Tải bản đầy đủ (.docx) (225 trang)

tranh phong canh mỹ thuật 7 trần thị trúc linh thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.85 MB, 225 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuần: 1
Tiết: 1


Ngày soạn: 14/8/2010
Ngày dạy: 17-21/8/2010


<b>§1</b>

<b>SỰ PHỤ THUỘC CỦA CƯỜNG ĐỘ</b>



<b>DỊNG ĐIỆN VÀO HIỆU ĐIỆN THẾ GIỮA</b>


<b>HAI ĐẦU DÂY DẪN</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Nêu được cách bố trí và tiến hành TN khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào</i>
<i>hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn.</i>


<i>- Vẽ và sử dụng đồ thị biểu diễn mối quan hệ I, U từ số liệu thực nghiệm.</i>


<i>- Nêu được kết luận về sự phụ thuộc của cường độ dòng điện và hiệu điện thế giữa hai đầu</i>
<i>dây dẫn.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 dây điện trở bằng nikêlin chiều dài 1m, đường kính 0,3mm, dây này được quấn sẵn trên
trụ sứ (gọi là điện trở mẫu).


- 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.
- 1 vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V.
- 1 cơng tắc.



- 1 nguồn điện 6V.


- 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (10 phút)</b>
<i><b>Ôn lại những kiến thức</b></i>
<i><b>liên quan đến bài học.</b></i>


Trả lời câu hỏi của GV.


- GV hướng dẫn HS ôn lại những
kiến thức về điện đã học ở lớp 7
dựa vào sơ đồ hình 1.1 SGK.
<b>* Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:</b>
- Để đo cường độ dịng điện chạy
qua bóng đèn và hiệu điện thế
giữa hai đầu bóng đèn, cần dùng
những dụng cụ gì?


- Nêu nguyên tắc sử dụng những
dụng cụ đó?


<b>Hoạt động 2 (15 phút)</b>
<i><b>Tìm hiểu sự phụ thuộc</b></i>
<i><b>của cường độ dịng điện vào</b></i>
<i><b>hiệu điện thế giữa hai đầu</b></i>


<i><b>dây dẫn.</b></i>


a. Tìm hiểu sơ đồ mạch điện
hình 1.1 như u cầu trong
SGK.


b. Tiến hành thí nghiệm.
- Các nhóm HS mắc mạch


<b>* u cầu HS tìm hiểu sơ đồ</b>
mạch điện hình 1.1 SGK.


<b>* Theo dõi, kiểm tra, giúp đỡ các</b>
nhóm mắc mạch điện thí nghiệm.
<b>* Yêu cầu đại diện một vài HS</b>
trả lời C1.


<b>I Thí nghiệm:</b>
<b>1.Sơ đồ mạch điện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG</b>
điện theo sơ đồ hình 1.1


SGK.


- Tiến hành đo, ghi các kết
quả đo được vào bảng 1
trong vở.


- Thảo luận nhóm để trả lời


C1.


hiệu điện thế giữa hai đầu
dây dẫn bao nhiêu lần thì
cường độ dịng điện chạy qua
dây dẫn cũng tăng (hoặc
giảm) bấy nhiêu lần.


<b>Hoạt động 3 (10 phút)</b>
<i><b>Vẽ và sử dụng đồ thị để</b></i>
<i><b>rút ra kết luận.</b></i>


a. Từng HS đọc phần thông
báo về dạng đồ thị trong
SGK để trả lời câu hỏi của
GV.


b. Từng HS làm C2.


c. Thảo luận nhóm, nhận xét
dạng đồ thị, rút ra kết luận.


<b>* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Đồ</b>
thị biểu diễn sự phụ thuộc của
cường độ dòng điện vào hiệu điện
thế có đặc điểm gì?


<b>* u cầu HS trả lời C2. </b>


- Hướng dẫn HS xác định các


điểm biểu diễn, vẽ một đường
thẳng đi qua góc tọa độ, đồng thời
đi qua gần tất cả các điểm biểu
diễn. Nếu có điểm nào nằm q
xa đường biểu diễn thì phải tiến
hành đo lại.


<b>* Yêu cầu đại diện một vài nhóm</b>
nêu kết luận về mối quan hệ giữa
I và U.


<b>II/ đồ thị biểu diến sự phụ </b>
<b>thuộc của cường độ dòng </b>
<b>điện vào HĐT:</b>


<b>1.Dạng đồ thị:</b>


C2:


<b>2.Kết luận :SGK</b>


<b>Hoạt động 4 (10 phút)</b>
<i><b> Củng cố và vận dụng.</b></i>
a. Từng HS chuẩn bị trả lời
câu hỏi của GV.


b. Từng HS chuẩn bị trả lời
C3.


<b>* Yêu cầu HS nêu kết luận về</b>


mối quan hệ giữa U, I.


- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ
này có đặc điểm gì?


- Yêu cầu HS tự đọc phần ghi nhớ
trong SGK rồi trả lời câu hỏi.
<b>* Yêu cầu HS trả lời C5 </b>
- HS làm tiếp C3, C4.
 Hướng dẫn về nhà:


Học thuộc phần ghi nhớ


Đọc thêm mục “Có thể em chưa
biết”.


Làm BT 1 SBT


<b>III/ Vận dụng:</b>
C3:


U=2,5V<sub>I=0,5A</sub>
U=3,5V<sub>I=0,7A</sub>


<sub>Muốn xác định giá trị U,I </sub>
ứng với một điểm M bất kỳ
trên đồ thị ta làm như sau:
 Kẻ đường thẳng song song
với trục hồnh, cắt trục tung
tại điểmcó cường độ I tương


ứng.


 Kẻ đường thẳng song song
với trục tung, cắt trục hồnh
tại điểmcó HĐT U tương
ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>*Ghi nhớ:</b>


Tuần: 1
Tiết: 2


Ngày soạn: 14/8/2010
Ngày dạy: 18-21/8/2010


<b>§2</b>

<b>ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN</b>


<b>ĐỊNH LUẬT ƠM</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Nhận biết được đơn vị điện trở và vận dụng được công thức tính điện trở để giải bài tập.</i>
<i>- Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Ôm.</i>


<i>- Vận dụng được điịnh luật Ôm để gải một số dạng bài tập đơn giản.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với GV. </b>


Nên kẻ sẵn bảng ghi giá trị thương số U/I đối với mỗi dây dẫn dựa vào số liệu trong bảng


1 và bảng 2 ở bài trước (có thể kẻ theo mẫu dưới dây)


<b>Thương số U/I đối với mỗi dây dẫn. </b>


<b>Lần đo</b> <b>Dây dẫn 1</b> <b>Dây dẫn 2</b>


1
2
3
4


Trung bình coäng


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (10 phút)</b>


<i><b> Ôn lại các kiến thức có liên</b></i>
<i><b>quan đến bài mới.</b></i>


Từng HS chuẩn bị, trả lời câu
hỏi của GV.


<b>* Yêu cầu HS trả lời các câu</b>
hỏi sau:


- Nêu kết luận về mối quan hệ
giữa cường độ dòng điện và


hiệu điện thế?


- Đồ thị biểu diễn mối quan hệ
đó có đặc điểm gì?


<b>* Đặt vấn đề như SGK.</b>
<b>Hoạt động 2 (10 phút)</b>


<i><b> Xác định thương số </b></i> <i>U<sub>I</sub></i>
<i><b>đối với mỗi dây dẫn.</b></i>


a. Từng HS dựa vào bảng 1 và
bảng 2 ở bài trước, tính thương
số <i>U<sub>I</sub></i> đối với mỗi dây dẫn.


<b>* Theo dõi, kiểm tra giúp đỡ</b>
các HS yếu tính tốn cho chính
xác.


<b>* u cầu một vài HS trả lời C2</b>


I Điện trở của dây dẫn
1.xác định thương số


<i>U</i>
<i>I</i> <sub> đối </sub>
với mỗi dây dẫn.


C2:



 Thương số
<i>U</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG</b>
b. Từng HS trả lời C2 và thảo


luận với cả lớp.


và cho cả lớp thảo luận.


 Giá trị
<i>U</i>


<i>I</i> <sub>khác nhau</sub><sub> với các </sub>
vật dẫn khác nhau.


<b>Hoạt động 3 (10 phút)</b>


<i><b> Tìm hiểu khái niệm điện</b></i>
<i><b>trở.</b></i>


a. Từng học sinh đọc phần
thông báo khái niệm điện trở
trong SGK.


b. Cá nhân suy nghĩ và trả lời
các câu hỏi GV đưa ra.


<b>* Yêu cầu HS trả lời các câu</b>
hỏi sau:



- Tính điện trở của một dây dẫn
bằng công thức nào?


- Khi tăng hiệu điện thế đặt vào
hai đầu dây dẫn lên hai lần thì
điện trở của nó tăng mấy lần?
Vì sao?


- Hiệu điện thế giữa hai đầu dây
dẫn là 3V, dịng điện chạy qua
có có cường độ là 250mA. Tính
điện trở của dây.


- Hãy đổi các đơn vị sau:


0,5 MΩ = ………KΩ =
………..Ω.


- Nêu ý nghĩa của điện trở.


2. Điện trở:


a. Cơng thức tính điện trở: R=
<i>U</i>


<i>I</i>


b. Kí hiệu:
c. Đơn vị:



Đơn vị điển trở là Ơm.
Kí hiệu:.


 Các đơn vị khác:


Kílôôm(K)1K=1000
Mêgaôm(M):


1M=1.000.000


 nghĩa:điện trở biểu thị mức
độ cản trở dịng điện nhiều hay
ít của dây dẫn.


<b>Hoạt động 4 (5 phút)</b>


<i><b> Phát biểu và viết hệ thức</b></i>
<i><b>của định luật Ôm.</b></i>


Từng HS viết hệ thức của định
luật Ôm vào vở và phát biểu
định luật.


<b>* Yêu cầu một vài HS phát biểu</b>
định luật Ôm.


II/ Định luật Ôm:


1. Hệ thức định luật:


<i>U</i>


<i>I</i>
<i>R</i>


U:đo bằng vôn.(V)
I: đo bằng Ampe(A)
R: đo bằng Ôm().
2.Định luật Ôm:
SGK.


<b>Hoạt động 5 (10 phút)</b>


<i><b> Cuûng cố bài học và vận</b></i>
<i><b>dụng.</b></i>


a) Từng HS trả lời các câu hỏi
GV đưa ra.


b) Từng HS giải C3 và C4.


<b>* Yêu cầu HS trả lời các câu</b>
hỏi:


- Công thức <i>R</i>=<i>U</i>


<i>I</i> dùng để


làm gì?



- Từ cơng thức này có thể nói
rằng U tăng bao nhiêu lần thì R
tăng bấy nhiêu lần được khơng?
Tại sao?


<b>* Gọi một vài HS lên bảng giải</b>
C3, C4 và trao đổi với cả lớp.
<b>* GV chính xác hóa các câu hỏi</b>
trả lời của HS.


 <b>Hướng dẫn về nhà:</b>


III/ Vận dụng:
C3:


Tóm tắt:
R=12
I=0,5A
U=?


HĐT giữa hai đầu dây tóc
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>R</i>

<sub>U=I.R=12.0,5=6V</sub>
C4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG</b>



Ôn lại bài 1 và đọc kỹ bài 2.

Chuẩn bị mẵu báo cáo thực
hành.


Làm BT 2 SBT


 PHẦN BỔ SUNG:





-


-


--


--


--


--



--


--


--


--


-


-


--


--


--


--



-


-Tuần: 2
Tiết: 3


Ngày soạn: 22/8/2010


<b>§3 THỰC HÀNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ngày dạy: 24-28/8/2010
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Nêu được cách xác định điện trởtừ cơng thức tính điện trở.</i>


<i>- Mơ tả được cách bố trí và tiến hành được TN xác định điện trởcủa một dây dẫn bằng</i>
<i>ampe kế và vơn kế.</i>


<i>- Có ý thức chấp hành nghiêm túc quy tắc sử dụng các thiết bị điện trong TN.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 dây dẫn có điện trở chưa biết giá trị.- 1 nguồn điện có thể điều chỉnh được các giá trị
hiệu điện thế từ 0 đến 6V một cách liên tục.


- 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.
- 1 vơn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V
- 1 công tắc điện.



- 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dây dài khoảng 30cm.


Mỗi HS chuẩn bị sẵn báo cáo thực hành như mẫu, trong đó đã trả lời các câu hỏi của phần
1.


<b>* Đối với GV.</b>


Chuẩn bị ít nhất một đồng hồ đa năng.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 (10 phút)</b>


<i><b> Trình bày phần trả lời câu hỏi trong báo cáo</b></i>
<i><b>thực hành.</b></i>


a. Từng HS chuẩn bị trả lời câu hỏi nếu GV yêu
cầu.


b. Từng HS vẽ sơ đồ mạch điện TN (có thể trao
đổi nhóm)


<b>* Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành</b>
của HS.


<b>* Yêu cầu một HS nêu công thức tính điện</b>
trở.


<b>* Yêu cầu một vài HS trả lời câu b và câu</b>


c.


<b>* Yêu cầu một HS lên bảng vẽ sơ đồ mạch</b>
điện thí nghiệm.


<b>Hoạt động 2 (35 phút)</b>


<i><b> Mắc mạch điện theo sơ đồ và tiến hành đo.</b></i>
a. Các nhóm HS mắc mạch điện theo sơ đồ đã
vẽ.


b. Tiến hành đo, ghi kết quả vào bảng.
c. Cá nhân hoàn thành bản báo cáo để nộp.


d. Nghe giáo viên nhận xét để rút kinh nghiệm
cho bài sau.


<b>* Theo dõi, giúp đỡ, kiểm tra các nhóm mắc</b>
mạch điện, đặc biệt là khi mắc vôn kế và
ampe kế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

gia hoạt động tích cực.


<b>* Yêu cầu HS nộp báo cáo thực hành.</b>


<b>* Nhận xét kết quả, tinh thần và thái độ thực</b>
hành của một vài nhóm.


 PHẦN BỔ SUNG:






-


-


--


--


--


--


--


--


--



--


-


-


--


--


--


--


-


-


--Tuần: 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Ngày soạn: 22/8/2010


Ngày dạy: 25-28/8/2010
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Suy luận để xây dựng được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai</i>
<i>điện trở mắc nối tiếp Rtđ = R1 + R2 và hệ thức </i>


<i>U</i><sub>1</sub>
<i>U</i>2


=<i>R</i>1


<i>R</i>2 <i>và từ các kiến thức đã học.</i>


<i>- Mơ tả được cách bố trí và tiến hành TN kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết.</i>


<i>- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng và giải bài tập về</i>
<i>đoạn mạch nối tiếp.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 3 điện trở mẫu lần lượt có giá trị 6Ω, 10Ω, 16Ω


- 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.
- 1 vơn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V
- 1 nguồn điện 6V.


- 1 công tắc ñieän.



- 7 đoạn dây nối, mỗi đoạn dây dài khoảng 30cm.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (5 phút)</b>


<i><b> Ôn lại những kiến thức</b></i>
<i><b>có liên quan đến bài mới.</b></i>
Từng HS chuẩn bị, trả lời
các câu hỏi của GV.


<b>* Yêu cầu HS cho biết, trong</b>
đoạn mạch gồm hai bóng đèn
mắc nối tiếp:


- Cường độ dịng điện chạy qua
mỗi đèn có mối liên hệ như thế
nào với cường độ dòng điện
mạch chính?


- Hiệu điện thế giữa hai đầu
đoạn mạch có mối liên hệ như
thế nào với hiệu điện thế giữa
hai đầu mỗi đèn?


<b>/ cường độ dòng điện và HĐT </b>
<b>trong đoạn mạch nối tiếp .</b>
<b>1.kiến thức lớp 7:</b>



Xét đoạn mạch gồm hai bóng
đèn mắc nối tiếp


Ta có:I=I1=I2 (1 )
U=U1+U2 (2)


<b>Hoạt động 2 (7 phút)</b>


<i><b> Nhận biết được đoạn</b></i>
<i><b>mạch gồm hai điện trở mắc</b></i>
<i><b>nối tiếp.</b></i>


a. Từng HS trả lời C1.
b. Từng HS làm C2.


<b>* Yêu cầu HS trả lời C1 và cho</b>
biết hai điện trở có mấy điểm
chung.


<b>* Hướng dẫn HS vận dụng các</b>
kiến thức vừa ôn tập và hệ thức
của định luật Ôm để trả lời C2.
<b>* Yêu cầu HS làm thí nghiệm</b>
kiểm tra các hệ thức (1) và (2)


<b>2.Đoạn mạch gồm hai điện trở </b>
<b>mắc nối tiếp</b>


<b>C1:</b>



R1,R2 và Ampe kế được mắc nối
tiếp với nhau.


<b>C2:</b>


Ta coù: I1=I2 hay


1 2
1 2


<i>U</i> <i>U</i>
<i>R</i> <i>R</i>
Suy ra:


1 1
2 2


<i>U</i> <i>R</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
đối với đoạn mạch gồm các


điện trở mắc nối tiếp.
<b>Hoạt động 3 (10 phút)</b>


<i><b> Xây dựng cơng thức tính</b></i>
<i><b>điện trở tương đương của</b></i>
<i><b>đoạn mạch gồm hai điện trở</b></i>
<i><b>mắc nối tiếp.</b></i>



a. Từng HS đọc phần khái
niệm điện trở tương đương
trong SGK.


b. Từng HS làm C3.


<b>* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:</b>
Thế nào là điện trở của một
đoạn mạch?


<b>* Hướng dẫn HS xây dựng cơng</b>
thức 4.


- Kí hiệu hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch là U, giữa hai
đầu mỗi điện trở là U1, U2. Hãy


viết hệ thức liên hệ giữa U, U1


và U2.


- Cường độ dịng điện chạy qua
đoạn mạch là I. Viết biểu thức
tính U, U1 và U2 theo I và R


tương ứng.


<b>II/ Điện trở tương đương của </b>
<b>đoạn mạch nối tiếp.</b>



<b>1.Điện trở tương đương:</b>
<b>SGK</b>


<b>2.Công thức tính điện trở tương </b>
<b>đương của đoạn mạch gồm hai </b>
<b>điện trở mắc nối tiếp:</b>


<b>C3:</b>


Rtđ=R1+R2
CM:


UAB=U1+U2
I.Rtđ=I.R1+I.R2
Chia hai vế cho I


Rtđ=R1+R2


<b>Hoạt động 4 (10 phút)</b>
<i><b> Tiến hành thí nghiệm</b></i>
<i><b>kiểm tra.</b></i>


a. Các nhóm mắc mạch điện
và tiến hành thí nghiệm theo
hướng dẫn của SGK.


b. Thảo luận nhóm để rút ra
kết luận.


<b>* Hướng dẫn HS làm thí nghiệm</b>


như trong SGK. Theo dõi và
kiểm tra các nhóm HS mắc
mạch điện theo sơ đồ.


<b>* Yêu cầu một vài HS phát biểu</b>
kết luận.


<b>3.Thí nghiệm kiểm tra:</b>


<b>4.Kết luận: SGK</b>
<b>Hoạt động 5 (13 phút)</b>


<i><b> Củng cố bài học và vận</b></i>
<i><b>dụng.</b></i>


a. Từng HS trả lời C4.
b. Từng HS trả lời C5.


<b>* Cần mấy công tắc để điều</b>
khiển đoạn mạch nối tiếp?
<b>* Trong sơ đồ hình 4.3b SGK,</b>
có thể chỉ mắc hai điện trở có trị
số thế nào nối tiếp với nhau
(thay cho việc mắc ba điện trở)?
Nêu cách tính điện trở tương
đương của đoạn mạch AC.
 <b>Dặn dò:</b>


 Học thuộc phần ghi nhớ.
 Làm BT 4 SBT



<b>III/ Vận dụng:</b>
<b>C4:</b>


 Khi K mở, hai đèn khơng hoạt
động vì mạch hở.


 Khi k đóng, cầu chì bị đứt, 2
đèn cũng khơng hoạt động vì
mạch hở.


 Khi k đóng, dây tóc Đ1 bị đứt
Đ2 cũng khơng hoạt động vì
mạch hở.


C5:


 R1,2=R1+R2=20+20=40
 RAC=R1,2+R3=40+20=60


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>




-


-


--




--


--


--


--


--


--


--


-


-


--




--


--


--


-


-


--


--Tuần: 3
Tiết: 5


Ngày soạn: 29/8/2010
Ngày dạy: 31/8-3/9/2010


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Suy luận để xây dựng được cơng thức tính điện trở tương đương của đoạn mạch gồm hai</i>
<i>điện trở mắc song song </i> <i><sub>R</sub></i>1



Td


= 1


<i>R</i><sub>1</sub>+


1


<i>R</i><sub>2</sub> <i> và hệ thức </i>


<i>I</i><sub>1</sub>
<i>I</i>2


=<i>R</i>2


<i>R</i>1 <i>từ những kiến thức đã học.</i>


<i>- Mơ tả được cách bố trí và tiến hành thí nghiệm kiểm tra lại các hệ thức suy ra từ lý thuyết</i>
<i>đối với đoạn mạch song song.</i>


<i>- Vận dụng được những kiến thức đã học để giải thích được một số hiện tượng thực tế và</i>
<i>giải bài tập về đoạn mạch song song.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 3 điện trở mẫu, trong đó có một điện trở là điện trở tương đương cảu hai điện trở kia khi
mắc song song.



- 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.
- 1 vơn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V
- 1 nguồn điện 6V.


- 1 coâng tắc điện.


- 9 đoạn dây nối, mỗi đoạn dây dài khoảng 30cm.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO</b>


<b>VIEÂN</b>


<b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1 (5 phút)</b>


<i><b> Ôn lại những kiến thức</b></i>
<i><b>có liên quan đến bài học.</b></i>
Từng học sinh chuẩn bị, trả
lời các câu hỏi của


giáo viên.


<b>* u cầu HS trả lời câu hỏi:</b>
Trong đoạn mạch gồm hai
bóng đèn mắc song song, hiệu
điện thế và cường độ dịng
điện của đoạn mạch có quan
hệ thế nào với hiệu điện thế


và cường độ dòng điện của
các mạch rẽ?


<b>I</b>/Cường độ dòng điện và HĐT trong
đoạn mạch song song


1.ôn lại kiến thức lớp 7:


Trong Đm gồm 2 bóng đèn mắc
song song,


ta có: I = I1 + I2 (1)
U = U1 = U2 (2)


<b>Hoạt động 2 (7 phút)</b>
<i><b> Nhận biết được đoạn</b></i>
<i><b>mạch gồm hai điện trở</b></i>
<i><b>mắc song song.</b></i>


a. Từng HS trả lời C1.
b. Mỗi HS tự vận dụng các


<b>* Yêu cầu HS trả lời C1.</b>


- Cho biết điện trở có mấy
điểm chung?


<b>2</b>. đoạn mạch gồm 2 bóng đèn mắc
song song<b>.</b>



<b>C1: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>NỘI DUNG</b>
hệ thức (1), (2) và hệ thức


của định luật Ôm, chứng
minh được hệ thức 3.


- Cho HS thảo luận nhóm.


- Cường độ dịng điện và hiệu
điện thế của đoạn mạch này
có đặc điểm gì?


<b>* Hướng dẫn HS vận dụng các</b>
kiến thức vừa ôn tập và hệ
thức của định luật Ôm để trả
lời C2.


<b>* Yêu cầu HS làm thí nghiệm</b>
kiểm tra các hệ thức (1) và (2)
đối với đoạn mạch gồm các
điện trở mắc song song.


đầu mỗi điện trở, đồng thời là
HĐT cả đoạn mạch



<b>C2:</b>


CM:


1 2
2 1


<i>I</i> <i>R</i>
<i>I</i> <i>R</i>
Ta coù:


U1=R1.I1; U2=R2.I2
Mà U1 = U2


Nên : R1.I1=R2.I2
Suy ra:


1 2
2 1


<i>I</i> <i>R</i>


<i>I</i> <i>R</i> <sub> (đpcm)</sub>
<b>Hoạt động 3 (10 phút)</b>


<i><b> Xây dựng cơng thức</b></i>
<i><b>tính điện trở tương đương</b></i>
<i><b>của đoạn mạch gồm hai</b></i>
<i><b>điện trở mắc song song.</b></i>
Từng HS vận dụng kiến


thức đã học để xây dựng
được công thức 4


-Trả lời C3.


<b>* Hướng dẫn HS xây dựng</b>
công thức 4.


- Viết hệ thức liên hệ giữa I,
I1, I2 theo U, Rtđ, R1, R2.


- Vận dụng hệ thức (1) để suy
ra (4).


II/ Điện trở tương đương của đoạn
mạch mắc song song:


1.cơng thức tính điện trở tương
đương của đoạn mạch gồm hai điện
trở mắc song song


C3:


1 2


1 1 1


<i>td</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


Suy ra:
1. 2
1 2
<i>td</i>
<i>R R</i>
<i>R</i>
<i>R</i> <i>R</i>
 

CM:
Ta coù:
1 2
1 2
;


<i>U</i> <i>U</i> <i>U</i>


<i>I</i> <i>I</i> <i>I</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


   


(1)
Mặc khác:


U = U1 = U2 (2 )
I = I1 + I2 (3)
Thay (1),(2) vaøo (3)



1 2


<i>td</i>


<i>U</i> <i>U</i> <i>U</i>
<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>


Chia 2 vế cho U, ta được


1 2


1 1 1


<i>td</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <sub>(đpcm)</sub>
<b>Hoạt động 4 (10 phút)</b>


<i><b> Tiến hành thí nghiệm</b></i>
<i><b>kiểm tra.</b></i>


a. Các nhóm mắc mạch
điện và tiến hành thí


<b>* Hướng dẫn, theo dõi, kiểm</b>
tra các nhóm HS mắc mạch
điện và tiến hành thí nghiệm


<b>2.Thí nghiệm kiểm tra.</b>
H 5.1



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO</b>
<b>VIÊN</b>


<b>NỘI DUNG</b>
nghiệm theo hướng dẫn


của SGK.


b. Thảo luận nhóm để rút
ra kết luận.


theo hướng dẫn trong SGK.
<b>* Yêu cầu một vài HS phát</b>
biểu kết luận.


<b>Hoạt động 5(13phút)</b>
<i><b> Củng cố và vận dụng.</b></i>
Từng HS trả lời C4.


<b>* Yêu cầu HS trả lời C4.</b>
- Yêu cầu HS làm tiếp C5.
<b>* Hướng dẫn cho HS phần 2</b>
của C5.


Trong sơ đồ hình 5.2b SGK,
có thể chỉ mắc hai điện trở có
trị số bằng bao nhiêu song
song với nhau (thay cho việc
mắc ba điện trở)?



- Nêu cách tính điện trở tương
đương của đoạn mạch đó.


 <b>Dặn doø:</b>


 Ghi phần ghi nhớ vào vở
và học thuộc lòng.


 Làm các BT trong vỡ BT.
 Đọc thêm phần có thể em
chưa biết.


<b>III/ Vận dụng:</b>
<b>C4:</b>


 Vì HĐT nguồn là 220V bằng
với HĐT định mức của đèn và
quạt nên đèn và quạt phải mắc
song song với nhau để chúng hoạt
động bình thường.


 Nếu đèn khơng hoạt động thì
quạt vẫn hoạt động bình thường vì
quạt vẫn được mắc vào HĐT đã
cho.


C5:





1 2
1,2


1 2


. 30.30


15
30 30
<i>R R</i>


<i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i>


   


 


1,2 3
1,2 3


. 15.30


10
45


<i>td</i>



<i>R R</i>
<i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i>


   




 PHẦN BỔ SUNG:





-


-


--


--


--Tuần: 3
Tiết: 6


Ngày soạn: 29/8/2010


Ngày dạy: 01-04/9/2010


<b>§6 BÀI TẬP</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<i>Vận dụng các kiến thức đã học để giải được các bài tập đơn giản về đoạn mạch gồm nhiều</i>
<i>nhất là ba điện trở.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b>* Đối với GV.</b>


Bảng liệt kê các giá trị hiệu điện thế và cường độ dòng điện định mức của một số đồ dùng
điện trong gia đình, với hai loại nguồn điện 110V và 220V.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (15 phút)</b>
<i><b> Giải bài 1.</b></i>


Từng HS chuẩn bị trả lời
câu hỏi của GV.


a. Cá nhân suy nghĩ trả lời
câu hỏi của giáo viên để
làm câu a bài 1.


b. Từng HS làm câu b.
c. Thảo luận nhóm để tìm
ra cách giải khác đối với


câu b.


<b>* Yêu cầu học sinh trả lời câu</b>
hỏi sau:


- Hãy cho biết R1 và R2 được


mắc với nhau như thế nào?
- Ampe kế và vôn kế đo những
đại lượng nào trong mạch?


- Khi biết hiệu điện thế giữa hai
đầu đoạn mạch và cường độ
dịng điện chạy qua mạch chính,
vận dụng cơng thức nào để tính
Rtđ?


<b>* Vận dụng cơng thức nào để</b>
tính R2 khi biết Rtđ và R1?


<b>* Hướng dẫn HS tìm ra cách giải</b>
khác.


- Tính hiệu điện thế U2 giữa hai


đầu R2.


- Từ đó tính R2.


<b>Bài tập 1:</b>


Tóm tắt:
R1= 5
UAB=6V
I=0,5A

Rtđ=?
R2=?
Giải


<i>a.</i>điện trở tương dương của đoạn
mạch
6
12
0,5
<i>td</i>
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
   


b. Gia trị điện trở R2


ta có: Rtđ = R1 + R2
<sub>R2 = Rtñ – R1 </sub>
= 12 – 5 = 7 


<b>Hoạt động 2 (10 phút)</b>
<i><b> Giải bài 2.</b></i>


a. Từng HS chuẩn bị trả lời


câu hỏi của GV để làm
câu a.


b. Từng HS làm câu b.
c. Thảo luận nhóm để tìm
ra cách giải khác đối với
câu b.


<b>*Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi</b>
sau:


- Hãy cho biết R1 và R2 được


mắc với nhau như thế nào?


- Các ampe kế đo những đại
lượng nào trong mạch?


- Tính UAB theo mạch rẽ R1.


- Tính I2 chạy qua R2, từ đó tính


R2.


<b>* Hướng dẫn HS tìm cách giải</b>
khác:


- Từ kết quả câu a, tính Rtđ.


- Biết Rtđ và R1, hãy tính R2.



<b>Bài Tập 2:</b>
Tóm tắt:
R1 = 10
I1 = 1,2 A
I = 1,8 A
a. UAB = ?
b. R2 = ?


a.HĐT UAB của đoạn mạch


UAB = I1. R1= 12.10=12
<i>b.Điện trở R2 </i>


 Cường độ dòng điện qua R2


I2 = I – I1 = 1,8-1,2=0,6A


 Điện trở R2


<b>Hoạt động 3 (15 phút)</b>
<i><b> Giải bài 3.</b></i>


a. Từng HS chuẩn bị trả lời


<b>* Yêu cầu học sinh trả lời câu</b>
hỏi sau:


- Hãy cho biết R2 và R3 được



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
câu hỏi của GV để làm


caâu a.


b. Từng HS làm câu b.


c. Thảo luận nhóm để tìm
ra cách giải khác đối với
câu b.


mắc với nhau như thế nào?


- R1 được mắc như thế nào với


đoạn mạch MB. Ampe kế đo đại
lượng nào trong mạch?


- Viết cơng thức tính Rtđ theo R1


và RMB.


<b>* Viết cơng thức tính cường độ</b>
dịng điện chạy qua R1.


- Viết cơng thức tính hiệu điện
thế UMB từ đó tính I2, I3.


<b>* Hướng dẫn HS tìm cách giải</b>
khác:



Sau khi tính được I1, vận dụng hệ


thức <i>I</i>3
<i>I</i>2


=<i>R</i>2


<i>R</i>3 và I = I1 + I2, từ


đó tính được I2 và I3.


R2 = R3 = 30
UAB = 12 V
a. RAB = ?


b. I1 = ?; I2 = ? I3 = ?
Giaûi


a.Điện trở đoạn mạch AB
RAB = R1 + RMB
Với RMB =


2 30 <sub>15</sub>


2 2


<i>R</i>


  



<sub>RAB = 15+15=30</sub>


b.cường độ dòng điện qua mỗi
điện trở.


 Cường độ d đ qua R1


1
12
0, 4
30
<i>AB</i>
<i>AB</i>
<i>U</i>
<i>I</i> <i>A</i>
<i>R</i>
  


 Cường độ d đ qua R2, R3


Ta coù UMB = RMB.I1


= 15.0,4 =6V


2
2
3
3
6


0, 2
30
6
0, 2
30
<i>MB</i>
<i>MB</i>
<i>U</i>
<i>I</i> <i>A</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i> <i>A</i>
<i>R</i>
  
  


<b>Hoạt động 4 (5 phút)</b>
<i><b> Củng cố.</b></i>


Thảo luận nhóm để trả lời
câu hỏi của GV, củng cố
nài học.


<b>* Yêu cầu học sinh trả lời câu</b>
hỏi: Muốn giải bài tập về vận
dụng định luật Ôm cho các loại
đoạn mạch, cần tiến hành theo
mấy bước.


- Cho HS ghi lại các bước giải


bài tập phần này như đã nói ở
phần <i><b>Thơng tin bổ sung.</b></i>


PHẦN BỔ SUNG:………..


………
……….


Tuần: 4
Tiết: 7


Ngày soạn: 05/9/2010
Ngày dạy: 07-10/9/2010


<b>§7 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO</b>


<b>CHIỀU DÀI DÂY DẪN </b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i>- Biết cách xác định sự phụ thuộc của điện trở vào một trong các yếu tố (chiều dài, tiết</i>
<i>diện, vật liệu làm dây dẫn).</i>


<i>- Suy luận và tiến hành đựơc thí nghiệm kiểm tra sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào</i>
<i>chiều dài.</i>


<i>- Nêu được điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ cùng một vật liệu thì</i>
<i>tỉ lệ thuận với chiều dài của dây.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>



<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.
- 1 vơn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V
- 1 nguồn điện 3V.


- 1 công tắc điện.


- 3 dây điện trở có cùng tiết diện và được làm bằng cùng mộit vật liệu: một dây dài l (điện
trở 4Ω), một dây dài 2l và dây thứ ba dài 3l. Mỗi dây được quấn quanh một lõi cách điện phẳng,
dẹt và dễ xác định số vòng dây.


- 8 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
<b>* Đối với cả lớp.</b>


- Đoạn dây dẫn bằng đồng có vỏ bọc cách điện, dài 80cm, tiết diện 1mm2<sub>.</sub>


- Một đoạn dây thép dài 50cm, tiết diện 30mm2<sub>.</sub>


- 1 cuộn dây hợp kim dài 10m, tiết diện 0,1mm2<sub>.</sub>


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (8 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu về công dụng</b></i>
<i><b>của dây dẫn và các loại</b></i>
<i><b>dây dẫn thường được sử</b></i>
<i><b>dụng.</b></i>



Các nhóm HS thảo luận
(dựa trên hiểu biết và kinh
nghiệm sẵn có) về các vấn
đề:


a. Công dụng của dây dẫn
trong các mạch điện và
trong các thiết bị điện.
b. Các vật liệu được dùng
để làm dây dẫn.


<b>* Nêu các câu hỏi gợi ý sau:</b>
- Dây dẫn được dùng để làm gì?
(để cho dịng điện chạy qua)
- Quan sát thấy dây dẫn ở đâu
xung quanh ta? (Ở mạng điện
trong gia đình, trong các thiết bị
điện như trong bóng đèn, quạt
điện, tivi, nồi cơm điện…, dây
dẫn của mạng điện quốc gia).


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
hợp kim…)


<b>Hoạt động 2 (10 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu điện trở của</b></i>
<i><b>dây dẫn phụ thuộc vào</b></i>
<i><b>những yếu tố nào.</b></i>



a. Các nhóm HS thảo luận
để trả lời câu hỏi: Các dây
dẫn có điện trở khơng? Vì
sao?


b. HS quan sát các đoạn
dây dẫn khác nhau và nêu
được các nhận xét và dự
đoán: Các đoạn dây dẫn
này khác nhau ở những
yếu tố nào, điện trở của
dây dẫn này liệu có như
nhau hay khơng, những
yếu tố nào của dây dẫn có
thể ảnh hưởng tới điện trở
của dây…


c. Nhóm HS thảo luận tìm
câu trả lời đoid với câu hỏi
mà GV nêu ra.


<b>* Có thể gợi ý để HS trả lời câu</b>
hỏi này như sau:


- Nếu đặt vào hai đầu dây dẫn
một hiệu điện thế U thì có dịng
điện chạy qua nó hay khơng?
- Khi đó dịng điện này có cường
độ I nào đó hay khơng?



- Khi đó dây dẫn có một điện trở
xác định hay không?


<b>* Đề nghị HS quan sát hình 7.1</b>
SGK hoặc cho HS quan sát trực
tiếp các đoạn hay cuộn dây dẫn
đã chuẩn bị như hướng dẫn trong
phần II.


<b>* Yêu cầu HS dự đoán xem điện</b>
trở của các dây dẫn này có như
nhau hay khơng, nếu có thì
những yếu tố nào có thể ảnh
hưởng tới điện trở của dây.
<b>* Nêu câu hỏi: Để xác định sự</b>
phụ thuộc của điện trở vào một
trong các yếu tố thì phải làm
nheư thế nào?


<b>* Có thể gợi ý cho HS nhớ lại</b>
trường hợp khi tìm hiểu sự phụ
thuộc của tốc độ bay hơi của một
chất lỏng vào một trong các yếu
tố là nhiệt độ, diện tích mặt
khống và gió thì các em đã
làm như thế nào?


<b>I</b>/ Xác định sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào 1 trong những
yếu tố khác nhau<b>:</b>



<b>1.Các dây dẫn h 7.1 khác nhau về</b>
chiều dài , tiết diện và vật liệu
làm dây.


2.Để xác định sự phụ thuộc của
điện trở dây dẫn vào 1 yếu tố x
nào đó thì cần phải đo điện trở
của các dây dẫn có yếu tố x khác
nhau , nhưng tất cả các yếu tố
khác như nhau.


<b>Hoạt động 3 (15 phút)</b>
<i><b> Xác định sự phụ thuộc</b></i>
<i><b>của điện trở vào chiều dài</b></i>
<i><b>dây dẫn.</b></i>


a. HS nêu dự kiến cách
làm hoặc đọc hiểu mục 1
phần II trong SGK.


b. Các nhóm HS thảo luận
và nêu dự đoán như yêu
cầu của C1 trong SGK.


c.Từng nhóm HS tiến


• Đề nghị từng nhóm HS nêu dự
đốn theo u cầu của C1 và ghi
lên bảng các dự đốn đó.



<b>* Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ</b>
các nhóm tiến hành thí nghiệm,
kiểm tra việc mắc mạch điện,
đọc và ghi kết quả đo vào bảng
1 trong từng lần thí nghiệm.
<b>* Sau khi tất cả hoặc đa số các</b>
nhóm HS hoàn thành bảng 1,
yêu cầu mỗi nhóm đối chiếu kết


II/ Sự phụ thuộc của điện trở vào
chiều dài dây dẫn


1.Dự kiến cách làm:


Đo điện trở của những dây dẫn có
chiều dài l. 2l, 3l. nhưng có tiết
diện như nhau và làm từ cùng
một loại vật liệu.


C1:


Dây dẫn có chiều dài l có điện
trở R.


Dự đốn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
hành thí nghiệm kiểm tra



theo mục 2 phần II trong
SGK và đối chiếu kết quả
thu được với dự đoán đã
nêu theo yêu cầu của C1
và nêu nhận xét.


quả thu đựoc với dự đoán đã
nêu.


<b>* Đề nghị một vài HS nêu kết</b>
luận về sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào chiều dài dây.


Dây dài 3l có điện trở 3R
2. Thí nghiệm kiểm tra.


 Sơ đồ mạch điện:


 Kết luận: SGK
<b>Hoạt động 4 (7 phút)</b>


<i><b> Củng cố và vận dụng.</b></i>
a.Từng HS trả lời C2.


b.Từng HS làm C3.


c.Từng HS tự đọc phần <i><b>Có</b></i>
<i><b>thể em chưa biết.</b></i>


d. Ghi nhớ phần đóng


khung ở cuối bài.


Ghi vào vở những điều GV
dặn dò và các bài tập sẽ
làm ở nhà.


<b>* Có thể gợi ý cho HS trả lời C2</b>
như sau:


Trong hai trường hợp mắc bóng
đèn bằng dây dẫn ngắn và bằng
dây dẫn dài, thì trong trường hợp
đoạn mạch có điện trở lớn hơn
và do đó dịng điện chạy qua sẽ
có cường độ nhỏ hơn?


<b>* Có thể gợi ý cho HS như sau:</b>
Trước hết, áp dụng điịnh luật
Ôm để tính điện trở của cuộn
dây, sau đó vận dụng kết luận đã
rút ra trên dây để tính chiều dài
của cuộn dây.


<b>* Nếu còn thời gian, đề nghị HS</b>
đọc phần Có thể em chưa biết.
<b>* Đề nghị một số HS phát</b>
biểuđiều cần ghi nhớ của bài


<b>III/ Vận dụng:</b>
<b>C2:</b>



Khi giữ HĐT khơng đổi, nếu mắc
bóng đèn vào HĐT này bằng dây
dẫn càng dài thì điện trở của
đoạn mạch càng lớn, theo đinh
luật Ơm, cường độ dịng điện
càng nhỏ, do đó đèn sáng yêùu
hơn.


C3:


 Điện trở cuộn dây là
6


20
0,3
<i>U</i>
<i>R</i>


<i>I</i>


   


 Chiều dài cuộn dây là
20


.4 40
2


<i>l</i>  <i>m</i>


C4:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
học này.


<b>* Lưu ý HS những điều cần thiết</b>
khi học bài này ở nhà. Giao C4
và thêm một hoặc hai bài trong
SBT để HS làm ở nhà.


 PHẦN BỔ SUNG:





-


-


--


--


--



--


--


--


-


-


--


--


--


--Tuần: 4
Tiết: 8


Ngày soạn: 05/9/2010
Ngày dạy: 8-11/9/2010



<b>§8 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VAØO</b>


<b>TIẾT DIỆN DÂY DẪN</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>- Suy luận được rằng các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một loại vật liệu thì</i>
<i>điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây (trên cơ sở vận dụng hiểu biết về điện trở</i>
<i>tương đương của đoạn mạch song song).</i>


<i>- Bố trí và tiến hành được thí nghiệm kiểm tra mối quan hệ giữa điện trở và tiết diện của</i>
<i>dây dẫn.</i>


<i>- Nêu được điên trở của các dây dẫn có cùng chiều dài và làm từ cùng một vật liệu thì tỉ lệ</i>
<i>nghịch với tiết diện của dây.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 2 đoạn dây dẫn bằng hợp kim cùng loại, có cùng chiều dài nhưng có tiết diện lần lượt là
S1 và S2 (tương ứng có đường kính tiết diện là d1 và d2).


- 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.
- 1 vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V
- 1 nguồn điện 6V.


- 1 công tắc điện.


- 7 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
- 2 chốt kẹp nối dây dẫn.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>



<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (8 phút)</b>


<i><b> Trả lời câu hỏi kiểm tra</b></i>
<i><b>bài cũ và trình bày lời giải</b></i>
<i><b>bài tập ở nhà theo yêu cầu</b></i>
<i><b>của GV.</b></i>


<b>* Có thể yêu cầu một HS trả lời</b>
một hoặc hai trong số các câu
hỏi sau:


- Điện trở của dây dẫn phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
- Phải tiến hành thí nghiệm với
các dây dẫn vào chiều dài của
chúng.


- Các dây dẫn có cùng tiết diện
và làm từ cùng một vật liệu
phụ thuộc vào chiều dài dây
như thế nào?


<b>* Đề nghị một HS khác trình</b>
bày lời giải một trong số các
bài tập đã ra cho HS làm ở nhà.
<b>* Nhận xét câu trả lời và lời</b>
giải của hai HS trên.



<b>Hoạt động 2 (10 phút)</b>
<i><b> Nêu dự đoán về sự phụ</b></i>
<i><b>thuộc của điện trở dây dẫn</b></i>
<i><b>vào tiết diện.</b></i>


a. Các nhóm HS thảo luận
xem cần phải sử dụng các
dây dẫn loại nào để tìm


<b>* Đề nghị HS nhớ lại kiến thức</b>
đã có ở bài 7:


- Điện trở của dây dẫn phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
- Tương tự như đã làm ở bài 7,
để xét sự phụ thuộc của điện
trở dây dẫn vào tiết diện thì


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
hiểu về sự phụ thuộc của


điện trở dây dẫn vào tiết
diện của chúng.


b. Các nhóm HS thảo luận
để nêu ra dự đoán về sự phụ
thuộc của dây dẫn vào tiết
diện của chúng.



- Tìm hiểu xem các điện trở
hình 8.1 SGK có đặc điểm
gì và được mắc với nhau
như thế nào. Sau đó thực
hiện yêu cầu của C1.


- Thực hiện yêu cầu của C2.


cần phải sử dụng các dây dẫn
loại nào?


<b>* Đề nghị HS tìm hiểu các</b>
mạch điện trong hình 8.1 SGK
và thực hiện C1.


<b>* Giới thiệu các điện trở R</b>1, R2


và R3 trong các mạch điện hình


8.2 SGK và đề nghị HS thực
hiện C2.


<b>* Đề nghị từng nhóm HS nêu</b>
dự đốn theo yêu cầu của C2
và ghi lên bảng các dự đốn
đó.


Hình 8.1 b,c
C1: 2 2



<i>R</i>
<i>R</i> 


; 3 3
<i>R</i>
<i>R</i> 
C2:


 Tiết diện tăng gấp 2 lần thì
điện trở của dây giảm 2 lần.


2 <sub>2</sub>


<i>R</i>
<i>R</i> 


 Tiết diện tăng gấp 3 thì
điện trở của dây giảm 3 lần


3


3
<i>R</i>
<i>R</i> 


 Điện trở của các dây dẫn
có cùng chiều dài và làm từ
cùng 1 loại vật liệu thì tỉ lệ
nghịch với tiết diện của dây.
<b>Hoạt động 3 (15 phút)</b>



<i><b> Tiến hành thí nghiệm</b></i>
<i><b>kiểm tra dự đoán đã nêu</b></i>
<i><b>theo yêu cầu của C1.</b></i>


a. Từng nhóm HS mắc mạch
điện có sơ đồ như hình 8.3
SGK, tiến hành thí nghiệm
và ghi các giá trị đo được
vào bảng 1 SGK.


b. Làm tương tự với dây dẫn
có tiết diện S2.


c. Tính tỉ số <i>S2<sub>S</sub></i>


1


=<i>d2</i>


2


<i>d</i><sub>1</sub>2 vaø so


sánh với tỉ số <i>R</i>1


<i>R</i>2 từ kết


quả của bảng 1 SGK. Đối
chiếu với dự đốn của nhóm


đã nêu và rút ra kết luận.


<b>* Theo dõi, kiểm tra và giúp đỡ</b>
các nhóm tiến hành thí nghiệm
kiểm tra việc mắc mạch điện,
đọc và ghi kết quả đo vào bảng
1 SGK trong từng lần thí
nghiệm.


<b>* Sau khi tất cả hoặc đa số các</b>
nhóm HS hoàn thành bảng 1
SGK, yêu cầu mỗi nhóm đối
chiếu kết quả thu được với dự
đốn mà mỗi nhóm đã nêu.
Đề nghị một vài HS nêu kết
luận về phụ thuộc của điện trở


<b>II/ thí nghiệm kiểm tra:</b>
<b>1.thí nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
dây dẫn vào chiều dài dây.


<b>Hoạt động 4 (7 phút)</b>
<i><b> Củng số và vận dụng.</b></i>
a. Từng HS trả lời C3.


b. Từng HS làm C4.


c. Từng HS tự đọc phần Có


thể em chưa biết.


d. Ghi nhớ phần đóng khung
ở cuối bài.


Ghi vào vở những điều GV
dặn dò và các bài tập sẽ
làm ở nhà.


<b>* Có thể gợi ý cho HS trả lời</b>
C3 như sau:


- Tiết diện của dây thứ hai gấp
mấy lần dây thứ nhất?


- Vận dụng kết luận trên đây,
so sánh điện trở của hai dây.
<b>* Có thể gợi ý cho HS trả lời</b>
C4 tương tự như trên.


<b>* Nếu còn thời gian, đề nghị</b>
HS đọc phần Có thể em chưa
biết.


<b>* Đề nghị một số HS phát biểu</b>
điều cần ghi nhớ của bài học
này.


<b>* Lưu ý HS những điều cần</b>
thiết khi học bài này ở nhà.


Giao bài tập C5 và C6 để HS
làm ở nhà.


<b>III/ Vận dụng:</b>
C3:
S1=2mm2
S2=6mm2
1 2
2 1
<i>S</i> <i>R</i>
<i>S</i> <i>R</i> <sub>=</sub>


2 1


6 3


1 3 2


<i>R</i> <i>R</i>
 
C4:
1 2
2 1
<i>S</i> <i>R</i>
<i>S</i> <i>R</i>


1 1
2
2
.


<i>S R</i>
<i>R</i>
<i>S</i>
 
2
0,5.5,5
1,1
2,5


<i>R</i>   
C5:


 Điện trở dây constantan dài


50m, tiết diện 0,1mm2


'


1 1


1 500


250


2 2


<i>R</i>  <i>R</i>   


Điện trở dây constantan dài



50m, tiết diện 0,5mm2


'
2 1


1 250


50


5 5


<i>R</i>  <i>R</i>   
C6:


 Điện trở dây sắt dài 50m


tieát dieän 0,2mm2


'


1 1


1 120


30


4 4


<i>R</i>  <i>R</i>   



 Tiết diện dây sắt dài 50m


và có điện trở 45.


' '


1 2 1 1


2


2 1 2


2


.
30.0, 2


0,13
45


<i>R</i> <i>S</i> <i>R S</i>


<i>S</i>


<i>R</i> <i>S</i> <i>R</i>


<i>mm</i>


  



 


 Ghi nhớ<b>: SGK</b>


 PHAÀN BỔ SUNG:


Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§9 SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ VÀO</b>


<b>VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>- So sánh được mức độ dẫn điện của các chất hay các vật liệu căn cứ vào bảng giá trị điện</i>
<i>trở suất của chúng.</i>


<i>- Vận dụng công thức </i> <i>R</i>=<i>ρ</i> <i>l</i>


<i>S</i> <i> để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng cịn lại.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- 1 cuộn dây bằng Inox, trong đó dây dẫn có tiết diện S = 0,1mm2<sub> và có chiều dài l= 2m</sub>


được ghi rõ.



- 1 cuộn dây bằng nikêlin với dây dẫn có tiết diện S = 0,1mm2<sub> và có chiều dài l= 2m.</sub>


- 1 cuộn dây bằng nicrom với dây dẫn có tiết diện S = 0,1mm2<sub> và có chiều dài l= 2m.</sub>


- 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.
- 1 vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V
- 1 nguồn điện 6V.


- 1 công tắc điện.


- 7 đoạn dây dẫn nối có lõi bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
- 2 chốt kẹp nối dây dẫn.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (8 phút)</b>
<i><b> Trả lời câu hỏi kiểm</b></i>
<i><b>tra bài cũ và trình bày lời</b></i>
<i><b>giải bài tập ở nhà theo yêu</b></i>
<i><b>cầu của GV.</b></i>


<b>* Có thể yêu cầu một HS trả lời</b>
một hoặc hai trong số các câu
hỏi sau:


- Điện trở của dây dẫn phụ thuộc
vào những yếu tố nào?



- Phải tiến hành thí nghiệm với
các dây dẫn như thế nào để xác
định sự phụ thuộc của điện trở
dây dẫn vào tiết diện của chúng?
- Các dây dẫn có cùng chiều dài
và làm từ cùng một vật liệu phụ
thuộc vào tiết diện dây như thế
nào?


<b>* Đề nghị một HS khác trình bày</b>
lời giải một trong số các bài tập
đã ra cho HS làm ở nhà.


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 2 (15 phút)</b>


<i><b> Tìm hiểu sự phụ thuộc</b></i>
<i><b>của điện trở vào vật liệu</b></i>
<i><b>làm dây dẫn.</b></i>


a. Từng HS quan sát các
đoạn dây dẫn có cùng
chiều dài, cùng tiết diện
nhưng được làm bằng các
vật liệu khác nhau và trả
lưịi C1.


b. Từng nhóm HS trao đổi
và vẽ sơ đồ mạch điện để
xác định điện trở của dây


dẫn.


c. Mỗi nhóm lập bảng ghi
kết quả đo được đối với ba
lần thí nghiệm xác định
điện trở.


d. Từng nhóm lần lượt tiến
hành thí nghiệm, ghi kết
quả đo trong mỗi lần thí
nghiệm và từ kết quả đo
được, xác định điện trở của
ba dây dẫn có cùng cùng
dài, cùng tiết diện nhưng
được làm bằng các vật liệu
khác nhau.


e. Từng nhóm nêu nhận
xét và rút ra kết luận.


<b>* Cho HS quan sát các đoạn dây</b>
dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết
diện nhưng làm bằng các vật
liệu khác nhau và đề nghị một
hoặc hai HS trả lời C1.


<b>* Theo dõi và giúp đỡ các nhóm</b>
HS vẽ sơ đồ mạch điện, lập bảng
ghi các kết quả đo và quá trình
tiến hành thí nghiệm của mỗi


nhóm.


<b>* Đề nghị các nhóm HS nêu</b>
nhận xét và rút ra kết luận: Điện
trở của dây dẫn có phụ thuộc
vào vật liệu làm dây dẫn hay
không?


<b>I/ </b>Sự phụ thuộc cùa điện trở vào
vật liệu làm dây:


C1:Đo điện trở của các dây dẫn
có cùng chiều dài, cùng tiết diện
nhưng làm bằng các vật liệu khác
nhau.


1. Thí nghiệm:
a.Sơ đồ mạch điện:


b.bảng ghi kết quả
(tương tự bảng 1 bài 8)


2.Kết luận:SGK
<b>Hoạt động 3 (5 phút)</b>


<i><b>Tìm hiểu về điện trở</b></i>
<i><b>suất.</b></i>


a. Từng HS đọc SGK để
tìm hiểu về đại lượng đặc


trưng cho sự phụ thuộc của
điện trở vào vật liệu làm
dây dẫn.


<b>* Nêu các câu hỏi dưới đây và</b>
yêu cầu một vài HS trả lời chung
cho cả lớp:


- Sự phụ thuộc của điện trở vào
vật liệu làm dây dẫn được đặc
trưng bằng đại lượng nào?


- Đại lượng này có trị số được
xác định như thế nào?


- Đơn vị của đại lượng này là gì?
<b>* Nêu các câu hỏi sau và yêu</b>


II/ Điện trở suất-công thức
điện trở.


1.Điện trở suất:


<i>điện trở suất của một vật liệu </i>
<i>(hay 1 chất ) có trị số bằng </i>
<i>điện trở của một đoạn dây dẫn </i>
<i>hình trụ được làm bằng vật liệu</i>
<i>đó có chiều dài 1m và có tiết </i>
<i>diện là 1m2<sub> .</sub></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
b. Từng HS tìm hiểu bảng


điện trở suất của một số
chất và trả lời câu hỏi của
GV.


c. Từng HS làm C2.


cầu một vài HS trả lời trước cả
lớp:


- Hãy nêu nhận xét về trị số điện
trở suất của kim loại và hợp kim
có trong bảng 1 SGK.


- Điện trở suất của đồng 1,7.10
-8<sub>Ω</sub><sub>m có ý nghĩa gì?</sub>


- Trong số các chất được nêu
trong bảng thì chất nào dẫn điện
tốt nhất?


- Tại sao đồng thường được dùng
để làm lõi dây nối của các mạch
điện?


<b>* Đề nghị HS làm C2.</b>


Đơn vị:<i>m</i> ( ôm mét)



C2:Gọi R’ là điện trở của dây
constantan dài 1m, tiết diện
1mm2<sub>.</sub>


Ta coù:


'
'


' '


.
<i>R</i> <i>S</i> <i>R S</i>


<i>R</i>
<i>R</i> <i>S</i>   <i>S</i>

6
'
6
0,5.10
0,5
10
<i>R</i>


  


<b>Hoạt động 4 (7 phút)</b>


<i><b> Xây dựng cơng thức</b></i>
<i><b>tính điện trở theo các bước</b></i>
<i><b>như yêu cầu của C3.</b></i>


a. Tính theo bước 1.


b. Tính theo bước 2.


c. Tính theo bước 3.


d. Rút ra công thức điện
trở của dây dẫn và nêu
đơn vị đo các đại lượng có
trong cơng thức.


<b>* Đề nghị HS làm C3. Nếu HS tự</b>
lực xây dựng được công thức này
ở mức độ càng cao thì GV càng
nên ít hướng dẫn. Tùy theo mức
độ khó khăn cảu HS mà GV hỗ
trợ theo những gợi ý sau:


- Đề nghị HS đọc kỹ lại đoạn
viết về ý nghĩa của điện trở suất
trong SGK để từ đó tính R1.


- Lưu ý HS về sự phụ thuộc của
điện trở vào chiều dài của các
dây dẫn có cùng tiết diện và làm
từ cùng vật liệu.



- Lưu ý HS về sự phụ thuộc của
điện trở vào tiết diện của các
dây dẫn có cùng chiều dài và
làm từ cùng vật liệu.


- Yêu cầu một vài HS nêu đơn vị
đo các đại lượng có trong cơng
thức tính điện trở vừa xây dựng.


<b>2</b>. Cơng thức điện trở:


C3: điện trở dây dẫn được tính
bằng cơng thức:


<i>l</i>
<i>R</i>


<i>S</i>


<sub>:điện trở suất (</sub><i><sub>m</sub></i><sub>)</sub>
l:chiều dài dây dẫn (m)
S: tiết diện dây dẫn (m2<sub>)</sub>


<b>Hoạt động 5 (10 phút)</b>
<i><b> Vận dụng, rèn luyện kĩ</b></i>
<i><b>năng tính toán và củng</b></i>
<i><b>cố.</b></i>



a. Từng HS làm C4.


<b>* Đề nghị từng HS làm C4. Có</b>
thể gợi ý cho HS:


- Cơng thức tính tiết diện trịn
của dây dẫn theo đường kính d:


<i>S</i>=<i>πr</i>2=<i>πd</i>


2


4 .


- Đổi đơn vị 1mm2 <sub>= 10</sub>-6<sub>m</sub>2<sub>.</sub>


- Tính tốn với lũy thừa của 10.


III/ Vận dụng:
- C4:cho biết
l=4m


d=1mm=10-3<sub>m</sub>


8


1, 7.10


   <sub></sub><sub>m</sub>



R=?


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
b. Suy nghĩ và nhớ lại để


trả lời các câu hỏi của GV
nêu ra.


<b>* Để củng cố nội dung của bài</b>
học, có thể yêu cầu một vài HS
trả lời các câu hỏi sau:


- Đại lượng nào cho biết sự phụ
thuộc của điện trở dây dẫn vào
vật liệu làm dây dẫn?


- Căn cứ vào đâu để nói chất
này dẫn điện tốt hơn hay kém
hơn chất kia?


- Điện trở của dây dẫn được tính
theo cơng thức nào?


<b>* Đề nghị HS làm ở nhà C5 và</b>
C6.


 1 HS đọc phần ghi nhớ.
 Về nhà đọc thêm có thể em


chưa biết.



Học và làm BT 9 SBT


Tiết diện dây đồng


2 <sub>(10 )</sub>3 2


3,14


4 4


<i>d</i>
<i>S</i> 




 


8


3 2


4.4
1,7.10


3,14.(10 )
<i>l</i>


<i>R</i>
<i>S</i>



  <sub></sub>


 


=0,087
C5:


 <i>R</i>5,6.102
 <i>R</i>25,5
 <i>R</i>3, 4


C6:chiều dài dây toùc


10
8


. 25.3,14.10
5,5.10
<i>R S</i>


<i>l</i>





 


=0,1428m14,3cm



 PHẦN BỔ SUNG:





-


-


--


--


--


--


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

--Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...



<b>§10 BIẾN TRỞ</b>



<b>ĐIỆN TRỞ DÙNG TRONG KĨ THUẬT</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Nêu được biến trở là gì và nêu được nguyên tắc hoạt động của bbiến trở.</i>


<i>- Mắc được biến trở vào mạch điện để điều chỉnh cường độ dòng điện chạy qua mạch.</i>
<i>- Nhận ra được các điện trở dùng trong kĩ thuật (không yêu cầu xác định trị số của điện trở</i>
<i>theo các vịng màu)</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 biến trở con chạy có điện trở lớn nhất 20Ω và chịu được dìng điện có cường độ lớn
nhất là 2A.


- 1 biến trở than (chiết áp) có trị số kĩ thuật như biến trở con chạy nói trên.
- 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.


- 1 vôn kế có giới hạn đo 6V và độ chia nhỏ nhất 0,1V
- 1 nguồn điện 3.


- 1 bóng đèn 2,5V – 1W.
- 1 công tắc điện.


- 7 đoạn dây dẫn nối có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
- 3 điện trở kĩ thuật loại có ghi trị số.



- 3 điện trở kĩ thuật loại có các vịng màu.
<b>* Đối với cả lớp.</b>


Một biến trở tay quay có cùng trị số kĩ thuật như biến trở con chạy nói trên.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (10 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu cấu tạo và hoạt</b></i>
<i><b>động của biến trở.</b></i>


a. Từng HS thực hiện C1 để
nhận dạng các loại biến trở.


<b>* Yêu cầu HS trong mỗi nhóm</b>
này quan sát hình 10.1 SGK và
đối chiếu với các biến trở có
trong bộ thí nghiệm để chỉ rõ
từng loại biến trở.


<b>* Cho cả lớp quan sát từng biến</b>
trở và yêu cầu HS nêu tên của
loại biến trở đó. Nếu khơng có
các loại biến trở thật thì cho HS
quan sát hình 10.1 SGK và yêu
cầu một vài HS kể tên các loại
biến trở.


<b>* Yêu cầu HS đối chiếu hình</b>


10.1a SGK với biến trở con


I/ biến trở:


1. cấu tạo và hoạt động của biến
trở


C1: các loại biến trở: BT con
chạy, BT tay quay, BT than.
C2: Khơng vì khi dịch chuyển
con chạy C, khong làm thay đỏi
chiều dài cuộn dây có dịng điện
chạy qua<sub>khơng có tác dụng </sub>
làm thay đổi điện trở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
b.Từng HS thực hiện C2 và


C3 để tìm hiểu cấu tạo và
hoạt động của biến trở con
chạy.


c. Từng HS thực hiện C4 để
nhân dạng kí hiệu sơ đồ
biến trở.


chạy thất và yêu cầu một vài
HS chỉ ra đâu là cuộn dây của
biến trở, đâu là là hai đầu ngồi
cùng A, B của nó, đâu là con


chạy và thực hiện C1, C2.


<b>* Đề nghị HS vẽ lại các kí hiệu</b>
sơ đồ của biến trở và dùng bút
chì tơ đậm phần biến trở ( ở các
hình 10.2a, 10.2b, 10.2c SGK)
cho dòng điện chạy qua nếu
chúng được mắc vào mạch.


C4: khi dịch chuyển con chạy C
sẽ làm thay đổi chiều dài phần
cuộn dây có dịng điện chạy qua


<sub>thay đổi điện trở của biến trở.</sub>


<b>Hoạt động 2 (10 phút)</b>
<i><b> Sử dụng biến trở để điều</b></i>
<i><b>chỉnh cường độ dòng điện.</b></i>
a. Từng HS thực hiện C5.
b. Nhóm HS thực hiện C6
và rút ra kết luận.


<b>*</b>
Theo
dõi
HS
vẽ sơ
đồ


mạch điện hình 10.3 SGK và


hướng dẫn các HS có khó khăn.
<b>* Quan sát và giúp đỡ khi các</b>
nhóm HS thực hiện C6. Đặc biệt
lưu ý HS đẩy con chạy C về sát
điểm N để biến trở có điện trở
lớn nhất trước khi mắc nó vào
mạch điện hoặc trước khi đóng
cơng tắc; cũng như phải dịch
chuyển con chạy nhẹ nhàng để
tránh mòn hỏng chỗ tiếp xúc
giữa con chạy và cuộn dây của
biến trở.


<b>* Sau khi cho các nhóm HS thực</b>
hiện xong, đề nghị một số HS
đại diện cho các nhóm trả lời
C6.


<b>* Nêu câu hỏi:</b>


- Biến trở là gì? Có thể được
dùng để làm gì?


Đề nghị HS trả lời và thảo luận
chung với cả lớp về câu trả lời
cần có.


<b>2</b>. Sử dụng biến trở để điều chỉnh
cường độ dịng điện



C5:


<b>C6:</b>


<i><b>3.Kết luận</b></i><b>: SGK</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
<i><b> Nhận dạng hai loại điện</b></i>


<i><b>trở dùng trong kĩ thuật.</b></i>
a. Từng HS đọc C7 và thực
hiện yêu cầu của mục này.


b. Từng HS thực hiện C8 để
nhận biết hai loại điện trở kĩ
thuật theo cách ghi trị số
của chúng.


theo yêu càu của C7 như sau:
- Nếu lớp than hay lớp kim loại
dùng để chế tạo các điện trở kĩ
thuật mà rất mỏng thì các lớp
này có tiết diện nhỏ hay lớn?
- Khi đó tại sao lớp than hay
kim loại này có thể có trị số
điện trở lớn?


<b>* Đề nghị một HS đọc trị số của</b>
biến trở hình 10.4a SGK và một
số HS khác thực hiện C9.



<b>* Đề nghị HS quan sát ảnh màu</b>
số 2 in trong tờ rời ở cuối sách
hoặc hoặc quan sát các điện trở
vịng màu có trong bộ thí
nghiệm để nhận biết màu của
các vìng trên một hay hai điện
trở loại này.


thuật:


C7: lớp than hay lớp kim loại
mỏng có điện trở nhỏ, do đó R
có thể rất lớn.


<b>Hoạt động 4 (10 phút)</b>
<i><b> Củng cố và vận dụng.</b></i>
Từng HS thực hiện C10.


<b>* Nếu HS có khó khăn, có thể</b>
gợi ý như sau:


- Tính chiều dài của dây điện
trở của biến trở này.


- Tính chiều dài của một vịng
dây quấn quanh lõi sứ trịn.
- Từ đó tính số vịng dây của
biến trở.



<b>* Đề nghị HS làm ở nhà các bài</b>
10.2 và 10.4 trong SBT.


III/ vận dụng:
C9:


C10:


 <i>Chiều dài của dây hợp kim.</i>


6
6


. 30.5.10


9,091
1,1.10


<i>R S</i>


<i>l</i> <i>m</i>







  


 <i>Số vịng dây của biến trở.</i>


9,091


145
3,14.0,02
<i>l</i>


<i>N</i>
<i>d</i>


  


vòng


Tuần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Ngày soạn:……….


Ngày dạy:………...

<b>TÍNH ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>Vận dụng định luật Ơm và cơng thức tính điện trở của dây dẫn để tính được các đại lượng</i>
<i>có liên qưan đối với đoạn mạch gồm nhiều nhất là ba điện trở mắc nối tiếp, mắc song song hoặc</i>
<i>hỗn hợp.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b>* Đối với cả lớp.</b>


- Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch nói tiếp, song song và hỗn hợp.



- Ơn tập cơng thức tính điện trở của dây dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất của
vật liệu làm dây dẫn.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (13phút)</b>
<i><b> Giải bài 1.</b></i>


Từng HS tự giải bài tập
này.


a. Tìm hiểu và phân tích
đầu bài để từ đó xác được
các bước giải bài tập.


b. Tính điện trở của dây
dẫn.


c. Tính cường độ dịng điện
chạy qua dây dẫn.


<b>* Đề nghị HS nêu rõ, từ dữ</b>
kiện mà đầu bài đã cho, để tìm
được cường độ dịng điện chạy
qua dây dẫn thì trước hết phải
tìm được đại lượng nào.



<b>* Aùp dụng công thức hay định</b>
luật nào để tính được điện trở
của dây dẫn theo dữ kiện đầu
bài đã cho và từ đó tính được
cường độ dịng điện chạy qua
dây dẫn?


Tóm tắt:
L=30m


S=0,3mm2<sub>=0,3.10</sub>-6<sub>m</sub>2


6
1,1.10 <i>m</i>
 
 
U=220V
I=?


Điện trở của dây dẫn


6


6


30


1,1.10 . 110


0,3.10


<i>l</i>
<i>R</i>
<i>S</i>
  <sub></sub>
   


Cường độ dòng điện qua dây dẫn
220
2
110
<i>U</i>
<i>I</i> <i>A</i>
<i>R</i>
  


<b>Hoạt động 2 (13 phút)</b>
<i><b> Giải bài tập 2.</b></i>


Từng HS tự giải bài tập
này.


a. Tìm hiểu và phân tích đề
bài để từ đó xác định được
các bước làm và tự lực giải
câu a.


<b>* Đề nghị HS đọc đề bài và</b>
nêu cách giải câu a của bài tập.
<b>* Đề nghị một vài hay hai HS</b>
nêu cách giải câu a để cả lớp


trao đổi và thảo luận. Khuyến
khích HS tìm ra các cách giải
khác. Nếu cách giải của HS là
đúng, đề nghị từng HS tự giải.
GV theo dõi, giúp đỡ những HS
có khó khó khăn và đề nghị
một HS giải xong sớm nhất
trình bày lời giải của mình trên
bảng.


<b>* Nếu không có HS nào nêu</b>


Bài 2:
Tóm tắt:
R1=7.5
I=0.6A
U=12V
Rp=30
S=1mm2


a. Tính R2 để đèn sáng bình
thường


b. l=?


Giải
a. Giá trị điển trở R2


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>



b. Tìm cách giải khác để
giải câu a.


c. Từng HS tự lực giải câu
b.


được cách giải đúng thì GV có
thể gợi ý như sau:


- Bóng đèn và biến trở được
mắc với nhau như thế nào?
- Để bóng đèn sáng bình
thường thì dịng điện chạy qua
bóng đèn và biến trở phải có
cường độ bao nhiêu?


- Khi đó phải áp dụng định luật
nào để tìm được điện trở tương
đương của đoạn mạch và điện
trở R2 của biến trở sau khi đã


điều chỉnh?


<b>* Có thể gợi cho HS giải câu a</b>
theo cách khác như sau (nếu
khơng có HS nào tìm ra và nếu
cịn thời gian):


- Khi đó hiệu điện thế giữa hai
đầu bóng đèn là bao nhiêu?


- Hiệu điện thế giữa hai đầu
biến trở là bao nhiêu?


Từ đó tính ra điện trở R2 của


biến trở.


<b>* Theo dõi HS giải câu b và</b>
đặc biệt lưu ý những sai sót của
HS trong khi tính tốn bằng số
và lũy thừa của 10.


trở nên :Ib=IĐ=0,6A


Điện trở cả mạch
12
20
0.6
<i>U</i>
<i>R</i>
<i>I</i>
   
Ma:ø


20 7.5 12.5


<i>b</i> <i>D</i> <i>b</i>


<i>d</i>



<i>R R</i> <i>R</i> <i>R</i>
<i>R R</i>


  


     


b. Chiều dài cuộn daây.


6
6
.
30.10
75
0.4.10


<i>l</i> <i>R S</i>


<i>R</i> <i>l</i>
<i>S</i>
<i>l</i> <i>m</i>




  
 


<b>Hoạt động 3 (13 phút)</b>
<i><b> Giải bài tập 3.</b></i>



a. Từng HS tự lực giải câu
a.


Nếu có khó khăn thì làm
theo gợi ý trong SGK.


<b>* Trước hết đề nghị HS không</b>
xem gợi ý cách giải câu a trong
SGK, cố gắng tự lực suy nghĩ
để tìm ra cách giải cho câu này.
Đề nghị một số HS nêu cách
giải đã tìm được và cho cả lớp
trao đổi, thảo luận về cách giải
đó. Nếu các cách giải này
đúng, đề nghị từng HS tự lực
giải.


<b>* Nếu không HS nào nêu được</b>
cách giải đúng, đề nghị từng
HS giải theo gợi ý trong SGK.
Theo dõi HS giải và phát hiện


a.Điện trở đoạn mạch MN
 Điện trở dây nối


8


6



200



1,7.10 .

17


0, 2.10


<i>d</i>

<i>l</i>


<i>R</i>


<i>S</i>






 



 Điện trở tương đương của 2
bóng đèn mắc song song.


1 2
1,2
1 2
. 600.900
360
600 900
<i>R R</i>
<i>R</i>
<i>R</i> <i>R</i>
   
 
Vaäy



1,2 17 360 377


<i>MN</i> <i>d</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
b. Từng HS tự lực giải câu


b.


Nếu có khó khăn thì làm
theo gợi ý trong SGK.


những sai sót để HS tự lực sửa
chữa.


<b>* Sau khi phần lớn HS trong lớp</b>
đã giải xong, cho cả lớp thảo
luận những sai sót phổ biến mà
GV đã phát hiện được.


<b>* Theo dõi HS tự lực giải câu</b>
này để phát hiện kịp thời những
sai sót HS mắc phải và gợi ý để
HS tự phát hiện ra sai sót của
mình và tự sửa chữa.


<b>* Sau khi phần lớn HS trong lớp</b>
đã giải xong, nên cho cả lớp
thảo luận những sai sót phổ
biến trong giải phần này.



Cường độ dịng điện qua
mạch chính


220


0.58
377


<i>MN</i>
<i>MN</i>


<i>MN</i>


<i>U</i>


<i>I</i> <i>A</i>


<i>R</i>


  


UAB=
IMN.R12=0.58.360=210V


Vì R1 song song R2
neânU1=U2=210V


 <i>Hoạt động 5(5’) hướng dẫn về nhà:</i>
Làm BT 11 SBT



HS yếu không giao bài 13.3


Nếu cịn thời gian hướng dẫn bài 11.4


 PHẦN BỔ SUNG:





-


-


--


--


--


--


--



--


-


-


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

--


--


--Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§12 CÔNG SUẤT ĐIỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Nêu được ý nghĩa của số ốt ghi trên dụng cụ điện.</i>


<i>- Vận dụng cơng thức <b>P </b>= UI để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn lại.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>



<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 bóng đèn 12V-3W (hoặc 6V-3W)
- 1 bóng đèn 12V-6W (hoặc 6V-6W)
- 1 bóng đèn 12V-10W (hoặc 6V-8W)


- 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.
- 1 vơn kế có giới hạn đo 12V và độ chia nhỏ nhất 0,1V
- 1 nguồn điện 6V hoặc 12V phù hợp với loại bóng đèn.
- 1 bóng đèn 20Ω – 2A.


- 1 công tắc điện.


- 9 đoạn dây nối có lõi bằng đồng với vỏ bọc cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
<b>* Đối với cả lớp.</b>


- 1 bóng đèn 6V-3W
- 1 bóng đèn 12V-10W
- 1 bóng đèn 220V-100W
- 1 bóng đèn 220V-25W


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (15 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu công suất</b></i>
<i><b>định mức của các dụng cụ</b></i>
<i><b>điện.</b></i>



Từng HS thực hiện các
hoạt động sau:


/ công suất định mức của các
dụng cụ điện:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG</b>
a. Tìm hiểu số vơn và số


oát ghi trên các dụng cụ
điện.


- Quan sát, đọc số vơn và
số ốt ghi trên một số dụng
cụ điện hoặc qua ảnh chụp
hay hình vẽ.


- Quan sát thí nghiệm của
GV và nhận xét mức độ
hoạt động mạnh yếu khác
nhau của một vài dụng cụ
điẹn có cùng số vơn nhưng
có số oát khác nhau.


- Thực hiện C1.


- Vận dụng kiến thức lớp 8
để trả lời C2.


b. Tìm hiểu ý nghĩa số oát


ghi trên các dụng cụ điện.
- Thực hiện theo đề nghị
và yêu cầu của GV.


- Trả lời C3.


<b>* Cho HS quan sát các loại</b>
bóng đèn hoặc các dụng cụ
điện khác nhau có ghi số vơn
và số ốt.


<b>* Tiến hành thí nghiệm được</b>
bố trí như sơ đồ hình 12.1 SGK
để HS quan sát và nhận xét.
<b>* Nếu điều kiện cho phép,</b>
tiến hành một thí nghiệm
khác, tương tự như thí nghiệm
trên, nhưng dùng quạt điện
thay cho bóng đèn.


<b>* Nếu HS khơng trả lời được</b>
C2, cần nhắc lại khái niệm
công suất cơ học, công thức
tính cơng suất và đơn vị đo
công suất.


<b>* Đề nghị HS khơng đọc SGK,</b>
suy nghĩ và đốn nhận ý nghĩa
số ốt ghi trên một bóng đèn
hay trên một dụng cụ điện cụ


thể.


<b>* Đề nghị HS đọc phần đầu</b>
của mục 2. Sau đó yêu cầu
một vài HS nhắc lại ý nghĩa
của số oát.


C1: Với cùng HĐT đèn 100W
sáng hơn đèn 15W.


C2: Oát là đơn vị cơng suất.
2. Ý nghĩa số ốt ghi trên mỗi
dụng cụ điện.


SGK
<b>C3:</b>


Cùng 1 bóng đèn, khi sáng


mạnh thì có cơng suất lớn
hơn.


Lúc nóng ít thì có công suất


nhỏ hơn.


<b>Hoạt động 2 (10 phút)</b>
<i><b> Tìm cơng thức tính</b></i>
<i><b>cơng suất điện.</b></i>



Từng HS thực hiện các
hoạt động sau:


a. Đọc phần đầu của phần
II và nêu mục tiêu của thí
nghiệm được trình bày như
trong SGK.


b. Tìm hiểu sơ đồ bố trí thí
nghiệm theo hình 12.2
SGK và các bước tiến hành
thí nghiệm.


c. Thực hiện C4.
d. Thực hiện C5.


<b>* Đề nghị một số HS:</b>


- Neâu mục tiêu của thí
nghiệm.


- Nêu các bước tiến hành thí
nghiệm với sơ đồ như hình
12.2 SGK.


- Nêu cách tính cơng suất điện
của đoạn mạch.


- Có thể gợi ý HS vận dụng



II/ Cơng thức tính cơng suất
điện.


1. Thí nghiệm:


C4:


Đ1:U.I=6.0.825W


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG</b>
định luật Ôm để biến đổi từ


công thức <i><b>P </b></i>= UI thành các
cơng thức cần có.


Tích U.I đối với mỗi bóng


đèn có giá trị bằng cơng suất
định mức ghi trên bóng đèn.
2.Cơng suất tính cơng suất
điện:


P=U.I
P:cơng suất ( W )
U: hiệu điện thế ( V )
I: cường độ dịng điện ( A)
C5:


P=U.I



Với U=R.IP=I2.R
Với I=


<i>U</i>


<i>R</i> P=


2


<i>U</i>
<i>R</i>
Vậy P=I2<sub>.R=</sub>


2


<i>U</i>
<i>R</i>
<b>Hoạt động 3 (15 phút)</b>


<i><b> Vận dụng và củng cố.</b></i>
a. Từng HS thực hiện C6
và C7.


b. Trả lời câu hỏi của GV
nêu ra.


<b>* Theo dõi HS để lưu ý những</b>
sai sót khi làm C6 và C7.
<b>* Để củng cố bài học, có thể</b>
đề nghị HS trả lời các câu hỏi


sau:


- Trên một bóng đèn có ghi
12V-5W. Cho biết ý nghĩa số
ghi 5W.


- Bằng cách nào có thể xác
định cơng suất của một đoạn
mạch khi có dịng chạy qua?


III/Vận dụng
C6:


Cường độ dịng điện qua


bóng đèn
P=U.II=


<i>P</i>
<i>U</i> <sub>=</sub>


75


220<sub>=0.34A</sub>


Điện trở bóng đèn
2 <sub>220</sub>2


645
75



<i>U</i>
<i>R</i>


<i>P</i>


   


Được vì nó vẫn đảm bảo


cho đèn hoạt động bình
thường.


C7:


Cơng suất tiêu thụ của đèn.


P=U.I=12.0.4=4.8W


Điện trở bóng đèn
2 <sub>12</sub>2


30
4.8
<i>U</i>


<i>R</i>
<i>P</i>


   



C8:


Công suất tiêu thụ của bếp.
2 <sub>220</sub>2


.


48.4


1000 1


<i>U</i>
<i>P U I</i>


<i>R</i>
<i>W</i> <i>KW</i>


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GV</b> <b>NỘI DUNG</b>


 Ghi nhớ: SG


Tuaàn:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...



<b>§13 ĐIỆN NĂNG</b>



<b>CÔNG CỦA DÒNG ĐIỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Nêu được thí dụ chứng tỏ dịng điện có năng lượng.</i>


<i>- Nêu được dụng cụ đo điện năng tiêu thụ là công tơ điện và mỗi số đếm của cơng tơ là 1</i>
<i>KWh.</i>


<i>- Chỉ ra được sự chuyển hóa các dạng năng lượng trong hoạt động của các dụng cụđiện như</i>
<i>các loại đèn điện, bàn là, nồi cơm điện, quạt điện, máy bơm nước…</i>


<i>- Vận dụng công thức A = <b>P</b>t = UIt để tính được một đại lượng khi biết các đại lượng còn</i>
<i>lại.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b>* Đối với cả lớp.</b>


1 công tơ điện.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (10 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu năng lượng</b></i>
<i><b>của dịng điện.</b></i>


Từng HS hay nhóm HS


thực hiện C1 để phát hiện
dịng điện có năng lượng.
a. Thực hiện phần thứ nhất
của C1.


b. Thực hiện phần thứ hai
của C1.


<b>* Đề nghị đại diện một số nhóm</b>
lên trả lời các câu hỏi dưới đây
sau khi HS thực hiện từng phần
của C1:


- Điều gì chứng tỏ cơng cơ học
được thực trong hoạt động của
các dụng cụ hay thiết bị này?
- Điều gì chứng tỏ nhiệt lượng
được cung cấp trong hoạt động
của các dụng cụ hay thiết bị
này?


<b>* Keát luận dòng điện có năng</b>


I/Điện năng:


1.Dịng điện có mang năng
lượng


C1:



Dọng điện thực hiện công


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
lượng và thông báo khái niệm


điện năng.
<b>Hoạt động 2 (8 phút)</b>


<i><b> Tìm hiểu sự chuyển</b></i>
<i><b>hóa điện năng thành các</b></i>
<i><b>dạng năng lượng khác.</b></i>
a. Các nhóm HS thực hiện
mục C2.


b. Từng HS thực hiện mục
C3.


c. Một vài HS nêu kết luận
và nhắc lại khái niệm hiệu
suất đã học ở lớp 8.


<b>* Đề nghị các nhóm thảo luận để</b>
chỉ ra và điền vào bảng 1 SGK
các dạng năng lượng được biến
đổi từ điện năng.


<b>* Đề nghị đại diện một vài nhóm</b>
trình bày phần điền vào từng của
bảng 1 SGK để thảo luận chung
cả lớp.



<b>* Đề nghị một vài HS nêu câu</b>
trả lời và các HS khác bổ sung.
<b>* GV cho HS ôn tập khái niệm</b>
hiệu suất đã học ở lớp 8 và vận
dụng cho trường hợp này.


1. sự chuyển hóa điện năng
thành các dạng năng lượng
khác


 Bóng đèn dây tóc:điện


năng Nhiệt năng và quang
năng.


 Đèn LED: điện năng 


NHiệt năng và quang năng.


 Nồi cơm điện, bàn là:


điện năng nhiệt năng.


 Quạt diện, máy bơm


nước: điện năng  cơ năng và
nhiệt năng


C3:



3.Kết luận:


Hiệu suất sử dụng điện năng.
H=


<i>i</i>
<i>tp</i>


<i>A</i>
<i>A</i>
<b>Hoạt động 3 (15 phút)</b>


<i><b> Tìm hiểu cơng của</b></i>
<i><b>dịng điện, cơng thức tính</b></i>
<i><b>và dụng cụ đo công của</b></i>
<i><b>dòng điện.</b></i>


a. Từng HS thực hiện C4
b. Từng HS thực hiện C5


c. Từng HS đọc phần giới
thiệu về cơng tơ điện trong
SGK và thực hiện C6.


<b>* Thông báo về công của dòng</b>
điện.


<b>* Đề nghị một hay hai HS nêu</b>
trước lớp mối quan hệ giữa công


A và cơng suất <i><b>P</b></i>.


<b>* Đề nghị một HS lên bảng trình</b>
bày trước lớp cách suy luận cơng
thức tính cơng của dịng điện.
<b>* Đề nghị một số HS khác nêu</b>
tên đơn vị đo từng đại lượng
trong công thức trên.


<b>* Theo dõi HS làm C6. Sau đó</b>
gọi một số HS cho biết số đếm
của công tơ trong mỗi trường hợp
ứng với lượng điện năng tiêu thụ
là bao nhiêu.


II/ Coâng của dòng điện:
1.Công của dòng điện:
SGK


2.Cơng thức tính cơng của
dịng điện:


C4:Cơng suất P đặt trưng cho
tốc độ sinh cơng, có số đo
bằng cơng thực hiện trong 1
đơn vị thời gian


P=
<i>A</i>
<i>t</i>


C5:


Từ CT P=
<i>A</i>


<i>t</i>  A=P.t.
Maø P=U.I


Do đó A=U.I.t
Trong đó: nếu


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
thì A tính băng Jun (J)
1J=1W.1s=1V.A.s


2. Đo công của dòng điện
C6:


Dùng cơng tơ điện để đo


công của dòng điện


Mỗi số của cơng tơ ứng với


lượng điện năng sử dụng là
1KWh.


<b>Hoạt động 4 (8 phút)</b>
<i><b> Vận dụng và củng cố.</b></i>
a. Từng HS thực hiện C7.


b. Từng HS thực hiện C8.


<b>* Theo dõi HS làm C7 và C8.</b>
Nhắc nhỡ những HS sai sót và
gợi ý cho những HS có khó khăn.
Sau đó đề nghị một vài HS nêu
kết quảđã tìm được và GV nhận
xét.


<i><b>Hướng dẫn về nhà:</b></i>


 Đọc phần có thể em chưa
biêt.


Học phần ghi nhớ, làm BY 13 SBT.


III/ VẬN DỤNG:
C7:


Vì đèn sử dụng ở HĐT 220V
bằng với HĐT định mức do đó
cơng suất tiêu thụ của đèn là
P=75W=0.75KW.


A=P.t= 0,75.4=0.3KWh.
C8:


Lượng điện năng mà bếp đã


sử dụng là1.5KWh



Công suất tiêu thụ của bếp.


P=


<i>A</i>
<i>t</i>


=
1.5


2 <sub>=0.75KW=750W</sub>


Cường độ dịng điện qua


bếp.


I=


<i>P</i>
<i>U</i> <sub>=</sub>


750


220<sub>=3.41A</sub>


 Ghi nhớ: SGK


 PHẦN BỔ SUNG:






-


-


--


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

--


--


--


--


-


-



-


--


--


-


-


--


--


--


-


-



--


--


--


--


-Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>Giải được các bài tập tiùnh công suất điện và điện năng tiêu thụ đối với các dụng cụ điện</i>
<i>mắc nối tiếp và mắc song song.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b>* Đối với HS.</b>


Ôn tập định luật Ôm đối với các loại đoạn mạch và các kiến thức về công suát và điện
năng tiêu thụ.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>



<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (10 phút)</b>
<i><b> Giải bài 1.</b></i>


Từng HS tự lực giải các
phần của bài tập.


a. Giải phần a.


b. Giải phần b.


<b>* Theo dõi HS tự lực giải từng</b>
phần của bài tập để phát hiện
những sai sót mà HS mắc phải
và gợi ý để HS tự phát hiện và
sửa chữa những sai sót đó. Trong
trường hợp nhiều HS khơng giải
được thì GV có thể gợi ý cụ thể
như sau:


- Viết cơng thức tính điện trở R
theo hiệu điện thế U đặt vào hai
đầu bóng đèn và cường độ I của
dịng điện chạy qua đèn.


- Viết cơng thức tính cơng suất <i><b>P</b></i>
của bóng đèn.



- Viết cơng thức tính điện năng
tiêu thụ A của bóng đèn theo
công suất <i><b>P</b></i> và thời gian sử dụng
t.


- Để tính được A theo đơn vị Jun
thì các đại lượng khác trong cơng
thức trên được tính bằng đơn vị
gì?


- Một số đếm của cơng tơ tương
ứng là bao nhiêu Jun? Từ đó hãy
tính số đếm của cơng tơ, tương
ứng với lượng điện năng mà
bóng đèn tiêu thụ.


Bài tập 1:
Tóm tắt:
U=220V


I=341mA=0.341A
T=4.30=120h


a. R=?
P=?


b. A=?(J) và (KWh)
Giải
a. Điện trở của đèn



R=
<i>U</i>


<i>I</i> <sub>=</sub>
220


0.341<sub>=645(</sub>)
b. Công suất tiêu thụ của


bóng


P=U.I=220.0.341=75W
c. Điện năng tiêu thụ của


bóng trong một tháng.
A=P.t=75.120.3600
=32408640(J)=9KWh


Vậy công tơ điện tăng thêm 9
số.


<b>Hoạt động 2 (15 phút)</b>
<i><b> Giải bài 2.</b></i>


Từng HS tự lực giải các
phần của bài tập.


a. Giải phần a.


<b>* GV thực hiện tương tự khi HS</b>


giải bài 1.


Bài 2:
Tóm tắt:


Đ(6V-4,5W)
U=9V


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


b. Giải phần b.


c. Giải phần c.


d. Tìm cách giải khác
đố với phần b.




e. Tìm cách giải khác
đố với phần c.


- Đèn sáng bình thường thì dịng
điện chạy qua ampe kế có cường
độ bao nhêu và do đó số chỉ của
nó là bao nhiêu?



- Khi đó dịng điện có cường độ
chạy qua biến trở có cường độ
bằng bao nhiêu và hiệu điện thế
đặt vào biến trở có trị số là bao
nhiêu? Từ đó điện trở Rbt của


biến trở theo công thức nào?
- Sử dụng công thức nào để tính
cơng suất của biến trở?


- Sử dụng cơng thức nào để tính
cơng của dịng điện sản ra ở biến
trở và ở toàn đoạn mạch trong
thời gian đã cho?


- Dịng điện chạy qua đoạn mạch
có cường độ bao nhiêu? Từ đó
tính điện trở tương đương Rtđ của


đoạn mạch.


- Tính điện trở Rđ của đèn khi đó


và từ đó suy ra điện trở Rbt của


biến trở.


- Sử dụng công thức khác để tính
cơng suất của biến trở.



- Sử dụng cơng thức khác để tính
cơng của dịng điện sản ra ở biến
trở và ở toàn đoạn mạch trong
thời gian đã cho.


a.IA=?


b.Rb=?


Pb=?


c.Ab=?


A=?


a. Số chỉ của Ampe kế
Vì đèn sáng bình thường nên


=6V, P=4,5W


IĐ=


<i>P</i>
<i>U</i> <sub>=</sub>


4.5


6 <sub>=0.75A</sub>
Vì (A) nối tiếp với Rb nối tiếp
với đèn nên:



IÑ=IA=Ib=0.75A


b. Điện trở và công suất tiêu thụ
điện của biến trở.


Điện trở giữa hai đầu của
biến trở


Ub=U-=9V-6V=3V


R<sub>b</sub>=


<i>b</i>
<i>b</i>


<i>U</i>
<i>I</i> <sub>=</sub>


3


0.75<sub>=4(</sub>)
Cơng suất tiêu thụ của biến
trở.


Pb=Ub.Ib=3.0.75


=2.25(W)


c. Công của dịng điện sản ra ở


biến trở và ở tồn mạch.


Ab=P.t=2,25.600


=1350(J)
A=U.I.t=9.0.75.600
= 4050(J)


<b>Hoạt động 3 (15 phút)</b>
<i><b> Giải bài 3.</b></i>


Từng HS tự lực giải các
phần của bài tập.


a. Giải phần a.


GV thực hiện tương tự khi HS
giải bài 1.


- Hiệu điẹn thế của đèn, của bàn
là và của ổ lấy điện bao nhiêu?
Để đèn và bàn là hoạt động bình
thường thì chúng phải được mắc
như thế nào vào ổ lấy điện? Từ
đó hãy vẽ mạch điện.


Bài tập 3:
Tóm tắt:
Đ:220V-100W
Bàn là:220V-1000W


U=220V


a. Vẽ sơ đồ mạch điện
R=?


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
b. Giải phần a.


c. Giải phần c.


d. Tìm cách giải khác
đối với phần b.


<i>Hoạt động 5: cũng cố, hướng</i>
<i>dẫn về nhà</i>.


- Sử dụng cơng thức nào để tính
điện trở R1 của đèn và R2 của


bàn là khi đó?


- Sử dụng công thức nmào để
tính điện trở tương đương của
đoạn mạch này?


- Sử dụng công thức nào để tính
điện năng đoạn mạch tiêu thụ
trong thời gian đã cho?


- Tính cường độ I1 và I2 của các



dòng điện tương ứng chạy qua
đền và bàn là. Từ đó tính cường
độ dịng điện I của dòng điện
mạch chính.


- Tính điện trở tương đương của
đoạn mạch này theo U và I.
- Sử dụng công thức khác để tính
điện năng mà đoạn mạch này
tiêu thụ trong thời gian đã cho.


Nhận xét tiết học.


Các điểm lưu ý khi giải BT.
BTVN:14 SBT.


Chuẩn bị mẫu báo cáo thí nghiệm
trang 43 SGK ra vỏ và trả lời câu
hỏi.


RÑ=


2


<i>dm</i>
<i>dm</i>


<i>U</i>
<i>P</i> <sub>=</sub>



2


220


100 <sub>=484(</sub> )


RBL=


2


<i>dm</i>
<i>dm</i>


<i>U</i>
<i>P</i> <sub>=</sub>


2


220


1000<sub>=48.4(</sub>)
Điện trở của mạch


Vì đèn mắc song song với bàn
là nên


R=


D. <i>BL</i>



<i>D</i> <i>BL</i>


<i>R R</i>
<i>R</i> <i>R</i> <sub>=</sub>


484.48, 4
484 48, 4
=44()


b.Điện năng tiêêu thụ của đoạn


mạch.


A=P.t=(PĐ+PBL).t
=(1000+100).1
=1100Wh
=1.1KWh.
=3960.000(J)


Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§15 THỰC HÀNH</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>I. MỤC TIÊU.</b>



<i>Xác định được cơng suất của các dụng cụ điện bằng vôn kế và ampe kế.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 ampe kế có giới hạn đo 500 mA và độ chia nhỏ nhất 10 mA.
- 1 vơn kế có giới hạn đo 5V và độ chia nhỏ nhất 0,1V


- 1 nguồn điện 6V.
- 1 bóng đèn 2,5V – 1W.
- 1 công tắc điện.


- 9 đoạn dây dẫn nối, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
- 1 quạt điện nhỏ dùng dòng điện khơng đổi loại 2,5V.


- 1 biến trở có điện trở lớn nhất là 20Ω và chịu được cưồng độ dòng điện lớn nhất là 2A.
Từng HS chuẩn bị báo cáo theo mẫu đã cho ở cuối bài trong SGK, trong đó lưu ý trả lời
trước các câu hỏi của phần 1.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 (8 phút)</b>


<i><b> Trình bày việc chuẩn bị báo cáo thực</b></i>
<i><b>hành, trả lời các câu hỏi về cơ sở lý thuyết</b></i>
<i><b>của bài thực hành.</b></i>


<b>* Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần chuẩn bị lý</b>


thuyết của HS cho bài thực hành. Yêu cầu một số
HS trình bày câu trả lời đối với các câu hỏi nêu ra ở
phần 1 của mẫu báo cáo và hoàn chỉnh câu trả lời
cần có.


<b>* Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành như</b>
mẫu đã cho ở cuối bài.


<b>Hoạt động 2 (16 phút)</b>


<i><b> Thực hành xác định cơng suất của</b></i>
<i><b>bóng đèn.</b></i>


a. Từng nhóm thảo luận để nêu được cách
xác định cơng suất của bóng đèn.


b. Từng nhóm HS thực hiện các bước như
đã hướng dẫn trong mục 1 phần II SGK.


<b>* Đề nghị một vài nhóm HS nêu cách tiến hành thí</b>
nghiệm để xác định cơng suất của bóng đèn.


<b>* Kiểm tra, hướng dẫn các nhóm HS mắc đúng</b>
ampe kế và vôn kế, cũng như việc điều chỉnh biến
trở để có hiệu điện thế đặt vào hai đầu bóng đèn
đúng như yêu cầu ghi trong bảng 1 của mẫu báo
cáo.


<b>Hoạt động 3 (16 phút)</b>



<i><b> Xác định công suất của quạt điện.</b></i>
Từng nhóm HS thực hiện các bước như đã
hướng dẫn trong mục 2 phần II SGK.


<b>* Kiểm tra, hướng dẫn các nhóm HS mắc đúng</b>
ampe kế, vơn kế và điều chỉnh biến trở để có được
hiệu điện thế đặt vào hai đầu quạt điện đúng như
yêu cầu ghi trong bảng 2 của mẫu báo cáo.


<b>Hoạt động 4 (5 phút)</b>


<i><b> Hoàn chỉnh toàn bộ báo cáo thực hành</b></i>
<i><b>để nộp cho giáo viên.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

 <b>PHẦN BỔ SUNG:</b>





--


--


--


--



--


--


--


--


--


--


--


--


--


--



--


--


--


--


--


--


--


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

--


--


--



--


--


--


--


--


--


--


--


-


-



--Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§16 ĐỊNH LUẬT JUN - LENXƠ</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Nêu được tác dụng nhiệt của dòng điệ là: Khi có dịng điện chạy qua vật dẫn thơng</i>
<i>thường thì một phàn hay toàn bộ điện năng được biến đổi thành nhiệt năng.</i>


<i>- Phát biểu được định luật Jun-Lenxơ và vận dụng được định luật này để giải các bài tập và</i>
<i>tác dụng nhiệt của dịnh điện.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1 (5 phút)</b>


<i><b> Tìm hiểu sự biến đổi</b></i>
<i><b>điện năng thành nhiệt</b></i>
<i><b>năng.</b></i>


a. Kể tên một vài dụng cụ
hay thiết bị biến đổi một
phần điện năng thành
nhiệt năng.



b. Kể tên một vài dụng cụ
hay thiết bị biến đổi toàn
bộ điện năng thành nhiệt
năng.


<b>* Cho HS quan sát trực tiếp hoặc</b>
giới thiệu hình vẽ các dụng cụ
hay thiết bị điện sau: bóng đèn
dây tóc, đèn của bút thử điện,
điơt phát quang, nồi cơm điện,
bàn là, ấm điện, mỏ hàn điện,
máy sấy tóc, quạt điện, máy
bơm nước, máy khoan điện.
<b>* Trong số các dụng cụ hay thiết</b>
bị trên đây, dụng cụ hay thiết bị
nào biến đổi điện năng đồng thời
thành nhiệt năng và năng lượng
ánh sáng? Đồng thời thành nhiệt
năng và cơ năng?


<b>* Trong số các dụng cụ hay thiết</b>
bị trên đây, dụng cụ hay thiết bị
nào biến đổi toàn bộ điện năng
thành nhiệt năng?


:/ Trường hợp điện năng biến đổi
thành nhiệt năng


1. Một phần điện năng biến đổi
thành nhiệt năng:



a. Đèn dây tóc, đèn LED


b. Máy khoan, máy bơm nước, quạt
điện.


2. Toàn bộ điện năng thành nhiệt
năng


a.Bàn là, nồi cơm điện, mỏ hàn.
b.Dây điện trở của các dụng cụ trên
bằng hợp kim


nikêlin hay contantan , có điện trở
suất rất lớn so với điện trở suất của
đồng.


<b>Hoạt động 2 (8 phút)</b>
<i><b> Xây dựng hệ thức biểu</b></i>
<i><b>thị định luật Jun-Lenxơ.</b></i>


<b>* Xét trường hợp điện năng biến</b>
đổi hồn tồn thành nhiệt năng
thì nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn
điện trở R khi có dòng điện
cường độ I chạy qua trong thời
gian t được tính bằng cơng thức
nào?


<b>* Viết cơng thức tính điẹn năng</b>


tiêu thụ theo I, R, t và áp dụng
định luật bảo toàn và chuyển
hóa năng lượng.


II Định luật Jun-Lenxơ
1. Hệ thức của định luật


Q = I2<sub>Rt</sub>


<b>Hoạt động 3 (15 phút)</b>
<i><b> Xử lý kết quả thí</b></i>
<i><b>nghiệm kiểm tra hệ thức</b></i>
<i><b>biểu thị định luật </b></i>
<i><b>Jun-Lenxơ.</b></i>


a. Đọc phần mô tả thí
nghiệm hình 16.1 SGK và
các dữ kiện đã thu được từ
thí nghiệm kiểm tra.


b. Tiến hành làm C1.
c. Tiến hành làm C2.


<b>* Đề nghị HS nghiên cứu SGK</b>
và hình 16.1 SGK.


<b>* Tính điện năng theo cơng thức</b>
đã viết dưới đây.


<b>* Viết cơng thức và tính nhiệt</b>


lượng Q1 nhận được, nhiệt lượng


2. Xử lí kết quả của thí nghiệm
kiêmt tra


C1:


A = I2<sub>Rt = (2,4)</sub>2<sub>.5.300 =8640 (J)</sub>
C2:


Q1 = C1m1<sub></sub>t = 4200.0,2.9,5 =7980 (J
)


Q2 = C2 m2 <sub></sub> t = 880.0,078.9,5 =
652,08 (J )


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


d. Tiến hành làm C3.


Q2 bình nhơm nhận được để đun


sơi nước.


<b>* Từ đó nhiệt lượng Q = Q</b>1 + Q2


nước và bình nhơm nhận được
khi đó và so sánh Q với A.


nhận được.



Q = Q1 + Q2 = 8632,08 (j)
C3: Q A


<b>Hoạt động 4 (4 phút)</b>
<i><b> Phát biểu định luật</b></i>
<i><b>Jun-Lenxơ.</b></i>


<b>* Thông báo mối quan hệ mà</b>
định luật Jun-Lenxơ đè cập tới
và đề nghị HS phát biểu định
luật này.


<b>* Đề nghị HS nêu tên đơn vị của</b>
mỗi đại lượng có mặt trong định
luật trên.


3. Phát biểu định luật:
SGK


Biểu thức: Q=I2<sub>Rt(1)</sub>
Trong đó:


I: cường độ dịng điện (A)
R: điện trở tb ôm (<sub></sub>)
t: thời gian (s)
Q: nhiệt lượng (J).


Ngồi đơn vị Jun, nhiệt lượng cịn
được tính bằng đơn vị calo. Ta có:


1JUN= 0.24 Calo.


1Calo= 4.18 Jun.


Lưu ý: nếu tính bằng đơn vị calo thì
hệ thức (1) được viết lại Q=


0.24.I2<sub>Rt.</sub>


<b>Hoạt động 5 (8 phút)</b>
<i><b> Vận dụng định luật</b></i>
<i><b>Jun-Lenxơ.</b></i>


a. Laøm C4.
b. Laøm C5.


<b>* Từ hệ thức của định luật </b>
Jun-Lenxơ, hãy suy luận xem nhiệt
lượng tỏa ra ở dây tóc bóng đèn
và ở dây nối khác nhau do yếu
tố nào. Từ đó tìm câ ủtả lời C4.
<b>* Viết cơng thức và tính nhiệt</b>
lượng cần cung cấp để đun sôi
lượng nước đã cho theo khối
lượng nước, nhiệt dung riêng và
độ tăng nhiệt độ.


<b>* Viết cơng thức tính điện năng</b>
tiêu thụ trong thời gian t để tỏa
ra nhiệt lượng cần cung cấp trên


đây.


<b>* Từ đó tính thời gian t cần dùng</b>
để đun sơi nước.


<b>III/ Vận dụng:</b>
C4:


* Dịng điện qua dây tóc đèn và
dây nối bằng nhau (mắc nối tiếp ).
* Dây tóc đèn có điện trở lớn nên
nhiệt lượng tỏa ra nhiều, do đó dây
tóc nóng tới mức phát sáng.


* Dây dãn có điện trở nhỏ nên
nhiệt lượng tỏa ra ít, do đó dây tóc
hầu như khơng nóng.


C5:
Tóm tắt:


Ấm (220V-1000W)
U=220V


V=2l<sub></sub>m=2Kg
t0<sub>1=20</sub>o<sub>C</sub>
t0<sub>2=100</sub>0<sub>C</sub>
C=4200J/Kgđộ.
t=?



Giải


Vì ấm sử dụng ở HĐT 220V nên
công suất P=1000W


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


 Hướng dẫn về nhà:
 Đọc phần có thể em chưa
biết.


Học bài và laøm BT 17.1;
16-17.2


A=Q hay
P.t=m C <sub></sub> t .




t = <i>m</i>.<i>C</i>(<i>t</i>2<i>− t</i>1)


<i>P</i> =


4200 . 2. 80
1000


= 672 ( )
Ghi nhớ: SGK


 <b>PHẦN BỔ SUNG:</b>






--




---


---


--

--


---


--


-


-



--Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§17 BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>


<b>ĐỊNH LUẬT JUN – LENXƠ</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

Làm trước các bài tập theo yêu cầu.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 (15 phút)</b>
<i><b> Giải bài 2.</b></i>


Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập.
a. Giải phần a.


b. Giải phần b.


c. Giải phần c.


<b>* Đề nghị tham khảo các gợi ý trong SGK. * Gợi</b>
ý.


- Viết cơng thức và tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra


trong thời gian t = 1s.


- Tính nhiệt Qtp mà bếp tỏa ra trong thời gian t =


20 phút.


- Viết cơng thức và tính nhiệt lượng Qi cần phải


cung cấp để đun sơi lượng nước đã cho.
- Từ đó tính hiệu suất <i>H</i>=<i>Qi</i>


<i>Q</i>tp của bếp.


- Viết cơng thức và tính điện năng mà bếp tiêu thụ
trong thời gian t = 30 ngày theo đơn vị KWh.
- Tính tiền điện T phải trả cho lượng điện năng
tiêu thụ trên.


<b>Hoạt động 2 (15 phút)</b>
<i><b> Giải bài 1.</b></i>


Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập.
a. Giải phần a.


b. Giải phần b.
c. Giải phần c.


<b>* Đề nghị tham khảo các gợi ý trong SGK. </b>
<b>* Gợi ý.</b>



- Viết cơng thức và tính nhiệt lượng Qi cần cung


cấp để đun sôi lượng nước đã cho.


- Viết công thức và tính nhiệt lượng Qtp mà ấm


điện tỏa ra theo hiệu suất H và Qi.


- Viết cơng thức và tính thời gian đun sơi nước
theo Qtp và cơng suất <i><b>P</b></i> của ấm.


<b>Hoạt động 3 (15 phút)</b>
<i><b> Giải bài 3.</b></i>


Mỗi HS tự lực giải từng phần của bài tập.
a. Giải phần a.


b. Giải phần b.


c. Giải phần c.


<b>* Đề nghị tham khảo các gợi ý trong SGK. </b>
<b>* Gợi ý.</b>


- Viết cơng thức và tính điện trở của đường dây
dẫn theo chiều dài, tiết diện và điện trở suất.
- Viết cơng thức và tính cường độ dịng điện chạy
trong dây dẫn theo cơng suất và hiệu điện thế.
- Viết cơng thức và tính nhiệt lượng tỏa ra ở dây
dẫn trong thời gian đã cho theo đơn vị KWh.



 <b>PHẦN BỔ SUNG:</b>





</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

--


--


--


--


--


--


--


--



--


--


--


--


--


--


--


--


--


--



--


--


--


--


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

--


--


--


--


--


--



--


--


<i>--Tuần: 9 ; Tiết : 18</i>


<i>Ngày soạn:………. </i>


<i>Ngaøy daïy:……….. </i> <i><b> OÂN TAÄP</b></i>
<i> </i>- ---<i> </i>


---I/ MUC TIEÂU:


 Ôn tập và tự kiểm tra những yêu cầu kiến thức và kỹ năng của chương I.
 Vận dụng được những kiến thứcvà kỹ năng để giải các bài tập chương I.
II/ CHUẨN BỊ:


 HS: Xem lại các bài đã học.
 GV: chuẩn bị câu hỏi ôn tập.
III/ TỔ CHƯCÙ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<i><b>giáo viên</b></i> <i><b>học sinh</b></i>


 <i>Hoạt động 1(15’):ơn lại những kiến thức đã</i>
<i>học.</i>


 Giáo viên chốt lại những kiến thức trọng
tâm của chương I.Bao gồm.



<i>1.</i> Định luật oâm.


<i>2.</i> Định luật ôm áp dụng cho đoạn mạch nối
tiếp, song song.


<i>3.</i> Định luật Jun-Lenxơ.


<i>4.</i> Điện năng, công của dòng điện.


<i>5.</i> Cơng thức tính điện trở dây dẫn theo chiều
dài, tiết diện và bản chất của dây.


 GV đặt câu hỏi từng phần, yêu cầu HS


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

nhắc lại kiến thức đã học.


 <i>Hoạt động 2:Vận dụng(25’).</i>
Bài tập 1:


Cho mạch điện như hình vẽ:


Biết R1=r ; R2 = 2r.


a. Điện trở đoạn mạch AB là:


A 2r B 3r C
2
<i>r</i>



D 4r


b. Biết cường độ dòng điện qua R1 là 2A thì
cường độ dịng điện qua R2 có giá trị là:
A:3A B:4A C:2A D:1A


c. Biết HĐT giữa hai đầu điện trở R2 là 4V
thì HĐT giữa hai đầu điện trở R1 là:
A: 3V B: 4V C: 2V D: 6V


d. Nếu mắc thêm R3=3r song song với R1 và
R2 thì điện trở của đoạn mạch AB là:
A: r B: 2r C: 6r D:


3
2<sub>r.</sub>
BÀi 2:


Trên một bóng đèn có ghi 110V-100W.
a. Nêu ý nghĩa các con số đó.
b. Tính điện trở của bóng đèn.


c. Tính cường độ dịng điện qua bóng đèn.
d. Tính nhiệt lượng tỏa ra ở bóng đèn trong 1


phút.


e. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn
trong 10 giờ ra đơn vị KWh.



f. Có thể mắc bóng đèn 110V-60W nối tiếp
với bóng đèn trển rồi mắc vào mạng điện
220V được khơng? Vì sao?


 Cá nhân HS hoàn thành BT1 và BT2 theo
sự hướng dẫn của GV.


Bai 1:


a. Chọn B
b. Chọn C
c. Chọn C
d. Chọn D


Tóm tắt:


Bóng đèn 110V-100W
U=110 V


a. Nêu ý nghóa .
b. R=?


c. I=?


d. t=1ph=6ó, tính Q=?
e. t=10h, tính A=-?(KWh)
f. Giải thích.


Giải



a. 110V: HĐT định mức của bóng đèn.
100W: Cơng suất định mức của bóng đèn
ứng với HĐT 220V.


b. Điện trở của bóng đèn.
R=


2


<i>U</i>
<i>P</i> <sub>=</sub>


2


110


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

 <i>Hoạt động 3:(5P) dặn dò</i>


Học bài, xem lại bài tập để chuẩn bị
kiểm tra 1 tiết.


I=
<i>P</i>
<i>U</i> <sub>=</sub>


100


110<sub>=0.9 (A )</sub>


d. Nhiệt lượng tỏa ra ở bóng đèn trong 10


phút.


Q=UIt=110.0,9.60=5940(J).


e. Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong
10h.


A=P.t=100.10=1000Wh=1KWh.


f. Khơng vì hai bóng đèn có HĐT định mức
khác nhau.


I1= 0.9A I2=
60


110<sub>=0.54A</sub>
 PHẦN BỔ SUNG:





--


--


--



--


--


--


<i>--Ngày soạn:……….. </i> <i> KIỂN TRA 1 TIẾT</i>
<i>Ngày kiểm tra:……….. </i> ( Thời gian 45 phút )
<i>Tuần: 10; Tiết : 19 </i> <i> </i>---<i> </i>


---I/ MỤC TIÊU:


 Kiểm tra những yêu cầu kiến thức, kỹ năng của chương I.


 Nắm bắt khả năng tiếp thu và vận dụng kiến thức đã học ( phần chương I ) của học sinh.
II/ CHUẨN BỊ:


 GV: đề kiểm tra.


 HS: Ôn lại kiến thức chương I, xem lại các bài tập đã giải.
III/ ĐỀ BÀI KIỂM TRA:


<i>A.Khoanh trịn chữ cái đứng trước phương án trả lời đúng cho các câu từ 1 đến 6.</i>
Câu 1:


Khi đặt hiệu điện thế 5 Vôn vào hai đầu một dây dẫn thì dịng điện qua dây dẫn này có cường độ
0,3A. Nếu tăng cho hiệu điện thế này thêm 5 Vơn nữa thì dịng điện qua dây dẫn có cường độ là.



</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

D.0,6A


Caâu 2:


Đoạn mạch gồm hai điện trở R1 và R2 mắc song song có điện trở tưong đương là
A. R1+R2 C.


1 2
1 2


.
<i>R R</i>
<i>R</i> <i>R</i>
B.


1 2
1. 2


<i>R</i> <i>R</i>
<i>R R</i>




D. 1 2


1 1


<i>R</i> <i>R</i>
Câu 3:



Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất <sub> thì có điện trở R được </sub>
tính bằng cơng thức:


A.


<i>l</i>
<i>R</i>


<i>S</i>



C.
<i>l</i>
<i>R</i>


<i>S</i>



B.
<i>S</i>
<i>R</i>


<i>l</i>



D.



<i>S</i>
<i>R</i>


<i>l</i>


Câu 4:


Cơng của dịng điện khơng tính theo cơng thức:
A. A=U.I.t


B. A=P.t C. A=I


2<sub>.R.t</sub>
D. A=I.R.t


Câu 5:


Các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu,và cùng tiết diện, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp
3 lần thì điện trở của dây dẫn.


A. giảm đi 3 lần


B. tăng gấp 3 lần C. giảm đi 6 lầnD. tăng gấp 6 lần
.Câu 6:


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

A.Q=I.R.t C.Q=I2<sub>.R.t</sub>
B.Q=I.R.t2 <sub> </sub> <sub> D. Q=I.R</sub>2<sub>.t</sub>



<i>B/ Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu từ 7 đến 10</i>
Câu 7:điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng:………..
………..


Câu 8: công tơ điện là thiết bị dùng để đo:………


Câu 9: công suất tiêu thụ của một đoạn mạch được tính bằng tích giữa hiệu điện thế đặt vào hai đầu
đoạn mạch và………


Câu 10: cơng của dịng điện là số đo:………
<i>C, hãy viết câu trả lời hoặc lời giải cho các câu từ 11 đến 13:</i>


Câu 11: Định luật Ôm: phát biểu, viết biểu thức.


Câu 12: có 3 điện trở R1=2, R2=3, R3=4, được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế 2,7Vơn.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.


b. Tính cường đợ dịng điện qua mỗi điện trở.
Câu 13: trên một bóng đèn có ghi 110V-100W.


a. Nêu ý nghĩa của những con số đó.
b. Tính điện trở của bóng đèn.


c. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 10 giờ ra đơn vị Jun và KWh.
ĐÁP ÁN


Phaàn A.


1 2 3 4 5 6
D C A D B C


Phaàn B.


Câu 7: tổng các điện trở thành phần


Câu 8: điện năng tiêu thụ của các đồ dùng điện.
Câu 9: cường đợ dịng điện trong mạch.


Câu 10: phần điện năng chuyển hóa thành các dạng năng lượng khác.
Phần C:


Câu 11: ghi nhớ bai2 trang 8
Câu 12:


a. điện trở tương đương của đoạn mạch
R= R1+R2+R3=2+3+4=9


b. cường độ dòng điện qua mỗi điện trở.
2, 7


0,3
9


<i>U</i>


<i>I</i> <i>A</i>


<i>R</i>


  



Caâu 13:


a.110V: hiệu điện thế định mức của bóng đèn


100W: cơng suất định mức của bóng đèn ứng với hiệu điện thế định mức
110V.


b. Điện trở của bóng đèn


2 <sub>110</sub>2


121
100
<i>U</i>


<i>R</i>


<i>P</i>   


c. điện năng tiêu thụ của bóng đèn


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

1. Các câu từ 1 đến 10: mỗi câu 0.5đ.
2. câu 11 :1 điểm


3. Câu 12: 2 điểm ( đúng phần a hoặc b cho 1điểm)
4. câu 13: 3điểm ( đúng mỗi phần cho 1 điểm )
5. Điểm tổng cộng 10 điểm.


III/NHẬN XÉT – ĐÁNH GIÁ:



Lớp Điểm kiểm tra


0-0.9 1-1.9 2-2.9 3-4.9 5-6.9 7-8.9 9-10


91
92
93
94
95


NHẬN XÉT:



---






















---


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

---Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§18 THỰC HÀNH</b>



<b>KIỂM NGHIỆM MỐI QUAN HỆ Q </b>

<b>~</b>

<b> I</b>

<b>2</b>

<b> TRONG</b>



<b>ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Vẽ được sơ đồ mạch điện của thí nghiệm kiểm nghiệm định luật Jun-Lenxơ.</i>


<i>- Lắp ráp và tiến hành được thí nghiệm kiểm nghiệm mối quan hệ</i><b> Q </b><i>~ I2 trong định luật </i>
<i>Jun-Lenxơ.</i>


<i>- Có tác phong cẩn thận, kiên trì, chính xác và trung thực trong quá trình thực hiện các phép</i>
<i>đo và ghi lại các kết quả đo của thí nghiệm.</i>



<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- 1 nguồn điện khơng đổi 12V-2A


- 1 ampe kế có giới hạn đo 2A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.
- 1 biến trở loại 20Ω -2A.


- 1 bình nhiệt lượng kế dung tích 250 ml, dây đốt 6Ω băng nicrom, que khấy.
- 1 nhiệt kế có phạm vi đo từ 150<sub> tới 100</sub>0<sub> và độ chi nhỏ nhất 1</sub>0<sub>C.</sub>


- 170ml nước sạch(tinh khiết).


- 1 đồng hồ bấm giây có GHĐ 20 phút và ĐCNN 1 giây.
- 5 đoạn dây nối, mỗi đoạn dài 30cm.


Từng HS chuẩn bị sẵn mẫu báo cáo thực hành như mẫu đã cho ở cuối bài trong SGK, trong đó
đã trả lời trước các câu hỏi của phần 1.


III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.


<b>HỌAT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 (5 phút)</b>


<i><b> Trình bày việc chuẩn bị báo cáo thực</b></i>
<i><b>hành, bao gồmphần trả lời các câu hỏi về</b></i>
<i><b>cơ sở lý thuyết của bài thực hành.</b></i>


<b>* Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần bị lí thuyết</b>
của HS cho bài thực hành.



- Yêu cầu một số HS trình bày câu trả lời đối với các
câu hỏi nêu ra ở phần 1 của mẫu báo cáo trong SGK
và hoàn chỉnh câu trả lời cần có.


<b>* Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành như mẫu</b>
đã cho ở cuối bài.


<b>Hoạt động 2 (5 phút)</b>


<i><b> Tìm hiểu yêu cầu và nội dung thực hành.</b></i>
Từng HS đọc kĩ các mục từ 1 đến 5 của
phần II trong SGK về nội dung thực hành và
trình bày các nội dung mà GV yêu cầu.


<b>* Chia HS thành các nhóm thực hành và nhóm trưởng,</b>
có nhiệm vụ phân cơng cơng việc và điều hành hoạt
động của nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

<b>HỌAT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b>
- Mục tiêu của thí nghiệm.


- Tác dụng của từng thiết bị được sử dụng và cách lắp
ráp các thiết bị đó theo sơ đồ thí nghiệm.


- Công việc phải làm trong một lần đo và kết quả cần
có.


<b>Hoạt động 3 (3 phút)</b>



<i><b> Lắp rắp các thiết bị thí nghiệm.</b></i>


Từng nhóm HS phân công công việc để thực
hiện các mục 1,2,3 và 4 của nội dung thực
hành trong SGK.


<b>* Theo dõi các nhóm HS lắp ráp các thiết bị thí</b>
nghiệm để đảm bảo đúng như sơ đồ hình 18.1 SGK,
đặc biệt chú ý kiểm tra, giúp đỡ các nhóm sao cho:
- Dây đốt ngập hoàn toàn trong nước.


- Bầu chủa nhiệt kế ngập trong nước nhưng không
chạm dây đốt.


- Chốt (+) của ampe kế được mắc về phía cực dương
của nguồn điện.


- Biến trở được mắc đúng để đảm bảo tác dụng điều
chỉnh cường độ dòng điện chạy qua dây đốt.


<b>Hoạt động 4 (9 phút)</b>


<i><b> Tiến hành thí nghiệm và thực hiện lần</b></i>
<i><b>đo thứ nhất.</b></i>


Nhóm trưởng mỗi nhóm phân cơng cho từng
thành viên trong nhóm. Cụ thể là:


a. Mỗi người điều chỉnh biến trở để đảm
bảo cường độ dịng điện ln có trị số như


trong hướng dẫn đối với mỗi lần đo.


b. Một người dùng que, khuấy nước nhẹ
nhàng và thường xuyên.


c. Một người đọc nhiệt độ <i>t</i>1


0 <sub>ngay khi baám</sub>


đồng hồ đo thời gian và đọc nhiệt độ <i>t</i>20


ngay sau 7 phút đun nước. Sau đó ngắt cơng
tắc mạch điện.


d. Một người ghi nhiệt độ <i>t</i>1
0 <sub> và </sub>


<i>t</i>2


0 <sub>ño</sub>


được vào bảng 1 của báo cáo thực hành
trong SGK.


<b>* Kiểm tra sự phân công công việc cụ thể cho từng</b>
thành viên của mỗi nhóm.


<b>* Theo dõi các nhóm HS tiến hành lần đo thứ nhất,</b>
đặc biệt đối với việc điều chỉnh và duy trì cường độ
dòng điện đúng như hướng dẫn đối với mỗi lần đo,


cũng như việc đọc nhiệt độ <i>t</i>10 ngay khi bấm đồng


hồ đo thời gian và đọc nhiệt độ <i>t</i>20 ngay sau 7 phút


đun nước.


<b>Hoạt động 5 (8 phút)</b>


<i><b> Thực hiện lần đo thứ hai.</b></i>


Các nhóm tiến hành thí nghiệm như hoạt
động 4 và như hướng dẫn của mục 6 trong
phần II của SGK.


<b>* Theo dõi và hướng dẫn các nhóm HS như hoạt động</b>
4.


<b>Hoạt động 6 (10 phút)</b>
<i><b> Thực hiện lần đo thứ ba.</b></i>


Các nhóm tiến hành thí nghiệm như hoạt
động 4 và như hướng dẫn của mục 7 trong


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>HỌAT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b>
phần II của SGK.


<b>Hoạt động 7 (5 phút)</b>


<i><b> Hoàn thành báo cáo thực hành.</b></i>



Từng HS trong mỗi nhóm tính các giá trị


<i>Δ</i> <sub>t</sub>0<sub> tương ứng của bảng 1 SGK và hoàn</sub>


thành các yêu cầu còn lại của báo cáo thực
hành.


<b>* Nhận xét tinh thần, thái độ, tác phong và kĩ năng</b>
của các HS và các nhóm trong q trình làm bài thực
hành.


NHẬN XÉT:



---














---



</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

---Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§19 SỬ DỤNG AN TOÀN VÀ TIẾT</b>


<b>KIỆM ĐIỆN</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Nêu và thực hiện được các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.</i>


<i>- Giải thích được cơ sở vật lý của các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.</i>
<i>- Nêu và thực hiện được các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (15 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu và thực hiện</b></i>
<i><b>các qui tắc an tồn khi sử</b></i>
<i><b>dụng điện.</b></i>


a. Ơn tập về các qui tắc an
toàn khi sử dụng điện đã
học ở lớp 7. Từng HS làm


C1, C2, C3, C4.


b. Tìm hiểu thêm một số
qui tắc an toàn khác khi sử
dụng điện.


- Từng HS làm C5 và phần
thứ nhất của C6.


- Nhóm HS thảo luận để
đưa ra lời giải thích như yêu
cầu ở phần thứ hai của C6.


<b>* Đối với mỗi C1, C2, C3, C4 đề</b>
nghị một hay hai HS trình bày câu
trả lời trước cả lớp và các HS
khác bổ sung. GV hồn chỉnh câu
trả lời đó.


<b>* Đối với mỗi C5 và phần thư</b>
nhất của C6 đề nghị một hay hai
HS trình bày câu trả lời trước cả
lớp và các HS khác bổ sung. GV
hồn chỉnh câu trả lời đó.


<b>* Đối với mỗi C6 đề nghị đại diện</b>
một vài nhóm HS trình bày câu
trả lời giải thích của nhóm trước
cả lớp và cho các nhóm thảo luận
chung. GV hồn chỉnh câu trả lời


đó.


I/An tồn khi sử dụng điện


1.Nhắc lại các quy tắc an toàn khi
sử dụng điện đã học ở lớp 7.
C1:dưới 40 vôn.


C2:dây bọc có võ cách điện đúng
tiêu chuẩn.


C3: mắc cầu chì có cường độ định
mức phù hợp.


C4:cẩn thận vì mạng điện có
HĐT 220V rất nguy hiểm,sử dụng
thiết bị điện có bộ phận cách điện
đúng tiêu chuẩn.


2.một số quy tắc an tồn khi sử
dụng điện.


C5:


 Rút phích cắm điện để


khơng thể có dịng điện chạy qua
cơ thể người.


 Ngắt cơng tắc hoặc tháo



cầu chì để làm hở dây nóng
nhầm loại bỏ trường hợp dòng
điện chạy qua cơ thể.


 Đứng trên ghế gỗ, nhựa để


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>
không gây nguy hiểm..
C6:


 Dây nối đất có ký hiệu


Và dịng điện chạy qua 2 dây còn
lại khi thiết bị hoạt động bình
thường.


Khi dây dẫn chạm vỏ thiết bị, khi
đó dịng điện sẽ được truyền hết
xuống đất qua dây tiếp đất, nếu ta
chạm võ, do điện trở thân người
lớn hơn điện trở dây tiếp đất hàng
ngàn, hàng vạn lần nên dòng điện
qua người rất nhỏ, không gây
nguy hiểm


<b>Hoạt động 2 (15 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu ý nghĩa và các</b></i>
<i><b>biện pháp sử dụng tiết kiệm</b></i>
<i><b>điện năng.</b></i>



a. Từng HS đọc phần đầu
và thực hiện C7 để tìm hiểu
ý nghĩa kinh tế và xã hội
của việc sử dụng tiết kiệm
điện năng.


b. Từng HS thực hiện C8 và
C9 để tìm hiểu các biện
pháp sử dụng tiết kiệm điện
năng.


<b>* Việc thực hiện C7 là tương đối</b>
khó đối với HS, địi hỏi HS phải
có những hiểu biết rộng về kinh
tế và xã hội. GV có thể gợi ý cho
HS như sau:


- Biện pháp ngắt điện ngay khi
mội người đi khỏi nhà, ngoài công
dụng tiết kiệm điện năng, còn
tránh được những hiểm họa nào
nữa?


- Phần điện năng được tiết kiệm
cịn có thể sử dụng để làm gì đối
với quốc gia?


- Nếu sử dụng tiết kiệm điện năng
thì bớt được số nhà máy điện cần


phải xây dựng. Điều này có lợi
ích gì đối với môi trường?


<b>* Cần lưu ý HS rằng qua việc thực</b>
hiện C8 và C9, ta hiểu rõ cơ sở
khoa học của các biện pháp sử
dụng tiết kiệm điện năng.


II/ Sử dụng tiết kiệm điện năng.
1.Câng phải sử dụng tiết kiệm
điện năng.


 Lợi ích:


 Giảm chi tiêu cho gia đình.
 Dụng cụ điện sử dụng lâu bền


hơn.


 Giảm bớt sự cố cho hệ thống


điện.


 Dành phần tiết kiệm điện


năng cho sản xuất.
C7:


2.Các biện pháp sử dụng tiết kiệm
điện năng.



C8:


A=P.t


C9: để sử dụng tiết kiệm điện
năng thì.


 Lựa chọn thiết bị điện có


công suất hợp lý.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


thiết bị điện trong những lúc
không cần thiết


<b>Hoạt động 3 (10 phút)</b>
<i><b> Vận dụng hiểu biết để</b></i>
<i><b>giải quyết một số tình</b></i>
<i><b>huống thực tế và một số bài</b></i>
<i><b>tập.</b></i>


Từng HS lần lượt làm C10,
C11, C12.


<b>* Sau khi phần lớn HS đã làm</b>
xong từng C10, C11, C12, GV chỉ
định một hay hai HS trình bày câu
trả lời và các HS khác bổ sung.


Sau đó GV hồn chỉnh câu trả lời
cần có.


<b>* Chọn một số bài trong SBT để</b>
u cầu HS làm thêm.


<b>* Nhắc HS ơn tập tồn bộ chương</b>
I và thực hiện phần Tự kiểm tra
của bài 20.


III/ Vận dụng:


C10: viết lên tờ giấy dịng chữ
to:” tắt hết điện trước khi ra
khỏi nhà”, dán ở cửa ra vào.
C11: chọn phương án D.
C12:


 Điện năng sử dụng cho mỗi


loại bóng.


Đèn dây tóc.


A1=P1.t=0,075.800=600KWh


Đèn compăc.


A2=P2.t=0,015.800=120KWh



 Chi phí cho việc sử dụng mỗi


bóng đèn trên.


Đèn dây tóc.


T1=8.3500+600.700=448000đ


Đèn compăc.


T2=60000+120700=144000đ.


Dùng đèn compăc có lợi hơn vì:
Giảm bớt 304000đ tiền chi phí


cho 8000 giờ sử dụng


Sử dụng cơng suất nhỏ hơn 


tiét kiệm điện cho sản xuất.
Góp phần giảm bớt sự cố do qua
tải về điện.


NHẬN XÉT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

---Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...



<b>§20 TỔNG KẾT CHƯƠNG I</b>


<b>ĐIỆN HỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Tự ơn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu về kiếm thức và kĩ năng của toàn bộ chương I.</i>
<i>- Vận dụng được những kiến thức và kĩ năng để giải các bài tập trong chương I.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 (25 phút)</b>


<i><b> Trình bày và trao đổi kết quả đã chuẩn</b></i>
<i><b>bị.</b></i>


a. Từng HS trình bày câu trả lời đã chuẩn bị
đối với mỗi câu của phần Tự kiểm tra theo
yêu cầu của GV.


b. Phát biểu, trao đổi, thảo luận với cả lớp
để có câu trả lời cần đạt được đối với mỗi
câu của phần Tự kiểm tra.


<b>*</b> Kiểm tra việc chuẩn bị trả lời phần Tự kiểm tra để phát
hiện những kiến thức và kĩ năng mà HS chưa vững.



<b>* Đề nghị một hay hai HS trình bày trước cả lớp câu</b>
trả lời đã chuẩn bị phần Tự kiểm tra.


<b>* Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận những câu liên quan</b>
tới những kiến thức và kĩ năng mà HS còn chưa vững
và khẳng định câu trả lời cần có.


<b>Hoạt động 2 (20 phút)</b>


<i><b> Làm các câu của phần vận dụng.</b></i>
a. Làm từng câu theo yêu cầu của GV.
b. Trình bày câu trả lời và trao đổi, thảo
luận với cả lớp khi GV yêu cầu để có được
câu trả lời cần có.


<b>* Đề nghị HS làm nhanh các câu 12, 13, 14, 15. Đối</b>
với một hay hai câu, có thể yêu cầu HS trình bày lí do
lựa chọn phương án trả lời của mình.


<b>* Từøng HS tự lực làm câu 18, 19. Đối với mỗi câu,</b>
yêu cầu một HS trình bày lời giải trên bảng trong khi
các HS khác giải tại chỗ.


- Tổ chức cho HS cả lớp nhận xét, trao đổi lời giải của
HS trình bày trên bảng.


- Khẳng định lời giải đúng cần có.


- Đề nghị HS trình bày các cách giải khác.



</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64></div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§21 NAM CHÂM VĨNH CỬU</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Mơ tả được từ tính của nam châm.</i>


<i>- Biết cách xác định các từ cực Bắc, Nam của nam châm vĩnh cửu.</i>
<i>- Biết được các từ cực loại nào thì hút nhau, loại nào thì đẩy nhau.</i>
<i>- Mơ tả được cấu tạo và giải thích được hoạt động của la bàn.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 2 thanh nam châm thẳng, trong đó có một thanh được bọc kín để che phần sơn màu và tên
các cực.


- Một ít sắt vụn trộn lẫn gỗ vụn, nhơm, đồng, nhựa xốp.
- 1 nam châm hình chữ U.


- 1 kim nam châm đặt trên một mũi nhọn thẳng đứng.
- 1 la bàn.


- 1 giá thí nghiệm và 1 sợi dây để treo thanh nam châm.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>



<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (10 phút)</b>
<i><b> Nhớ lại kiến thức cũ ở</b></i>
<i><b>lớp 5, lớp 7 về từ tính của</b></i>
<i><b>nam châm.</b></i>


a. Trao đổi nhóm để giúp
nhau nhớ lại từ tính của
nam châm thể hiện như thế
nào, thảo luận để đề xuất
một thí nghiệm phát hiện
thanh kim loại có phải là
kim nam châm không.
b. Trao đổi ở lớp về các
phương án thí nghiệm được
các nhóm đề xuất.


c. Từng nhóm thực hiện thí
nghiệm trong C1.


<b>* Tổ chức tình huống bằng nhiều</b>
cách kể mẩu chuyện hoặc mơ tả
một hiện tượng kì lạ xung quanh
từ tính của nam châm. Có thể giới
thiệu xe chỉ nam.


<b>* Tổ chức cho HS trao đổi nhóm. </b>
- Theo dõi và giúp nhóm có HS


yếu.


<b>* Yêu cầu nhóm cử đại diện phát</b>
biểu trước lớp. Giúp HS lựa chọn
các phương án đúng.


<b>* Giao dụng cụ cho các nhóm.</b>
Chú ý, nên gài vào cụng cụ của
một, hai nhóm thanh kim loại


<b>I/ Từ tính của nam châm:</b>
<b>1.Thí nghiệm:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

khơng phải nam châm để tạo tính
bất ngờ và khách quan của thí
nghiệm.


<b>Hoạt động 2 (10 phút)</b>
<i><b> Phát hiện thêm tính</b></i>
<i><b>chất từ của nam châm.</b></i>
a. Nhóm HS thực hiện nội
dung C2. Mỗi HS đều ghi
kết quả thí nghiệm vào vở


b. Rút ra kết luận về từ tính
của nam châm.


c. Nghiên cứu SGK và ghi
nhớ:



- Quy ước cách đặt tên,
đánh dấu bằng sơn màu các
cực của nam châm.


- Tên các vật liệu từ.


d. Quan sát để nhận biết
các nam châm thường gặp.


<b>* Yêu cầu HS làm việc với SGK</b>
để nắm vững nhiệm vụ C1. có thể
cử một HS đứng lên nhắc lại
nhiệm vụ.


<b>* Giao dụng cụ thí nghiệm cho</b>
các nhóm, nhắc HS theo dõi và
ghi kết quả thí nghiệm vào vở.
<b>* Yêu cầu các nhóm trả lời câu</b>
hỏi sau:


- Nam châm đứng tự do, lúc đó
cân bằng chỉ hướng nào?


- Bình thường có thể tìm được một
nam châm đứng tự do mà khơng
chỉ hướng Bắc, Nam khơng?
- Ta có kết luận gì về từ tính của
nam châm?


<b>* Cho HS làm việc với SGK, cử</b>


HS đọc phần nội dung ghi trong
dấu ■.


<b>* Yêu cầu HS quan sát hình 21.2</b>
SGK. Có thể bố trí cho nhóm HS
làm quen với các nam châm có
trong phịng thí nghiệm.


<b>C2:</b>


Khi đã đứng cân bằng, Kim NC


nằm dọc theo hướng Bắc-Nam.


Khi đã đứng cân bằng trở lại NC


vẫn chỉ hướng Nam-Bắc như cũ.
2. kết luận:SGK


<b>Hoạt động 3 (10 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu sự tương tác</b></i>
<i><b>giữa hai nam châm.</b></i>


a. Hoạt động nhóm để thực
hiện các thí nghiệm được
mơ tả trên hình 21.3 SGK
và các yêu cầu ghi trong
C3, C4.


<b>* Trước khi làm thí nghiệm, yêu</b>


cầu HS cho biết C3, C4 yêu cầu ta
làm những việc gì?


<b>* Theo dõi và giúp đỡ các nhóm</b>
làm thí nghiệm. Cần nhắc HS
quan sát nhanh để nhận ra tương
tác trong trường hợp hai cực cùng


<b>II/Tương tác giữa hai nam châm.</b>
<b>1.Thí nghiệm:</b>


C3:Đưa cực nam của thanh NC lại
gần kim NC<sub>cực Bắc của kim</sub>
NC bị hút về phía cực nam của
thanh nam châm.


C4: Đổi đầu của 1 trong hai NC rồi
đưa lại gần


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

b. Rút ra các kết luận về
quy luật tương tác giữa các
cực của hai nam châm.


tên.


<b>* Cử đại diện nhóm báo cáo kết</b>
quả thí nghiệm và rút ra kết luận.


2. Kết luận: SGK.



<b>Hoạt động 4 (10 phút)</b>
<i><b> Củng cố và vận dụng</b></i>
<i><b>kiến thức.</b></i>


a. Mô tả một cách đầy đủ từ
tính của nam châm.


b. Làm việc cá nhân để trả
lời C5, C6, C7, C8. Sau đó
tham gia trao đổi trên lớp.
c. Đọc phần Có thể em chưa
<i>biết.</i>


<b>* Đặt câu hỏi: Sau bài học hôm</b>
nay, các em biết những gì về từ
tính của nam châm?


<b>* Yêu cầu HS làm vào vở học tập</b>
và tổ chức trao đổi trên lớp về lời
giải của C5, C6, C7, C8.


 Cho HS đọc SGK. Nếu còn


thời gian, nêu các câu hỏi cho HS
suy nghĩ: Ghin-be đã đưa ra giả
thiết gì về Trái Đất? Điều gì là kì
lạ khi Ghin-be đưa la bàn lại gần
<b>Trái đất tí hon mà ông đã làm</b>
bằng sắt nhiễm từ.



Gọi 1 HS đọc phần nhớ, cả lớp ghi


vỡ


Hướng dãn về nhà:


Đọc phàn có thể em chưa biết.
Học bài và làm BT 21 SBT.


<b>III/ Vaän dụng:</b>


C5:Có thể tổ Xung Chi đã lắp đặt
trên xe 1 thanh NC


C6:Bộ phận chỉ hướng của la bàn
là kim NC. Bởi vì tại mọi vị trí trên
trái đất (trừ hai địa cực)kim NC
luôn chỉ hướng Bắc-Nam địa lý.


C7: Đầu nào củaNC có ghi chữ N
là cực bắc, đầu nào ghi chữ S là
cực Nam. Với kim NC không ghi
chữ phải dựa vào màu sơn hoặc
kiểm tra.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...



<b>§22 TÁC DỤNG TỪ CỦA DỊNG ĐIỆN</b>


<b>TỪ TRƯỜNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Mơ tả được thí nghiệm về tác dụng từ của dòng điện.</i>
<i>- Trả lời các câu hỏi: Từ trường tồn tại ở đâu?</i>


<i>- Biết cách nhận biết từ trường.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>
- 2 giá thí nghiệm.


- 1 nguồn điện 3V hoặc 4,5V.


- 1 kim nam châm được đặt trên giá, có trục thẳng đứng.
- 1 cơng tắc.


- 1 đoạn dây dẫn bằn constantan dài khoảng 40cm.


- 5 đoạn dây dẫn nối bằng đồng có vỏ bọc cách điện dài khoảng 30cm.
- 1 biến trở.


- 1 ampe krrs có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1 (15 phút)</b>
<i><b> Phát hiện tính chất từ</b></i>
<i><b>của dịng điện.</b></i>


a. Nhận thức vấn đề cần
giải quyết trong bài học.


b. Làm thí nghiệm phát
hiện tác dụng từ của dịng
điện.


- Bố trí và tiến hành thí
nghiệm như mô tả trên hình
22.1 SGK.


- Thực hiện C1.


- Cử đại diện nhóm báo cáo
kết quả và trình bày nhận


<b>* Tổ chức tính huống dạy học.</b>
Làm một thí nghiệm ở đầu.
- Nêu vấn đề: Giữa điện và từ có
gì liên quan với nhau khơng?
<b>* u cầu HS:</b>


- Nghiêm cứu bố trí thí nghiệm
rong hình 22.1 SGK, trao đổi về
mục đích của thí nghiệm.



- Bố trí và tiến hành thí nghiệm
theo nhóm, trao đổi các câu hỏi
trong C1. Lưu ý lúc đầu đặt dây
dẫn AB song song với kim nam
châm đứng thăng bằng.


<b>* Đến các nhóm, theo dõi và giúp</b>
đỡ HS tiến hành thí nghiệm, quan
sát hiện tượng.


<b>I/ Lực từ:</b>


<b>1.</b> <b>Thí nghiệm:h22.1</b>


C1:Khi cho dịng điện chạy qua
dây dẫn <sub>kim NC bị lệch. Khi </sub>
ngắt dòng điện  <sub>kim NC lại trở </sub>
về vị trí cũ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

xét kết quả thí nghiệm.
- Rút ra kết luận về tác


dụng từ của dịng điện. <b>* u cầu học sinh trả lời câu</b>hỏi: Trong thí nghiệm trên, hiện
tượng xảy ra với kim nam châm
chứng tỏ điều gì? Cũng có thể
nêu câu hỏi như phần mở bài của
SGK.


<b>Hoạt động 2 (8 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu từ trường.</b></i>


a. HS trao đổi vấn đề mà
GV đặt ra, đè xuất phương
án thí nghiệm kiểm ra.
b. Làm thí nghiệm, thực
hiện các C2, C3.


c. Rút ra kết luận về không
gian xung quanh dòng điện,
xung quanh nam châm.


<b>* Nêu vấn đề:</b>


Trong thí nghiệm trên, kim nam
châm đặt dưới dây dẫn điện thì
chịu tác dụng của kực từ. Có phải
chỉ có vị trí đó mới có lực từ tác
dụng lên kim nam châm hay
không? Làm thế nào để trả lời
được câu hỏi đặt ra?


<b>* Bổ sung cho mỗi nhóm HS một</b>
thanh nam châm, yêu cầu HS làm
thí nghiệm theo phương án đã đề
xuất. Đến các nhóm để hướng
dẫn các thực hiện C2, C3 hiệu
điện thế


<b>* Gợi ý:</b>


Hiện tượng xảy ra đối với kim


nam châm trong thí nghiệm trên
chứng tỏ khơng gian xung quanh
dịng điện, xung quanh nam châm
có gì đặc biệt?


<b>* u cầu HS đọc kĩ kết luận</b>
trong SGK và nêu câu hỏi: Từ
trường tồn tại ở đâu?


<b>II/ Từ trường:</b>
<b>1.</b> <b>Thí nghiệm:</b>


C2: khi đưa kim NC đến các vị trí
khác nhau xung quanh dây dẫn có
dịng điện hoặc xung quanh thanh
NC <sub>kim NC bị lệch khỏi hướng </sub>
BẮc -Nam địa lí


C3: Ơû mỗi vị trí sau khi kim NC đã
đứng yên , xoay nó khỏi hướng vừa
xác định, buông tay, kim NC luôn
chỉ 1 hướng xác định.


2.kết luận:


Khơng gian xung quanh NC, xung
quanh dòng điện tồn tại một từ
trường.


<b>Hoạt động 3 (7 phút)</b>



<i><b> Tìm hiểu cách nhận biết</b></i>
<i><b>từ trường.</b></i>


a. Mô tả được cách dùng
kim nam châm để phát hiện
lực từ và nhờ đó phát hiện
từ trường.


b. Rút được kết luận về
cách nhận biết từ trường.


<b>* Gợi ý HS:</b>


Hãy nhớ lại các thí nghiệm
nào đã làm đối với nam châm và
từ trường gợi cho ta phương pháp
để phát hiện ra từ trường?


<b>* Nêu câu hỏi:</b>


- Cần căn cứ vào đặc tính nào của
từ trường để phát hiện ra từ


3.Cách nhận biết từ trường:


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

trường?


- Vậy thông thường, dụng cụ đơn
giản để nhận biết từ trường là gì?


<b>Hoạt động 4 (10 phút)</b>


<i><b> Củng cố và vận dụng.</b></i>
a. Nhắc lại được cách tiến
hành thí nghiệm để phát
hiện tác dụng từ của dòng
điện trong dây dẫn.


b. Làm bài tập vận dụng
C4, C5, C6. Tham gia thảo
luận trên lớp về các phương
án của bạn.


c. Nhắc lại những kiến thức
cần ghi nhớ.


<b>* Giới thiệu thí nghiệm lịch sử</b>
của Ơ-xtét như phần Có thể em
<b>chưa biết.</b>


<b> Nêu câu hỏi: Ơ-xtét đã làm thí</b>
nghiệm như thế nào để chứng tỏ
rằng điện sinh ra từ?


<b>* Yêu cầu HS làm C4, C5, C6 vào</b>
vở và trao đổi trên lớp để chọn
phương án tốt nhất.


<b>III/ vân dụng:</b>



<b>C4:Để phát hiện trong dây dẫn AB</b>
có dịng điện hay khơng,ta đặt kim
NC lại gần dây dẫn AB. Nếu kim
NC bị lêch khỏi hướng Bắc-Nam


<sub>trong dây dẫn AB có dòng điện </sub>
và ngược lại.


C5:Đặt kim NC ở trạng thái tự do,
khi đã đứng yên kim NC luôn chỉ
hướng Bắc-Nam <sub> chứng tỏ xung </sub>
quanh trái đất có từ trường.


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§23 TỪ PHỔ-ĐƯỜNG SỨC TỪ</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Biết cách dùng mạt sắt tạo ra từ phổ của thanh nam châm.</i>


<i>- Biết cách vẽ các đường sức từ và xác định được chiều các đường sức từ của thanh nam châm.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 thanh nam châm thẳng.


- 1 tấm nhựa trong, cứng.
- Một ít mạt sắt.


- 1 bút dạ.


- Một số kim nam châm nhỏ có trục quay thẳng đứng.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (5 phút)</b>


<i><b> Nhận thức vấn đề của</b></i>
<i><b>bài học.</b></i>


a. Phát biểu được ở đâu có
từ trường, làm thế nào để
phát hiện ra từ trường.
b. Nhận thức vấn đề của bài
học.


<b>* Kiểm tra bài cũ, nêu câu hỏi để</b>
HS suy nghĩ và trả lời.


<b>* Tổ chức tình huống dạy học:</b>
thông báo, từ trường là một dạng
vật chất và nêu vấn đề như phần
mở đầu của SGK.


<b>Hoạt động 2 (8 phút)</b>



<i><b> Thí nghiệm tạo ra từ</b></i>
<i><b>phổ của thanh nam châm.</b></i>
a. Làm việc theo nhóm,
dùng tấm nhựa phẳng và
mạt sắt để tsọ ra từ phổ của
thanh nam châm, quan sát
hình ảnh mạt sắt vừa được
tạo thành trên tấm nhựa.
Trả lời C1.


b. Rút ra kết luận về sự sắp
xếp của mạt sắt trong từ
trường của thanh nam
châm.


<b>* Chia nhóm, giao dụng cụ thí</b>
nghiệm và yêu cầu HS nghiên
cứu SGK để tiến hành thí nghiệm.
Đến từng nhóm nhắc HS nhẹ
nhàng rắc đều mạt sắt trên tấm
nhựa và quan sát hình ảnh mạt sắt
được tạo thành, kết hợp với quan
sát hình 23.1 SGK để thực hiện
C1.


<b>* Có thể nêu câu hỏi gợi ý:</b>


Hãy cho biết, các đường cong
do mạt sắt tạo thành đi từ đâu đến



I:/ Từ phổ:
1.thí nghiệm<b>:</b>


<b>C1:</b>Mạt sắt được sắp xếp thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

đâu? Mật độ các đường mạt sắt ở
xa nam châm thì sao?


<b>* Thơng báo: Hình ảnh các đường</b>
mạt sắt trên hình 23.1 SGK được
gọi là từ phổ. Từ phổ cho ta hình
ảnh trực quan về từ trường.


2.Kết luận:
SGK


<b>Hoạt động 3 (10 phút)</b>
<i><b> Vẽ và xác định chiều</b></i>
<i><b>đường sức từ.</b></i>


a. Làm việc theo nhóm, dựa
vào hình ảnh các đường
mạt sắt vẽ các đường sức từ
của nam châm thẳng hình
23.2 SGK.


b. Từng nhóm dùng các kim
nam châm nhỏ đặt nối tiếp
với nhau trên một đường


sức từ vừa vẽ được hình
23.3 SGK.


Từng HS trả lời C2 vào
vở bài tập.


c. Vận dụng qui ước về
chiều đường sức từ, dùng
mũi tên đánh dấu chiều các
đường sức từ vừa vẽ được,
trả lời C3.


<b>* Yêu cầu HS nghiên cứu hướng</b>
dẫn của SGK, gọi đại diện một
nhóm trình bày trước lớp các thao
tác phải làm đer vẽ được một
đường sức từ.


<b>* Nhắc HS trước khi vẽ, quan sát</b>
kĩ để chọn một đường mạt sắt trên
tấm nhựa và tô chì theo, khơng
nên nhình vào SGK trước và chỉ
dùng hình 23.2 SGK để đối chiếu
với đường sức từ.


<b>* Thông báo: Các đường liền nét</b>
mà các em vừa vẽ được gọi là
đường sức từ.


<b>* Hướng dẫn nhóm HS dùng các</b>


kim nbam châm nhỏ, được đặt
trên trục thẳng đứng có giá, hoặc
dùng các la bàn đặt nối tiếp nhau
trên một trong các đường sức từ.
Sau đó gọi một vài HS trả lời C2.
<b>* Nêu qui ước về chiều các đường</b>
sức từ. Yêu cầu HS thực hiện
nhiệm vụ ở phần cường độ dòng
điện và nêu câu hỏi như C3.


<b>II/ đường sức từ:</b>


<b>1.vẽ và xác định chiều đường sức </b>
<b>từ</b>


Vẽ hình 23.2


<b>C2: </b>Trên mỗi đường sức từ kim NC


định hướg theo 1 chiều xac định


<b>C3</b>: Bên ngoài thanh NC , các đường


sức từ đều có chiều đi ra từ cực
Bắc , đi vào cực Nam


<b>Hoạt động 4 (10 phút)</b>
<i><b> Rút ra kết luận về các</b></i>
<i><b>đường sức từ của thanh</b></i>
<i><b>nam châm.</b></i>



Nêu được kết luận về các
đường sức từ của thanh nam
châm.


<b>* Nêu vấn đề: </b>


Qua việc thực hành vẽ và xác
định chiều đường sức từ, hãy rút
ra các kết luận về sự định hướng
của các kim nam châm trên một
đường sức từ, về chiều của các
đường sức từ ở hai đầu nam châm.
<b>* Thông báo cho HS biết qui ước</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

vẽ độ mau, thưa của các đường
sức từ biểu thị cho độ mạnh, yếu
của từ trường tại mỗi điểm.


<b>Hoạt động 5 (7 phút)</b>
<i><b> Củng cố và vận dụng.</b></i>
a. Làm việc cá nhân, quan
sát hình vẽ trả lời C4, C5,
C6 vào vở học tập.


b. Tự đọc phần Có thể em
<b>chưa biết (nếu còn thời</b>
gian).


<b>* Tổ chức cho HS báo cáo, trao</b>


đổi kết quả giải bài tập vận dụng
trên lớp.


<b>* Giao bài tập về nhà.</b>


<b>III/ Vận dụng:</b>
<b>C4:</b>


Ở khoảng giữa 2 cực của NC chữ U


các đường sức từ gần như song song
với nhau


Bên ngoài là những đường cong nối


2 cực của NC.
C5:


đầu B thanh NC là cực Nam.
C6:


Các đường sức từ được biểu diễn trên
H 23.6 SGK có chiều đi từ cực bắc
của NC bên trái sang cực Nam của NC
bên phải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….


Ngày dạy:………...


<b>§24 TỪ TRƯỜNG CỦA ỐNG DÂY</b>


<b>CĨ DỊNG ĐIỆN CHẠY QUA</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- So sánh được từ phổ của ống dây có dòng điện chạy qua với từ phổ của nam châm thẳng.</i>
<i>- Vẽ được đường sức từ biểu diễn từ trường của ống dây.</i>


<i>- Vận dụng quy tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây có dịng điện chạy</i>
<i>qua khi biết chiều dịng điện.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 tấm nhựa có luồn sẵn các vòng dây của một ống dây dẫn.
- 1 nguồn điện 3V hoặc 6V.


- Một ít mạt sắt.
- 3 đoạn dây dẫn.
- 1 bút dạ.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỌI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (5 phút)</b>


<i><b> Nhận thức vấn đề của</b></i>


<i><b>bài học.</b></i>


a. Nêu cách tạo ra từ phổ
của nam châm thẳng.


b. Vẽ đường sức từ biểu
diễn từ trường của nam
châm thẳng.


<b>* Nêu câu hỏi: Làm thế nào để</b>
tạo ra từ phổ của của nam châm?
<b>* Yêu cầu HS biểu diễn từ trường</b>
của thanh nam châm thẳng trên
vở nháp.


<b>* Nêu vấn đề: Từ trường của ống</b>
dây có dịng điện chạy qua có gì
khác từ trường của thanh nam
châm thẳng không?


<b>Hoạt động 2 (10 phút)</b>
<i><b> Tạo ra và quan sát từ</b></i>
<i><b>phổ của ống dây có dịng</b></i>
<i><b>điện chạy qua.</b></i>


a. Làm thí nghiệm để tạo
và quan sát từ phổ của ống
dây có dịng điện chạy qua.
Trả lời C1.



<b>* Giao dụng cụ thí nghiệm cho</b>
nhóm HS và yêu cầu các nhóm
tiến hành thí nghiệm, quan sát từ
phổ được tạo thành, thảo luận
nhóm để thực hiện C1. Đồng thời
đến từng nhóm theo dõi và giúp
đỡ các nhóm có HS yếu, lưu ý các


<b>I/ Từ phổ, đường sức từ của ống </b>
<b>dây có dịng điện chạy qua.</b>
<b>1. Thí nghiệm:</b>


C1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

b. Vẽ một số đường sức từ
của ống dây ngay trên tấm
nhựa. Thực hiện C2.


c. Đặt các kim nam châm
nối tiếp nhau trên một
đường sức từ, vẽ mũi tên
chỉ chiều các đường sức từ
ở ngoài và trong lòng ống
dây.


d. Trao đổi nhóm để nêu
các nhận xét trong C3.


em quan sát phần từ phổ bên
trong ống dây.



<b>* Có thể gợi ý: Đường sức từ của</b>
ống dây có dịng điện chạy qua có
gì khác với nam châm thẳng?
<b>* Hướng dẫn HS dùng các kim</b>
nam châm nhỏ, được đặt trên nam
châm thẳng đứng có giá, hoặc
dùng các la bàn đặt nối tiếp nhau
trên một trong các đường sức từ ở
ngồi và trong lịng ống dây tạo
thành một đường cong khép kín.
<b>* Để có nhận xét chính xác, gợi ý</b>
HS vẽ mũi tên chỉ chiều của một
số đường sức từ ở cả hai đầu cuộn
dây.


có dịng điện chạy qua và bên ngồi
thanh NC giống nhau.


Khác nhau:trong lịng ống dây
cũng có các đường mạt sắt được sắp
xếp gần như song song với nhau.
C2<b>:Đường sức từ ở bên trong và </b>
ngoài ống dây tạo thành những
đường cong khép kín.


<b>Hoạt động 3 (5 phút)</b>


<i><b> Rút ra kết luận về từ</b></i>
<i><b>trường của ống dây.</b></i>



Rút ra kết luận về từ phổ,
đường sức từ, chiều của
đường sức từ ở hai đầu ống
dây.


<b>* Nhắc lại C1, C2, C3 hoặc có thể</b>
nêu: Từ những thí nghiệm đã làm,
chúng ta rút ra được những kết
luận gì về từ phổ, đường sức từ ở
hai đầu ống dây?


<b>* Tổ chức cho HS trao đổi trên</b>
lớp để rút ra các kết luận.


<b>* Nêu vấn đề: Từ sự tương tự</b>
nhau của hai đầu thanh nam châm
và hai đầu ống dây, ta có thể coi
hai đầu ống dây có dòng điện
chạy qua là hai từ cực khơng? Khi
đó, đầu nào của ống dây là cực
Bắc?


2.Kết luaän:
<b>SGK</b>


<b>Hoạt động 4 (10 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu quy tắc nắm</b></i>
<i><b>tay phải.</b></i>



a. Dự đốn: Khi đổi chiều
dịng điện qua ống dây thì
chiều đường sức từ ở trong
lòng ống dây có thể thay
đổi?


Làm thí nghiệm kiểm


<b>* Đặt câu hỏi: Từ trường do dòng</b>
điện sinh ra, vậy chiều đường sức
từ có phụ thuộc vào chiều dịng
điện hay khơng? Sau đó tổ chức
cho HS làm thí nghiệm kiểm tra
dự đốn. Khi các nhóm làm thí


<b>II/ Quy tắc nắm tay phải:</b>


<b>1.</b>Chiều đường sức từ của ống dây có
dịng điện chạy qua phụ thuộc vào
yếu tố nào?


a. Thí nhiệm:


Đổi chiều dịng điện qua ống dây, sự
định hướng của kim NC trên đường
sức từ cũng đổi chiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

tra dự đoán.


b. Rút ra kết luận về sự phụ


thuộc của chiều đường sức
từ ở trong lòng ống dây vào
chiều dòng điện chạy qua
ống dây.


c. Nghiên cứu hình 24.3
SGK để hiểu rõ qui tắc nắm
tay phải, phát biểu qui tắc.
d. Làm việc cá nhân, áp
dụng qui tắc nắm tay phải
để xác định chiều đường
sức từ trong lòng ống dây
khi đổi chiều dịng điện qua
các vịng dây trên hình 24.3
SGK


nghiệm, kiểm tra xem HS làm thế
nào để biết được chiều đường sức
từ có thay đổi hay khơng.


<b>* u cầu và hướng dẫn HS cả</b>
lớp đều nắm bàn tay phải trên
hình 24.3 SGK, từ đó tự rút ra qui
tắc xác định chiều của đường sức
từ trong lòng ống dây.


<b>* Hướng dẫn HS biết cách xoay</b>
nắm tay phải cho phù hợp với
chiều dòng điện chạy qua các
vòng dây trong các trường hợp


khác nhau. Trước hết, xác định
chiều dòng điện chạy qua các
vòng dây, sau đó nắm bàn tay
phải sao cho bón ngón tay chỉ
theo chiều dòng điện. Khi áp
dụng qui tắc nắm tay phải để xác
định chiều đường sức từ trong
lòng ống dây vào các trường hợp
cụ thể, yêu cầu HS dùng nam
châm thử để kiểm tra lại kết quả.
<b>* Có thể nêu thêm câu hỏi:</b>


- Chiều của đường sức từ ở trong
lịng ống dây và ở ngồi ống dây
có gì khác nhau?


- Biết chiều đường sức từ trong
lòng ống dây, suy ra chiều đường
sức từ ở ngoài ống dây như thế
nào?


Chiều đường sức từ của ống dây phụ
thuộc vào chiều dịng điện chạy qua
các vịng dây.


<b>2. Quy tắc nắm tay phải:</b>
<b>SGK</b>


<b>Hoạt động 5 (10 phút)</b>
<i><b> Vận dụng.</b></i>



a. Làm việc cá nhân để
thực hiện C4, C5, C6.


<b>* Đối với C4, yêu cầu HS vận</b>
dụng kiến thức trong bài và các
học trước để nêu được các cách
khác nhau xác định tên từ cực của
ống dây.


<b>* Đối với C5, C6 yêu cầu mỗi HS</b>
phải thực hành nắm bàn tay phải
và xoay bàn tay theo chiều dòng
điện trong các vòng dây hoặc


<b>III/ Vận dụng:</b>


<b>C4:Đầu A là cực Nam, đầu B là cực </b>
Bắc.


C5:Kim NC vẽ sai chiều là kim số 5.
Dịng điện trong ớng dây có chiều đi
ra ở đầu B.


C6 Đầu A của ống dây là cực Bắc,
đầu B là cực Nam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

b. Đọc phần Có thể em
<b>chưa biết.</b>



chiều đường sức từ trong lịng ống
dây trên hình 24.5, 24.6 SGK.
<b>* Tổ chức trao đổi kết quả trên</b>
lớp để chọn các lời giải đúng, uốn
nắn các sai lầm (nếu có), củng cố
bài học.


<i><b>Phần từ phổ ở bên ngồi ống </b></i>


<i><b>dây có dòng điện chạy qua rất </b></i>
<i><b>giống phần từ phổ ở bên ngoài </b></i>
<i><b>của NC thẳng.</b></i>


<i><b>Quy tắc nắm tay phải nắm bàn tay</b></i>
<i><b>phải rồi đặt sao cho bốn ngón tay</b></i>
<i><b>hướng theo chiều dòng điện chạy</b></i>
<i><b>qua các vịng dây thì ngón cái chỉ ra</b></i>
<i><b>chỉ chiều của đường sức từ trong</b></i>
<i><b>lòng ống dây.</b></i>


 <b>PHẦN BỔ SUNG:</b>


<b></b>


<b>---</b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>


<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b>---</b>


<b>---</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

---Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§25 SỰ NHIỄM TỪ CỦA SẮT, THÉP</b>


<b>NAM CHÂM ĐIỆN</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Mơ tả được thí nghiệm về sự nhiễm từ của sắt, thép.</i>


<i>- Giải thích được vì sao người ta dùng lõi sắt non để chế tạo nam châm điện.</i>
<i>- Nêu được hai cách làm tăng lực từ của nam châm điện tác dụng lên một vật.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 ống dây có khoảng 500 hoặc 700 vòng.



- 1 la bàn hoặc kim nam châm đặt trên giá thẳng đứng.
- 1 giá thí nghiệm.


- 1 biến trở.


- 1 nguồn điện từ 3 đến 6V.


- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- 1 công tắc điện.


- 5 đoạn dây dẫn dài khoảng 50cm.


- 1 lõi sắt non và một lõi thép có thể đặt vừa trong lịng ống dây.
- Một ít đinh sắt.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO</b>


<b>VIEÂN</b>


<b>NỘI DUNG</b>
<b>Hoạt động 1 (5 phút)</b>


<i><b> Nhớ lại kiến thức đã học về</b></i>
<i><b>nam châm điện</b></i>.


a. Mô tả cấu tạo và nêu tác
dụng của nam châm điện đã
học ở lớp 7.



b. Nêu cụ thể một ứng dụng
của nam châm điện trong thực
tế.


<b>* Neâu các câu hỏi:</b>


- Tác dụng từ của dịng điện
được biểu hiện như thế nào?
- Trong thực tế, nam châm
điện được dùng làm gì?


<b>* Tại sao một cuộn dây có</b>
dịng điện chạy qua quấn
quanh một lõi sắt non lại tạo
thàn nam châm điện? Nam
châm điện có lợi gì so với nam
châm vĩnh cửu?


<b>Hoạt động 2 (10 phút)</b>


<i><b> Làm thí nghiệm về sự</b></i>
<i><b>nhiễm từ của sắt và thép</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>(H.25.1 SGK)</b></i>


a. Quan saùt, nhận dạng các
dụng cụ và cách bố trí thí
nghiệm trong hình 25.1 SGK.
b. Nêu rõ, thí nghiệm nhằm


quan sát cái gì?


c. Bố trí và tiến hành thí
nghiệm theo hình vẽ và yêu
cầu của SGK.


d. Quan sát góc lệch của kim
nam châm khi cuộn dây có lõi
sắt và khi không có lõi sắt, rút
ra nhận xét.


<b>* Yêu cầu HS:</b>


- Làm việc cá nhân, quan sát
hình 25.1 SGK.


- Phát biểu mục đích của thí
nghiệm.


- Làm việc theo nhóm để tiến
hành thí nghiệm.


<b>* Hướng dẫn HS bố trí thí</b>
nghiệm: Để cho kim nam châm
đứng thăng bằng rồi mới đặt
cuộn dây sao cho trục kim nam
châm song song với mặt ống
dây. Sau đó mới đóng mạch
điện.



<b>* Nâu câu hỏi: Góc lệch của</b>
kim nam châm khi cuộn dây có
lõi sắt, thép so với khi khơng
có lõi sắt, thép gì khác nhau?
<b>Hoạt động 3 (8 phút)</b>


<i><b> Làm thí nghiệm:</b></i> khi ngắt
dịng điện chạy qua ống dây,
sự nhiễm từ của sắt non và
thép có gì khác nhau (hình 25.2
SGK). Rút ra kết luận về sự
nhiễm từ của sắt và thép.
a. Quan sát, nhận dạng các
dụng cụ và cách bố trí thí
nghiệm trong hình 25.2 SGK.
b. Nêu rõ, thí nghiệm này
nhằm quan sát cái gì?


c. Bố trí thí nghiệm theo hình
vẽ và tiến hành các yêu cầu
của SGK.


d. Quan sát và nêu được hiện
tượng xảy ra với đinh sắt khi
ngắt dòng điện chạy qua ống
dây trong các trường hợp: ống
dây có lõi sắt non, ống dây có
lõi thép.


e. Trả lời C1.



f. Rút ra kết luận về nhiễm từ
của sắt, thép.


<b>* Yêu cầu HS:</b>


- Cá nhân làm việc với SGK
và nghiên cứu hình 25.2 SGK.
- Nêu mục đích của thí
nghiệm.


- Làm việc theo nhóm, bố trí
và thay nhau tiến hành thí
nghiệm, tập trung quan sát
chiếc đinh sắt.


- Trả lời câu hỏi: Có hiện
tượng gì xảy ra với đinh sắt khi
ngắt dịng điện chạy qua ống
dây?


- Đại diện nhóm đứng lên trả
lời C1.


<b>* Nêu vấn đề:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

- Nguyên nhân nào đã làm
tăng tác dụng từ của ống dây
có dòng điện chạy qua?



- Sự nhiễm từ của sắt non và
thép có gì khác nhau?


<b>* Thơng báo về sự nhiễm từ</b>
của sắt, thép khi được đặt trong
từ trường.


<b>2.</b>Kết ,luận: SGK


<b>Hoạt động 4 (10 phút)</b>


<i><b> Tìm hiểu nam châm điện.</b></i>
a. Cá nhân làm việc với SGK,
quan sát hình 25.3 SGK để
thực hiện C2.


b. Cá nhân làm việc với SGK
để nhận thông tin về cách làm
tăng lực từ của nam châm điện.
c. Quan sát hìnhiệu điện thế
25.4 SGK và trả lời C3.


d. Các nhóm cử đại diện nêu
câu trả lời của mình trước lớp.


<b>* Yêu cầu HS làm việc với</b>
SGK và thực hiện C2, chú ý
đọc và nêu ý nghĩa của dòng
chữ nhỏ: 1A-22Ω.



<b>* Nêu câu hỏi: Có những cách</b>
nào làm tăng lực từ của nam
châm điện?


<b>* Yêu cầu HS làm việc theo</b>
nhóm, trả lời C3. Trong điều
kiện có thể, thay vì thực hiện
C3, tổ chức cho HS làm các thí
nghiệm để tự rút ra kết luận:
Có thể làm tăng lực từ của nam
châm điện bằng nhiều cách
tăng cường độ dòng điện qua
ống dây hoặc số vịng của ống
dây.


<b>* Yêu cầu HS nêu nhận xét</b>
kết quả của các nhóm.


II/ Nam châm điện:
<b>C2:</b>


+Cấu tạo:gồm 1 ống dây dẫn,
trong có lõi sắt non


+Các con số (1000-1500) ghi trên
ống dây cho biết ống dây có thể
sử dụng với các vòng dây khác
nhau tùy theo cách chọn để nới 2
đầu dây với nguồn điện. Dịng
chữ 1A-22 cho biết ống dây


được dùng với dòng điện cường
đọ 1A, điện trở của óng dây là 22


.
C3:


Nam châm b mạnh hơn a,d mạnh
hơn c, e mạnh hơn b vaø d.


<b>Hoạt động 5 (7 phút)</b>


<i><b> Củng cố kiến thức về khả</b></i>
<i><b>năng nhiễm từ của sắt, thép;</b></i>
<i><b>vận dụng vào thực tế.</b></i>


a. Làm việc cá nhân để trả lời
C4, C5, C6 vào vở học tập.
b. Phát biểu trước lớp đẻ trả lời
C4, C5, C6 qua đó rèn luyện
cách sử dụng ngơn từ vật lý.
c. Đọc phần Có thể em chưa
<b>biết.</b>


<b>* Yêu cầu HS thực hiện C4,</b>
C5, C6 và ghi vào vở.


<b>* Chỉ định một số HS học yếu</b>
phát biểu trước lớp để trả lời
C4, C5, C6.



<b>* Nêu câu hỏi: Ngoài hai cách</b>
đã học, cịn cách nào làm tăng


III/ Vận dụng:


C4:khi chạm mũi kéo vào đầu
thanh NC thì mũi kéo bị nhiễm từ
và trở thành 1 NC. Vì kéo được
làm bằng thép nên sau khi khơng
cịn tiếp xúc với NC nữa, nó vẫn
giứ được từ tính lâu dài.


C5: muốn NC điện mất hết từ tính
ta chỉ cần ngắt dòng điện đi qua
ống dây của NC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

lực từ của nam châm điẹn hay
không? Chỉ dẫn HS đọc phần
<b>Có thể em chưa biết.</b>


Giao bài tập về nhà.


qua ống dây.


+Chỉ cần ngắt dịng điện đi qua
ống dây là NC điện mất hết từ
tính.


+Có thể thay đỏi tên từ cực của
NC điện bằng cách đổi chiều


dịng điện đi qua ống dây.


Ghi nhớ:


<i>Sắt, thép, niken, cô</i>


<i>Ban và các vật kiệu từ khác đặt </i>
<i>trong từ trường đều bị nhiễm từ.</i>


<i>Sau khi đã bị nhiễm từ, sắt non</i>
<i>khơng giữ được từ tính lâu dài, </i>
<i>cịn thép thì giữ được từ tính lâu </i>
<i>dài.</i>


<i>Có thể làm tăng lực từ của NC </i>
<i>điện tác dụng lên 1 vật bằng cách</i>
<i>tăng cường độ dòng điện chạy </i>
<i>qua các vòng dây, hoặc tăng số </i>
<i>vịng của ống dây.</i>


 <b>PHẦN BỔ SUNG:</b>


<b></b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

---Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...



<b>§26 ỨNG DỤNG CỦA NAM CHÂM</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Nêu được nguyên tắc hoạt động của loa điện, tác dụng của nam châm tròng rơle điện từ,</i>
<i>chuông báo động.</i>


<i>- Kể tên được một số ứng dụng của nam châm trong đời sống và kĩ thuật.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 ống dây có khoảng 100, đường kính của cuộn dây cỡ 3cm.
- 1 giá thí nghiệm.


- 1 biến trở.


- 1 nguồn điện 6V.


- 1 ampe kế có GHĐ 1,5A và ĐCNN 0,1A.
- 1 công tắc điện.


- 1 nam châm hình chữ U.


- 5 đoạn dây dẫn dài khoảng 50cm.


- 5 đoạn dây nối có lõi sắt bằng đồng và có vỏ cách điện, mỗi đoạn dài khoảng 30cm.
- 1 loa điện có thể tháo gỡ để lộ rõ cấu tạo bên trong gồm ống dây, nam châm, màng loa.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1 (3 phút)</b>


<i><b> Nhận thức vấn đề của</b></i>
<i><b>bài học.</b></i>


a. Nhắc lại một số ứng
dụng của nam châm đã
được học.


b. Nhận thức vấn đề của bài
học: nam châm có rất nhiều
ứng dụng quan trong trọng.


<b>* Yêu cầu HS kể tên một số ứng</b>
dụng của nam châm trong tực tế
và kĩ thuật.


<b>* Tổ chức tình huống học tập: làm</b>
một thí nghiệm mở đầu hoặc kể
mẩu chuyện, mô tả hay vận hành
một thiết bị kì lạ nhờ ứng dụng
của nam châm, như chuông điện
ngắt mạch tự động trong nhà, các
loa máy thu thanh, thu hình… Từ
đó nêu vấn đề của bài học. Có
thể nêu vấn đề như SGK đã trình
bày.


<b>Hoạt động 2 (10 phút)</b>


<i><b> Tìm hiểu cấu tạo ngun</b></i>


<b>I/Loa điện:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

<i><b>tắc và hoạt động của loa</b></i>
<i><b>điện.</b></i>


a. Theo nhóm HS mắc
mạch điện như mơ tả trên
sơ đồ hình 26.1 SGK, tiến
hành thí nghiệm, quan sát
hiện tượng xảy ra đối với
ống dây trong hai trường
hợp, khi có dịng điện chạy
qua ống dây và khi cường
độ dòng điện trong ống dây
thay đổi.


b. HS trao đổi trong nhóm
về kết quả thí nghiệm thu
được, rút ra kết luận cử đại
diện phát biểu, thảo luận
chung ở lớp.


c. Tự đọc mục Cấu tạo của
loa điện trong SGK, tìm
hiểu cấu tạo của loa điện
qua hình 26.2 SGK, chỉ ra
được các bộ phận chính
của loa điện trên hình vẽ,


trên mẫu vật.


d. Tìm hiểi để nhận biết
cách làm cho những biến
đổi về cường độ dòng điện
thành dao động của màng
loa phát ra âm thanh.


<b>* Theo dõi các nhóm mắc mạch</b>
điện theo sơ đồ hình 26.1 SGK,
lưu ý HS treo ống dây phải lồng
vào một cực của nam châm chữ
U, khi di chuyển con chạy của
biến trở phải nhanh và dứt khoát.
<b>* Gợi ý HS: Có hiện tượng gì xảy</b>
ra với ống dây trong hai trường
hợp, khi có dịng điện khơng đổi
chạy qua ống dây biến thiên?
Không yêu cầu giải thích hiện
tượng.


<b>* Hướng dẫn HS tìm hiểu cấu tạo</b>
của loa điện, yêu cầu mõi HS chỉ
ra các bộ phận chính của loa điện
được mơ tả trên hình 26.2 SGK,
giúp các em nhận ra đâu là nam
châm, ống dây điện, màng loa
chiếc loa điện.


<b>* Cho HS làm việc với SGK và</b>


nêu câu hỏi: quá trình biến đổi
dao động điện thành âm thanh
trong loa điện diễn ra như thế
nào? Chỉ định một, hai HS mơ tả
tóm tắt q trình. Nếu HS có
vướng mắc, có thể mơ tả lại, làm
rõ hơn những diễn biến chính của
hiện tượng. Khi mô tả, cần kết
hợp chỉ dẫn trên hình vẽ phóng to.
Chú ý, khơng nên mất thời gian
vào việc giải thích hiện tượng.


<b>điện:</b>


Loa điện hoạt động dựa vào tắc
dụng từ của NC lên ống dây có
dịng điện chạy qua.


<b>a.Thí nghiệm:</b>
<b>b.Kết luận:</b>


+Khi có dịng điện chạy qua, ống
dây chuyển động.


+Khi cường độ dòng điện thay
đổi. Oáng dây dịch chuyển dọc
theo khe hở giữa hai cực của NC.
<b>2.Cấu tạo của loa điện:</b>


<b>SGK</b>



<b>Hoạt động 3 (7 phút)</b>


<i><b> Tìm hiểu cấu tạo và</b></i>
<i><b>hoạt động của rơle điện từ.</b></i>
a. HS làm việc cá nhân, tìm
hiểu mạch điện trên hình
26.3 SGK, phát hiện tác
dụng đóng, ngắt mạch điện
2 của nam châm điện.


<b>* Tổ chức cho HS làm việc với</b>
SGK và nghiên cứu hình 26.3
SGK, nêu câu hỏi: Rơle điện từ là
gì? Hãy chỉ ra bộ phận chủ yếu
của rơle điện từ, tác dụng của mỗi


<b>II/Rơle điện từ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

b. Trả lời C1 để hiểu rõ
ngun tắc hoạt động của
rơle điện từ.


bộ phận.


<b>* u cầu HS giải thích trên hình</b>
vẽ hình 26.3 SGK về hoạt động
của rơle điện từ.


chạy qua mạch 1, NC điện hút sắt


và đóng mạch điện 2.


<b>Hoạt động 4 (10 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu hoạt động của</b></i>
<i><b>chuông báo động.</b></i>


a. HS làm việc cá nhân với
SGK, nghiên cứu sơ đồ
chng báo động trên hình
26.4 SGK, nhận biết các bộ
phận chính của hệ thống,
phát hiện và mô tả được
hoạt động của chng báo
động khi cửa mở, cửa đóng,
trả lời C2.


b. Từ một thí dụ cụ thể về
chng báo động, suy nghĩ
để rút ra kết luận về
nguyên tắc hoạt động của
rơle điện từ.


<b>* Yêu cầu HS làm việc độc lập</b>
với SGK. Phóng to hình 26.4
SGK, gọi HS lên bảng chỉ trên
hình vẽ các bộ phận chính của
chuông báo động, chỉ định các HS
khác lên mô tả hoạt động của
cng khi cửa mở, cửa đóng.
<b>* Nêu câu hỏi rơle điện từ sử</b>


dụng nam châm điện như thế nào
để tự động đóng, ngắt mạch điện.


<b>2.Ví dụ về ứng dụng của rơle</b>
<b>điện từ.:chng bão động.</b>


 <b>C2:</b>


+Khi đóng cửa chng khơng kêu
vì mạch điện 2 hở.


+Khi cửa hé mở, chng kêu vì
cửa mở đã làm hở mạch điện 1,
NC điện mất hết từ tính, miếng
sắt rơi xuống và tự động đóng
mạch điện 2.


<b>Hoạt động 5 (10 phút)</b>
<i><b> Củng cố và vận dụng</b></i>.
a. Trả lời C3, C4 vào vở
học tập. Trao đổi kết quả
học tập trước lớp.


b. Đọc phần Có thể em
chưa biết.


<b>* Tổ chức cho HS trao đổi trên</b>
lớp để tìm được lời giải tốt nhất
cho C3, C4.



.


 Dành thời gian cho HS đọc phần
“Có thể em chưa biết “để tìm hiểu
thêm 1 tác dụng của NC .


Hướng dẫn về nhà:Học và làm BT
26 SBT.


<b>III/ Vận dụng:</b>
<b>C3: </b>


Trong bệnh viện, bác sĩ có thể lấy
mạt sắt nhỏ li ti ra khỏi mắt của
bệnh nhân bằng cách đưa NC lại
gần vị trí có mạt sắt, NC tự động
hút mạt sắt ra khỏi mắt


C4:


Rơle được mắt nói tiếp với thiết
bị cần bảo vệ để khi dòng điện
qua động cơ vượt quá mức cho
phép, tác dụng từ của NC điện
mạnh lên, thắng lực đàn hồi của
lò xo và hút chặt thanh sắt S làm
cho mạch điện tự động ngắt, động
cơ ngừng hoạt động.


Ghi nhớ:



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§27 LỰC ĐIỆN TỪ</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- </i>

<i>Mơ tả được thí nghiệm chứng tỏ tác dụng của lực điện từ trên đoạn dây dẫn thẳng có dịng</i>
<i>điện chạy qua đặt trong từ trường.</i>


<i>- Vận dụng được quy tắc bàn tay trái biểu diễn lực điện từ tác dụng lên dịng điện thẳng</i>


<i>đặt vng góc với đường sức từ, khi biết chiều đường sức từ và chiều dịng điện.</i>



<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 nam châm hình chữ U.
- 1 nguồn điện 6V.


- 1 đoạn dây dẫn AB bằng đồng,  = 2,5mm, dài 10cm.


- 7 đoạn dây dẫn nối, trong đó hai đoạn dây dài 60cm và 5 đoạn dài 30cm.
- 1 biến trở loại 20Ω –2A.


- 1 ampe kế có giới hạn đo 1,5A và độ chia nhỏ nhất 0,1A.


- 1 cơng tắc điện.


- Hình vẽ phóng to hình 27.2 SGK.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (5 phút)</b>


<i><b>Nhận thức vấn đề của</b></i>
<i><b>bài học.</b></i>


a. Mô tả thí nghiệm Ơ-xtét
để nhớ lại dòng điện tác
dụng lên nam châm.


b. Nêu dự đoán: Nam châm
tác dụng lực lên dịng điện
đặt trong từ trường của nó.


<b>* Tổ chức tình huống dạy học:</b>
Gọi HS lên kiểm tra bài cũ, u
cầu mơ tả thí nghiệm Ơ-xtét, rút
ra kết luận.


- Nêu vấn đề: Dòng điện tác dụng
lên nam châm, ngược lại nam
châm có tác dụng lên dịng điện
hay khơng? Các em dự đoán thế


nào?


<b>* Yêu cầu HS nghĩ cách để kiểm</b>
tra dự đoán và hướng các em đến
mọi phương án thí nghiệm đơn
giản, có tính khả thi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<i><b> Thí nghiệm tác dụng</b></i>
<i><b>của từ trường lên dây dẫn</b></i>
<i><b>có dịng điện.</b></i>


a. Hoạt động nhóm, mắc
mạch điện theo sơ đồ hình
27.1 SGK, tiến hành thí
nghiệm, quan sát hiện
tượng, trả lời C1.


b. Từ thí nghiệm đã làm,
mỗi cá nhân rút ra kết luận.


<b>* Hướng dẫn HS mắc mạch điện</b>
theo hình 27.1 SGK. Đặc biệt chú
ý đến việc treo dây AB nằm sâu
trong lịng nam châm chữ U và
khơng bị chạm vào nam châm.
<b>* Nêu câu hỏi: Thí nghiệm cho</b>
thấy dự đốn của chúng ta đúng
hay sai?


- Thơng báo: lực quan sát thấy


trong thí nghiệm được gọi là lực
điện từ.


<b>dẫn có dòng điện:</b>
<b>1/Thí nghiệm:</b>


<b>C1: Chứng tỏđoạn đoạn dây dẫn AB</b>
chịu tác dụng của 1 lực nào đó.
2.Kết luận:


Từ trường tác dụng lực lên đoạn dây
dẫn AB có dịng điện chạy qua đặt
trong từ trường.


<b>Hoạt động 3 (8 phút)</b>


<i><b> Tìm hiểu chiều của lực</b></i>
<i><b>từ.</b></i>


a. HS làm việc theo nhóm,
làm lại thí nghiệm hình
27.1 SGK để quan sát chiều
chuyển động của dây dẫn
khi lần lượt đổi chiều dòng
điện và đổi chiều đường sức
từ. Suy ra chiều của của lực
từ.


b. Trao đổi và rút ra kết
luận về sự phụ thuộc của


chiều lực điện từ vào chiều
đường sức từ và chiều dòng
điện.


<b>* Nêu vấn đề: Chiều của lực điện</b>
từ phụ thuộc vào yếu tố nào? Tổ
chức cho HS trao đổi về dự đốn
và tiến hành thí nghiệm kiểm tra.
Trong khi các nhóm làm thí
nghiệm, GV đến theo dõi và phát
hiện những nhóm làm tốt, uốn
nắn những HS làm chưa tốt.


<b>* Tổ chức cho HS trao đổi trên</b>
lớp để rút ra kết luận.


II/ Chiều của lực điện từ. Quy tắc
bàn tay trái.


1. Chiều của lực điện từ phụ thuộc
vào những yếu tố nào?


a.Thí nghiệm:


<b>b</b>.Kết luận:chiều của lực điện từ tác
<i>dụng lên dây dẫn AB phụ thuộc vào</i>
<i>chiều dòng điện chạy trong dây dẫn</i>
<i>và chiều của đường sức từ</i>


<b>Hoạt động 4 (7 phút)</b>



<i><b> Tìm hiểu qui tắc bàn tay</b></i>
<i><b>trái.</b></i>


a. Làm việc cá nhân,
nghiên cứu SGK để tìm
hiểu qui tắc bàn tay trái,
kết hợp với hình 27.2 SGK
để nắm vững qui tắc xác
định chiều của lực điện từ
khi biết chiều dòng điện
chạy qua dây dẫn và chiều
đường sức từ.


<b>* Nêu vấn đề: Làm thế nào để</b>
xác định được chiều của lực điên
từ khi biết chiều dòng điện chạy
qua dây dẫn và chiều đường sức
từ? Yêu cầu HS làm việc với SGK
để tìm hiểu qui tắc bàn tay trái.
Nên sử dụng thêm hình 27.2 SGK
đã được phóng to treo trên bảng
để giúp HS dễ quan sát.


<b>* Luyện cho HS áp dụng qui tắc</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

b. Luyện cách sử dụng qui
tắc bàn tay trái, ướm bày
tay trái vàp trong lòng nam
châm điện như đã giới thiệu


trên hình 27.2 SGK. Vận
dụng qui tắc bàn tay trái để
đối chiếu với chiều chuyển
động của dây dẫn AB trong
thí nghiệm ở hình 27.1 SGK
đã quan sát được.


bàn tay trái theo các bước như đã
nêu ở phần Thông tin bổ sung về
phương pháp dạy học.


<b>* Gọi một số HS lên bảng báo</b>
cáo việc đối chiếu qui tắc lý
thuyết với kết quả thực tế của thí
nghiệm đã làm theo hình 27.1
SGK xem có phù hợp hay khơng.


<b>Hoạt động 5 (10 phút)</b>
<i><b> Củng cố và vận dụng.</b></i>
a. Trả lời các câu hỏi và
làm C2, C3, C4 vào vở học
tập, phát biẻu trao đổi kết
quả trên lớp.


b. Đọc phần Có thể em
<b>chưa biết.</b>


<b>* Tổ chức cho HS trao đổi kết quả</b>
trên lớp.



<b>* Giao bài tập về nhà.</b>


<b>III/ Vận dụng:</b>
<b>C2:</b>


Trong đoạn dây dẫn AB . dịng điện
có chièu đi từ B đến A.


C3:


Đường sức từ của NC có chiều đi từ
dưới lên trên.


C4:


+H27.5a:cặp lực điện từ có tác dụng
làm khung quay theo chiều kim đồng
hồ.


+H27,5b: cặp lực điện từ không làm
quay khung.


+H27.5c:cặp lực điện từ có tác dụng
làm khung quay theo chiều ngược
với chiều kim kdồng hồ.


 <i>Ghi nhớ:</i>


<i>Dây dẫn có dòng điện chạy qua đặt trong</i>



<i>từ trường và khơng song song với đường sức</i>
<i>từ thì chịu tác dụng của lực điện từ.</i>


<i>Quy tắc bàn tay trái:</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§28 ĐỘNG CƠ ĐIỆN MỘT CHIỀU</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- <i>Mơ tả được các bộ phận chính, giải thích được hoạt động của động cơ điện một chiều.</i>
<i>- Mô tả được tác dụng của mỗi bộ phận chính trong động cơ điện.</i>


<i>- Phát hiện sự biến đổi điện năng thành cơ năng trong khi động cơ điện hoạt động.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 mơ hình động cơ điện một chiều, có thể hoạt động được với nguồn điện 6V.
- 1 nguồn điện 6V.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (7 phút)</b>



<i><b> Tìm hiểu nguyên tắc cấu</b></i>
<i><b>tạo của động cơ điện một</b></i>
<i><b>chiều.</b></i>


HS làm việc cá nhân, tìm
hiểu trên hình 28.1 SGK và
trên mơ hình để nhận biết
và chỉ ra các bộ phận chính
của động cơ điện.


<b>* Tổ chức cho HS nghiên cứu</b>
SGK, đưa mơ hình về từng nhóm
cho HS tìm hiểu cấu tạo của động
cơ điện một chiều và u cầu mỗi
HS có thể chỉ rõ trên mơ hình hai
bộ phận chính của nó.


I/ ngun tẵc cấu tạo và hoạt động
của động cơ điện 1 chiều:


1.các bộ phận chính của động cơ
điện 1 chiều:


+Nam chaâm.
+Khung daây dẫn.
+Cổ góp điện


<b>Hoạt động 2 (10 phút)</b>
<i><b> Nghiên cứu nguyên tắc</b></i>


<i><b>hoạt động của động cơ điện</b></i>
<i><b>một chiều.</b></i>


a. Từng cá nhân nghiên cứu
SGK, thực hiện C1: Xác
định lực điện từ tác dụng
lên đoạn dây AB và CD
của khung dây dẫn có dịng
điện chạy qua như mơ tả
trên hình 28.1 SGK.


b.Thực hiện C2: Mỗi HS
suy nghĩ và nêu dự đốn, có
hiện tượng gì xảy ra với
khung dây đó.


c. Thực hiện C3: Hoạt động


<b>* Yêu cầu HS vận dụng qui tắc</b>
bàn tay trái để xác định lực điện
từ tác dụng lên đoạn dây AB và
CD của khung dây, biểu diễn cặp
lặc từ đó trên hình vẽ.


<b>* Gợi ý cặp lực tự vừa vẽ có tác</b>
dụng gì đối với khung dây?


<b>* Theo dõi các nhóm làm thí</b>
nghiệm và yêu cầu các nhóm báo
cáo kết quả tghí nghiệm, cho biết



2.Hoạt động của động cơ điện 1
chiều


<b>C1</b>


<b>C2:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

nhóm, làm thí nghiệm kiểm
tra dự đoán, quan sát và
nêu kết quả thí nghiệm.
d. Trao đổi để rút ra kết
luận về cấu tạo, nguyên tắc
hoạt động của động cơ điện
một chiều.


dự đoán đúng hay sai?


<b>* Nêu câu hỏi: Động cơ điện một</b>
chiều có các bộ phậnchính là gì?
Nó hoạt động theo nguyên tắc
nào?


3.Kết luận:
SGK


<b>Hoạt động 3 (10 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu động cơ điện</b></i>
<i><b>một chiều trong kĩ thuật.</b></i>
a. HS làm việc cá nhân với


hình 28.2 SGK để chỉ ra hai
bộ phận chính của động cơ
điện trong kĩ thuật.


b. Cá nhân HS thực hiện
C4: Nhận xét về sự khác
nhau của hai bộ phận chính
của động cơ điện trong kĩ
thuật so với mơ hình động
cơ đã tìm hiểu ở phần I.
c. Rút ra kết luận về động
cơ điện một chiều trong kĩ
thuật.


<b>* Gợi ý HS nhớ lại cấu tạo của</b>
stato và roto trong động cơ điện
đã học ở chương trình cơng nghệ
8, từ đó trả lời C4.


<b>* Nêu câu hỏi: Trong động cơ</b>
điện kĩ thuật, bộ phận tạo ra từ
trường có phải là nam châm vĩnh
cửu không? Bộ phận quay của
động cơ có phải đơn giản chỉ là
một khung dây dẫn hay không?
<b>* Giới thiệu HS:ngoài động cơ</b>
điện một chiều có động cơ điện
xoay chiều, là loại động cơ
thường dùng trong đời sống và
trong kĩ thuật.



II/ Động cơ điện 1 chiều trong kỹ
thuật.


1.Cấu tạo của động cơ điện một
chiều trong kỹ thuật


<b>C4:</b>


a.Trong động cơ điện kỹ thuật, bộ
phận tạo ra từ trường là NC điện.
b. Bộ phận quay của động cơ điện kỹ
thuật không đơn giản là 1 khung dây
mà gồm nhiều cuộn dây đặt lệch
nhau và song song với trục của 1
khối trụ làm bằng các lá thép kỹ
thuật ghép lại.


2.Kết luận: SGK


<b>Hoạt động 4 (3 phút)</b>


<i><b> Phát hiện sự biến đổi</b></i>
<i><b>năng lượng trong động cơ</b></i>
<i><b>điện.</b></i>


Nêu nhận xét về sự chuyển
hoá năng lượng trong động
cơ điện.



<b>* Nêu câu hỏi: Hãy cho biết, khi</b>
hoạt động, động cơ điện chuyển
hóa năng lượng từ dạng nào sang
dạng nào?


<b>* GV giúp HS hoàn chỉnh nhận</b>
xét, rút ra kết luận.


III/ Sự biến đổi năng lượng trong
động cơ điện:


Khi động cơ điện hoạt động, điện
năng được chuyển hóa thành cơ
năng.


<b>Hoạt động 5 (10 phút)</b>
<i><b> Củng cố và vận dụng.</b></i>


<b>IV/ Vận dụng:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

a.Làm việc cá nhân để trả
lời C5, C6, C7 vào vở học
tập.


b. Đọc phần Có thể em
chưa biết.


<b>* Tổ chức cho HS làm việc cá</b>
nhân phần vận dụng, tổ chức trao
đổi trên lớp để tìm được đáp án


tốt nhất.


<b>* Giao bài tập về nhà.</b>


C6: Vì NC vĩnh cửu khơng tạo ra từ
trường mạnh như NC điện.


C7:ứng dụng của động cơ điện: quạt
điện, máy bơm, tủ lạnh, máy giặt…
(động cơ điện xoay chiều). Động cơ
điẹn 1 chiều có mặt trong phần lớn
bộ phận quay của đồ chơi trẻ em.
 Ghi nhớ:


<i>-</i> <i>Động cơ điện 1 chiều hoạt động dựa trên</i>
<i>tác dụng của từ trường lên khung dây</i>
<i>dẫn có dịng điện chạy qua đặt trong từ</i>
<i>trường.</i>


<i>-</i> <i>Động cơ điện 1 chiều có 2 bộ phận chính</i>
<i>là: nam châm tạo ra từ trường và khung</i>
<i>dây dẫn có dịng điện chạy qua.</i>


<i>Khi động cơ điện 1 chiều hoạt động, điện</i>
<i>năng được chuyển hóa thành cơ năng<b>.</b></i>


 PHẦN BỔ SUNG:


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

---Tuần:
Tiết:



Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§29 THỰC HÀNH</b>



<b>CHẾ TẠO NAM CHÂM VĨNH CỬU, NGHIỆM LẠI TỪ</b>
<b>TÍNH CỦA ỐNG DÂY CĨ DỊNG ĐIỆN</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- <i>Chế tạo được một đoạn dây thép thành nam châm, biết cách nhận biết một vật có phải là nam</i>
<i>châm hay không.</i>


<i>- Biết dùng kim nam châm để xác định tên từ cực của ống dây có dịng điện chạy qua và chiều</i>
<i>dòng điện chạy qua ống dây.</i>


<i>- Biết làm việc tự lực để tiến hành có kết quả công việc thực hành, biết xử lý và báo cáo kết quả</i>
<i>thực hành theo mẫu, có tinh thần hợp tác với các bạn trong nhóm.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 nguồn điện 3V và 1 nguồn ñieän 6V.


- 2 đoạn dây dẫn, một bằng thép, một bằng đồng dài 3,5 cm,  = 0,4mm.


- Ống dây A khoảng 200 vịng, dây dẫn có  = 0,2mm, quấn sẵn trên ống nhựa có đường kính



cỡ 1cm.


- Ống dây B khoảng 300 vịng, dây dẫn có  = 0,2mm, quấn sẵn trên ống nhựa trong, đường


kính cỡ 5cm.


- 2 đoạn chỉ, mỗi đoạn dài 15cm.
- 1 công tắc.


- 1 giá thí nghiệm.
- 1 bút dạ để đánh dấu.
<b>* Đối với mỗi HS.</b>


Kẻ sẵn một mẫu báo cáo thực hành (theo mẫu SGK) trong đó đã trả lời đầy đủ các câu hỏi
của bài.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 (5 phút)</b>
<i><b> Chuẩn bị thực hành.</b></i>


a. Trả lời các câu hỏi trong mẫu báo cáo
thực hành.


b. Nhận dụng cụ thực hành theo nhóm.


<b>* Kiểm tra mẫu báo cáo của HS đã chuẩn bị, yêu cầu</b>
HS trả lời các câu hỏi trong mẫu báo cáo.



<b>* Nêu tóm tắt yêu cầu của tiết thực hành. Nhắc nhỡ</b>
thái độ học tập.


<b>Hoạt động 2 (15 phút)</b>


<i><b> Thực hành chế tạo nam châm vĩnh cửu.</b></i>
a. Làm việc cá nhân, nghiên cứu SGK để
nắm vững nội dung thực hành.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

- Mắc mạch điện vào ống dây A, tiến hành
chế tạo nam châm từ hai đoạn dây thép và
đồng.


- Thử từ tính để xác định xem đoạn kim loại
nào trở thành nam châm.


- Xác định tên từ cực của nam châm vừa
được chế tạo.


- Ghi chép kết quả thực hành, viết vào bảng
1 của báo cáo những số liệu và kết luận thu
được.


<b>* Đến các nhóm, theo dõi và uốn nắn hoạt động của</b>
HS.


<b>Hoạt động 3 (15 phút)</b>


<i><b> Nghiệm lại từ tính của ống dây có dịng</b></i>


<i><b>điện.</b></i>


a. Làm việc cá nhân, nghiên cứu SGK để
nắm vững nội dung thực hành phần 2.


b. Làm việc theo nhóm, tiến hành các bước
của phần 2 trong tiến trình thực hành.


c. Từng HS ghi chép kết quả thực hành, viết
vào bảng 2 của báo cáo những số liệu và
kết luận thu được.


<b>* Yêu cầu HS tóm tắt nhiệm vụ của thực hành phần 2.</b>
<b>* Đến các nhóm theo dõi và uốn nắn hoạt động của</b>
HS. Chú ý hướng dẫn cách treo kim nam châm.


<b>* Theo dõi, kiểm tra việc HS tự lực viết báo cáo thực</b>
hành.


<b>Hoạt động 4 (5 phút)</b>
<i><b> Tổng kết tiết thực hành.</b></i>


HS thu dọn dụng cụm hồn chỉnh và nộp


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...



<b>§30 BÀI TẬP VẬN DỤNG</b>



<b>QUY TẮC NẮM TAY PHẢI VÀ QUY TẮC</b>


<b>BÀN TAY TRÁI</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Vận dụng được qui tắc nắm tay phải xác định chiều đường sức từ của ống dây khi biết chiều</i>
<i>diòng điện và ngược lại.</i>


<i>- Vận dụng qui tắc bàn tay trái xác định chiều lực từ tác dụng lên dây dẫn thẳng có dịng điện</i>
<i>chạy qua đặt vng góc với đường sức từ hoặc chiều đường sức từ (hoặc chiều dòng điện) khi</i>
<i>biết hai trong ba yếu tố trên.</i>


<i>- Biết cách thực hiện các bước giải bài tập định tính phần điện từ, cách suy luận logic và biết</i>
<i>vận dụng kiến thức vào thực tế.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>
- 1 nguồn điện 6V.


- Ống dây dẫn khoảng 500 đến 700 vịng,  = 0,2mm.


- 1 thanh nam châm.


- 1 sợi dây mảnh dài 20cm.
- 1 cơng tắc.


- 1 giá thí nghieäm.



<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<i>Hoạt động của hs</i> <i>Trợ giúp của gv</i> <i>Nội dung</i>


 <i>Hoạt động 1:(5) kiểm tra</i>


<i>bài cũ.</i>


- HS nhớ lại kiến thức cũ. Nêu
được:


+ quy tắc nắm tay phải dùng để
xác định chiều đường sức từ
trong lòng ống dây khi biết
chiều dòng điện chạy trong ống
dây hoặc ngược lại.Ghi nhớ
được nợi dung quy tắc để vận
dụng.


+quy tắc bàn tay trái dùng để
xác định chiều của lực điện từ
tác dụng lên dây dẫn thẳng có
dịng điện chạy qua đặt vng
góc với đường sức từ hoặc
chiều đường sức từ (hoặc
chiều dòng điện)khi biết 2
trong 3 yếu tố trên.Ghi nhớ


-GV: quy tắc nắm tay phải


dùng để làm gì? Phát biểu lại
quy tắc nắm tay phải.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<i>Hoạt động của hs</i> <i>Trợ giúp của gv</i> <i>Nội dung</i>
được nội dung quy tắc để vận


duïng.


<i>Hoạt động 2:giải BT1</i>


-Cá nhân HS đọc đề bài 1,
nghiên cứu bài và nêu các
bước tiến hành giải bài 1.
a. + Dùng qui tắc nắm tay phải
xác định chiều đường sức từ
trong lòng ống dây.


+xác định được tên từ cực của
ống dây.


+Xét tương tác giữa ống dây và
NC <sub>hiện tượng.</sub>


b.+Khi đổi chiều dòng điện,
dùng qui tắc nắm tay phải xác
định lại chiều đường sức từ ở 2
đầu ống dây.


+Xác định tên từ cực của ống
dây.



+Mô tả tương tác giữa ống dây
và NC.


-Từng cá nhân HS làm phần
a,b theo các bước trên. Nêu
được hiện tượng xẩy ra giữa
ống dây và NC.


-1 HS lên trình bày lời giải.
c.Từng nhóm HS làm TN kiểm
tra, quan sát hiện tượng xẩy ra


<sub>ruùt ra KL.</sub>


 <i>HĐ3:(10’):giải BT 2</i>


-Cá nhân HS nghiên cứu đề bài
2, vẽ lại hình vào vở BT, vận
dụng qui tắc bàn tay trái để
giải BT, biểu diễn kết quả trên
hình vẽ.


-3 HS lên bảng làm 3 phần
a,b,c , cá nhân khác thảo luận
để đi đến đáp án đúng.


- GV:treo đề bài BT1 lên bảng
kèm theo H30.1.



-Gọi1 HS đọc đề bài,


nghiên cứu nêu các bược giải.
Nếu HS gặp khó khăn có thể
tham khảo gợi ý cách giải
trong SGK.


-GV gọi 1 HS lên trình bày lời
giải trên bảng theo các bước
đã nêu.


-Yêu cầu các nhóm làm TN
kiểm tra.


- GV treo BT 2 lên bảng kèm
theo hình vẽ 30.2.


-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV nhắc lại các ký hiệu:


cho biết điều gì, luyện
cách đặt bàn tay trái theo quy
tắc phù hợp với mỗi hình vẽ
để tìm lời giải cho BT 2.
-Gọi 3 HS lên bảng biểu diễn
kết quả trên hình vẽ, đồng thời
giải thích các bước thực hiện
tương ứng với các phần a,b,c
của bài, yêu cầu các HS khác
chú ý theo dõi, nêu nhận xét.


-GV nêu nhận xét chung, nhắc
nhở những sai sót của HS


Baøi 1:


a. Nam châm bị hút vào ống
dây.


b. Lúc đầu NC bị đẩy ra xa, sau
đó nó xoay đi và khi cực Bắc
của NC hướng về phía đầu B
của ống dây thì NC bị hút vào
ống dây


Bài tập 2:


a )


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<i>Hoạt động của hs</i> <i>Trợ giúp của gv</i> <i>Nội dung</i>
-HS chữa bài nếu sai.


 <i>HĐ4:(10’):Giải BT3</i>


-Cá nhân HS nghiên cứu BT 3.
-1 HS đọc đề bài.


-1HS lên bảng chữa bài.
-Thảo luận chung cả lớp BT 3.
-Sữa chữa sai sót khi biểu diễn
lực nếu có vào vỡ.



 <i>HĐ5:(5’) rút ra các bước</i>


<i>giải BT, hướng dẫn về nhà.</i>
-HS trao đổi , rút ra các bước
giải BT vận dụng quy tắc nắm
tay phải và quy tắc bàn tay trái.


thường mắc khi áp dụng quy
tắc bàn tay trái.


-GV treo đề bài BT 3, kèm
theo hình vẽ 30.3.


-Gọi 1 HS đọc đề bài.


-Yêu cầu cá nhân HS giaûi
BT3.


-Gọi 1 HS lên bảng chữa bài.
-GV hướng dẫn HS thảo luận
chung BT 3 để đi đến đáp án
đúng.


-GV: việc giải BT vận dụng
quy tắc nắm tay phải và quy
tắc bàn tay trái gồm những
bước nào?


-Tổ chức cho HS trao đổi và


rút ra kết luận.


 Hướng dẫn về nhà:
-Làm BT 30 SBT.


c )


Bài tập 3:
a.


b ) Quay ngược chiều kim đồng
hồ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§31 HIỆN TƯỢNG CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Làm được thí nghiệm dùng nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện để tạo ra dịng điện cảm</i>
<i>ứng.</i>


<i>- Mơ tả được được cách làm xuất hiện dòng điện cảm ứng trong cuộn dây dẫn kín bằng nam</i>
<i>châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.</i>


<i>- Sử dụng được đúng hai thuật ngữ ngữ mới, đó là dòng điện cảm ứng và hiện tượng cảm ứng</i>
<i>điện từ.</i>



<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b>* Đối với GV.</b>


- 1 đinamơ xe đạp có lắp bóng đèn.


- 1 đinamơ xe đạp đã bóc một phần vỏ ngồi đủ nhìn thấy nam châm và cuộn dây ở trong.
<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 cuộn dây có gắn bóng đèn LED.


- 1 thanh nam châm có trục quay vng góc với thanh.
- 1 nam châm điện và 2 pin 1,5V.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (5 phút)</b>


<i><b>Phát hiện ra cách khác</b></i>
<i><b>để tạo ra dòng điện ngoài</b></i>
<i><b>cách dùng pin hay ăcquy.</b></i>
Cá nhân suy nghĩ trả lời
câu hỏi của GV. Có thể nêu
lên xe máy, xe đạp.


Có một số ý kiến khác
nhau về hoạt động của
đinamô xe đạp. Không thảo


luận.


<b>* Nêu vấn đề: Ta đã biết muốn</b>
tạo ra dòng điện phải dùng nguồn
điện là pin hoặc ăcquy.


- Em có biết trường hợp nào
không dùng pin hoặc ăcquy mà
vẫn tạo ra dịng điện được khơng?
<b>* Bộ phận gì làm cho đèn xe đạp</b>
phát sáng?


- Trong bình điện xe đạp (đinamơ
xe đạp) có những bộ phận nào,
chúng hoạt động như thế nào để
tạo ra dòng điện?


<b>Hoạt động 2 (6 phút)</b>


<i><b> Tìn hiểu cấu tạo</b></i>
<i><b>đinamơ xe đạp và dự đốn</b></i>
<i><b>xem hoạt động của bộ phận</b></i>
<i><b>nào trong đinamô là</b></i>
<i><b>nguyên nhân chính gây ra</b></i>


<b>* Yêu cầu HS xem hình 31.1 và</b>
quan sát một đinamơ đã bóc vỏ
trên bàn GV để chỉ ra các bộ
phận chính của đinamơ.



Hãy dự đốn xem hoạt động của
bộ phận chính nào của đinamơ


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i><b>dòng điện?</b></i>


Phát biểu chung ở lớp, trả
lời câu của GV, khơng thảo
luận.


gây ra dòng điện?


Gồm 1 nam châm và cuộn dây.Khi
quay núm của đinamơthì NC quay
theo và đèn sáng.


<b>Hoạt động 3 (10 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu cách dùng</b></i>
<i><b>nam châm vĩnh cửu để tạo</b></i>
<i><b>ra dòng điện. Xác định</b></i>
<i><b>trong trường hợp nào thì</b></i>
<i><b>nam châm vĩnh cửu có thể</b></i>
<i><b>tạo ra dịng điện?</b></i>


Làm việc theo nhóm.
a. Làm thí nghiệm 1.
- Trả lời C1, C2.


b. Nhóm cử đại diệ phát
biểu, thảo luận chung ở lớp
rút ra nhận xét, chỉ ra trong


trường hợp nào nam châm
vĩnh cửu có thể tạo ra dịng
điện.


<b>* Hường dẫn HS làm từng động</b>
tác dứt khốt và nhanh:


- Đưa thanh nam châm vào trong
lòng cuộn dây.


- Để nam châm nằm n một lúc
trong lịng cuộn dây.


- Kéo nhanh nam châm ra khỏi
cuộn dây.


<b>* Yêu cầu HS mô tả rõ: dòng điện</b>
xuất hiện trong khi di chuyển nam
châm lại gần hay ra xa cuộn dây.


<b>II/ Dùng nam châm để tạo ra dịng</b>
<b>điện.</b>


<b>1.Dùng nam châm vĩnh cữu.</b>
<b>+Thí nghiệm:</b>


<b>C1:Trong cuộn dây xuất hiện dòng</b>
điện cảm ứng khi:


+Di chuyển NC lại gần cuộn dây.


+Di chuyển NC ra xa cuộn dây.
C2:Trong cuộn dây có xuất hiện
dòng điện cảm ứng.


+Nhận xét 1:<i>dòng điện cảm ứng xuất</i>
<i>hiện trong cuộn dây dẫn kín khi ta</i>
<i>đưa 1 cực NC lại gần hay ra xa một</i>
<i>đầu cuộn dây đó hoặc ngược lại</i>
<b>Hoạt động 4 (10 phút)</b>


<i><b> Tìm hiểu cách dùng</b></i>
<i><b>nam châm điện để tạo ra</b></i>
<i><b>dòng điện, trong trường</b></i>
<i><b>hợp nào thì nam châm điện</b></i>
<i><b>có thể tạo ra dịng điện.</b></i>
Làm việc theo nhóm
a. Làm thí nghiệm 2.
- Trả lời C2.


<b>* Hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệ,</b>
cách đặt nam châm điện (lõi sắt
của nam châm đưa sâu vào lòng
cuộn dây)


<b>* Gợi ý thảo luận:</b>


Yêu cầu HS làm rõ khi đóng
hay ngắt mạch điện thì từ trường
của nam châm điện thay đổi thế
nào? (Dịng điện có cường độ



</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

b. Làm rõ khi đóng hay
ngắt mạch điện được mắc
với nam châm điện thì từ
trường nam châm thay đổi
như thế nào?


c. Thảo luận chung ở lớp, đi
đến nhận xét về những
trường hợp xuất hiện dòng
điện.


tăng lên hay giảm đi khiến chi từ
trường mạnh lên hay yếu đi).


C3:Dịng điện xuất hiện
+Khi đóng MĐ của NC điện.
+Di chuyển NC ra xa cuộn dây.
<b>+Nhận xét 2:SGK</b>


<b>Hoạt động 5 (2 phút)</b>


Tìm hiểu thuật ngữ mới:
Dòng điện cảm ứng, hiện
tượng cảm ứng điện từ.
Cá nhân đọc SGK.


<b>* Nêu câu hỏi: những thí nghiệm</b>
trên cho biết với việc dử dụng
nam châm thì khi nàm có thể tạo


ra dịng điện cảm ứng.


<b>Hoạt động 6 (5 phút)</b>
<i><b> Vận dụng.</b></i>


- Làm việc cá nhân.
- Trả lời C4.


a. Cá nhân phát biểu chung
ở lớp, nêu dự đoán.


b. Xem GV biểu diễn thí
nghiệm kiểm tra.


<b>* u cầu một HS đưa ra dự</b>
đoán.


- Nêu câu hỏi: Dựa vào đâu mà
đưa ra dự đốn như thế?


* Làm thí nghiệm biểu diễn để
kiểm tra dự đoán.


<b>III/ Hiện tượng cảm ứng điện từ:</b>
<b>C4: </b>


Trong cuộn dây có dịng điện cảm
ứng xuất hiện.


C5:



Đúng là nhờ nam châm ta có thể tạo
ra dịng điện.


<b>Hoạt động 7 (3 phút)</b>
<i><b> Củng cố.</b></i>


a. Cá nhân tự đọc điều cần
ghi nhớ ở cuối bài.


b. Trả lời các câu hỏi củng
cố của GV.


Ngoài 2 cách trong SGK có
thể nêu thêm các cách như
cho nam châm điện chuyển
động, cho nam châm quay
trước cuộn dây.


<b>* Neâu câu hỏi củng cố:</b>


- Có những cách nào có thể dùng
nam châm để tạo ra dịng điện?
- Dịng điện đó được gọi là dịng
điện gì?


 Ghi nhớ:


<i>+ Có nhiều cách dùng nam châm để tạo ra</i>
<i>dòng điện trong một cuộn dây dẫn kín .Dịng</i>


<i>điện tạo ra theo cách đó gọi là dịng điện</i>
<i>cảm ứng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§32 ĐIỀU KIỆN XUẤT HIỆN DỊNG</b>


<b>ĐIỆN CẢM ỨNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Xác định được có sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín</i>
<i>khi làm thí nghiệm với nam châm vĩnh cửu hoặc nam châm điện.</i>


<i>- Dựa trên quan sát thí nghiệm, xác lập được mối quan hệ giữa sự xuất hiện dòng điện cảm ứng</i>
<i>với sự biến đổi của số đường sức từ xuyên qua tiết diện của cuộn dây dẫn kín.</i>


<i>- Phát biểu được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng.</i>


<i>- Vận dụng được điều kiện xuất hiện dòng điện cảm ứng để giải thích và dự đốn những trường</i>
<i>hợp cụ thể, trong đó xuất hiện hay khơng xuất hiện dịng điện cảm ứng.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


Mơ hình cuộn dây dẫn và đường sức từ của một nam châm.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (7 phút)</b>


<i><b> Nhận biết được vai trò</b></i>
<i><b>của từ trường trong hiện</b></i>
<i><b>tượng cảm ứng điện từ.</b></i>
a. Trả lời các câu hỏi của
GV, nêu lên nhiều cách
khác nhau dùng nam châm
để tạo dòng điện.


b. Phát hiện: Các nam châm
khác nhau đùe có thể gây
ra dịng điện cảm ứng. Vậy
khơng phải chính cái nam
châm mà là một cái gì
chung của các nam châm đã
gây ra dịng điện cảm ứng.
Cần phải tìm yếu tố chung
đó.


- Khảo sát sự biến đổi số
các đường sức từ (của nam
châm) xuyên qua tiết diện
S của của dây.


<b>* Nêu câu hỏi để HS nhớ lại vai</b>


trò của nam châm trong việc tạo
ra dịng điện cảm ứng như sau: Có
những cách nào dùng nam châm
để tạo ra dòng điện cảm ứng?
(Chú ý gợi ý cho HS dùng các
loại nam châm khác nhau hoạt
động khác nhau)


<b>* Vậy việc tạo ra dịng điện cảm</b>
ứng có phụ thuộc vào chính cái
nam châm hay trạng thái chuyển
động của nam châm khơng?


- Có yếu tố nào chung trong các
trường hợp đã gây ra dòng điện
cảm ứng?


<b>* GV thơng báo: Các nhà khoa</b>
học cho chính từ trường của nam
châm đã tác dụng một cách nào
đó lên cuộn dây dẫn và gây ra
dòng điện cảm ứng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

để nhận biết được sự biến đổi của
từ trường trong lòng cuộn dây, khi
đưa nam châm lại gần hoặc ra xa
cuộn dây?


<b>Hoạt động 2 (8 phút)</b>



<i><b> Khảo sát sự biến đổi của</b></i>
<i><b>số đường sức từ xuyên qua</b></i>
<i><b>tiết diện S của cuộn dây</b></i>
<i><b>dẫn khi một cực nam châm</b></i>
<i><b>lại gần hay ra xa cuộn dây</b></i>
<i><b>dẫn trong thí nghiệm tạo ra</b></i>
<i><b>dòng điện cảm ứng bằng</b></i>
<i><b>nam châm vĩnh cửu hình</b></i>
<i><b>32.1</b></i>


- Làm việc theo nhóm.
a. Đọc mục “Quan sát”
trong SGK, kết hợp với việc
thao tác trên mơ hình cuộn
dây và đường sức từ, để trả
lời C1.


b. Thảo luận chung ở lớp,
rút ra nhận xét vè sự biễn
đổi của của đường sức từ
xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây khi đưa nam châm
vào, kéo nam châm ra khỏi
cuộn dây.


Hướng dẫn HS sử dụng mơ hình
và đếm số đường sức từ xuyên
qua tiết diện S của cuộn dây khi
kim nam châm ở xa và khi lại gần
cuộn dây.



<b>I/ Sự biến đổi số đường sức từ</b>
<b>xuyên qua tiết diện của cuộn dây.</b>


<b>-</b>C1:


+Số đường sức tăng.
+Số đường sức không đổi.
+Số đường sức giảm.
+Số đường sức tăng.


-Nhận xét 1:SGK
<b>Hoạt động 3 (12 phút)</b>


<i><b>Tìm mối quan hệ giữa</b></i>
<i><b>sự tăng hay giảm của số</b></i>
<i><b>đường sức từ qua tiết diện S</b></i>
<i><b>của cuộn dây với sự xuất</b></i>
<i><b>hiện dòng điện cảm ứng</b></i>
<i><b>(điều kiện xuất hiện dòng</b></i>
<i><b>điện cảm ứng)</b></i>


a. Suy nghó cá nhân.


Lập bảng đối chiếu, tìm từ
thích hợp điền vào chỗ


<b>* Nêu câu hỏi:</b>


Dựa vào thí nghiệm dùng kim


nam châm vĩnh cửu để tạo ra
dòng điện cảm ứng và kết quả
khảo sát sự biến đổi của số đường
sức từ qua tiết diện S khi di
chuyển nam châm, hãy nêu ra
mối quan hệ giữa sự biến thiên
của số đường sức từ qua tiết diện
S và sự xuất hiện dòng điện cảm
ứng.


II/ Điều kiện xuất hiện dòng điện
cảm ứng.


C3:Khi số đường sức từ qua tiết diện
S của cuộn dây biến đổi (tăng hay
giảm) thì xuất hiện dịng điện cảm
ứng trong cuộn dây dẫn kín.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

trống trong bảng 1 SGK.
b. Trả lời C2, C3.


c. Thảo luận chung ở lớp,
rút ra nhận xét về điều kiện
xuất hiện dòng điện cảm
ứng (nhận xét 2 SGK).


<b>* Hướng dẫn HS lập bảng đối</b>
chiếu (bảng 1 SGK) để nhận ra
mối quan hệ.



<b>* Tổ chức cho HS thảo luận chung</b>
ở lớp.


+Khi đóng mạch điện, cường độ
dòng điện tăng từ khơng đến có, từ
trường của NC điện mạnh lên , số
đường sức từ qua tiết diện S của
cuộn dây tăng, do đó xuất hiện dòng
điện cảm ứng.


+Khi ngắt mạch điện, cường độ dòng
điện trong NC điện giảm về không ,
từ trường của NC yếu đi, số đường
sức từ biểu diễn từ trường giảm, số
đường sức từ qua tiết diện S của
cuộn dây giảm, do đó xuất hiện dịng
điện cảm ứng


+Kết luaän: SGK


<b>Hoạt động 4 (5 phút)</b>


<i><b> Vận dụng nhận xét 2 để</b></i>
<i><b>giải thích nguyên nhân</b></i>
<i><b>xuất hiện dòng điện cảm</b></i>
<i><b>ứng trong thí nghiệm với</b></i>
<i><b>nam châm điện ở bài trước</b></i>
<i><b>(H.31.3 SGK)</b></i>


a. Trả lời C4 và câu hỏi gợi


ý của GV.


b. Thảo luận chung ở lớp.


<b>* Gợi ý thêm:</b>


Từ trường của nam châm điện
biến đổi thế nào khi cường độ
dòng điện qua nam châm điện
tăng, giảm? Suy ra sự biến đổi
của số đường sức từ biểu diễn từ
trường xuyên qua tiết diện S của
cuộn dây dẫn.


III/ Vận dụng:
C5:


Quay núm của đinamô, nam châm
quay theo. Khi một cực của nam
châm lại gần cuộn dây, số đường sức
từ qua tiết diện S của cuộn dây tăng,
lúc đó xuất hiện dịng điện cảm ứng.
Khi cực đó của nam châm ra xa cuộn
dây thì số đường sức từ qua tiết diện
S của cuộn dây giảm, lúc đó cũng
xuất hiện dòng điện cảm ứng.


C6: tương tự C5.
<b>Hoạt động 5 (2 phút)</b>



<i><b> Rút ra kết luận về điều</b></i>
<i><b>kiện xuất hiện dòng điện</b></i>
<i><b>cảm ứng trong cuộn dây</b></i>
<i><b>dẫn.</b></i>


Tự đọc kết luận trong SGK.
Trả lời câu hỏi thêm của
GV.


<b>* Hỏi thêm: Kết luận này có khác</b>
gì với nhận xét 2.


(Tổng qt hơn, đúng trong mọi
trường hợp)


Yêu cầu HS chỉ rõ, khi nam châm
chuyển từ vị trí nào sang vị trí nào
thì số đường sức từ qua cuộn dây
tăng, giảm.


<b>Hoạt động 4 (6 phút)</b>
<i><b> Củng cố.</b></i>


Tự đọc phần ghi nhớ.


Trả lời câu hỏi củng cố của
GV.


<b>* Câu hỏi củng cố:</b>



- Ta khơng tìm thấy từ trường, vậy
làm thế nào để khảo sát được sự
biến đổi của từ trường ở chỗ có
cuộn dây?


 <b>Ghi nhớ :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Làm thế nào để nhận biết được
mối quan hệ giữa số đường sức từ
và dòng điện cảm ứng?


- Với điều kiện nào thì trong cuộn
dây dẫn kín xuất hiện dịng điện
cảm ứng?


<b>Hướng dẫn về nhà:</b>


+Đọc phần có thể em chưa biết.
+Học và làm BT 32 (SBT).
+Phát đề cương ôn tập HKI
<b>PHẦN BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i>---Ngày soạn:……… ÔN TẬP</i>
<i>Ngày dạy:……….. </i> <i> </i>---<i> </i>


<i>---Tuần:18 ; Tiết : 35</i> <i> </i>
I/ MỤC TIÊU:


 Tự ôn tập và tự kiểm tra được những yêu cầu kiến thức và kỹ năng của toàn bộ chương I và một phần
chương II để chuẩn bị thi HKI.



 Vận dụng được kiến thức và kỹ năng để giải bài tập.
II/ CHUẨN BỊ:


 Mỗi HS có sẵn đề cương ôn tập (photo) từ bản gốc mà GV đã phát ở tiết học trước.
 GV: chuẩn bị đề cương và phần lời giải của đề cương.


A/ KHOANH TRÒN CHỮ CÁI ĐỨNG TRƯỚC PHƯƠNG ÁN TRẢ LỜI ĐÚNG:
Câu 1:Khi hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng thì:


A. Cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn khơng thay đổi.


B. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn có lúc tăng, có lúc giảm.
C. Cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn giảm.


D. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn tăng tỉ lệ với hiệu điện thế.
Câu 2: đối với mỗi dây dẫn, thương số


<i>U</i>


<i>I</i> <sub>có trị số:</sub>
A.Tỉ lệ thuận với HĐT U.


B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dịng điện I.
C. Khơng đổi.


D. Tăng khi HĐT U tăng.


Câu 3: Đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song, có điện trở tương là:
A. R1+R2



B.


1 2
1 2


.
<i>R R</i>


<i>R</i> <i>R</i> C.


1 2
1. 2


<i>R</i> <i>R</i>
<i>R R</i>




D. 1 2


1 1


<i>R</i>  <i>R</i>


Câu 4: Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất <sub>thì có điện trở R </sub>
được tính bằng công thức:


A. .



<i>S</i>
<i>R</i>


<i>l</i>



.


B .


<i>S</i>
<i>R</i>


<i>l</i>



C. .


<i>l</i>
<i>R</i>


<i>S</i>



D. .


<i>l</i>


<i>R</i>


<i>S</i>


Câu 5:cơng của dịng điện khơng tính theo cơng thức:


A. A= U.I.t
B. A=


2


.
<i>U</i>


<i>t</i>
<i>R</i>


C. A= I2<sub>.R.t</sub>
D. A= I.R.t


Câu 6: Mối quan hệ giữa nhiệt lượng Q tỏa ra ở dây dẫn khi có dịng điện chạy qua và cường độ dịng
điện I, điện trở R của dây dẫn và thời gian t được tính theo cơng thức:


A. Q= I.R.t


B. Q= I. R2<sub>.t</sub> C. Q= I


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

Câu 7: khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu dây dẫn thì dịng điện chạy qua dây dẫn này có cường
độ 0,3A. Nếu tăng hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dịng điện chạy qua dây dẫn có cường độ



A. 0,2A.


B. 0,5A C. 0,9AD. 0,6A


Câu 8: xét các dây dẫn được làm từ cùng một loại vật liệu, nếu chiều dài dây tăng gấp 3 lần và tiết
diện giảm đi 2 lần thì điện trở của dây dẫn:


A. tăng gấp 6 lần.


B. Giảm đi 6 lần. C. Tăng gấp 1,5 lần.D. Giảm đi 1,5 lần


Câu 9:có 3 điện trở như nhau , có cùng giá trị R mắc nối tiếp thì cường độ dịng diện chạy qua mạch
là 1A. Nếu bỏ bớt 1 điện trở thì dịng điện sẽ là:


A .2A


B. 3A <sub>D. </sub>


2
3<sub>A</sub>
C.


3
2<sub>A</sub>
Câu 10: nếu tăng tiết diện của dây dẫn lên N lần thì điện trở của dây:


A. tăng lên N lần.


B. Giảm đi N lần. C. Tăng lên N



2<sub> lần.</sub>
D. Giảm đi N2<sub> lần</sub>


Câu 11:các thiết bị sau đây hoạt động đúng cơng suất định mức. Trường hợp nào dịng điện sinh cơng
nhiều nhất?


A. bóng đèn dây tóc 220V-75W hoạt động trong 8 giờ.
B. Bàn là 220V-1500W hoath động trong 10 phút.
C. Máy sấy tóc220 V- 1200W hoạt động trong 20 phút.
D. Nồi cơm điện 220V – 800W hoạt động trong 40 phút


Câu 12:hai dụng cụ tiêu thụ điện, có điện trở 10  và 20 mắc song song với nguồn điện . Nếu
cơng của dụng cụ có điện trở 10 là A thì cơng của dụng cụ có điện trở 20 là :


A. 4
<i>A</i>
B. A.


C. 2
<i>A</i>
D. 2A


Câu 13: khi dùng đèn huỳnh quang để thắp sáng ,biện pháp nào sau đây tiết kiệm và an toàn nhất?
A. Dùng đúng quy định về hiệu điện thế định mức.


B. Dùng hiệu điện thế lớn hơn để tăng hiệu suất của bóng đèn.
C. Dùng hiệu điện thế thắp hơn để tăng tuổi thọ của bóng đèn.
D. Các cách dùng trên đều được.



Câu 14: Tình huống nào sau đây khơng làm người bị điện giật?
A. Tiếp xúc với dây điện bị bong vỏ cách điện.


B. Đi chân đất khi sữa chữa điện.


C. Thay thiết bị điện hỏng mà không ngắt điện.
D. Tiếp xúc với cực đèn pin đang sáng.


Câu 15: Để tránh điện giật, cần thực hiện biện pháp nào sau đây:
A. Vỏ máy của thiết bị phải được nới đất.


B. Thay các dây dẫn đã củ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Câu 16: Đặt một hiệu điện thế 3V vào hai đầu dây dẫn bằng hợp kim thì cường độ dịng điện chạy
qua dây dẫn này là 0,2A. Hỏi nếu tăng thêm 12V nữa cho hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn này thì
cường độ dịng điện qua nó có giá trị nào dưới đây?


A. 0,6A.
B. 0,8A.


C. 1A.


D. Một giá trị khác giá trị trên.
Câu 17: một dây dẫn đồng chất , chiều dài l, tiết diện S có điện trở là 12 được gập đơi thành dây
dẫn mới có chiều dài l/2 .Điện trở của dây dẫn này có trị số.


A. 6.
B. 2.


C. 3.


D. 12.
Câu 18: Chọn câu đúng


A. Một thanh nam châm ln có hai cực.


B. Khi bẻ đơi một thanh nam châm thì mỗi nửa chỉ cịn lại một cực.


C. Đưa hai đầu vừa bẻ của thanh nam châm lại gần nhau thì chúng đẩy nhau.


D. Đưa hai đầu vừa bẻ của thanh nam châm lại gần nhau thì khơng có hiện tượng gì.
Câu 19:Chọn câu đúng


Vật dụng nào sau đây hoạt động dựa vào tác dụng từ của dịng điện.
A. Bàn là.


B. Bóng đèn dây tóc. C. Động cơ điện.D. Nồi cơm điệ
Câu 20:Chọn câu đúng


Nam cham vĩnh cửu được sử dụng trong các dụng cụ nào sau đây.
A. Chuông điện.


B. Loa điện. C. Rơle điện từ.D. Đồng hồ deo tay.
Câu 21 :Chọn câu đúng


Nếu dây dẫn có phương song song với đường sức từ thì:
A. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có giá trị cực đại.
B. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có giá trị bằng khơng.


C. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có giá trị phụ thuộc vào độ lớn của cường độ dòng điện.
D. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có giá trị phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn đặt trong từ



trường.


B/ CHỌN TỪ HAY CỤM TỪ THÍCH HỢP ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG:


Câu 1: cường độ dịng điện qua bóng đèn………với hiệu điện thế ở hai đầu bóng
đèn.Nếu hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tăng 1,5 lần thì ………


tăng ………lần.


Câu2: Muốn đo ………..giữa hai đầu một dây dẫn ta dùng vôn kế.Vôn kế được
mắc………..với vật dẫn cần đo.


Câu 3:Ampe kế là dụng cụ dùng để đo ………Nó được mắc ……… với vật cần đo.
Câu 4: Đơn vị điện trở là ………. Kí hiệu .Ngồi ra cịn có các bội 1K=………..;
1M=………..Dụng cụ dùng để đo điện trở có tên gọi là ………


Câu 5: Trong đoạn mạch mắc nối tiếp,……….giữa hai đầu mỗi điện trở
……….với điện trở đó.


Câu 6: Khi mắc các điện trở nối tiếp , nếu các điện trở có giá trị ………
thì………..ở hai đầu mỗi điện trở bằng nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Câu 8: Số Oát ghi trên một dụng cụ điện cho biết ………..….của dụng cụ đó, nghĩa là
……….của dụng cụ này khi nó……….bình thường.


Câu 9:Dịng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng………..,cũng như làm thay đổi
……….của các vật .Năng lượng của dịng điện được gọi là………


Câu 10:cơng của dòng điện là số đo……….


Câu 11: Biến rở là………..
Câu 12:Sử dụng tiết kiệm điện năng có lợi ích trước hết đối với gia đình là ………
Câu 13:điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp bằng:………


Câu 14:đối với đoạn mạch gồm hai điện trở mắc song song thì cường độ dòng điện chạy qua mỗi
mạch rẻ ………với điện trở các mạch rẻ đó.


Câu 15: Cơng suất tiêu thụ điện của một đoạn mạch được tính bằng tích giữa hiệu điện thế đặt vào
hai đầu đoạn mạch và………..


Câu 16: Công tơ điện là thiết bị dùng để đo………


Câu 17: Kim nam châm bao giờ cũng có ……….. một cực của kim nam châm ln
chỉ……….., cịn cực kia ln chỉ……….


Câu 18: Loa điện hoạt động dựa vào ……….. của nam châm lên ống dây
có………. Chạy qua. Loa điện biến ………thành dao động âm.


Câu 19: Ta sử dụng quy tắc bàn tay trái để xác định chiều ………..khi biết ………
và……….


Câu 20: Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều của………..trong lòng ống dây khi
biết chiều……… chạy qua các vòng dây.


C/ HÃY VIẾT CÂU TRẢ LỜI HOẶC LỜI GIẢI CHO CÁC CÂU SAU:
Câu 1: Phát biểu và viết biểu thức định luật Oâm.


Câu 2: Phát biểu và viết biểu thức định luật Jun-Len-xơ.
Câu 3: Phát biểu qui tắc nắm tay phải.



Câu 4: Phát biểu qui tắc bàn tay traùi.


Câu 5 :Một đoạn mạch gồm ba điện trở R1=3,R2=5 và R3=7được mắc nối tiếp với nhau. Hiệu
điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 6V.


a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch này.
b. Tính hiệu điện thế U3 giữa hai đầu điện trở R3.


Câu 6 :Có ba điện trở R1=6, R2=12 và R3= 16được mắc song song với nhau vào hiệu điện thế
U= 2,4V.


a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch mắc song song này.
b. Tính cường độ dịng điện I chạy qua mạch chính


Câu 7 :mợt bếp điện có ghi 220V-1000W.được sử dụng với hiệu điện thế 220V.
a.Tính điện trở bếp điện.


b.Tính cường độ dịng điện qua bếp.


c.Tính điện năng tiêu thụ của bếp trong 10 giờ.(ra đơn vị KWh)


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

Caâu 8 : cho mạch điện như hình vẽ :


Biết R1= 3,R2= 7,5, R3=15.Hiệu điện thế ở hai đầu AB là 24V.
a. Tính điện trở tương của đoạn mạch.


b. Tính cường độ dịng điện qua mõi điện trở.
c. Tính hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở.


Câu 9 :Dây may-so của một bếp điện có chiều dài l- 5m, tiết diện S=0,1mm2<sub> và điện trở suất</sub>



6


0, 4.10 <i>m</i>


    <sub>.</sub>


a.Tính điện trở của bếp điện.


b. Tính cơng suất tiêu thụ của bếp khi mắc vào lưới điện có hiệu điện thế U= 120V.
D.CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM . CÂU GHÉP ĐƠI


Câu 1:


1. cường độ dịng điện chạy qua dây dẫn


a).
<i>U</i>
<i>I</i>


<i>R</i>

2. Biểu thức của định luật Oâm


b)


1 1
2 2


<i>U</i> <i>R</i>


<i>U</i> <i>R</i>


3. Trong đoạn mạch mắc song song, ta có c)tỉ lệ thuận với điện trở của dây dẫn
4. Trong đoạn mạch mắc nối tiếp, ta có. d)tỉ lệ thuận với hiệu điện thế đặt vào hai


đầu dây.
5. Điện trở tương đương của đoạn mạch gồm


hai điện trở mắc song song. <sub>e) </sub> 1 2


1 1


<i>R</i> <i>R</i>
f)


1 2
2 1


<i>I</i> <i>R</i>
<i>I</i> <i>R</i>
g)


1 2
1 2


.
<i>R R</i>
<i>R</i> <i>R</i>
Trả lời :1( ) ;2( ) ;3( ) ;4( ) ;5( )



Caâu 2 :


1. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa I và U


là a) Cường độ dòng điện chạy qua nó nhỏ hơn bấy nhiêu lần.
2. Hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn tăng


bao nhiêu lần thì.


b) Đường thẳng đi qua gốc tọa độ


3. Trị số
<i>U</i>


<i>I</i> <sub>không đổi đối với mỗi dây dẫn </sub>


c) Cường độ chạy qua dây dẫn cũng giảm
bấy nhiêu lần.


4. Với cùng một hiệu điện thế đặt vào hai
đầu dây dẫn , dây nào có điện trở lớn hơn
bao nhiêu lần thì


d) Cường độ chạy qua dây dẫn cũng tăng bấy
nhiêu lần.


5. Đặt cùng một hiệu điện thế lần lược vào
hai đầu dây dẫn có điện trở R1 và 2 1


1


2
<i>R</i>  <i>R</i>
thì


e) Được gọi là điện trở của dây dẫn đó.


f) Cường độ dịng điện chạy qua điện trở <i>R</i>1


lớn hơn.


g) Cường độ dòng điện chạy qua điện trở R2
lớn hơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

1. Khi các điện trở mắc nối tiếp. a) I= K.U
2. Biểu thức cho thấy cường độ dòng điện tỉ


lệ thuận với hiệu điện thế ở hai đầu đoạn
mạch là.


b) Cường độ dòng điện qua các điện trở là
như nhau


3. Khi mắc các điệ trở song song c) I=K2<sub>.U</sub>


4. Để tăng điện trở của mạch. d) Ta cần mắc các điện trở nối tiếp với nhau.
5. Hai điện trở R1, R2 mắc song song, điện


trở tương đương sẽ. e) Điện trở tương đương của đoạn mạch nhỏ hơn giá trị của từng điện trở.
f) Lớn hơn R1 và nhỏ hơn R2



g) Nhỏ hơn cả R1 và R2
Trả lời :1( ) ;2( ) ;3( ) ;4( ) ;5( )


Câu 4 :


1. Nếu tăng chiều dài dây dẫn lên hai lần thì


điện trở a) tăng lên 4 lần


2. Nếu tăng đường kính của dây lên hai lần


thì điện trở b) giảm đi 4 lần


3. Nếu giảm đường kính của dây hai lần thì


điện trở c) tăng lên 16 lần


4. Nếu chiều dài dây dẫn tăng lên 4 lần, để


giá trị điện trở không đổi thì d) giảm đi 2 lần
5. Muốn giảm chiều dài dây dẫn mà vẫn giữ


nguyên giá trị của điện trở ta phải e) Tiết diện của dây dẫn giảm đi 4 lần
f) tăng tiết diện của dây dẫn


g) tăng lên 2 lần
Trả lời :1( ) ;2( ) ;3( ) ;4( ) ;5( )


Caâu 5 :



1. Điện trở suất của một chất là a) chiều dài của dây
2. Điện trở suất của một chất lớn thì b) tiết diện của dây
3. Để thay đổi giá trị của biến trở, người ta


thường thay đổi c) điện trở của 1m chiều dài chất đó ở nhiệt độ phịng
4. Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì d)điện trở của 1m chiều dài chất đó có tiết


diện 1m2<sub> ở nhiệt độ phịng (25</sub>0<sub>C)</sub>
5. Điện trở của các dây dẫn có cùng tiết diện


và được làm từ cùng một loại vật liệu thì e) điện trở của chất đó lớn
f) vật liệu đó dẫn điện càng tốt
g) tỉ lệ thuận với chiều dài
Trả lời :1( ) ;2( ) ;3( ) ;4( ) ;5( )


Câu 6 :


1. Có thể dùng biến trở để thay đổi cường độ


dòng điện trong mạch khi thay đổi a) điện trở suất của vật liệu
2. Sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu làm


dây dẫn được đặt trưng bằng một đại lượng


laø b)


1 1
2 2


<i>R</i> <i>S</i>


<i>R</i> <i>S</i>
3. Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với chiều


dài và c) tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây dẫn
4. Hai dây dẫn có cùng chiều dài và cùng


được làm từ một loại vật liệu, thì giữa tiết


diện và điện trở tương ứng có mối quan hệ d)


1
2 1


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

5. Điện trở suất của hợp kim lớn hơn e) tỉ lệ thuận với tiết diện của dây dẫn
f) điện trở suất của kim loại


g) trị số điện trở của nó
Trả lời :1( ) ;2( ) ;3( ) ;4( ) ;5( )


Câu 7 :


1. Đơn vị đo cơng của dịng điện là a) tỉ lệ với bình phương cường độ dòng điện
chạy qua dây dẫn


2. Nếu cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn


tăng lên hai lần thì b) nhỏ hơn điện trở của dây dẫn
3. Nhiệt lượng tỏa ra trên dây dẫn c) Jun


4. Điện trở suất của dây tóc bóng đèn d) cơng suất tỏa ra trên dây dẫn tăng lên 4


lần


5. Người ta đo cơng của dịng điện bằng e) lớn hơn điện trở suất của dây dẫn
f) công tơ điện


g) oát kế
Trả lời :1( ) ;2( ) ;3( ) ;4( ) ;5( )


Câu 8 :


1. Cơng của dịng điện sản ra trong một đoạn


mạch là số đo điện năng mà đoạn mạch đó a) cơng suất của nó càng lớn
2. Trong thực tế cơng của dịng điện hay điện


năng sử dụng b) được đo bằng Oát kế


3. Công suất định mức của mỗi loại dụng cụ
điện cho biết


c) được đo bằng cơng tơ điện
4. Cùng một bóng đèn nhưng hoạt động với


các hiệu điện thế khác nhau thì


d) cơng suất điện sẽ khác nhau
5. Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh


thì



e) cơng suất nhỏ nhất khi sử dụng dụng cụ đó
f) tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng
năng lượng khác


g) cơng suất giới hạn khi sử dụng dụng cụ đó
Trả lời :1( ) ;2( ) ;3( ) ;4( ) ;5( )


Caâu 9:


1. Hệ thức của định luật Jun- Lenxơ a) Q= I2<sub> R t</sub>


2. Q= 0,24I2<sub>Rt</sub> <sub>b) ở dây dẫn giảm đi hai lần</sub>


3. Định luật Jun- Lenxơ là định luật về sự


biến đổi điện năng thành c) ở dây dẫn giảm đi 4 lần
4. Khi cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn


giảm đi một nữa thì nhiệt lượng tỏa ra d) nhiệt năng
5. Với cùng một dòng điện chạy qua cùng


một điện trở , thời gian càng lớn thì e) Q= R
2<sub> I t</sub>


f) là hệ thức của định luật Jun_ Lenxơ khi
nhiệt lượng được tính bằng calo


g) nhiệt lượng tỏa ra càng nhiều
BÀI TẬP NÂNG CAO



</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

Một bóng đèn có ghi 12V- 6W hoạt động bình thường nếu có dịng điện 0,5A chạy qua.Tuy nhiên người
ta chỉ có nguồn điện 15V. Phải mắc một điện trở như thế nào vào bóng đèn để đèn hoạt động bình
thường.Tính gí trị điện trở đó.


Bài 2:


Có ba điện trở R1=2K, R2=3K,R3=4K.Hãy vẽ sơ đồ mắc các điện trở để có 1 điện trở tổng cộng là
:


a. 4,333K
b. 3,741K
Baøi 3:


Sờ tay vào dây dẫn điện từ ổ cắm điện đến nồi cơm điện, ta thấy dây ấm. Theo em, như thế là
bình thừờng hay bất thường? Giải thích.


Bài 4:Người ta mắc hai điện trở R1 và R2 theo hai cách nối tiếp và song song vào hai điểm A và B
có hiệu điện thế khơng đổi. Cường độ dịng điện ứng với cách mắc này có giá trị lớn gấp 4 lần giá trị ở
cách mắc kia. Em có nhận xét gì về hai điện trở này.


A. R1=R2


B. R1=2R2 C. R1=4R2D. R1=1/2 R2


Bài 5:


Một bếp điện có hai điện trở R1 và R2 bằng nhau mắc nối tiếp . Hỏi nếu mắc hai điện trở R1 và R2
song song thì với cùng hiệu điện thế sử dụng. Công suất tỏa nhiệt của bếp điện sẽ tăng hay giảm thế
nào?



A. Giảm 2 lần.


B. Tăng 2 lần. C. Giảm 4 lần.D. Tăng 4 lần.


Bài 6: Cho kim nam châm đặt gần hai dây dẫnđiện nằm gần nhau . Bóng đèn sáng nhưng kim nam
châm không bị lệch. Hay giải thích lí do.


III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i>Hoạt động của HS</i> <i>Trợ giúp của GV</i>
<i>HĐ1:(25’) Oân tập kiến thức trọng tâm.</i>


+Từng HS trả lời câu hỏi của GV.
+A/ phần trắc nghiệm:


1 2 3 4 5 6 7 8 9 10


D C B D D C B A C B


11 12 13 14 15 16 17 18 19 20


A C A D D C C A C B


21
B


+B/Phần điện khuyết:


CÂU TỪ THÊM



1 Tỉ lệ thuận-cđdđ-1,5


+GV:gọi từng HS trả lời câu hỏi phần trắc nghiệm
từ 1-21. câu hỏi phần điện khuyết từ 1 – 20 mà các
em đã chuẩn bị sẵn ở nhà.


+GV sữa chữa những câu trả lời sai, chuẩn lại kiến
thức, yêu cầu hS sữa chữa vào vỡ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

<i>Hoạt động của HS</i> <i>Trợ giúp của GV</i>
2 HĐT – song song


3 Cđdđ – nối tiếp


4 m-1000 – 1000000 – ơm kế
5 HĐT-tỉ lệ thuận với


6 Bằng nhau – HĐT
7 Bằng tổng – mạch rẻ


8 CS định mức- CS điện-hoạt động
9 Sinh công-nội năng-điện năng.
10 Lượng điện năng tiêu thụ để chuyển


hóa thành các dạng năng lượng khác.
11 Điện trở có thể thay đổi trị số


12 Giảm bớt tiền điện phải trả.
13 Tổng các điện trở thành phần
14 Tỉ lệ nghịch



15 Cường độ dòng điện trong mạch


16 Điện năng sử dụng hoặc điện năng tiêu
thụ.


17 Hai cực-hướng Bắc địa lý-hướng Nam
địa lý.


18 Tác dụng từ-dòng điện-dao động điện
19 Chiều của lực từ tác dụng lên dây dẫn


có dịng điện-chiều dịng điện –chiều
của đường sức từ.


20 Đường sức từ – chiều dòng điện
HĐ2: (20’) Làm BT vận dụng:
HS1: Sửa BT5


Tóm tắt:
R1=3
R2=5
R3=7
U=6V
a.Rtđ=?
b R3= ?


Giải


a. Điện trở tương đương của đoạn mạch


Rtđ=R1+R2+R3=3+4+5=12
b. HĐT giữa hai đầu điện trở R3.
+Cường độ dịng điện qua mạch chính
Vì R1, R2, R3 mắc nối tiếp với nhau nên ta có :


I1=I2=I3=I=


6
0.5
12
<i>U</i>


<i>A</i>
<i>R</i>  
Suy ra U3=R3.I=7.0.5=3.5V
HS2 : sữa BT 6


Tóm tắt:
R1=6
R2=12
R3=16


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<i>Hoạt động của HS</i> <i>Trợ giúp của GV</i>
U=2.4V


a.Rtñ=?
b. I= ?


Giaûi



a. Điện trở tương đương của đoạn mạch


1 2 3


1 1 1 1 1 1 1 5


6 12 16 16
16


3.2
5


<i>td</i>


<i>td</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>
<i>R</i>


      


   


b. Cường đọ dịng điện qua mạch chính
2.4


0.75
3.2


<i>td</i>



<i>U</i>


<i>I</i> <i>A</i>


<i>R</i>


  


HS 3 : sữa BT 7.
Tóm tắt :


Bếp 220V-1000W
U=220V


a.R= ?
b.I=?


c. t=10h tìm A
d. U=110V tìm P


Giải


a.Điện trở bếp điện


2 <sub>220</sub>2


48, 4
1000



<i>U</i>
<i>R</i>


<i>P</i>


   


b. Cường độ dòng điênk qua bếp
1000


4,54
220


<i>P</i>
<i>I</i>


<i>U</i>


  


A


c.Điện năng tiêu thụ của bếp trong 10h
A=P.t=1. 10=10 KWh


d.CS tiêu thụ của bếp khi mắc vào HĐT 110V


2 <sub>110</sub>2


250


48, 4
<i>U</i>


<i>P</i>
<i>R</i>


  


W


+Nếu cịn thời gian GV gọi HS làm tiếp bài 8 và 9.
Nếu khơng cịn thời gian thì hướng dẫn cho HS về
nhà giải.


+Dăn dò: về học bài, làm BT chuẩn bị thi HKI
+BT nâng cao dành cho các lớp khá, Giỏi
LỜI GIẢI BT PHẦN NÂNG CAO


Giải


Bài 1:Để đèn hoạt động bình thường, hiệu điện thế trên bóng đèn là 12V. Vì vậy phải mắc nối tiếp
với bóng đèn 1 điện trở và hiệu điện thế trên điện trở là 15-12=(3V).Giá trị của điện trở là:


3
6
0,5
<i>R</i>  


.
Baøi 2:



</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113></div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

Caâu a: Câu b
Câu 3:


Giải:


Dây dẫn điện từ ổ cắm điện đến nồi cơm điện nóng lên chứng tỏ có sự cố.


o Dịng điện qua dây quá lớn: chập mạch trong thiết bị, thiết bị bị hỏng, phích cắm khơng


chặt vào ổ cắm … Phải sữa chữa ngay hay thay thế thiết bị.


o Dây quá cũ khiến điện trở dây dẫn tăng, phải thay dây dẫn mới.


Câu 4:


Chọn A.
Giải thích:


 Khi mắc nối tiếp: <i>Rnt</i> <i>R</i>1<i>R</i>2


 Khi maéc song song:


1 2
1 2


.


<i>SS</i>



<i>R R</i>
<i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i>




 Theo đề bài:


1 2 1 2
2


.
4


4


<i>SS</i> <i>nt</i>


<i>R R</i> <i>R</i> <i>R</i>


<i>U</i> <i>U</i>


<i>R</i> <i>R</i> <i>R</i> <i>R</i>




  




 Suy ra:


2


2 2


1 2 2 .1 2 0 1 2 0


<i>R</i> <i>R</i>  <i>R R</i>  <i>hay R</i>  <i>R</i> 
Vậy: <i>R</i>1 <i>R</i>2


Câu 5
Chọn D.
Giải thích:


 Khi mắc nói tiếp: <i>Rnt</i> <i>R</i>1<i>R</i>2 2 1<i>R</i>
 khi maéc song song:


1 2


1
1 2


. 1


2


<i>SS</i>



<i>R R</i>


<i>R</i> <i>R</i>


<i>R</i> <i>R</i>


 




 suy ra : <i>Rnt</i> 4<i>RSS</i> . Với cùng hiệu điện thế U, công suất tỉ lệ nghịch với điện trở (


2


<i>U</i>
<i>P</i>


<i>R</i>


). Nên
khi mắc song song, cơng suất tăng lên 4 lần so với trước.


Bài 6 Giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

Tuần 18 , tieát 36


Họ tên HS: ĐỀ THI HỌC KỲ I ĐIỂM THI


Lớp MÔN:VẬT LÝ 9



THỜI GIAN 45 PHÚT
A.TRẮC NGHIỆM: Khoanh tròn đầu câu trả lời đúng nhất


Câu 1:đối với mỗi dây dẫn, thương số
<i>U</i>


<i>I</i> <sub>có trị số:</sub>
A.Tỉ lệ thuận với HĐT U.


B. Tỉ lệ nghịch với cường độ dịng điện I.
C. Khơng đổi.


D. Tăng khi HĐT U tăng.


Câu2: Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất <sub>thì có điện trở R </sub>
được tính bằng cơng thức:


A. .


<i>S</i>
<i>R</i>


<i>l</i>



.


B .



<i>S</i>
<i>R</i>


<i>l</i>



C. .


<i>l</i>
<i>R</i>


<i>S</i>



D. .


<i>l</i>
<i>R</i>


<i>S</i>



Câu 3: khi đặt hiệu điện thế 4,5V vào hai đầu dây dẫn thì dịng điện chạy qua dây dẫn này có cường
độ 0,3A. Nếu tăng hiệu điện thế này thêm 3V nữa thì dịng điện chạy qua dây dẫn có cường độ


A. 0,2A.



B. 0,5A C. 0,9AD. 0,6A


Câu 4: nếu tăng tiết diện của dây dẫn lên N lần thì điện trở của dây:
tăng lên N lần.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

Câu 5: Chọn câu đúng


A. Một thanh nam châm ln có hai cực.


B. Khi bẻ đơi một thanh nam châm thì mỗi nửa chỉ cịn lại một cực.


C. Đưa hai đầu vừa bẻ của thanh nam châm lại gần nhau thì chúng đẩy nhau.


D. Đưa hai đầu vừa bẻ của thanh nam châm lại gần nhau thì khơng có hiện tượng gì.
Câu 6 :Chọn câu đúng


Nếu dây dẫn có phương song song với đường sức từ thì:


A. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có giá trị cực đại.
B. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có giá trị bằng khơng.


C. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có giá trị phụ thuộc vào độ lớn của cường độ dòng
điện.


D. lực điện từ tác dụng lên dây dẫn có giá trị phụ thuộc vào chiều dài dây dẫn đặt trong từ
trường.


+CHỌN TỪ HAY CỤM TỪ THÍCH HỢP ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG:



Câu 7:Dịng điện có mang năng lượng vì nó có khả năng………..,cũng như làm thay đổi
……….của các vật .Năng lượng của dòng điện được gọi là………


Câu 8: Quy tắc nắm tay phải dùng để xác định chiều của………..trong lòng ống dây khi biết
chiều……… chạy qua các vòng dây.


+ GHÉP CÂU Ở CỘT A VỚI CÂU Ở CỘT B ĐỂ ĐƯỢC CÂU TRẢ LỜI ĐÚNG NHẤT:
CỘT A CỘT B


1. Công của dòng điện sản ra trong một đoạn
mạch là số đo điện năng mà đoạn mạch đó


a) cơng suất của nó càng lớn
2. Trong thực tế cơng của dịng điện hay điện


năng sử dụng


b) được đo bằng Oát kế
3. Công suất định mức của mỗi loại dụng cụ


điện cho biết


c) được đo bằng cơng tơ điện
4. Cùng một bóng đèn nhưng hoạt động với


các hiệu điện thế khác nhau thì


d) cơng suất điện sẽ khác nhau
5. Một dụng cụ điện hoạt động càng mạnh



thì


e) cơng suất nhỏ nhất khi sử dụng dụng cụ đó
f) tiêu thụ để chuyển hóa thành các dạng
năng lượng khác


g) công suất giới hạn khi sử dụng dụng cụ đó
Trả lời :1( ) ;2( ) ;3( ) ;4( ) ;5( )


B PHẦN TỰ LUẬN


Câu 1: phát biểu định luất Jun-Lenxơ.


Câu 2: mợt bóng đèn có ghi 220V-100W.được sử dụng với hiệu điện thế 220V.
a. Tính điện trở bóng đèn


b. Tính cường độ dịng điện qua bóng đèn


c. Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 10 giờ.(ra đơn vị KWh)


d. Nếu mắc bếp điện vào hiệu điện thế 110V thì cơng suất tiêu thụ của bóng đèn là
bao nhiêu óat ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

ĐÁP ÁN
A.TRẮC NGHIỆM


1 2 3 4 5 6
C D B B A B
+PHAÀN ĐIỀN KHUYẾT:




U


TỪ THÊM
7 <i>Sinh cơng- nội năng- điện </i>


<i>năng</i>


8 <i>Đường sức từ - dòng điện</i>
+CÂU GHÉP: 1(f), 2(c), 3(g), 4(d), 5(a)


B PHẦN TỰ LUẬN:


Câu 1: ghi nhớ bài 16 trang 44
Câu 2 :


Tóm tắt


Bóng đèn 220-100W
U=220V


a.R= ?
b. I= ?


c.t= 10h tìm A
d.U=110V, tìm P


Giải:
a.Điện trở của bóng đèn



2 <sub>220</sub>2


484
100


<i>U</i>
<i>R</i>


<i>P</i>


   


b.Cường độ dịng điện qua bóng đèn
100


0.45
220


<i>P</i>


<i>I</i> <i>A</i>


<i>U</i>


  


c.Điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong 10h
A=P.t=0.1KW.10h=1KWh


d. Cơng suất tiêu thụ của bóng đèn khi mắc vào hiệu điện thế 110V




2 <sub>110</sub>2


25
484
<i>U</i>


<i>P</i> <i>w</i>


<i>R</i>


  


Câu 3:


Để đèn hoạt động bình thường, hiệu điện thế trên bóng đèn là 12V. Vì vậy phải mắc nối tiếp với bóng
đèn 1 điện trở và hiệu điện thế trên điện trở là 20-12=(8V).Giá trị của điện trở là:


8
16
0,5
<i>R</i>  


.


+KẾT QUẢ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

LỚ



P 0


 <sub>0.9</sub> <sub>1</sub><sub>1.9</sub> <sub>2</sub><sub>2.9</sub> <sub>3</sub> <sub>4.95</sub> <sub>5</sub><sub>6.9</sub> <sub>7</sub><sub>8.9</sub> <sub>9</sub><sub>10</sub>


+NHẬN XÉT:


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

---Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§33 DÒNG ĐIỆN XOAY CHIỀU</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Nêu được sự phụ thuộc của chiều dòng điện cảm ứng vào sự biến thiên của số đường sức từ</i>
<i>qua tiết diện S của cuộn dây.</i>


<i>- Phát biểu được đặc điểm của dòng điện xoay chiều.</i>


<i>- Bố trí được thí nghiệm tạo ra dịng điện xoay chiều trong cuộn dây dẫn kín theo hai cách (cho</i>
<i>cuộn dây quay hoặc cho nam châm) dùng ền LED để phát hiện chiều dịng điện.</i>


<i>- Dựa vào thí nghiệm để rút ra điều kiện chung làm xuất hiện dòng điện cảm ứng xoay chiều.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- Một cuộn dây dẫn kín có hai bóng đèn LED mắc song song ngược chiều vào hai đầu cuộn
dây.



- Một nam châm vĩnh cửu có thể quay quanh một trục thẳng đứng.
- Một mơ hình khung dây quay trong từ trường của nam châm.
<b>* Đối với giáo viên.</b>


Một bộ thí nghiệm phát hiện dịng điện xoay chiều gồm một cuộn dây dẫn kín có thể mắc hai
bóng đèn LED song song ngược chiều và có thể quay trong từ trường của một nam châm.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (10 phút)</b>
<i><b> Nhận thức nhiệm vụ</b></i>
<i><b>của bài học; tìm hiểu một</b></i>
<i><b>loại điện mới: Dịng điện</b></i>
<i><b>xoay chiều.</b></i>


- Quan sát hai chỗ dây điện
của máy thu thanh.


- Suy nghó về câu hỏi của
giáo viên.


- Không thảo luận.


<b>* Đưa ra một máy thu thanh chỉ</b>
cho HS thấy hai chỗ lấy điện vào
máy: Một chỗ dùng pin có ghi DC
6V, một chỗ dùng có phích cắm


điện có ghi AC 220V. Nêu câu
hỏi? Dịng điện đưa vào hai chỗ
lấy điện đó có gì khác nhau? Ta
đã biết DC 6V là kí hiệu của dịng
điện một chiều 6V cịn AC 220V
là gì?


<b>* Thơng báo AC 220V là chữ viết</b>
tắt của từ Tiếng anh có nghĩa là
dịng điện xoay chiều 220V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

<b>Hoạt động 2 (13 phút).</b>
<i><b> Làm thí nghiệm để tìm</b></i>
<i><b>xem khi nào dịng điện cảm</b></i>
<i><b>ứng đổi chiều.</b></i>


- Làm việc theo nhóm.
- Xác định xem đèn LED
dùng để làm gì? Vì soa phải
mắc hai bóng đèn song
song ngược chiều nhau.
- Lần lượt tiến hành thí
nghiệm theo hướng dẫn ở
câu 1.


<b>* Yêu cầu HS bố trí thí nghiệm</b>
như trong hình 33.1, thực hiện thí
nghiệm theo yêu cầu của C1
SGK.



- Gợi ý thêm: Vì sao thí nghiệm
phải dùng hai bóng đèn LED mắc
song song ngược chiều nhau?
- Nhắc HS làm động tác đưa nam
châm vào, kéo nam châm ra
nhanh và dứt khoát từng động tác
một.


- Hướng dẫn thêm: Hãy đối chiếu
trường hợp mỗi đèn LED bật sáng
ứng với trường hợp số đường sức
từ qua tiết diện S của cuộn dây
tăng hay giảm để rút ra kết luận
khi nào thì dịng điện cảm ứng đổi
chiều.


- Tổ chức thảo luận chung ở lớp
về kết luận.


I/ chiều của dòng điện cảm ứng:
Thí nghiệm


<b>C1:</b>


+ Khi đưa 1 cực của NC từ xa vào
gần đầu 1 cuộn dây thì số đường sức
từ xuyên qua tiết diệ S của cuộn dây
dẫn tăng , 1 đèn sáng.


+ Khi đưa cực đó ra xa cuộn dây thì


số đường sức từ giảm, đèn thứ hai
sáng.


+Dịng điện cảm ứng trong khung
đởi chiều khi số đường sức từ đang
tăng mà chuyển sang giảm


1. kết luận: SGK


<b>Hoạt động 3 (2 phút)</b>


<i><b> Tìm hiểu thuật ngữ mới</b></i>
<i><b>dòng điện xoay chiều.</b></i>


Cá nhân tự đọc mục 3
“Dòng điện xoay chiều”
trong SGK.


Trả lời câu hỏi của GV.


<b>* Nêu câu hỏi:</b>


- Thế nào là dòng điện xoay
chiều? Trong thí nghiệm hình 33.1
làm thế nào để trong cuộn dây
xuất hiện dòng điện xoay chiều?
- Gọi một vài HS trả lời câu hỏi.


2.Dòng điện xoay chiều:



Dịng điện luân phiên đổi chiều
như trên là dòng điện xoay chiều


<b>Hoạt động 4 (12 phút)</b>
<i><b> Vận dụng kết luận trên</b></i>
<i><b>để tìm hiểu hai cách tạo ra</b></i>
<i><b>dịng điện xoay chiều</b></i>.
a. Cá nhân nghiên cứu C2.
Thảo luận nhóm trả lời C2
(Xác định xem khi nam
châm quay thì số đường sức
từ xuyên qua tiết diện S
biến đổi như thế nào?).
- Rút ra dự đốn về chiều
dịng điện cảm ứng trong
cuộn dây.


- Làm thí nghiệm kiểm tra.


- u cầu HS quan sát hình 33.2
SGK nghiên cứu C2.


- Tổ chức chung ở lớp về câu trả
lời (Khi nam châm quay thì số
đường sức từ xuyên qua tiết diện
S của cuộn dây luôn phiên tăng
giảm).


- Cho HS thảo luận chung ở lớp
về dự đoán.



- Phân phối cho HS làm thí
nghiệm kiểm tra.


- Hỏi thêm: Quan sát thí nghiệm
thấy gì? Điều quan sát được có
phù hợp với dự đốn khơng?


II/ Cách tạo ra dòng điện xoay
chiều:


1. Cho NC quay trước cuộn dây
dẫn kín:


C2:


+Khi cực N của NC lại gần cuộn dây
thì số đường sức từ xuyên qua tiết
diện S của cuộn dây tăng . Khi cực N
ra xa cuộn dây thì số đường sức từ
qua S giảm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

- Trả lời câu hỏi của GV.
Nêu rõ nhìn thấy hai bóng
đèn luôn phiên bật sáng,
chứng tỏ dòng điện luôn
phiên đổi chiều đúng như
dự đoán.


b. Cá nhân nghiên cứu C3.


- Thảo luận nhóm trả lời
C3.


- Cử đại diệ trình bày ở lớp
về câu trả lời.


- Rút ra kết luận. Nêu được
hai cách tạo ra dòng điện
xoay chiều.


- Tổ chức cho HS thảo luận trả lời
C3.


- Hướn dẫn cho HS sử dụng mơ
hình khung dây kết hợp với hình
33.3 SGK để xác định sự biến
thiên của số đường sức từ qua S
khi khung dây quay.


- Thảo luận chung: Yêu càu HS
chỉ rõ khi khung dây quay từ vị trí
nào đến vị trí nào thì số đường
sức từ qua S tăng (hoặc giảm).


2. Cho cuộn dây dẫn quay trong từ
trường :


C3:


+Khi cuộn dây quay từ vị trí 1 sang


vị trí 2 thì số đường sức từ xun
qua tiết diện S của cuộn dây tăng.
+Khi cuộn dây từ vị trí 2 quay tiếp
thì số đường sức từ giảm.


+Nếu cuộn dây quay liên tục thì số
đường sức từ xuyên qua tiết diện S
luân phiên tăng giảm. Vậy dòng
điện xuất hiện trong cuộn dây là
dịng điện xoay chiều.


3. Kết luận:
SGK


<b>Hoạt động 5 (10 phút)</b>
<i><b> Vận dụng kết luận trên</b></i>
<i><b>để giải thích hiện tượng</b></i>
<i><b>quan sát được trong thí</b></i>
<i><b>nghiệm ở hình 33.4.</b></i>


Làm việc cá nhân: Quan sát
hình 33.4 và thí nghiệm
biểu diễn của giáo viên để
thấy rõ hiện tượng.


- Cử đại diện trình bày lập
luận ở trước lớp, chú ý làm
rõ vì sao bóng đèn LED
chiếu sáng trên một nửa
vịng trịn.



- u cầu HS quan sát hình 33.4
để nhận biết cách bố trí thí
nghiệm, đặc biệt là các đèn LED.
- Biểu diễn thí nghiệm cho HS
xem, nên đưa xuống từng bàn để
HS rõ hai bóng đèn LED vạch hai
nửa vịng sáng đối diện nhau.
- Hướng dẫn HS thảo luận chung
ở lớp. Cần chỉ rõ trên nửa vịng
thì số đường sức từ qua S của
cuộn dây tăng, ền 1 sáng; trên
nửa vòng sau số đường sức từ
giảm, đèn 2 sáng. Không đi sâu
hơn vào hiện tượng lưa ảnh trên
võng mạc.


<b>III/ Vận dụng:</b>
<b>C4: </b>


Khi khung dây quay nữa vịng trịn
thì số đường sức từ qua khung dây
tăng , trên nữa vòng tròn sau, số
đường sức từ giảm nên dòng điện đổi
chiều, đèn thứ hai sáng.


<b>Hoạt động 6 (3 phút)</b>
- Tổng kết bài học.
- Tự đọc phần ghi nhớ.



u cầu một vài HS khơng nhìn
vào SGK nhắc lại những điều cần
ghi nhớ sau bài học.


 Ghi nhớ:


<i>dịng điện cảm ứng trong cuộn</i>
<i>dây dẫn kín đổi chiều khi số đường</i>
<i>sức từ xuyên qua tiết diện S của</i>
<i>cuộn dây đang tăng mà chuyển</i>
<i>sang giảm hoặc ngược lạiđang</i>
<i>giảm mà chuyển sang tăng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

<i>ứng xoay chiều.</i>
 <b>PHẦN BỔ SUNG:</b>


<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>



---Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Nhận biết được hai bộ phận chính của một máy phát điện xoay chiều, chỉ ra được rơto và</i>
<i>stato của mỗi loại máy.</i>


<i>- Trình bày được nguyên tắc hoạt động của máy phát điện xoay chiều.</i>
<i>- Nêu được cách làm cho máy phát điện có thể phát điện liên tục. </i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


 GV: mô hình máy phát điện xoay chiều.


Hình 34.1 và 34.2 phóng to.


<b> </b>
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (5 phút)</b>


<i><b> Xác định vấn đề cần</b></i>
<i><b>nghiên cứu:</b></i>



<i><b>Cần tìm hiểu cấu tạo và</b></i>
<i><b>nguyên tăc hoạt động của</b></i>
<i><b>các máy phát điện xoay</b></i>
<i><b>chiều loại khác nhau.</b></i>


Một vài Hs phát biểu ý kiến
phỏng đốn. Khơng thảo
luận.


<b>* Nêu câu hỏi: Trong các bài</b>
trước, chúng ta đã biết nhiều cách
tạo ra dòng điện xoay chiều.
Dòng điện ta dùng trong nhà là do
các nhà máy điện rất lớn như Hịa
Bình, Yaly tạo ra, dịng điện dùng
để thắp sáng đèn xe đạp là do cái
đinamô tạo ra.


Vậy cái đinamô xe đạp và máy
phát điện khổng lồ trong các nhà
máy có gì giống nhau, khác nhau?
<b>Hoạt động 2 (12 phút)</b>


<i><b> Tìm hiểu các bộ phận</b></i>
<i><b>chính của các máy phát</b></i>
<i><b>điện xoay chiều và hoạt</b></i>
<i><b>động của chúng khi phát</b></i>
<i><b>điện.</b></i>


Làm việc theo nhoùm.



a. Quan sát loại máy phát
điện nhỏ trên bàn GV và
các hình 34.1, 34.2 SGK, trả


<b>* Yêu cầu HS quan sát hình 34.1</b>
và 34.2 SGK.


Gọi một số HS lên bàn GV quan
sát máy phát điện thật, nêu các
bộ phận chính và hoạt động của
máy.


Tổ chức cho HS thảo luận chung ở
lớp.


Hỏi thêm:


- Vì sao không coi bộ góp điện là


I/ Cấu tạo và hoạt động của máy
phát điện xoay chiều


1. Quan sát:
2. C1:


- Hai bộ phận chính là cuộn dây và
nam châm.


- Khác nhau:


+Máy ở hình 34.1:
Rơto: cuộn dây.
Stato: nam châm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

lời C1, C2.


b. Thảo luận chung ở lớp.
Chỉ ra được là tuy hai máy
có cấu tạo khác nhau,
nhưng nguyên tắc hoạt
động lại giống nhau.


c. Rút ra kết luận về cấu
tạo và nguyên tắc hoạt
động chung cả hai loại máy.


bộ phận chính?


- Vì sao các cuộn dây của máy
phát điện lại được quấn quanh lõi
sắt?


- Hai loại máy phát điện xoay
chiều có cấu tạo khác nhau nhưng
nguyên tắc hoạt động có khác
nhau khơng?


khun và thanh quet.
+Máy ở hình 34.2:
Rơto: nam châm.


Stato: cuộn dây.


3. C2:


Khi NC hoặc cuộn dây quay thì số
đường sức từ qua tiết diện S của
cuộn dây dẫn luân phiên tăng giảm


<sub>thu được dòng điện xoay chiều </sub>
trong các máy trên khi nối hai cực
của máy với các dụng cụ tiêu thụ
điện


<b>2.Kêùt luận: SGK</b>
<b>Hoạt động 3 (10 phút)</b>


<i><b> Tìm hiểu một số đặc</b></i>
<i><b>điểm của máy phát điện</b></i>
<i><b>trong kó thuật và trong sản</b></i>
<i><b>xuất.</b></i>


a. Làm việc cá nhân. Trả
lời câu hỏi của GV.


b. Tự đọc SGK để tìm hiểu
một số đặc điểm kĩ thuật:
- Cường độ dòng điện.
- Hiệu điện thế.


- Tần số.


- Kích thước.


- Cách làm quay rôto của
máy phát điện.


<b>* Sau khi HS đã tự nghiên cứu</b>
mục II Máy phát điện xoay chiều
trong kĩ thuật, yêu cầu một vài
HS nêu lên những đặc điểm kĩ
thuật của máy.


II/ Máy phát điện xoay chiều trong
kỹ thuật:


1.Đặc tính kỹ thuật:


+Cường độ dịng điện 2000A.


+ Hiệu điện thế xoay chiều đến
25000V.


+ Tần số 50 Hz.


2.cách làm quay máy phát điện:
dùng động cơ nổ, dùng tuabin nước,
dùng cánh quạt gió


<b>Hoạt động 4 (5 phút)</b>


<i><b> Tìm hiểu bộ góp điện</b></i>


<i><b>trong máy phát điện có</b></i>
<i><b>cuộn dây quay.</b></i>


Thảo luận chung ở lớp về
cấu tạo của máy.


<b>* Nêu câu hỏi:</b>


- Trong máy phát điện laọi nào
cần phải có bộ góp điện?


- Bộ góp điện có tác dụng gì?


<b>.</b>


<b>Hoạt động 5 (3 phút)</b>
<i><b> Vận dụng.</b></i>


Dựa vào những thông tin
thu thập được trong bài học,
trả lời C3.


Làm việc cá nhân.
Thảo luận chung ở lớp.


<b>* Yêu cầu HS đối chiếu tưng bộ</b>
phận của cái đinamô xe đạp với
các bộ phận tương ứng của máy
phát điện trong kĩ thuật, các thông
số kĩ thuật tương ứng.



III/ Vận dụng


C3: Đinamơ xe đạp và MPĐ ở nhà
máy điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

-Khác nhau: Đinamô xe đạp có
kích thước nhỏ<sub>cơng suất pháy </sub>
điện nhỏ, hiệu điện thế, cường độ
dòng điện ở đầu ra nhỏ hơn.
<b>Hoạt động 6 (4 phút)</b>


<i><b> Củng cố.</b></i>


Tự đọc phần ghi nhớ.


Trả lời câu hỏi củng cố của
GV.


<b>* Nêu một số câu hỏi củng cố</b>
như:


- Trong mỗi loại máy phát điện
xoay chiều, rôto là bộ phận nào,
stato là bộ phận nào?


- Vì sao bắt buộc phải cómotj bộ
phận quay thì máy mới phát điện?
- Tại máy phát ra dòng điện xoay
chiều?



 Ghi nhớ:


+<i>Một máy phát điện xoay chiều có </i>
<i>hai bộ phận chính là nam châm và </i>
<i>cuộn dây dẫn. Một trong hai bộ phận</i>
<i>đó đứng yên gọi là stato, bộ phận </i>
<i>còn lại gọi là rơto</i>


 <b>PHẦN BỔ SUNG:</b>


<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>
<b></b>


---Tuần:
Tiết:



Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§35 CÁC TÁC DỤNG CỦA DỊNG ĐIỆN</b>


<b>XOAY CHIỀU-ĐO CƯỜNG ĐỘ VÀ HIỆU</b>



<b>ĐIỆN THẾ XOAY CHIỀU.</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Nhận biết được các tác dụng nhiệt, quang, từ của dòng điện xoay chiều.</i>
<i>- Bố trí được thí nghiệm chứng tỏ lực từ đổi chiều khi dịng điện đổi chiều.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>
- 1 nam châm điện.
- 1 nam châm vĩnh cửu.


- 1 nguồn điện một chiều 3V-6V.
- 1 nguồn điện xoay chiều 3V-6V.
<b>* Đối với GV.</b>


- 1 ampe kế xoay chiều.
- 1 vôn kế xoay chiều.
- 1 bóng đèn 3V có đui.
- 1 cơng tắc.


- 8 sợi dây dây nối.



- 1 nguồn điện một chiều 3V-6V.
- 1 nguồn điện xoay chiều 3V-6V.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (5 phút)</b>


<i><b> Phát hiện dòng điện</b></i>
<i><b>xoay chiều có cả tác dụng</b></i>
<i><b>giống và tác dụng khác với</b></i>
<i><b>dịng điện một chiều.</b></i>


Cá nhân suy nghĩ, trả lời
câu hỏi của GV. Nhắc lại
những tác dụng của của
dòng điện một chiều và nêu
những tác dụng của dòng
điện xoay chiều đã biết.
Không thảo luận.


<b>* Nêu câu hỏi đặt vấn đề: Trong</b>
các bài trước đã biết một số tính
chất cảu dòng điện một chiều và
dòng điện xoay chiều. Hãy nêu
lên những tác dụng giống nhau,
khác nhau của hai dòng điện đó.
Nhiều HS sẽ nhận ra được những
tính chất giống nhau như tác dụng


nhiệt, tác dụng quang học. Có thể
HS không phát hiện được chỗ
khác nhau và không phát hiện
được tác dụng từ.


<b>* GV gợi ý: Dịng điện xoay</b>
chiều ln đổi chiều. Vậy liệu có
tác dụng nào phụ thuộc vào chiều
dịng điện khơng? Khi dịng điện
đổi chiều thì các tác dụng đó có
thay đổi gì? Trong bài này sẽ xét
kĩ.


<b>Hoạt động 2 (5 phút)</b>


<i><b> Tìm hiểu những tác</b></i>
<i><b>dụng của dòng điện xoay</b></i>
<i><b>chiều.</b></i>


a. Quan sát GV làm ba thí


<b>* Lần lượt biểu diễn ba thí</b>
nghiệm ở hình 35.1 SGK. Yêu
cầu HS quan sát những thí nghiệm
đó và nêu rõ mỗi thí nghiệm
chứng tỏ dịng điện xoay chiều có


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

nghiệm ở hình 35.1 SGK.
Trả lời câu hỏi của GV và
C1.



b. Nêu lên những thông tin
biết được về hiện tượng bị
điện giật khi dùng điện lấy
từ lưới điện quốc gia.


c. Nghe GV thông báo.


tác dụng gì?


GV nêu thêm: Ngồi 3 tác dụng
trên, ta đã biết dòng điện một
chiều cịn có tác dụng sinh lý.
Vậy dòng điện xoay chiều có tác
dụng sinh lí khơng? Tại sao em
biết?


<b>* Thơng báo: Dịng điện xoay</b>
chiều cũng có tác dụng sinh lí.
Dịng điện xoay chiều thường
dùng có hiệu điện thế 220V nên
tác dụng sinh lí rất mạnh nguy
hiểm chết người.


<b>C1:Bóng đèn nóng sáng:tác dụng </b>
nhiệt. Bút thử điện sáng: tác dụng
quang. Đinh sắt bị hút: Tác dụng từ.
<b>Hoạt động 3 (12 phút)</b>


<i><b> Tìm hiểu tác dụng từ</b></i>


<i><b>của dịng điện xoay chiều.</b></i>
- Phát hiện lực từ đổi chiều
khi dòng điện đổi chiều.
- Bố trí được thí nghiệm
chứng tỏ dịng điện xoay
chiều có tần số lớn, cũng có
lực từ ln đổi chiều.


a. Làm việc theo nhóm.
Căn cứ vào hiểu biết đã có,
đưa ra dự đốn.


Khi đổi chiều dịng điện thì
lực từ của dòng điện tác
dụng lên cực của nam châm
có thay đổi khơng?


b. Để đề xuất phương án thí
nghiệm hoặc làm theo gợi ý
của GV.


Rút ra kết luận về sự phụ
thuộc của lực từ vào chiều


<b>* Nêu câu hỏi: Ở trên đã biết khi</b>
cho dòng điện xoay chiều vào
nam châm điện thì nam châm
điện cũng hút đinh sắt giống như
khi cho dòng điện một chiều vào
nam châm điện. Vậy có phải tác


dụng từ của dịng điện xoay chiều
giống hệt dòng điện một chiều
không? Việc đổi chiều của dịng
điện liệu có ảnh hưởng gì đến lực
từ khơng? Em thử cho dự đốn.
<b>* Nếu HS khơng dự đốn được,</b>
gợi ý: Hãy nhớ lại thí nghiệm ở
hình 24.4, khi ta đổi chiều dòng
điện vào ống dây thì kim nam
châm sẽ có chiều thế nào? Vì
sao?


<b>* Hày bố trí thí nghiệm để chứng</b>
tỏ khi dịng điện đổi chiều thì lực
từ cũng đổi chiều.


Nếu HS khơng làm được thì gợi ý


II/ Tác dụng từ của dịng điện xoay
chiều:


<b>1.</b>Thí nghiệm<b>:</b>


<b>C2:</b>


+Trong trường hợp sử dụng dịng
điện không đổi , nếu lúc đầu cực N
của NC bị hút thì khi đổi chiều
dịng điện nó sẽ bị đẩy và ngược
lại.



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

dòng điện.


c. Làm việc theo nhóm.
Nêu dự đốn và làm thí
nghiệm kiểm tra như hình
35.3 SGK. Cần mô tả rõ
nghe thấy gì, nhìn thấy gì
và giải thích.


HS xem hình 35.2 SGK và nêu
lên cách làm.


<b>* Nêu câu hỏi: Ta vừa thấy khi</b>
dịng điện đổi chiều thì lực từ tác
dụng lên một cực của nam châm
cũng đổi chiều. Vậy hiện tượng gì
xảy ra với nam châm khi ta cho
dòng điện xoay chiều chạy vào
cuộn dây như hình 35.3 SGK. Hãy
dự đốn và làm thí nghiệm kiểm
tra.


<b>Hoạt động 4 (10 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu các dụng cụ đo</b></i>
<i><b>và cách đo cường độ dòng</b></i>
<i><b>điện và hiệu điện thế của</b></i>
<i><b>dòng điện xoay chiều.</b></i>


a. Làm việc cá nhân, trả lời


câu hỏi của GV. Nêu dự
đoán: nêu được khi dịng
điện đổi chiều quay thì kim
nam của điện kế sẽ thế
nào.


b. Xem GV biểu diễn thí
nghiệm, rút ra nhận xét
xem có phù hợp với dự
đốn khơng.


c. Xem GV giới thiệu về
đặc điểm của vôn kế xoay
chiều và cách mắc vào
mạch điện (không phân biệt
ha chốt +, -)


d. Rút ra kết luận về cách
nhận biết vôn kế, ampe kế
xoay chiều và cách mắc
chúng vào mạch điện.
e. Ghi nhận thông báo của
GV về giá trị hiệu dụng của
cường độ dòng điện.


<b>* Nêu câu hỏi: Ta đã biết cách</b>
dùng ampe kế và vôn kế một
chiều (có kí hiệu DC) để đo
cường độ dòng điện và hiệu điện
thế của mạch điện một chiều. Có


thể dùng các dụng cụ này để đo
cường độ dòng điện và hiệu điện
thế của mạch điện xoay chiều
được khơng? Nếu dùng thì sẽ có
hiện tượng gì xảy ra với kim của
các dụng cụ đo?


<b>* Biểu diễn thí nghiệm, mắc vơn</b>
kế một chiều vào chốt lấy điện
xoay chiều. Yêu cầu HS quan sát
xem hiện tượng có phù hợp với dự
đốn khơng.


<b>* GV giới thiệu một trong hai loại</b>
vơn kế khác có kí hiệu AC. Trên
vơn kế có chốt +,-.


- Kim của vôn kế chỉ bao nhiêu
khi mắc vôn kế vào hai chốt lấy
điện xoay chiều 6V?


- Sau đó đổi chỗ hai chốt lấy điện
thì kim của điện kế có quay ngược
khơng? Số chỉ là bao nhiêu?


<b>* Hỏi thêm: cách mắc ampe kế và</b>
vôn kế xoay chiều vào mạch điện
có gì khác với cách mắc ampe kế
và vôn kế một chiều?



<b>* Nêu vấn đề: Cường độ dòng</b>


III/ Đo cường độ dòng điện và
hiệu điện thế của mạch điện
xoay chiều:


1.Quan sát giáo viên làm thí
nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

điện và hiệu điện thế của dịng
điện xoay chiều luôn biến đổi.
Vậy các dụng cụ đó cho ta biết
giá trị nào?


Thông báo về ý nghĩa của cường
độ dòng điện và hiệu điện thế
hiệu dụng như trong SGK. Giải
thích thêm, giá trị hiệu dụng
không phải là giá trị trung bình
mà là đo hiệu quả tương đương
với dịng điện một chiều có cùng
giá trị.


<b>Hoạt động 5 (10 phút)</b>
<i><b> Vận dụng.</b></i>


Dựa trên thông báo về ý
nghĩa của cường độ dòng
điện hiệu dụng suy ra ý
nghĩa của hiệu điện thế


hiệu dụng: gây ra hiệu quả
tương đương.


Trả lời C3. Làm việc cá
nhân.


Thảo luận chung ở lớp.


<b>* Yêu cầu HS trình bày lập luận,</b>
giải thích câu hỏi tại sao? Cần
nêu được sự tương tự như với
cường độ hiệu dụng.


<b>IV/ Vận dụng:</b>


C3: sáng như nhau. Vì HĐT hiệu
dụng của dòng điện xoay chiều
tương đương với HĐT của dịng điện
1 chiều có cùng giá trị.


C4:


Có, vì dịng điện xoay chiều chạy
qua cuộn dây của NC điện và tạo ra
1 từ trường biến đổi. Các đường sức
từ của từ trường trên xuyên qua tiết
diện S của cuộn dâyB biến đổi. Do
đó trong cuộn dây B xuất hiện dòng


điện cảm ứng.



<b>Hoạt động 6 (5 phút)</b> <b>* Nêu câu hỏi.</b> Ghi nhớ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<i><b> Củng cố.</b></i>


Tự đọc phần ghi nhớ.


Trả lời câu hỏi củng cố của
GV.


- Dịng điện xoay chiều có những
tác dụng nào? Trong các tác dụng
đó, tác dụng nào phụ thuộc vào
chiều dịng điện.


- Hãy mơ tả một thí nghiệm
chứng tỏ dòng điện xoay chiều
cũng tác dụng từ và lực từ khi đó
thay đổi chiều theo chiều dịng
điện.


- Vôn kế và ampe kế xoay chiều
có kí nhiệu thế nào? Mắc vào
mạch điện như thế nào?


<i>nhiệt, quang, từ.</i>


<i>+Lực từ đổi chiều khi dòng điện đổi </i>
<i>chiều.</i>



<i>+Dùng ampe kế hoặc vôn kế xoay</i>
<i>chiều có ký hiệu AC để đo các giá trị</i>
<i>hiệu dụng của cường độ và hiệu điện</i>
<i>thế xoay chiều . Khi mắc vôn kế và</i>
<i>ampe kế xoay chiều vào mạch điện</i>
<i>xoay chiều , không cần phân biệt</i>
<i>chốt của chúng.</i>


Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§36 TRUYỀN TẢI </b>



<b>ĐIỆN NĂNG ĐI XA</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Lập được cơng thức tính năng lượng hao phí do tỏ nhiệt trên đường dây tải điện.</i>


<i>- Nêu được hai cách làm giảm hao phí điện năng trên đường dây tải điện và lí do vì sao chọn</i>
<i>cách tăng hiệu điện thế ở hai đầu đường dây.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


Ơn lại cơng thức về cơng suất của dịng điện và cơng suất tỏa nhiệt của dịng điện.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

<i><b> Nhận biết sự cần thiết</b></i>
<i><b>phải có máy biến thế để</b></i>
<i><b>truyền tải điện năng, đặt</b></i>
<i><b>trong trạm biến thế ở khu</b></i>
<i><b>dân cư.</b></i>


Cá nhân suy nghĩ trả lời
những câu hỏi của GV.
Dự đốn được là chắc chắn
phải có lợi ích to lớn mới
làm trạm biến thế nhưng
chưa chỉ rõ được lợi ích như
thế nào.


- Để vận chuyển điện năng từ nhà
máy điện đến nơi tiêu thụ, người
ta dùng phương tiện gì? (Đường
dây dẫn điện).


- Ngồi đường đay dẫn ra, ở mỗi
khu phố, xã đều có một trạm phân
phối điện gọi là “trạm biến thế”.
Các em thường thấy các trạm
biến thế có vẽ dấu hiệu gì để
cảnh báo nguy hiểm chết người?
- Nguy hiểm chết người vì dòng
điện đưa vào trạm biến thế có
hiệu điện thế hàng nghìn chục
vơn. Vì sao điện dùng trong nhà


chỉ cần 220V mà điện truyền đến
trạm biến thế lại cao đén hàng
chục nghìn vơn? Làm như thế vừa
tốn kém vừa nguy hiểm chết
người. Vậy có được lợi gì khơng?
<b>Hoạt động 2 (12 phút)</b>


<i><b> Phát hiện sự hao phí</b></i>
<i><b>điện năng vì tỏa nhiệt trên</b></i>
<i><b>đường dây tải điện.</b></i> Lập
công thức tính cơng suất
hao phí <i><b>P</b></i>hf khi truyền tải


một cơng suất điện <i><b>P</b></i> bằng
một đường dây có điện trở
R và đặt vào hai đầu đường
dây một hiệu điện thế U.
a. Làm việc cá nhân kết
hợp với thảo luận nhóm để
tìm cơng thức liên hệ giữa
cơng suất hao phí và <i><b>P</b></i>, U,
R.


b. Thảo luận chung ở lớp về
q trình biến đổi các cơng
thức để tìm lời giải cho C1.


<b>* Nêu câu hỏi:</b>


- Truyền tải điện năng đi xa bằng


dây dẫn có thuận tiện gì hơn so
với vận chuyển các nhiên liệu dự
trữ năng lượng khác như than đá,
dầu lửa?


- Liệu tải điện bằng đường dây
như thế có hao hụt, mất mát gì
dọc đường khơng?


- Cho HS làm việc theo nhóm, trả
lời C1.


- Gọi HS làm việc theo nhóm, trả
lời C1.


- Gọi một HS lên bảng trình bày
quá trình lập luận để tìm cơng
thức tính cơng suất hao phí.


- Cho HS thảo luận chung ở lớp
để xây dựng được cơng thức cần
có.


I/ sự hao phí điện năng trên đường
dây truyền tải điện


1. Sự hao phí điện năng trên đường
dây tải điện.


-Gọi <sub>là công suất nguồn điện.</sub>


-U là HĐT nguồn.


-I là cđ dịng điện trên đường dây tải
điện.ta có:


<sub>=U.I</sub><sub></sub> <sub>I=</sub><i><sub>U</sub></i>


(1)


-Mặc khác cơng suất hao phí do tỏa
nhiệt trên đường dây trong 1 giây
được tính bằng cơng thức:


2


.


<i>hp</i> <i>I R</i>


  <sub>(2)</sub>


+Từ (1) và (2) <sub>Cơng suất hao phí</sub>
do tỏa nhiệt


<b>Hoạt động 3 (12 phút)</b>
<i><b> Căn cứ vào cơng thức</b></i>
<i><b>tính cơng suất hao phí do</b></i>
<i><b>tỏa nhiệt, đề xuất các biện</b></i>



<b>* Gợi ý thêm.</b>


- Hãy dựa vào cơng thức điện trở
để tìm xem muốn giảm điện trở
của dây dẫn thì phải làm gì? Và


2. Cách làm giảm hao phí:


C1:có hai cách: giảm R hoặc tăng U.
C2: biết .


<i>l</i>
<i>R</i>


<i>S</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<i><b>pháp làm giảm cơng suất</b></i>
<i><b>hao phí và lựa chọn cách</b></i>
<i><b>nào có lợi nhất.</b></i>


a. Làm việc theo nhóm.
Trảlời C2, C3, C4.


b. Đại diện nhóm trình bày
trước lớp kết quả làm việc.
c. Thảo luận chung ở lớp.
d. Rút ra kết luận: Lựa chọn
cách làm giảm hao phí điện


năng trên đường tải điện.


làm như thế có khó khăn gì?
- So sánh hai cách làm giảm hao
phí điện năng xem cách nào có
thể làm giảm được nhiều hơn?
- Muốn làm tăng hiệu điện thế U
ở hai đầu đường dây tải thì ta phải
giải quyết tiếp vấn đề gì? (Làm
máy tăng hiệu điện thế).


chọn trước và chiều dài đường dây
không đổi . Vậy phải tăng S tức là
dùng dây dẫn có tiết diện lớn <sub>tốn </sub>
nhiều vật liệu, không kinh tế.


C3:Tăng U, cơng suất hao phí sẽ
giảm rất nhiều ( tỉ lệ nghịch với U2


<sub>phải chế tạo máy tăng hiệu điện </sub>
thế.


<b>Hoạt động 4 (8 phút)</b>
<i><b> Vận dụng.</b></i>


Vận dụng công thức tính
điện năng hao phí do tỏa
nhiệt trên đường dây tải
điện để xét cụ thể lợi ích
của việc tăng hiệu điện thế.


a. Làm việc cá nhân. Lần
lượt trả lời C5, C6, C7.
b. Thảo luận chung ở lớp về
kết quả.


<b>* Lần lượt tổ chức cho HS trả lời</b>
từng câu C5, C6, C7.


<b>* Thảo luận chung ở lớp, bổ sung</b>
những thiếu sót.


II/ Vận dụng:


C4: hiệu điện thế tăng 5 lần, vậy
cơng suất hao phí giảm 52<sub>=25 lần</sub>
C5:Bắt buộc phải dùng máy biến thế
để giảm cơng suất hao phí , tiết
kiệm, bớt khó khăn,vì dây dẫn to,
nặng.


<b>Hoạt động 5 (10 phút)</b>
Củng cố.


a.Tự đọc phần ghi nhớ.
b. Trả lời câu hỏi củng cố
của GV.


Nêu câu hỏi củng cố:


- Vì sao sự hao phí điện năng trên


đường dây tải điện?


- Nêu cơng thức tính điện năng
hao phí trên đường dây tải điện.
- Chọn biện pháp nào có lợi nhất
để giảm cơng suất hao phí trên
đường dây tải điện? Vì sao?


<b>Ghi nhớ:</b>


+<i>Khi truyền tải điện năng đi xa bằng </i>
<i>đường dây dẫn sẽ có một phần điện </i>
<i>năng hao phí do hiện tượng tỏa nhiệt </i>
<i>trên đường dây.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Tuaàn:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§37 MÁY BIẾN THẾ</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Nêu được các bộ phận chính của máy biến thế gồm hai cuộn dây dẫn có số vịng dây khác</i>
<i>nhau được quấn quanh một lõi sắt chung.</i>


<i>- Nêu được công dụng chính của máy biến thế là làm tăng hay giảm hiệu điện thế hiệu dụng</i>
<i>theo công thức</i> <i>U</i>1



<i>U</i>2


=<i>n</i>1


<i>n2</i> <i>.</i>


<i>- Giải thích được gì sao máy biến thế lại hoạt động được với dịng điện xoay chiều mà khơng</i>
<i>hoạt động được với dịng điện một chiều khơng đổi.</i>


<i>- Vẽ được sơ đồ lắp đặt máy biến thế ở hai đầu đường dây tải điện.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 máy biến thế nhỏ, cuộn sơ cấp có 750 vòng và cuộn thứ cấp 1500 vòng.
- 1 nguồn điện xoay chiều 0 – 12V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (3 phút)</b>


<i><b> Phát hiện vai trò của</b></i>
<i><b>máy biến thế trên đường</b></i>
<i><b>dây tải điện.</b></i>


a. Trả lời các câu hỏi của
GV.



b. Phát hiện ra vấn đề phải
tăng hiệu điện thế để giảm
hao phí khi truyền tải điện
nhưng rồi lại phải giảm
hiệu điện thế ở nơi tiêu
dùng.


Phát hiện ra vấn đề cần
phải có một loại máy làm
tăng hiệu điện thế và giảm
hiệu điện thế.


<b>* Neâu câu hỏi:</b>


- Muốn giảm hao phí điện năng
trên đường dây tải điện, ta làm
thế nào thì có lợi nhất?


- Nếu tăng hiệu điện thế cao hàng
nghìn chục vơn thì có thể dùng
điện đó để thắp đèn, chạy máy
được khơng? Phải làm thế nào để
điện ở người tiêu dùng chỉ có hiệu
điện thế 220V mà lại tránh được
hao phí trên đường dây tải điện?
Có loại máy nào có thể giúp ta
thực hiện cả hai nhiệm vụ đó?
Như các em vừa thảo luận, ta phải
tăng hiệu điện thế lên để giảm


hao phí nhưng rồi lại phải giảm
hiệu điện thế cho phù hợp với
dụng cụ dùng điện. Muốn làm
được việc đó người ta phải dùng
một máy gọi là máy biến thế mà
ta sẽ tìm hiểu hơm nay.


<b>Hoạt động 2 (3 phút)</b>


<i><b> Tìm hiểu cấu tạo của</b></i>
<i><b>máy biến thế.</b></i>


Làm việc cá nhân.


Đọc SGK, xem hình 37.1
SGK đối chiếu với máy
biến thế nhỏ để nhận ra hai
cuộn dây dẫn có số vòng
khác nhau và được quấn
quanh một lõi sắt chung


<b>* Yêu cầu HS quan sát hình 37.1</b>
SGK và máy biến thế nhỏ để
nhận biết các bộ phận chính của
máy biến thế.


Hỏi thêm:


- Số vòng dây của hai cuộn dây
có bằng nhau không?



- Dịng điện có thể chạy từ cuộn
dây này sang cuộn dây kia được
khơng? Vì sao?


I/ Cấu tạo và hoạt động của MBT
1.Cấu tạo:


- Gồm hai cuộn dây dẫn có số vịng
khác nhau, đặt cách điện với nhau.
- Một lõ sắt (hay thép) có pha silíc
chung cho cả hai cuộn dây.


<b>Hoạt động 3 (10 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu ngun tắc</b></i>
<i><b>hoạt động của máy biến thế</b></i>


<b>* Nêu câu hỏi: </b>


Ta đã biết hai cuộn dây của máy
biến thế đặt cách điện với nhau


2.Ngun tắc hoạt động củaMBT.
C1:có sáng, vì:


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<i><b>theo hai giai đoạn.</b></i>


- Khi cho một dòng điện
xoay chiều chạy qua cuộn
sơ cấp thì ở cuộn thứ cấp


đóng kín cũng xuất hiện
một dòng điện xoay chiều.
- Khi đặt vào cuộn sơ cấp
một hiệu điện thế xoay
chiều thì ở cuộn thứ cấp
cũng xuất hiện một hiệu
điện thế xoay chiều.


a. Trả lời câu hỏi của GV.
Vận dụng kiến thức về điều
kiện xuất hiện dòng điện
cảm ứng để dự đốn hiên
jtường xảy ra ở cuộn thws
cấp kín khi cho dòng điện
xoay chiều chạy qua cuộn
sơ cấp.


Quan sát GV làm thí
nghiệm kiểm tra.


b. Trình bày lập luận, nêu
rõ là ta đã biết trong cuộn
thứ cấp có dịng điện xoay
chiều, mà muốn có dịng
điện thì phải có một hiệu
điện thế ở hai đầu cuộn
dây. Vì thế ở hai đầu cuộn
thứ cấp cũng có một hiệu
điện thế xoay chiều.



c. Rút ra kết luận về
nguyên tắc hoạt động của
máy biến thế.


Thảo luận chung ở lớp.


và có chung một lõi sắt. Bây giờ
nếu ta cho dịng điện xoay chiều
chạy qua cuộn sơ cấp thì liệu có
xuất hiện dịng điện cảm ứng ở
cuộn thứ cấp khơng? Bóng đèn
mắc ở cuộn thứ cấp có sáng lên
khơng? Tạo sao?


<b>* Nêu câu hỏi:</b>


Nếu đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp
một hiệu điện thế xoay chiều thì
liệu ở hai đầu cuộn thứ cấp có
xuất hiện một hiệu điện thế xoay
chiều khơng? Tại sao?


GV làm thí nghiệm biểu diễn, đo
hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ
cấp trong hai trường hợp: Mạch
thứ cấp kín và mạch thứ cấp hở.


xoay chiều U1 thì lõi sắt nhiễm từ
biến thiên <sub>từ trường xuyên qua </sub>
cuộn thứ cấp biến thiên làm xuất


hiện dòng điện xoay chiều cảm ứng


<sub>đèn sáng.</sub>
C2:


+Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp một
HĐT xoay chiều thì trong cuộn dây
đó có dịng điện xoay chiều chạy
qua.<sub>từ trường trong lõi sắt luân </sub>
phiên tăng giảm <sub> số đường sức từ </sub>
xuyên qua tiết diện S của cuộn thứ
cấp luân phiên tăng giảm. Kết quả là
trong cuộn thứ cấp xuất hiện 1 dòng
điện xoay chiều . Một dòng điện
xoay chiều phải do 1 HĐT xoay
chiều gây ra. Bởi vậy ở hai đầu cuộn
thứ cấp có 1 HĐT xoay chiều.


3.Kết luận: SGK.


<b>Hoạt động 4 (10 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu tác dụng làm</b></i>
<i><b>biến đổi hiệu điện thế của</b></i>
<i><b>máy biến thế (làm tăng</b></i>
<i><b>hoặc giảm hiệu điện thế).</b></i>
a. Quan sát GV làm thí
nghiệm. Ghi các số liệu thu


<b>* Nêu câu hỏi:</b>



Như ta đã thấy, khi đặt vào hai
đầu cuộn sơ cấp một hiệu điện
thế xoay chiều U1 thì ở hai đầu


cuộn thứ cấp cũng xuất hiện một
hiệu điện thế xoay chiều U2. Mặt


khác ta lại biết số vòng dây của


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

được vào bảng 1.


b. Lập công thức liên hệ
giữa U1, U2 và n1, n2.


Thảo luận ở lớp, thiết lập
công thức <i>U</i>1


<i>U</i>2


=<i>n</i>1


<i>n</i>2


Phát biểu bằng lời mối liên
hệ trên.


c. Trả lời câu hỏi của GV.
Nêu dự đoán.


Quan sát GV làm thí


nghiệm kiểm tra dự đốn.
Rút ra kết luận chung.
Thảo luận chung ở lớp.


cuộn sơ cấp (n1) khác với số vòng


dây ở cuộn thứ cấp (n2). Vậy hiệu


điện thế ở hai đầu mỗi cuộn dây
của máy biến thế có mối quan hệ
như thế nào với số vịng dây của
mỗi cuộn?


<b>* Yêu cầu HS quan sát thí</b>
nghiệm, ghi các số liệu thu được
vào bảng 1, căn cứ vào đó rút ra
kết luận.


<b>* Biểu diễn thí nghiệm trường</b>
hợp n2 > n1 (tăng thế).


Laáy n1 = 750 voøng, n2 = 1500


vòng.


Khi U1 = 3V, xác định U2.


Khi U1 = 2,5V, xác định U2.


<b>* Nêu câu hỏi:</b>



Nếu bây giờ ta dùng cuộn 1500
vòng làm cuộn sơ cấp thì hiệu
điện thế thu được ở cuộn thứ cấp
750 vòng sẽ tăng lên hay giảm đi?
Cơng thức vừa thu được cịn đúng
nữa khơng?


<b>* Khi nào thì máy có tác dụng</b>
làm tăng hiệu điện thế, khi nào
làm giảm?


' '
1 1


' '
2 2


<i>U</i> <i>n</i>
<i>U</i> <i>n</i>


'' ''
1 1
'' ''
2 2


<i>U</i> <i>n</i>
<i>U</i> <i>n</i>


2. Keát luaän: SGK



<b>Hoạt động 5 (5 phút)</b>


<i><b> Tìm hiểu cách lắp đặt</b></i>
<i><b>máy biến thế ở hai đầu</b></i>
<i><b>đường dây tải điện. Chỉ ra</b></i>
<i><b>được ở đầu nào đặt máy</b></i>
<i><b>tăng thế, ở đầu nào đặt</b></i>
<i><b>máy hạ thế. Giải thích lí do</b></i>.


<b>* Nêu câu hỏi:</b>


Mục đích của việc dùng máy biến
thế là phải tăng hiệu điện thế lên
hàng trăm nghìn vơn để giảm hao
phí trên đường dây tải điện.
Nhưng như ta đã biết mạng điện
tiêu dùng hàng ngày chỉ có hiệu
điện thế 220V. Vậy ta phải làm
thế nào để vừa giảm được hao phí
trên đường day tải điện, vừa đảm
bảo phù hợp với dụng cụ tiêu thụ
điện?


III/ lắp đặt MBT ở hai đầu đường
dây tải điện.


-Dùng MBT để tăng HĐT ở hai đầu
đường dây tải điện.



-trước khi đến nơi tiêu thụ thì dùng
MBT để hạ HĐT.


<b>Hoạt động 6 (10 phút)</b>
<i><b> Vận dụng.</b></i>


<b>* Yêu cầu HS áp dụng cômg thức</b>
vừa thu được để trả lời C4.


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

Xác định số vòng của các
cuộn dây của máy biến thế
phù hợp yêu cầu cụ thể về
tăng thế hay giảm thế.
Làm việc cá nhân, trả lời
C4.


Trình bày kết quả ở lớp.


Tóm tắt:
U1=220V
U2=6V
U’<sub>2=3V</sub>


n1=4000 vòng
n2=?


n’<sub>2=?</sub>


Giải
Ta có:



1 1 2 1
2


2 2 1


. 6.4000
109
220


<i>U</i> <i>n</i> <i>U n</i>


<i>n</i>


<i>U</i> <i>n</i>   <i>U</i>  


'
'


1 1 2 1


2
' '


2 2 1


.
54


<i>U</i> <i>n</i> <i>U n</i>



<i>n</i> <i>vong</i>


<i>U</i> <i>n</i>   <i>U</i> 
<b>Hoạt động 7 (5 phút)</b>


<i><b> Củng cố bài học.</b></i>


Trả lời câu hỏi củng cố của
GV.


<b>* Nêu một số câu hỏi củng cố:</b>
- Giải thích vì sao khi đặt vào hai
đầu cuộn sơ cấp của máy biến thế
một hiệu điện thế xoay chiều thì
ở hai đầu cuộn thứ cấp cũng xuất
hiện một dòng điện xoay chiều?
- Hiệu điện thế ở hai đầu các
cuộn dây của máy biến thế liên
hệ với số vòng dây của mỗi cuộn
như thế nào?


Hướng dẫn về nhà: trả lời lại C1
C4.


-Chuẩn bị tiết sau thực hành.(viết
sãn mẫu báo cáo thực hành theo mẫu
bài 38)


-Laøm BT trong SBT.



<b>Ghi nhớ :</b>


+<i>Đặt 1 hiệu điện thế xoay chiều vào </i>
<i>hai đầu cuộn dây sơ cấp của MBT thì</i>
<i>ở hai đầu của cuộn thứ cẫpuất hiện </i>
<i>HĐT xoay chiều.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§38 THỰC HÀNH</b>



<b>VẬN HÀNH MÁY PHÁT ĐIỆN VÀ MÁY</b>


<b>BIẾN THẾ</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>* Luyện tập vận hành máy phát điện xoay chiều.</i>


<i>- Nhận biết loại máy (nam châm quay hay cuộn dây quay), các bộ phận chính của máy.</i>


<i>- Cho máy hoạt động, nhận biết hiệu quả tác dụng của dòng điện do máy phát ra không phụ</i>
<i>thuộc vào chiều quay (đèn sáng, chiều quay của kim vơn kế xoay chiều).</i>


<i>- Càng quay nhanh thì hiệu điện thế ở hai đầu cuộn dây của máy càng cao.</i>
<i>* Luyện tập vận hành máy biến thế.</i>



<i>- Nghiệm lại cơng thức của máy biến thế </i> <i>U</i>1
<i>U</i>2


=<i>n</i>1


<i>n</i>2 .


<i>- Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai đầu cuộn thứ cấp khi mạch hở.</i>
<i>- Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 máy phát điện xoay chiều nhỏ.
- 1 bóng đèn 3V có đế.


- 1 máy biến thế nhỏ, các cuộn dây có ghi số vịng dây, lõi sắt có thể tháo lắp được.
- 1 nguồn điện xoay chiều 6V-3V.


- 6 sợi dây dẫn dài khoảng 30cm.
- 1 vôn ế xoay chiều 0-15V.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

<b>Hoạt động 1 (7 phút)</b>


<i><b> Ôn lại cấu tạo và hoạt động của máy</b></i>
<i><b>phát điện xoay chiều và máy biến thế.</b></i>


Trả lời câu hỏi của GV.


<b>* Neâu câu hỏi kiểm tra nhanh.</b>


<b>* Nêu mục đichd bài thực hành, lưu ý HS tìm hiểu</b>
thêm một số tính chất của hai loại máy chưa học
trong bài học lí thuyết.


<b>Hoạt động 2 (15 phút)</b>


<i><b> Vaän hành máy phát điện xoay chiều.</b></i>
Tìm hiểu thêm một số tính chất của máy
phát điện xoay chiều.


Ảnh hưởng của chiều quay của máy, tốc
độ quay của máy đến hiệu điện thế ở đầu
ra của máy.


Mỗi cá nhân tự tay vận hành máy, thu
thập thông tin để trả lời C1, C2.


Ghi kết quả vào báo cáo.


<b>* Phân phối máy phát điện xoay chiều và các phụ</b>
kiện cho các nhóm (bóng đèn, dây dẫn, vôn kế).
<b>* Theo dõi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.</b>


<b>Hoạt động 3 (18 phút)</b>
<i><b> Vận hành máy biến thế.</b></i>
- Nghiệm lại công thức <i>U</i>1



<i>U</i>2


=<i>n</i>1


<i>n</i>2 .


- Tìm hiểu hiệu điện thế ở hai cuộn thứ
cấp khi mạch thứ cấp hở.


- Tìm hiểu tác dụng của lõi sắt.


a. Làmviệc theo nhóm, lắp mạch điện,
thực hiện các phép đo.


Cá nhân ghi các kết quả đo vào bảng 1
trong mẫu báo cáo. Trả lời C3.


b. Tháo một cạnh của lõi sắt của máy biến
thế, so sánh hiệu điện thế ở hai đầu cuộn
thứ cấp so với khi lõi sắt kín.


<b>* Phân phối máy biến thế và các phụ kiện (nguồn</b>
điện xoay chiều, vôn kế xoay chiều, dây nối) cho các
nhóm.


<b>* Hướng dẫn và kiểm tra việc lấy điện vào nguồn</b>
điện xoay xhiều của từng nhóm trước khi cho HS sử
dụng (mắc vào máy biến thế)



<b>* Nhắc nhỡ HS chỉ được lấy điện xoay chiều từ máy</b>
biến thế ra, với hiệu điện thế 6V-3V. Dặn HS tuyệt
đối không được đụng đến ổ lấy điện 220V ở trong
phòng học.


<b>* Hướng dẫn HS cách tháo một cạnh của lõi sắt.</b>


<b>Hoạt động 4 (5 phút)</b>


<i><b> Cá nhân hoàn thành báo cáo và nộp</b></i>
<i><b>lại cho GV.</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§39 TỔNG KẾT CHƯƠNG II</b>



<b>ĐIỆN TỪ HỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Ơn tập và hệ thống hóa những kiến thức về nam châm, từ trường, lực từ, động cơ điện, dòng</i>
<i>điện cảm ứng, dòng điện xoay chiều, máy phát điện xoay chiều, máy biến thế.</i>


<i>- Luyện tập thêm về vận dụng các kiến thức vào một số trường hợp cụ thể.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>



HS trả lời các câu hỏi ở mục tự kiểm tra trong SGK.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b>


<b>Hoạt động 1 (12 phút)</b>


<i><b> Báo cáo trước lớp và trao đổi kết quả tự</b></i>
<i><b>kiểm tra (từ câu 1 đến câu 9 trong bài).</b></i>


<b>* Gọi một số HS trả lời các câu hỏi tự kiểm tra. Các</b>
HS khác bổ sung khi cần thiết.


<b>Hoạt động 2 (13 phút)</b>


<i><b> Hệ thống hóa một số kiến thức: so sánh</b></i>
<i><b>lực từ của nam châm và lực từ của dòng</b></i>
<i><b>điện trong một số ttrường hợp.</b></i>


<b>* Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:</b>


- Nêu cách xác định hướng của lực từ do một nam
châm tác dụng lên cực Bắc cảu kim nam châm và
lực từ của thanh nam châm đó tác dụng lên dịng
điện thẳng.


- So sánh lực từ do một nam châm vĩnh cửu với lực
từ do một nam châm điện chạy bằng dòng điện
xoay chiều tác dụng lên cực Bắc của một kim nam
châm.



- Nêu quy tắc tìm chiều của đường sức từ của nam
châm vĩnh cửu và của nam châm điện chạy bằng
dòng điện một chiều.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

<i><b> Luyện tập, vận dụng một số kiến thức</b></i>
<i><b>cơ bản.</b></i>


Cá nhân lần lượt tìm câu trả lời từ 10 đến
13.


Tham gia thảo luận chung ở lớp về lời giải
của từng câu hỏi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142></div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§40 HIỆN TƯỢNG KHÚC XẠ ÁNH</b>


<b>SÁNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Nhận biết được hiện tượng khúc xạ ánh sáng.</i>


<i>- Mơ tả được thí nghiệm quan sát đường truyền của tia sáng từ không khí sang nước và ngược</i>
<i>lại.</i>



<i>- Phân biệt được hiện tượng khúc xạ với hiện tượng phản xạ ánh sáng.</i>


<i>- Vận dụng được kiến thức đã học để giải thích một số hiện tượng đơn giản do sự đổi hướng</i>
<i>của tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường gây nên.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 bình thủy tinh hoặc một bình nhựa trong.
- 1 bình chứa nước sạch.


- 1 ca múc nước.


- 1 miếng gỗ phẳng, mềm để có thể cắm được đinh ghim.
- 3 chiếc đinh ghim.


<b>* Đối với GV.</b>


- 1 bình thủy tinh hoặc bình nhựa trong suốt hình hộp chữ nhật đựng nước.
- 1 miếng gỗ phẳng (hoặc nhựa) để làm màn hứng tia sáng.


- 1 Nguồn sáng có thể tạo được chùm sáng hẹp (nên dùng bút laze để HS dễ quan sát tia
sáng).


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (5 phút)</b>



<i><b> Ôn lại những kiến thức</b></i>
<i><b>có liên quan đến bài học</b></i>
<i><b>mới.</b></i>


Tìm hiểu hình 40.1 SGK
- Làm thí nghiệm.


a. Từng HS chuẩn bị trả lời
các câu hỏi của GV đưa ra.
b. Từng HS quan sát hình
40.1 SGK


- Làm thí nghiệm để trả lời
câu hỏi ở phần mở bài.


<b>* Yêu cầu HS trả lời những câu</b>
hỏi sau:


- Định luật truyền thẳng của ánh
sáng được phát biểu như thế nào?
- Có thể nhận biết được đường
truyền của tia ánh sáng bằng
những cách nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

<b>Hoạt động 2 (15 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu sự khúc xạ</b></i>
<i><b>ánh sáng từ khơng khí</b></i>
<i><b>sang nước.</b></i>



a. Từng HS quan sát hình
40.2 SGK để rút ra nhận
xét.


b.Nêu được kết luận về sự
khúc xạ ánh sáng.


c. Từng HS đọc phần thông
báo về một vài khái niệm.
d. Quan sát GV tiến hành
thí nghiệm. Thảo luận
nhóm để trả lời C1, C2.
e. Từng HS trả lời câu hỏi
của GV để rút ra kết luận.


<b>* Yêu cầu HS tự đọc mục 1 phần</b>
I SGK. Trước khi HS rút ra nhận
xét, GV có thể yêu HS trả lời câu
hỏi:


- nh sáng truyền trong khơng khí
và trong nước đã tuân theo định
luật nào?


- Hiện tượng ánh sáng truyền từ
khơng khí sang nước có tn theo
định luật truyền thẳng của ánh
sáng không?


<b>* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi?</b>


Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là
gì?


<b>* Yêu cầu HS đọc mục 3 phần I</b>
SGK.


<b>* GV tiến hành thí nghiệm như</b>
hình 40.2 SGK.


- u cầu HS quan sát để trả lời
C1, C2.


<b>* Yêu cầu HS trả lời các hỏi sau:</b>
- Khi tia sáng truyền từ khơng khí
sang nước, tia khúc xạ nằm trong
mặt phẳng nào?


- So sánh góc tới và góc khúc xạ?
- Trả lời C3.


I/ Hiện tượng khúc xạ ánh sáng.
1.Quan sát:


2.Kết luận: SGK
Một vài khái niệm:


-I là điểm tới, SI là tía tới.
-IK là tia khúc xạ.


-Đường NN’ vuông gốc với mặt phân


cách là pháp tuyến tại điểm tới.
-Góc SIN là góc tới i.


-góc KIN’ là góc khúc xạ r.


-Mặt phẳng chứa SI và pháp tuyến
NN’ là mặt phẳng tới.


4.Thí nghiệm:


C1:tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng
tới. Góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới.
C2:phương án TN: thay đổi hướng
của tia tới,quan sát tia khúc xạ, độ
lớn góc tới, góc khúc xạ.


5.Kết luận:SGK
C3:


<b>Hoạt động 3 (15 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu sự khúc xạ của</b></i>
<i><b>tia sáng khi truyền từ nước</b></i>
<i><b>sang khơng khí.</b></i>


a. Từng HS trả lời C4.
b. Nhóm bố trí thí nghiệm


<b>* Yêu cầu HS trả lời C4.</b>


- Gợi ý HS phân tích tính khả thi


của từng phương án đã nêu ra.
HS có thể đưa ra một vài phương
án như:


II/ Sự khúc xạ của tia sáng khi
truyền từ nước sang khơng khí:
1.Dự đốn:


C4:các phương án TN kiểm tra dự
đốn:


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

như hình 40.3 SGK.


c. Từng HS trả lời C5, C6.
d. Thảo luận nhóm, trả lời
câu hỏi của GV để rút ra
kết luận.


- Để nguồn sáng trong nước,
chiếu ánh sáng từ dưới bình lên.
- Hoặc để nguồn sáng ở ngồi,
chiếu ánh sáng qua đáy bình, qua
nước rồi ra khơng khí.


- Nếu khơng có phương án nào
thực hiện được ngay trên lớp, GV
nên giới thiệu phương án trong
SGK.


<b>* Hướng dẫn HS tiến hành thí</b>


nghiệm.


Bước 1:


- Cắm hai đinh ghim A, B.


- Đặt miếng gỗ thẳng đứng trong
bình.


- Dùng ca múc nước từ từ đổ vào
bình cho tới vạch phân cách.
- Hướng dẫn HS cắm đinh ghim A
sao cho tránh xảy ra hiện tượng
phản xạ toàn phần.


Bước 2:


- Tìm vị trí đặt mắt để nhìn thấy
đinh ghim B che khuất đinh ghim
A ở trong nước.


- Đưa đinh ghim C tới vị trí sao
cho nó che khuất đồng thời cả A
và B.


- Mắt chỉ nhìn thấy đinh ghim B
mà khơng nhìn thấy đinh ghim A
chứng tỏ điều gì?


- Giữ ngun vị trí đặt mắt, nếu


bỏ đinh ghim B, C đi thì có nhìn
thấy đinh ghim A khơng? Vì sao?
Bước 3:


- Nhấc miếng gỗ ra khỏi nước,
dùng bút kẻ đường nối vị trí ba
đinh ghim.


Nhắc HS nhấc miếng gỗ ra nhẹ
nhàng để tránh rơi đinh.


<b>* Yêu cầu một vài HS trả lời C5,</b>
C6 và cho cả lớp thảo luận.


<b>* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tia</b>


+ Để nguồn sáng ở ngồi, chiếu AS
qua đáy bình, qua nước rồi ra khơng
khí.


Tiến hành TN theo các bước như đối
với trường hợp AS truyền từ không
khí sang nước.


2.Thí nghiệm kiểm tra:


C5:


-Mắt nhìn thấy A khi AS từ A phát ra
truyền được tới mắt.



-Khi mắt nhìn thấy B mà không thấy
A<sub>AS từ A phát ra đã bị B che </sub>
khuất, không đến dược mắt.


- Khi mắt nhìn thấy C mà khơng thấy
A,B<sub>AS từ A,B phát ra đã bịC che </sub>
khuất không đến được mắt


-Khi bỏ B,C đi thìi ta lại nhìn thấy A
chứng tỏ AS từ A phát ra đã truyền
qua nước và khơng khí đến được
mắt.


-Vậy đường nối vị trí 3 đinh ghim
A,B,C là đường truyền của tia sáng
từ đinh ghim A tới mắt.


C6:


-Nhận xét:đường truyền của tia sáng
từ nước sang khơng khí bị khúc xạ tại
mặt phân cách giữa nước và khơng
khí.


-B là điểm tới, AB là tia tới, BC là
tia khúc xạ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

khúc xạ nằm trong mặt phẳng
nào? So sánh độ lớn góc khúc xạ


với góc tới.


<b>Hoạt động 4 (10 phút)</b>
<i><b> Củng cố bài học và vận</b></i>
<i><b>dụng.</b></i>


a. Cá nhân suy nghĩ và trả
lời câu hỏi của GV.


b. Cá nhân suy nghĩ và trả
lời C7, C8.


<b>* Có thể yêu cầu HS trả lời câu</b>
hỏi:


Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là
gì? Nêu kết luận về sự khúc xạ
ánh sáng khi ánh sáng truyền từ
khơng khí vào nước và ngược lại.
- Yêu cầu HS tự đọc phần ghi nhớ
trong SGK để trả lời câu hỏi của
GV.


<b>* Yêu cầu một vài HS trả lời C7,</b>
C8 và cho cả lớp thảo luận. GV
phát biểu chính xác các câu trả lời
của HS.


-GV: không yêu cầu HS giải thích
quá kỹ vì bài sau HS sẽ hiểu rõ bản


chất.


+Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm các BT 40 SBT.


III/ Vận dụng:


C7:


Hiện tượng phản xạ
ánh sáng


Hiện tượng khúc xạ
ánh sáng


-Tia tới gặp mặt phân
cách giữa hai môi
trường trong suốt bị
hắt trở lại mơi trường
trong suốt cũ.
-Góc khúc xạ bằng
góc tới


-Tia tới gặp mặt phân
cách giữa hai mơi
trường trong suốt bị
gãy khúc tại mặt phân
cách và tiếp tục đi vào
mơi trường trong suốt


thứ hai.


-Góc khúc xạ không
bằng không tới


C8:


-Khi chưa đỗ nước vào bát, ta khơng
nhìn thấy đầu dưới (A) của chiếc
đũa.Vì trong khơng khí, AS chỉ có
thể đi theo đường thẳng từ A đến mắt
, nhưng những điểm trên chiếc đũa
thẳng đã chắn mất đường truyền đó
nên tia sáng này không đến được
mắt.


-Giữ nguyên vị trí đặt mắt và đũa.
Đỗ nước vào bát tới 1 vị trí nào đó ta
lại nìn thấy A.


-Hình vẽ cho thấy có 1 tia sáng (AI)
đến mặt nước , bị khúc xạ đi được tới
mắt nên ta nhìn thấy A.


 Ghi nhớ:


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

<i>trường , được gọi là hiện tượng khúc </i>
<i>xạ ánh sáng.</i>


<i>- Khi tia sáng truyền từ khơng khí </i>


<i>sang nước, góc khúc xạ nhỏ hơn góc </i>
<i>tới.</i>


<i>-khi tia sáng truyền từ nước sang </i>
<i>khơng khí, góc khúc xạ lớn hơn góc </i>
<i>tới.</i>


 PHẦN BỔ SUNG:



---







---


---Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Mơ tả được sự thay đổi của góc khúc xạ khi góc tới tăng hoặc giảm.</i>
<i>- Mơ tả được thí nghiệm thể hiện mối quan hệ giữa góc tới và góc khúc xạ.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 miêng thủy tinh hoặc nhựa trong suốt hình bán nguyệt, mặt phẳng đi qua đường kính được
dán giấy kín chỉ để một khe hở nhỏ tại tâm I của miếng thủy tinh (hoặc nhựa).


- 1 miếng gỗ phẳng.


- 1 tờ giấy có vịng trịn chia độ hoặc thước đo độ.
- 3 chiếc đinh ghim.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NÔI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (10 phút)</b>
<i><b> Ôn tập những kiến thức</b></i>
<i><b>có liên quan đến bài mới.</b></i>
Từng HS trả lời những câu
hỏi câu GV đưa ra.


Có thể yêu cầu HS trả lời những
câu hỏi:


- Hiện tượng khúc xạ ánh sáng là
gì? Nêu kết luận về sự khúc xạ
ánh sáng khi truyền từ khơng khí
sang nước và ngược lại.



- Khi góc tới tăng, góc khúc xạ có
thay đổi khơng? Trình bày một
phương án thí ghiệm để quan sát
hiện tượng đó.


<b>Hoạt động 2 (15 phút)</b>
<i><b> Nhận biết sự thay đổi</b></i>
<i><b>của góc khúc xạ theo góc</b></i>
<i><b>tới.</b></i>


a. Các nhóm bố trí thí
nghiệm như hình 41.1 SGK
và tiến hành thí nghiệm như
đã nêu ở mục a và b SGK.
b. Từng HS trả lời C1, C2.
c. Kết ra kết luận.


d.Cá nhân đọc phần mở
rộng trong SGK.


<b>* Hướng dẫn HS tiến hành thí</b>
nghiệm theo các bước đã nêu.
- Yêu cầu HS đặt khe hở I của
miếng thủy tinh đúng tâm của tấm
trịn chia độ.


- Kiểm tra các nhóm khi xác định
vị trí cần có của đinh ghim A’.
<b>* Yêu cầu đại diện một vài nhóm</b>
trả lời.



Có thể gợi ý HS bằng cách đặt
các câu hỏi:


- Khi nào mắt ta nhìn thấy hình
ảnh của đinh ghim A qua miếng
thủy tinh?


- Khi mắt ta chỉ nhìn thấy đinh


I/ Sự thay đổi của góc khúc xạ theo
góc tới.


1.Thí nghiệm:


+Cắm đinh A:
-Góc AIN = 600
-Cắm đinh tại I.


-Cắm đinh tại A’ sao cho mắt chỉ
nhìn thấy đinh A’.


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

ghim A’, chứng tỏ điều gì?
<b>* Yêu cầu HS trả lời C2.</b>


<b>* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khi</b>
ánh sáng truyền từ khơng khí sang
thủy tinh, góc khúc xạ và góc tới
quan hệ với nhau như thế nào?



-Đặt mắt tại cạnh cong của miếng
thủy tinh( hoặc nhựa trong suốt)ta
thấy có 1 vị trí quan sát được hình
ảnh của đinh ghim A qua miếng thủy
tinh. Điều đó chứng tỏ ánh sáng từ A
phát ra truyền đến khe hở I vào
miếng thủy tinh rồi đến mắt.


-Khi chỉ nhìn thấy đinh ghim A’, có
nghĩa là A’ đã che khuất I và A, do
đó ánh sáng từ A phát ra không đến
được mắt.


-Vậy đường nối các vị trí A,I,A’ là
đường truyền của tia sáng từ đinh
ghim A tới mắt.


C2:


-Tia sáng đi từ không khí vào thủy
tinh , bị khúc xạ tại mặt phân cách
giữa khơng khí và thủy tinh .


-AI là tia tới, IA’ là tia khúc xạ. Góc
NIA là góc tới, góc N’IA’ là góc
khúc xạ.


b.


Kết quả đo


Lần đo


Góc tới i Góc
khúc xạ


r


1 600


2 450


3 300


4 00


2.Kết luận:SGK
3. Mở rộng:
SGK


<b>Hoạt động 3 (10 phút)</b>
<i><b> Củng cố và vận dụng.</b></i>
a. Từng HS trả lời câu hỏi
của GV.


<b>* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Khi</b>
ánh sáng truyền từ khơng khí sang
các môi trường trong suốt rắn,
lỏng khác nhau thì góc khúc xạ và
góc tới có quan hệ với nhau như
thế nào?



Đối với HS yếu kém thì có thể
u cầu tự đọc phần ghi nhớ trong
SGK, rồi trả lưòi câu hỏi của GV.


II/ Vận dụng:
C3:


-Nối B với M cắt PQ tại I.


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

b. Từng HS làm C3, C4. <b>* Yêu cầu HS trả lời C3. Có thể</b>
gợi ý để HS trả lời câu này như
sau:


- Mắt nhìn thấy A hay B? từ đó vẽ
đường truyền của tia sáng trong
khơng khí tới mắt.


- Xác định điểm tới và vẽ đường
truyền của tia sáng từ A tới mặt
phân cách.


<b>* Yêu cầu HS trả lời C4.</b>
-Gọi 1 HS đọc phần gho nhớ.


-Dặn dò: học thuộc phần ghi nhớ ,
làm BT 40-41 trong SBT


tia sáng từ A đến mắt.
C4:



-IG là tia khúc xạ của tia tới SI.
Ghi nhớ:


- <i>Khi tia sáng truyền từ khơng khí </i>
<i>sang các mơi trường trong suốt rắn </i>
<i>lỏng khác nhau, thì góc khúc xạ nhỏ </i>
<i>hơn góc tới.</i>


<i>-Khi góc tới tăng(giảm) thì góc khúc </i>
<i>xạ cũng tăng (giảm).</i>


<i>-Khi góc tới bằng 00<sub> thì góc khúc xạ</sub></i>
<i>bằng 00<sub> tia sáng không bị gãy khúc</sub></i>
<i>khi truyền qua hai môi trường.</i>


Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§42 THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Nhận dạng được thấu kinh hội tụ.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

- Vận dụng được kiến thức đã học để giải bài tập đơn giản về thấu kính hội tụ và giải thích
một vài hiện tượng thường gặp trong thực tế.



<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 12cm.
- 1 giá quang học.


- 1 màn hứng để quan sát đường truyền của chùm sang.
- 1 nguồn sáng phát ra chùm ba tia sang song song.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (5 phút)</b>


<i><b> Ôn tập những kiến thức</b></i>
<i><b>có liên quan đến bài mới.</b></i>
Từng HS thực hiện yêu cầu
của GV.


GV vẽ tia khúc xạ trong hai
trường hợp:


- Tia sáng truyền từ khơng khí
sang thủy tinh.


- Tia sáng truyền từ nước sang
không khí.



Yêu cầu HS lên bảng vẽ tiếp tia
tới.


<b>Hoạt động 2 (10 phút)</b>
<i><b> Nhận biết đặc điểm của</b></i>
<i><b>thâu kính hội tụ.</b></i>


a. Các nhóm HS bố trí và
tiến hành thí nghiệm như
hình 42.2 SGK.


b. Từng HS suy nghĩ và trả
lời C1.


c. Cá nhân đọc phần thơng
báo về tia ló trong SGK.
d. Từng HS trả lời C2.


<b>* Hường dẫn HS tiến hành thí</b>
nghiệm.


- Hướng dẫn HS đặt các dụng sụ
đúng vị trí.


- Làm thêm thí nghiệm: Dùng
thấu kính hội tụ hứng chùm sang
song song lên màn hứng ảnh. Từ
từ dịch chuyển tấm bìa ra xa thấu
kính, u cầu HS quan sát và trả
lời câu hỏi: kích thước vết sáng


trên màn thay đổi thế nào? Dự
đoán chùm khúc xạ ra khỏi thấu
kính có đặc điểm gì?


<b>* u cầu HS trả lời C1.</b>


<b>* Thơng báo về tia tới và tia ló.</b>
* u cầu HS trả lời C2.


I/ Đặc điểm của TKHT:
1.Thí nghiệm:


C1:Chùm tia khúc xạ qua TK hội tụ
tại 1 điểm.


-SI tia tới
-IK là tia ló.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

<i><b> Nhận biết hình dạng</b></i>
<i><b>của thấu kính hội tụ.</b></i>


a. Từng HS trả lời C3.
b. Cá nhân đọc phần thông
báo về thấu kính và thấu
kính hội tụ trong SGK.


<b>* Yêu cầu HS trả lời C3.</b>


<b>* Thông báo về chất liệu làm</b>
thấu kính hội tụ thường dùng


trong thực tế. Nhận biết thấu kính
hội tụ dựa vào hình vẽ và kí hiệu
thấu kính hội tụ.




-TKHT bằng vật liệu trong suốt
(nhựa hoặc thủy tinh).


-Phần rìa mỏng hơn phần giữa.
-Kí hiệu : hình d


<b>Hoạt động 4 (15 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu khái niệm trục</b></i>
<i><b>chính, quang tâm, tiêu</b></i>
<i><b>điểm, tiêu cự của thấu kính</b></i>
<i><b>hội tụ.</b></i>


a. Tìm hiểu khái niệm trục
chính.


- Các nhóm thực hiện lại thí
nghiệm như hình 42.2 SGK.
Thảo luận nhóm để rả lời
C4.


- Từng HS đọc phần thơng
báo về trục chính.


b. Tìm hiểu về khái niệm


quang tâm. Từng HS đọc
phần thông báo về khái
niệm quang tâm.


c. Tìm hiểu khái niệm tiêu
điểm.


- Nhóm tiến hành lại thí
nghiệm ở hình 42.2 SGK.
Từng HS trả lời C5, C6.


- Từng HS đọc phần thông
báo trong SGK và trả lời
câu hỏi của GV.


<b>* Yêu cầu HS trả lời C4.</b>


- Hướng dẫn HS quan sát thí
nghiệm đưa ra dự đốn.


- u cầu HS tìm cách kiểm tra
dự đốn.


- Thông báo về khái niệm trục
chính.


<b>* Thơng báo về khái niệm quang</b>
tâm. GV làm thí nghiệm. Khi
chiếu tia sáng bất kì đi qua quang
tâm thì nó tiếp tục đi thẳng khơng


đổi hướng.


<b>* Hướng dẫn HS tìm hiểu khái</b>
niệm tiêu điểm.


- Yêu cầu HS quan sát lại thí
nghiệm để trả lời C5, C6.


- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tiêu
điểm củab thấu kính là gì? Mỗi
thấu kính có mấy tiêu điểm? Vị trí
của chúng có đặc điểm gì?


- GV phát biểu chính xác các câu
trả lời C5, C6.


- Thông báo về khái niệm tiêu
điểm.


<b>* Thơng báo về khái niệm tiêu</b>
cự.


<b>* GV làm thí nghiệm đối với tia</b>


II/ Trục chính, quang tâm, tiêu điểm,
tiêu cự của TKHT.


1.Truch chính :


-trong các tia sáng tới thấu kính, tia


ở giữa truyền thẳng, không bị đổi
hướng.Tia này trùng với 1 đường
thẳng được gọi là trục chính ()của
TK.


2. Quang tâm :


-Trục chính cắt TKHT tại điểm 0,
điểm 0 là quang taâm.


-Mọi tia sáng đi qua quang tâm đều
truyền thẳng khơng đổi hướng


3.Tiêu điểm F :
C5


:


-Điểm hội tụ F của chùm tia ló nằm
trên trục chính của TK.


C6
:


-Chùm tia ló vẫn hội tụ tại một điểm
trên trục chính(điểm F’).


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

d. Tìm hiểu khái niệm về
tiêu cự.



Từng HS đọc phần thông
báo về khái niệm tiêu cự.


tới đi qua tiêu điểm. +Mỗi TK có hai tiêu điểm F và F’
nằm về hai phía của TK, cách đều
quang tâm.


4.Tiêu cự :


-Là khoảng cách từ mỗi tiêu điểm tới
quang tâm OF=OF’=f.


-Nếu tia tới đi qua tiêu điểm của TK
thì tia ló song song với trục chính.
<b>Hoạt động 5 (10 phút)</b>


<i><b> Củng cố và vận dụng.</b></i>
a. Từng HS trả lời các câu
hỏi của GV.


b. Cá nhân suy nghĩ trả lời
C7, C8.


<b>* Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:</b>
- Nêu cách nhận biết thấu kính
hội tụ.


- Cho biết đặc điểm đường truyền
của một số tia sáng đi qua thấu
kính hội tụ.



<b>* Yêu cầu HS trả lời C7, C8.</b>
-Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ, cả lớp
ghi vở.


-Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.


-Hướng dẫn về nhà:học bài và làm
BT 41 SBT.


III/ Vận dụng :
C7


:


Ghi nhớ :


+<i>TKHT thường có phần rìa mỏng hơn</i>
<i>phần giữa.</i>


<i>+ Một chùm tia tới song song với </i>
<i>trục chính của TKHT cho chùm tia ló</i>
<i>hội tụ tại tiêu điểm của TK.</i>


<i>+Đường truyền của 3 tia sáng đặc </i>
<i>biệtqua TKHT.</i>


<i>- Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp </i>
<i>tục truyền thẳng.</i>



<i>- Tia tới song song với trục chính thì </i>
<i>tia ló qua tiêu điểm.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§43 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI</b>


<b>THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Nêu được trong trường hợp nào thấu kính hội tụ cho ảnh thật và cho ảnh ảo của một vật và</i>
<i>chỉ ra được đặc điểm của máy ảnh này.</i>


<i>- Dùng các tia ánh sáng đăc biệt dựng được ảnh thật và ảnh ảo của một vật qua thấu kính hội</i>
<i>tụ.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

- 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự khoảng 12cm.
- 1 giá quang học.


- 1 cây nến cao khoảng 5cm.
- 1 màn hứng ảnh.


- 1 bao diêm hoặc bật lửa.



<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (5 phút)</b>


<i><b> Ơn tập nhưng kiến thức</b></i>
<i><b>có liên quan đến bài mới.</b></i>
Từng HS trả lời câu hỏi của
GV.


<b>* u cầu HS trả lời các câu hỏi</b>
sau:


- Nêu cách nhận biết thấu kính
hội tụ.


- Kể tên và biểu diễn trên hình
vẽ, đường truyền của ba tia sáng
đi qua thấu kính hội tụ mà em đã
học.


- Đặt vấn đề hính ảnh dịng chữ
quan sát được qua thấu kính như
hình 43.1 lá dịng chữ của dịng
chữ tạo bởi thấu kính hội tụ. Aûnh
đó cùng chiều với vật. Vậy có khi
nào ảnh của vật tạo bởi thấu kính
hội tụ ngược chiều với vật khơng?
Cần bố trí thí nghiệm như thế nào


để tìm hiểu vấn đề trên?


<b>Hoạt động 2 (15 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu đặc điểm của</b></i>
<i><b>đối với ảnh của một vật</b></i>
<i><b>tạo bởi thấu kính hội tụ.</b></i>
a. Các nhóm bố trí thí
nghiệm hình 43.2 và thực
hiện các u cầu của C1,
C2.


Ghi đặc điểm của ảnh vào
dòng 1, 2, 3 của bảng 1.
b. Nhóm bố trí thí nghiệm
như hình 43.2 SGK.


Thảo luận nhóm để trả lời
C3.


Ghi các nhận xét về đặc
điểm của ảnh vào dòng 4


<b>* Hướng dẫn HS làm thí nghiệm.</b>
Cho các nhóm thảo luận trước khi
nhận xét đặc điểm của ảnh vào
bảng 1.


<b>* Hướng dẫn HS làm thí nghiệm,</b>
trả lời C3.



- Làm thế nào để quan sát được
ảnh của vật trong trường hợp này?
<b>* Cho các nhóm thảo luận trước</b>
khi ghi các nhận xét về đặc điểm
ảnh của vào bảng 1 SGK.


I/ Đặc điểm của ảnh của một vật tạo
bởi TKHT.


1.Thí nghiệm:


a.Đặt vật ở ngồi tiêu cự


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

của bảng 1 SGK.
<b>Hoạt động 3 (15 phút)</b>
<i><b> Dựng ảnh của một vật</b></i>
<i><b>tạo bởi thấu kính hội tụ.</b></i>
a. Từng HS thực hiện C4.
b. Dựng ảnh của một vật
sáng AB tạo bởi thấu kíh
hội tụ.


- Từng HS thực hiện C5.


<b>* Yêu cầu HS trả lời:</b>


- Chùm tia tới xuất phát từ S qua
thấu kính cho chùm tia ló đồng
quy ở S’. S’ là gì của S?



- Cần sử dụng mấy tia sáng xuất
phát từ S để xác định S’?


- Thông báo khái niệm ảnh của
điểm sáng.


- Giúp đỡ HS vẽ hình.


<b>* Hướng dẫn HS thực hiện C5.</b>
- Dựng ảnh B’ của điểm B.


- Hạ B’A’ vng góc với trục
chính, A’ là ảnh của A và A’B’ là
ảnh của AB.


II/ cách dựng ảnh:


1. Dựng ảnh của điểm sáng S tạo bởi
TKHT.


C4:


2. Dựng ảnh của một vật sáng AB
tạo bởi TKHT.


+Vật AB cách TK 1 khoảng d=36cm.


+Vật AB cách TK 1 khoảng 8cm


<b>Hoạt động 4 (10 phút)</b>


<i><b> Củng cố và vận dụng.</b></i>
a. Từng HS trả lời câu hỏi
của GV.


b. Từng HS trả lời C6, C7.


<b>* Đề nghị HS trả lời:</b>


- Hãy nêu đặc điểm của ảnh của
một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
- Nêu cách dựng ảnh của một vật
qua thấu kính hội tụ.


<b>* Hướng dẫn HS trả lời C6.</b>


- Xét hai cặp tam giác đồng dạng.
- Trong từng trường hợp tính tỉ số
<sub>AB</sub><i>A ' B '</i>=<i>A ' B '</i>


OI .


<b>* Đề nghị HS trả lời C7.</b>


III/ Vận dụng:
C6:


a.
f=12cm
d=36cm
h=1cm



tìm A’B; OA’


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

Dặn dò:


+Học thuộc phần ghi nhớ.
+Làm BT 43 SBT.


'


24
2
12


1


' 0.5


2 2


' ' ' '


' ' ' '


'
' ' 0.5


' ' 6


12 1



<i>ABF</i> <i>OHF</i>
<i>AB</i> <i>AF</i>
<i>OH</i> <i>OF</i>


<i>AB</i>


<i>OH</i> <i>A B</i> <i>cm</i>


<i>A B F</i> <i>OIF</i>
<i>A B</i> <i>A F</i>


<i>hay</i>
<i>OI</i> <i>OF</i>
<i>A F</i>


<i>A F</i> <i>cm</i>


   


    


 


  


 


 



Vậy:OA’=OF’+F’A=12+6=18cm.
b.


f=12cm
d=8cm
h=1cm


Tìm A’B’; OA’.
Ta có


 
   


' '


' '


(1)


' ' '


' ' 12


' 8


' 12


3 2
4



'


1 2 3


' 3.8 24


<i>OAB</i> <i>OA B</i>


<i>OA</i> <i>OB</i>


<i>OA</i> <i>OB</i>


<i>OB F</i> <i>BB I</i>


<i>OB</i> <i>OF</i>


<i>BB</i> <i>BI</i>


<i>OB</i>
<i>OB</i>


<i>OA</i>


<i>Tu</i> <i>va</i>


<i>OA</i>


<i>OA</i> <i>cm</i>


 



  


  


 
  


 


 


Ta lại có:


8


' ' ' 24


24


' ' 3


8
<i>OA</i> <i>AB</i>
<i>OA</i> <i>A B</i>


<i>A B</i> <i>cm</i>


 



  


Ghi nhớ:
+Đối với TKHT :


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

<i>đặt râùt xa thấu kính thì ảnh thật có vị</i>
<i>trí cách thấu kính một khoảng bằng </i>
<i>tiêu cự.</i>


<i>-Vật đặt trong khoảng tiêu cự cho </i>
<i>ảnh ảo, lớn hơn vật và cùng chiều với</i>
<i>vật.</i>


<i>+Muốn dựng ảnh A’B’ của AB qua </i>
<i>thấu kính(AB vng góc với trục </i>
<i>chính của TK, A nằm trên trục </i>
<i>chính), chỉ cần dựng ảnh B’ của B </i>
<i>bằng cách vẽ dường truyền của hai </i>
<i>tia sáng đặc biệt. Sau đó từ B’ hạ </i>
<i>vng góc xuống trục chính ta có ảnh</i>
<i>A’ của A.</i>


Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§44 THẤU KÍNH PHÂN KÌ</b>




<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Nhận dạng được thấu kính phân kì.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>

<i>- Vận dụng được các kiến thức đã học để giải thích một vài hiện tượng thường gặp trong thực</i>
<i>tế.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 thấu kính phân kì có tiêu cự khoảng 12cm.
- 1 giá quang học.


- 1 nguồn sáng phaùt ra ba tia saùng song song.


- 1 màn hứng để quan sát đường truyền của ánh sáng.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (5 phút)</b>


<i><b> Ơn tập những kiến thức</b></i>
<i><b>có liân quan đến bài mới.</b></i>
Từng HS trả lời câu hỏi của
GV.


<b>* Yêu cầu một vài HS trả lời:</b>
Nêu đặc điểm ảnh của một vật


tạo bởi thấu kính hội tụ. Có những
cách nào để nhận biết thấu kính
hội tụ?


<b>Hoạt động 2 (15 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu đặc điểm của</b></i>
<i><b>thấu kính phân kì.</b></i>


a. Từng HS thực hiện C1.
b. Từng HS trả lời C2.
c. Các nhóm bố trí thí
nghiệm như hình 44.1 SGK.
- Từng HS quan sát thí
nghiệm và thảo luận nhóm
để trả lời C3.


<b>* Yêu cầu HS trả lời C1. Thơng</b>
báo về thấu kính phân kì.


<b>* Yêu cầu một vài HS nêu nhận</b>
xét về hình dạng của thấu kính
phân kì như hình 44.1 để trả lời
C3.


- Theo dõi hướng dẫn các nhóm
làm thí nghiệm.


- Thông báo hình dạng mặt cắt và
kí hiệu của thấu kính phân kì.



I/ Đặc điểm củaTKPK:


1. Quan sát và tìm cách nhận biết:
C1:Có thể nhận biết TKHT bằng 1
trong 3 cách sau:


+TKHT có phần rìa mỏng hơn phần
giữa.


+Đưa TK lại gần dịng chữ trên trang
sách, nếu nhìn qua TK thấy hình ảnh
dịng chữ to hơn khi nhìn trực tiếp thì
đó là TKHT.


+Dùng TK hứng AS mặt trời hoặc
AS ngọn đèn đặt ở xa lên màng
hứng. Nếu chùm sáng đó hội tụ trên
màng thì đó là TKHT.


C2:TKPK có độ dày phần rìa lớn hơn
phần giữa.


2.Thí nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

-Tiết diện của TK:



-Kí hiệu: hình d


<b>Hoạt động 3 (8 phút)</b>



<i><b> Tìm hiểu trục chính,</b></i>
<i><b>quang tâm, tiêu điểm, tiêu</b></i>
<i><b>cự của thấu kính phân kì.</b></i>
a. Tìm hiểu khái niệm trục
chính.


- Các nhóm thực hiện lại thí
nghiệm.


- Từng HS quan sát thảo
luận nhóm để trả lời C4.
- Từng HS đọc phần thông
báo về trục chính trong
SGK và trả lời câu hỏi của
GV.


b. Tìm hiểu khái niệm
quang tâm.


Từng HS đọc phần thông
báo về khái niệm quang
tâm trong SGK và trả lời
câu hỏi của GV.


c. Tìm hiểu khái niệm tiêu
điểm.


- Các nhóm tiến hành thí
nghiệm hình 44.1 SGK.


- HS đưa ra ý kiến của mình
để thảo luận chung.


- Trả lời C5.


- Từng HS làm C6 vào vở.
- Trả lời câu hỏi của GV.
d. Tìm hiểu khái niệm tiêu
cự.


HS tự đọc phần thơng báo


<b>* Yêu cầu HS tiến hành thí</b>
nghiệm hình 44.1 SGK.


- u cầu HS trả lời C4.


Gợi ý: Dự đoán tia đi thẳng. Tìm
hiểu kiểm tra dự đốn.


- u cầu HS trả lời C4. cả lớp
thảo luận.


- GV chính xác hóa các câu trả lời
của HS.


- Trục chính của thấu kính có đặc
điểm gì?


- GV nhắc lại khái niệm trục


chính.


<b>* Yêu cầu HS đọc phần thông</b>
báo. Quang tâm của một thấu
kính có đặc điểm gì?


<b>* Yêu cầu HS làm lại thí nghiệm</b>
hình 44.1.


- Theo dõi hướng dẫn các nhóm
HS yếu tiến hành thí nghiệm. Có
thể gợi ý cho các em.


- u cầu đại diện nhóm trả lời
C5.


- HS làm C6.


- Tiêu điểm của thấu kính phân kì
được xác định như thế nào? Nó có
đặc điểm gì khác với tiêu điểm
của thấu kính hội tụ?


- GV chính xác hóa các câu trả lời
của HS.


<b>* Tiêu cự của thấu kính là gì?</b>


II/ Trục chính, quang tâm, tiêu điểm,
tiêu cự của TKPK:



1.Trục chính:


C4:trong các tia tới vng góc với
mặt của TK, có một tia cho tia ló
truyền thẳng khơng đổi hướng. Tia
này trùng với 1 đường thẳng được
gọi là trục chính () của TK.
2. Quang tâm:


-Trục chính cắt TK tại O: O là quang
tâm của TK.


-Mọi tia sáng đi qua quang tâm đều
truyền thẳng khơng đởi hướng
3.Tiêu điểm:


C5:nếu kéo dài chùm tia ló ở TK PK
thì chng sẽ găp nhau tại một điểm
trên trục chính, cùng phía với chùm
tia tới.Có thể dùng thước thẳng để
kiểm tra dự đốn đó.


C6:


-Điểm F được gọi là tiêu điểm của
TKPK.


-Mỗi TKPK có hai tiêu điểm F và F’
nằm về hai phía TK, cách đều quang


tâm O.


4. Tiêu cự:


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

khái niệm tiêu cự và trả lời
câu hỏi của GV.


của thấu kính
<b>Hoạt động 4 (10 phút)</b>


<i><b> Củng cố và vận dụng</b></i>.
Từng HS trả lời C7, C8, C9.


<b>* Yêu cầu HS trả lời C7, C8, C9.</b>
- Theo dõi và kiểm tra HS thực
hiện C7.


- Thảo luận với cả lớp để trả lời
C8.


- Đề nghị một vài HS phát biểu,
trả lời C9.


+Hướng dẫn về nhà:
-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm BT 44 -45.1,2,3SBT


III/ Vân dụng:
C7:



C8:Kính cận là TKPK.có thể nhận
biết bằng 1 trong 2 cách:


+Phần rìa của TK này dày hơn phần
giữa.


+Đặt TK này gần dịng chữ, nhìn qua
kính thấy ảnh dịng chữ nhỏ hơn so
với nhìn trực tiếp dịng chữ đó.
C9:


TKPK có những đặc điểm khác với
TKHT.


+Phần rìa TKPK dày hơn phần giữa.
+Chùm sáng tới song song với trục
chính của TKPK, cho chùm tia ló
phân kỳ.


+Khi để TKPK vào gần dòng chữ
trên trang sách, nhìn qua TK ta thấy
hình ảnh dịng chữ bé đí so với khi
nhìn trực tiếp.


 Ghi nhớ:


-<i>TKPK thường dùng có phần rìa dày </i>
<i>hơn phần giữa.</i>


<i>-Chùm tia tới song song với trục </i>


<i>chính của TK cho chùm tia ló phân </i>
<i>kỳ.</i>


<i>-Đường truyền của hai tia sáng đặc </i>
<i>biệt qua TKPK:</i>


<i>+Tia tới song song với trục chính thì </i>
<i>tia ló kéo dài đi qua tiêu điểm.</i>
<i>+Tia tới đến quang tâm thì tia ló tiếp</i>
<i>tục truyền thẳng theo phương của tia </i>
<i>tới.</i>


 PHẦN BỔ SUNG :


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>




























---Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§45 ẢNH CỦA MỘT VẬT TẠO BỞI</b>


<b>THẤU KÍNH PHÂN KÌ</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Nêu được ảnh của một vật sáng tạo bởi thấu kính phân kì ln là ảnh ảo. Mơ tả được những</i>
<i>đặc điểm của ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính phân kì. Phân biệt được ảnh ảo được tạo bởi thấu</i>
<i>kính hội tụ và phân kì.</i>


<i>- Dùng các tia ánh sáng đăc biệt dựng được ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

- 1 giá quang học.


- 1 cây nến cao khoảng 5cm.
- 1 màn hứng ảnh.


- 1 bao diêm hoặc bật lửa.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (5 phút)</b>


<i><b> Ôn tập những kiến thức</b></i>
<i><b>có liên quan đến bài mới.</b></i>
Từng HS trả lời các câu hỏi
của GV.


<b>* Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:</b>
- Nêu cách nhận biết thấu kính
phân kì?


- Thấu kính phân kì có đặc điểm
gì trái ngược với thấu kính hội tụ?
- Vẽ đường truyền của hai tia
sáng đã học qua thấu kính phân
kì.


<b>Hoạt động 2 (10 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu đặc điểm của</b></i>


<i><b>ảnh của một vật tạo bởi</b></i>
<i><b>thấu kính phân kì.</b></i>


- Từng HS chuẩn bị, trả lời
câu hỏi của GV.


- Các nhóm bố trí thí
nghiệm như hình 45.1 SGK.


<b>* Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi:</b>
- Muốn qua sát ảnh của một vật
tạo bởi thấu kính phân kì, cần có
những dụng cụ gì? Nêu cách bố trí
và tiến hành thí nghiệm.


- Đặt màn sát thấu kính. Đặt ở vị
trí bất kì trên trục chíh của thấu
kính và vng góc với trục chính.
- Từ từ dịch chuyển màn ra xa
thấu kính. Quan sát trên màn xem
có ảnh của vật hay khơng?


- Tiếp tục làm như vậy khi thay
đổi vị trí của vật trên trục chính.
- Quan sát thấu kính phân kì, ta
ln nhìn thấy ảnh của một vật
đặt trước thấu kính nhưng khơng
hứng được ảnh đó trên màn. Vậy
đó là ảnh thật hay ảnh ảo.



I/Đặc điểm của ảnh của 1 vật tạo
bởi TKPK:


C1: đặt màng hứng ở gần, ở xa đều
không hứng được ảnh.


C2:muốn quan sát được ảnh của một
vật tạo bởi TKPK , ta đặt mắt trên
đường truyền của chùm tia ló. Aûnh
của 1 vật tạo bởi TKPK là ảnh ảo,
cùng chiều với vật.


<b>Hoạt động 3 (15 phút)</b>
<i><b> Dựng ảnh của một vật</b></i>
<i><b>sáng AB tạo bởi thấu kính</b></i>
<i><b>phân kì.</b></i>


Từng HS trả lời C3, C4.


<b>* Yêu cầu HS trả lời C3. Gợi ý.</b>
- Muốn dựng ảnh của một điểm
sáng ta làm thế nào?


- Muốn dựng ảnh của một vật
sáng ta làm thế nào?


<b>* Gợi ý HS trả lời C4:</b>


- Khi dịch vật AB vào gần hoặc ra



II/ Cách dựng ảnh:


C3: cách dựng ảnh AB vng góc
với trục chính của TKPK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

xa thấu kíh thì hướng của tia khúc
xạ của tia tới BI có thay đổi
không?


- Ảnh B’ của điểm B là giao điểm
của những tia nào?


-A’B’ là ảnh của AB qua TKPK.
C4:


f=12 cm.
OA=24 cm
a.dựng ảnh


b.chứng minh d’< f.


CM: khi tịnh tiến AB ln vng góc
với trục chính thì tại mọi vị trí , tia BI
là khơng đổi, cho tia ló IK cũng
khơng đổi. Do đó tia BO ln cắt tia
IK kéo dài tại B’ nằm trong đoạn FI.
Chính vì vậy A’B’ ln ở trong
khoảng tiêu cự.


<b>Hoạt động 4 (10 phút)</b>


<i><b> So sánh độ lớn của ảnh</b></i>
<i><b>ảo tạo bởi thấu kính phân</b></i>
<i><b>kì và thấu kính hội tụ bằng</b></i>
<i><b>cách vẽ.</b></i>


a. Từng HS dựng ảnh của
một vật đặt trong khoảng
tiêu cự đối với cả thấu kính
hội tụ và phân kì.


b. So sánh độ lớn của hai
ảnh vừa dựng được.


<b>* Theo dõi giúp đỡ HS dựng ảnh.</b>
<b>* Yêu cầu HS nhận xét đặc điểm</b>
của ảnh ảo tạo bởi hai loại thấu
kính.


III/ độ lớn của ảnh ảo tạo bởi các
TK.


C5:
f =12 cm
d= 8 cm


Nhận xét:


+nh ảo của TKHT bao giờ cũng lớn
hơn vật.



</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

<b>Hoạt động 5 (5 phút)</b>
<i><b> Củng cố và vận dụng.</b></i>
Cá nhân suy nghĩ, trả lời
C6, C7, C8.


<b>* Yêu cầu HS trả lời C6.</b>
<b>* Hướng dẫn HS làm C7:</b>


- Xét hai cặp tam giác đồng dạng.
- Trong trường hợp tính tỉ số
<sub>AB</sub><i>A ' B '</i>(hay <i>A ' B '</i>


OI )


<b>* Đề nghị một vài HS trả lời C8.</b>
+Hướng dẫn về nhà:


-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Làm BT 44-45.4,5 SBT.


-Chuẩn bị mâuc báo cáo cho bài thực
hành 46.


IV/ Vận dụng:


C6: ảnh ảo ở TKHT và TKPK:
+Giống nhau:cùng chiều với vật.
+Khác nhau:


-Đối với TKHT thì ảnh lớn hơn vật


và ở xa TK hơn vật.


-Đối với TKPK thì ảnh nhỏ hơn vật
và ở gần TK hơn vật.


Cách phân biệt nhanh chóng :đưa TK
lại gần dịng chữ trên trang sách.
Nếu nhìn qua TK thấy hình ảnh dòng
chữ cùng chiều , to hơn so với khi
nhìn trực tiếp thì đó là TKHT. Nếu
nhìn thấy dịng chữ cùng chiều, nhỏ
hơn so với nhìn trực tiếp thì đó là
TKPK.


C7:


C8:khi bỏ kính ra, ta nhìn thấy mắt
bạn to hơn khi nhìn mắt bạn lúc ñang
ñeo kính.


 Ghi nhớ:


Đối với thấu kính phân kỳ:


+<i>Vật sáng đặt ở mọi vị trí trước thấu </i>
<i>kính phân kỳ luôn cho ảnh ảo, cùng </i>
<i>chiều, nhỏ hơn vật và ln nằm trong</i>
<i>khoảng tiêu cự của thấu kính.</i>


<i>+Vật đặt rất xa thấu kính, ảnh ảo</i>


<i>của vật có vị trí cách TK một khoảng</i>
<i>bằng tiêu cự.</i>


C7


:đối với TKHT.
+Ta có:


' ' '


<i>OB F</i> <i>BB I</i>


  <sub>(1)</sub>


' '
<i>OAB</i> <i>OA B</i>


  <sub>(2)</sub>


Từ (2) ta có :

 



' ' ' '


3
<i>OA</i> <i>OB</i> <i>A B</i>


<i>OA</i> <i>OB</i>  <i>AB</i>
Từ (1) ta có :


' ' 12 3



' 8 2


<i>OB</i> <i>OF</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

 


' 3


3 4
1
<i>OB</i>


<i>OB</i>


  


Từ (3) và(4)


'


3 ' 24


<i>OA</i>


<i>OA</i> <i>cm</i>
<i>OA</i>


   


' '



3 ' ' .3 6.3 18 1,8


<i>A B</i>


<i>A B</i> <i>AB</i> <i>mm</i> <i>cm</i>
<i>AB</i>      
Đối với Thấu kính phân kỳ.


Ta coù :


 


 



 

 



 



 



' ' 1


' ' 2


' ' ' '


2 3


' 12 3



1


' 8 2


' 3


4
5
<i>FB O</i> <i>IB B</i>
<i>OA B</i> <i>OAB</i>


<i>OA</i> <i>OB</i> <i>A B</i>
<i>OA</i> <i>OB</i> <i>AB</i>
<i>B O</i> <i>FO</i>


<i>B B</i> <i>IB</i>
<i>B O</i>


<i>BO</i>


  


   


 


 


 



Từ (3) và (4) suy ra :
' 3


' 4,8
5


' ' 3


' ' 0,36
5


<i>OA</i>


<i>OA</i> <i>cm</i>
<i>OA</i>


<i>A B</i>


<i>A B</i> <i>cm</i>
<i>AB</i>


  


  


Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...



<b>§46 THỰC HÀNH</b>



<b>ĐO TIÊU CỰ CỦA THẤU KÍNH HỘI TỤ</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Trình bày được phương pháp đo tiêu cự của thấu kính hội tụ.</i>
<i>- Đo được tiêu cự của thấu kính hội tụ theo phương pháp nêu trên.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự đo (f vào khoảng 15cm).


- 1 vật sáng phẳng có dạng chữ L hoặc F, khoét trên một màn chắn sáng. Sắt chữ đó có gắn
một miếng khính mờ hoặc một tờ giấy bóng mờ. Vật được chiếu sáng bằng một ngọn đèn.


- 1 màn ảnh nhỏ.


- 1 giá quang học thẳng, trên có các giá đỡ vật, thầu kính và màn ảnh, dài khoảng 80cm.
- 1 thước thẳng có GHĐ 800mm và có ĐCNN 1mm.


<b>* Đối với cả lớp.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>HỌAT ĐỘNG HỌC CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b>
<b>Hoạt động 1 (15 phút)</b>


<i><b> Trình bày việc chuẩn bị báo cáo thực</b></i>
<i><b>hành, đó là việc trả lời các câu hỏi về cơ sở</b></i>
<i><b>lý thuyết của bài thực hành.</b></i>



Trình bày phần chuẩn bị nếu GV yêu cầu.


<b>* Làm việc với cả lớp để kiểm tra phần chuẩn bị lý</b>
thuyết của HS cho bài thực hành.


- Yêu cầu một số HS trình bày câu trả lời đối với
từng câu hỏi nêu ra ở phần I của mẫu báo cáo và
hồn chỉnh câu trả lời cần có.


<b>* Kiểm tra việc chuẩn bị báo cáo thực hành của HS</b>
như mẫu đã cho ở cuối bài.


<b>Hoạt động 2 (20 phút)</b>


<i><b> Thực hành đo tiêu cự của thấu kính.</b></i>
Từng HS thực hiện các cơng việc sau:


a. Tìm hiểu các dụng cụ trong bộ thí
nghiệm.


b. Đo chiều dài hiệu điện thế của vật.


c. Điều chỉnh để vật và màn cách thaaus
kính những khoảng bằng nhau và cho ảnh
cao bằng vật.


d. Đo các khoảng cách (d, d’) tương ứng từ
vật và từ màn đến thấu kính khi h = h’.



<b>* Đề nghị đại diện các nhóm nhận biết: hình dạng</b>
vật sáng, cách chiếu để tạo vật sáng, cách xác định
vị trí của thấu kính, của vật và màn ảnh.


<b>* Lưu ý các nhóm HS:</b>


- Lúc đầu đặt thấu kính ở giữa giá quang học, rồi
đặt vật và màn ở khá gần thấu kính, cách đều thấu
kính. Cần đo các khoảng cách này để đảm bảo d0 =


d0’.


- Sau đó xê dịch đồng thời vật và màn những lhoảng
lớn bằng nhau cho tới khi thu được ảnh rõ nét cao
bằng vật. Kiểm tra điều này bằng cách đo chiều cao
h’ của ảnh để so sánh với chiều cao h của vật: h=h’.


<b>Hoạt động 3 (10 phút)</b>


<i><b> Hoàn thành báo cáo thực hành.</b></i>
Từng HS hoàn thành báo cáo thực hành.


<b>* Nhận xét ý thức, thái độ và tác phong làm việc</b>
của các nhóm. Tuyên dương các nhóm làm tốt và
nhắc nhỡ các nhóm làm chưa tốt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….


Ngày dạy:………...


<b>§47 SỰ TẠO ẢNH TRÊN PHIM</b>


<b>TRONG MÁY ẢNH</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Nêu và chỉ ra được hai bộ phận chính của máy ảnh là vật kính và buồng tối.</i>
<i>- Nêu và giải thích được các đặc điểm của ảnh hiện trên phim của máy ảnh.</i>
<i>- Dựng được ảnh của vật được tạo ra trong máy ảnh.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 mô hình máy ảnh, tại chỗ đặt phim có dán mảnh giấy mảnh.
- 1 ảnh chụp một số ảnh.


- Phóng to hình 47.4 SGK.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (10 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu máy ảnh.</b></i>
a. Làm việc nhóm để tìm
hiểu một máy ảnh qua mơ
hình.



<b>* u cầu HS đoc mục I SGK. </b>
<b>* Hỏi một vài HS để đánh giá sự</b>
nhận biết của các em về các
thành phần cấu tạo của máy ảnh.


I/ Cấu tạo của máy ảnh:


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

b. Từng HS chỉ ra đâu là
vật kín, buồng tối và chỗ
đặt phim của máy ảnh.
<b>Hoạt động 2 (20 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu cách tạo ảnh</b></i>
<i><b>của một vật trên phim của</b></i>
<i><b>máy ảnh. </b></i>


a. Từng nhóm HS tìm cách
thu ảnh của một vật trên
tấm kính mờ hay tấm nhựa
trong đặt ở vị trí của phim
trong mơ hình máy ảnh và
quan sát ảnh này. Từ đó trả
lời câu C1, C2.


b. Từng HS thực hiện C3.


c. Từng HS thực hiện C4.


d. Rút ra nhận xét về đặc
điểm của ảnh trên phim
trong máy ảnh.



<b>* Hướng vật kính của máy ảnh</b>
về phía một vật ngồi sân trường
hoặc cửa kính của phịng học, đặt
mắt phía sau tấm kính mờ hoặc
tấm nhựa trong được đặt ở vị trí
của phim để quan sát ảnh của
vật.


<b>* Đề nghị đại diện của một vài</b>
nhóm HS trả lời C1, C2.


<b>* Khơng được trang bị mơ hình</b>
thì GV gợi ý HS trả lời các câu
hỏi sau:


- Aûnh thu được trên phim của
máy ảnh là ảnh ảo hay ảnh thật?
- Vật cho ảnh thật thì cùng chiều
hay ngược chiều?


- Vật thật cách vật kính một
khoảng xa hơn so với khoảng
cách từ ảnh trên phim tới vật kính
thì ảnh này lớn hơn hay nhỏ hơn
vật?


- Vật cho ảnh thật thì vật kính
của máy ảnh là thấu kính hội tụ
hay thấu kính phân kì?



<b>* Phát cho HS hình 47.4 SGK đã</b>
phơto hoặc đề nghị HS vẽ hình
này vào ở để làm C3, C4.


<b>* Có thể gợi ý như sau:</b>


- Sử dụng tia đi qua quang tâm để
xác định ảnh B’ của B hiện trên
phim PQ và ảnh A’B’ của AB.
- Từ đó vẽ tia ló khỏi vật kính đối
với tia sáng từ B đến vật kính và
song song với trục chính.


- Xác định tiêu điểm F của vật
kính.


<b>* Đề nghị HS xét hai tam giác</b>
đồng dạng OAB và OA’B’ để


II/ Aûnh của một vật trên phim
1. Trả lời câu hỏi:


C1:ảnh trên phim là ảnh thật, ngược
chiều với vật, nhỏ hơn vật


C2:hiện tượng thu được ảnh thật
trên phim của vật thật chứng tỏ vật
kính của máy ảnh là TKHT.



3.Vẽ ảnh của một vật đặt trước máy
ảnh.


C3:


C4:Xét 2 tam giác đồng dạng OAB
và OA’B’.


Ta coù:


' ' ' 5 1


200 40
<i>A B</i> <i>OA</i>


<i>AB</i> <i>OA</i>  
3.Kết luận:


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

tính tỉ số mà C4 yêu caàu.


<b>* Đề nghị một vài HS nêu nhận</b>
xét về đặc điểm của ảnh trên
phim trong máy ảnh.


<b>Hoạt động 3 (10 phút)</b>
<i><b> Vận dụng.</b></i>


Từng HS làm C6.


<b>* Gợi ý HS vận dụng kết quả vừa</b>


thu được ở C4 để giải.


+Yêu cầu 1 HS đọc phần có thể em
chưa biết.


+Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ.
+Dặn dị:làm BT


47.1,47.2,47.3SBT.
+n tập từ bài 40-47


III/ Vận dụng:
C5:


C6:áp dụng kết quả C4 ta có :


' ' ' '


' ' .


<i>A B</i> <i>OA</i> <i>OA</i>


<i>A B</i> <i>AB</i>
<i>AB</i> <i>OA</i>   <i>OA</i>
*Ghi nhớ :


+<i>Mỗi máy ảnh đều có vật kính, </i>
<i>buồng tối và chỗ đặt phim.</i>
<i>+Vật kính của máy ảnh là TKHT.</i>
<i>+Aûnh trên phim là ảnh thật, nhỏ hơn</i>


<i>vật và ngược chiều với vật</i>


<i>Ngày soạn:………. </i>


<i>Ngày dạy:……….. </i> <i> <b>ÔN TẬP</b></i>
<i> Tuần: 26 ; Tiết : 52</i> <i> </i> ---


---I/ MUÏC TIEÂU:


 Oân tập, tổng hợp lại các kiến thức về quang học đã học từ bài 40 đến bài 47.


 Nắm 1 cách có hệ thống các kiến thức quang học đã học vào việc giải BT và giải thích được 1 số vấn
đề có liên quan thường gặp trong thực tế.


II/ CHUẨN BỊ:


 Bảng phụ ghi hệ thống các câu hỏi và bài tập.
 Lời giải cho hệ thống các câu hỏi và bài tập.


CÂU HỎI ÔN TẬP


Hãy ghép mỗi thành phần 1,2,3… với một thành phần a,b,c… để thành một câu đúng.
CÂU 1


1.Hiện tượng tia sáng truyền từ môi trường trong suốt


này sang môi trường trong suốt khác a.góc khúc xạ nhỏ hơn góc tới


2.Khi tia sáng truyền từ khơng khí vào nước thì b.bị gãy khúc tại mặt phân cách giữahai môi trường
được gọi là hiện tượng khúc xạ ánh sáng.



3.Khi tia sáng truyền từ nước ra khơng khí thì c.góc khúc xạ lớn hơn góc tới.
4.Mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến d. góc khúc xạ bằng góc tới.


5.khi góc tới bằng khơng e.góc khúc xạ cũng bằng khơng, tia sáng khơng bị
gãy khúc khi truyền qua hai môi trường.


g. được gọilà mặt phẳng tới
CÂU 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

5. Chùm tia tới song song với trục chính của TKHT


cho e.cùng chiều và lớn hơn vật


g.chùm tia ló đi qua tiêu điểm của thấu kính.
CÂU 3


1.Thấu kính phân kỳ là thấu kính có a.nằm trong tiêu cự của thấu kính
2.Chùm tia tới song song với trục chính của TKPK


cho


b.nằm ngồi tiêu cự của thấu kính


3.Aûnh của một vật sáng tạo bởi TKPK luôn c.đều cho ảnh ảo cùng chiều và nhỏ hơn vật.
4.Một vật sáng đặt ở mọi vị trí trước TKPK d.phần rìa dày hơn phần giữa


5.Tia tới đến quang tâm của TKPK thì tia ló e.tiếp tục truyền thẳng theo hướng tia tới.


g.chùm tia ló phân kỳ, nếu kéo dài các tia thì chúng


đều đi qua tiêu điểm của thấu kính.


CÂU 4


1.Máy ảnh thơng thường là 1 dụng cụ dùng để a.một thấu kính hội tu.ï


2.Vật kính của máy ảnh là b.thu ảnh của vật mà ta muốn chụp lên phim.
3. Phim trong máy ảnh dùng để c.không tạo được ảnh thật trên phim.


4. Nếu vật kính của máy ảnh là TKPK thì d. ghi lại ảnh của vật muốn chụp.
5. Vật kính của máy ảnh mà ta thường dùng có tiêu


cự ngắn để


e. dễ chế tạo


g. máy ảnh được gọn nhẹ.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM VAØ TỰ LUẬN


Câu 5:bạn Lan chiếu một tia sáng đi từ khơng khí vào nước rồi đo góc tới và góc khúc xạ, hãy chỉ ra cặp
số liệu nào dưới đây là kết quả mà Lan thu được.


A. Góc tới bằng 400<sub>30’; góc khúc xạ bằng 60</sub>0<sub>.</sub>
B. Góc tới bằng 600<sub> ; góc khúc xạ bằng 40</sub>0<sub>30’</sub>
C. Góc tới bằng 900<sub> ; góc khúc xạ bằng 0.</sub>
D. Góc tới bằng 00<sub> ; góc khúc xạ bằng 90</sub>0


Câu 6:một điểm sáng S được đặt trước một TKHT và ở ngồi tiêu cự như hình vẽ.
Dựng ảnh S’ của S qua thấu kính.



S’ là ảnh thật hay ảo.


Thay TKHT trên bằng TKPK hãy thực hiện lại câu a,b


Câu 7: Một vật sáng AB đặt vng góc với trục chính của 1 TKHT có tiêu cự 30 cm, cách TK 15 cm.
a. Hãy dựng ảnh của 1 vật theo đúng tỉ lệ (1 cm trên hình vẽ ứng với 5 cm).


b. Hãy cho biết đặc điểm của ảnh.


Câu 8:một vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một TKPK có tiêu cự f.


a. Hãy dựng ảnh của vật trong hai trường hợp: vật đặt ngoài tiêu cự và trong tiêu cự của thấu kính .
b. Nhận xét đặc điểm của ảnh trong hai trường hợp này.


III/ TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Trợ giúp của GV</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


 <i>HĐ1:(10’) HS trả lời câu hỏi </i>


<i>phần tự kiểm tra.</i>


+Hoạt động nhóm, trả lời 4 câu +GV:yêu cầu đại diện các nhóm


1.Trả lời câu hỏi phần tự kiểm tra:
Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

<i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Trợ giúp của GV</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


hỏi phần tự kiểm tra.



+Đại diện các nhóm lên bảng ghi
câu trả lời.


+Các nhóm nhận xét lẫn nhau, GV
sữa chữa câu trả lời sai.


 <i>HĐ2:(35’) giải BT vận dụng</i>


+2 HS thực hiện C6


-2 HS lên bảng trình bày lời giải
câu 7.


+Từng HS quan sát lời giải của
bạn , so sánh với lời giải của mình
và nêu nhận xét


trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu 4
(mỗi nhóm 1 câu ) .HS nêu nhận
xét câu trả lời của nhóm bạn.


Câu 6:GV treo đề bài đã chuẩn bị
trên bảng phụ lên bảng.


+Gọi 1 HS đọc đề bài
+Gọi 2 HS lên bảng.
-HS1:thực hiện câu a,b.
-HS2: thực hiện câu c.



+GV nhận xét bài làm của HS.


-GV: treo đề bài câu 7 lên bảng.
-Gọi 1 HS đọc đề bài.


-Yêu cầu HS thực hiện câu a(gọi 1
HS trung bình).


-Gọi 1 HS khá ,giỏi thực hiện câu
b


+GV gọi 1 HS khá thực hiện C8.


2-a 2-a 2-g 2-a


3-c 3-b 3-a 3-d


4-g 4-e 4-c 4-c


5-e 5-g 5-e 5-g


Câu 6:
a.


b. S’ là ảnh thật.


S’là ảnh ảo.
C7:


a.



7b. nh của vật là ảnh ảo, cùng
chiều với vật.


+Độ cao của ảnh.
Từ hình vẽ ta có:


' '
<i>OAB</i> <i>OA B</i>


  <sub> suy ra</sub>


' ' '


<i>A B</i> <i>A O</i>
<i>AB</i>  <i>AO</i>


Khi vẽ chính xác thì A’ trùng với F


neân


' ' 30


2
15
' ' 2
<i>A B</i> <i>FO</i>
<i>AB</i> <i>AO</i>


<i>A B</i> <i>AB</i>



  


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

<i><b>Hoạt động của HS</b></i> <i><b>Trợ giúp của GV</b></i> <i><b>Nội dung</b></i>


Dặn dò:học bài , xem lại câu hỏi
ôn tập chuẩn bị kiểm tra 1 tiết


-Vật AB nằm ngồi tiêu cự cho
ảnh A1B1.


-Vật AB nằm trong tiêu cự cho ảnh
A2B2.


b.Nhận xét:


+Cả hai trường hợp ảnh của vật
đều là ảnh ảo cùng chiều với vật.
+Aûnh của vật nằm ngoài tiêu cự
nhỏ hơn ảnh của vật nằm trong
tiêu cự.


+Tổng quát: khi vật càng ra xa
tiêu điểm thì ảnh của vật càng nhỏ
và càng dịch dần về tiêu điểm F.
Nếu vật ở rất xa thấu kính (ở vơ
cực) thì ảnh của vật sẽ ở tiêu điểm
của TK



 PHẦN BỔ SUNG :


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>













<i>---Ngày soạn:……….</i>


<i>Ngày kiểm tra:………..</i> <i> </i> <i><b>KIEÅM TRA 1 TIẾT</b></i>
<i> Tuần: 27 ; Tiết : 53</i> <i> </i> <i> </i>---


---I/ MỤC TIÊU:


 Trình bày lại khả năng tiếp thu các kiến thức về quang học đã được học.


 Đánh giá mức độ tiếp thu kiến thức và nổ lực trong học tập . Qua đó có định hướng mới cho việc học
tập tiếp theo.


II/ CHUẨN BỊ:


* ĐỀ KIỂM TRA: photo copy mõi em 1 đề.



A.Khoanh tròn chữ đứng trước câu trả lời đúng cho các câu từ 1 đến 6.


Câu 1:đường nào biểu diễn sự khúc xạ của ánh sáng khi truyền từ khơng khí sang nước.
A. Đường 1


B. Đường 2
C. Đường 3
D. Đường 4


Câu 2: ảnh của một vật sáng đặt vng góc với trục chính và ở trong khoảng tiêu cự của 1 TKHT là
A. Aûnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật.


B. Aûnh thật , ngược chiều và lớn hơn vật. C. Aûnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.D. Aûnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
Câu 3: đặt một vật trước một THPK, ta sẽ thu được.


A.Một ảnh ảo lớn hơn vật.


B.Một ảnh ảo nhỏ hơn vật. C.Một ảnh thật lớn hơn vật.D.Một ảnh thật nhỏ hơn vật.
Câu 4:ảnh của một vật sáng trên phim của máy ảnh là:


A. nh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
B. nh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.


C. nh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật.
D. Aûnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
Câu 5:ảnh của một vật sáng đặt trước một TKHT, cách thấu kính một khoảng bằng hai lần tiêu cự của
thấu kính là:


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

C. Aûnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. D. Aûnh ảo, cùng chiều và bằng vật.


Câu 6:vật kính của máy ảnh là:


A. Một thấu kính phân kỳ.


B. Một thấu kính phân hội tụ. C. Một gương phẳng.D. Cả A,B đều đúng.
B.hãy điền từ hay cụm từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu từ số 7 đến số 10.


Câu 7:hiện tượng tia sáng bị gãy khúc tại mặt nước khi truyền từ khơng khí vào nước gọi là:
……….


Câu 8: thấu kính hội tụ có bề dày………


Câu 9:tia sáng qua quang tâm của một thấu kính thì sẽ………..


Câu 10:máy ảnh là dụng cụ dùng để ……….hai bộ phận quan trọng của máy ảnh
là………..


C. trình bày lời giải cho các câu từ số 11 đến số 13.


Câu 11:đặt 1 vật AB có dạng mũi tên dài 2 cm vng góc với trục chính của một thấu kính họi tụ và
cách TK 6 cm, TK có tiêu cự 4 cm.


a. Hãy dựng ảnh của vật.


b. Tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến gương.


Câu 12: đặt 1 vật AB có dạng mũi tên vng góc với trục chính của một thấu kính phân kỳ và cách
TK 30 cm, TK có tiêu cự 15 cm.


a. dựng ảnh A’B’ của AB.



b. Tính khoảng cách OA’ từ ảnh đến thấu kính ( lớp HS yếu thay bằng câu “A’B’ là ảnh thật hay ảnh
ảo”).


Câu 13: H1 vẽ trục chính , quang tâm O, hai tiêu điểm FF’ của một thấu kính, hai tia ló (1) và (2)
cho S’ của điểm sáng S.


a. Thấu kính đã cho là TK hội tụ hay phân kỳ.
b. Bằng cách vẽ, hãy xác định điểm sáng S.
III/ KIỂM TRA:


1. n định: điểm danh, thu tài liệu HS.


2. phát đề: mỗi HS 1 đề, yêu cầu HS ghi rõ họ tên, lớp vào bài kiểm tra.
3. Kiểm tra: thời gian làm bài 45 phút.


4. Thu bài.
ĐÁP ÁN:


A.Từ câu 1 đến câu 6.


1 2 3 4 5 6
B A B C B B
B.Từ câu 7 đến câu 10.


Câu 7:( hiện tượng khúc xạ ánh sáng).
Câu 8: (phần rìa mỏng hơn phần giữa).
Câu 9: (truyền thẳng không đổi hướng)


Câu 10: (thu ảnh của vật mà ta muốn chụp lên phim), ( vật kính và buồng tối)


C.Từ câu 11 đến câu 13.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

a.


b. Ta có: <i>ABF</i><i>OHF</i>


2
4
<i>AB</i> <i>AF</i>
<i>OH</i> <i>OF</i>


  


<sub>OH=2AB=2.2=4 cm</sub>


Ta lại có


' ' ' '


' ' ' '


'


' ' 4


' ' . ' .4 8


2


' ' ' ' 4 8 12



<i>A B F</i> <i>OIF</i>
<i>A B</i> <i>A F</i>


<i>OI</i> <i>OF</i>
<i>A B</i>


<i>A F</i> <i>OF</i> <i>cm</i>


<i>OI</i>


<i>OA</i> <i>OF</i> <i>F A</i> <i>cm</i>


 


   


    


 


Câu 12:


a. A’B’ là ảnh ảo của AB.


b.tính khoảng cách OA’
Ta có :


 


' '


' ' '


1
<i>OA B</i> <i>OAB</i>


<i>A B</i> <i>OA</i>
<i>AB</i> <i>OA</i>


 


 


' '


' ' '


<i>FA B</i> <i>FOI</i>
<i>A B</i> <i>FA</i>


<i>OI</i> <i>FO</i>


 


 


Vì OI=AB nên

 



' ' '



2
<i>A B</i> <i>FA</i>


<i>AB</i> <i>FO</i>
Từ (1) và (2) ta có :


' ' ' '


<i>OA</i> <i>FA</i> <i>OA</i> <i>FO FA</i>
<i>hay</i>


<i>OA</i> <i>FO</i> <i>OA</i> <i>FO</i>


 


(VÌ FA’=FO-OA’)


Thay OA=30 cm, FO= 15 cm ta tính được
OA’=10 cm.


Câu 13 :


a. Thấu kính đã cho là TKHT vì ảnh của điểm sáng S đặt trước TK là ảnh thật.
b. Xác định điểm sáng S bằng phép vẽ.


BIỂU ĐIỂM :


Từ câu 1 đến câu 10 mỗi câu 0.5
điểm.



</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

 KẾT QUẢ :


LỚP ĐIỂM KIỂM TRA


0-0.9 1-1.9 2-2.9 3-4.9 5-6.9 7-8.9 9-10


91
92
93
94
95


 NHẬN XÉT :


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

---Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….


Ngày dạy:………...

<b>§48 MẮT</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Nêu và chỉ ra được trên hình vẽ hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và</i>
<i>màng lưới.</i>


<i>- Nêu được chức năng của htể thủy tinh và màn lưới, so sánh được chúng với các bộ phận</i>
<i>tương ứng của máy ảnh.</i>



<i>- Trình bày được khái niệm sơ lược về sự điều tiết, điểm cực cận và điểm cực viễn.</i>
<i>- Biết cách thử mắt.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>
<b>* Đối với cả lớp.</b>


- 1 tranh vẽ con mắt bổ dọc.
- 1 mô hình con mắt.


- 1 bảng thử mắt của u cầu học sinh trả lời câu hỏi tế (nếu có)
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (7 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu cấu tạo của</b></i>
<i><b>mắt.</b></i>


a. Từng HS đọc mục 1
phần I về cấu tạo của mắt
và trả lời câu hỏi của GV.
b. So sánh vế cấu tạo của
mắt và máy ảnh. Từng HS
làm C1 và trình bày câu
trả lời trước lớp khi GV
yêu cầu.


<b>* Yêu cầu một vài HS trả lời các</b>
câu hỏi sau để kiểm tra khả năng
đọc hiểu:



- Teân hai bộ phận quan trọng
nhất của mắt là gì?


- Bộ phận nào của mắt là thấu
kính hội tụ? Tiêu cự của nó có
thể thay đổi được không? Bằng
cách nào?


<b>* Yêu cầu một, hai HS trả lời</b>
từng câu nêu trong C1.


I/ Cấu tạo của mắt:
1 Cấu tạo:SGK


2.So sánh mắt và máy ảnh:
C1:


+Giống nhau:


-Thể thủy tinh đóng vai trị như vật
kính trong máy ảnh.


-Phim trong máy ảnh đóng vai trị
như màng lưới trong con mắt.
<b>Hoạt động 2 (15 phút)</b>


<i><b> Tìm hiểu về sự điều tiết</b></i>
<i><b>của mắt.</b></i>



II/ Sự điều tiết:


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

a. Từng HS đọc phần II
trong SGK.


b. Từng HS làm C2: Dựng
ảnh của cùng một vật tạo
bởi thể thủy tinh khi vật ở
xa vad khi vật ở gần.


Từ đó rút ra nhận xét về
kích thước của ảnh trên
màng lưới và tiêu cự của
thể thủy tinh trong hai
trường hợp khi vật ở gần
và khi vật đó ở xa.


<b>* Đề nghị một vài HS trả lời câu</b>
hỏi:


- Mắt phải thực hiện quá trình gì
thì mới nhìn rõ các vật?


- Trong q trình này, có sự thay
đổi gì ở thể thủy tinh?


<b>* Hướng dẫn HS dựng ảnh của</b>
cùng một vật tạo bởi thể thủy
tinh khi vật ở xa và khi vật ở
gần, trong đó thể thủy tinh được


biểu diễn bằng thấu kính hội tụ
và màng lưới được biểu diễn
bằng một màn hứng ảnh như
hình 48.3


- Đề nghị HS căn cứ vào tia đi
qua quang tâm để rút ra nhận xét
về kích thước của ảnh trên màng
lưới khi mắt nhìn cùng một vật
gần và ở xa mắt.


nét trên màng lưới.
C2:


<b>Hoạt động 3 (10 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu về điểm cực</b></i>
<i><b>cận và điểm cực viễn.</b></i>
a. Đọc hiểu thông tin về
điểm cực viễn, trả lời các
câu hỏi của GV và làm C3.
b. Đọc hiểu thông tin về
điểm cực cận, trả lời các
câu hỏi của GV và làm C4.


<b>* Kiểm tra sự hiểu biết của HS</b>
về điểm cực viễn:


- Điểm cực viễn là điểm nào?
- Điểm cực viễn của mắt tốt nằm
ở đâu?



- Mắt ở trạng thái như thế nào
khi nhìn một vật ở điểm cực
viễn?


- Khoảng cách từ mắt đến điểm
cực viễn được gọi là gì?


<b>* Kiểm tra sự hiểu biết của HS</b>
về điểm cực cận:


- Điểm cực cận là điểm nào?
- Mắt có trạng thái như htế nào
khi nhìn một vật ở điểm cực cận?
- Khoảng cách từ mắt đến điểm
cực cận được gọi là gì?


III/ Điểm cực cận và điểm cực viễn
1. Điểm cực viễn:


-Là điểm xa mắt nhất mà ta có thể
nhìn rõ được khi khơng điều tiết.
-Khoảng cực viễn là khoảng cách từ
điểm cực viễn đến mắt.


<b>Hoạt động 4 (5 phút)</b>
<i><b> Vận dụng.</b></i>


Từng HS làm C5, C6



<b>* Hướng dẫn HS giải C5 trong</b>
bài này như C6 trong bài 47.
<b>* Làm C5, C6.</b>


<b>* Để chuẩn bị học bài 49, đề</b>


IV:Vận dụng:
C5:


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

nghị HS ôn lại:


- Cách dựng ảnh của một vật tạo
bởi thấu kính phân kì.


- Cách dựng ảnh ảo của một vật
thật tạo bởi thấu kính hội tụ.


Tacó:


'


' <sub>.</sub> <sub>800</sub> <sub>.</sub> 2 <sub>0,8</sub>


2000
<i>d</i>


<i>h</i> <i>h</i> <i>cm</i> <i>cm</i>


<i>d</i>



  


C6*:


-Khi nhìn 1 vật ở điểm cực viễn thì
tiêu cự của thể thủy tinh dài nhất.
-Khi nhìn 1 vật ở điểm cực cận thì
tiêu cự của thể thủy tinh ngắn nhất.


 Ghi nhớ:


-<i>Hai bộ phận quan trọng nhất của </i>
<i>mắt là thể thủy tinh và màng lưới.</i>
<i>-Thể thủy tinh đóng vai trị như vật </i>
<i>kính trong máy ảnh, cịn màng lưới </i>
<i>như phim.nh của vật mà ta nhìn hiện</i>
<i>trên màng lưới.</i>


<i>-Trong qua trình điều tiết thì thể thủy </i>
<i>tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹp </i>
<i>xuống để cho ảnh hiện trên màng lưới</i>
<i>rõ nét.</i>


<i>-Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn </i>
<i>rõ được khi khơng điều tiết gọi là </i>
<i>điểm cực viễn.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

Tuần:
Tiết:



Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§49 MẮT CẬN VÀ MẮT LÃO</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Nêu được đặc điểm chính của mắt cận là khơng nhìn được các vật ở xa mắt và cách khắc</i>
<i>phụ tật cận thị là phải đeo kính phân kì.</i>


<i>- Nêu được đặc điểm chính của mắt lão là khơng nhìn được các vật ở gần mắt và cách khắc</i>
<i>phục tật mắt lão là phải đeo kính hội tụ.</i>


<i>- Giải thích được cách khắc phục tật cận thị và tật mắt lão.</i>
<i>- Biết cách thử mắt bằng bảng thử mắt.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mõi nhóm HS.</b>
- 1 kính cận.
- 1 kính lão.


<b>* Đối với cả lớp và HS cần ôn lại trước.</b>


- Cách dựng ảnh của một vật tạo bởi thấu kính phân kì.
- Cách dựng ảnh ảo của một vật tạo bởi thấu kính hội tụ.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1 (20 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu tật cận thị và</b></i>
<i><b>cách khắc phục.</b></i>


a. Từng HS làm C1, C2,
C3.


Tham gia thảo luận trên
lớp về các câu trả lời của
bạn.


b. Từng HS trả lời C4.


<b>* Đề nghị HS.</b>


- Vận dụng vốn hiểu biết đã có
trong cuộc sống để trả lời C1.
- Một vài HS nêu câu hỏi trả lời
và cho cả lớp thảo luận.


- Vận dụng kết quả C1, để làm
C2. lưu ý HS về điểm cực viễn.
- Yêu cầu HS làm C3. có thể
nhận dạng qua hình dạng hình
học của thấu kính phân kì. Hoặc
qua cách tạo ảnh của thấu kính
phân kì ( vật thật cho ảnh ảo nhỏ
hơn vật)


I/ Mắt cận:



1.Những biểu hiện của mắt cận:
C1:chọn ý ( 1), ý(3), ý(4).


C2:mắt cận khơng nhìn rỏ những vật
ở xa mắt. Điểm cực viễn Cv của
mắt cận ở gần mắt hơn bình thường.
2.Cách khắc phục tật cận thị:


C3:


-PP1:bằng HH thấy giữa mỏng hơn
rìa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

c. Nêu kết luận về biểu
hiện của mắt cận và loại
kính phải đeo để khắc phục
tật cận thị.


<b>* GV vẽ mắt, cho vị trí điểm cực</b>
viễn, vẽ vật AB được đặt xa mắt
hơn so với điểm cực viễ và đặt
câu hỏi: Mắt có nhìn rõ vật AB
khơng? Vì sao?


<b>* Sau đó GV vẽ thêm kính cận là</b>
thấu kính phân kì có tiêu điểm
trùng với điểm cực viễn và được
đặt gần sát mắt, đề nghị HS vẽ
ảnh A’B’ của AB tạo bởi kính


này.


Trên cơ sở đó GV đặt câu hỏi:
Mắt có nhìn thấy ảnh A’B’ của
AB khơng? Vì sao? Mắt nhìn
thấy ảnh lớn hơn hay nhỏ hơn
AB?


<b>* Để kết luận, đề nghị HS trả lời</b>
những câu hỏi sau:


- Mắt cận khơng nhìn rõ những
vật ở xa hay ở gần mắt?


- Kính cận là thấu kính loại gì?
Có tiêu điểm ở đâu?


*Kết luận:


-Kính cận là TKPK, người cận thị
đeo kính để có thể nhìn rỏ các vật ở
xa mắt.


-Kính cận thích hợp có tiêu điểm F
trùng với điểm Cv của mắt.


<b>Hoạt động 2 (20 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu về tật mắt lão</b></i>
<i><b>và cách khắc phục.</b></i>



a. Đọc mục 1 phần II để
tìm hiểu đặc điểm của mắt
lão.


b. Laøm C5.


c. Laøm C6.


<b>* Nêu các câu hỏi sau để kiểm</b>
tra việc đọc hiểu của HS:


- Mắt lão nhìn rõ các vật ở xa
hay các vật ở gần?


- So với mắt bình thường thì điểm
cực cận của mắt lão ở xa hơn hay
gần hơn?


<b>* Đề nghị HS.</b>


- Vận dụng cách nhận dạng thấu
kính hội tụ và thấu kính phân kì
để nhận dạng kính lão.


- Có thể qua ảnh của dòng chữ
tạo bởi thấu kính khi đặt thấu
kính sát dịng chữ rồi dịch dần ra


II/ Mắt lảo:



1.Những đặc điểm của mắt lảo:
-Mắt lão thường gặp ở người già.
-Mắt lão nhìn rỏ các vật ở xa, nhưng
khơng nhìn rỏ các vật ở gần.


-Cc mắt lảo xa hơn Cc của người
bình thường.


2.Cách khác phục tật mắt lão:
C5:


-PP1:bằng hình học, thấy giữa dày
hơn rìa.


-PP2:để vật ở gần thấy ảnh ảo cùng
chiều lớn hơn vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

d. Nêu kết luận về biểu
hiện của mắt lão và loại
kính phải đeo để khắc phục
tật mắt lão.


xa, nếu ảnh này to dần thì đó là
thấu kính hội tụ, nếu ảnh nhỏ dần
thì đó là thấu kính phân kì.


- Có thể bằng cách so sánh bề
dày phần rìa mép của thấu kính,
nếu phần giữa dày hơn thì đó là
thấu kính hội tụ, mỏng là thấu


kính phân kì.


<b>* u cầu HS vẽ mắt, cho vị trí</b>
điểm cực cận Cc vẽ vật AB được


đặt gần mắt hơn so với điểm cực
cận H.49.3 và đặt câu hỏi: Mắt
có nhìn rõ vật AB khơng? Vì sao?
<b>* Sau đó u cầu HS vẽ thêm</b>
kính lão đặt gần sát mắt, vẽ ảnh
A’B’ của AB tạo bởi kính này.
GV đặt câu hỏi: Mắt có nhìn rõ
ảnh A’B’ của AB khơng? Vì sao?
Mắt nhìn ảnh này lứon hơn hay
nhỏ hơn AB?


<b>* Gợi ý:</b>


- Mắt lão khơng nhìn thấy những
vật ở xa hay ở gần mắt?


- Kính lão là thấu kính loại gì?


-Khi không đeo kính, mát lão không
nhìn rỏ vật AB vì vật này nằm gần
mắt hơn điểm Cc của mắt


-Khi đeo kính thì ảnh A’B’ của vật
AB hiện lên xa mắt hơn điểm Cc
của mắt nên mắt nhìn rỏ ảnh này.



<b>Hoạt động 3 (5 phút)</b>
<i><b> Vận dụng, Củng cố.</b></i>
Nêu biểu hiện của mắt
cận. Mắt lão và nêu cách
khắc phục tật cận thị, tật
mắt lão.


-GV: nếu có điều kiện cho HS thực
hiện C7 ngay tại lớp, nếu khơng có
điều kiện thì cho HS trả lời câu
hỏi:em hãy nêu cách phân biệt kính
cận và kính lão?


-C8: GV có thể yêu cầu HS dựa vào
kiến thức đã học để so sánh cực cận
củangười bình thường so với cực cận
của người già và cực cận của người
cận thi.


+Cũng cố:


-Em hãy nêu biểu hiện của mắt cận
và mắt lão ? loại kính phải đeo để
khắc phục mỗi tật này của mắt.
+Goị 1 HS đọc ohần ghi nhớ.
+Hưống dẫn về nhà:


-Học thuộc phần ghi nhớ, giải thích
lại cách khắc phục tật cận thị và



III/ Vận dụng:
C7:


C8:


*Ghi nhớ:


-<i>Mắt cận nhìn rỏ những vật ở gần , </i>
<i>nhưng khơng nhìn rỏ những vật ở </i>
<i>xa.Kính cận là TKPK, mắt cận phải </i>
<i>đeo kímh phận kì để nhìn rỏ các vật </i>
<i>ở xa.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

mắt lão.


Làm BT 49 SBT.


<i>phải đeo kính hội tụ để nhìn rỏ các</i>
<i>vật ở gần.</i>


Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§50 KÍNH LÚP</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>



<i>- Trả lời được câu hỏi: Kính lúp dùng để làm gì?</i>
<i>- Nêu được hai đặc điểm của kính lúp.</i>


<i>- Nêu được ý nghĩa của số bội giác của kính lúp.</i>
<i>- Sử dụng được kính lúp để quan sát một vật nhỏ.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 3 chiếc kính lúp có số bội giác đã biết.


- 3 thước nhựa có GHĐ 300mm và ĐCNN 1mm.


- 3 vật nhỏ để quan sát như con tem, chiếc lá cây, xác kiến…
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNGC CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (20 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu cấu tạo và đặc</b></i>
<i><b>điểm của kính lúp.</b></i>


a. Quan sát các kính lúp đã
được trang bị trong bộ dụng
cụ thí nghiệm để nhận ra
đó là các thấu kính hội tụ.
b. Đọc mục 1 phần I trong
SGK để tìm hiểu các thơng
tin về tiêu cự và số bội


giác của kính lúp.


c. Vận dụng các hiểu biết
trên để thực hiện C1, C2.


<b>* Đề nghị một vài HS nêu cách</b>
nhận ra các kính lúp là các thấu
kính hội tụ.


<b>* Đề nghị một vài HS lần lượt trả</b>
lời các câu hỏi sau:


- Kính lúp là thấu kính hội tụ có
tiêu cự như thế nào?


- Dùng kính lúp để làm gì?


- Số bội giác của kính lúp được kí
hiệu như thế nào và liên hệ với
tiêu cự bằng công thức nào?
<b>* Cho các nhóm HS dùng các</b>
kính lúp có số bội giác khác nhau
để quan sát cùg một vật nhỏ. Sau


I/ Kính lúp là gì?


-Kính lúp là TKHT có tiêu cự ngắn
dùng để quan sát các vật nhỏ.
-Mỗi kính lúp có 1 số bội giác G
nhất định(2x,3x,5x…)và được tính


bằng cơng thức:


25
<i>G</i>


<i>f</i>


(f tính bằng
cm).


-C1:G càng lớn có f càng ngắn.
-C2:G=


25
<i>f</i> <sub>=1.5. </sub>


25
16.6
1.5


<i>f</i> <i>cm</i>


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

d. Rút ra kết luận về cấu
tạo và ý nghóa của số bội
giác của kính lúp.


đó u cầu HS sắp xếp các kính


lúp theo thứ tự cho ảnh từ nhỏ
đến lớn khi quan sát cùng một
vật nhỏ và đối chiếu với số bội
giác của các kính lúp này.


<b>* Cho HS làm C1 vaø C2.</b>


<b>* Đề nghị một vài HS nêu kết</b>
luận về cấu tạo và ý nghĩa của số
bội giác của kính lúp.


<b>Hoạt động 2 (15 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu cách quan sát</b></i>
<i><b>một vật qua một kính lúp</b></i>
<i><b>và sự tạo ảnh qua kính</b></i>
<i><b>lúp.</b></i>


a. Các nhóm quan sát một
vật nhỏ qua một kính lúp
có tiêu cự đã biết để:


- Đo khoảng cách từ vật
đến kính lúp và so sánh
khoảng cách này với tiêu
cự của kính.


- Vẽ ảnh của một vật qua
kính lúp.


b. Thực hiện C3, C4.



c. Rút ra kết luận về vị trí
của vật cần quan sát bằng
kính lúp và đặc điểm của
ảnh tạo bởi kính lúp khi đó.


<b>* Nếu khơng có giá quang học thì</b>
GV dướng dẫn HS đặt vật trên
mặt bàn, một HS giữ cố định kính
lúp ở phía trên, trục chính của
kính lúp song song với vật sao
cho quan sát thấy ảnh của vật,
một HS khác đo áng chừng
khoảng cách từ vật tới kính lúp.
Ghi lại kết quả đo và so sánh với
tiêu cự của kính lúp.


<b>* Từ kết quả trên, đề nghị từng</b>
HS vẽ ảnh của vật qua kính lúp,
trong đó lưu ý HS về:


- Vị trí đặt vật cần quan sát qua
kính lúp.


- Sử dụng tia đi qua quang tâm và
tia song song với trục chính để
dựng ảnh tạo bởi kính lúp.


<b>* Yêu cầu một vài HS trả lời C3,</b>
C4.



<b>* Đề nghị HS nêu kết luận đã rút</b>
ra và cho các HS khác góp ý để
có kết luận đúng.


II/ Cách quan sát một vật nhỏ qua
kính lúp:


C3:ảnh ảo, to hơn vật, cùng chiều
với vật.


C4:muốn có ảnh ảo như ở C3, thì
phải đặt vật trong khoảng tiêu cự
của kính lúp( cách kính lúp một
khoảng nhỏ hơn hay bằng tiêu cự)
*Kết luận: SGK.


<b>Hoạt động 3 (5 phút)</b>
<i><b> Củng cố kiến thức và kĩ</b></i>
<i><b>năng thu được qua bài học.</b></i>
Trả lời từng câu hỏi của


<b>* Nêu các câu hỏi sau để củng cố</b>
kiến thức và kĩ năng của HS:
- Kính lúp là thấu kính loại gì?
Có tiêu cự như thế nào? Được


III/ Vận dụng:
C5:



-Đọc những chữ viết nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

GV đặt ra nếu GV yêu cầu. dùng để làm gì?


- Để quan sát một vật qua thấu
kính thì vật phải có vị trí như thế
nào?


- Nêu đặc điểm của ảnh được
quan sát qua kính lúp.


- Số bội giác của kính lúp có ý
nghóa gì?


+Dặn dò:


-Học phần ghi nhớ.
-Làm BT 50 SBT.


-Oân tập bì tập từ bài 40 <sub>50</sub>


C6:
*Ghi nhớ:


+<i>Kính lp là TKHT có tiêu cự nhắn, dùng </i>
<i>để quan sát các vật nhỏ.</i>


<i>+Vật cần quan sát phải đặt trong khoảng </i>
<i>tiêu cự của TK để cho 1 ảnh ảo lớn hơn vật. </i>
<i>Mắt nhìn thấy ảnh ảo đó.</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§51 BÀI TẬP</b>



<b> QUANG HÌNH HỌC</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Vận dụng kiến thức để giải được các bài tập định tính và định lượng về hiện tượng khúc xạ</i>
<i>ánh sáng, về các thấu kính và về các dụng cụ quang học đơn giản.</i>


<i>- Thực hiện đúng các phép vẽ hình quang học.</i>


<i>- Giải thích được một số hiện tượng và một số ứng dụng về quang học.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi HS.</b>


Ôn lại từ bài 40 đến hết bài 50.
<b>* Đối với cả lớp.</b>


Duïng cuï minh họa cho bài tập 1.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>



<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (15 phút)</b>
<i><b> Giải bài 1.</b></i>


a. Từng HS đọc kĩ đề bài
để ghi nhớ những dữ kiện
đã cho và yêu cầu mà đề
bài đòi hỏi.


b. Tiến hành giải như gợi ý
trong SGK.


<b>* Để giúp HS nắm vững đề bài,</b>
có thể nâu câu hỏi, yêu cầu một,
hai HS trả lời và cho cả lớp trao
đổi:


- Trước khi đổ nước, mắt có nhìn
thất tâm O của đáy bình khơng?
- Vì sao khi đổ nước thì mắt lại
nhìn thấy O?


<b>* Theo dõi và lưu ý HS vẽ mặt</b>
cắt dọc của bình với chiều cao và
đường kính đáy đúng theo tỉ lệ
2/5.


<b>* Theo dõi và lưu ý HS vẽ đường</b>
thẳng biểu diễn mặt nước đúng ở


khoảng ¾ chiều cao bình.


<b>* Nêu gợi ý: Nếu sau khi đổ nước</b>
vào bình mà mắt vừa vặn nhìn
thấy tâm O của đáy bình, hãy vẽ
tia sáng xuất phát từ O tới mắt
(xem hình 51.1)


Bài 1:


-nh sáng từ O truyền tới mặt phân
cách giữa hai môi trường , sau đó có
1 tia khúc xạ trùng với tia IM, vì vậy
I là điểm tới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

<b>Hoạt động 2 (15 phút)</b>
<i><b> Giải bài 2</b></i>


a. Từng HS đọc kĩ đề bài
để ghi nhớ những dữ kiện
đã cho và yêu cầu mà đề
bài đòi hỏi.


b. Từng HS vẽ ảnh của vật
AB theo đúng tỉ lệ các kích
thức mà để bài đã cho.
c. Đo chiều cao của vật,
của ảnh trên hình vẽ và
tính tỉ số giữa chiều cao
ảnh và chiều cao vật.



<b>* Hướng dẫn HS chọn tỉ lệ xích</b>
thích hợp, chẳng hạn lấy tiêu cự
3cm thì vật AB cách thấu kính
4cm, cịn chiều cao của AB là
7mm.


<b>* Quan sát và giúp đỡ HS sử</b>
dụng hai tia đã học để vẽ ảnh
của vật AB.


Vẽ hình và giải như SGV


Bài 2:


h’= 3h


<b>Hoạt động 3 (15 phút)</b>
<i><b> Giải bài 3</b></i>


a. Từng HS đọc kĩ đề bài
để ghi nhớ những dữ kiện
đã cho và yêu cầu mà đề
bài đòi hỏi.


b. Trả lời phần a của bài và
giải thích.


c. Trả lời phần b của bài.



 HĐ5(5’) hướng dẫn về


nhà


<b>* Nêu các câu hỏi sau:</b>


- Biểu hiện cơ bản của mắt cận
thị là gì?


- Mắt khơng cận và mắt cận thì
mắt nào nhìn được xa hơn?


- Mắt cận nặng hơn thì nhìn được
các vật ở xa hơn hay gần hơn? Từ
đó suy ra, Hịa và Bình ai cận
nặng hơn?


<b>* Câu trả lời cần có là:</b>
- Đó là thấu kính phân kì.


- KÍnh của Hịa có tiêu cự ngắn
hơn (kính của Hịa có tiêu cự
40cm, cong kính của Bình có tiêu
cự 60cm)


+xem lại bài giải 1,2,3
+Làm BT 51 SBT.


Bài 3:



a. Mắt cận có Cv gần hơn bình
thường, Hịa cận hơn Bình vì Cv của
Hịa nhỏ hơn Cv của Bình.


b. Đó là TKPK


Kính thích hợp có khoảng Cc F do
đó fH< f B .Vậy Kính của Hịa có tiêu
cự nhắn hơn (kính của Hịa có tiêu
cự 40cm cịn của Bình là 60 cm).


PHẦN BỔ SUNG :


</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>




---Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§52 ÁNH SÁNG TRẮNG VÀ ÁNH</b>


<b>SÁNG MÀU</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Nêu được thí dụ về nguồn phát ánh sáng trắng và ngn phát ánh sáng màu.</i>
<i>- Nêu được ví dụ về việc tạo ra ánh sáng màu bằng các tấm lọc màu.</i>



<i>- Giải thích được sự tạo ra náh sáng màu bằng tấm lọc màu trong một số ứng dụng thực tế.</i>
<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- Một số nguồn phát ánh sáng màu, trắng


- Một bộ các tấm lọc màu đỏ, vàng, lục, lam, tím…
- Một bể nhỏ có thành trong suốt đựng nước màu.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (10 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu về các nguồn</b></i>
<i><b>phát ánh sáng trắng và</b></i>
<i><b>các nguồn phát ánh sáng.</b></i>
a. Đọc tài liệu để có khái
niệm về các nguồn phát
ánh sáng màu.


b. Xem các thí nghiệm
minh họa để tự tạo ra được
biểu tượng cần thiết về ánh
sáng trắng và ánh sáng
màu.


<b>* Hướng dẫn HS đọc tài liệu và</b>
quan sát thí nghiệm.



<b>* Làm các thí nghiệm về các</b>
nguồn phát ánh sáng trắng và các
nguồn phát ánh sáng màu.


<b>* Có thể đặt thêm câu hỏi để</b>
kiểm tra sự nhận biết của HS về
ánh sáng trắng và anhs sáng
màu. Chẳng hạn, u cầu HS nêu
thí dụ khác.


I/ Nguồn phát ánh sáng trắng và
nguồn phát ánh sáng màu.


1.Các nguồn phát ánh sáng trắng:
-Mặt trời


-Các đèn có dây tóc nóng sáng như:
đèn pha của xe ơtơ, xe máy, đèn
tròn…..


2.Các nguồn phát ánh sáng màu:
Đèn LED, bút Laze, đèn ống phát ra
ánh sáng màu.


<b>Hoạt động 2 (20 phút)</b>
<i><b> Nghiên cứu việc tạo ra</b></i>
<i><b>ánh sáng màu bằng tấm</b></i>
<i><b>lọc màu.</b></i>


<b>* Tổ chức cho HS làm thí</b>


nghiệm.


<b>* Đánh giá các câu trả lời của</b>
HS.


II/ Tạo ra ánh sáng màu bằng tấm
lộc màu:


C1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

a. Làm thí nghiệm 1 và các
thí nghiệm tương tự.


b. Dựa vào kết quả quan
sát để trả lời C1.


<b>* Tổ chức hợp thức hóa kết luận</b>
chung.


GV nên bố trí cho mỗi nhóm HS
làm thí nghiệm với một ánh sáng
màu và một bộ tấm lọc màu khác
nhau để có thể có những kết luận
tổng quát.


-Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lộc
màu đỏ, ta được ánh sáng đỏ.
-Chiếu ánh sáng đỏ qua tấm lộc
màu xanh, ta khơng được ánh sáng
đỏ mà thấy tối.



2.Các thí nghiệm tương tự:


3.Rút ra kết luận: SGK
C2:


-Trong chùm sáng trắng có ánh sáng
đỏ, tấm lọc màu đỏ cho ánh sáng đỏ
đi qua.


-Tấm lọc màu đỏ không hấp thụ ánh
sáng đỏ nên chùm sáng đỏ đi qua
được tấm lọc màu đỏ.


-Tấm lọc màu xanh hấp thụ mạnh
các ánh sáng màu không phải là
màu xanh, nên ánh sáng đỏ khó đi
qua tấm lọc xanh và ta thấy tối.
<b>Hoạt động 3 (10 phút)</b>


<i><b> Vận dụng và củng cố.</b></i>
a. Cá nhân trả lời các câu
hỏi C2, C3, C4.


b. Tham gia thảo luận
nhóm theo yêu cầu của
GV.


c. Phát biểu các câu trả lời
kgi GV hỏi.



<b>* Giao nhiệm vụ học tập cho HS.</b>
<b>* Tổ chức cho HS thảo luận</b>
nhóm.


<b>* Nhận xét, sửa chữa các câu trả</b>
lời và tổ chức hợp thức hóa các
câu kết luận.


<b>* Yêu cầu HS nhắc lại 3 nội dung</b>
chính của bài trong khung màu
trong SGK.


+Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ:
+1 HS đọc phần “Có thể em chưa
biết”.


+Làm BT 52 SBT.


III/ Vận dụng:
C3:


Chiếu ánh sáng trắng qua vỏ nhựa
màu đỏ hay vàng.


C4:


Một bể nhỏ có thành trong suốt
đựng nước màu, có thể coi là một
tấm lọc màu.



* Ghi nhớ:


+<i>Aùnh sáng do mặt trời và các đèn có</i>
<i>dây tóc nóng sáng phát ra là ánh </i>
<i>sáng trắng.</i>


<i>+Có một số nguồn sáng phát ra trực</i>
<i>tiếp ánh sáng màu.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§53 SỰ PHÂN TÍCH ÁNH SÁNG TRẮNG</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Phát biểu được khẳng định: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu khác</i>
<i>nhau.</i>


<i>- Trình bày và phân tích được thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng lăng kính để rút ra</i>
<i>kết luận: Trong chùm sáng trắng có chứa nhiều chùm sáng màu.</i>


<i>- Trình bày và phân tích được thí nghiệm phân tích ánh sáng trắng bằng đĩa CD để rút ra</i>
<i>được kết luận như trên.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>



<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 lăng kính tam giác đều.


- 1 màn chắn trên có khoét một khe hẹp.


- 1 bộ các tấm lọc màu xanh, đỏ, nửa đỏ nửa xanh.
- 1 đĩa CD.


- 1 đèn phát ánh sáng trắng.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (20 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu việc phân tích</b></i>
<i><b>một chùm sáng trắng bằng</b></i>
<i><b>lăng kính.</b></i>


a. Đọc tài liệu để nắm
được cách làm các thí
nghiệm.


b. Làm thí nghiệm 1: Quan
sát khe sáng trắng qua một
lăng kính.


- Mơ tả bằng lời và ghi vào
vở ảnh quan sát được để


trả lời cho C1.


c. Làm thí nghiệm 2a. theo
tiến trình.


<b>* Hướng dẫn HS đọc tài liệu và</b>
làm thí nghiệm 1.


- Quan sát cách bố trí thí nghiệm.
- Quan sát hiệ tượng xảy ra.
<b>* Hướng dẫn HS làm thí nghiệm</b>
2.


- Nêu mục đích thí nghiệm.


- Hỏi về cách làm thí nghiệm.
Tấm lọc này có thể đặt trước mắt
hoặc trước khe.


- Yêu cầu HS nêu dự đốn.


- Cho HS quan sát, nêu kết quả


I/ Phân tích một chùm sáng trắng
bằng lăng kính:


1. Thí nghiệm:
C1:


dãi màu từ :đỏ, da cam, vàng, lục,


lam, chàm, tím.


2.Thí nghiệm 2:
C2:


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

- Tìm hiểu mục đích thí
nghiệm.


- Dự đoán kết quả thu được
nếu chùm sáng bằng một
tấm lọc màu đỏ, rồi màu
xanh.


- Quan sát hiện tượng và
kiểm tra dự đoán ở trên.
- Ghi câu trả lời cho một
phần C2 vào vở.


d. Làm thí nghiệm 2b SGK.
Theo trình tự:


- Tìm hiểu mục đích thí
nghiệm.


- Nêu cách làm thí nghiệm
và dự đốn kết quả.


- Quan sát hiện tượng và
kiểm tra dự đoán.



- Ghi câu trả lời cho phần
còn lại của C2 vào vở.
e. Trả lời C3, C4.


- Cá nhân suy nghó và nêu
ý kiến.


- Thảo luận nhóm để đi
đến câu trả lời chung.


kiểm tra dự đoán và ghi câu trả
lời của C2 vào vở.


- Chú ý khi dùng tấm lọc màu
xanh và tấm lọc màu đỏ.


<b>* Hướng dẫn HS làm thí nghiệm</b>
2b:


- Nêu mục đích thí nghiệm.
- Hỏi cách làm thí nghiệm.


- u cầu quan sát và mô tả hiện
tượng.


<b>* Tổ chức cho HS thảo luận để</b>
trả lời C3, C4.


- Đánh giá các câu trả lời C3, C4.
<b>* Tổ chức hợp thức hóa kết luận.</b>


Dù kết luận này đã được viết
dưới dạng tường minh trong SGK,
nhưng cũng cần phải cho tập thể
HS trong lớp chấp nhận.


vạch này không nằm cùng 1 chỗ.
-Khi chắn khe K bằng tấm lọc nữa
đỏ, nữa xanh thì ta thấy đồng thời cả
hai vạch đỏ, xanh nằm lệch nhau.
C3: chọn ý 2.


C4:ánh sáng trắng qua lăng kính ta
thu được nhiều dãy sáng màu, chứng
tỏ lăng kính đã phân tích dãi sáng
trắng ra nhiều dãi sáng màu nên ta
nói TN 1 SGK là TN phân tích ánh
sáng trắng.


3.Kết luận:
SGK


<b>Hoạt động 2 (15 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu việc phân tích</b></i>
<i><b>ánh sáng trắng bằng đĩa</b></i>
<i><b>CD.</b></i>


- Laøm thí nghiệm 3.


- Trả lời C5, C6 và ghi vào
vở.



<b>* Hướng dẫn HS làm thí ngihệm</b>
3.


<b>* Giới thiệu tác dụng phân tích</b>
ánh sáng của mặt ghi của đĩa CD
và cách quan sát ánh sáng đã
được phân tích.


<b>* Yêu cầu HS quan sát và trả lời</b>
cho C5, C6.


<b>* Uốn nắn các câu trả lời của HS.</b>
<b>* Tổ chức hợp thức hóa kết luận.</b>


II/ Phân tích một chùm sáng trắng
bằng sự phản xạ trên đĩa CD.
1. Thí nghiệm 3:


C5: quan sát ánh sáng phản xạ trên
mặt đóa CD, ta thấy nhìn theo các
phương khác nhau có ánh sáng màu
khác nhau.


C6:


-nh sáng trắng


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

màu naøy hay maøu kia.



-Trước khi đến đĩa, chùm sáng là
chùm sáng trắng, sau khi phản xạ, ta
thu được chùm sáng màu khác nhau
chứng tỏ TN 3 cũng là TN phân tích
ánh sáng trắng.


3.Kết luận:3
<b>Hoạt động 3 (5 phút)</b>


<i><b> Củng cố bài.</b></i>


Tự đọc SGK và phát biểu
theo yêu cầu của GV.


<b>* Yêu cầu HS tự đọc mục III và</b>
phần tóm tắc nội dung chính của
bài trong khung màu ở SGK và
chỉ định HS phát biểu.


III/ Vận dụng:
C7:


Có thể coi cách dùng tấm lọc màu
như cách phân tích ánh sáng trắng
bằng ánh sáng maøu.


C8*:phần nước nằm giữa gương và
mặt nước tạo thành một lăng kính
bằng nước. Xét 1 dãi sáng hẹp phát
ra từ mép của vạch đen đến tráng ,


chiếu đến mặt nước.Dãi sáng này
khúc xạ vào nước, phản xạ trên
gương, trở lại mặt nước , lại khúc xạ
ra ngồi khơng khí và đi vào mắt
người quan sát. Dãi sáng này coi
như đi qua lăng kính nước nói trên,
nên nó bị phân tích thành nhiều dãi
sáng màu sắc như cầu vòng . Do đó
khi nhìn vào phần gương ở trong
nước ta sẽ không thấy vạch đen mà
thấy 1 dãy nhiều màu.


C9:bong bóng xà phịng, váng dầu…
* Ghi nhớ:


<i>+Có thể phân tích một chúm sáng </i>
<i>trắng thành những chùm sáng màu </i>
<i>khác nhau bằng cách cho chùm sáng</i>
<i>trắng đi qua một lăng kính hoặc </i>
<i>phản xạ trên mặt ghi của một đĩa </i>
<i>CD.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§54 SỰ TRỘN CÁC ÁNH SÁNG MÀU</b>




<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Trả lời được câu hỏi, thế nào là sự trộn hai hay nhiều ánh sáng màu với nhau?</i>
<i>- Trình bày và giải thích được thí nghiệm trộn các ánh sáng màu.</i>


<i>- Dựa vào sự quan sát, có thể mơ tả được màu cảu ánh sáng mà ta thu được khi trộn hai hay</i>
<i>nhiều ánh sáng màu với nhau.</i>


<i>- Trả lời được các câu hỏi: Có thể trộn được ánh sáng trắng hay khơng? Có thể trộn được</i>
<i>“ánh sáng đen” hay không? được màu cảu ánh sáng mà ta thu được khi trộn hai hay nhiều ánh sáng</i>
<i>màu với nhau.</i>


<i>- Trả lời được các câu hỏi: Có thể trộn được ánh sáng trắng hay khơng? Có thể trộn được</i>
<i>“ánh sáng đen” hay khơng?</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 đèn chiếu có ba cửa sổ và hai gương phẳng.


- 1 bộ tấm lọc màu (đỏ, lục, lam) và một tấm chắn sáng.
- 1 màn ảnh.


- 1 giá quang học


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>



<b>Hoạt động 1 (10 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu khái niệm về</b></i>
<i><b>sự trộn các ánh sáng màu.</b></i>
a. Đọc tài liệu để tìm hiểu
khái niệm về sự trộn các
ánh sáng màu.


b. Quan sát thiết bị mà ta
dùng để trộn các ánh sáng
màu.


<b>* Hướng dẫn HS đọc tài liệu và</b>
quan sát thiết bị thí nghiệm.
<b>* Thơng báo về khái niệm trộn</b>
các ánh sáng màu.


- GV nên giới thiệu tên công
dụng từng bộ phận của dụng cụ.


I/ Thế nào là sự trộn các ánh sáng
màu với nhau.


Trộn ánh sáng màu là chiéu hai
hoặc nhiều chùm sáng màu đồng
thời lên cùng một chỗ trên một tấm
màn chắn màu trắng.


<b>Hoạt động 2 (15 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu kết quả của sự</b></i>
<i><b>trộn hai ánh sáng màu.</b></i>


a. Làm thí nghiệm 1 theo
hướng dẫn.


<b>* Tổ chức và hướng dẫn HS làm</b>
TN 1.


Để đảm bảo cho hai chùm sáng
mà ta trộn với nhau có cường độ
tương đương với nhau, nên đặt


II/ Trộn hai ánh sáng màu với nhau.
1. Thí nghiệm:


C1:


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

b. Cá nhân quan sát và trả
lời câu hỏi C1.


hai tấm lọc màu ở hai cửa sổ bên
của thiết bị. Còn cửa sổ giữa thì
được chắn bằng tấm chắn sáng.
Đặt màn ảnh ở vị trí gần đèn
chiếu, chỗ mà hai chùm sáng cắt
nhau. Quan sát và nhận xét về
màu của hai chùm sáng.


Di chuyển dần màn ảnh ra xa,
cho đến chỗ mà hai chùm sáng
cắt nhau. Quan sát và nhận xét
về màu của màn ảnh ở chỗ mà


hai chùm sáng trộn với nhau.
Nên cho một số HS nêu nhận xét
về màu thu được. Những nhận
xét này không nhất thiết phải
giống nhau, nhưng không được
mâu thuẫn với nhau. Đó là vì
cảm giác về màu phụ thuộc
nhiều vào chủ quan của từng
người.


-Màu lục+màu lam<sub>màu nõn </sub>
chuối.


-Không có ánh sáng màu đen khi
trộn 2 ánh sáng màu khác nhau.
2.Kết luận: SGK


<b>Hoạt động 3 (10 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu sự trộn ba ánh</b></i>
<i><b>sáng màu với nhau để</b></i>
<i><b>được ánh sáng trắng.</b></i>
a. Làm và quan sát thí
nghiệm 2 theo sự hướng
dẫn dẫn của GV.


b. Rút ra nhận xét và trả
lời C2.


c. Vẽ đường đi của các tia
sáng trong ba chùm sáng


màu.


d. Tham gia phát biểu kết
luận.


- Hướng dẫn HS làm thí nghiệm
2.


Chú ý dùng 3 tấm lọc màu, phải
dùng đúng các tấm lọc màu.
<b>* Di chuyển dần màn ảnh ra xa,</b>
ta lần lược thấy những trường hợp
sau:


- Ba chùm sáng màu tách biệt.
Một phần chùm sáng màu ở giữa
trộn với chùm sáng màu ở bên
phải; một phần chùm sáng màu ở
giữa trộn với chùm sang màu ở
bên trái.


- Ba chùm sáng màu trộn với
nhau.


<b>* Tổ chức hợp thức hóa kết luận</b>
rút ra từ quan sát.


- Cho HS nghiên cứu đường đi
của từng chùm riêng rẽ bằng thực
nghiệm, rồi vẽ minh họa trên



III/ Trộn ba ánh sáng màu với nhau
để được ánh sáng màu trắng


1. Thí nghiệm:


C2: trộn 3 ánh sáng màu đỏ, lục và
lam với nhau ta được ánh sáng
trắng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

giấy.
<b>Hoạt động 4 (5 phút)</b>


<i><b> Củng cố.</b></i>


Đọc phần tóm tắt trong
khung màu của SGK và
phát biểu theo yêu cầu của
GV.


<b>* Yêu cầu HS đọc phần tóm tắt</b>
những nội dung chính của bài
trong khung màu ở SGK và chỉ
định HS phát biểu


Daën doø:


 Xem lại các câu C
 Học thuộc phần ghi nhớ.
Làm BT SBT.



IV/ Vận dụng:
C3:màu trắng
*Ghi nhớ:


+<i>Có thể trộn hai hoặc nhiều ánh </i>
<i>sáng màu với nhau để được màu </i>
<i>khác hẳn.</i>


<i>+Trộn các ánh sáng đỏ, lục và </i>
<i>lam với nhau 1 cách thích hợp sẽ </i>
<i>được ánh sáng trắng.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§55 MÀU SẮC CÁC VẬT DƯỚI ÁNH</b>


<b>SÁNG TRẮNG VÀ DƯỚI ÁNH SÁNG</b>



<b>MÀU.</b>


<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Trả lời được câu hỏi: Có ánh sáng màu nào vào mắt khi ta nhìn thấy một vật màu đỏ, màu</i>
<i>xanh, màu đen…?</i>


<i>- Giải thích được hiện tượng khi đặt các vật dưới ánh sáng trắng ta thấy có vật màu đỏ, vật</i>
<i>màu xanh, vật màu trắng, vật màu đen…</i>



<i>- Giải thích được hiện tượng: Khi đặt các vật dưới ánh sáng đỏ thì các vật màu đỏ mới giữ</i>
<i>nguyên được màu, cịn các vật có màu khác thì màu sắc sẽ bị thay đổi.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


- Một hộp kín có một cửa sổ có thể chắn bằng các tấm lọc màu đỏ hoặc lục.
- Các vật có màu trắng, đỏ, lục, đen đặt trong hộp.


- Một tấm lọc màu đỏ và một tấm lọc màu lục.
- 1 tấm ảnh phong cảnh có màu xanh da trời.
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (8 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu về màu sắc</b></i>
<i><b>ánh sáng truyền từ các vật</b></i>
<i><b>có màu, dưới ánh sáng</b></i>
<i><b>trắng, đến mắt.</b></i>


a. Tìm hiểu nội dung mục
I.


b. Trả lời C1, tức là phát
biểu nhận xét cụ thể về
màu sắc của ánh sáng
truyền từ các vật màu đến
mắt.



<b>* Yêu cầu HS đọc mục I của</b>
SGK và lời C2.


<b>* Nhận xét các câu trả lời.</b>


Chú ý rằng khi nhìn thấy các vật
màu đen thì có nghĩa là khơng có
bất kì ánh sáng màu nào đi từ vật
đó đến mắt. Nhờ cá ánh sáng từ
các vật khác chiếu đến mắt mà ta
mới nhận ra được vật màu đen.


I/ vật màu trắng , vật màu đỏ, vật
màu xanh, vật màu đen dưới ánh
sáng trăng.


C1:


+Khi nhìn thấy vật màu trắng , vật
màu đỏ, vật màu xanh lục thì đã có
ánh sáng trắng, ánh sáng đỏ, ánh
sáng xanh lục truyền từ các vật đó
tới mắt.


+Khi nhìn thấy vật màu đen thì
khơng có ánh sáng màu nào truyền
từ vật tới mắt. Ta thấy được vật vì
có ánh sáng từ các vật bên cạnhđến
mắt ta.



* Nhận xét : SGK
<b>Hoạt động 2 (15 phút)</b>


<i><b> Tìm hiểu khả năng tán</b></i>


<i><b>xạ ánh sáng màu của các</b></i> <b>* Hướng dẫn HS nắm bắt mục</b>


II/ Khả năng tán xạ ánh sáng màu
của các vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

<i><b>vật bằng thực nghiệm.</b></i>
a. Nêu mục đích nghiên
cứu.


b. Làm thí nghiệm và quan
sát các vật màu trắng, đỏ,
lục và đen dưới ánh sáng
trắng, ánh sáng đỏ và ánh
sáng lục.


Cá nhân rút ra nhận xét và
trả lời C2, C3.


- Nhóm thảo luận và rút ra
kết luận chung.


đích nghiên cứu.


<b>* Hướng dẫn HS làm thí nghiệm,</b>
quan sát và nhận xét.



<b>* Tổ chức cho HS phát biểu nhận</b>
xét, thảo luận nhóm và rút ra kết
luận chung.


<b>* Đánh giá các nhận xét và kết</b>
luận.


C2:dưới ánh sáng đỏ
-Vật màu trắng có màu đỏ.
-Vật màu đỏ vẫn có màu đỏ.
Vậy:vật màu trắng và vật màu đỏ
tán xạ tốt ánh sáng đỏ .


-Vật màu đen vẫn có màu đen , vậy
màu đen không tán xạ ánh sáng đỏ.
C3: dưới ánh sáng xanh lục


-Vật màu trắng có màu xanh.


-Vật màu xanh lục vẫn có màu xanh
lục.


Vậy: vật màu trắng và màu xanh lục
tán xạ tốt ánh sáng xanh lục.


-Vật màu đen vẫn có màu đen. Vậy
vật màu đen không tán xạ ánh sáng
xanh lục.



<b>Hoạt động 3 (12 phút)</b>
<i><b> Rút ra kết luận chung</b></i>
<i><b>về khả năng tán xạ ánh</b></i>
<i><b>sáng màu của các vật.</b></i>
a. Trả lời các câu hỏi của
GV về khả năng tán xạ ánh
sáng màu trong những
trường hợp cụ thể.


b. Suy nghĩ để đi đến kết
luận chung.


<b>* Đặt các câu hỏi liên quan đến</b>
những nhận xét của HS rút ra từ
những thí nghiệm để chuẩn bị
cho HS khái quát hóa.


<b>* Tổ chức cho HS khái quát hóa</b>
những nhận xét về khả năng tán
xạ ánh sáng màu của các vật và
hợp thức hóa các kết luận chung
đó.


III/ Kết luận về khả năng tán xạ ánh
sáng màu của các vật:


SGK


<b>Hoạt động 4 (5 phút)</b>
<i><b> Củng cố.</b></i>



Đọc SGK theu yêu cầu và
phát biểu theo chỉ định của
GV.


<b>* Yêu cầu HS đọc phần tóm tắt</b>
những nội dung chính của bài
trong khung màu của SGK và chỉ
định HS phát biểu.


IV/ Vận dụng:


C4: ban ngày lá cây ngồi đường
thường có màu xanh, vì chúng tán
xạ tớt ánh sáng xanh trong chùm
sáng trắng của mặt trời. Trong đêm
tối chúng có màu đen vì khơng có
ánh sáng chiếu đến chúng nên
chúng chẳng có gì để tán xạ.
C5:


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

+Yêu cầu 2 HS đọc phần ghi nhớ.
+Dặn dò:


-Học thuộc phần ghi nhớ.
-Trả lời lại các câu C
-Làm BT 55 SBT


giấy xanh tán xạ kém ánh sáng đỏ.
C6:Vì trong chùm sáng trắng có đủ


mọi ánh sáng màu nên vật màu nào
sẽ tán xạ tốt ánh sáng màu đó trong
chùm sáng trắng.


*Ghi nhớ:


+khi nhìn thấy vật màu nào thì có
ánh sáng màu đó đi từ vật đến mắt
ta.


+Vật màu trắng có khả năng tán xạ
tất cả các ánh sáng màu.


+Vật màu nào thì tán xạ mạnh ánh
sáng màu đó, nhưng tán xạ kém ánh
sáng màu khác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

Tuần:
Tiết:


Ngày soạn:……….
Ngày dạy:………...


<b>§56 CÁC TÁC DỤNG CỦA ÁNH</b>


<b>SÁNG</b>



<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<i>- Trả lời được câu hỏi: Tác dụng nhiệt của ánh sáng là gì?</i>



<i>- Vận dụng được kiến thức về tác dụng nhiệt của ánh sáng trên vật màu trắng và trên vật</i>
<i>màu đen để giải thích một số ứng dụng thực tế.</i>


<b>II. CHUẨN BỊ.</b>


<b>* Đối với mỗi nhóm HS.</b>


- 1 tấm kim loại, một mặt sơn trắng, một mặt sơn đen.
- 1 hoặc hai nhiệt kế.


- 1 chiếc đèn khoảng 25W.
- 1 chiếc đồng hồ.


- 1 dụng cụ sử dụng phi mặt trời như máy tính bỏ túi, đồ chơi…
<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH.</b>


<b>HỌAT ĐỘNG CỦA HS</b> <b>TRỢ GIÚP CỦA GIÁO VIÊN</b> <b>NỘI DUNG</b>


<b>Hoạt động 1 (20 phút)</b>
<i><b> Tìm hiểu về tác dụng</b></i>
<i><b>nhiệt của ánh sáng.</b></i>


a. Đọc SGK, trả lời C1, C2.
- Phân tích sự trao dổi năng
lượng trong tác dụng nhiệt
của ánh sáng để phát biểu
khái niệm về tác dụng này.
b. Nêu mục đích thí
nghiệm và tìm hiểu dụng
cụ vths nghiệm nghiên cứu


tác dụng nhiệt của ánh
sáng trên các vật màu
trắng và màu đen.


- Tiến hành thí nghiệm.
- Ghi kết quả thí nghiệm
vào bảng kết quả.


- Dự vào kết quả thí
nghiệm để trả lời C3.


- Phát biểu kết luận chung
về tác dụng này


<b>* u cầu HS đọc SGK, trả lời</b>
C1, C2.


- Nhận xét sự đúng sai của các
thí dụ của HS.


- Hướng dẫn HS xây dựng khái
niệm về tác dụng nhiệt của ánh
sáng.


<b>* Tổ chức cho HS thảo luận về</b>
mục đích thí nghiệm.


Hướng dẫn HS tìm hiểu dụng cụ
thí nghiệm và thí nghiệm.



- Nhớ làm nguội tấm kim loại
đến nhiệt độ phịng trước khi làm
thí nghiệm tiếp theo.


- Chiếu sáng hai tấm kim loại
như nhau.


<b>* Nhận xét câu trả lời C3 của HS</b>
và tổ chức hợp thức hóa kết luận.


I/ Tác dụng nhiệt của ánh sáng.
1.Tác dụng nhiệt của ánh sáng là
gì?


C1:phơi các vật ngoài nắng, chiếu
ánh sáng vào cơ thể, chỗ chiếu sẽ bị
nóng lên….


C2: phơi khơ các vật ngồi nắng,
làm muối, ngồi sưởi nắng trong mùa
đông…


*Nhận xét:ánh sáng chiếu vào các
vật sẽ làm chúng nóng lên, ta nói
ánh sáng có tác dụng nhiệt.
2.Nghiên cứu tác dụng nhiệt của
ánh sáng trên vật màu trắng và vật
màu đen:


a.Thí nghiệm:


b.Kết luận:


</div>

<!--links-->

×