Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (334.69 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 08. LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 08 ( Từ ngày 07/10- 11/10-2013) Thứ Môn học. Tên bài dạy. Ngày 2 07/09 Chiều 3 08/10. Chiều. 4 09/10. 5. HĐTT Tập đọc Toán Lịch sử. Chào cờ tuần 8 Nếu chúng mình có phép lạ Luyện tập Ôn tập. Khoa học Thể dục. Bạn sẽ thấy thế nào khi bị bệnh? Bài 15. Luyện từ và câu. Cách viết tên người, tên địa lí nước ngoài. Toán. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Khoa học. Ăn uống khi bị bệnh. Đạo đức. Tiết kiệm tiền của (T2) Đ/C Hà dạy. Tập đọc. Đôi giày ba ta màu xanh. Toán. Luyện tập. Tập làm văn. Luyện tập phát triển câu chuyện. Chính tả Luyện từ và câu. Nghe – viết : Trung thu độc lập Dấu ngoặc kép. Toán. Luyện tập chung. 10/10 Thể dục Chiều Ôn TV 6 11/10. Bài 16 Soạn sổ chiều. Tập làm văn. Luyện tập phát triển câu chuyện. Toán. Góc nhọn, góc tù, góc bẹt. LS& Địa lí. Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên Chủ điểm 2- Hoạt động 3. ATGT: Bài 3. HĐTT. =====================o0o========================= Thứ 2 ngày 07 tháng 10 năm 2013 Tập đọc NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ I .Yêu cầu cần đạt : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng vui, hồn nhiên.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 08. - Hiểu nội dung: Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế giới tốt đẹp. - Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 4 ; thuộc 1, 2 khổ thơ trong bài. II. Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa bài tập đọc SGK. Bảng phụ. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A)Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên kiểm tra hai nhóm học sinh - Hai nhóm học sinh đọc phân vai và trả phân vai đọc và trả lời câu hỏi - Giáo nhận xét – ghi điểm lời câu hỏi B) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: Nếu chúng mình có phép lạ 2.2/ Luyện đọc: - Gọi một hs khá đọc bài - 1 hs đọc toàn bài - HD cách đọc mỗi khổ - HS nối tiếp nhau đọc các khổ thơ của - Yêu cầu hs đọc nối tiếp các khổ thơ bài. - Tìm từ khó đọc? + Phép lạ, chén ngọt lành, lặn, trái ngon, - Câu khó: Giáo viên hướng dẫn học bi tròn, … sinh đọc kết hợp rèn cách ngắt nhịp các câu thơ: Chớp mắt/…Tha hồ/….Hoá trái bom/… - Yêu cầu hs đọc nt lần 2 kết hợp giải - HS đọc nối tiếp các khổ thơ và đọc nghĩa từ. phần chú giải ở cuối bài - Yêu cầu học sinh từng đoạn trong bài - Học sinh luyện đọc theo cặp. - Cả lớp chú ý theo dõi, phát hiện giọng theo nhóm đôi - Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ : đọc. giọng hồn nhiên, tươi vui. Nhấn giọng những từ ngữ thể hiện sự hồn nhiên, tươi vui… 3/ Tìm hiểu bài: - Học sinh đọc thầm và trả lời: + Câu thơ nào được lặp lại nhiều lần + Câu : Nếu chúng mình có phép lạ. + Nói lên ước muốn của bạn nhỏ rất tha trong bài? + Việc lặp lại nhiều lần nói lên điều gì? thiết + Mỗi khổ thơ nói lên một điều ước Khổ 1: Cây mau lớn để cho quả. của các bạn nhỏ. Những điều ước ấy là Khổ 2: Trẻ em trở thành người lớn ngay gì ? để làm việc. Khổ 3: Trái đất không còn mùa đông. Khổ 4: Trái đất không còn bom đạn, những trái bom biến thành những trái ngon chứa toàn kẹo với bi tròn. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 08. + Nhận xét về ước mơ của các bạn nhỏ + Những ước mơ lớn, những ước mơ trong bài thơ? cao đẹp: cuộc sống no đủ, được làm việc, không còn thiên tai, thế giời hoà bình. + Em thích ước mơ nào trong bài ? Vì + Học sinh đọc thầm tự suy nghĩ và sao ? phát biểu - Sau mỗi câu trả lời giáo viên nhận xét, chốt lại, nêu nội dung của bài. - Nêu ý nghĩa của bài thơ ? Những ước mơ ngộ nghĩnh, đáng yêu của các bạn nhỏ bộc lộ khát khao về một thế 4/ Hướng dẫn đọc diễn cảm và học giới tốt đẹp. thuộc lòng bài thơ - Giáo viên hướng dẫn cả lớp đọc diễn - Học sinh theo dõi - Học thuộc 1, 2 khổ thơ cảm một đoạn trong bài. - Hướng dẫn học sinh học thuộc lòng 1, - Học sinh thi đọc thuộc lòng trước lớp 2 khổ thơ - Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc thuộc lòng trước lớp - Nhận xét, góp ý, bình chọn C/ Củng cố - dặn dò: - Chuẩn bị bài: Đôi giày ba ta màu xanh - Giáo viên nhận xét tiết học. ============================================= Toán: LUYỆN TẬP I .Yêu cầu cần đạt : - Tính được tổng của 3 số, vận dụng một số tính chất để tính tổng 3 số bằng cách thuận tiện nhất. Bài 1 (b);Bài 2 (dòng 1,2); Bài 4 (a) II. Đồ dùng dạy - học: Bảng con, Bảng phụ kẻ sẵn bảng số trong bài tập III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu -2 học sinh lên bảng sửa bài, cả lớp thức: làm vào vở 20 + 35 + 45 75 + 25 + 50 - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương 2) Dạy bài mới: Bài tập 1: (làm câu b tại lớp bảng con) - Học sinh đọc: Đặt tính rồi tính tổng - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào bảng con - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách - Nhận xét, sửa bài vào vở tính - Lưu ý HSYK khi cộng nhiều số hạng Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 08 Hoặc HD học sinh dây chuyền sau đó ghi kết quả vào Bài tập 2: (câu a và b làm 2 phép tính đầu) - Học sinh đọc yêu cầu của bài - GV: Các em dựa vào tính chất nào để thực hiện bài này? - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở. GV củng cố HS dựa vào tính chất kết hợp để tạo ra số tròn chục, trăm, nghìn… Bài tập 4: (làm tại lớp câu a) - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Bài toán cho biết gì? - Bài toán yêu cầu gì?. 26 387 54 293 + 14 075 + 61 934 9 210 7 652 49 672 123 879 - Tính bằng cách thuận tiện nhất: - HS: Dựa vào tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép cộng. - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài làm, nêu cách tính - Nhận xét, sửa bài vào vở a) 96 + 78 + 4 = (96 + 4)+ 78 = 100 + 78 = 178 67 + 21 + 79 = 67 + (21 + 79) = 67 + 100 = 167 408 + 85 + 92 = (408 + 92) + 85 = 500 + 85 = 585. - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Cả lớp làm bài vào vở Bài giải a/ Số dân xã đó tăng thêm trong hai năm là: 79 + 71 = 150 (người) b/Sau hai năm số dân xã đó có tất cả là: 5256 + 150 = 5406 (người) Đáp số: a/ 150 người b/ 5406 người. 3/ Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. ===================================================== Lịch sử: ÔN TẬP I .Yêu cầu cần đạt : - Nắm được tên các giai đoạn lịch sử đã học từ bài đến bài 5. + Khoảng năm 700 TCN đến 179 TCN: Buổi đầu dựng nước và giữ nước. + Năm 179TCN đến năm 938: Hơn một nghìn năm đấu tranh giành lại nền độc lập. - Kể lại một số sự kiện tiêu biểu về. + Đời sống người Lạc Việt dưới thời Văn Lang. + Hoàn cảnh, diễn biến và kết quả của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng. + Diễn biến và ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng & trục thời gian.Một số tranh, ảnh bản đồ, lược đồ. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 08 1) Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng nêu diễn biến, ý nghĩa của chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo. - Giáo viên nhận xét ghi điểm 2) Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Ôn tập Hoạt động 1: Hoạt động theo nhóm - GV phát cho mỗi nhóm một bản giấy lớn và các thẻ ghi nội dung của mỗi giai đoạn, các nhóm HS thi đua gắn thẻ lên mỗi giai đoạn. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp - Giáo viên treo trục thời gian lên bảng yêu cầu HS ghi các sự kiện lịch sử tiêu biểu theo mốc thời gian. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương, chốt lại nội dung chính. - Học sinh trả lời trước lớp - Học sinh cả lớp theo dõi nhận xét. - Học sinh các nhóm thảo luận chọn thẻ biểu diễn thời gian từng giai đoạn lịch sử - Đại diện nhóm thi đua lên bảng gắn - Học sinh nhận xét, bổ sung. - Học sinh hình thành nhóm và nhận yêu cầu + Khoảng 700 năm TCN nước Văn Lang ra đời. + Năm 179TCN Triệu Đà xâm lược nước Âu Lạc. + Khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40. + Chiến thắng Bạch Đằng năm 938. Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày và ghi lại - GV chia lớp thành 6 nhóm giao nhiệm các sự kiện tương ứng theo dõi nhận xét. vụ ghi lại các sự kiện tương ứng: Nói về đời sống của người Lạc Việt dưới + Đời sống của người Lạc Việt dưới thời thời Văn Lang. Văn Lang: Nghề chính của họ là nghề nông. Họ trồng lúa, rau, dưa, cây ăn quả, đay gai,trồng dâu nuôi tằm. Họ biết đúc đồng làm vũ khí. Nhà ở chủ yếu là nhà sàn. Lễ hội tổ chức vào mùa xuân… Kể lại bằng lời về cuộc khởi nghĩa Hai Bà + Nguyên nhân: Nhân dân ta bị áp bức, Trưng: nổ ra trong hoàn cảnh nào? Ý bóc lột tàn bạo, do căm thù giặc sâu sắc. nghĩa & kết quả của cuộc khởi nghĩa? + Kết quả: Chưa đầy một tháng cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi. + Ý nghĩa: Sau hơn hai thế kỷ bị phong kiến nước ngoài đô hộ lần đầu tiên nhân dân ta giành và giữ được độc lập trong hơn ba năm. Nêu diễn biến & ý nghĩa của chiến thắng + Ý nghĩa: Chiến thắng Bạch đằng đã Bạch Đằng chấm dứt hoàn toàn thời kỳ hơn một nghìn - Mời đại diện nhóm trình bày kết quả năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ của. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 08. - GV cùng học sinh nhận xét, tuyên phong kiến phương Bắc và mở ra thời kì dương độc lập lâu dài cho dân tộc. 3) Củng cố - dặn dò: - Nhận xét, bổ sung - Giáo viên nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài: Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân ===================================================== Khoa học: BẠN CẢM THẤY THẾ NÀO KHI BỊ BỆNH ? I .Yêu cầu cần đạt : - Nêu được một số biểu hiện khi cơ thể bị bệnh: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi,đau bụng, nôn, sốt,... - Biết nói với cha mẹ,người lớn khi cảm thấy trong người khó chịu, không bình thường. - Phân biệt được lúc cơ thể khoẻ mạnh và lúc cơ thể bị bệnh. KNS : Tự nhận thức. Tìm kiếm sự giúp đỡ. II. Đồ dùng dạy - học: Các hình minh hoạ trang 32, 33 / SGK.Phiếu ghi các tình huống. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: - Nêu một số biện pháp phòng bệnh lây qua - Học sinh trả lời trước lớp đường tiêu hoá ? - Giáo viên nhận xét, chấm điểm 2) Dạy bài mới: Hoạt động 1: Quan sát hình trong SGK và kể chuyện Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu từng HS thực hiện theo yêu - Học sinh quan sát cầu ở mục Quan sát và Thực hành trang 32 SGK Bước 2: Làm việc theo nhóm nhỏ - Yêu cầu từng HS lần lượt sắp xếp các hình - Lần lượt từng HS sắp xếp các hình có có liên quan ở trang 32 thành 3 câu chuyện liên quan thành 3 câu chuyện và kể lại như SGK yêu cầu và kể lại các bạn trong với các bạn trong nhóm nhóm. Bước 3: Làm việc cả lớp - Học sinh đại diện trình bày trước lớp - Đại diện các nhóm lên kể chuyện - GV lưu ý yêu cầu HS quan tâm đến việc trước lớp (mỗi nhóm chỉ trình bày một mô tả khi Hùng bị bệnh (đau răng, đau bụng, câu chuyện, các nhóm khác bổ sung) sốt) thì Hùng cảm thấy thế nào? - Giáo viên đặt câu hỏi để HS liên hệ: - Học sinh kể + Kể tên một số bệnh em đã bị mắc. + HS: hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 08. mỏi, đau bụng, nôn, sốt,… + Khi bị bệnh đó em cảm thấy thế nào? + Em cảm thấy mệt mỏi,chán ăn, khó chịu, đau bụng, tiêu chảy, . . . . + Khi nhận thấy cơ thể có những dấu hiệu + Khi cảm thấy khó chịu, không bình không bình thường, em phải làm gì? Tại thường em báo ngay cho bố mẹ, người sao? lớn để chữa bệnh. Tại vì nếu để lâu bệnh nặng sẽ khó chữa trị. - Nhận xét, bổ sung, sau mỗi câu trả lời - Học sinh nhận xét, bổ sung - Kết luận của GV: Khi khoẻ mạnh ta cảm - 2 HS đọc mục Bạn cần biết /33SGK thấy thoải mái, dễ chịu; khi bị bệnh có thể có những biểu hiện như hắt hơi, sổ mũi, chán ăn, mệt mỏi hoặc đau bụng, nôn mửa, tiêu chảy, sốt cao… Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai Mẹ ơi, con…sốt! Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Giáo viên nêu nhiệm vụ: các nhóm sẽ đưa - Học sinh hình thành nhóm, nhận yêu ra tình huống để tập ứng xử khi bản thân bị cầu thảo luận, bệnh - GV có thể nêu ví dụ gợi ý: - Theo dõi gợi ý của giáo viên Tình huống 1: Bạn Lan bị đau bụng và đi - Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống ngoài vài lần ở trường. Nếu là Lan, em sẽ làm gì? Tình huống 2: Đi học về, Hùng thấy trong người rất mệt và đau đầu, nuốt nước bọt thấy đau họng, ăn cơm không thấy ngon. Hùng định nói với mẹ mấy lần nhưng mẹ mải chăm em không để ý nên Hùng không nói gì. Nếu là Hùng em sẽ làm gì? Bước 2: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu các nhóm thảo luận đưa ra tình - Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân huống để tập ứng xử khi bản thân bị bệnh vai theo tình huống nhóm đã đề ra. Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất chuẩn bị đóng vai Bước 3: Trình diễn - Đại diện lên trình bày trước lớp - Đại diện nhóm lên diễn xuất - Giáo viên cùng học sinh theo dõi nhận xét, - Các bạn khác góp ý kiến tuyên dương, cách ứng xử hay. - Kết luận của GV: Khi trong người cảm thấy khó chịu và không bình thường phải báo ngay cho cha mẹ hoặc người lớn biết để kịp thời phát hiện bệnh và chữa trị 3) Củng cố - dặn dò:. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 08. - Giáo viên nhận xét tinh thần, thái độ học - Cả lớp theo dõi. tập của học sinh - Chuẩn bị bài: Ăn uống khi bị bệnh Thứ 3 ngày 08 tháng 10 năm 2013 THEÅ DUÏC Bài 15: QUAY SAU, ĐI ĐỀU VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI - ĐỨNG LẠI. TRÒ CHƠI " NÉM TRÚNG ĐÍCH" I.Yêu cầu cần đạt: - Thực hiện động tác quay sau cơ bản đúng. - Thực hiện cơ bản đúng đi đều vòng phải, vòng trái- đứng lại và giữ được khoảng cách các hàng trong khi đi. - Biết cách chơi và tham gia được trò chơi II. Ñòa ñieåm vaø phöông tieän. -Vệ sinh an toàn sân trường. - Coøi, baøn, gheá GV. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. Noäi dung Thời lượng Cách tổ chức 3-5' A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Đứng tại chỗ hát và vỗ tay. -Trò chơi: Tự chọn. -Ôn động tác quay sau, đi đều, vòng phải, vòng trái, đổi chân khi sai nhịp. -GV ñieàu khieån taäp. B.Phaàn cô baûn. 25-30’ 1) Kiểm tra đội hình đội ngũ. -Kiểm tra động tác, quay sau, đi đều vòng phải, vòng trái, đổi chân khi đi sai nhòp. -Kiểm tra theo tổ theo sự điều khiển của GV. Đánh giá: +HTT: Thực hiện động tác đúng khẩu leänh +HT: Thực hiện động tác đúng khẩu lệnh, mất thăng bằng, nhưng thứ tự động Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 08. tác đúng. CHT:Làm động tác không đúng với khẩu leänh. 2)Trò chơi vận động Trò chơi"Ném trúng đích" -Neâu teân troø chôi: Giaûi thích caùch chôi. -Cho 1 tổ chơi thử 1-2 lần rồi lớp chơi thử 1-2 laàn. -Lớp chơi chính thức có thi đua. C.Phaàn keát thuùc. -Làm một số động tác thả lỏng. 2-3’ -Đánh giá và công bố kết quả kiểm tra. -Nhận xét đánh giá kết quả giờ học giao baøi taäp veà nhaø. ==================================================== Luyện từ và câu: CÁCH VIẾT TÊN NGƯỜI, TÊN ĐỊA LÍ NƯỚC NGOÀI I .Yêu cầu cần đạt : - Nắm được quy tắc viết tên người, tên địa lí nước ngoài (nội dung ghi nhớ). - Biết vận dụng quy tắc đã học để viếy đúng tên người, tên địa lí nước ngoài phổ biến, quen thuộc trong các bài tập 1, 2 (mục III). II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra 2 HS viết bảng từ chỉ địa lí - 2 HS lên bảng lớp viết quê hương mình - Giáo viên nhận xét và chấm điểm 2) Dạy bài mới: 2.1/ Giới thiệu bài: 2.2/ Hình thành khái niệm (nhận xét) Bài 1: - GV đọc mẫu các tên riêng nước ngoài; - Học sinh nghe và đọc đồng thanh tên hướng dẫn HS đọc đúng người, tên địa lí nước ngoài. Bài 2: - Học sinh đọc yêu cầu của bài - 1 HS đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm - Cả lớp suy nghĩ, trả lời các câu hỏi: - Cả lớp suy nghĩ, trả lời: + Mỗi tên riêng nói trên gồm mấy bộ + Lép Tôn-xtôi: gồm 2 bộ phận. Bộ phận phận, mỗi bộ phận gồm mấy tiếng? 1 gồm 1 tiếng (Lép). Bộ phận 2 gồm 2 + Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được tiếng (Tôn / xtôi) viết như thế nào? Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 08 + Cách viết các tiếng trong cùng một bộ phận như thế nào? Bài 3: - Học sinh đọc yêu cầu của bài - Cách viết một số tên người, tên địa lí nước ngoài đã cho có gì đặc biệt? - GV giảng thêm: Những tên người, tên địa lí nước ngoài trong bài tập là những tên riêng được phiên âm theo âm Hán Việt. Ví dụ: Hi Mã Lạp Sơn là tên phiên âm theo âm Hán Việt, còn Hi-ma-lay-a là tên quốc tế, phiên âm trực tiếp từ tiếng Tây Tạng. Yêu cầu HS đọc thầm phần Ghi nhớ 3/ Luyện tập Bài tập 1: Đọc yêu cầu của bài tập - Các em cần đọc đoạn văn, phát hiện từ viết sai, chữa lại cho đúng. - Yêu cầu học sinh làm vào vở (VBT), vài học sinh làm trên phiếu - Học sinh làm trên phiếu trính bày bài làm trước lớp - GV nhận xét, chốt lại lời giải dung. + Chữ cái đầu của mỗi bộ phận được viết hoa. + Giữa các tiếng trong cùng 1 bộ phận có gạch nối. - HS đọc yêu cầu bài và trả lời câu hỏi: + Viết giống như tên riêng Việt Nam – tất cả các tiếng đều viết hoa - Cả lớp theo dõi. - Học sinh đọc thầm phần Ghi nhớ - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Cả lớp chú ý theo dõi - Học sinh làm bài vào vở (VBT). - Những HS làm bài trên phiếu dán kết quả bài làm trên lớp, trình bày - Cả lớp nhận xét, đánh giá, sửa bài + Lời giải đúng: Ác-boa, Lu-I Pa-xtơ, Ác- GV hỏi: Đoạn văn viết về ai? boa, Quy-dăng-xơ -GV giảng thêm: Lu-i Pa-xtơ (1822 – - Đoạn văn viết về nơi gia đình Lu-i Pa1895) là nhà bác học nổi tiếng thế giới xtơ sống, thời ông còn nhỏ. đã chế ra các loại vắc-xin trị bệnh, trong - Học sinh lắng nghe đó có bệnh than, bệnh dại. Bài tập 2: - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Hướng dẫn học sinh làm mẫu một phần - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT, phát - Học sinh làm mẫu một bài - Cả lớp làm bài vào vở (VBT) phiếu cho 2 học sinh + Tên người: An-be Anh - xtanh; Crit–xti - an An - đéc – xen. + Tên địa lí: Xanh Pê –téc-bua, Tô- ki- Giáo viên kết hợp giải thích thêm về tên ô, A- ma- dôn, Ni-a-ga- ra. - Cả lớp theo dõi người, tên địa danh. Bài tập 3: (trò chơi du lịch) - Giáo viên giải thích cách chơi:. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 08 + Bạn gái trong tranh cầm lá phiếu có ghi tên nước Trung Quốc, bạn viết lên bảng tên thủ đô Trung Quốc là: Bắc Kinh. + Bạn trai cầm lá phiếu có ghi tên thủ đô Pa-ri, bạn viết lên bảng tên nước có thủ đô đó là: Pháp - Tiến hành cho học sinh chơi trò chơi - Giáo viên nhận xét, kết luận lời giải đúng, tuyên dương nhóm tìm được nhiều tên nước, thủ đô.. - Học sinh chú ý theo dõi. HS đọc yêu cầu của bài tập và quan sát kĩ tranh minh hoạ trong SGK để hiểu yêu cầu bài. - Học sinh chơi trò chơi du lịch - Học sinh nêu trước lớp STT Tên nước Tên thủ đô 1 Nhật Bản Tô-ki-ô 2 Thái lan Băng Cốc 3 Lào Viêng Chăn 4 Đức Béc-lin 5 Nga Mác –xcơ-va 6 Căm-pu-chia Phnôm Pênh 7 Ấn Độ Niu Đê-li 8 In-đô-nê-xi-a Gia-các-ta 9 Trung Quốc Bắc Kinh 10 Anh Luân Đôn. 3/ Củng cố - dặn dò: - Yêu cầu học sinh học thuộc phần Ghi nhớ trong bài - Giáo viên nhận xét tiết học - HS đọc - Chuẩn bị bài: Dấu ngoặc kép.. ================================================ Toán: TÌM HAI SỐ KHI BIẾT TỔNG VÀ HIỆU CỦA HAI SỐ ĐÓ I .Yêu cầu cần đạt : -Biết cách tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Bước đầu biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. BT cần làm: 1,2 II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 08 1) Kiểm tra bài cũ: Yêu cầu học sinh tính giá trị của biểu thức: 69 + 35 + 41 - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương 2) Dạy bài mới: Hướng dẫn học sinh tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. - Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề toán. + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? - Giáo viên vẽ tóm tắt lên bảng. - Hai số này có bằng nhau không? Vì sao em biết? - Nếu bớt 10 ở số lớn thì tổng như thế nào? - Khi tổng đã giảm đi 10 thì hai số này như thế nào? Và bằng số nào? - Vậy 70 – 10 = 60 là gì? - GV ghi : Hai lần số bé: 70–10= 60 - Hai lần số bé bằng 60, vậy muốn tìm một số bé thì ta làm như thế nào? - GV ghi: Số bé là: 60 : 2 = 30 - Có hai số, số bé và số lớn. Bây giờ ta đã tìm được số bé bằng 30, vậy muốn tìm số lớn ta làm như thế nào? - GV ghi: Số lớn là: 30 + 10 = 40 - Dựa vào cách giải thứ nhất ta có thể tìm số bé bằng cách nào? - Rút ra quy tắc: Bước 1: số bé = (tổng – hiệu) : 2 Bước 2: số lớn = số bé + hiệu (hoặc: tổng – số bé) - Rút ra quy tắc: Bước 1: số lớn = (tổng + hiệu) : 2 Bước 2: số bé = số lớn - hiệu (hoặc:số bé = tổng – số lớn) - Yêu cầu HS nhận xét bước 1 của 2 cách giải giống và khác nhau như thế nào? Khi giải bài toán các em chỉ chọn 1 trong 2 cách để thể hiện .. - 2HS lên bảng sửa bài và nêu.. - Học sinh đọc đề bài toán + Tổng của hai số là 70, hiệu của hai số là 10. + Tìm hai số đó. - Học sinh theo dõi - Hai số này không bằng nhau. Vì có hiệu bằng 10. - Tổng sẽ giảm: 70 – 10 = 60 - HS: Hai số này bằng nhau và bằng số bé. - Hai lần số bé. - HS: Số bé bằng: 60 : 2 = 30 - HS nêu: Lấy số bé cộng với hiệu hoặc lấy tổng trừ đi số bé. - HS nêu tự do theo suy nghĩ. số bé = (tổng – hiệu) : 2 số lớn = số bé + hiệu. - Giống nhau: đều thực hiện phép tính với tổng và hiệu. - Khác nhau: quy tắc 1: phép tính trừ ( -), quy tắc 2: phép tính cộng (+). Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 08 3. Luyện tập: Bài tập 1: - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Hướng dẫn học sinh tóm tắt và cách giải: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán hỏi gì? + Bài toán thuộc dạng nào? HSYK: + Tổng là bao nhiêu? + Hiệu là bao nhiêu? + Hai số là gì? - Giáo viên vừa hỏi vừa ghi tóm tắt. - Gọi 2 HS lên bảng giải theo 2 cách. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. Bài tập 2: - Mời học sinh đọc yêu cầu của bài. - Tương tự bài tập 1 giáo viên cho học sinh làm theo cặp hoặc cá nhân - Mời học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài. - Học sinh đọc yêu cầu của bài. - Học sinh thực hiện:. + Tổng là 58 + Hiệu là 38 + tuổi bố ? tuổi con? - Học sinh làm bài vào vở Bài giải Cách 1 Cách 2 Hai lần tuổi con: Hai lần tuổi bố: 58-38= 20(tuổi) 58 +38=96(tuổi) Số tuổi con là: Số tuổi bố là: 20:2= 10(tuổi) 96:2= 48(tuổi) Số tuổi bố là: Số tuổi con là: 10+38= 48(tuổi) 48-38= 10(tuổi) ĐS:con 10tuổi ĐS: Con10tuổi Bố 48 tuổi. Bố 48 tuổi. - Học sinh đọc yêu cầu của bài, ghi tóm tắt và giải vào vở nháp - Học sinh làm bài vào vở - Học sinh trình bày bài giải - Nhận xét, bổ sung, sửa bài Bài giải Hai lần số HS trai: 28 +4 = 32( HS) Số HS trai có là: 32: 2 = 16 (HS) Số HS gái có là: 16 -4 = 12 (HS) ĐS: trai 16 HS; gái 12 HS. 3/ Củng cố - dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học ================================================= Khoa học: ĂN UỐNG KHI BỊ BỆNH I .Yêu cầu cần đạt : - Nhận biết người bệnh cần được ăn uống đủ chất, chỉ một số bệnh chỉ ăn kiêng theo chỉ dẫn của bác sĩ. - Biết ăn uống hợp lí khi bị bệnh. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 08. - Biết cách phòng chống mất nước khi bị tiêu chảy: pha được dung dịch ô-rêdôn hoặc chuẩn bị nước cháu muối khi bản thân hoặc người thân bị tiêu chảy. KNS: - Kĩ năng nhận thức về chế độ ăn, uống khi bị bệnh thông thường - Kĩ năng ứng xử phù hợp khi bị bệnh II. Đồ dùng dạy - học: - Hình trang 34, 35 SGK III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: - Khi bị bệnh, các em cần phải làm gì? - Giáo viên nhận xét, chấm điểm - Học sinh trả lời trước lớp 2) Dạy bài mới: Hoạtđộng 1: Thảo luận về chế độ ăn uống đối với người mắc bệnh thông thường Bước 1: GV phát phiếu ghi các câu hỏi cho các nhóm thảo luận (hoặc ghi các câu hỏi lên Hình thành nhóm nhận yêu cầu. bảng) + Kể tên các thức ăn cần cho người mắc + Người bị bệnh phải được ăn nhiều các bệnh thông thường thức ăn có giá trị dinh dưỡng như thịt, + Đối với người bệnh nặng nên cho ăn món cá, trứng, sữa, các loại rau xanh, quả chín để bồi bổ cơ thể. ăn đặc hay loãng? Tại sao? + Nếu người bệnh quá yếu, không ăn được thức ăn đặc sẽ cho ăn cháo thịt + Đối với người bệnh không muốn ăn hoặc băm nhỏ, xúp, sữa, nước quả ép,… + Nếu người bệnh không muốn ăn ăn quá ít nên cho ăn như thế nào? Bước 2: Làm việc theo nhóm hoặc ăn quá ít thì cho ăn nhiều bữa - Yêu cầu các nhóm thảo luận. Giáo viên trong ngày - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo theo dõi, uốn nắn. Bước 3: Làm việc cả lớp luận những câu hỏi do giáo viên yêu - Mời đại diện trình bày kết quả cầu. - Đại diện các nhóm lên bốc thăm - Nhận xét, bổ sung, chốt lại trúng câu nào sẽ trả lời câu đó. Hoạt động 2: Thực hành pha dung dịch - Các học sinh khác bổ sung ô-rê-dôn và chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối Bước 1:Giáo viên yêu cầu cả lớp quan sát và đọc lời thoại trong hình 4, 5 trang 35 SGK - GV gọi 2 HS: một em đọc câu hỏi của bà mẹ đưa con đến khám bệnh và một em đọc - Học sinh quan sát và đọc lời thoại trong hình 4, 5 trang 35 SGK câu trả lời của bác sĩ - GV hỏi: Bác sĩ đã khuyên người bị bệnh - 2 học sinh đọc + cả lớp theo dõi SGK Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 08 tiêu chảy cần phải ăn uống như thế nào? - GV chỉ định một vài HS nhắc lại lời khuyên của bác sĩ Bước 2: Tổ chức và hướng dẫn - GV yêu cầu các nhóm báo cáo về đồ dùng đã chuẩn bị để pha dung dịch ô-rê-dôn hoặc nước cháo muối - Đối với nhóm pha dung dịch ô-rê-dôn, GV yêu cầu HS đọc hướng dẫn ghi trên gói và làm theo hướng dẫn - Đối với nhóm chuẩn bị vật liệu để nấu cháo muối thì quan sát chỉ dẫn ở hình 7 trang 35 SGK và làm theo hướng dẫn (không yêu cầu nấu cháo) Bước 3: - Giáo viên yêu cầu mỗi nhóm pha dung dịch ô-rê-dôn cử một bạn lên làm trước lớp - Cũng tương tự như vậy đối với các nhóm chuẩn bị nấu cháo muối - Kết thúc hoạt động, GV nhận xét chung về hoạt động thực hành của HS Hoạt động 3: Đóng vai Bước 1: Tổ chức và hướng dẫn - Yêu cầu các nhóm đưa ra tình huống để vận dụng những điều đã học vào cuộc sống. - GV nêu ví dụ gợi ý - Bước 2: Làm việc theo nhóm - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm Bước 3: Trình diễn - Yêu cầu các nhóm hội ý loời thoại chuẩn bị đóng vài - Mời các nhóm lên đóng vai. - Nhận xét 3) Củng cố - dặn dò: - Khi bị bệnh cần ăn uống như thế nào? - Chuẩn bị bài:Phòng tránh tai nạn đuối nước - Giáo viên nhận xét tiết học.. - Học sinh trả lời - Đại diện nhóm báo cáo - HS đọc hướng dẫn và thực hiện. - Quan sát và làm theo chỉ dẫn Đại diện nhóm lên thực hiện trước lớp - Lớp theo dõi và nhận xét. - Các nhóm thảo luận và đưa ra tình huống. Nhóm trưởng điều khiển các bạn phân vai theo tình huống nhóm đã đề ra - Các vai hội ý lời thoại và diễn xuất. Các bạn khác góp ý kiến. - HS lên đóng vai - Nhận xét, bình chọn - Học sinh trả lời và sau đó đọc mục Bạn cầnbiết - Cả lớp theo dõi ========================================================== Đạo đức: TIẾT KIỆM TIỀN CỦA (Tiết 2) I .Yêu cầu cần đạt : - Nêu được ví dụ về tiết kiệm tiền của. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 08. - Biết được lợi ích của tiết kiệm tiền của. - Sử dụng tiết kiệm quần áo, sách vở, đồ dùng, điện, nước,… trong cuộc sống hàng ngày. KNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc lãng phí tiền của. - Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. TKNL&HQ: - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử dụng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với hành vi sử dụng lãng phí năng lượng. II. Đồ dùng dạy - học: Đồ dùng để chơi đóng vai.Thẻ xanh, đỏ III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động dạy 1) Kiểm tra bài cũ: - Vì sao chúng ta phải biết tiết kiệm tiền của? - Giáo viên nhận xét, tuyên dương 2) Dạy bài mới: Hoạt động1: HS làm việc cá nhân (BT4) - GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 4 - Giáo viên yêu cầu học sinh dùng que đúng, sai để chọn và giải thích kết luận: Ý đúng: a, b, h, k. Ý sai: c, d, đ, e, i. - Giáo viên yêu cầu HS tự liên hệ bản thân - GV nhận xét, khen những HS đã biết tiết kiệm tiền của & nhắc nhở những HS khác thực hiện việc tiết kiệm tiền của trong sinh hoạt hàng ngày. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm và đóng vai (bài tập 5) - Giáo viên chia 3 nhóm, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm thảo luận và đóng vai một tình huống trong bài tập 5. - Tổ chức cho các nhóm thảo luận, tập đóng vai trong nhóm - Mời đại diện cho các nhóm trình bày - Nhận xét, bổ sung N: Cường khuyên Hà nên dùng hết giấy ở vở cũ để tiết kiệm tiền của. Vì tiết kiệm là việc làm ích nước lợi nhà. * GD NLTK&HQ:. Hoạt động học - Học sinh nêu trước lớp. - Cả lớp theo dõi - Học sinh đọc nội dung bài tập 4 - Học sinh dùng que đúng, sai và giải thích. - Học sinh tự liên hệ bản thân - Cả lớp theo dõi. - Học sinh hình thành nhóm, nhận yêu cầu chuẩn bị đóng vai - Các nhóm thảo luận, tập đóng vai trong nhóm - Các nhóm cử đại diện trình bày. Cả lớp theo dõi nhận xét. N Tuấn khuyên Bằng không nên xé vở lấy giấy gấp đồ chơi để giữ gìn sách vở. N :Em khuyên bạn Tâm không nên đòi mẹ mua thêm đồ chơi, để tiết kiệm tiền cho mẹ.. Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 08. - Đồng tình với các hành vi, việc làm sử - HS nêu thêm cách ứng xử khác. dụng tiết kiệm năng lượng; phản đối, không đồng tình với hành vi sử dụng lãng phí năng lượng. - Thảo luận lớp: + Cách ứng xử như vậy đã phù hợp chưa? - Học sinh cả lớp trao đổi Có cách ứng xử nào khác không? Vì sao? + Em cảm thấy thế nào khi ứng xử như vậy? - Giáo viên kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống - Giáo viên mời một vài học sinh đọc to Học sinh đọc ghi nhớ trong phần Ghi nhớ trong SGK 3) Củng cố - dặn dò: KNS: - Kĩ năng bình luận, phê phán việc - Học sinh thực hiện lãng phí tiền của. - Kĩ năng lập kế hoạch sử dụng tiền của bản thân. - Thực hành tiết kiệm tiền của, sách vở, đồ dùng, đồ chơi, điện, nước… trong cuộc sống hàng ngày. ============================================ Thứ 4 ngày 09 tháng 10 năm 2013 Tập đọc: ÑOÂI GIAØY BA TA MAØU XANH I .Yêu cầu cần đạt : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài (giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng, hợp nội dung hồi tưởng ) - Hiểu ND: Chị phụ trách quan tâm tới ước mơ của cậu bé Lái, làm cho cậu xúc động và vui sướng đến lớp với đôi giày được thưởng (Trả lời được các CH trong SGK ) II. Đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: - Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ Nếu chúng - Học sinh đọc thuộc lòng bài và trả lời mình có phép lạ và trả lời câu hỏi trong câu hỏi SGK - HS cả lớp theo dõi nhận xét. SGK. - Giáo nhận xét – ghi điểm 2) Dạy bài mới: a/ Luyện đọc: Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 08 - Gọi một hs đọc toàn bài Hướng dẫn học sinh chia đoạn và cách đọc từng đoạn. - Yêu cầu HS đọc nói tiếp đoạn lần 1. - Tìm từ khó? GV Cho HSYK luyện đọc từ khó - Câu khó: Tôi tưởng tượng nếu mang nó vào/ chắc bước đi sẽ nhẹ và nhanh hơn, tôi sẽ chạy trên những con đường đất mịn trong làng/ trước cái nhìn them muốn của các bạn tôi … - Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ - Yêu cầu học sinh luyện đọc theo cặp - Gv đọc diễn cảm toàn bài b) Tìm hiểu bài: + Nhân vật “tôi” trong bài là ai? + Ngày bé, chị phụ trách Đội từng ước mơ điều gì? + Tìm những câu văn tả vẻ đẹp của đôi giày ba ta ?. + Ước mơ của chị phụ trách Đội ngày ấy có đạt được không? + Chị phụ trách Đội được giao việc gì ? + Chị phát hiện ra Lái thèm muốn điều gì? + Vì sao chị biết điều đó ? + Chị đã làm gì để động viên Lái trong ngày đầu tiên tới lớp ? + Tại sao chị phụ trách Đội lại chọn cách làm đó? + Tìm những chi tiết nói lên sự cảm động và niềm vui của Lái khi nhận được đôi giày?. Lop4.com. + Một hs đọc toàn bài + Đoạn 1: từ đầu đến cái nhìn thèm muốn của các bạn tôi. + Đoạn 2: đoạn còn lại + Hs đọc, nêu từ khó: Khuy, khắp, mấp máy, ngọ nguậy, tưng tưng, …. + Hsinh đọc phần chú giải. - Học sinh luyện đọc theo cặp. + hs theo dõi, phát hiện giọng đọc. + Là một chị phụ trách Đội Thiếu niên Tiền Phong. + Có một đôi giày ba ta màu xanh như đôi giày của anh họ chị. + Cổ giày ôm sát chân. Thân giày làm bằng gỗ cứng, dáng thon thả, màu vải như màu da trời những ngày thu. Phần thân gần sát cổ có hai hàng khuy dập, luồn một sợi dây trắng nhỏ vắt ngang. + Không thể đạt được.Chị chỉ tưởng tượng mang đôi giày thì bước đi sẽ nhẹ nhàng và nhanh hơn, các bạn sẽ nhìn thèm muốn. + Vận động Lái, 1cậu bé nghèo sống lang thang trên đường phố đi học + Lái ngẩn ngơ nhìn theo đôi giày ba ta màu xanh của một cậu bé đang dạo chơi. + Vì chị đi theo Lái trên khắp cả các đường phố. + Chị quyết định thưởng cho Lái đôi giày ba ta trong buổi đầu cậu đến lớp + Vì ngày nhỏ chị mơ ước có 1 đôi giày ba ta màu xanh giống hệt Lái. + Tay Lái run, môi cậu mấp máy, mắt hết nhìn đôi giày lại nhìn xuống đôi bàn chân …ra khỏi lớp, Lái cột hai chiếc.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 08. - Câu chuyện cho ta biết về điều gì?. giày vào nhau, đeo vào cổ nhảy tưng tưng. Nội dung : Chị phụ trách nhân hậu, hiểu trẻ emnên đã vận động được cậu bé Lái đi học, làm cho cậu xúc động và vui sướng vì được thưởng đôi giày mơ ước trong buổi đến lớp đầu tiên.. c/ Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm: - Giáo viên đọc mẫu và hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: “Hôm nhận... nhảy tưng tưng.” - Tổ chức cho học sinh các nhóm thi đọc - Học sinh luyện đọc diễn cảm. - Nhận xét, góp ý, bình chọn - Đại diện nhóm thi đọc. 3/ Củng cố - dặn dò: - Nhận xét, góp ý, bình chọn - Em có nhận xét gì về chị phụ trách Đội? - Học bài và chuẩn bị bài: Thưa chuyện với Hs trả lời. - Cả lớp theo dõi mẹ - Nhận xét tiết học. =================================================== Toán: LUYỆN TẬP I .Yêu cầu cần đạt : - Biết giải bài toán liên quan đến tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. Bài 1( a,b ) ; Bài 2 ; Bài 4 II. Đồ dùng dạy - học: - bảng phụ III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh tìm hai số biết tổng là - 2HS lên bảng sửa bài và nêu. 24 và hiệu của chúng là 6 - Nhận xét, sửa bài, tuyên dương 2) Dạy bài mới: Bài tập 1: - Học sinh đọc yêu cầu của bài, xác định - HS đọc: Tìm hai số biết tổng và hiệu của tổng, hiệu chúng lần lượt là: - Yêu cầu học sinh làm bài vào vở - Cả lớp làm bài vào vở - Học sinh nêu kết quả trước lớp - Nhận xét, sửa baì vào vở a) Số bé là: (24 – 6) : 2 = 9 GV: HSKhá nêu được cách tìm số bé Số lớn là:( 24 + 6) :2 = 15. b) Số bé là: (60 – 12) : 2 = 24 hoặc số lớn bằng cách khác Số lớn là:( 60 + 12) :2 = 36. Củng cố về dạng toán tìm hai số khi biết c) Số bé là: (325 – 99) : 2 = 113 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> GV: NguyÔn ThÞ Thanh Hµ. TuÇn 08 tổng và hiệu của hai số đó. Số lớn là:( 325 + 99) :2 = 212.. Bài tập 2: - Học sinh đọc yêu cầu của bài, hướng - Học sinh đọc yêu cầu của bài, ghi tóm tắt dẫn học sinh tóm tắt và làm bài và giải vào vở + Bài toán cho biết gì? Bài giải + Bài toán hỏi gì? Số tuổi của chị là: + Bài toán thuộc dạng nào? ( 36 + 8) :2 = 22 (tuổi) Gợi ý HSYK Số tuổi của em là: + Tổng là bao nhiêu? 22 – 8 = 14 (tuổi) + Hiệu là bao nhiêu? ĐS: chị 22 tuổi; - Giáo viện vừa hỏi vừa ghi tóm tắt. em :14 tuổi. - Nhận xét, bổ sung, sửa bài 3/Củng cố - dặn dò: - Nêu quy tắc tìm hai số khi biết tổng và - Học sinh nêu trước lớp - Cả lớp theo dõi hiệu của hai số đó. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - Giáo viên nhận xét tiết học ====================================================== Tập làm văn : LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I .Yêu cầu cần đạt : Kể lại được câu chuyện đã học có các sự việc được sắp xếp theo trình tự thời gian (BT3) Không làm bài tập 1, 2. KNS: -Xác định giá trị - Tư duy sáng tạo; phân tích, phán đoán -Thể hiện sự tự tin II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ, Tranh minh hoạ cốt truyện Vào nghề III/ Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Kiểm tra bài cũ - Yêu cầu vài học sinh kể lại câu chuyện - Học sinh kể lại trước lớp tuần trước (nằm mơ gặp bà tiên cho em 3 - Học sinh khác nhận xét điều ước) - Giáo viên nhận xét và chấm điểm 2) Dạy bài mới: Hướng dẫn học sinh luyện tập Bài tập 1: (làm đoạn văn 1, 3, 4) - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Học sinh đọc yêu cầu của bài tập - Giáo viên dán bảng tranh minh hoạ - HS mở SGK, tuần 7, xem lại nội dung truyện Vào nghề, yêu cầu HS mở SGK, BT2, xem lại bài đã làm trong vở. Mỗi em tuần 7, xem lại nội dung BT2, xem lại bài đều viết lần lượt 3 câu mở đầu cho cả 3 Lop4.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>