Tải bản đầy đủ (.doc) (56 trang)

Bài giảng giáo trinh tin hoc 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.52 MB, 56 trang )

Thpt Nguyễn Trãi Tin Học 10
CHƯƠNG I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TIN HỌC .
Tin học được hình thành và phát triển thành một ngành khoa học độc lập có nội dung,
mục tiêu,phương pháp nghiên cứu riêng.
 Tin học có ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực hoạt động của xã hội lồi người
 Ngành tin học gắn liến với sự phát triển và sử dụng máy tính điện tử.
II. ĐẶC TÍNH VÀ VAI TRỊ CỦA MÁY TÍNH ĐIỆN TỬ .
a. Đặc tính
 Có thể “làm việc khơng mệt mỏi” trong suốt 24 giờ/ngày
 Tốc độ xử lí thơng tin nhanh,độ chính xác cao.
 Lưu trữ một lượng lớn thơng tin trong một khơng gian hạn chế
 Giá thành ngày càng hạ
 Ngày càng gọn nhẹ
 Các máy tính cá nhân có thể liên kết với nhau thành mạng máy tính.
b. Vai trò:
 Máy tính là cơng cụ lao động của con người, hỗ trợ con người về mặt tính
tốn, con người khơng ngừng cải tiến cơng cụ để đáp ứng nhu cầu lưu trữ,
tìm kiếm và xử lí thơng tin một cách có hiệu quả.
III. THUẬT NGỮ “TIN HỌC”:
 Tin học là một ngành khoa học có mục tiêu và phát triển và sử dụng máy tính
điện tử để nghiên cứu cấu trúc, tính chất của thơng tin, phương pháp thu
thập,lưu trữ, tìm kiếm, biến đổi, truyền thơng tin ứng dụng vào các lĩnh vực
khác nhau của đời sống xã hội.
• BÀI TẬP
Lê Tôn Hiệp Trang 1
BÀI 1
Tin Học 10 Thpt Nguyễn Trãi
THƠNG TIN VÀ DỮ LIỆU
I. KHÁI NIỆM THƠNG TIN VÀ DỮ LIỆU.


 Những hiểu biết về thực thể nào đó là thơng tin về thực thể đó.
 Dữ liệu là thơng tin được đưa vào máy.
II. ĐƠN VỊ ĐO LƯƠNG THƠNG TIN.
 Đơn vị đo lượng thơng tin cơ bản là bit.
 Tám bit tạo thành một byte.
 Đơn vị bội của byte.
KÍ HIỆU ĐỌC LÀ ĐỘ LỚN
KB Ki-lơ-bai 2
10
byte
MB Mê-ga-bai 2
10
KB
GB Gi-ga-bai 2
10
MB
TB Tê-ra-bai 2
10
GB
PB Pê-ta-bai 2
10
TB
III. CÁC DẠNG THƠNG TIN.
 Thơng tin có thể phân thành hai loại:-loại số
-phi số
a. Dạng văn bản
b. Dạng hình ảnh
c. Dạng âm thanh
IV. MÃ HĨA THƠNG TIN TRONG MÁY TÍNH .
 Mã hóa thơng tin trong máy tinh là biểu diễn thơng tin thành dãy bit.

V. BIỂU DIỄN THƠNG TIN TRONG MÁY TÍNH.
 Dữ liệu trong máy tính là thơng tin đã được mã hóa thành dãy bit
a. Thơng tin loại số .
 Hệ đếm:
 Hệ La Mã: I, V, X, L, C, D, M
 Hệ thập phân (hệ cơ số 10) : 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9
 Hệ nhị phân(hệ cơ số 2): 0, 1
o Ví dụ: 10110011
(2)
 Hệ hexa(hệ cơ số 16): 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, A, B, C, D, E, F
o Ví dụ: 5A
(16)
 Các hệ đếm thường dùng trong tin học
 Hệ thập phân
 Hệ nhị phân
 Hệ hexa
Trang 2 Lê Tôn Hiệp
BÀI 2
Thpt Nguyễn Trãi Tin Học 10
 Cách chuyển đổi từ hệ thập phân sang nhị phân
vậy: A
(10)
=1a
n
…a
3
a
2
a
1

a
0(2)

a
n
,…, a
3,
a
2,
a
1,
a
0
: là phần dư khi thực
hiện phép chia cho 2
ví dụ:

18
(10)
=10010
(2)
=00010010
(2)


 Cách chuyển đổi từ hệ nhị phân sang thập phân
o Cho số N
(10)
có dạng nhị phân: A
n

A
n-1
A
n-2
A
n-3
…A
1
A
0(
2)
N
(10)
= A
n
2
n
+ A
n-1
2
n-1
+ A
n-2
2
n-2
+…+ A
0
2
0
o Ví dụ: 10011

(2)
=1.2
4
+0.2
3
+0.2
2
+1.2
1
+1.2
0
=19
(10)
o ...................................................................................................................
o ...................................................................................................................
o ...................................................................................................................
 Cách chuyển đổi từ hệ thập phân sang thập lục
vậy: X
(10)
=a
n
…a
3
a
2
a
1
a
0(16)


a
n
, a
3,
a
2,
a
1,
a
0
: là phần dư khi thực
hiện phép chia cho 16
ví dụ:

186
(10)
=BA
(16)

Lê Tôn Hiệp Trang 3
Tin Học 10 Thpt Nguyễn Trãi

 Cách chuyển đổi từ hệ thập lục sang thập phân
o Cho số N
(10)
có dạng thập lục: A
n
A
n-1
A

n-2
A
n-3
…A
1
A
0(
16)
N
(10)
= A
n
16
n
+ A
n-1
16
n-1
+ A
n-2
16
n-2
+…+ A
0
16
0
o Ví dụ: BA
(16)
=11.16
1

+10.16
0
=186
(10)
 Biểu diễn số ngun:
• một byte có thể biểu diễn các số ngun khơng dấu có giá trị từ 0255
• để biểu diễn số ngun có dấu người ta dùng bit cao nhất để biểu diễn dấu của
số âm hoặc dương.
• một byte có thể biểu diễn các số ngun từ -127+127
• Quy ước: Âm là 1
Dương là 0
 Biểu diễn số thực:
 Mọi số thực điều biểu diễn dưới dạng dấu phẩy động.
10
k
M
±
± ×
 Trong đó
0,1 1M≤ <
 K là số ngun khơng âm.
 Máy tính dùng 4, 6,…byte để lưu dấu số, phần định trị (M), dấu của phần bậc và
phần bậc (K)
b. Thơng tin loại phi số.
 Kí tự
• Mã ASCII dùng một byte để biểu diễn một kí tự. Mỗi kí tự tương ứng với một số
ngun trong phạm vi từ 0 đến 255, gọi là mã ASCII thập phân của kí tự đó.số
này biếu diễn dưới dạng nhị phân được gọi là mã ASCII nhị phân của kí tự.
Ví dụ: “A” có mã ASCII 65
(10)

hoặc 1000001
(2)
• Mã Unicode dùng hai byte để biểu diễn một kí tự. Mỗi kí tự tương ứng với một số
ngun trong phạm vi từ 0 đến 65535
 Xâu kí tự
• Để biểu diễn xâu kí tự (dãy các kí tự),máy tính có thể dùng một dãy các byte,
trong đó mỗi kí tự úng với một (hoặc hai) byte theo thứ tự từ trái sang phải.
c. Ngun lý mã hóa nhị phân.
 Thơng tin có nhiều dạng khác nhau như số, văn bản , hình ảnh , âm thanh,… Khi
đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung – dãy bit. Dãy bít
đó là mã nhị phân của thơng tin mà nó biểu diễn.
• BÀI TẬP
Trang 4 Lê Tôn Hiệp
Thpt Nguyễn Trãi Tin Học 10
GIỚI THIỆU VỀ MÁY TÍNH
1.Khái niệm hệ thống tin học
Hệ thống tin học dùng để nhập , xử lí , xuất ,truyền, và lưu trữ thông tin.
Hệ thống tin học gồm 3 thành phần:
• Phần cứng(Hardware) gồm máy tính và 1 số thiết bò liên quan;
• Phần mềm (Software) gồm các chương trình. Chương trình là một lệnh, mỗi lệnh là
một chỉ dẫn cho máy tính biết thao tác cần thực hiện;
• Sự quản lí và điều khiển của con người
2.sơ đồ cấu trúc máy tính.
3.Bộ xử lý trung tâm(CPU-Central Processing Unit)
 Chất lượng của máy tính phụ thuộc nhiều vào chất lượng của CPU.
 CPU gồm hai bộ phận chính:-bộ điều khiển(CU-Control Unit)
- bộ số học/logic(ALU-Arithmetic/Logic Unit).
• bộ diều khiển không trực tiếp thực hiện chương trình mà hướng dẫn các bộ phận khác
của máy tính làm điều đó.
• Bộ số học/logic thực hiện các phép toán số học va logic, các thao tác xử lý thông tin

đều là tổ hợp của các phép tính này.
 Ngoài hai bộ phận chính nêu trên, CPU còn có thêm một số thành phần khác như thanh
ghi(Register) và bộ nhớ truy cập nhanh (Cache).
 Thanh ghi là vùng nhớ đặc biệt được CPU sử dụng để lưu trữ tạm thời các lệnh và dữ liệu
đang được xử lí. Việc truy cập đến các thanh ghi được thực hiện với tốc độ rất nhanh.
 Cache đóng vai trò trung gian giữa bộ nhớ và các thanh ghi. Tốc độ truy cập đến cache là
khá nhanh, chỉ sau tốc tốc độ truy cập thanh ghi.
4.Bộ nhớ trong (Main Memory)
 Bộ nhớ trong còn có tên là bộ nhớ chính.
 Bộ nhớ trong là nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang
được xử lí.
 Bộ nhớ trong của máy tính gồm hai thành phần:
o ROM (Real Only Memory-Bộ nhớ chỉ đọc) chứa một số chương trình hệ thống được
hãng sản xuất nạp sẵn.
Lê Tôn Hiệp Trang 5
CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, đó là thiết bò chính thực hiện và diều khiển việc
thực hiện chương trình
Thiết bò vào
Bộ nhớ trong
Bộ nhớ ngoài
Thiết bò ra
bộ xử lí trung tâm
Bộ điều khiển Bôï số học/lôgic
BÀI 3
Tin Học 10 Thpt Nguyễn Trãi
 Dữ liệu trong ROM không xóa được.
 Các chương trình trong ROM thực hiện được việc kiểm tra các thiết bò và tạo sự
giao tiếp ban đầu của máy với các chương trình mà người dùng đua vào để khởi
động.
 Khi tắt máy, dữ liệu trong ROM không bò mất đi.

o RAM(Random Access Memory- Bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên). là phần bộ nhớ có thể
đọc, ghi dữ liệu trong lúc làm việc.
 Khi tắt máy, dữ liệu trong RAM sẽ bò mất đi.
 Bộ nhớ trong gồm các ô nhớ được đánh số thứø tự bắt đầu từ 0. Số thứ tự của một ô nhớ
được gọi là đòa chỉ của ô nhớ đó. Các đòa chỉ được viết trong hệ hexa. Khi thực hiện
chương trình, máy tính truy cập dữ liệu ghi trong ô nhớ thông qua đòa chỉ của nó. Với phần
lớn các máy tính, mỗi ô nhớ có dung lượng 1 byte.
 Hiện nay, mỗi máy tính thường được trang bò bộ nhớ RAM có dung lượng từ 128 MB trở
lên. Một số máy tính có thể có bộ nhớ trong cỡ hàng Gi-ga-bai.
5.Bộ nhớ ngoài(Secondary Memory)
 Dữ liệu ghi trong bộ nhớ ngoài có thể tồn tại ngay cả khi tắt máy(không còn nguồn điện).
 Bộ nhớ ngoài gồm nhiều loại như đóa, trống từ, băng từ,…
 Bộ nhớ ngoài của máy tính thường là đóa cứng, đóa mềm, đóa CD, thiết bò nhớ flash.
• Đóa cứng thường dược gắn sẵn trong ổ dóa cứng. Đóa cứng có dung lượng lớn và tốc
độ đọc ghi rất nhanh.
• Máy tính thường có một ổ đóa mềm dùng để đọc/ghi dóa mềm có đường kính 3,5
inch với dung lượng 1,44 MB.
• Ngoài các đóa CD có mật độ ghi dữ liệu rất cao, hiện nay còn có thiết bò nhớ flash
là một thiết bò lưu trữ dữ liệu có dung lượng lớn với kích thước nhỏ gọn và dễ sử
dụng.
Chú ý:
 Trong thực tế, thiết bi nhớ flash sử dụng cổng giao tiếp USB nên thường được gọi là USB.
 Do tiến bộ về kó thuật, dung lượng của bộ nhờ ngoài ngày càng lớn và kích thước vật lí của
nó ngày càng nhỏ.
 Việc tổ chức dữ liệu ở bộ nhớ ngoài và việc trao đổi dữ liệu giữa bộ nhớ ngoài và bộ nhớ
trong được thực hiện bởi hệ điều hành.
6. Thiết bò vào (Input device)
 Có nhiều loại thiết bò vào như bàn phím, chuột, máy quét, micro, Webcam,...
a) Bàn phím (Keyboard)
 Các phím được chia thành nhiều nhóm :

•nhóm phím kí tự
•nhóm phím chức năng,…
 khi gõ phím kí tự, kí hiệu trên mặt phím xuất hiện trên màn hình.
 Trong nhóm phím chức năng, một số phím có chức năng đã được ngầm đònh,
chức năng của một số phím khác được quy định tùy phần mềm cụ thể.
 Khi ta gõ một phím nào đó, mã tương ứng của nó được truyền vào máy.
b) Chuột (Mouse)
Trang 6 Lê Tôn Hiệp
Bộ nhớ ngoài dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong.
Thiết bò vào dùng để đưa thông tin vào máy tính
Thpt Nguyễn Trãi Tin Học 10
 Chuột là một thiết bò rất tiện lợi trong khi làm việc với máy tính.
 Bằng các thao tác nháy nút chuột, ta có thể thực hiện một lựa chọn nào do
trong bản chọn (Menu) dạng hiển thò trên màn hình.
 Dùng chuột cũng có thể thay thế cho một số tao tác của bàn phím.
c) Máy quét (Scanner)
 Máy quét là thiết bò cho phép đưa văn bản và hình ảnh vào máy tính.
 Có nhiều phần mềm có khả năng chỉnh sủa văn bản hoặc hình ảnh đã đưa vào
trong maý.
d) Webcam
 Webcam là một camera kó thuật số.
 Khi gắn vào máy tính, nó có thể thu để truyền trực tuyến hình ảnh qua mạng
đến những máy tính đang kết nối vói máy đó.
 Với sự phát triển của công nghệ, các thiết bò vào ngày càng đa dạng .Ta co thể
sử dụng máy ảnh số, máy ghi hình, may ghi âm số để đưa thông tin vào máy
tính.
7. Thiết bi ra ( Output device)
Thiết bò ra dùng đểđđưa dữ liệu ra từ máy tính.
 Có nhiều loại thiết bò ra như màn hình, máy in,…
a) Màn hình (Monitor)

 Màn hình máy tính có cấu tạo tương tự như màn hình ti vi. Khi làm việc, ta có thể xem màn
hình là tập hợp các diểm ảnh(Pixel), mỗi diểm có thể có độ sáng, màu sắc khác nhau, chất
lượng của màn hình được quyết đònh bởi các tham số sau:
• Độ phân giải: Số lượng diểm ảnh trên màn hình. Độ phân giải càng cao thi hình ảnh
hiển thò trên màn hình càng mòn và sắc nét;
• Chế độ màu: Các màn hình màu có thể có 16 hay 256 màu, thậm chí có hàng triệu
màu khác nhau.
b) Máy in (Printer)
 Máy in có nhiều loại như máy in kim, in phun, in laser,…dùng đề in thông tin ra giấy. Máy in
có thề là đen-trắng hoặc màu.
c) Máy chiếu(Projector)
Máy chiếu là thiết bò dùng dể hiển thò nội dung màn hình máy tính lên màn ảnh rộng.
d)Loa va tai nghe(Speaker anh Headphone)
Loa và tai nghe là các thiết bò để đưa âm thanh ra môi trường ngoài.
e)Modem ( Modem)
Modem là thiết bò dùng để truyền thông giữa các hệ thống máy tính thông qua đường truyền,
chẳng hạn đường diện thoại. Có thể xem modem là một thiết bò hỗ trợ cho cả việc đưa dữ
liệu vào và lấy dữ liệu từ máy tính.
8 Hoạt động của máy tính
 Máy điện tử có thể thực hiện được dãy lệnh cho trước mà khơng cần sự tham gia trực tiếp con
người
 Tại mỗi thời diểm máy tính chỉ thực hiện một lệnh, tuy nhiên nó thực hiện rất nhanh máy vi tính
thực hiện được hàng trăm triệu lệnh ,siêu máy tính còn có thể thực hiện được hàng tỉ lệnh trong
một giây
Lê Tôn Hiệp Trang 7
Nguyên lí điều khiển chương trình
Máy tính hoạt động theo chương trình.
Tin Học 10 Thpt Nguyễn Trãi
 Thơng tin về một lệnh bao gồm
• Địa chỉ của lệnh trong bộ nhớ

• Mã của thao tác cần thực hiện
• Địa chỉ các ơ nhớ liên quan
• BÀI TẬP
Trang 8 Lê Tôn Hiệp
Nguyên lí Phôn Nôi-man
Mã hóa nhò phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo đòa chỉ tạo
thành một nguyên lí chung gọi là nguyên lí Phôn Nôi-man
Nguyên lí lưu trữ chương trình.
Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhò phân để lưu trũ, xử lí như những dữ liệu khác
Nguyên lí truy cập theo đòa chỉ.
Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua đòa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó .
Thpt Nguyễn Trãi Tin Học 10
BÀI TỐN VÀ THUẬT TỐN
1. Khái niệm bài tốn
 Trong phạm vi tin học, bài tốn là một việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện.
 Khi dùng máy tính giải bài tốn, ta cần quan tâm đến hai yếu tố:
• đưa vào máy thơng tin gì (Input)
• cần lấy ra thơng tin gì (Output).
Ví dụ 1. Bài tốn tìm ước chung lớn nhất của hai số ngun dương.
 Input: Hai số ngun dương M và N;
 Output: Ước chung lớn nhất của M va N.
Ví dụ 2. Bài tốn tìm nghiệm của phương trìh bậc hai ax
2
+ bx + c = 0 (a≠0).
 Input: Các số thực a, b, c (a ≠ 0)
 Output: Tất cả các số thực x thỏa mãn
ax
2
+ bx + c = 0.
• bài tốn được cấu tạo bởi hai thành phần cơ bản:

 Input: Các thơng tin đã có;
 Output: Các thơng tin cần tìm từ Input.
2 Khái niệm thuật tốn
Thuật tốn để giải một bài tốn là một dảy hữu hạng các thao tác được sắp xếp theo một trình tự nhất
định sao cho khi thực hiện dãy thao tác ấy , từ input của bài tốn , ta nhận được output cần tìm
Ví dụ . Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số ngun
• Xác định bài tốn
- Input : số ngun dương N và dãy N số ngun a
1
,…,a
N
.
- Output :gía trị lớn nhất Max của dãy số.
• Ý tưởng : - khởi tạo giá trị Max = a
1
- lần lượt với i từ 2 đến N , so sánh giá trị số hạng a
i
với giá trị Max , nếu a
i

> Max thì nhận giá trị mới là a
i .
• thuật tốn :
Thuật tốn giải bài tốn này có thể được mơ tả theo cách liệt kê như sau :
Bước 1 . Nhập N và dãy a
1
…, a
n
Bước 2 . Max a
1

, i 2;
Bước 3. Nếu i > N thì đưa ra giá trị Max rồi kết thúc ;
Bước 4.
Bước 4.1. nếu a
i .
>

Max thì Max a
i
;
Bước 4.2.i i + 1 rồi quay lại bước 3 ;
 ngoài cách liệt kê các dãy thao tác như trên , thuật toán còn được diễn tả bằng sơ đồ khối ,
người ta dùng một số khối , đường có mũi tên với :
 Hình thoi :thể hiện thao tác so sánh .
 Hình chũ nhật :thể hiện các phép tính toán
 Hình ô van : thể hiện thao tác nhập xuất dữ liệu
 Các mũi tên qui đònh trình tự thực hiện các thao tác
 Các tính chất của thuật toán.
 Tính dừng: Thuật toán phải kết thúc sau moat số hữu hạn lần thực
hiện các thao tác.
 Tính xác đònh: sau khi thực hiện một thao tác thì hoặc là thuật toán
kết thúc hoặc là có đúng một thao tác xác đònh để được thực hiện
tiếp theo.
Lê Tôn Hiệp Trang 9
BÀI 4
Tin Học 10 Thpt Nguyễn Trãi
 Tính đúng đắn:sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được output
cần tìm
3. Một số ví dụ về thuật toán
Ví dụ 1. Kiểm tra tính nguyên tố của một số dương

• Xác đònh thuật toán
- Input: N là một số nguyên dương;
- Output: “N là số nguyên tố” hoặc “N không là số nguyên tố”.
• Ý tưởng: ta nhớ lại đònh nghóa: Một số nguyên dương N là số nguyên tố nếu nó có đúng
hai ước số khác nhau là 1 và chính nó. Từ đònh nghóa đó, ta suy ra:
- Nếu N = 1 thì N không là số nguyên tố;
- Nếu 1 < N < 4 thì N là số nguyên tố;
- Nếu N ≥ 4 và không có ước số trong phạm vi từ 2 đến phần nguyên căn bậc hai của N thì
N là số nguyên tố.
• Thuật toán
a) Cách liệt kê
Bước 1. Nhập số nguyên dương N;
Bước 2. Nếu N = 1 thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc;
Bước 3. Nếu N < 4 thì thông báo N nguyên tố ròi kết thúc
Bước 4. i  2 ;
Bước 5. Nếu I . [
N
] thì thông báo N là số nguyên tố rồi kết thúc;’
Bước 6 Nếu N chia hết cho I thì thông báo N không nguyên tố rồi kết thúc;
Bước 7. I  I + 1 rồi quay lại bước 5.
 Ghi chú: Biến i nhận giá trò nguyên tố thay đổi trong phạm vi từ 2 đến [
N
] +
1 và dùng để kiểm tra N chia hết cho i hay không.
b) Sơ đồ khối
 Mơ phỏng thuật tốn:
Trang 10 Lê Tôn Hiệp
Đúng
Nhập N
i > []

Thông báo N
là số nguyên
tố rồi kết thúc
Đúng
i  i + 1
N chia hết cho
i?
thông báo N không
l số nguyên tố rồi
kết thúc
Sai
Sai
Sai
I2
Đúng
N=1
?
N<4?
Đúng
Sai
Thpt Nguyễn Trãi Tin Học 10
I 2 3 4 5 6
N/i 29/2 29/3 29/4 29/5
Chia hết không? Không Không Không Không
Ví dụ 2. Bài toán sắp xếp
Cho dãy A gồm N số nguyên a
1
, a
2
, …., a

N
. Cần sắp xếp để dãy A trở thành dãy không giảm .
 Thuật toán sắp xếp bằng tráo đổi (Exchange Sort)
• Xác đònh bài toán
- Input: Dãy A gồm N số nguyên a
1
, a
2
, …, a
N
.
- Output: dãy A được sắp xếp lại thành dãy không giảm.
• Ý tưởng:Với mỗi cặp số hạng đứng liền kề trong dãy, nếu số trước
lớn hơn số sau ta thay đổi chỗ chúng cho nhau. Việc đó được lặp lại, cho dến khi không có
sự đỗi chỗ nào xảy ra nữa.
• Thuật toán
a) Cách liệt kê
 Bước 1. Nhập N, các số hạng a
1
, a
2
, …, a
N
;
 Bước 2. M  N
 Bước 3. Nếu M < 2 thì đưa ra dãy A đã được sắp xếp rồi kết thúc;
 Bước 4. M – M – 1 , 1  0;
 Bước 5. I  I + 1;
 Bước 6. Nếu I > M thì quay lại bước 3;
 Bước 7. Nếu a

i
> a
i + 1
cho nhau;
 Bước 8. Quay lại bước 5.
b) Sơ đồ khối:
 Mô phỏng thuật toán:
Lê Tôn Hiệp Trang 11
Nhập N và a
1
,a
2
,…..,a
N
MN
M <
2 ?
MM – 1; i 0
Đưa ra A rồi
kết thúc
ii+1
I > M ?
a
i
> a
i+1
?
Tráo đổi a
i
và a

i+1
SAI
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
SAI
SAI
Tin Học 10 Thpt Nguyễn Trãi
96 25 43 20 58 73
Trang 12 Lê Tôn Hiệp
LẤN
2
Thpt Nguyễn Trãi Tin Học 10
25 96 43 20 58 73
25 43 96 20 58 73
25 43 20 96 58 73
25 43 20 58 96 73
25 43 20 58 73 96
Ví dụ 3. Bài toán tìm kiếm
Cho dãy A gồm N số nguyên khác nhau: a
1
, a
2
, … a
N
và số nguyên k được gọi là khóa tìm
kiếm (goi tắt là khoá)
 Thuật toán tìm kiếm tuần tự (Sequetial Search)
• Xác đònh bài toán
o input: dãy A gồm N số nguyên khác nhau a

1
, a
2
, … a
N
và số nguyên k;
o output: chỉ số i mà a
i
=k hoặc xuất thơng báo khơng có k trong dãy.
• Ý tưởng:Tìm kiếm tuần tự được thực hiện một cách tự nhiên.Lần lượt từ số hạng thứ
nhất, ta so sánh giá trị số hạng đang xét với khóa cho đến khi hoặc gặp một số hạng bằng
khóa hoặc dãy đã được xét hết và khơng có giá trị nào bằng khóa.Trong trường hợp thứ
hai dãy A khơng có số hạng nào bằng khóa.
• Thuật tốn
 Cách liệt kê
Bước 1.Nhập N,các số hạng a
1
,a
2
,…,a
N
và khóa k;
Bước 2. i←1;
Bước 3.Nếu a
1
=k thì thơng báo chỉ số I,rồi kết thúc;
Bước 4.i←i+1;
Bước 5.Nếu i > N thì thơng báo dãy A khơng có số hạng nào có giá trị bằng k, rồi
kết thúc;
Bước 6.Quay lại bước 3.

 Sơ đồ
khối:
Lê Tôn Hiệp Trang 13
25 43 20 58 73 96
25 20 43 58 73 96
25 20 43 58 73 96
25 20 43 58 73 96
20 25 43 58 73 96
LẤN
1
LẤN
3
Nhập N và a
1
,a
2
,…..,a
N;
k
i1
a
i
= k?
Đưa ra i rồi kết
thúc
ii+1
I > N ?
SAI
ĐÚNG
ĐÚNG

SAI
Thơng báo dãy A khơng có số hạng
có giá trị bằng k
Tin Học 10 Thpt Nguyễn Trãi
 Mô phỏng thuật toán
A
i
 Thuật toán tìm kiếm nhò phân (Binary Search)
• Xác đònh bài toán:
o input: dãy A gồm N số nguyên khác nhau a
1
, a
2
, … a
N
và số nguyên k;
o output: chỉ số i mà a
i
=k hoặc xuất thơng báo khơng có k trong dãy.
• tưởng:
• thu hẹp phạm vi tìm kiếm theo công thức :
1
2
N
Giua
+
 
=
 
 

• khi
giua
k a=
thì Giua là vò trí cần tìm. Kết thúc tìm kiếm
• khi
giua
k a<
thì việc tìm kiếm diễn ra trên a
1
, a
2
, …
1giua
a



• khi
giua
k a>
thì việc tìm kiếm diễn ra trên
1 2
; ;.....;
giua giua N
a a a
+ +


•quá trình trên lập lại m lần cho đến khi tìm được k hoặc phạm vi tìm kiếm là rỗng.
• Thuật toán

 Cách liệt kê
Bước 1.Nhập N,các số hạng a
1
,a
2
,…,a
N
và khóa k;
Bước 2. Dau←1; Cuoi←N;
Bước 3.
2
Dau Cuoi
Giua
+
 
¬
 
 
Bước 4.Nếu
giua
k a=
thì thơng báo chỉ số Giua,rồi kết thúc;
Bước 5. Nếu
giua
k a<
thì đặt Cuoi=Giua-1, rồi đến bước 7
Bước 6.
1Dau Giua¬ +
;
Bước 7.Nếu Dau > Cuoi thì thơng báo dãy A khơng có số hạng nào có giá trị bằng

k,rồi kết thúc;
Bước 8.Quay lại bước 3.
 Sơ dồ khối:
Trang 14 Lê Tôn Hiệp
Nhập N và a
1
,a
2
,….., a
N
; k
. Dau←1; Cuoi←N
?
Cuoi=Giua-1
Đưa ra Giua
rồi kết thúc
giua
k a
<
Dau >
Cuoi
SAI
ĐÚNG
ĐÚNG
ĐÚNG
SAI
SAI
2
Dau Cuoi
Giua

+
 
¬
 
 
1Dau Giua
¬ +
Thơng báo dãy A khơng có
số hạng bằng k rồi kết thúc
Thpt Nguyễn Trãi Tin Học 10
 Mô phỏng thuật toán
i
A
Dau
Cuoi
Giua
a
giua
Lần duyệt
Các thuật ngữ chính
Bài tốn; Thuật tốn; Sơ đồ khối; Input; Output; Sắp xếp bằng trao đổi; Tìm kiếm tuần tự; Tìm kiếm
nhị phân
_________________________________________________________________________________
• BÀI TẬP
Lê Tôn Hiệp Trang 15
Tin Học 10 Thpt Nguyễn Trãi
NGƠN NGỮ LẬP TRÌNH
1. Ngơn ngữ máy
• Ngơn ngữ duy nhất để viết chương trình mà máy tính trực tiếp hiểu và thực hiện được.
Viết các chương trình bằng ngơn ngữ máy, ta có thể khai thác triệt để các đặc điểm

phần cứng của máy.
• Mỗi chương trình viết bằng ngơn ngữ khác muốn thực hiện trên máy tính đều phải
đươc dịch ra ngơn ngữ máy bằng một chương trình dịch.
• Cách lệnh viết bằng ngơn ngữ máy ở dạng mã nhị phân hoặc ở dạng mã hexa.
• Ngơn ngữ máy khơng thuận lợi cho con người trong việc viết hoặc hiểu chương trình
• Để khắc phục nhược điểm trên của ngơn ngữ máy, một số ngơn ngữ lập trình khác đã
được phát triển.
2. Hợp ngữ
• So với ngơn ngữ máy, hợp ngữ cho phép người lập trình sự dụng một số từ (thường là
viết tắt các từ tiếng Anh) để thề hiện các lệnh cần thực hiện.
• Ví dụ: ADD AX, BX
• Một chương trình viết bằng hợp ngữ phải được dịch ra ngơn ngữ máy nhờ chương
trình hợp dịch trước khi có thể thực hiện được trên máy tính.
3. Ngơn ngữ bậc cao
• Mỗi ngơn ngữ lập bậc cao đều cần có một chương trình dịch để dịch những chương
trình viết bằng ngơn ngữ này sang ngơn ngữ máy.
• Ngơn ngữ bậc cao: FORTRAN, COBOL, Algol 60, BASIC.
• Hiện nay có rất nhiều ngơn ngữ lập trình bậc cao được sử dụng như PASCAL, C, C+
+,Java,… với các phiên bản khác nhau.
Các thuật ngữ chính___________________________________
Ngơn ngữ máy; Hợp ngữ; Ngơn ngữ bậc cao; Chương trình dịch.
____________________________________________________
• BÀI TẬP
Trang 16 Lê Tôn Hiệp
BÀI 5
Thpt Nguyễn Trãi Tin Học 10
GIẢI BÀI TỐN TRÊN MÁY TÍNH
Việc giải bài tốn trên máy tính thường được tiến hành qua các bước sau:
Bước 1. Xác định bài tốn;
Bước 2. Lựa chọn hoặc thiết kế thuật tốn;

Bước 3. Viết chương trình;
Bước 4. Hiệu chỉnh;
Bước 5. Viết tài liệu.
1 Xác định bài tốn
• Bài tốn được đặc tả bởi hai thành phần:
o Input
o Output
• Xác định bài tốn là xác định rõ Input và Output và mỗi quan hệ giữa chúng.
• Ví dụ: trong một bài tốn tin học khi đề cập đến số ngun dương N, là tuổi của
một người. có thể chỉ rõ phạm vi giá của N từ 0 đến 150, đê lựa chọn cách thể hiện
N bằng kiểu dữ liệu thích hợp.
2 Lựa chọn hoặc thiết kế thuật tốn
a) Lựa chọn thuật tốn
• Bước lựa chọn hoặc thiết kế thuật tốn là bước quan trọng nhất để giải một bài
tốn.
• Mỗi thuật tốn chỉ giải một bài tốn nào đó, nhưng có thể có nhiều thuật tốn khác
nhau cùng giải một bài tốn. Cần thiết kế hoặc chọn một thuật tốn phù hợp đã có
để giải bài tốn cho trước.
• Khi thiết kế hoặc lựa chọn thuật tốn người ta thường quan tâm đến các tài ngun
như thời gian thực hiện, số lượng ơ nhớ, ít phức tạp, lương tài ngun đòi hỏi và
lượng tài ngun cho phép….
b) Diễn tả thuật tốn
Ví dụ. Tìm ước chung lớn nhất(ƯCLN) của hai ngun tố ngun dương M và N.
• Xác định bài tốn
o Input: cho M,N;
o Output: UCLN(M,N).
• Ý tưởng: Sữ dụng những điều đã biết sau:
o Nếu M=N thì giá trị chung dó là ƯCLN của M và N;
o Nếu M<N thì ƯCLN(M,N) = ƯCLN(M.N – M)
o Nếu M>N thì ƯCLN(M,N) = ƯCLN( M – N, N)

• Thuật tốn
o Cách liệt kê
Bước 1. Nhập M, N;
Bước 2. Nếu M = N thì lấy giá trị chung này làm ƯCLN rồi chuyễn đến bước 5
Bước 3 . Nếu M > N thì M M – N rồi quay lại bước 2;
Bước 4 . N N – M rồi quay lại bước 2;
B ư ớc 5 Đưa ra kết quả ƯCLN rồi kết thúc.
o Sơ đồ khối

Lê Tôn Hiệp Trang 17
Nhập M và N
M=N ?
Đưa ra M rồi kết thúc
M > N ?
N← N-M
M← M – N
Đúng
Sai
Đúng
Sai
BÀI 6
Tin Học 10 Thpt Nguyễn Trãi
o Mơ phỏng thuật tốn:
3.Viết chương trình
• viết chương trình là tổng hợp giữa việc lựa chọn cách tổ chức và sử dụng ngôn ngữ
lập trình để diễn đạt đúng thuật toán.
• Khi viết chương trình ta nên chọn một ngôn ngữ lập trình hoặc một phần mềm
chuyên dụng thích hợp với thuật toán.
• Viết chương trình trong ngôn ngữ thuật toán thì cần phải tuân theo đúng qui đònh
của ngôn ngữ đó.

• Chương trình dòch chỉ có thể phát hiện và thông báo các lỗi về mặt ngữ pháp.
4.Hiệu chỉnh
• cần thử chương trình với một số bộ Input tiêu biểu phụ thuộc vào đặc thù của bài
toán và bằng cách nào đó ta đã biết trước Output.
• Các bộ Input và Output tương ứng này được gọi là các Test. Nếu có sai sót, ta phải
sửa chương trình rồi thử lại.
• Nếu kết quả hiệu chỉnh cho thấy ngôn ngữ lập trình hoặc thuật toán không phù
hợp, thậm chí quay lại lựa chọn hay thiết kế thuật toán.
Ví d ụ để kiểm chứng tính đúng đắn của chương trình bậc hai ax
2
+b+c=0,ta có thể sử
dụng ba bộ Input như sau:
• Biệt số

> 0 :a = 1, b = -5, c = 6 (chương trình đưa ra hai nghiệm);
• Biệt số

= 0 :a = 1, b = -4, c =4 (chương trình đưa ra một nghiệm);
• Biệt số

< 0 : a = 1, b = 4, c =8 (chương trình thông báo chương trình vô nghiệm).
5.Viết tài liệu
• Tài liệu phải mô tả bài toán, thuật toán, thiết kế chương trình, kết quả thử nghiệm
và hướng dẫn sử dụng.
• Tài liệu này rất có ích cho người sử dụng chương trình và cho việc đề xuất những
khả năng hoàn thiện thêm.
Các thuật ngữ chính______________________________________________________
Tài nguyên; Viết chương trình; Hiệu quả; Viết tài liệu.
________________________________________________________________________
• BÀI TẬP

Trang 18 Lê Tôn Hiệp
Thpt Nguyễn Trãi Tin Học 10
PHẦN MỀM MÁY TÍNH
• Sản phẩm chính thu được sau khi thực hiện các bước giải bài toán làcách tổ
chức dữ liệu, chương trình và tài liệu.
• Chương trình đó có thể dùng để giải bài toán với nhiều bộ Input khác nhau, có
thể xem là một phần mềm máy tính.
1. Phần mềm hệ thống
• Chương trình cung cấp các dòch vụ theo yêu cầu của các chương trình khác trong
quá trình hoạt động của máy, tạo môi trường làm việc cho các phần mềm khác
được gọi là phần mềm hệ thống.
• Ví dụ, hệ điều hành có chức năng điều hành toàn bộ hoạt động của máy tính trong
suốt quá trình làm việc. Đó là phần mềm hệ thống quan trọng nhất.
2. Phần mềm ứng dụng
• Phần mềm máy tính được phát triển để giải quyết những việc thường gặp như soạn
thảo văn bản, xử lí ảnh, trò chơi, quản lí học sinh, lập thời khóa biểu quản li1chi
tiêu cá nhân… được gọi là phần mềm ứng dụng.
• Phần mềm ứng dụng được phát triển theo đơn đặt hàng riêng có tính dặc thù của
một cá nhân hay tổ chức,
 ví dụ phần mềm quản lí tiền điện thoại của bưu điện, phần mềm kế toán,
quán lí khách hàng của một công ti,…
• phần mềm được thiết kế dựa trên những yêu cầu chung của rất nhiều người chứ
không phải của một người hay một tổ chức cụ thể nào.
 Ví dụ:
 phần mềm soạn thảo văn bản (như Microsoft Word, WordPerfect,…),
 phần mềm duyệt trang wed trên Internet (Internet Explorer, Netscape,
Navigator,…),
 phần mềm thiết kế bản vẽ (AutoCad,…),
 phần mềm nghe nhạc hay xem phim trên đóa CD (như Jet Audio hay
Mpeg Player,…).

• Để hỗ trợ cho việc làm ra các sản phẩm phần mềm, người ta lại dùng chính các
phần mềm khác, chúng được gọi là phần mềm công cụ,
 Ví dụ các phần mềm hỗ trợ dữ liệu, phát hiện lỗi lập trình và sửa lỗi
(debugger),
• Có một loại phần mềm ứng dụng, được gọi là các phần mềm tiện ích, giúp ta làm
việc với máy tính thuận lợi hơn, ví dụ các phần mềm thao tác dữ liệu, sửa chữa đóa
hỏng, tìm và diệt virus,…
Các thuật ngữ chính
Phần mềm máy tính; Phần mềm hêï thống; Phần mềm ứng dụng.
• BÀI TẬP
Lê Tôn Hiệp Trang 19
BÀI 7
Tin Học 10 Thpt Nguyễn Trãi
NHỮNG ỨNG DỤNG CỦA TIN HỌC
Mục tiêu của tin học là khai thác thông tin có hiệu quả nhất phục vụ cho mọi hoạt động của con
người.
1. Giải các bài toán khoa học kó thuật
• Nhờ máy tính, quá trình thiết kế trở nên nhanh hơn, hoàn thiện hơn và chi phí thấp
hơn.
2. Hỗ trợ việc quản lí
• Các hoạt động quản lí có một đặc điểm chung là phải xử lí một lượng lớn thông tin và
thông tin đó thường rất đa dạng.
• Các phần mềm chuyên dụng như các bảng tính điện tử (Microsoft Excel, Quattro,…),
các hệ quản trò dữ liệu (Foxpro, Microsoft Access, Oracle, SQL Server,…) đã trợ giúp
đắc lực cho con người trong lónh vực này. Con người sẽ ra quyết đònh dựa trên các
thông tin nhận được sau khi các phần mềm này xử lí.
• Một quy trình ứng dụng tin học để quản lí thường gồm các bước sau:
 Tổ chức lưu trữ các hồ sơ, chứng từ trên máy, bao gồm cả việc sắp xếp chúng
một cách hợp lí để tiện dùng;
 Xây dựng các chương trình tiện dụng làm các việc như cặp nhật (bở sung, sửa

chữa, loại bỏ,…) các hồ sơ;
 Khai thác thông tin theo các yêu cầu khác nhau: tìm kiếm, thống kê, in các biểu
bảng,…
3. Tự động hóa và diều khiển
• Với sự giúp đỡ của máy tính, con người có được những quy trình công
nghệ tự động hóa linh hoạt, chuẩn xác, chi phí thấp, hiệu quả và đa dạng.
• ví dụ : vệ tinh nhân tạo hay bay lên vũ trụ nhờ sự giúp đỡ của các hệ
thống máy tính.
4. Truyền thông
• Tin học đã góp phần không nhỏ để đổi mới các dòch vụ của kó thuật
truyền thông.
• tin học cùng với công nghệ truyền thông hiện đại đã tạo được mạng
máy tính toàn cầu Internet, tạo ra khả năng dễ dàng truy cập kho tài
nguyên tri thức của nhân loại.
• ví dụ:
 thương mại điện tử (E – commerce)
 đào tạo điện tử (E – learning)
 chính phủ điện tử ( E – government), …
5. Soạn thảo, in ấn, lưu trữ, văn phòng
• tin học đã tạo cho việc biên soạn các văn bản hành chính, lập kế hoạch công tác, luân
chuyển văn thư, công nghiệp in ấn,… một bộ mặt hoàn toàn mới.
6. Trí tuệ nhân tạo
• Mục tiêu của hướng nghiên cứu này là thiết kế các máy có thể đảm đương một số hoạt
động thuộc lónh vực trí tuệ,hoạt động đặc thù của con người
• Các thành tựu đạt được dù còn rất khiêm tốn nhưng cũng đã gây những ấn tượng rất
mạnh.
Trang 20 Lê Tôn Hiệp
BÀI 8
Thpt Nguyễn Trãi Tin Học 10
• Một số máy phiên dòch, máy chuẩn đoán bệnh, hệ nhận dạng chữ viết, tiếng nói, hình

ảnh,… dù mới dùng thử nghiệm đã thu được nhiều kết quả hứa hẹn.
• Máy tính không thể quyết đònh thay cho con người. Máy chỉ đưa ra những phương án
có thể có và con người sẽ quyết đònh sự lựa chọn phương án thích hợp.
• Trong những năm gần đây, nhiều loại rô bốt (người máy ) được chế tạo nhằm hỗ trợ
con người trong nhiều lónh vực sản xuất và nghiên cứu khoa học.
• Đây là một lónh vực đầy triển vọng của tin học.
7. Giáo dục
• p dụng các thành tựu của tin học, ta có thể thiết kế được nhiều thiết bò hỗ trợ cho
việc học tập, làm cho việc dạy và học sinh động hơn, gây hứng thú cho người học.
• Những phần mềm dạy học đã được thiết kế làm cho người học có thể tự học hoặc cho
phép giáo viên có thể sử dụng các phương pháp giảng dạy thích hợp với từng đối tượng
học.
• Việc học còn có thể thực hiện thông qua Internet. Các hình thức đào tạo từ xa qua
mạng máy tính ngày càng được phổ biến trên quy mô toàn cầu.
8. Giải trí
• phần mềm máy tính để chơi trò chơi, xem phim ảnh, nghe nhạc, học nhạc, học vẽ,…
Các phần mềm này, cùng với các phần mềm xử lí hình ảnh, âm thanh tạo cho con
người nhiều phương tiện giải trí mới, phong phú.
Các thuật ngữ chính
Bài toán khoa học kó thuật; Bài toán quản lí; Truyền thông; Trí tuệ nhân tạo;
Phần mềm giải trí; Đào tạo qua mạng.
• BÀI TẬP
Lê Tôn Hiệp Trang 21
Tin Học 10 Thpt Nguyễn Trãi
TIN HỌC VÀ XÃ HỘI
1. nh hưởng của tin học đối với sự phát triển của xã hội
• Sự phát triển của tin học làm cho xã hội có nhiều nhận thức mới về cách tổ chức các
hoạt dộng.
• tin học hỗ trợ giáo dục nâng cao dân trí về tin học và đào tạo nguồn nhân lực có chất
lượng cao.

• Để phát triển tin học cần có hai điều kiện quan trọng:
o một xã hội có tổ chức trên cơ sỡ pháp lí chặt chẽ và một đội ngũ lao động có
trí tuệ.
o Người Việt Nam có nhiều tố chất thích hợp với ngành khoa học này,
• Nếu việc sử dụng các thành tựu tin học chỉ dừng ở mức dùng các phần mềm như hàng
hóa thì đó chỉ là mức tiêu dùng.
• Nền tin học của một quốc gia được xem là phát triển nếu nó đóng góp được phần đáng
kể vào nền kinh tế quốc dân và vào kho tàng tri thức của thế giới.
2. Xã hội tin học hóa
o Cùng với việc phát triển các phương tiện kỳ thuật hiện đại có hàm lượng tin học ngày
càng cao, năng suật lao động được nâng cao rõ rệt. Lao động chân tay sẽ được bớt dần
và con người sẽ tập trung chủ yếu vào lao động trí óc để không ngừng nâng cao hiệu
quả trong công việc.
o Rất nhiều thiết bò dùng cho mục đích sinh hoạt và giải trí như máy giặt , máy điều hòa,
các thiết bò âm thanh,…hoạt động theo các chương trình điều khiển đã và đang nâng
cao chất lượng cuộc sống cho con người.
3. Văn hóa và pháp luật trong xã hội tin học hóa
o Trong xã hội tin học hóa, con người phải có ý thức bảo vệ thông tin vì đó là tài sản
chung của mọi người. Những hành động vô ý thức do thiếu hiểu biết hoặc cố ý làm
ảnh hưởng đấn hoạt động bình thường của hệ thống đều là phạm tội.
o Ví dụ: những hành động như truy cập một cách bất hợp pháp các nguồn thông tin, phá
hoại thông tin trên mạng của các cơ quan, vi phạm quyền sở hữu thông tin, tung virus
vào mạng,.. đều là phạm pháp.
o Việc giáo dục, đào tạo nhũng thế hệ mới đáp ứng được những yêu cầu ngày càng cao
về phong cách sống, làm việc một cách khoa học, có tổ chúc, trình độ kiến thức vững
vàng và khả năng thực hành tốt là nhiệm vụ quan trọng của toàn xã hội.
o luật Giao dịch thương mại Địên tử được Quốc hội thơng qua tháng 6 năm 2005. Trước đó,
ngày 13/11/2001 Quốc hội đã ban hành một nột số đều luật liên quan đến tội phạm tin học
trong bộ luật hình sự. Chính phủ đã có những biện pháp thự tế ngăn chặn những hành vi
lợi dụng Internet xâm phạm an ninh, kinh tế quốc gia và truyền bá văn hóa phẩm độc hại

Các thuật ngữ chính
xã hội tin học hóa, pháp luật trong xã hội tin học hóa, giao dòch thương mại điện tử.
Trang 22 Lê Tôn Hiệp
BÀI 9
Thpt Nguyễn Trãi Tin Học 10
CHƯƠNG II: HỆ ĐIỀU HÀNH
KHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNH
1. Khái nịêm về hệ điều hành (Operating System)
o Hệ điều hành đóng vai trò cầu nối thiết bị với người dùng và giữa thiết bị với các chương
trình thực hiện trên máy. Hệ điều hành cùng với các thiết bị kĩ thuật (máy tính và các thiết
bị ngọai vi) tạo thành một hệ thống.
o Hệ điều hành thường được lưu trữ độc lập dưới dạng các mơđun trong bộ nhớ ngòai
(trên đĩa cứng, đĩa mềm, đĩa CD…)
o Một số hệ điều hành phổ biến:
• MS- DOS: Được sử dụng rộng rãi vào những năm tám mươi của thế kỉ XX
• Windows: Xuất hiện vào những năm chín mươi của thế kỉ XX
2. Các chức năng và thành phần của hệ điều hành.
a. chức năng
• Tổ chức giao tiếp giữa người dùng và hệ thống. Việc giao tiếp có thể thực hiện
một trong hai cách:
o Thơng qua hệ thống câu lệnh (Command) được nhập từ bàn phím.
o Thơng qua các đề xuất của hệ thống(bảng chọn, cửa sổ,…)điều khiển bằng
bàn phím hoặc bằng chuột.
• Cung cấp tài ngưn (bộ nhớ ,thiết bị ngọai vi…) cho các chương trình và tổ chức
thực hiện các chương trình đó.
• Tổ chức lưu trữ thơng tin trên bộ nhớ ngồi, cung cấp các cơng cụ tìm kiếm và
truy cập thồng tin.
• Kiểm tra và hỗ trợ phần mềm cho các thiết bị ngọai vi (chuột, bàn phím, màn hình,
đĩa CD…) để có thể sử dụng chúng một cách có hiệu quả và thuận tiện.
• Cung cấp các dịch vụ tiện ích hệ thống(làm việc với đĩa, truy cập mạng…).

• Mỗi chức năng được một nhóm chương trình trong máy tính thực hiện. Các nhóm
chương trình này là thành phần của hệ điều hành.
b. thành phần của hệ điều hành
• việc xác định thành phần của một hệ điều hành phụ thuộc vào cách chi tiết hóa các
chức năng của nó mà khơng ảnh hưởng đến việc khai thác hệ thống
3. Phân lọai hệ điều hành
 Hệ điều hành có ba lọai chính sau:
o Đơn nhiệm một người dùng: Trong hệ điều hành lọai này, các chương trình phải
được thực hiện lần lượt. Mỗi lần làm việc chỉ một người được phép đăng nhập vào
hệ thống. Hệ điều hành này đơn giản khơng cần máy tính phải có bộ sử lí mạnh
Ví dụ: MS-DOS là hệ điều hành thuộc lọai này.
o Đa nhiệm một người dùng: Hệ điều hành lọai này chỉ cho phép một người đăng
nhập vào hệ thống nhưng có thể kích họat hệ thống thực hiện đồng lọat nhiều
chương trình. Hệ điều hành lọai này khá phức tạp và đòi hỏi máy tính phải có bộ
xử lí mạnh.
Ví dụ: Windows 95 là hệ đa một người dùng.
Lê Tôn Hiệp Trang 23
Hệ điều hành là tập hợp các chương trình được tổ chúc thành một hệ thống với nhiệm vụ đảm
bảo sự tương tác giữa người dùng với máy tính, cung cấp các phượng tiện và dịch vụ để điều
phối việc thự hiện các chương trình, quản lí chặt chẽ các tài ngun của máy, tổ chức khai thác
chúng một cách thuận tiện và tối ưu
BÀI 10
Tin Học 10 Thpt Nguyễn Trãi
o Đa nhiệm nhiều người dùng: Hệ điều hành lọai này cho phép nhiều người đăng
nhập vào hệ thống. Hệ thống có thể thực hiện đồng lọat nhiều chương trình. Hệ
điều hành lọai này rất phức tạp, đòi hỏi máy tính phải có bộ xử lí mạnh.
Ví dụ,:Windows 2000 Server là một hệ đa nhiệm nhiều người dùng.
Các thuật ngữ chính___________________________
Hệ diều hành; hệ thống; đơn nhiệm; đa nhiệm
____________________________________________________________________

• BÀI TẬP
Trang 24 Lê Tôn Hiệp
Thpt Nguyễn Trãi Tin Học 10
TỆP VÀ QUẢN LÍ TỆP
1. Tệp và thư mục
a) Tệp và tên tệp

 Tên tệp được dặt theo quy đinh riêng của từng hệ điều hành
 Các hệ điều hành Windows của Microsoft:
• Tên tệp khơng q 255 kí tự, thường gồm hai:
o phần tên(Name)
o phần mở rộng (Extension)và được phân cánh nhau bằng dấu (.);
• Phần mở của tên tệp khơng nhất thiết phải có và được hệ điều hành sử dụng để phân
lọai tệp.
• Tên tệp khơng được chứa một trong các các kí tự sau: \ /: * ? < > |
 Hệ điều hành MS-DOS:
• Tên tệp gồm hai phần tên và mở rộng, hai phần này ngăn cách bởi dấu chấm:
• Phần tên khơng q tám kí tự, phần mở rộng có thể có hoặc khơng nếu có khơng q
ba kí tự.
• Tên tệp khơng được chứa dấu cách;
• ….
Ví dụ: tìm tên sai trong các tên sau
1.ABCD 2.abcde 3.CT1.PAS 4.DATA.IN 5.AB.CDEF 6.My Document
 Chú ý: Trong MS-DOS và Windows, tên tệp khơng phân biệt chữ hoa và chữ
thường.
Một số phần mở rộng thường được dùng với ý nghĩa riêng như;
PAS –Tên chương trình nguồn viết bằng ngơn ngữ Pascal
JAG-Tên dữ liệu ảnh;
DOC-tệp văn bản do hệ sọan thảo văn bản microsoft Word tạo ra
b) Th ư mục

o hệ điều hành tổ chức lưu trữ tệp trong các thư mục. Mỗi đĩa có một thư mục đuợc tạo tự
động, được gọi là thư mục gốc.
o Trong mỗi thư mục, có thể tạo các thư mục khác, chúng được gọi là thư mục con.Thư mục
chứa thư mục con gọi là thư mục mẹ. Như vậy, mỗi thư mục có thể chứa tệp và thư mục
con.
o Ngọai trừ thư mục gốc ,mọi thư mục khác đều phải được đặt tên.
o có thể cùng đặt một tên cho các tệp (hoặc thư mục con)khác nhau với điều kiện các các tệp
(hoặc thư mục con) phải ở những thư mục mẹ khác nhau.
Lê Tôn Hiệp Trang 25
Tệp hay còn được gọi là tập tin là tập hợp các thơng tin ghi trên bộ nhớ ngòai, tạo thành một đơn vị
lưu trữ do hệ điều quản lí. Mỗi tệp có một tên riêng để truy cập
TRUONG THPT TO HIEU
KHOI 12
12A.DOC
12B.DOC
KHOI 11
11A.DOC
11B.DOC
KHOI 10
10A.DOC
BÀI 11
C:\
AUTOEXEX.BAT PASCAL
BGIDEMO.PAS BTO.PAS
BT3.PASBT2.PAS
BAITAP
BT1.PAS

×