Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.92 KB, 18 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 4. Phạm Hồng Minh. LỊCH BÁO GIẢNG Tuần 4 ( Từ ngày 10/ 09/ 2012 đến ngày 14/ 09/ 2012 ). Thứ/ ngày Thứ hai 10/09/2012. Thứ ba 11/09/2012. Thứ tư 12/09/2012 Thứ năm 13/09/2012. Thứ sáu 14/09/2012. Môn Chào cờ Đạo đức Tập đọc Toán Tập đọc (ôn) Chính tả Toán Luyện từ - câu Tiếng đê Thể dục Kể chuyện Toán Tập làm văn Thể dục Tập đọc Toán Luyện từ - câu Âm nhạc Tập làm văn Toán Tiếng đê. TCT 4 7 16. Nội dung. 4 17 7. Vượt khó trong học tập( tt) Một người chính trực So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên Một nhười chính trực Nhớ- viết: Truyện cổ nước mình Luyện tập Từ ghép và từ láy. 7 7 18 7 8 8 19 8. Đi đều, vòng phải... - Trò chơi “ Chạy đổi chỗ, ...” Một nhà thơ chân chính Yến, tạ, tấn Cốt truyện Đi đều, vòng phải... - Trò chơi “ Bỏ khăn” Tre Việt Nam Bảng đơn vị đo khối lượng Luyện tập về từ ghép và từ láy. 8 20. Luyện tập xây dựng cốt truyện Giây, thế kỉ. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 4. Phạm Hồng Minh. Ngày soạn : 08/ 09/ 2012 Ngày dạy : Thứ hai, 10 / 09/ 2012 Tiết 1 Tiết 2. Chào cờ ======= ======= ĐẠO ĐỨC: TCT : 4 VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 2 ).. I.Mục tiêu : - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập. - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập. - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó - HS K, G biết thế nào là vượt khó trong học tập và vì sao phải vượt khó trong học tập. * Giáo dục kĩ năng sống: - Kĩ năng lập kế hoạch vượt khó trong học tập. - Kĩ năng tìm kiếm sự hổ trợ, giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong HT. II. Đồ dùng: - SGK Đ Đ, Phiếu ghi ND BT4; Các mẩu chuyện, tấm gương về vượt khó trong HT. III. Các hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi hs nêu ghi nhớ tiết trước. Nêu ghi nhớ tiết trước. - GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.( BT2). -Nhóm 4 HS thảo luận, ghi cách giải -GV chia nhóm, giao nhiệm vụ thảo luận. quyết của nhóm vào phiếu học tập. -Khen những hs có cách giải quyết hay. -Đại diện nhóm trình bày trước lớp. *Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi. -Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, liên hệ -HS thảo luận nhóm 2. -Đại diện nhóm trình bày cách giải quyết sự vượt khó trong học tập của bản thân. -GV kết luận: Khen ngợi HS biết vượt khó, -HS làm việc cá nhân, tìm ra những khó nhắc nhở HS chưa biết vượt khó. * Lưu ý: Giáo dục kĩ năng sống cho hs khăn gặp phải trong học tập và cách khắc *Hoạt động 3: Làm việc cá nhân ( BT4 ). phục. -GV nêu lại yêu cầu bài tập. -HS trình bày trước lớp. -GV kết luận, khuyến khích HS thực hiện các biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tập cho tốt. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: ======= =======. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 4. Tiết 3:. Phạm Hồng Minh. Tập đọc TCT : 7 MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. I. Mục tiêu -Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành -vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.(TL được các câu hỏi trong SGK) * Kĩ năng sống: - Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Người ăn xin . - GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: HD luyện đọc và tìm hiểu bài. - Gv đọc toàn bài. * Luyện đọc: GV chia 3 đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách đọc, (cho phát âm, chính trực, chính sự). - GV đọc diễn cảm toàn bài. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Câu 1: SGK Câu 2: sgk Câu 3: Vì sao nhân dân ca ngợi ông? Lưu ý : Giáo dục lĩ năng sống cho hs GV chốt ý yêu cầu hs nêu ND bài * Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm: - Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp. - Hướng dẫn luyện đọc phân vai. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò:. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng.. - 3 HS đọc nối tiếp(1 lượt). - Lượt 2: Kết hợp nêu chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. - Không nhận đút lót để làm sai di chiếu của nhà vua đã mât. Theo di chúc. - Cử người tài ba giúp nước chứ không cử người hầu hạ mình. - HS phát biểu. người chính trực đặt lợi ích đất nước lên trên lợi ích riêng. Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành. - 4 em đọc nối tiếp. HS thảo luận cặp. - Thi đọc diễn cảm.. ======= =======. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 4. Tiết 4:. Phạm Hồng Minh. Toán TCT : 16 SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN.. I. Mục tiêu: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên. - HS làm được các bài tập Bài 1-cột 1; bài 2a, c; bài 3a - Hs K, G làm các bài còn lại. II. Các hoạt động dạy - học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS viết số sau thành tổng: 458734; 200756 - GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: So sánh các số tự nhiên - Trong hai số tự nhiên số nào có chữ số lớn hơn thì lớn hơn - Số nào có chữ số bé hơn thì bé hơn. VD: 100 > 99; VD: 99 < 100 - Hai chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp.VD như SGK. Rút ra chú ý SGK. * Nhận xét: + Trong dãy số tự nhiên. * Xếp thứ tự các số tự nhiên - Giúp HS nhận xét * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: Cho HS làm bài tập rồi chữa. Bài 2 - Cho HS làm bảng lớp, lớp làm vào vở. Bài 3 Cho Hs làm bài rồi chữa bài. GV nhận xét cho điểm. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò:. Hoạt động học - 2 HS làm. - HS nhận xét.. - HS lấy VD. 2345 > 2335. - Nhiều HS đọc + Trên tia số: Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn, càng xa gốc 0 hơn là số lớn hơn. 7698; 7869; 7896; 7968; 7968; 7896; 7869; 7698. Bài 1: 1234 > 999; 8754 <87540 39680 = 39000 +680 HSKG: 35784 < 35790; 92501 > 92410 17600 = 17000+600 - HS làm mỗi em làm 1 phần. Bài 2: a – 8136; 8316 ;8361 . c –63841 ; 64813 ; 64831 . HSKG: b, 5724; 5740; 5742 Bài 3 a – 1984 ; 1978 ; 1952 ; 1942 . HSKG: b – 1969 ; 1954 ; 1945 ; 1890 .. ======= =======. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 4. Tiết 5:. Phạm Hồng Minh. Tập đọc: ( Ôn) MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC. I. Mục tiêu - Biết đọc phân biệt lời các nhân vật,bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành -vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.(Trả lời được các CH trong SGK) * Kĩ năng sống: - Xác định giá trị -Tự nhận thức về bản thân II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: HD luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: GV chia 3 đoạn - GV kết hợp sửa lỗi phát âm và cách - 1 HS đọc toàn bài. đọc, (cho phát âm, chính trực, chính sự). - 3 HS đọc nối tiếp(1 lượt). - GV đọc diễn cảm toàn bài. - Lượt 2: Kết hợp nêu chú giải. - HS luyện đọc theo cặp. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. - 1 HS đọc cả bài. Câu 1: SGK - Không nhận đút lót để làm sai di chiếu của Câu 2: sgk nhà vua đã mât. Theo di chúc. - Cử người tài ba giúp nước chứ không cử Câu 3: Vì sao nhân dân ca ngợi ông? người hầu hạ mình. - HS phát biểu. người chính trực đặt lợi ích đất Lưu ý : Giáo dục lĩ năng sống cho hs nước lên trên lợi ích riêng. GV chốt ý yêu cầu hs nêu ND bài Nội dung: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, * Hoạt động 3: HD đọc diễn cảm: tấm lòng vì dân, vì nước của Tô Hiến Thành. - Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp. - 4 em đọc nối tiếp. - Hướng dẫn luyện đọc phân vai. HS thảo luận cặp. - Thi đọc diễn cảm. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ======= =======. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 4. Tiết 1:. Phạm Hồng Minh. Ngày soạn : 08/ 09/ 2012 Ngày dạy : thứ ba, 11 / 09/ 2012 Chính tả TCT : 4 (Nhớ - viết) :TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH. I. Mục tiêu: - Nhớ – viết đúng 10 dòng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng bài tập 2a. - Hs khá, giỏi làm các bài 2b. II. Đồ dùng dạy học Phiếu học tập III. Hoạt động dạy - học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - Cho 2 nhóm HS thi viết đúng nhanh tên - GV nhận xét, đánh giá. các con vật bắt đầu bằng ch/tr. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS nhớ - viết. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - GV nhắc HS cách trình bàt bài thơ lục - 1 HS học thuộc lòng 14 dòng đầu. bát, chú ý những chữ cần viết hoa, những - Cả lớp đọc thầm để ghi nhớ đoạn thơ. chữ dễ sai. - HS gấp sách giáo khoa nhớ lại đoạn thơ, tự viết bài. - Từng cặp HS đổi vở soát lỗi cho nhau. Sửa - GV chấm chữ 7 bài. lề ghi bằng bút chì. - GV nêu nhận xét chung. * Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT. Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài tập 2(a). Bài 2: Điền vào chỗ trống r, d, gi. - Phát phiếu to cho nhóm. - Đại diện lên gắn phiếu. - GV gọi HS nhận xét bài làm. Chốt lại lời - Đọc to đoạn văn để hoàn thành. - Cả lớp sửa bài. giải đúng. Lời giải đúng: Các chỗ trống cần điền là: a, gió, Gió, gió, diều. b, HSKG: b, HSKG: chân, dân, dâng, vầng, sân, chân 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ======= =======. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 4. Tiết 2. Phạm Hồng Minh. Toán. LUYỆN TẬP. TCT : 17. I. Mục tiêu: - Viết và so sánh được các số tự nhiên. - Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 2 < 5 < 5 với x là số tự nhiên - HS làm được các bài tập Bài 1, bài 3, bài 4 - Hs K, G làm các bài còn lại. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng làm BT 3 đồng thời kiểm tra vở BT. - GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1 (trang 22) GV cho HS đọc đề bài, sau đó cho HS tự làm. Bài 2(trang 22)Dành cho HS khá, giỏi ( Hd bài b: lấy 99-10=1=90 số có 2 chữ số) Bài 3(trang 22) Bài 4 (trang 22) - GV yêu cầu HS đọc bài mẫu sau đó làm. - GV chữa bài chốt kết quả đúng. Bài 5( trang 22) Luyện cho HS K,G. Hoạt động của học sinh - 2 HS lên bảng làm. - HS nghe Bài 1 a) 0; 10; 100. b) 9; 99; 999. Bài 2 a. Có 10 chữ số có một chữ số là: 0, 1..., 9. b.Có 90 số có hai chữ số: 10, 11, 12,.... 99. Bài 3: + HS: Viết số thích hợp vào ô trống a, Số cần điền là 0 b, Số cần điền là 9 c, Số cần điền là 9 d, Số cần điền là 2 Bài 4: Các số tự nhiên lớn hơn 2 và bé hơn 5 là 3, 4 vậy x là: 3; 4 Bài 5( HS K,G) - Là số tròn chục. - Lớn hơn 68 và nhỏ hơn 92. vậy x là: x là 70, 80, 90. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ======= =======. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 4. Phạm Hồng Minh. Tiết 3:. Luyện từ và câu TCT : 7 TỪ GHÉP VÀ TỪ LÁY I. Mục tiêu: - Nhận biết được hai cách cấu tạo từ phức của tiếng Việt: Ghép những tiếng có nghĩa với nhau ( từ ghép); phối hợp những tiếng có âm hay vần ( hoặc cả âm đầu và vần) giống nhau (từ láy). - Bước đầu phận biệt từ ghép với từ láy đơn giản, tìm được từ ghép, từ láy chứa tiếng đã cho(BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ+ Phiếu học tập . III. Các hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: Từ đơn và từ phức khác nhau ở điểm nào? Cho VD - GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Phần nhận xét Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu của bài + Yêu cầu: Đọc và chỉ ra cấu tạo của những từ được in đậm trong các câu thơ - GVnhận xét và chốt lại lời giải đúng. Phần ghi nhớ: sgk -GV giải thích, phân tích(nếu HS lúng túng). * Hoạt động 1: Luyện tập Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1,đọc đoạn văn - GV nhận xét và chốt lại ý đúng. - GV giải nghĩa một sốtừ tìm được. Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Cho HS làm việc theo nhóm.. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: Tiết 4. Hoạt động của học sinh - Từ đơn chỉ có một tiếng. - Từ phức có hai hay nhiều tiếng. VD: đơn: đi, ăn, nói,... ; Phức: xe đạp, .... Bài 1: Lời giải: a, truyện cổ, ông cha, lặng im. b, thầm thì, chầm chậm, Ba Bể, cheo leo, se sẽ. - Cho HS đọc ghi nhớ SGK. - 3,4 HS đọc to, lớp đọc thầm. Bài 1: Lời giải: Từ ghép Từ láy a, ghi nhớ, đền thờ, Nô nức bờ bãi, tưởng nhớ b,dẻo dai, vững mộc mạc, nhũn nhặn, chắc, thanh cao cứng cáp. Bài 2: Lời giải: Từ ghép Từ láy ngay Ngay cả, ngay Ngay ngáy, đơ, ngay lưng... ngay ngắn thẳng thẳng cánh, thẳng thắn, thẳng tay, thẳng thớm thẳng tính... thật thậtsự,chânthật... thật thà Tiếng Ê- đê. ======= =======. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 4. Tiết 1:. Phạm Hồng Minh. Ngày soạn : 09/ 09/ 2012 Ngày dạy : Thứ tư, 12 / 09/ 2012 Thể dục TCT : 7 ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI- ĐỨNG LẠI. TRÒ CHƠI “ CHẠY ĐỔ CHỖ VỖ TAY NHAU”. I. Mục tiêu: - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng. - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện : -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi, dụng cụ môn tự chọn và chuẩn bị trước sân cho trò chơi. - Phương tiện: còi. III. Các hoạt động dạy học- chủ yếu: ( Thời lượng: 35 phút) Hoạt động của giáo viên 1. Phần mở đầu: Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. Trò chơi: Một vài trò chơi đơn giản để HS chú ý Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. 2. Phần cơ bản: a. Ôn đội hình đội ngũ Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. Ôn đi đều vòng phải, đứng lại. Ôn đi đều vòng trái, đứng lại. Ôn tất cả nội dung ĐHĐN nêu trên. b. Trò chơi vận động Trò chơi: Chạy đổi chỗ, vỗ tay nhau. GV cho HS tập hợp theo hình thoi, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành vai chơi của mình. 3. Phần kết thúc: Tập hợp thành 3 hàng dọc, quay thành hàng ngang làm động tác thả lỏng. GV củng cố, hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học.. Hoạt động của học sinh HS tập hợp thành 3 hàng. HS chơi trò chơi.. HS thực hành. HS chơi.. HS thực hiện động tác làm thả lỏng.. ======= =======. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 4. Tiết 2:. Phạm Hồng Minh. Kể chuyện TCT : 4 MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH. I. Mục tiêu - Nghe - kể được từng đoạn của câu chuyện theo câu hỏi gợi ý(SGK); kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Một nhà thơ chân chính( do gv kể) - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết chứ không chịu khuất phục cường quyền. II. Chuẩn bị : Tranh III.Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: Kể lại 1 câu chuyện đã nghe, đã đọc về lòng nhân hậu, tình cảm...... - GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện Gv kể 2 lần: Lần 1: Kể nội dung chuyện Lần 2: Kể kèm tranh minh hoạ * Yêu cầu 1: - Gv :+Trước sự bạo ngược của nhà vua dân chúng phản ứng bằng cách nào? +Nhà vua làm gì khi biết dân chúng truyền tụng bài ca lên án mình? +Trước sự đe doạ của nhà vua mọi người có thái độ ntn? +Vì sao nhà vua phải thay đổi thái độ? * Hoạt động 2: HS thực hành kể : * Yêu cầu 2, 3. Hs kể chuyện theo cặp . - Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện . - Tổ chức cho hs kể thi . + HD trao đổi cùng bạn về câu chuyện vừa kể dựa vào tiêu chí đánh giá . - Gv cùng hs bình chọn bạn kể chuyện hay - Khen ngợi hs . 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò:. Hoạt động của học sinh - 2 HS kể câu chuyện. - HS lắng nghe. - Hs lắng nghe gv kể chuyện.. - Truyền nhau bài hát nói lên sự hống hách bạo ngược của nhà vua và nỗi thống khổ của nhân dân. - Vua ra lệnh bắt kì được người sáng tác bài hát. - Các nhà thơ lần lượt khuất phục, họ hát những bài ca ca ngợi nhà vua... - Vì vua thực sự khâm phục và kính trọng lòng trung thực và khí phách của nhà thơ. - Nhóm 2 hs kể chuyện . - Các nhóm hs kể thi từng đoạn và toàn bộ câu chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện . - Hs đặt câu hỏi cho bạn trả lời về câu chuyện vừa kể . - Bình chọn bạn kể hay nhất, nêu ý nghĩa câu chuyện sâu sắc nhất.. ======= =======. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 4. Tiết 3:. Phạm Hồng Minh. Toán: TCT : 18 YẾN , TẠ , TẤN. I. Mục tiêu: Giúp HS - Bước đầu nhận biết về độ lớn của yến, tạ tấn; mối quan hệ của tạ, tấn với ki-lô-gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo giữa tạ, tấn và ki-lô-gam. - Biết thực hiện phép tính với các số đo: tạ ,tấn. - HS làm được các bài tập 1, 2 ( chọn 2 trong 4 phép tính), 3. - Hs khá, giỏi làm các bài 4. II. Các hoạt động dạy - học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: -HS chữa bài BT3, 4(trang 22) - GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: Hoạt động 1: Giới thiệu yến, tạ, tấn: - Đơn vị yến: GV cho HS nhắc lại tên các đơn vị đo khối lượng học. GV giới thiệu thêm đơn vị yến: 1 yến = 10 kg; 10kg = 1 yến. GV liên hệ: mua 2 yến là mua bao nhiêu kg? - Giới thiệu đơn vị tạ và đơn vị tấn tương tự như đơn vị yến. c. Thực hành Bài 1: sgk Cho HS làm bài sau đó cho vài HS nêu miệng. Bài 2: ( giảm tải cột 2: làm 5 trong 10 ý) GV chữa bài. *Tương tự cho HS làm phần b, c cột trái. Bài 3: sgk Bài 4:sgk Dành cho HS khá giỏi hướng dẫn hs đổi 3 tấn = 30 tạ 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò:. Hoạt động của học sinh 2 HS lên bảng làm. - HS đọc (xuôi, ngược) VD: 1 yến = 10 kg HS nêu 20 kg. - HS nghe và ghi nhớ. 1 tạ = 10kg x 10 = 100 kg. 1 tấn = 100 yến; 1 tấn = 1000 kg.. Bài 1: a) Con bò: 2 tạ c) Con Voi: 2 tấn. a) 1 yến = 10 kg; 5 yến = 50 kg 10 kg = 1 yến; b) 1 tạ = 10 yến... Bài 3: kết quả: 44 yến, 540 tạ, 573 tạ, 64 tấn Bài 4: ĐS: 63 tạ. ======= =======. Lop4.com. b) Con Gà: 2kg.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 4. Phạm Hồng Minh. Tiết 4:. Tập làm văn TCT : 7 CỐT TRUYỆN. I. Mục tiêu: - Hiểu thế nào là một cốt truyện và ba phần cơ bản của cốt truyện mở đầu, diễn biến, kết thúc (ND ghi nhớ) - Bước đầu biết sắp xếp các sự việc chính cho trước thành cốt truyện Cây khế và luyện tập kể lại truyện đó (BT mục III) II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn phần ghi nhớ, ND của bài học. III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: Một bức thư thường gồm những phần nào? Nhiệm vụ chính của mỗi phần là gì? - GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Phần nhận xét. Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu bài 1 - Cho HS xem lại truyện: "Dế Mèn bênh vực kẻ yếu" (2 phần) - Cho HS làm bài theo nhóm. - GV nhận xét chốt lại ý đúng. Bài 2: - Cho HS đọc yêu cầu bài 2 - GV nhận xét củng cố Bài 3: * Hoạt động 1: Phần luyện tập: Bài 1: HS đọc yêu cầu BT 1 Bài 2: Dựa vào cốt truyện kể lại truỵên. - HS đọc yêu cầu BT, Cho HS làm bài. - GV nhận xét + bình chọn khen những HS kể hay. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: - Hệ thống nội dung chính của bài. - GV nhận xét tiết học.. Hoạt động của học sinh - HS trả lời.. Bài 1: - 1 HS đọc to - 1 HS đọc thầm lại truyện. Lời giải: 1. Dế Mèn gặp chị Nhà Trò đang gục đầu khóc bên tảng đá. 2. Dế mèn gạn hỏi, Nhà Trò kể lại tình cảnh đau khổ bị bọn nhện ức hiếp và đòi ăn thịt... Bài 2: Cốt truyện là chuỗi các sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện. Bài 3: Lời giải: Phần mở đầu: Sự việc khơi nguồn cho sự việc khác.... Bài 1: Lời giải: b- 1; d- 2; a- 3; c- 4; e- 5; g- 6. Bài 2: Nhóm 4 hs tập kể chuyện dựa vào cốt truyện.. ======= =======. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 4. Tiết 1:. Phạm Hồng Minh. Ngày soạn : 10/ 09/ 2012 Ngày dạy : Thứ năm, 13 / 09/ 2012 Thể dục TCT : 8 ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI TRÒ CHƠI “BỎ KHĂN”. I.Mục tiêu: - Biết cách đi đều vòng phải, vòng trái đúng hướng. - Biết cách chơi và tham gia được các trò chơi. II. Địa điểm, phương tiện : -Địa điểm: sân trường sạch sẽ. -Phương tiện: còi. III. Các hoạt động dạy học- chủ yếu: ( Thời lượng: 35 phút) Hoạt động của giáo viên 1. Phần mở đầu: Giáo viên phổ biến nội dung, yêu cầu bài học, chấn chỉnh trang phục tập luyện. Trò chơi: Diệt các con vật có hại. Đứng tại chỗ hát vỗ tay. 2. Phần cơ bản: a. Ôn ĐHĐN Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Chia tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển. GV quan sát, nhận xét, sửa chữa sai sót, biểu dương các nhóm thi đua học tốt. Tập hợp cả lớp để giáo viên điều khiển củng cố. b. Trò chơi vận động Trò chơi: Bỏ khăn. GV cho HS tập hợp theo hình thoi, nêu trò chơi, giải thích luật chơi, rồi cho HS làm mẫu cách chơi. Tiếp theo cho cả lớp cùng chơi. GV quan sát, nhận xét biểu dương HS hoàn thành, không phạm luật. 3. Phần kết thúc: Cho HS chạy thường quanh sân tập. Sau đó tập hợp 4 hàng dọc để thả lỏng. GV củng cố, hệ thống bài. GV nhận xét, đánh giá tiết học.. Hoạt động của học sinh HS tập hợp thành 3 hàng. HS chơi trò chơi.. HS thực hành Nhóm trưởng điều khiển.. HS chơi.. HS thực hiện động tác thả lỏng.. ======= =======. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 4. Tiết 2:. Phạm Hồng Minh. Tập đọc TCT : 8 TRE VIỆT NAM. I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ lục bát với giọng tình cảm. - Hiểu nội dung: Qua hình tượng cây tre, tác giả ca ngợi phẩm chất cao đẹp của con người Việt Nam: giàu tình thương yêu, ngay thẳng , chính trực. (Trả lời được câu hỏi 1, 2; thuộc được khoảng 8 dòng thơ ) III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài Một người chính trực . - GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài. * Luyện đọc: GV chia 4 đoạn - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa từ mới được chú giải. - Hướng dẫn cách nghỉ hơi, nhịp thở. - GV đọc mẫu. * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.. Hoạt động của học sinh - 2 HS đọc. - HS đọc toàn bài. - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn(2, 3lượt). - HS luyện theo cặp. - 1 HS đọc cả bài. + HS đọc thầm toàn bài và trả lời: * Tre có từ lâu, từ bao giờ cũng không ai biết, tre chứng kiến mọi chuyện. * ở đâu tre cũng xanh tươi... cần cù. - Thương nhau tre mọc thành luỹ, tre giàu đức hi sinh, nhường nhịn. - Tre già thân gẫy cành rơi... - Cho HS phát biểu.. Câu 1: Sgk. Câu 2: Sgk. Ghi nội dung của bài thơ . * Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc: - Hướng dẫn tìm giọng đọc phù hợp. GV - HS đọc tiếp nối bài. - HS đọc theo cặp. Thi đọc diễn cảm hướng dẫn luyện 1 đoạn - HS nhẩm HTL, thi đọc. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: ======= =======. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 4. Tiết 3:. Phạm Hồng Minh. Toán TCT : 19 BẢNG ĐƠN VỊ ĐO KHỐI LƯỢNG. I. Mục tiêu: - Nhận biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đề- ca-gam, héc-tô-gam, quan hệ của đề-ca-gam, héc-tô-gam và gam. - Biết chuyển đổi đơn vị đo khối lượng. - Biết thực hiện phép tính với số đo khối lượng. - HS làm bài tập 1, 2. Các bài 3, 4 HS khá giỏi làm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ kẻ các cột của bảng đơn vị đo khối lượng. III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Kiểm tra bài cũ: - 2 HS lên làm bảng BT2, và BT 4 và nêu mối quan hệ giữa tấn, tạ, yến, kg. - GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Giới thiệu đề ca gam: - Cho HS nêu lại các đơn vị đo khối - HS nêu tấn, tạ, yến, kg, g lượng đã học. - HS đọc để ghi nhớ cách đọc, độ lớn, kí hiệu - GV: đơn vị Đề ca gam(viết tắt là dag) của dag. 1dag = 10 g * Giới thiệu hec tô gam:(tương tự ) * Hoạt động 2: Giới thiệu bảng đơn vị đo khối lượng: HD HS hệ thống hoá các đơn vị đo khối - HS đọc lại theo hai chiều xuôi và ngược. - HS đọc lại vài lần bảng đơn vị đo khối lượng. lượng đã học thành bảng. GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn ghi các đơn vị đo khối lượng theo thứ tự hs nhận xét - GV kết luận. * Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: GV chữa bài và chốt được mối Bài 1: - 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. a) 1dag = 10g b) 4dag = 40g quan hệ giữa các đơn vị đo 10g = 1dag 8hg = 80 dag... Bài 2- Cho HS làm bài vào bảng con. Bài 2: Kết quả đúng là: - GV chữa bài 575g; 654dag, 1356 hg, 128 hg Bài 3: ( HS khá giỏi ) Bài 3: Đáp số: =, >, <, = Bài 4:( HS khá giỏi) Bài 4: Đáp số: 1 kg bánh và kẹo 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: ======= =======. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 4. Tiết 4. Phạm Hồng Minh. Luyện từ và câu. TCT : 8 LUYỆN TẬP VỀ TỪ GHÉP - TỪ LÁY. I. Mục tiêu: - Qua luyện tập, bước đầu nắm được hai loại từ ghép(Có nghĩa tổng hợp, có nghĩa phân loại) –BT1, BT2 ( chỉ yêu cầu tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân loại) . - Bước đầu nắm được 3 nhóm từ láy (giống nhau ở âm đầu, vần, cả âm đầu và vần) II. đồ dùng dạy - học: Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên kiểm tra. - GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Luyện tập: Bài 1:- Gọi HS đọc yêu cầu bài 1. - Gọi HS lên trình bày. - GV nhận xét và chốt lại. Bài 2( chỉ yêu cầu tìm 3 từ ghép có nghĩa tổng hợp, 3 từ ghép có nghĩa phân loại) . - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Cho HS làm việc theo nhóm. Bài 3: - Cho HS đọc ND và yêu cầu bài 1. - Cho HS làm việc theo yêu cầu.. Hoạt động của học sinh 3 hs lên bảng .. Bài 1: + Từ ghép có nghĩa tổng hợp là: Bánh trái + Từ ghép có nghĩa phân loại là:Bánh rán Bài 2: + Ghép PL: Xe điện, xe đạp, tàu hoả, + Ghép TH: ruộng đồng, làng xóm, núi non Bài 3: Các từ láy có trong đoạn văn: + Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu: nhút nhát + Từ láy có hai tiếng giống nhau ở vần: lao xao, lạt xạt. + Từ láy có hai tiếng giống nhau ở âm đầu và vần: Rào rào, he hé.. - GV chốt lại ý đúng. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét tiết học. - về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. ======= =======. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 4. Phạm Hồng Minh. Ngày soạn : 11/ 09/ 2012 Ngày dạy : Thứ sáu, 14 / 09/ 2012 Tiết 1: Âm nhạc ======= =======. Tiết 2:. Tâp làm văn TCT : 8 LUYỆN TẬP XÂY DỰNG CỐT TRUYỆN. I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý về nhân vật và chủ đề (SGK), xây dựng được cốt truyện có yếu tố tưởng tượng gần giũ với lứa tuổi thiếu nhi và kể lại vắn tắt câu chuyện đó. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: + Em hãy nói lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết TLV trước. + Em hãy kể lại truyện "Cây khế" - GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Phần phát triển bài: * Xác định yêu cầu của đề bài. - Cho HS đọc yêu cầu của đề bài. - GV giao việc: Đề bài cho trước 3 nhân vật: Bà mẹ ốm, Người con, Bà tiên. Nhiệm vụ của HS là: Hãy tưởng tượng và kể vắn tắt câu truyện xảy ra. * Cho HS lựa chọn chủ đề của câu truyện. - Cho HS đọc gợi ý. - Cho HS nói chủ đề các em chọn. * Hoạt động 2: TH xây dựng cốt truyện. - Cho HS làm bài. - Cho HS thực hành kể.. Hoạt động của học sinh -2 HS trả lời. -HS nhận xét bổ sung.. - Một HS đọc yêu cầu của đề. - Cho 1 HS đọc gợi ý 1, 1 HS đọc tiếp gợi ý2. - HS phát biểu chủ đề mình đã chọn để xây dựng câu truyện. - HS đọc thầm gợi ý 1, 2 nếu chọn đề tài .. - 1HS giỏi kể mẫu dựa vào gợi ý HS 2 trong SGK. - HS kể theo cặp, HS 1 kể, HS 2 nghe và - Cho HS thi kể. ngược lại. - GV nhận xét và khen thưởng. - Đại diện các nhóm lên thi kể. - Cho HS viết vào vở cốt truyện mình đã kể. - Lớp nhận xét. 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: - HS viết vắn tắt vào vở. ======= =======. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 4. Phạm Hồng Minh. Tiết 3:. Toán TCT : 20 GIÂY - THẾ KỈ I. Mục tiêu: - Biết đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ. - Biết mối quan hệ giữa phút và giây, thế kỉ và năm. - Biết xác định một năm cho trước thuộc thế kỉ. - HS làm bài tập bài 1 ( không làm 3 ý), 2 ( a, b); HS khá giỏi làm bài 2c, Bài 3: II. Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ thật có 3 kim giờ, phút, giây. III. Hoạt động dạy học: ( Thời lượng: 35 phút ) Hoạt động của giáo viên A. Kiểm tra bài cũ: -Lên bảng làm BT4 + kiểm tra vở bài tập học sinh - GV nhận xét, đánh giá. B.Bài mới 1. Giới thiệu bài 2 Giảng bài: * Hoạt động 1: Giới thiệu về giây Treo đồng hồ. Cho HS quan sát sự chuyển động của kim giờ, kim phút. - GV kết luận chốt lại: 1giờ = 60 phút - Giới thiệu kim giây trên mặt đồng hồ, qs sự chuyển động của nó và nhận xét. * Hoạt động 2: Giới thiệu về thế kỉ: - Đơn vị đo thời gian lớn hơn "năm " là thế kỷ". GV viết lên bảng một thế kỉ = 100 năm. - Giới thiệu: Bắt đầu từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ I(ghi tóm tắt và cho HS đọc lại), từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ II. - Tương tự GV hướng dẫn tiếp như ở SGK. * Người ta hay dùng sốLa Mã để ghi tên tkỉ * Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: ( không làm 3 ý : 7 phút , 9 thế kỉ, 1/5 thế kỉ )). Hoạt động của học sinh - 1 HS lên bảng làm.. HS quan sát nêu nhận xét. * HS nhắc lại: - HS quan sát và nêu ý kiến nhận xét. - HS nhắc lại. - HS nêu lại và khắc sâu cách tính thế kỉ.. Bài 1: Đáp số a, 60 giây, 120 giây, 20 giây, 1 phút, 68giây. b, 100 năm, 500 năm, 500 năm,1 tkỉ. Bài 2: HS khá giỏi làm bài 2c Bài 2: Đáp số a, XIX, XX b , XX, c, III, Bài 3: HS khá giỏi Bài 3: Đáp số 3. Củng cố, liên hệ, nhận xét, dặn dò: a, 995 (năm) b , 1067 (năm) Tiết 4: Tiếng Ê- đê ======= =======. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span>