Tải bản đầy đủ (.doc) (129 trang)

Bài giảng GA HOA 12 CB duoc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.05 MB, 129 trang )

Giáo án hóa 12 cơ bản
Ngày soạn: 14/08/2010
Ngày giảng: 18/08/2010
Tiết 1
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. MỤC TIÊU
+ Bậc 1: HS nhớ lại các kiến thức cơ bản về sự điện li, nhóm nitơ – photpho, C – Si;
các hợp chất hữu cơ quan trọng (Hiđrocacbon, dẫn xuất...)
- HS viết được các phản ứng hóa học đặc trưng thể hiện tính chất của các chất trên.
- Từ đặc điểm cấu tạo suy ra tính chất hóa học của hiđrocacbon và 1 số dẫn xuất.
+ Bậc 2: HS vận dụng kiến thức suy ra tính chất từ cấu tạo và ngược lại dựa vào tính
chất của chất để dự đoán công thức cấu tạo; giải quyết bài tập hóa học liên quan (nhận
biết, lập CTPT, viết CTCT hợp chất hữu cơ...)
+ Bậc 3: Vận dụng linh hoạt kiến thức hóa học và các kĩ năng tính toán để giải bài
tập (chủ yếu về phần hữu cơ).
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập củng cố kiến thức.
- HS: Lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo hướng dẫn của GV.
Ôn tập các kiến thức thông qua hoạt động giải bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:
GV dùng bảng tổng kết kiến thức và đàm
thoại để ôn tập, hệ thống hóa kiến thức về:
- Sự điện li
- Nitơ - photpho


- Cacbon - silic
Hoạt động 2:
? Cho biết các loại hợp chất hữu cơ đã học
GV: Giới thiệu thêm 1 số hợp chất HS sẽ học
trong chương trình hóa học 12: Amino axit.
este, lipit , gluxit ...
GV: Gợi ý để HS nhớ lại tính chất cơ bản,
đặc trưng của một số hợp chất quan trọng:
Ancol, axit cacboxylic, anđehit...
I. HÓA HỌC ĐẠI CƯƠNG VÀ VÔ CƠ
1. Sự điện li
HS: Nhắc lại các khái niệm liên
quan.
2. So sánh tính chất của N-P
HS: Nêu và so sánh những tính chất
cơ bản
3. So sánh tính chất của C-Si
HS: Nêu và so sánh những tính chất
cơ bản
II. HÓA HỌC HỮU CƠ
HS: Kể tên các loại hợp chất hữu cơ :
- Hiđrocacbon: no, không no, thơm
- Dẫn xuất của hiđrocabon:
+ Dx halogen
+ Ancol, phenol
+ Anđehit, xeton
+ Axit cacboxylic
1
Giáo án hóa 12 cơ bản
Hợp chất hữu cơ

Hiđrocacbon Dẫn xuất của hiđrocacbon
Hiđrocacbon
no
Hiđrocacbon
không no
Hiđrocacbon
thơm
Dẫn xuất
halogen
Ancol,
phenol,
Este
Anđehit,
Xeton
Amino axit
Axit
cacboxylic, Este
- Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một
hay nhiều nhóm CH
2
nhưng có tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng
đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
- Đồng phân: Những h/chất hcơ khác nhau có cùng CTPT.
GV tổ chức thảo luận, hệ thống hóa kiến thức
về đặc điểm cấu tạo,tính chất hóa học cơ bản
của các hiđrocacbon, dẫn xuất của h-c.
HS: Thảo luận theo nhóm, tổng kết
kiến thức.
ANKAN ANKEN ANKIN ANKIEN ANKYLBEZEN
CTchung

C
n
H
2n+2
(n ≥ 1) C
n
H
2n
(n ≥ 2) C
n
H
2n-2
(n ≥ 2) C
n
H
2n-2
(n ≥3) C
n
H
2n-6
(n ≥ 6)
Đặc
Điểm
cấu tạo
- Chỉ có liên kết
đơn chức, m.hở
- Có đp mạch
cacbon
- Có 1 liên kết
đôi, mạch hở

-Có đp mạch C ,
đp vt lk đôi và
đp hh
- Có 1 liên kết
ba, mạch hở
- Có đp mạch
cacbon và đp vò
trí lkết ba.
- Có 2 liên kết
đôi, mạch hở
- Có vòng
benzen
- Có đp vò trí
tương đối của
nhánh ankyl
Tính
chất hoá
học
- Pứ thế hlg
- Pứ tách hiđro.
- Không làm
mất màu dd
KMnO4
- P/ứng cộng.
- Phản ứng
trùng hợp.
- Tác dụng với
chất oxh.
- Pư cộng.
- thế H ở C đầu

mạch có lk ba.
- Tác dụng với
chất oxh.
- P/ứng cộng.
- Phản ứng
trùng hợp.
- T dụng với
chất oxh
- Phản ứng thế
(halogen, nitro).
- Phản ứng
cộng.
DẪN XUẤT HALOGEN ANCOL NO, ĐƠN CHỨC,
MẠCH HỞ
PHENOL
CT chung
C
x
H
y
X
C
n
H
2n+1
OH (n ≥ 1) C
6
H
5
OH

Tính chất hoá
học
- Phản ứng thế X bằng
nhóm OH.
- Phản ứng tách
hiđrohalogenua.
Pứ:- với KL kiềm.
-Thế nhóm OH
- Tách nước. pư cháy
- OXH k
0
htoàn.
Pư: - với KL kiềm.
- với dd kiềm.
- thế ngtử H của vòng
benzen.
ANĐEHIT NO, ĐƠN
CHỨC, MẠCH HỞ
XETON NO, ĐƠN
CHỨC, MẠCH HỞ
AXIT CACBOXYLIC
NO, ĐƠN CHỨC,
MẠCH HỞ
CTCT
C
n
H
2n+1
−CHO (n ≥ 0)
C

n
H
2n+1
C
O
C
m
H
2m+1
(n ≥ 1, m ≥ 1)
C
n
H
2n+1
−COOH (n 0)≥
Tính chất hoá học
- Tính oxi hoá
- Tính khử
- Tính oxi hoá - Có tchất chung của axit
- Td với ancol
Điều chế
- Oxh ancol bậc I
- Oxi hoá etilen để điều
chế anđehit axetic
- Oxi hoá ancol bậc II - Oxh anđehit
- Oxh cắt mạch C
- Sx CH
3
COOH
+ Lên men giấm.

+ Từ CH
3
OH.
2
Giáo án hóa 12 cơ bản
V. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP :
1. Vì sao không nên nói chất điện li mạnh là chất khi tan trong nước phân li hoàn
toàn thành ion ?
2. Chất phải thêm vào dung dịch nước để làm pH thay đổi từ 12 xuống 10 là:
A. Nước cất B. Natri hiđroxit C. Hiđro clorua D. Natri axetat
3. Khí nào sau đây gây cảm giác chóng mặt, buồn nơn khi sử dụng bếp than ở nơi
thiếu khơng khí?
A . CO B. CO
2
C. SO
2
D. H
2
S
4. Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là: A. SO
2
và NO
2
B. CH
4
và NH
3

C. CO và CH
4

D. CO

và CO
2
5. Thực nghiệm cho biết phenol làm mất màu dung dòch nước brom còn toluen thì
không. Từ kết quả thực nghiệm trên rút ra kết luận gì ?
6. Có thể dùng Na để phân biệt các ancol: CH
3
OH, C
2
H
5
OH, C
3
H
7
OH được
không ? Nếu được, hãy trình bày cách làm
BT1: Viết PTHH thực hiện dãy sau:
CH
3
COOH CH
3
COOC
2
H
5
C
2
H

5
OH CH
3
CHO C
2
H
5
OH



CH
3
COOH (CH
3
COO)
2
Ca CH
3
COOH
BT2: Phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hóa học:
Anđehit axetic , axit axetic , ancol etylic , glixerol
VI. DẶN DỊ:
- GV nhắc nhở HS xem lại phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol
- u cầu HS về nghiên cứu trước bài Este

3
Giáo án hóa 12 cơ bản
Ngày soạn: 14/08/2010
Ngày giảng: 20/08/2010

Chương 1. ESTE - LIPIT
Tiết 2 : ESTE
I. MỤC TIÊU
+ Bậc 1: HS nêu được khái niệm, tính chất vật lý, hóa học của este; PT minh họa.
- Từ tính chất, liên hệ thực tế nêu được 1 số ứng dụng quan trọng của este.
- Gọi tên một số este thường gặp.
+ Bậc 2: - HS giải thích được ngun nhân este khơng tan trong nước và có nhiệt độ
sơi thấp hơn axit đồng phân (do khơng có lk hiđro).
- HS viết thành thạo CTCT các este và gọi tên chúng theo quy tắc.
- HS viết được các PTHH chứng minh cho tính chất của este.
+ Bậc 3: Vận dụng linh hoạt kiến thức hóa học giải bài tập liên quan, lập CTPT, dự
đốn CTCT của este. Liên hệ kiến thức với thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập, một số mẫu tinh dầu (chuối, dâu..), nước hoa,
một số mẫu este.
- HS: Nghiên cứu trước bài este.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1
- GV u cầu HS viết phương trình
phản ứng este hố của axit axetic với
ancol etylic và isoamylic.
- GV cho HS biết các sản phẩm tạo
thành sau 2 phản ứng trên thuộc loại
hợp chất este. Vậy este là gì ?
** GV có thể u cầu HS so sánh CTCT

của 2 chất sau đây, từ đó rút ra nhận
xét về cấu tạo phân tử của este.
- GV u cầu HS viết CTTQ của este
no đơn chức, mạch hở.
- GV lưu ý:
Tên gốc axit: Xuất phát từ tên của
axit tương ứng, thay đuôi ic→at.
Thí dụ:
CH
3
COOCH
2
CH
2
CH
3
propyl axetat
HCOOCH
3
metyl fomat
I - KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
C
2
H
5
OH + CH
3
COOH CH
3
COOC

2
H
5
+ H
2
O
H
2
SO
4
đặc, t
0
etyl axetat
CH
3
COOH + HO [CH
2
]
2
CH
CH
3
CH
3
CH
3
COO [CH
3
]
2

CH
CH
3
CH
3
+ H
2
O
H
2
SO
4
đặc, t
0
isoamyl axetat
Tổng qt:
RCOOH + R'OH RCOOR' + H
2
O
H
2
SO
4
đặc, t
0
-> Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl
của axit cacboxylic bằng nhóm OR' thì được
este.
- CTCT của este đơn chức: RCOOR’
R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H.

R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H)
- CTCT chung của este no đơn chức, mạch
hở: C
n
H
2n
O
2
(n ≥ 2)
* Tên gọi:
Tên gốc R' + tên gốc axit RCOO (đi at)
4
Giáo án hóa 12 cơ bản
- GV hướng dẫn HS rút ra cách gọi tên
este:
GV u cầu HS gọi tên 1 số este:
1) HCOOCH
3

2) CH
3
COOCH=CH
2
3) CH
3
COOCH
2
C
6
H

5

4) HCOOCH
2
CH=CH
2
GV: NX, bổ sung, sửa chữa. Giới
thiệu thêm một số este khác.
Hoạt động 2
- GV HD HS n/cứu SGK + liên hệ thực
tế để rút ra một vài tính chất vật lí của
este.
- GV HD thảo luận:
? Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp
hơn hẳn với các axit đồng phân hoặc
các ancol có cùng khối lượng mol
phân tử hoặc có cùng số nguyên tử
cacbon ?
- GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến
thức về liên kết hiđro.
* GV cho HS ngửi mùi của một số
este (etyl axetat, isoamyl axetat), yêu
cầu HS nhận xét về mùi của este.
- GV giới thiệu thêm một số tính chất
vật lí khác của este.
Hoạt động 3
- GV yêu cầu HS nhận xét về phản
ứng este hoá ở 2 thí dụ đầu tiên. Phản
ứng este hoá có đặc điểm gì ?
- GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của

phản ứng este hoá thì một phần este
tạo thành sẽ bò thuỷ phân
?GV yêu cầu HS viết phương trình
hoá học của phản ứng thuỷ phân este
trong môi trường axit. Đặc điểm của
phản ứng?
HS: gọi tên
1) metyl fomat
2) vinyl axetat
3) benzyl axetat
4) anlyl fomat
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ

-HS nêu được một số tính chất vật lý của
este : Trạng thái, tính tan, t
0
sơi ...
So sánh với các axit hoặc ancol có cùng
khối lượng mol ptử.
- HS tham khảo thí dụ trong SGK
Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este
không tạo được liên kết hiđro với nhau và
liên kết hiđro giữa các phân tử este với nước
rất kém.
- Các este thường có mùi đặc trưng:
+ isoamyl axetat có mùi chuối chín
+ etyl butirat và etyl propionat mùi dứa
+ geranyl axetat có mùi hoa hồng…
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Thuỷ phân trong môi trường axit

C
2
H
5
OH + CH
3
COOHCH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
H
2
SO
4
đặc, t
0
* Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghòch và
xảy ra chậm.
5
Giáo án hóa 12 cơ bản
GV hướng dẫn HS viết phương trình
phản ứng thuỷ phân este trong môi
trường kiềm.
? Đặc điểm của phản ứng?
Hoạt động 4

? Em hãy cho biết phương pháp chung
để điều chế este ?
- GV giới thiệu phương pháp riêng để
điều chế este của các ancol không
bền.
Ho ạt động 5
Y/c HS tìm hiểu SGK để biết một số
ứng dụng của este.
? Những ứng dụng của este được dựa
trên những tính chất nào của este ?
2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ
(Phản ứng xà phòng hoá)
CH
3
COOC
2
H
5
+ NaOH CH
3
COONa + C
2
H
5
OH
t
0
* Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ
xảy ra 1 chiều.
IV. ĐIỀU CHẾ

1. Phương pháp chung: Bằng phản ứng este
hoá giữa axit cacboxylic và ancol.
RCOOH + R'OH RCOOR' + H
2
O
H
2
SO
4
đặc, t
0
2. Phương pháp riêng: Điều chế este của
anol không bền bằng phản ứng giữa axit
cacboxylic và ancol tương ứng.
CH
3
COOH + CH CH CH
3
COOCH=CH
2
t
0
, xt
V. ỨNG DỤNG
- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất
hữu cơ , pha sơn,...
- Một số polime của este được dùng để sản
xuất chất dẻo, dùng làm keo dán.
- Một số este có mùi thơm, không độc,
được dùng làm chất tạo hương trong công

nghiệp thực phẩm (benzyl fomat, etyl
fomat,..), mó phẩm (linalyl axetat, geranyl
axetat,…),…
V. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:

GV: - Tổ chức cho HS giải quyết bài tập 1, 2, 3 trang 7 sgk để củng cố kiến thức.
- Dặn dò HS làm bài tập về nhà: 4, 5, 6 /T 7-sgk
- Xem trước bài Lipit

,
6
Giáo án hóa 12 cơ bản
Ngày soạn: 18/08/2010
Ngày giảng: 23/08/2010
Tiết 3 : LIPIT
I. MỤC TIÊU
+ Bậc 1: - HS nêu được khái niệm chung về lipit, kể tên các loại lipit thường gặp.
- HS nêu khái niệm, viết được CTCT tổng qt của chất béo.
- HS nêu được tính chất hóa học của chất béo, 1 số PTHH minh họa.
+ Bậc 2: HS giải thích được ngun nhân tạo nên tính chất của chất béo (dựa vào
cấu tạo tương tự este)
- Vận dụng mối quan hệ ‘cấu tạo – tính chất” viết các PTHH minh họa tính chất
este cho chất béo
+ Bậc 3: Vận dụng linh hoạt kiến thức, dự đốn được tính chất của chất béo thơng
qua so sánh cấu tạo với este, chứng minh bằng PTHH. Liên hệ kiến thức với thực tiễn.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: một số mẫu dầu ăn, mỡ lợn, cốc, nước, etanol....
- HS: Nghiên cứu trước bài lipit, học bài cũ. Tư liệu về chất béo.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC

1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Ứng với cơng thức C
4
H
8
O
2
có bao nhiêu đồng phân este? Viết
CTCT dạng thu gọn của chúng và gọi tên.
? Tính chất hóa học của este? minh họa bằng PTHH.
? Hồn thành phản ứng xà phòng hóa sau:
1) CH
3
COOCH=CH
2
+ NaOH
2) C
2
H
5
COOCH
3
+ NaOH
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1
- Y/cầu HS nghiên cứu SGK+ liên hệ
thực tế để nắm khái niệm của lipit.
- GV giới thiệu thành phần chất béo.
GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức

tạp. Sau đây chỉ xét về chất béo
- Y/c HS n/cứu SGK để nắm khái
niệm.
- GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của
các axit béo hay gặp, y/c HS nhận xét
những điểm giống nhau về mặt cấu
tạo của các axit béo?
- GV giới thiệu CTCT chung của axit
béo, giải thích các kí hiệu trong công
thức.
I – KHÁI NIỆM
- Kn: (SGK)
- Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức
tạp,,, gồm chất béo (triglixerit), sáp, steroit
và photpholipit,…
II – CHẤT BÉO
1. Khái niệm
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo,
gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
HS: Axit béo là những axit đơn chức có
mạch cacbon dài, không phân nhánh, có thể
no hoặc không no.
+ CTCT chung của chất béo:
R
1
COO CH
2
CH
CH
2

R
2
COO
R
3
COO
7
Giáo án hóa 12 cơ bản
? lấy một số thí dụ về CTCT của các
trieste của glixerol và một số axit béo

Hoạt động 2
? Trong điều kiện thường dầu, mỡ
động thực vật tồn tại ở trạng thái
nào?
- GV lí giải cho HS biết khi nào chất
béo tồn tại ở trạng thái lỏng, khi nào
chất béo tồn tại ở trạng thái rắn.
? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực
vật có tan trong nước không? Nặng
hay nhẹ hơn nước?
? Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật
bám lên áo quần, ngoài xà phòng thì
có thể sử dụng chất nào để giặt rửa?
Hoạt động 3
? Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của
este, em hãy cho biết este có thể
tham gia được những phản ứng hoá
học nào ?
?Viết PTHH thuỷ phân este trong môi

trường axit và phản ứng xà phòng
hoá.
GV: Biểu diễn tn
0
về p.ứ thuỷ phân
và p.ứ xà phòng hoá (hoặc mơ tả). Y/c
HS viết PTHH.
? Đối với chất béo lỏng còn tham gia
được phản ứng cộng H
2
, vì sao ?
Hoạt động 4
? Hãy liên hệ với thực tế đời sống, rút
ra những ứng dụng của chất béo.
R
1
, R
2
, R
3
là gốc h-c của axit béo, có thể
giống hoặc khác nhau.
HS lấy 1 số thí dụ (theo SGK).
2. Tính chất vật lí
HS: Là chất lỏng hoặc chất rắn.
- R
1
, R
2
, R

3
: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no
thì chất béo là chất rắn.
- R
1
, R
2
, R
3
: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon
không no thì chất béo là chất lỏng.
HS: Vận dụng kiến thức thực tế trả lời:
- Không tan trong nước nhưng tan nhiều
trong các dung môi hữu cơ không cực:
benzen, clorofom,…
- Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
3. Tính chất hoá học
HS: Thảo luận và nhận xét: Chất béo là este->
có pứ thủy phân(mt ax, mt kiềm),pứ ở gốc h-c
a. Phản ứng thuỷ phân
(CH
3
[CH
2
]
16
COO)
3
C
3

H
5
+ 3H
2
O 3CH
3
[CH
2
]
16
COOH + C
3
H
5
(OH)
3
H
+
, t
0
tristearin axit stearic glixerol
b. Phản ứng xà phòng hoá
(CH
3
[CH
2
]
16
COO)
3

C
3
H
5
+ 3NaOH 3CH
3
[CH
2
]
16
COONa + C
3
H
5
(OH)
3
t
0
tristearin natri stearat glixerol
c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5

+ 3H
2
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
(lỏng) (rắn)
Ni
175 - 190
0
C
4. Ứng dụng
HS: Liên hệ thực tế, rút ra ƯD của chất béo.
- Thức ăn quan trọng của con người.
- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất
khác cần thiết cho cơ thể.
- Sản xuất xà phòng và glixerol, một số
thực phẩm khác như mì sợi, đồ hộp,…
V. CỦNG CỐ - DẶN DỊ:
GV: Tổ chức cho HS làm bài tập 1,2,3 tại lớp để củng cố kiến thức.
BTVN: 4, 5/Tr 11-12.SGK
- Xem trước bài KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP
8
Giáo án hóa 12 cơ bản

Ngày soạn: 20/08/2010
Ngày giảng: 25/08/2010
Tiết 4
KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHỊNG
VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
I. MỤC TIÊU
+ Bậc 1: - HS nêu được khái niệm xà phòng, chất giặt rửa tổng hợp, ưu – nhược điểm
của chúng.
- HS nắm được ngun tắc, phương pháp sản xuất xà phòng, chất giặt rửa.
+ Bậc 2: - HS hiểu được ngun nhân tạo nên đặc tính giặt rửa của xà phòng, CGR.
- HS giải thích được cơ chế làm sạch của xà phòng và chất giặt rửa.
- HS so sánh điểm giống và khác giữa xà phòng và chất giặt rửa.
+ Bậc 3: HS liên hệ, vận dụng kiến thức vào thực tiễn để việc giặt rửa đạt hiệu quả,
bảo vệ tài ngun mơi trường.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Một số mẫu xà phòng, xà bơng, nước giặt ....
- HS: Nghiên cứu trước bài mới, học bài cũ. Tư liệu về xà phòng.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
? Viết CTCT chung của chất béo? T/chất hóa học của chất béo, PTHH minh họa?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1
GV ĐVĐ: Trong cuộc sống, để rửa,
giặt sạch vết bẩn ta dùng hóa chất nào?
? N/cứu SGK để rút ra KN về xà phòng.

? Em hãy cho biết thành phần chính của

xà phòng là gì ?
-GV giới thiệu thêm một số thành phần
khác của xà phòng.
Hoạt động 2
? Em hãy cho biết để sản xuất xà phòng
ta có thể sử dụng p.ứng hố học nào?
? Nghiên cứu SGK, cho biết các giai
đoạn của quy trình nấu xà phòng?
? Sản xuất xà phòng theo phương pháp
hiện đại như thế nào?
? Vì sao ngày nay trong cơng nghiệp ít
sử dụng chất béo để sản xuất xà phòng?
I . XÀ PHỊNG
1. Khái niệm
HS: Thảo luận, nhận xét: Dùng xà phòng,
bột giặt (Omo, Vì dân...), tẩy Javen, xăng ...


Xà phòng thườngng dùng là hỗn hợp
muối natri hoặc muối kali của axit béo, có
thêm một số chất phụ gia.
HS: Nêu thành phần chính của xà phòng
thường: muối natri của axit panmitic hoặc
axit stearic, chất độn, chất tẩy màu, chất diệt
khuẩn,chất tạo hương...
2. Phương pháp sản xuất
(RCOO)
3
C
3

H
5
+ 3NaOH 3RCOONa + C
3
H
5
(OH)
3
t
0
chất béo xà phòng
HS: Nêu quy trình nấu xà phòng.
HS: Hiện nay xà phòng còn được sản xuất
theo sơ đồ sau:
Ankan axit cacboxylic muối natri của axit cacboxylic
HS: Thảo luận: Sx từ chất béo sẽ dẫn đến
9
Giáo án hóa 12 cơ bản
Hoạt động 3
- GV HD HS n/c SGK, đặt vấn đề:
? Chất giặt rửa tổng hợp là gì? Tại sao
lại dùng chất giặt rửa thay xà phòng?
? Ưu điểm của chất giặt rửa tổng hợp so
với xà phòng?
? Phương pháp sản xuất chất GRTH ?
- GV treo mô hình Sơ đồ quá trình làm
sạch vết bẩn của xà phòng và giải thích
cho HS tác dụng tẩy rửa của xà phòng
và chất giặt rửa tổng hợp.
? Khi giặt rửa có phản ứng hóa học xảy

ra hay không? Chất bẩn bị tách ra ntn ?
? Để công việc giặt rửa đạt hiệu quả,
cần lưu ý những điểm gì?
cạn kiệt tài nguyên.
II. CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HỢP
HS thảo luận, nêu khái niệm:

Những hợp chất không phải là muối natri
của axit cacboxylic nhưng có tính năng giặt
rửa như xà phòng được gọi là chất giặt rửa
tổng hợp.
HS: Cho biết các ưu điểm của chất GRTH
HS: N/cứu SGK, nêu pp sx từ dầu mỏ.
III. TÁC DỤNG TẨY RỬA CỦA XÀ
PHÒNG VÀ CHẤT GRTH
HS: Nghe, nắm thông tin.
HS: Không có p.ứ hóa học mà dựa trên cơ
chế kị nước và ưa nước để tách chất bẩn ra.
HS: Thảo luận, trình bày.
- Không dùng xà phòng giặt rửa trong nước
cứng( chứa nhiều ion
++
22
, MgCa
)
- Dùng chất GRTH có hiệu quả hơn.
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
GV: Tổ chức cho HS làm bài tập 2,3 /SGK-15 để củng cố kiến thức tại lớp.
- Bài tập về nhà: 4,5 tr 16 (SGK).


- Về xem trước bài LUYỆN TẬP, ôn lại kiến thức đã học từ đầu chương.
Ngày soạn: 21/08/2010
Ngày giảng:27/08/2010
10
Giáo án hóa 12 cơ bản
Tiết 5: Luyện tập
ESTE VÀ CHẤT BÉO
I. MỤC TIÊU
+ Bậc 1: - HS nêu được cấu tạo, tính chất của Este, chất béo.
- HS viết được các PTHH minh họa tính chất của chúng.
+ Bậc 2: - HS dựa vào đặc điểm cấu tạo suy ra tính chất cơ bản của este, chất béo.
- HS viết thành thạo PT pứ thủy phân este, chất béo (mt axit, mt kiềm), phân tích
đặc điểm của phản ứng.
+ Bậc 3: - HS vận dụng linh hoạt kiến thức, kĩ năng giải bài tập (tìm CTPT, CTCT...)
- HS liên hệ, vận dụng kiến thức vào thực tiễn, sử dụng hóa chất hiệu quả, bảo vệ
tài nguyên môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập, bảng phụ, phiếu giao bài tập.
- HS: Ôn tập kiến thức về este, chất béo; rèn kĩ năng viết PT, giải bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nêu vấn đề, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:
GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi củng cố
kiến thức về este, chất béo:
? So sánh chất béo và este về : thành phần

nguyên tố,đặc điểm cấu tạo phân tử và tính
chất hóa học.
HS: Thông qua trả lời câu hỏi để nắm
vững kiến thức.
Chất béo Este
Thành phần ngtố
Chứa C, H, O
Đặc điểm cấu tạo ptử Là hợp chất este
Trieste của glixerol với axit béo Là este của ancol và
axit
Tính chất hóa học
- P.ứ thủy phân trong mt axit
- P.ứ xà phòng hóa
- P.ứ cộng H
2
của chất béo lỏng.
- P.ứ thủy phân trong
mt axit
- P.ứ xà phòng hóa
Hoạt động 2:
GV tổ chức cho HS giải quyết bài tập
SGK:
Bài tập 2(18-sgk):
GV: HD HS viết tất cả các CTCT của
este
HS: Thảo luận nhóm, giải BT
HS: Viết các CTCT theo hướng dẫn.
Có thể thu được 6 trieste.
11
Giáo án hóa 12 cơ bản

Bài tập 3(18-sgk):
? Em hãy cho biết CTCT của các este ở
4 đáp án có điểm gì giống nhau ?
- Từ tỉ lệ số mol n
C
17
H
35
COOH
:
n
C
15
H
31
COOH
= 2:1 => số lượng các
gốc stearat và panmitat có trong este ?
Bài tập 4(18-sgk):
? Trong số các CTCT của este no, đơn
chức, mạch hở, nên chọn công thức nào
để giải quyết bài toán ngắn gọn ?
-GV định hướng HS phân tích bài toán,
xđ yêu cầu của bài. Sử dụng tối đa các
dữ liệu đã biết.
Xđ số mol của A từ số mol của oxi.
- GV hd HS xác định CTCT của este.
Y/c HS gọi tên este sau khi có CTCT.
RCOO
RCOO

CH
2
CH
CH
2
R'COO
RCOO
R'COO
CH
2
CH
CH
2
RCOO
R'COO
R'COO
CH
2
CH
CH
2
RCOO
R'COO
RCOO
CH
2
CH
CH
2
R'COO

RCOO
RCOO
CH
2
CH
CH
2
RCOO
R'COO
R'COO
CH
2
CH
CH
2
R'COO
HS: Thảo luận, chọn B
HS: Thảo luận, giải bài toán theo HD.
HS xác định M
este
, sau đó dựa vào CTCT
chung của este để giải quyết bài toán.
a) CTPT của A
n
A
= n
O
2
=
32

3,2
= 0,1(mol)

M
A
=
1,0
4,7
= 74
Đặt CTPT của A: C
n
H
2n
O
2
(n

2)


14n + 32 = 74

n = 3.
CTPT của A: C
3
H
6
O
2
.

b) CTCT và tên của A
Đặt CTTQ của A: RCOOR’
( R: gốc hiđrocacbon no hoặc H;
R’: gốc hiđrocacbon no ).
n
A
= 0,1mol
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,1→ 0,1

m
RCOONa
= (R + 67).0,1 = 6,8 g


R = 1

R là H
CTCT của A: HCOOC
2
H
5
etyl fomat
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ

- GV mở rộng kiến thức về bảo vệ môi trường, khai thác, sử dụng hợp lý nguồn tài
nguyên thiên nhiên để bảo vệ sự sống trên Trái đất.
- GV định hướng, hướng dẫn HS giải quyết các bài tập 5, 6/ sgk
- BTVN: 5,6,7,8/ sgk.18
- Xem lại kiến thức đã học về glucozơ. N/cứu trước bài mới (Bài 5: Glucozơ)

12
Giáo án hóa 12 cơ bản
Ngày soạn: 26/08/2010
Ngày giảng: 30/08/2010
Chương 2: CACBOHIĐRAT
Tiết 6 : Glucozơ
I. MỤC TIÊU
+ Bậc 1: - HS nêu được đặc điểm cấu trúc của glucozơ, tính chất các nhóm chức của
glucozơ. Nêu được phương pháp điều chế, ứng dụng của glucozơ, fructozơ.
+ Bậc 2: - HS dựa vào đặc điểm cấu tạo suy ra tính chất cơ bản của glucozơ ( khai
thác mối quan hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hóa học).
- HS viết thành thạo PT pứ minh họa tính chất của glucozơ.
+ Bậc 3: - HS vận dụng linh hoạt kiến thức, kĩ năng giải bài tập (tìm CTPT, CTCT...)
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn.
+ Hóa chất: glucozơ, dd Ag NO
3
, NH
3
, CuSO
4
, NaOH.
+ Mô hình phân tử glucozơ, fructozơ , tranh ảnh liên quan đến bài học.
- HS: Ôn tập kiến thức về este, chất béo; ancol, anđehit.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nêu vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS

Hoạt động 1:
GV y/cầu HS n/cứu sgk cho biết:
? Thế nào là hợp chất Cacbohiđrat?
Phân loại cacbohiđrat ?
Hoạt động 2:
- GV cho HS quan sát mẫu glucozơ.
Nhận xét về trạng thái, màu sắc ?
- Y/c HS tham khảo thêm SGK để
biết một số tính chất vật lí khác và
trạng thái thiên nhiên của glucozơ.
Hoạt động 3:
Y/c HS n/cứu sgk và cho biết:
? Để xác định CTCT của glucozơ, căn
cứ vào kết quả thực nghiệm nào?
? Từ các kết quả thực nghiệm đó, rút
ra đặc điểm cấu tạo của glucozơ?
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CACBOHIĐRAT
HS: N/cứu, thảo luận, đưa ra khái niệm.
- CTPT chung: C
n
(H
2
O)
m
- P.loại: + Monosaccarit: Glucozưo, fructozơ
+ Đisaccarit: Saccarozưo, mantozơ
+ Polisaccarit: Tinh bột, xenlulzơ
Bài 5: Glucozơ
I . TÍNH CHẤT VẬT LÍ - TT TỰ NHIÊN
HS: Quan sát, nêu t/c vật lí, TTTN

- Chất rắn,tinh thể, không màu,vị ngọt, tan tốt
trong nước.
-Có trong cây (lá,hoa,quả,rễ), máu, mật ong...
II. CẤU TẠO PHÂN TỬ
- CTPT: C
6
H
12
O
6
HS: Trình bày các kết quả thực nghiệm. Rút
ra đặc điểm cấu tạo, viết CTCT của glucozơ:

Glucozơ là hợp chất tạp chức, ở dạng
mạch hở phân tử có cấu tạo của anđehit đơn
chức và ancol 5 chức.
13
Giỏo ỏn húa 12 c bn
? Em hóy vit CTCT ca glucoz
theo c im va nờu?
Hot ng 4:
? T c im cu to, hóy cho bit
glucoz cú th tham gia p/ no?
GV biu din tn
0
:
dd glucoz + Cu(OH)
2
.
Y/c HS quan sỏt h/tng, gii thớch v

kt lun v p glucoz vi Cu(OH)
2
.

- GV biu din thớ nghim dung dch
glucoz + dd AgNO
3
/NH
3
, vi
Cu(OH)
2
un núng.
- Y/c Hs quan sỏt hin tng, gii
thớch v vit PTHH ca phn ng.
GV gii thiu phn ng lờn men
Hot ng 5:
GV: Y/c HS n/cu SGK, cho bit
phng phỏp iu ch, ng dng ca
glucoz.
Hot ng 6:
? Hóy cho bit c im cu to ca
Fructoz. T ú suy ra tớnh cht vt
lý, húa hc ca nú?


CTCT:

CH
2

OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O
6 5 4 3 2 1
Hay: CH
2
OH[CHOH]
4
CHO
III. TNH CHT HểA HC
1. Tớnh cht ca ancol a chc.
a) Tỏc dng vi Cu(OH)
2

dung dch mu xanh lam.
b) Phn ng to este
Glucozụ + (CH
3
CO)
2
O Este chửựa 5 goỏc CH
3
COO
piriủin
2. Tớnh cht ca anehit n chc.
a) Oxi húa glucoz bng dd AgNO
3
/NH
3
CH
2
OH[CHOH]

4
CHO + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O
t
0
CH
2
OH[CHOH]
4
COONH
4
+ 2Ag + NH
4
NO
3
amoni gluconat
b) Oxi húa bng Cu(OH)
2
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + 2Cu(OH)
2
+ NaOH

t
0
CH
2
OH[CHOH]
4
COONa + 2Cu
2
O
(ủoỷ gaùch)
+ 3H
2
O
natri gluconat

c) Kh glucoz bng hiro
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + H
2
Ni, t
0
CH
2
OH[CHOH]
4
CH
2

OH
sobitol
3. Phn ng lờn men

C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
enzim
30-35
0
C
IV. IU CH, NG DNG
HS: Nghiờn cu, tr li.
- Thy phõn tinh bt, xenluloz...
- Lm thuc tng lc,trỏng gng, sx ancol...
V. FRUCTOZ (ng phõn ca glucoz)
- CTCT
CH
2
OH CHOH CHOH CHOH CO
6 5 4 3 2 1

CH
2
OH
Hay CH
2
OH[CHOH]
3
COCH
2
OH
HS: Nờu t/c vt lý.
* Tớnh cht húa hc:
- T/c ca ancol a chc: Tng t glucoz.
- P/ng cng H
2
(t/c ca nhúm cacbonyl):
CH
2
OH[CHOH]
3
COCH
2
OH + H
2
Ni, t
0
CH
2
OH[CHOH]
4

CH
2
OH
sobitol
- Trong mt baz fructoz b OXH bi dd
AgNO
3
/NH
3
(do
Fructozụ Glucozụ
OH
-
)
V. C NG C - DN Dề
GV: T chc cho HS lm bi tp 1,2,5a /T25 - sgk cng c kin thc.
BTVN: 5, 6 / sgk
Ngy son: 28/08/2010
14
Giáo án hóa 12 cơ bản
Ngày giảng: 04/09/2010
Tiết 7
SACCAROZƠ - TINH BỘT - XENLULOZƠ (T1)
I. MỤC TIÊU
+ Bậc 1: - HS nêu được đặc điểm cấu trúc của Saccarozơ, tính chất vật lí, trạng thái
tự nhiên của saccarozơ.
- Nêu các phản ứng saccarozơ tham gia, viết PTHH minh họa tính chất hóa học.
+ Bậc 2: - HS dựa vào đặc điểm cấu tạo suy ra tính chất cơ bản của saccarozơ ( khai
thác mối quan hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hóa học).
- HS viết thành thạo PT pứ minh họa tính chất của saccarozơ

+ Bậc 3: - HS vận dụng linh hoạt kiến thức, kĩ năng giải bài tập, nhận biết dung dịch..
- Nhận thức được tầm quan trọng của saccarozơ trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + D/cụ - hóa chất: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, tinh thể saccarozơ
+ Mơ hình phân tử, tranh ảnh liên quan đến bài học.
- HS: Ơn tập kiến thức về este, chất béo; ancol, anđehit.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nêu vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Tính chất hóa học của glucozơ? Viết PTHH minh họa.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:
? N/cứu sgk + liên hệ thực tế cho biết
tính chất vật lí, TTTN của đường
sacarozơ?
Hoạt động 2:
GV: Tổ chức thảo luận:
? Để xác định CTCT của saccarozơ, căn
cứ vào những kết quả thí nghiệm nào?
- Y/c HS n/cứu SGK, cho biết CTCT
của saccarozơ, phân tích và rút ra đặc
điểm cấu tạo đó.
I. SACCAROZƠ.
1. Tính chất vật lý
HS: Liên hệ, trình bày.
- Chất rắn, kết tinh, khơng màu, khơng
mùi,vị ngọt, tan tốt trong nước.
- Có trong nhiều lồi thực vật: mía, củ cải
đường, hoa thốt nốt ...

2. Cơng thức cấu tạo
HS: Nêu các kết quả thí nghiệm => CTCT.

Saccarozơ là một đisaccarit được cấu
tạo từ một gốc glucozơ và một gốc fructozơ
liên kết với nhau qua nguyên tử oxi.
O
H
OH
H
H
OHH
OH
CH
2
OH
H
O
CH
2
OH
H
CH
2
OH
OH
H
H OH
O
1

6
5
4
3
2
5
43
2
1
6
Gäúc Â-glucozå
Gäúc Ã-fructozå

Trong phân tử saccarozơ không có
nhóm anđehit, chỉ có các nhóm OH ancol
15
Giáo án hóa 12 cơ bản
Ho ạt động 3:
? N/cứu sgk, cho biết hiện tượng p.ứ khi
cho dung dịch saccarozơ tác dụng với
Cu(OH)
2
. Giải thích hiện tượng.
?Viết PTHH của p.ứ thủy phân dd
saccarozơ
Hoạt động 4:
GV: Y/c HS n/cứu sgk, liên hệ thêm
trong thực tế, nêu các cơng đoạn của
q trình sản xuất saccarozơ?
? Tìm hiểu SGK và liên hệ với thực tế

đời sống cho biết những ứng dụng của
saccarozơ
3. Tính chất hóa học:
a. Phản ứng với Cu(OH)
2

Dung dòch saccarozơ + Cu(OH)
2
→ dung
dòch đồng saccarat màu xanh lam.
b. Phản ứng thuỷ phân
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O C
6
H
12
O
6
+ C
6
H
12
O

6
glucozơ fructozơ
H
+
, t
0
4. Sản xuất và ứng dụng.
a. Sản xuất saccarozơ
Từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt
nốt
- Quy trình sản xuất đường saccarozơ từ
cây mía
Cây mía
Ép (hoặc ngâm, chiết)
Nước mía (12-15% đường)
(2) + Vôi sữa, lọc bỏ tạp chất
Dung dòch đường có canxi saccarat
(3) + CO
2
, lọc bỏ CO
2
Dung dòch đường (có màu)
(4) + SO
2
(tẩy màu)
Dung dòch đường (không màu)
(5) Cô đặc để kết tinh, lọc
Đường kính Nước rỉ đường
(1)
b. Ứng dụng

- Là thực phẩm, ngun liệu sản xuất bánh
kẹo, đồ hộp, nước giải khát, pha thuốc,
trong kĩ thuật tráng gương, ruột phích...
V. CỦNG CỐ - DẶN DỊ

GV: Tổ chức cho HS giải quyết bài tập sgk để củng cố kiến thức.(BT 6)
1. Đặc điểm cấu tạo của saccarozơ ?
2. Tính chất hoá học của saccarozơ ?
Xem trước phần TINH BỘT, XENLULOZƠ
16
Giáo án hóa 12 cơ bản
Ngày soạn: 01/09/2010
Ngày giảng: 08/09/2010
Tiết 8
SACCAROZƠ - TINH BỘT - XENLULOZƠ (T2)
I. MỤC TIÊU
+ Bậc 1: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, tính chất điển hình của tinh bột, xenlulozơ
- Viết được các PTHH thể hiện tính chất của tinh bột, xenlulozơ.
+ Bậc 2: - HS dựa vào đặc điểm cấu tạo suy ra tính chất của tinh bột, xenlulozơ.
( khai thác mối quan hệ giữa cấu trúc phân tử và tính chất hóa học).
- So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
+ Bậc 3: - HS vận dụng linh hoạt kiến thức, kĩ năng giải bài tập, nhận biết các chất.
- Nhận thức được tầm quan trọng của tinh bột, xenlulozơ trong cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: + Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt.
+ Hóa chất: Mẫu tinh bột, mẫu xenlulozơ, dung dịch Iot
+ Sơ đồ, tranh ảnh liên quan đến bài học.
- HS: Ôn tập kiến thức về saccarozơ. Đọc trước bài mới.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, nêu vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC

1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Viết công thức cấu trúc phân tử và nêu tính chất hóa học của
saccarozơ? Viết PTHH minh họa.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:
GV: Cho HS quan sát mẫu tinh bột
(bột gạo, bột mì ...) + liên hệ thực tế.
? Nêu tính chất vật lí của tinh bột.
Hoạt động 2:
? Em hãy n/cứu sgk và cho biết cấu
trúc phân tử của tinh bột?
? Cho biết nhận xét của em về cấu trúc
phân tử đó?
? Có mấy dạng cấu trúc? Kể tên?
? Liên hệ thực tế, cho biết: Tinh bột
trong tự nhiên được tạo thành ntn?
Hoạt động 3:
? Hãy cho biết điều kiện xảy ra phản
ứng thủy phân tinh bột? Viết PTHH
của p.ứ ?
II. TINH BỘT
1. Tính chất vật lý
HS: Liên hệ, thảo luận, nêu:
- Chất rắn, dạng bột, vô định hình, màu
trắng, không tan trong nước lạnh.
- Trong nước nóng, tinh bột ngậm nước,
trương phồng

dung dịch keo (hồ tinh bột)

2. Cấu tạo phân tử
HS: N/cứu, trình bày: CTPT (C
6
H
10
O
5
)
n
- Phân tử gồm các mắt xích glucozơ liên kết
với nhau theo 2 dạng:
+ Dạng lò xo không phân nhánh (amilozơ)
+ Dạng lò xo phân nhánh (amilopectin)
- Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ
quá trình quang hợp.

CO
2
C
6
H
12
O
6
(C
6
H
10
O
5

)
n
H
2
O, as
dieäp luïc
glucozô tinh boät
3. Tính chất hóa học.
a. Phản ứng thủy phân

(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O nC
6
H
12
O
6
H
+
, t
0

17
Giáo án hóa 12 cơ bản
GV: Biểu diễn thí nghiệm hoà tinh bột
+ dd I
2
.
- GV có thể giải thích thêm sự tạo
thành hợp chất màu xanh.
Hoạt động 4:
? N/cứu sgk + liên hệ thực tế. cho biết
các ứng dụng của tinh bột, sự chuyển
hóa tinh bột trong cơ thể người.
Hoạt động 5:
- GV cho HS quan sát một mẫu bông
nõn, bông tằm...
Y/c HS liên hệ, nêu t/c vật lí, TTTN
của xenlulozơ.
? Hãy cho biết đặc điểm cấu tạo phân
tử Xenlulozơ.
? Giữa tinh bột và xenlulozơ có điểm
gì giống và khác nhau về cấu tạo?
Hoạt động 6:
? Cho biết điều kiện của phản ứng
thủy phân xenlulozơ và viết PTHH
của p.ứng?
GV: Cho HS biết các nhóm OH trong
ptử xenlulozơ có khả năng tham gia
p.ứng với axit HNO
3
có H

2
SO
4
đặc
làm xúc tác tương tự ancol đa chức.
? N/cứu sgk và liên hệ thực tế , cho
biết các ƯD của xenlulozơ?
b. Phản ứng màu với iot
HS: Quan sát, nhận xét.
Htb + dd I
2
→ hợp chất màu xanh tím
=> Dùng để nhận biết hồ tinh bột
Giải thích: Do cấu tạo ở dạng xoắn, có lỗ
rỗng, tinh bột hấp thụ iot cho màu xanh tím.
4. Ứng dụng
HS: Nghiên cứu , liên hệ.
- Là chất dinh dưỡng cơ bản
- Trong CN, dùng để sx bánh kẹo, hồ dán.

III. XENLULOZ Ơ
1. Tính chất vật lí - cấu trúc phân tử.
HS: q.sát + n/cứu SGK nêu:
- Chất rắn dạng sợi, trắng, không mùi vị.
- Không tan trong nước và nhiều dung môi
hữu cơ như etanol, ete, benzen,..
- Tan trong nước Svayde (Cu(OH)
2
/NH
3

).
+ Cấu tạo phân tử
- Là polisaccarit, gồm nhiều gốc β-glucozơ
liên kết với nhau tạo thành mạch dài.
CTPT: (C
6
H
10
O
5
)
n
hay [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
2. Tính chất hóa học
a. Phản ứng thủy phân
(C
6
H
10
O
5

)
n
+ nH
2
O nC
6
H
12
O
6
H
+
, t
0
b. Phản ứng với axit nitric
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
] + 3HNO
3
[C
6
H
7
O

2
(ONO
2
)
3
]
n
+ 3H
2
O
H
2
SO
4
ñaëc
t
0
3. Ứng dụng.
- Dùng trực tiếp hoặc chế biến thành giấy.
- Sx tơ nhân tạo, thuốc súng, phim ảnh ...
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
GV: Tổ chức cho Hs trả lời câu hỏi, giải quyết bài tập củng cố kiến thức.

1. Miếng chuốii xanh phản ứng với dung dịch I
2
cho màu xanh. Nướcc ép quả chuối
chín cho phản ứng tráng bạc. Hãy giải thích 2 hiện tượng nói trên ?
2. Viết PTHH của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau (ghi rõ đk phản ứng):
Khí cacbonic → Tinh bột → Glucozơ → Ancol etylic
Gọi tên các phản ứng.

GV: Tổ chức cho HS làm bài tập 1, 2 /sgk tại lớp.
BTVN: 3 ,4, 5 /sgk - T34.
18
Giáo án hóa 12 cơ bản
Ngày soạn: 06/09/2010
Ngày giảng: 11/09/2010
Tiết 9
SACCAROZƠ - TINH BỘT - XENLULOZƠ (T3)
I. MỤC TIÊU
+ Bậc 1: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, tính chất điển hình của saccarozơ, tinh
bột và xenlulozơ. Nhận dạng được saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ
- Viết được các PTHH thể hiện tính chất của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
+ Bậc 2: - HS so sánh đặc điểm cấu tạo, tính chất của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
- So sánh nhận dạng saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
+ Bậc 3: - HS vận dụng linh hoạt kiến thức, kĩ năng giải bài tập, nhận biết các chất.
- Nhận thức tầm quan trọng của saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ .
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập về saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
- HS: Ôn tập kiến thức liên quan, rèn kĩ năng tư duy hóa học, giải bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: ? Viết công thức phân tử và nêu tính chất hóa học của tinh bột,
xenlulozơ? Viết PTHH minh họa.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:
GV: Tổ chức cho HS trả lời các câu
hỏi lý thuyết về cấu tạo, tính chất...
BT 1: Để phân biệt các dung dịch

glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic
có thể dùng dãy chất nào sau đây làm
thuốc thử ?
A. ... B. ... C. ... D. ...
? Các chất glucozơ, saccarozơ và
anđehit axetic có điểm gì giống và
khác nhau về mặt cấu tạo?
BT 2: Trình bày phương pháp hóa
học để phân biệt các dung dịch riêng
biệt trong mỗi nhóm chất sau đây:

a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic

b) Glucozơ, saccarozơ, glixerol

c) Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh
bột.
HS: Thảo luận, trình bày.
HS: Phân biệt 3 dung dịch trên dựa vào các
phản ứng hóa học đặc trưng của mỗi chất.
A. Cu(OH)
2
& AgNO
3
/NH
3

B. Nước Br
2
& NaOH

C. HNO
3
& AgNO
3
/NH
3

D. AgNO
3
/NH
3
& NaOH
HS: Dựa vào tính chất riêng đặc trưng của mỗi
chất để phân biệt từng dung dịch:
a) + Cách 1:
Glucozơ Glixerol Anđehit
Axetic
dd
AgNO
3
,NH
3
,t
o
Ag

-
Ag

Cu(OH)

2
lắc dd xanh lam
-
19
Giáo án hóa 12 cơ bản
GV: Định hướng, hướng dẫn HS
nếu HS không tự giải quyết được.
GV: HD HS trình bày.
Nhận xét, bổ sung, cho điểm
Hoạt động 2: Bài tập định lượng
Bài 6/ T34-sgk :
GV: HD HS xác định yêu cầu của
bài.
? Y/cầu HS viết các PTHH xảy ra.
- Vận dụng mối liên hệ giữa các đại
lượng: n, m, M của các chất ...
- Tính toán theo PTHH
GV: Nhận xét, định hướng, cho
điểm.
+ Cách 2:
Glucozơ Glixerol AđhAxetic
Cu(OH)
2
lắc dd xanh lam dd xanh
lam
-
t
o
,


OH

đỏ gạch
-
b) - Dùng dd AgNO
3
/NH
3
t
0

Glucozơ.
- Đun với dd H
2
SO
4
, cho AgNO
3
/NH
3
t
0


saccarozơ (có kt Ag)
c) - dd I
2


hồ tinh bột

- Cu(OH)
2
lắc nhẹ, t
0
thường

Saccarozơ.
HS: Thảo luận, giải bài tập, trình bày:

an
OHC
==
342
100
112212
mol
Pt:
612661262112212
OHCOHCOHOHC
+→+
(1)
a mol a mol a mol
Fructozơ
 →

OH
Glucozơ (2)
a mol a mol
C
5

H
11
O
5
CH=O + 2AgNO
3
+ NH
3
+ H
2
O


2a 4a
C
5
H
11
O
5
COONH
4
+ 2Ag

+ 2NH
4
NO
3
(3)
4a

Theo PT 1, 2 , 3 có:
m
AgNO
3
=
83,198170.
342
100.4
=
g
m
Ag
=
108.
342
100.4
= 126,31 g
V. C ỦNG CỐ - DẶN DÒ

GV: Y/cầu HS:
- Ôn tập toàn bộ kiến thức cơ bản về Cấu tạo và tính chất của Cacbohiđrat.
- Chuẩn bị các bài tập phần Luyện tập.
BTVN: 2, 4, 5/ sgk-37
Ngày soạn: 11/09/2010
20
Giáo án hóa 12 cơ bản
Ngày giảng: 15/09/2010
Tiết 10 : Luyện tập
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT
I. MỤC TIÊU

+ Bậc 1: - HS nêu được đặc điểm cấu tạo, tính chất hóa học đặc trưng của các loại
Cacbohiđrat. Nêu được mối quan hệ giữa các loại hợp chất đó.
- Viết được PTHH thể hiện tính chất của glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ.
+ Bậc 2: - HS so sánh đặc điểm cấu tạo, tính chất của các loại Cacbohiđrat.
- Từ cấu tạo phức tạp, từ các nhóm chức suy ra tính chất hóa học.
+ Bậc 3: - HS vận dụng linh hoạt kiến thức, kĩ năng giải bài tập, nhận biết các chất.
- Nhận thức tầm quan trọng của glucozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ .
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập, bảng phụ, phiếu giao bài tập.
- HS: Ôn tập kiến thức liên quan, rèn kĩ năng tư duy hóa học, giải bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, vấn đáp, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:
GV: Tổ chức cho HS giải quyết 1 số câu
hỏi, bài tập củng cố kiến thức về
Cacbohiđrat.
1. Xenlulozơ không thuộc loại:
A. Cacbohiđrat B. Gluxit
C. Polisaccarit D. Đisaccarit
2. Chất lỏng hòa tan được xenlulozơ là :
A. Benzen B. Ete
C. Etanol D. Nước Svayde
3. Khi đốt cháy một h/chất h/cơ thu được
hỗn hợp khí CO
2
và hơi nước có tỉ lệ mol

1: 1. Chất này có thể lên men rượu. Chất
đó là:
A. Axit axetic B. Glucozơ 
C. Saccarozơ D. Fructozơ
4. 1
A. Cu(OH)
2
B. dd AgNO
3
/NH
3

C. Na kim loại D. Nước brom
5. Trong các chất sau, chất nào có hàm
lượng cacbon thấp nhất?
A. Glucozơ B. Saccarozơ
C. Xenlulozơ D. Anđehit axetic
Hoạt động 2: Bài tập tính toán.
HS: Thông qua trả lời câu hỏi, nắm vững
kiến thức về Cacbohiđrat.
1, Chọn D

2, Chọn D
3, Chọn B
4, Chọn A
5, Chọn A
21
Giáo án hóa 12 cơ bản
Bài 4/37-sgk:
Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ

có thể sản xuất được bao nhiêu kg
glucozơ, nếu hiệu suất của qúa trình sản
xuất là 75% ?
GV: hd HS xđ yêu cầu của đề, phân tích
các dữ kiện của bài, viết pthh. Giải.
- Từ khối lượng tinh bột, theo ptpư tính
được k.lg glucozơ lí thuyết.
- Căn cứ theo hiệu suất pư, suy ra k.lg
thực tế thu được.
Bài 6/34- sgk: Cacbohiđrat X
m
X
= 16,2g
V
CO
2
= 13,44 lít

gm
OH
0,9
2
=
GV: Y/c Hs viết pthh, tính toán.
Hdẫn HS khi cần thiết.
GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
Định hướng các dạng bài tương tự.

HS: Thảo luận, giải btập.
1 tấn = 1000kg; 20% tạp chất



80% tinh bột
m
tinh bột
=
( )
kg800
100
80.1000
=
PT: (C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
 →
+
0
,tH
nC
6
H
12

O
6
theo pt: 162n kg 180n kg
bài ra: 800 kg x kg

x = m
glucozơ
=
89,888
162
800.180
=
n
n
(kg)
Nhưng hiệu suất quá trình chỉ đạt 75%.

m
glucozơ thực tế
= 888,89.
100
75
= 666,67 kg
HS: Thảo luận, giải bt:
a,pthh: X + O
2


CO
2

+ H
2
O
m
C
=
)(2,7
4,22
12.44,13
g
=
; m
H
=
)(1
18
2.9
g
=
m
O
= 16,2 - ( 7,2 + 1) = 8 (g)
Đặt CTTQ của X là: C
x
H
y
O
z
(x,y,z


N)
x : y : z =
5:10:6
16
8
:
1
1
:
12
2,7
=


CTĐGN là C
6
H
10
O
5



CTPT: (C
6
H
10
O
5
)

n
X là polisaccarit
b,
nn
n
n
OHC
1,0
162
2,16
)(
5106
==
mol
Pt: (C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O
 →
+
0
,tH
nC

6
H
12
O
6
1 mol n mol
0,1/n 0,1 mol
C
5
H
11
O
5
CH=O + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O

C
5
H
11
O
5
COONH
4
+ 2Ag + 2NH

4
NO
3

Theo pt: n
Ag
= 2n
glucozơ
= 2. 0,1 = 0,2 mol
Hiệu suất quá trình là 80%.

m
Ag
= 0,2.108.
100
80
= 17,28 (g)
V. CỦNG CỐ - DẶN DÒ
GV: - Nhấn mạnh những nội dung HS cần nắm vững.
- Nhắc nhở HS ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết (tiết 12).
Yêu cầu HS về chuẩn bị nội dung thực hành cho tiết sau:
Điều chế, tính chất của este và cacbohiđrat
Ngày soạn: 13/09/2010
22
Giáo án hóa 12 cơ bản
Ngày giảng: 18/09/2010
Tiết 11: Thực hành: ĐIỀU CHẾ
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA ESTE VÀ CACBOHIĐRAT
I. MỤC TIÊU:
+ Bậc 1: - HS biết được mục đích của thí nghiệm: Củng cố những tính chất quan

trọng của este, cacbohidrat như: Phản ứng xà phòng hoá chất béo; Điều chế etyl
axetat; Phản ứng của Glucozo với Cu(OH)
2
; Phản ứng của hồ tinh bột với iốt.
- Biết cách tiến hành một số thí nghiệm trên.
- HS biết được một số kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm: kĩ năng lắp ráp các dụng
cụ, thực hiện và quan sát các hiện tượng thí nghiệm.
+ Bậc 2: - HS sử dụng các dụng cụ hoá chất để tiến hành thí nghiệm an toàn, thành
công. Nắm được các thao tác thí nghiệm: Rót chất lỏng, lắc ống nghiệm, đun nóng
ống nghiệm, đun nóng hoá chất trong bát sứ , làm lạnh từ ống nghiệm, gạn chất lỏng
ra khỏi ống nghiệm để giữ lại kết tủa.
- HS quan sát, nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học, rút ra nhận xét.
- HS viết được tường trình thí nghiệm.
+ Bậc 3: HS giải thích được các hiện tượng thí nghiệm thành công và nêu được
nguyên nhân các thí nghiệm chưa thành công .
II. CHUẨN BỊ: GV: Dụng cụ, hóa chất đủ để HS thực hành theo nhóm.
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đèn cồn, bát sứ nhỏ, giá TN, nút cao su, ống thủy tinh.
- Hóa chất: C
2
H
5
OH , CH
3
COOH, dd NaOH 40%, dd CuSO
4
5%, NaCl bão hòa,
glucozơ, mỡ hoặc dầu thực vật, dd iot, hồ tinh bột, nước đá.
HS: Ôn tập tính chất của este, lipit, cacbohiđrat. Xem trước nội dung thực hành.
III. PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại, trực quan, hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH DẠY - HỌC:

1. Ổn định:
2. Hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1:
GV: Nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh
những điểm cần chú ý. HD HS lắp ráp
dụng cụ, thao tác thí nghiệm khó.
Hoạt động 2:
GV: Y/c HS tiến hành tn theo hướng dẫn.
GV: Hướng dẫn HS quan sát hiện tượng
xảy ra trong quá trình thí nghiệm
- Y/c HS giải thích hiện tượng thí
nghiệm, viết PTHH của các phản ứng.
+ Lưu ý:
K
o
nên cho quá nhiều H
2
SO
4
(đ) vì khi đun
nóng nó có thể OXH axit và ancol thành sản
phẩm khác. Cần hơ nóng để p/ứ nhanh hơn.
HS: Nghe, lưu ý, thao tác.
Tn 1: Điều chế etyl axetat
HS: Tiến hành TN như hướng dẫn SGK.
HS: Quan sát, nhận xét màu, mùi và tính
tan của este điều chế được. Giải thích,
viết PTHH.
- Htg: nhỏ NaCl

bh
vào thấy có lớp este
không màu, mùi thơm nổi lên trên.
23
Giáo án hóa 12 cơ bản
Hoạt động 3:
GV: Y/c Hs làm TN như hdẫn.
GV: Hdẫn HS qsát lớp chất rắn, trắng nhẹ
nổi trên bề mặt bát sứ, đó là muối natri
của axit béo.
+ Lưu ý: phải dùng đũa thủy tinh khuấy
đều hỗn hợp, và thêm vài giọt nước để
hỗn hợp không cạn đi.
Hoạt động 4:
GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng
thí nghiệm.
+ Lưu ý: Cần quan sát kĩ hiện tượng của
từng giai đoạn để giải thích cho đúng.
Hoạt động 5:
GV: Hdẫn Hs tiến hành thí nghiệm với dd
hồ tinh bột hoặc 1 lát chuối xanh (hoặc
khoai, sắn).
Tn 2: Phản ứng xà phòng hóa
HS: Tieán haønh tn
0
nhö höôùng daãn SGK.
HS: Quan sát, nhận xét hiện tượng, gth,
pthh
- Htg: có lớp chất rắn màu trắng nhẹ nổi
trên mặt bát sứ.

Tn 3: P.ứ của glucozơ với Cu(OH)
2
HS: Làm TN theo hdẫn, quan sát, nxét,
giải thích hiện tượng thí nghiệm.
+ Htg:
- Dung dịch chuyển sang màu xanh thẫm,
trong suốt.
- Đun nóng nhẹ, dung dịch chuyển sang
màu đỏ gạch của Cu
2
O.
Tn 4: P. ứng của hồ tinh bột với iot
HS: Làm TN theo hdẫn, quan sát, nxét,
gth.
- dd chuyển màu xanh tím
- Đun nóng, màu xanh tím biến mất.
- Để nguội, màu lại xuất hiện.
V. NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ - DẶN DÒ
GV: - Nhận xét, đánh giá buổi thực hành, rút kinh nghiệm.
- Hướng dẫn HS viết báo cáo thực hành (tường trình thí nghiệm), nộp.
- Yêu cầu HS thu dọn, vệ sinh dụng cụ và phòng thí nghiệm.
- Nhắc HS về ôn tập chương 1 + 2, tiết sau kiểm tra 1 tiết.
Mẫu báo cáo thí nghiệm:
Tên bài thực hành
Họ và tên học sinh:.................. Tổ: ... Lớp: ...

T
T
Tên thí
nghiệm

Cách tiến hành Hiện tượng Giải thích - PTHH
1
2
3
24
Giáo án hóa 12 cơ bản
Ngày soạn: 16/09/2010
Ngày giảng: 22/09/2010
Tiết 12
KIỂM TRA VIẾT
I. MỤC TIÊU:
1. Kiểm tra, đánh giá chất lượng học tập của học sinh sau khi học xong chương 1+2.
2. Nội dung kiểm tra:
- Khả năng biết, hiểu, vận dụng các kiến thức về Este, Lipit, Cacbohiđrat.
- Vận dụng kiến thức vào các vấn đề thực tế, liên hệ với thực tiễn.
- Kĩ năng viết PTHH, tính toán, tư duy hóa học, giải các dạng bài tập cơ bản.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Soạn + Photo đề kiểm tra. ( 100% tự luận).
HS: Ôn tập kiến thức chương 1 + 2, rèn kĩ năng.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định:
2. Hoạt động: GV phát đề kiểm tra.
ĐỀ KIỂM TRA:
(Thời gian làm bài : 45 phút)
Câu 1(2đ): Viết PTHH thực hiện dãy sau, ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có:
(C
6
H
10
O

5
)
n
 →
)1(
C
6
H
12
O
6

 →
)2(
C
2
H
5
OH
 →
)3(
CH
3
COOH

(4)
(C
6
H
11

O
6
)
2
Cu
Câu 2(2,5đ):
Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic ( R
1
COOH và R
2
COOH ) với glixerol
(C
3
H
5
(OH)
3
) có thể thu được mấy trieste? Viết công thức cấu tạo của các trieste đó.
Câu 3(2,5đ):
Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các dung dịch đựng trong 4 lọ riêng
biệt: Glucozơ, axit axetic, anđehit fomic, glixerol.
Câu 4(3đ): A là một este no đơn chức có công thức tổng quát : C
n
H
2n
O
2
(n

2).

a, Để đốt cháy 2,55g A cần dùng vừa hết 3,68 lít oxi (đktc). Xác định CTPT của A
b, Đun 3,57g A với dung dịch KOH (dư) cho đến kết thúc phản ứng thu được 3,92g
muối. Viết công thức cấu tạo của A.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×