Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Tin học 11 - Bài 12: Kiểu xâu (tiết 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (150.06 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường thực tập: Trường THPT Nguyễn Trung Trực Họ và tên giáo viên hướng dẫn : Trần Văn Kỹ Họ và tên sinh viên thực tập: Phạm Văn Dũng. Năm học:2009-2010. Ngày soạn: 23/02/2010 Tiết PPCT: 30. Ngày dạy: 26/02/2010 Tuần: 25. MSSV:K31103309. Bài 12: KIỂU XÂU (tiết 2) I.Mục đích, yêu cầu :  Kiến thức : - Ý nghĩa của các hàm copy(S,vt,N), length(s), pos(s1,s2), upcase(ch). - Tìm hiểu một số ví dụ để biết cách sử dụng hàm và thủ tục.  Kĩ năng : - Hiểu và sử dụng được hàm, thủ tục để giải quyết những bài toán đơn giản.  Thái độ : - Giúp học sinh cảm thấy hiểu rõ hơn khi lập chương trình giải các bài toán cần sử dụng kiểu dữ liệu xâu. II.Chuẩn bị:  Giáo viên: giáo án, sách giáo khoa, slide.  Học sinh: sách giáo khoa, tập ghi chép. III.Phương pháp, phương tiện: - Phương pháp : thuyết trình , vấn đáp - Phương tiện : bảng, phấn, máy chiếu, máy tính. IV.Các bước tiến hành 1. Ổn định lớp. 2. Đặt vấn đề: Tiết trước các em đã được học cách khai báo và làm quen với phép ghép xâu, so sánh, và hai thủ tục delete(st, vt, n) và insert(s1, s2, vt). Tiết này các em sẽ được làm quen với liên quan đến xử lý xâu. Bài 12: Kiểu Xâu(tt). 3. Bài giảng: Nội dung bài giảng Hoạt động của GV Hoạt động của trò Bài 12: Kiểu xâu (tiếp theo) 2) Các thao tác xử lí xâu: - Hãy cho biết ý nghĩa của hàm - Tạo xâu gồm N kí tự c) hàm copy(S, vt, N) copy. liên tiếp bắt đầu từ vị trí Ý nghĩa: Tạo xâu gồm N kí tự liên - Đọc lại ý nghĩa của hàm copy. vt của xâu S. tiếp bắt đầu từ vị trí vt của xâu S. Ví dụ 1: S1: = ‘De Thuong’ S2: = copy(S1, 4, 6); - Cho ví dụ về hàm copy. S2 = ‘Thuong’; Ví dụ 2: S1:= ‘Gia Dinh’ - Cho biết kết quả của xâu S2. S2:= copy(S1,1,3); 1 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> S2= ‘Gia’;. - Xâu S2= ‘Gia’.. d) Hàm length(S) Ý nghĩa: Cho giá trị độ dài xâu S. Ví dụ 1: S: = ‘11C5’; length(S) = 4; Ví dụ 2: S:= ‘Chu Van An’; length(S)=10; e) Hàm pos(s1, s2) Ý nghĩa: Cho vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu s1 trong xâu s2. Ví dụ 1: s1: =‘me’; s2: = ‘ba me’; pos(s1, s2) = 4; Ví dụ 2: s1:=’em’; s2:=’ba me’; pos(s1, s2) = 0; f) Hàm upcase(ch): Giới thiệu ý nghĩa của hàm upcase và cách sử dụng. Ví dụ 1: ch: = ‘d’; upcase(ch) = ‘D’; Ví dụ 2: ch: = ‘E’; upcase(ch) = ‘E’; 3. Một số ví dụ Ví dụ 1 : Nhập vào họ tên của hai người vào hai xâu, đưa ra màn hình xâu nào dài hơn, nếu hai xâu bằng nhau thì xuất ra xâu thứ hai. - Đoạn chương trình: Var a,b : String ; Begin Write('Nhap ho ten thu 1 : ') ; Readln(a) ; Write('Nhap ho ten thu 2 : ') ; Readln(b) ; If length(a) > length(b). - Hãy cho biết ý nghĩa của hàm length. - Cho ví dụ về hàm length.. - Cho giá trị độ dài xâu S.. - Cho biết kết quả của hàm.. - Cho giá trị là 10.. - Hãy cho biết ý nghĩa của hàm pos.. - Cho vị trí xuất hiện đầu tiên của xâu s1 trong xâu s2.. - Cho ví dụ về hàm pos.. - Vậy kết quả của ví dụ 2 là bao nhiêu?. - Giá trị bằng 0.. - Hãy cho biết ý nghĩa của hàm upcase.. - Lắng nghe ghi bài.. - Cho ví dụ về hàm upcase.. - Phân tích yêu cầu của bài toán( Nhập 2 xâu, xuất ra xâu dài hơn nếu bằng nhau thì xuất ra xâu thứ 2). - Viết lên bảng ví dụ cụ thể để mô phỏng. - Cho học sinh xem đoạn chương trình và phân tích ý nghĩa của từng dòng lệnh.. - Nhớ hoặc tham khảo sách về các hàm vừa được học. Ứng dụng đúng về hàm tính độ dài của xâu để so sánh( hàm length). - Chú ý lắng nghe và ghi chép lại.. then 5 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Write(a) else Write(b); Readln ; End . Ví dụ 2 : Nhập 2 xâu, kiểm tra xem ký tự đầu tiên của xâu thứ nhất có trùng với ký tự cuối cùng của xâu thứ hai hay không ?. - Gọi học sinh đọc đề bài và phân tích yêu cầu đề bài và hướng giải quyết bài toán. - Chú ý khi truy xuất đến phần tử thứ i thì phải được xác định bởi tên biến xâu tiếp đến là i viết trong dấu ngoặc đóng [ ]. Rồi liên hệ qua hàm length để tính chiều dài của xâu( ứng với kí tự cuối cùng của xâu).. - Đọc đề bài và nhớ về cách truy xuất phần tử của xâu. - Suy luận ra được cách tính được phần tử cuối cùng của xâu thứ hai.. - Đoạn chương trình: Var a,b : String ; x : Byte ; Begin Write('Nhap xau thu 1 : '); Readln(a) ; Write('Nhap xau thu 2 : '); Readln(b) ; x := length(b) ; If a[1] = b[x] then Write('Trung nhau') else Write('Khac nhau'); Readln ; End .. - Cho học sinh xem đoạn chương trình và giải thích ý nghĩa từng dòng lệnh.. - Lắng nghe và ghi chép lại.. Ví dụ 3 : Nhập 1 xâu, viết ra màn - Gọi học sinh đọc đề bài và phân hình xâu đó theo thứ tự ngược lại của tích nội dung yêu cầu của đề. các ký tự trong xâu - Giải thích nếu mà cho i chạy từ 1 đến n là for i:=1 to n do, còn nếu cho i chạy ngược lại từ n về 1 thì dùng for i:=n downto 1 do. Nhưng chú ý n ở đây là hàm length.. - Đọc đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.. - Đoạn chương trình: Var i,k : Byte ; a : String ;. - Chú ý lắng nghe và ghi chép lại.. - Cho học sinh xem đoạn chương trình và giải thích ý nghĩa từng dòng lệnh.. - Hiểu được ý nghĩa của vòng lặp for…downto…do và tại sao dùng hàm length.. 2 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Begin Write('Nhap xau : ') ; Readln(a) ; k := length(a) ; For i := k downto 1 do Write(a[i]) ; Readln ; End . Ví dụ 4 : Nhập 1 xâu, viết ra màn hình xâu đó nhưng đã được loại bỏ các dấu cách nếu có .. - Gọi học sinh đọc đề bài và phân tích nội dung yêu cầu của đề. - Giải thích nên dùng 1 xâu rỗng để chứa những kí tự khác với dấu cách.. - Đoạn chương trình: Var i,k : Byte ; a,b : String ; Begin Write('Nhap xau : ') ; Readln(a) ; k := length(a) ; b :='' ; For i := 1 to k do if a[i] <> '' then b := b+a[i] ; Write(b) ; Readln ; End .. - Cho hoc sinh xem đoạn chương trình và giải thích ý nghĩa từng dòng lệnh.. Ví dụ 5 : Nhập 1 xâu kí tự s1, tạo xâu s2 gồm các chữ số có trong xâu s1, xuất kết quả ra màn hình.. - Gọi học sinh đọc đề bài và phân tích nội dung yêu cầu của đề. - Giải thích khởi tạo xâu s2 rỗng để lưu trữ những kí tự là số trong xâu s1. Phải có điều kiện để xác định số trong xâu s1.. - Đoạn chương trình Program Xulixau ; Var s1,s2 : String ; i : Byte ;. - Cho hoc sinh xem đoạn chương trình và giải thích ý nghĩa từng dòng lệnh.. - Đọc đề bài và xác định được yêu cầu của bài toán. - Hiểu được tại sao dùng xâu rỗng để lưu trữ những kí tự khác dấu cách - Chú ý lắng nghe và ghi chép lại.. - Đọc đề bài và xác định được yêu cầu của bài toán. - Hiểu được tại sao dùng xâu rỗng và điều kiện để xác định số trong xâu s1. - Chú ý lắng nghe và ghi chép lại.. Begin Write('Nhap xau s1 : ') ; 2 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Readln(s1) ; s2 := '' ; For i := 1 to length(s1) do If ('0'<=s1[i]) and (s1[i]<='9') then s2 := s2 + s1[i] ; Write(s2); Readln ; End . 4. Củng Cố: - Nhắc lại các hàm vừa được học( copy, length, pos, upcase). - Chú ý xem lại các ví dụ trong SGK 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và làm lại các ví dụ trên SGK. - Xem và đọc trước bài tập thực hành số 5. V. Rút kinh nghiệm – Bổ sung:. Giáo viên hướng dẫn phê duyệt. Rạch giá ngày 23 tháng 02 năm 2010 Sinh viên thực tập. Trần Văn Kỹ. Phạm Văn Dũng. 2 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×