Tải bản đầy đủ (.doc) (122 trang)

Gián án SINH HỌC 6 CẢ NĂM 3 CỘT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.58 MB, 122 trang )

Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
Ngày soạn:20/08/2009 Ngày giảng: 25/08/2009
Tiết 1: đặc điểm của cơ thể sống và Nhiệm vụ của sinh học.
a.mục tiêu bài học
Kiến thức: - Học sinh nêu đợc đặc điểm của cơ thể sống.Phân biệt đợc vật sống và vật không sống. Học
sinh nêu đợc một số ví dụ thấy sự đa dạng của sinh vật cùng với những mặt lợi, hại của chúng. Hiểu đợc nhiệm
vụ của sinh học và thực vật học. Biết đợc 4 nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng quan sát, tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật. Kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức và lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn hoc.
b.ph ơng pháp : Sử dụng phơng pháp trực quan, nghiên cứu, tìm tòi, thảo luận.
c.chuẩn bị của thầy và trò :
1. Thầy: - Tranh vẽ thể hiện 1số nhóm sinh vật, sử dụng hình vẽ2.1 và 46.1 SGK.
2. Trò: - Nghiên cứu và tìm hiểu trớc bài mới.
d.tiến trình lên lớp
I. ổ n định lớp: (1)
II.Bài mới:
1.ĐVĐ: (1)Trong chơng trình Sinh hc 6 các em bắt đầu làm quen với thế giới sinh vật và trớc hết là thực vật.
Bài đầu tiên chúng ta nghiên cứu: đặc điểm của cơ thể sống. Hàng ngày, chúng ta tiếp xúc với
nhiều loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất xung quanh chúng ta, chúng bao gồm các
vật không sống và các vật sống(hay sinh vật).
2. tiến trình bài học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- yêu cầu Học sinh kể tên 1 số: cây, con, đồ vật
xung quanh rồi chọn lại 1con, cây, đồ vật đại
diện.
-Yêu cầu Học sinh trao đổi nhóm theo câu hỏi:
+ Con gà, cây bàng cần ĐK gì để sống? Cái bàn
có cần những ĐK giống nh con gà và cây bàng để
tồn tại không?
+Sau một thời gian đối tợng nào tăng kích thớc,


đối tợng nào không tăng kích thớc?
- Cho học sinh tìm thêm 1 số ví dụ về vật sống và
vật không sống .
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
- Cho học sinh quan sát bảng ở SGK <6>, giải
thích các cột lấy các chất cần thiết và loại bỏ các
chất thải.
- Yêu cầu học sinh hoạt động độc lập -> Gv treo
bảng phụ đã kẻ sẵn.
- Gọi học sinh trả lời bằng cách gọi
- Hệ thống lại bằng bảng chuẩn.
I/ nhận dạng vật sống và vật không sống:(9)
- Cá nhân tìm những sinh vật gần với đời sống nh: cây nhãn,
cây vãi, cây đậu...con gà, trâu, bò, lợn... thớc, bút, bàn, ghế...
- Gà và cây bàng đợc chăm sóc thì lớn lên còn cái bàn thì
không.
- Đại diện nhóm trình bày ý kiến -> nhóm khác theo dõi, nhận
xét, bổ sung
- Lấy ví dụ về vật sống: con vật, cây cối. Vật không sống :
bàn, ghế, tủ,chai, lọ....
*KL: - Vật sống: lấy thức ăn, nớc uống, lớn lên, sinh sản.
- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.
II/ đặc điểm của cơ thể sống: (8)
- Quan sát bảng ở SGK và chú ý nghe giảng.
- Cá nhân tự hoàn thành bảng ở SGK.
- 1 Học sinh lên bảng ghi kết quả của mình vào bảng phụ ->
học sinh khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
STT Ví dụ Lớn
lên
Sinh

sản
Di chuyển Lấy các
chất cần
thiết
Loại bỏ các
chất thải
Xếp loại
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
1
Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
Vật
sống
Vật không sống
1 Bàn K K K K K *
2 Cây bàng Có Có K Có Có *
3 Con gà Có Có Có Có Có *
4 Viên gạch K K K K K *
5 Con chó Có Có Có Có Có *
6 Cây đậu Có Có K Có Có *
+ Qua bảng so sánh này hãy cho biết đặc điểm
của cơ thể sống?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập ở mục lệnh<7>
SGK.
+ Qua bảng thống kê em có nhận xét gì về
thế giới sinh vật?(Gợi ý: nhận xét về nơi sống, kích
thớc? Vai trò đối với con ngời) .
+Sự phong phú về môi trờng sống, khả năng di
chuyển của sinh vật nói lên điều gì? - Yêu cầu

học sinh rút ra kết luận.
- Cho học sinh quan sát bảng thống kê ở SGK.
+ Có thể chia thế giới sinh vật thành mấy
nhóm?
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin ở
SGK<8> kết hợp với quan sát hình 2.1 .
+ Thông tin đó cho em biết điều gì?
+Khi phân chia sinh vật thành 4 nhóm ngời ta
dựa vào những đặc điểm nào?
(Gợi ý: Động vật: di chuyển; Thực vật: có màu
xanh; Nấm: không có màu xanh (lá); Vi khuẩn: Vô
cùng nhỏ bé).
-Yêu cầu học sinh đọc mục thông tin ở SGK<8>.
+Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- Gọi 2-> 3 học sinh trả lời câu hỏi.
- Cho 1 học sinh đọc to nội dung: Nhiệm vụ của
thực vật học cho cả lớp cùng nghe.
- Yêu cầu học sinh đọc Kết luận chung: SGK<9>
*KL: Đặc điểm chung của cơ thể sống là: - Trao đổi chất
với môi trờng.
- Lớn lên và sinh sản.
*Kết luận chung: sgk<6>
III/ Sinh vật trong tự nhiên: (11)
1.Sự đa dạng của thế giới sinh vật:
- Hoàn thành bảng thống kê <7>SGK và ghi thêm 1 số cây
con khác.
- Nhận xét theo cột dọc, bổ sung, hoàn chỉnh phần nhận xét.
-Trao đổi trong nhóm .Đại diện nhóm trình bày ý kiến ->
nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ sung
*KL: Thế giới sinh vật rất đa dạng.

2. Các nhóm sinh vật :
- Quan sát bảng ở SGK và xếp loại riêng những ví dụ thuộc
động vật hay thực vật.
- Cá nhân nghiên cứu độc lập nội dung trong thông tin.
- Nhận xét: Sinh vật trong tự nhiên chia thành 4 nhóm sinh
vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.bảng phụ
- Học sinh khác theo dõi, nhận xét, bổ sung và hoàn thành
kết luận này để cả lớp cùng ghi nhớ.
*KL: Sinh vật trong tự nhiên đa dạng và chia thành 4
nhóm sinh vật chính: động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm.
IV/ NHiệm vụ của sinh học: (7)
- Cá nhân đọc mục thông tin , tóm tắt nội dung chính để trả
lời câu hỏi.
- Học sinh nghe, học sinh khác theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Nhắc lại nội dung cần vừa nghe và ghi nhớ.
*KL: - Nhiệm vụ của sinh học: SGK <8>.
- Nhiệm vụ của thực vật học: SGK <8>.
*Kết luận chung: SGK<9>
IV.kiểm tra đánh giá:(5)
? Giữa các vật sống và các vật không sống có những điểm gì khác nhau.
? Trong các dấu hiệu sau đây, theo em dấu hiệu nào là chung nhất cho mọi cơ thể sống (hãy
khoanh tròn):
a. lớn lên b. Sinh sản c.di chuyển d. lấy các chất cần thiết e. loại bỏ các chất thải
?Từ đó rút ra đặc điểm chung của cơ thể sống?
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
2
Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
? Thế giới sinh vật rất đa dạng đợc thể hiện nh thế nào.

? Ngời ta đã phân chia sinh vật trong tự nhiên thành mấy nhóm? Hãy kể tên các nhóm.
? Cho biết nhiệm vụ sinh học và thực vật học.
V. Dặn dò: (2)
- Học bài, làm các bài tập.
- Chuẩn bị : 1 số tranh ảnh về Thực vật trong tự nhiên.
- Nghiên cứu trớc bài:Đặc điểm chung của thực vật.
E. PHần bổ sung:
Ngày soạn:28/08/2009 Ngày giảng:08/09/2009

Tiết 2: đặc điểm chung của thực vật.
a.mục tiêu bài học bài học bài học
Kiến thức: - Học sinh nắm đợc đặc điểm chung của thực vật. Tìm hiểu đợc sự đa dạng phong phú của thực
vật.
Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh. Kỹ năng hoạt động nhóm.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
3
Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
Thái độ: Giáo dục Hs có ý thức và lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn hoc.
B.ph ơng pháp : Sử dụng phơng pháp trực quan, nghiên cứu, tìm tòi, thảo luận.
C.chuẩn bị của thầy và trò :
1.Thầy: - Tranh ảnh về các loài thực vật ở 1khu rừng, vờn cây, sa mạc, vờn hoa....
2. Trò: - Nghiên cứu và tìm hiểu trớc bài mới. Su tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên Trái đất. Ôn lại
kiến thức về quang hợp trong sáchTự nhiên và xã hội ở lớp 5.
d.tiến trình lên lớp
I. ổ n định lớp: (1)
II.Bài cũ: (4)
+Nêu nhiệm vụ của thực vật học?
III.Bài mới:

1.ĐVĐ: Chúng ta đã biết thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì?
2. tiến trình bài học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Yêu cầu học sinh quan sát hình ở SGK.
- Treo bảng, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và
hoàn thành bảng.
I/ sự phong phú đa dạng của thực vât: (15)
- Quan sát hình 3.1->3.4<10> và các tranh ảnh su tầm đợc.
- Thảo luận nhóm và trả lời để hoàn thành bảng và các câu
hỏi ở SGK.
Những nơi TV sống Tên cây TV phong phú TV khan hiếm
Các miền khí hậu
Hàn đới Rêu
x
ôn đới
Lúa mì, táo, lê...
x
Nhiệt đới
Lúa, ngô, càphê...
X
Các dạng địa hình
Đồi núi
Lim, thông, trắc...
x
Trung du
chè, cọ, sim...
x
Đồng bằng Lúa, ngô, khoai, sắn....
x
Sa mạc Xơng rồng

x
Các môi trờng
sống
Nớc
Bèo, rong, rêu...
x
Trên mặt đất Cà chua, đậu, cải...
x
- Nhận xét, Yêu cầu học sinh rút ra kết luận về
thực vật.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập mục
lệnh<11>SGK.
- Kẻ bảng này lên bảng.
- Chữa nhanh và đa ra một số hiện tợng, yêu cầu
học sinh nhận xét về sự hoạt động của sinh vật:
+ Con chó, mèo chạy, đi. Cây trồng vào chậu
đặt ở cửa sổ 1 thời gian ngọn cong về chỗ sáng.
-> Rút ra đặc điểm chung của thực vật?
- Yêu cầu học sinh đọc Kết luận chung: SGK.
* KL: Thực vật sống ở khắp mọi nơi trên trái đất, chúng
có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trờng
sống.
II/ đặc điểm chung của thực vât: (15)
- Kẻ bảng SGK<11> vào vở, hoàn thành nội dung.
- Lên hoàn thành trên bảng của Gv.
- Nhận xét: Động vật có di chuyển còn thực vật không di
chuyển và có tính hớng sáng.
- Từ bảng và các hiện tợng trên, rút ra những đặc điểm chung
của thực vật.
*KL:Thực vật có khả năng tạo chất dinh dỡng, không có

khả năng di chuyển.
*Kết luận chung: SGK
IV.kiểm tra đánh giá:(4)
? Nêu đặc điểm chung của thực vật.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
4
Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
? Hãy khoanh tròn vào đầu câu đúng nhất trong các câu sau: Điểm khác cơ bản giữa thực vật với
các sinh vật khác là:
a. Thực vật rất đa dạng, phong phú và sống khắp nơi trên trái đất.
b.Thực vật có khả năng vận động, lớn lên,sinh sản.
c. Thực vật có khả năng tự tổng hợp chất hữu cơ, phần lớn không có khả năng di chuyển, phản
ứng chậm với các kích thích từ bên ngoài.
*Đáp án: c.
- Gợi ý câu hỏi 3: Phải trồng thêm cây cối vì: dân số tăng, nạn khai thác rừng bừa bãi, ....
V. Dặn dò: (1)
- Học bài, làm các bài tập.
- Chuẩn bị : cây cà chua, cây đậu, cây ớt( có hoa)
- Nghiên cứu trớc bài:Có phải tất cả thực vật đều có hoa.
E. PHần bổ sung:
Ngày soạn:01/09/2009 Ngày giảng: 10/09/2009
Tiết 3: có phải tất cả thực vật đều có hoa?
a.mục tiêu bài học
Kiến thức: - Học sinh biết quan sát, so sánh để phân biệt đợc cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc
điểm của cơ quan sinh sản(hoa,quả).
- Phân biệt cây 1 năm và cây lâu năm.
Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh.
- Kỹ năng hoạt động nhóm.

Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức và lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn hoc.
B.ph ơng pháp : Sử dụng phơng pháp trực quan, nghiên cứu, tìm tòi, thảo luận.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
5
Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
C.chuẩn bị của thầy và trò :
1.Thầy: - Tranh ảnh phóng to hình 4.1, 4.2 SGK.
- Mẫu cây vật thật có cả cây con và cây non đã ra hoa, quả nh Cà chua, ớt, đậu, cà, ngô....
2. Trò: - Nghiên cứu và tìm hiểu trớc bài mới. Su tầm tranh ảnh về các cây có hoa, không hoa, cây lâu năm và
cây 1 năm, bông hồng, cúc, dâm bụt....
d.tiến trình lên lớp
I. ổ n định lớp: (1)
II.Bài cũ: (4)
+Nêu đặc điểm chung của thực vật?
III.Bài mới:
1.ĐVĐ: Thực vật có một số đặc điểm chung, nhng nếu quan sát kĩ các em sẽ nhận ra sự khác nhaugiữa chúng.
Để hiểu rõ thêm chúng ta nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Yêu cầu học sinh quan sát hình ở SGK.
+ Cây Cải có những loại cơ quan nào? Chức
năng từng loại cơ quan đó?
+Rễ, thân lá là....?
+ Hoa, quả, hạt là.....?
+Chức năng của cơ quan sinh sản là......?
+ Chức năng của cơ quan sinh dỡng là......?
- Phân nhóm, theo dõi các hoạt động của các
nhóm, có thể gợi ý hay hớng dẫn các nhóm còn
chậm.

- Yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả
hoạt động của nhóm mình -> Hệ thống lại: Phân
chia thành hai nhóm: cây có hoa và cây không có
hoa.
- Yêu cầu học sinh làm vào vở, ghi lại những cây
đã quan sát ở lớp(vào những ô trống). Yêu cầu
học sinh quan sát hình 4.2 và hoàn thành
bảng<13> -> hoàn thành mục lệnh<14>SGK.
- Yêu cầu học sinh đọc và ghi nhớ mục thông tin
<13>SGK.
- Treo bảng, yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và
hoàn thành bảng.
- Viết lên bảng một số cây nh:
+ Cây lúa, ngô,khoai...-> gọi là cây 1 năm.
+ Cây mít, nhãn, vải, măng cụt...-> gọi là
cây lâu năm.
+ Tại sao ngời ta lại nói nh vậy?
- Hớng cho học sinh chú ý tới việc các thực vật
đó ra hoa, tạo quả bao nhiêu lần trong vòng đời.
+ Hãy phân biệt cây một năm và cây lâu năm?-
> Rút ra kết luận.
- Cho học sinh kể thêm 1 số loại cây 1 năm và
lâu năm.
I/ Thực vật có hoa và thực vật không có hoa:
(21)
- Cá nhân quan sát hình 4.1<13> và đối chiếu bảng 1<13>
ghi nhớ kiến thức về các cơ quan của cây cải.
- Trả lời: Có 2 loại cơ quan: Sinh dỡng và sinh sản.
-> Cơ quan sinh dỡng.
-> Cơ quan sinh sản.

->Sinh sản để duy trì nòi giống.
-> Nuôi dỡng cây
- Hoạt động theo nhóm, quan sát mẫu vật và tranh ảnh của
nhóm; chú ý cơ quan sinh dỡng và cơ quan sinh sản.

- Đại diện trong nhóm trình bày, nhóm khác theo dõi, nhận
xét bổ sung.
- Ghi vào vở những cây đã quan sát đợc.
- Quan sát hình 4.2 và hoàn thành bảng<13>SGK.
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
- Đọc và ghi nhớ và rút ra kết luận.
*KL:Thực vật đợc chia làm hai nhóm:Thực vật có hoa
và thực vật không có hoa: - Thực vật có hoa đến một
thời kì nhất định trong đời sống thì ra hoa, tạo quả và
kết hạt. -Thực vật không có hoa thì cả đời chúng không
bao giờ có hoa.
II/ Cây một năm và cây lâu năm: (10)
- Thảo luận nhóm , ghi lại nội dung ra giấy và trả lời .
*Có thể coi là: + Lúa sống ít thời gian, thu hoạch cả
cây....
+ cây mít to, cho nhiều quả.....
- Thảo luận theo hớng các cây đó ra quả bao nhiêu lần trong
đời nhằm để phân biệt cây một năm và cây lâu năm.
*KL: + Cây một năm ra hoa kết quả 1 lần trong vòng
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
6
Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010

đời.
+ Cây lâu năm ra hoa kết quả nhiều lần trong
vòng đời.
IV.kiểm tra đánh giá:(7)
? Dựa vào đặc điểm nào để nhận biết thực vật có hoa và thực vật không có hoa. Kể tên những cây có
hoa và những cây không có hoa?
- Hớng dẫn làm bài tập 3: + Cây lơng thực: lúa, ngô, khoai, sắn, lúa mì....là những cây thờng 1 năm.
? Hãy khoanh tròn vào đầu câu đúng nhất trong các câu sau:
A/ Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gồm toàn cây có hoa?
a. Cây xoài, cây ớt, cây hoa hồng, cây đậu xanh.
b. Cây bởi, cây rau bợ, cây dừa, cây cải.
c. Cây táo, cây mít, cây cà chua, cây điều, cây dơng xỉ.
*Đáp án: a.
B/ Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gồm toàn cây 1năm?
a. Cây xoài, cây bởi, cây hoa hồng, cây đậu xanh.
b. Cây lúa, cây khoai lang, cây bí xanh, cây cải, su hào.
c. Cây táo, cây mít, cây cà chua, cây điều, cây da chuột.
*Đáp án: b.
V. Dặn dò: (2)
- Học bài, làm các bài tập.
- Chuẩn bị mẫu vật: cà chua, cây đậu, cây ớt( có hoa) và 1 số cây không có hoa, cây rêu, rễ hành...
- Nghiên cứu trớc bài:Kính lúp - kính hiển vi- cách sử dụng.
E. PHần bổ sung:
Ngày soạn:06/09/2009 Ngày giảng: 15/09/2009
Ch ơng I: Tế bào thực vật
Tiết 4: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng.
a.mục tiêu bài học
Kiến thức: - Học sinh nhận biết đợc các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi. Biết cách sử dụng
kính lúp, các bớc sử dụng kính hiển vi.
Kỹ năng: -Rèn luyện kỹ năng quan sát, so sánh, thực hành. Kỹ năng hoạt động nhóm.

Thái độ: - Bảo vệ giữ gìn dụng cụ thực hành. Giáo dục học sinh có ý thức và lòng yêu thiên nhiên,
yêu thích môn học.
B.ph ơng pháp : Sử dụng phơng pháp trực quan, nghiên cứu, tìm tòi, thảo luận.
C.chuẩn bị của thầy và trò :
1.Thầy: - Kính lúp cầm tay, kính hiển vi và 1 số tiêu bản có sẵn .
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
7
Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
2. Trò: - Mẫu vật: Đám rêu, rễ hành, hành củ.
- Nghiên cứu và tìm hiểu trớc bài mới.
d.tiến trình lên lớp
I. ổ n định lớp: (1)
II.Bài cũ :(5)
- Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh theo nhóm đã phân công.
III.Bài mới:
1.ĐVĐ: Muốn có hình ảnh phóng to hơn vật thật ta phải dùng kính lúp và kính hiển vi. Để hiểu rõ thêm chúng
ta nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở
SGK<17>quan sát hình ở SGK.
+ Kính lúp có cấu tạo nh thế nào?
- Yêu cầu học sinh đọc nội dung ở SGK<17 và
quan sát hình 5.2
- Yêu cầu học sinh quan sát1 cây rêu và vẽ lại lá
rêu và quan sát t thế đặt kính lúp của học sinh .
- Cho học sinh quan sát kính hiển vi và tranh vẽ
phóng to kết hợp với đọc mục thông tin ở SGK.
-Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm.

- Kiểm ta bằng cách gọi đại diện của 1->2 nhóm
trình bày.
- Hệ thống lại bằng kết luận.
+ Bộ phận nào của kính hiển vi là quan trọng
nhất?
- Nhấn mạnh : đó là thấu kính vì có ống kính để
phóng to đợc các vật.
- Làm thao tác cách sử dụng kính để cả lớp cùng
theo dõi từng bớc.
- Gọi 1 số học sinh lên thao tác lại và xem tiêu
bản.
- Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung ở SGK.
I/ Kính lúp và cách sử dụng: (14)
1. Tìm hiểu cấu tạo kính lúp:
- Cá nhân đọc thông tin, nắm bắt, ghi nhớ cấu tạo.
*KL: Kính lúp gồm hai phần: Tay cầm bằng nhựa(hoặc
bằng kim loại) và tấm kính trong lồi hai mặt.
- Cầm kính lúp đối chiếu các phần đã ghi nh trên.
2. Cách sử dụng kính lúp cầm tay:
- Trình bày lại cách sử dụng kính lúp cho cả lớp cùng nghe.
3. Tập quan sát mẫu vật bằng kính lúp:
- Quan sát1 cây rêu bằng cách tách riêng 1 cách đặt lên
giấy-> Vẽ lại hình lá rêu đã quan sát đợc.
II/ Kính hiển vi và cách sử dụng: (20)
1. Tìm hiểu cấu tạo kính hiển vi:
- Quan sát, nghiên cứu để xác định các bộ phận của kính.
- Trong nhóm nhắc lại 1->2 lần để cả nhóm cùng nắm đầy
đủ cấu tạo của kính.
- Các nhóm khác chú ý nghe rồi nhận xét, bổ sung.
*KL: Kính lúp gồm ba phần chính: Chân kính, thân

kính và bàn kính
- Có thể trả lời các bộ phận riêng lẻ nh ốc điều chỉnh, gơng,
ống kính....
2. Cách sử dụng kính hiển vi:
- Quan sát các thao tác sử dụng kết hợp đọc mục thông
tin<19>SGK.
- Thao tác đúng các bớc để nhìn thấy vật.
*Kết luận chung: SGK<19>
IV.kiểm tra đánh giá:(5)
- Gọi 1->2 học sinh lên trình bày cấu tạo kính lúp và kính hiển vi.
? Trình bày các bớc sử dụng kính hiển vi.
V. Dặn dò: (2)
- Đọc mục: Em có biết
- Học bài, chuẩn bị mỗi nhóm: 1củ hành tây và 1 quả cà chua chín.
E. PHần bổ sung:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
8
Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
Ngày soạn:09/09/2009 Ngày giảng: 17/09/2009
Tiết 5: Quan sát tế bào thực vật.
a.mục tiêu bài học
Kiến thức: - Học sinh phải tự làm đợc 1 tiêu bản TBTV(TB vảy hành hoặc TB thịt quả cà chua chín).
Kỹ năng: - Có kỹ năng quan sát, so sánh, thực hành và sử dụng kính hiển vi.Kỹ năng hoạt động
nhóm.Tập vẽ hình đã quan sát đợc trên kính hiển vi.
Thái độ: - Bảo vệ giữ gìn dụng cụ thực hành. Giáo dục học sinh có ý thức và lòng yêu thiên nhiên,
yêu thích môn học, trung thực và chỉ vẽ những hình quan sát đợc.
B.ph ơng pháp : Sử dụng phơng pháp trực quan, nghiên cứu, tìm tòi, thảo luận.
C.chuẩn bị của thầy và trò :

1.Thầy: - Kính hiển vi, lá kính, giấy hút nớc, kim mũi nhọn, kim mũi mác, nớc cất, ống nhỏ giọt.
- Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt cá chua.
2. Trò: - Mẫu vật: Đám rêu, rễ hành, hành củ.
- Nghiên cứu và tìm hiểu trớc bài mới.
d.tiến trình lên lớp
I. ổ n định lớp: (1)
II.Bài cũ - Chẩn bị của học sinh : (5)
- Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh theo nhóm đã phân công.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
9
Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
? Trình bày các bớc sử dụng kính hiển vi.
III.Bài mới:
1.ĐVĐ:
- Gv yêu cầu:
+ Làm đợc TB vảy hành hoặc TB cà chua.
+ Vẽ lại hình đã quan sát đợc.
+ Các nhóm không lộn xộn, không nói to.
- Gv phát dụng cụ cho từng nhóm( gồm: Kính hiển vi, lá kính, giấy hút nớc, kim mũi nhọn, kim mũi
mác, nớc cất, ống nhỏ giọt...) và phân công 1 số nhóm làm tiêu bản TB vảy hành và 1 số nhóm là tiêu bản TB
thịt cà chua.
2. tiến trình bài học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Yêu cầu các nhóm đọc và tiến hành lấy mẫu và
quan sát mẫu trên kính.
- Làm mẫu tiêu bản(2 tiêu bản) cho học sinh quan
sát.
- Quan sát các nhóm làm tiêu bản, giúp đỡ, giải đáp

thắc mắc, nhắc nhở học sinh
- Yêu cầu học sinh quan sát và vẽ hình.
- Treo tranh phóng to và giới thiệu: Củ hành và TB
biểu bì vảy hành; Quả cà chua và TB thịt cà chua.
- Hớng dẫn học sinh vừa quan sát vừa vẽ hình.
I/ Quan sát tế bào d ới kính hiển vi: (20)
- Học sinh quan sát hình 6.1, đọc và nhắc lại các thao
tác , chọn 1 ngời chuẩn bị kính, còn lại chuẩn bị tiêu bản
theo hớng dẫn của Gv.
- Chú ý khi tiến hành: + ở TB vảy hành cần lấy 1 lớp thật
mỏng trải phẳng không bị gập.
+ ở TB thịt cà chua chỉ cần quệt 1
lớp mỏng.
- Sau khi quan sát đợc thì vẽ hình.
II/ Vẽ hình đ quan sát đã ợc d ới kính: (17)
- Quan sát tranh, đối chiếu hình vẽ của nhóm mình, phân
biệt vách ngăn TB.
- Vẽ hình vào vở.
IV.kiểm tra đánh giá:(4)
- Học sinh tự nhận xét trong nhóm về thao tác làm tiêu bản, sử dụng kính và kết quả.
- Gv đánh giá chung tiết thực hành(về ý thức và kết quả), cho điểm các nhóm làm tốt, nhắc nhở các
nhóm cha tích cực. Yêu cầu : học sinh lau kính xếp vào hộp và vệ sinh phòng học.
V. Dặn dò: (1)
- Trả lời câu hỏi 1,2<22>SGK.
- Su tầm tranh ảnh về hình dạng các TB thực vật.
- Nghiên cứu trớc bài: Cấu tạo tế bào thực vật
E. PHần bổ sung:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
10

Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
Ngày soạn:10/09/2009 Ngày giảng: 22/09/2009
Tiết 6: Cấu tạo tế bào thực vật.
a.mục tiêu bài học
Kiến thức: - Học sinh xác định đợc: Các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo bằng tế bào, những
thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào, khái niệm về mô.
Kỹ năng: - Có kỹ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kiến thức.Kỹ năng hoạt động nhóm. Tập vẽ hình
đã quan sát đợc trên kính hiển vi.
Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức và lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học, trung thực.
B.ph ơng pháp : Sử dụng phơng pháp trực quan, nghiên cứu, tìm tòi, thảo luận.
C.chuẩn bị của thầy và trò :
1.Thầy: - Tranh phóng : lát cắt ngang 1 phần rễ cây; lát cắt ngang 1 phần thân cây; lát cắt ngang 1 phần lá
cây; Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật; Một số loại mô thực vật.
2. Trò: - Su tầm tranh ảnh về tế bào thực vật.
- Nghiên cứu và tìm hiểu trớc bài mới.
d.tiến trình lên lớp
I. ổ n định lớp: (1)
II.Bài cũ: (4)
? Trình bày các bớc làm tiêu bản hiển vi tế bào thực vật.
III.Bài mới:
1.ĐVĐ:
Chúng ta đã nghiên cứu và biết đợc đặc điểm của tế bào biểu bì vảy hành. Vậy thì có phải tất cả các cơ
quan của thực vật đều có cấu tạo giống vảy hành không? Để hiểu rõ thêm chúng ta vào bài mới.
2. tiến trình bài học :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
11
Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân nghiên cứu mục 1SGK
và quan sát H7.1;7.2;7.3 SGK.
+ Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá?
- Lu ý thêm: có thể học sinh nói đó là có nhiều ô nhỏ ->
chỉnh lại: mỗi ô nhỏ đó là 1 tế bào.
- Yêu cầu học sinh quan sát lại hình ở SGK.
+ Nhận xét về hình dạng của tế bào?
- Bổ sung và hệ thống lại.
-> Trong cùng 1 cơ quan, tế bào có giống nhau không?
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu thông tin và xem bảng kích
thớc tế bào.
+Hãy nhận xét về kích thớc tế bào?
- Thông báo và nhắc lại: 1số tế bào có kích thớc nhỏ nh: TB
mô phân sinh, TB vảy hành... mà mắt không nhìn thấy đợc.
Nhng cũng có TB kích thớc lớn nh: TB tép bởi, TB thịt cà
chua....
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân nghiên cứu thông tin ở
SGK và quan sát H7.4 SGK.
- Treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo TBTV; Yêu cầu học sinh
lên chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh.
- Nhận xét, cho điểm.
- Mở rộng thêm: Chú ý lục lạp trong chất TB có chứa diệp
lục làm cho hầu hết cây xanh có màu xanh và góp phần cho
quá trình quang hợp.
+Thành phần chính của TBTV là gì?
- Treo tranh các loại mô, yêu cầu học sinh quan sát và thảo
luận nhóm.
+Nhận xét cấu tạo, hình dạng các tế bào của cùng 1 loại

mô, của các loại mô khác nhau?
+ Mô là gì?
- Hệ thống lại bằng kết luận.
- Bổ sung thêm: Chức năng của các tế bào trong 1 mô, nhất là
mô phân sinh là làm cho các cơ quan của thực vật lớn lên.
- Yêu cầu học sinh đọc phần kết luận chung ở SGK<25>
I/ Hình dạng và kích th ớc của tế
bào thực vật: (15)
1.Hình dạng của tế bào:
- Quan sát hình 7.1;7.2;7.3 SGK, đọc và trả lời
câu hỏi của Gv.
+ Thấy đợc điểm giống nhau đó là cấu tạo bằng
nhiều tế bào.
- Quan sát tranh và đa ra nhận xét: Tế bào có nhiều
hình dạng khác nhau.
* Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau.
2.Kích th ớc của tế bào:
- Nghiên cứu SGK và xem bảng kích thớc các tế
bào. +Kích thớc của tế bào khác nhau.
*Kết luận:
Cơ thể thực vật đợc cấu tạo bằng tế bào, các tế
bào có hình dạng và kích thớc khác nhau.
II/ Cấu tạo tế bào:(10)
- Quan sát hình 7.4 SGK, đọc thông tin <24> ở
SGK.
- Quan sát tranh, xác định đợc các bộ phận của tế
bào rồi ghi nhớ.
- 1-3 học sinh lên chỉ trên tranh và nêu chức năng
từng bộ phận-> Học sinh khác nghe, bổ sung.
*Kết luận: Tế bào gồm: + Vách tế bào.

+Màng sinh chất.
+ Chất tế bào.
+ Nhân.
Ngoài ra tế bào còn có không bào: chứa dịch tế
bào.
IIi/ MÔ:(8)
- Quan sát và thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi của
Gv.
- 1- 2 học sinh trình bày -> nhóm khác nhận xét, bổ
sung.
*Kết luận: Mô gồm 1 nhóm tế bào giống nhau
cùng thực hiện 1 chức năng riêng.
* Kết luận chung:<25>SGK.
IV.kiểm tra đánh giá:(6)
- Học sinh trả lời câu hỏi 1,2,3<25>SGK.
- Hớng dẫn học sinh giải ô chữ nhanh ( *Hàng ngang :1: Thực vật; 2:nhân tế bào; 3: không
bào; 4: màng sinh chất; 5: chất tế bào.
*Hàng dọc: tế bào)
V. Dặn dò: (1)
- Học bài và Trả lời câu hỏi 1,2,3<25>SGK.
- Đọc muc Em có biết.
- Nghiên cứu trớc bài: Sự lớn lên và phân chia của tế bào
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
12
Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
E. PHần bổ sung:
Ngày giảng:
Tiết 8: sự lớn lên và phân chia của tế bào.

a.mục tiêu bài học
Kiến thức: - Học sinh trả lời đợc câu hỏi: Tế bào lớn lên nh thế nào? Tế bào phân chia nh thế nào?
Học sinh hiểu đợc ý nghĩa của sự lớn lên và phân chia TB ở thực vật chỉ có ở mô phân sinh mới có khả năng
phân chia.
Kỹ năng: - Có kỹ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kiến thức. Kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức và lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học, trung thực.
B.ph ơng pháp : Sử dụng phơng pháp trực quan, nghiên cứu, tìm tòi, thảo luận.
C.chuẩn bị của thầy và trò :
1.Thầy: - Tranh phóng : Hình 8.1; 8.2 SGK<27>
2. Trò: - Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.Nghiên cứu và tìm hiểu trớc bài mới.
d.tiến trình lên lớp
I. ổ n định lớp: (1)
II.Bài cũ: (5)
? Tế bào thực vật gồm những thành phần nào chủ yếu.
? Mô là gì? Kể tên 1 số loại mô.
III.Bài mới:
1.ĐVĐ:
Thực vật đợc cấu tạo bởi các tế bào, cũng nh ngôi nhà đợc xây dung bởi các viên gạch.Nhng các ngôi
nhà không tự lớn lên đợc mà thực vật lại lớn lên đợc. Để hiểu rõ thêm chúng ta vào bài mới.
2. tiến trình bài học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm, nghiên cứu
SGK và quan sát H8.1SGK.
- Gợi ý: + TB trởng thành là TB không lớn lên thêm
đợc nữa và có khả năng sinh sản.
+Trên hình 8.1SGK Khi TB phát triển bộ
phận nào tăng kích thớc, bộ phận nào nhiều lên?
+ Màu vàng đó là không bào.
- Yêu cầu học sinh trả lời tóm tắt 2 câu hỏi ở SGK->
Gọi nhận xét, bổ sung -> Yêu cầu học sinh rút ra kết

luận.
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm nghiên cứu
thông tin ở SGK .
- Viết sơ đồ trình bày mối quan hệ giữa sự lớn lên và
phân chia của tế bào:
TB non Lớn dần TB trởng thành phân chia TB
non mới.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm theo 3 câu hỏi ở
I/ Sự lớn lên của tế bào: (16)
- Quan sát hình 8.1 SGK, đọc và trả lời 2câu hỏi ở trong
SGK.
- Trao đổi nhóm-> Ghi lại ý kiến sau khi đã thống nhất ở
trong nhóm.(Có thể chỉ thấy rõ : tăng kích thớc).
- Từ gợi ý của Gv, học sinh phải thấy đợc: Vách TB lớn
lên, Chất TB nhiều lên, không bào to ra.
- Đại diện của 1-2 nhóm trả lời -> nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung.
*Kết luận:
Tế bào non có kích thớc nhỏ, lớn dần thành TB trởng
thành nhờ quá trình trao đổi chất.
II/ Sự phân chia của tế bào:(17)
- Đọc thông tin <28> ở SGK -> Quá trình phân chia TB,
kết hợp quan sát H8.2, xác định đợc các quá trình phân
chia của tế bào rồi ghi nhớ.
- Học sinh theo dõi sơ đồ trên bảng và phần trình bày của
GV rồi ghi vào vở.
- Thảo luận theo nhóm và ghi ra giấy:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
13

Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
mục lệnh SGK.
- Gợi ý thêm: Sự lớn lên của các cơ quan của TV do
hai quá trình: Phân chia TB và sự lớn lên của TB.
- Tổng kết lại 3 nội dung thảo luận của học sinh để
cả lớp cùng nghe.
+ Sự lớn lên và phân chia của TB có ý nghĩa gì đối
với TV?
- Yêu cầu học sinh đọc phần kết luận chung ở SGK.
+ Quá trình phân chia: SGK<28>.
+ TB ở mô phân sinhcó khả năng phân chia.
+ Các cơ quan của TV lớn lên nhờ TB phân chia.
- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác theo dõi, nhận
xét, bổ sung và nhắc lại nội dung:
+ Mô phân sinh có khả năng phân chia.
+ Các cơ quan của TV lớn lên nhờ TB phân chia.
* Sự lớn lên và phân chia của TB có ý nghĩa giúp TV
lớn lên(Sinh trởng và phát triển).
* Kết luận chung:<25>SGK.
IV.kiểm tra đánh giá:(6)
- Học sinh trả lời câu hỏi 2<28>SGK.
? Hãy khoanh tròn vào đầu câu đúng nhất trong các câu sau:
A/ Các tế bào ở mô nào có khả năng phân chia trong các mô sau:
a. Mô phân sinh. b. Mô che chở.c. Mô nâng đở.
*Đáp án: a.
B/ Trong các tế bào sau đây tế bào nào có khả năng phân chia:
a. Tế bào trởng thành. b. Tế bào non. c. Tế bào già.
*Đáp án: a.
? Hãy chọn từ điền vào chổ chấm trong câu sau( Các từ: 1: Hai nhân; 2: phân chia; 3:ngăn đôi; 4: hai)

Quá trình phân bào: Đầu tiên hình thành....Sau đó chất tế bào..., vách tế bào hình thành....tế bào củ
thành....tế bào con.
V. Dặn dò: (1)
- Học bài và Trả lời câu hỏi <28>SGK.
- Chuẩn bị:1 số cây có rễ sau(Đã rữa sạch): Cây cải, cây cam, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, cây cỏ....
- Nghiên cứu trớc bài: Các loại rễ, các miền của rễ
- Kẻ mẫu phiếu sau vào vở bài tập:
Bài tập Nhóm A B
1 Tên cây
2 Đặc điểm chung của rễ
3 Đặt tên rễ
E. PHần bổ sung:
Ngày giảng:
Ch ơng II: Rễ
Tiết 9: các loại rễ, các miền của rễ.
a.mục tiêu bài học
Kiến thức: - Học sinh nhận biết và phân biệt đợc 2 loại rễ chính: Rễ cọc và rễ chùm. Phân biệt đợc
cấu tạo và choc năng các miền của rễ.
Kỹ năng: - Có kỹ năng quan sát hình vẽ, nhận biết kiến thức.Kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức và lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học, trung thực.
B.ph ơng pháp : Sử dụng phơng pháp trực quan, nghiên cứu, tìm tòi, thảo luận.
C.chuẩn bị của thầy và trò :
1.Thầy: - Tranh phóng to : Cấu tạo các miền của rễ.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
14
Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
- Mẫu vật: 1 số cây có rễ :Cây cải, cây cam, cây nhãn, cây rau dền, cây hành, cây cỏ....
- Miếng bìa ghi sẵn các miền của rễ, các chức năng của rễ.

- Mẫu phiếu sau:
Bài tập Nhóm A B
1 Tên cây
2 Đặc điểm chung của rễ
3 Đặt tên rễ
2. Trò: - Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh.
- Nghiên cứu và tìm hiểu trớc bài mới.
d.tiến trình lên lớp
I. ổ n định lớp: (1)
II.Bài cũ: (5)
? Sự lớn lên và phân chia tế bào có ý nghĩa gì đối với TV.
? Trình bày quá trình phân chia tế bào thực vật.
III.Bài mới:
1.ĐVĐ:
Rễ giữ cho cây mọc đợc trên đất. Rễ hút nớc và muối khoáng hoà tan, có phải tất cả các loại cây đều có
cùng 1 loại rễ không? Để hiểu rõ thêm chúng ta vào bài mới.
2. tiến trình bài học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm, nghiên cứu
SGK và kẻ Mẫu phiếu sau vào vở:
Bài tập Nhóm A B
1 Tên cây
2 Đặc điểm chung của rễ
3 Đặt tên rễ
- Yêu cầu học sinh chia rễ cây thành 2 nhóm , hoàn
thành bài tập1 trong phiếu.
- Lu ý các nhóm học sinh yếu và trung bình, hớng
dẫn ghi phiếu học tập .
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 2, đồng thời treo
tranh câm hình 9.1 <29>SGK để học sinh quan sát.

- Chữa bài tập 2, sau khi nghe phần phát biểu của
học sinh và bổ sung của các nhóm, chọn 1 nhóm
hoàn chỉnh nhất để nhắc lại cho cả lớp cùng nghe.
- Cho các nhóm đối chiếu, trình bày các đặc điểm
của rễ và tên cây trong nhóm A,B của bài tập 1 đã
phù hợp cha, nếu cha thì chuyển các cây của nhóm
cho đúng.
- Gợi ý cho học sinh làm bài tập3 dựa vào đặc điểm
của rễ, có thể gọi tên rễ.
+Nêu đặc điểm của rễ cọc và rễ chùm?
- Yêu cầu học sinh làm bài tập ở mục lệnh SGK.
- Cho học sinh quan sát rễ cây rau dền và cây cam-
> Hoàn thành 2 câu hỏi <30>SGK.
- Cho học sinh theo dõi phiếu học tập chuẩn.
- Cho điểm 1 số nhóm làm đúng để khích lệ các
nhóm đó.
I/ Các loại rễ: (20)
- Kẻ phiếu học tập vào vở.
- Đặt tất cả mẫu vật của nhóm đã chuẩn bị sẵn lên bàn.
- Kiểm tra quan sát thật kỹ, tìm những rễ có đặc điểm
giống nhau đặt vào 1 nhóm.
- Trao đổi trong nhóm.
- Đại diện của 1-2 nhóm trả lời -> nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung. -> thống nhất tên cây của từng nhóm-
> Ghi phiếu học tập ở bài tập 1.
- Quan sát kỹ rễ của các cây ở nhóm A, chú ý ghi kích
thớc các rễ, cách mọc trong đất ->Tiếp tục ghi vào phiếu
tơng tự nh thế với rễ cây nhóm ở B.
- Đại diện của 1-2 nhóm trả lời -> nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung.

- Đối chiếu với kết quả đúng để sữa chữa.
- Làm bài tập 3->Từng nhóm trình bài->nhóm khác theo
dõi, nhận xét, bổ sung-> Thống nhất tên của rễ cây ở 2
nhóm là rễ cọc và rễ chùm.
- Làm nhanh và 1-2 em trả lời-> nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung.
- Hoạt động cá nhân: Quan sát rễ cây của GV kết hợp
quan sát hình9.2<30>SGK-> Hoàn thành 2 câu hỏi dới
hình.
bt
Nhóm A B
1 Tên cây -Cây cải, cam, - Cây hành,
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
15
Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
- Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm nghiên cứu
thông tin ở SGK .
- Cho học sinh quan sát mô hình rễ cây-> Học sinh
lên môtả.
+ Vậy rễ có mấy miền? Chức năng chính của
các miền?
- Yêu cầu học sinh đọc phần kết luận chung ở SGK.
mít tỏi tây
2 Đặc điểm
chung của
rễ
- Có 1rễ cái to
khoẻ đâm thẳng,

nhiều rễ con mọc
xiên, từ rễ con
mọc ra nhiều rễ
con nhỏ hơn.
- Gồm nhiều
rễ to dài gần
bằng nhau,
mọc toả từ
gốc thân,
thành chùm
3 Đặt tên rễ Rễ cọc Rễ chùm
*Kết luận: ở phiếu học tập
II/ Các miền của rễ:(12)
- Đọc thông tin ở SGK,kết hợp quan sát tranh và chú
thích rồi ghi nhớ.
- Học sinh xác định các miền của rễ-> Học sinh khác
theo dõi nhận xét, bổ sung.
- Trả lời: Rễ có 4 miền:Miền trởng thành, miền hút, miền
sinh trởng và miền chóp rễ.
* Kết luận chung:<31>SGK.
IV.kiểm tra đánh giá:(6).
? Hãy khoanh tròn vào đầu câu đúng nhất trong các câu sau:
Trong các miền sau đây của rễ, miền nào có chức năng dẫn truyền:
a. Miền trởng thành b. Miền sinh trởng. c. Miền chóp rễ. d.Miền hút
*Đáp án: a.
V. Dặn dò: (1)
- Học bài và Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc mục Em có biết
- Nghiên cứu trớc bài: cấu tạo miền hút của rễ
E. PHần bổ sung:

Ngày giảng:
Tiết 10: cấu tạo miền hút của rễ.
a.mục tiêu bài học
Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc cấu tạo và chức năng các bộ phận miền hút của rễ. Bằng nhận xét
thấy đợc đặc điểm cấu tạo của các bộ phận phù hợp với chức năng của chúng.
Kỹ năng: - Có kỹ năng quan sát hình vẽ, mẫu vật. Kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức và lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học, trung thực.
B.ph ơng pháp : Sử dụng phơng pháp trực quan, nghiên cứu, tìm tòi, thảo luận.
C.chuẩn bị của thầy và trò :
1.Thầy: - Tranh phóng to : hình 10.1: Lát cắt ngang qua miền hút của rễ cây và hình 10.2 tế bào lông hút.
- Bảng phụ ghi : Cấu tạo và chức năng của miền hút.
2. Trò: - Ôn lại kiến thức về cấu tạo, chức năng của rễ.Nghiên cứu và tìm hiểu trớc bài mới.
d.tiến trình lên lớp
I. ổ n định lớp: (1)
II.Bài cũ: (15 )
Đề bài : Câu 1: Rễ gồm mấy miền? Chức năng của mỗi miền.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
16
Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
Câu 2: Thế nào là rễ cọc? Rễ chùm? Cho ví dụ minh hoạ.
Đáp án: Câu 1( 4đ ): Nêu đúng tên mỗi miền và chức năng của mỗi miền (1đ)
Câu 2( 6đ ): - Nêu đúng mỗi khái niệm(2đ)
- Cho ví dụ đúng mỗi loại (1đ)
III.Bài mới:
1.ĐVĐ:
Nh chúng ta đã biết rễ gồm 4 miền và chức năng của mỗi miền, các miền của rễ đều có chức năng quan
trọng, nhng vì sao miền hút là phần quan trọng nhất của rễ? Nó có cấu tạo phù hợp với chức năng hút nớc và
muối khoáng hoà tan trong đất nh thế nào? Để hiểu rõ thêm chúng ta vào bài mới.

2. tiến trình bài học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
- Treo tranh phóng to 10.1 và 10.2 SGK, giới thiệu:
+ hình10.1: Lát cắt ngang qua miền hút của rễ cây
và hình 10.2 tế bào lông hút.
+ Miền hút gồm 2 phần : vỏ và trụ giữa.
- Yêu cầu học sinh nhắc lại.
- Ghi sơ đồ lên bảng cho học sinh điền tiếp các bộ
phận Biểu bì
Các Vỏ
bộ Thịt vỏ
phận Ruột
của Trụ M.rây
miền giữa
hút Bó
mạch M.gỗ
GV ghi Học sinh ghi
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK<32>.
- Yêu cầu học sinh quan sát lại H10.2, trao đổi
nhóm trả lời câu hỏi:
+ Vì sao mỗi lông hút là 1 tế bào?
- Nhận xét, bổ sung và rút ra kết luận.
-Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK<32>.

+Cấu tạo của miền hút phù hợp với chức năng
thể hiện ntn?
+ Lông hút có tồn tại mãi không?
+Tìm sự giống nhau và khác nhau giữa TBTV với
TB lông hút?
+Trên thực tế bộ rễ thờng ăn sâu, lan rộng, nhiều

rễ con, hãy giải thích?->hệ thống lại.
- Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung ở SGK<33>
I/ Cấu tạo miền hút của rễ: (16)
- Theo dõi tranh và ghi nhớ đợc 2 phần của miền hút: vỏ và
trụ giữa-> ghi lại các bộ phận của vỏ và trụ giữa ra giấy.
- 1-2 học sinh nhắc lại cấu tạo củavỏ và trụ giữa -> học sinh
khác nhận xét, bổ sung.
- Quan sát sơ đồ và hoàn thành sơ đồ.
- Lên bảng điền, hoàn thành sơ đồ -> nhóm khác theo dõi,
nhận xét, bổ sung..
- Nghiên cứu nội dung ở cột 2 của bảngCấu tạo và chức
năng của miền hút, ghi nhớ nội dung chi tiết cấu tạo của
biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ.
- Quan sát H10.2, trao đổi nhóm trả lời câu hỏi của Gv.
+Chú ý:cấu tạo của lông hút có vách tế bào, màng tế
bào....để trả lời lông hút là tế bào.
* Kết luận: Miền hút của rễ gồm 2 phần.
I/ Chức năng của miền hút: (14)
- Nghiên cứu nội dung ở cột 3 của bảngCấu tạo và chức
năng của miền hút, ghi nhớ nội dung kiến thức, thảo luận
nhóm, trả lời câu hỏi:
+Phù hợp cấu tạo và chức năng: Biểu bì: các TB xếp sát
nhau->bảo vệ; lông hút là TB biểu bì kéo dài....
+Lông hút không tồn tại mãi, già sẽ rụng.
+Tế bào lông hút không có chất diệp lục.
- Dựa vào cấu tạo miền hút và chức năng của lông hút để
trả lời
* Kết luận: cột 3 trong bảng<32>
* Kết luận chung:<33>SGK.
IV.kiểm tra đánh giá:(6)

- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 2,3<33>SGK
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
17
Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
V. Dặn dò: (1)
- Học bài và Trả lời câu hỏi <33>SGK.
- Chuẩn bị và làm các thí nghiệm về nhu cầu nớc và muối khoáng của cây.
- Nghiên cứu trớc bài: Sự hút nớc và muối khoáng của rễ .
- Đọc mục Em có biết.
E. PHần bổ sung:
Ngày giảng:
Tiết 11: Sự hút nớc và muối khoáng của rễ(Tiết 1).
a.mục tiêu bài học
Kiến thức: - Học sinh hiểu đợc nhu cầu nớc và muối khoáng của cây phụ thuộc vào những điều kiện
nào? Xác định đợc con đờng rễ cây hút nớc và muối khoáng hoà tan. Học sinh biết quan sát nghiên cứu kết quả
thí nghiệm để tự xác định đợc vai trò của nớc và một số loại muối khoáng chính.
Kỹ năng: - Có kỹ năng quan sát hình vẽ, mẫu vật, thao tác tiến hành thí nghiệm. Biết vận dụng kiến
thức đã học để bớc đầu giải thích 1 số hiện tợng tự nhiên. Kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức và lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học, trung thực.
B.ph ơng pháp : Sử dụng phơng pháp trực quan, nghiên cứu, tìm tòi, thảo luận, thực hành.
C.chuẩn bị của thầy và trò :
1.Thầy: - Tranh phóng to : hình 11.1 : Thí nghiệm của bạn Tuấn.
- Bảng phụ ghi : Cấu tạo và chức năng của miền hút.
2. Trò: - Kết quả các mẫu thí nghiệm đã làm ở nhà.
- Nghiên cứu và tìm hiểu trớc bài mới.
d.tiến trình lên lớp
I. ổ n định lớp: (1)
II.Bài cũ: (5)

? Vì sao mỗi lông hút là 1 TB? Nó có tồn tại mãi không.
? Có phải tất cả các loại rễ đều có miền hút không.
III.Bài mới:
1.ĐVĐ:
Rễ không những giúp cây bám chặt vào đất mà còn giúp cây hút nớc và muối khoáng hoà tan từ đất. Vậy
cây cần nớc và muối khoáng nh thế nào? Để hiểu rõ thêm chúng ta vào bài mới.
2. tiến trình bài học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
-Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK.
- Thảo luận nhóm theo 2câu hỏi ở mục lệnh,
bao quát lớp, nhắc nhở các nhóm và hớng dẫn
các nhóm yếu-> Yêu cầu đại diện nhóm trình
bày kết quả.

- Thông báo kết quả đúng để cho cả lớp cùng
I/ Cây cần n ớc và các loại muối khoáng:
1. Nhu cầu n ớc của cây: (18)
*. Thí nghiệm 1:
- Hoạt động theo nhóm, từng cá nhân đọc thông tin thí nghiệm
1 ở SGK,chú ý tới điều kiện thí nghiệm, cách tiến hành thí
nghiệm-> thảo luận nhóm,thống nhất ý kiến-> Ghi lại nội dung
cần đạt đợc: Đó là cây cần nớc nh thế nào? Và dự đoán cây
chậu B sẽ héo dần vì thiếu nớc.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
18
Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
nghe.
- Cho các nhóm báo cáo kết quả thí nghiệm cân

rau, quả, thân, củ ở nhà.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và trả lời
câu hỏi ở mục lệnh.
*Lu ý: khi học sinh kể tên cây cần nhiều nớc
và ít nớc tránh nhầm cây ở nớc thì cần nhiều n-
ớc, cây ở cạn thì cần ít nớc.
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
- Treo hình 11.1 và yêu cầu học sinh nghiên
cứu thí nghiệm 3.
- Hớng dẫn học sinh thiết kế theo nhóm, thí
nghiệm gồm các bớc :
+ Mục đích thí nghiệm.
+ Đối tợng thí nghiệm.
+ Tiến hành: Điều kiện và kết quả.
- Nhận xét bổ sung cho các nhóm.
- Yêu cầu học sinh đọc mục thông
tin<36> và trả lời câu hỏi ở mục lệnh.
- Gọi học sinh trả lời câu hỏi.
-> nhận xét, cho điểm.
- Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung ở
SGK<36>
- Đại diện nhóm trình bày kết quả-> Nhóm khác theo dõi, nhận
xét, bổ sung.
*. Thí nghiệm 2:
- Các nhóm báo cáo->đa ra nhận xét chung về khối lợng rau,
quả... sau khi phơi khô là bị giảm.
- Nghiên cứu thông tin<35>SGK và thảo luận nhóm trả lời 2
câu hỏi ở mục lệnh->Đa ra câu trả thống nhất.
- Đa ra ý kiến: Nớc cần cho cây, từng loại cây, từng giai đoạn
cây cần lợng nớc khác nhau.

- Đại diện nhóm trình bày kết quả-> Nhóm khác theo dõi, nhận
xét, bổ sung.
* Kết luận: Nớc rất cần cho cây, nhng cần nhiều hay ít phụ
thuộc vào từng loại cây, các giai đoạn sống, các bộ phận
khác nhau của cây.
2. Nhu cầu muối khoáng của cây: (14)
*. Thí nghiệm 3:
- Đọc thông tin ở SGK kết hợp với hình 11.1 và bảng số liệu
<36>SGK -> Trả lời câu hỏi ở mục lệnh sau thí nghiệm 3.

+ Mục đích thí nghiệm: xem nhu cầu muối đạm của cây.
- Các nhóm sẽ thiết kế thí nghiệm của mình theo hớng dẫn của
Gv.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả-> Nhóm khác theo dõi, nhận
xét, bổ sung.
- Đọc mục thông tin và trả lời câu hỏi ghi vào vở bài tập.
- 1 vài học sinh trả lời-> học sinh khác nhận xét bổ sung.
* Kết luận: Rễ chỉ hấp muối khoáng hoà tan trong đất, cây
cần 3 loại muối khoáng chính: Đạm, lân, kali.
* Kết luận chung:<36>SGK.
IV.kiểm tra đánh giá:(5)
- Nêu vai trò của nớc và muối khoáng đối với cây ?
- Theo em giai đoạn nào cây cần nhiều nớc và muối khoáng?
V. Dặn dò: (2)
- Học bài và Trả lời câu hỏi <36>SGK.
- Chuẩn bị và làm các thí nghiệm về nhu cầu nớc và muối khoáng của cây.
- Nghiên cứu trớc bài: Sự hút nớc và muối khoáng của rễ (TT) .
- Đọc mục Em có biết.
E. PHần bổ sung:
Ngày giảng:

Tiết 12: Sự hút nớc và muối khoáng của rễ(Tiết 2).
a.mục tiêu bài học
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
19
Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
Kiến thức: - Học sinh tiếp tục quan sát, nghiên cứukết quả thí nghiệm để xác định đợc con đờng rễ
cây hút nớc và muối khoáng hoà tan. Tập thiết kế đơn giản thí nghiệm chứng minh.
Kỹ năng: - Có kỹ năng quan sát hình vẽ, mẫu vật, thao tác tiến hành thí nghiệm. Biết vận dụng kiến
thức đã học để bớc đầu giải thích 1 số hiện tợng tự nhiên. Kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức và lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học, trung thực.
B.ph ơng pháp : Sử dụng phơng pháp trực quan, nghiên cứu, tìm tòi, thảo luận, thực hành.
C.chuẩn bị của thầy và trò :
1.Thầy: - Tranh phóng to hình 11.2: Con đờng hút nớc và muối khoáng hoà tan qua lông hút.
- Bảng phụ ghi bài tập ở mục lệnh <37>SGK.
2. Trò: - Nghiên cứu và tìm hiểu trớc bài mới.
d.tiến trình lên lớp
I. ổ n định lớp: (1)
II.Bài cũ: (5)
? Nêu vai trò của nớc và muối khoáng đối với cây? Thí nghiệm nào chứng minh điều đó? Hãy nêu thí
nghiệm đó.
III.Bài mới:
1.ĐVĐ: Tất cả các cây đều cần nớc và muối khoáng hoà tan, nhu cầu nớc và muối khoánglà khác nhauđối với
từng loại cây, các giai đoạn khác nhau trong chu kỳ sống của cây. Vậy rễ cây hút nớc và muối khoáng nh thế
nào? và những điều kiện nào ảnh hởng đến sự hút nớc và muối khoáng của cây? Để hiểu rõ thêm chúng ta vào
bài mới.
2. tiến trình bài học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
-Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK kết hợp quan

sát hình 11.2 và trả lời câu hỏi ở mục lệnh.
- Treo bảng phụ, yêu cầu học sinh lên bảng hoàn
thành
- Thông báo kết quả đúng để cho cả lớp cùng
nghe.
- Củng cố bằng cách chỉ lại trên tranh cho học sinh
theo dõi.
-Yêu cầu học sinh nghiên cứu mục thông tin ở
SGK và trả lời câu hỏi:
+Bộ phận nào của rễ chủ yếu làm nhiệm vụ hút
nớc và muối khoáng hoà tan?
+Tại sao sự hút nớc và muối khoáng của rễ
không thể tách rời nhau?
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
- Thông báo các điều kiện nh: Đất trồng, khí hậu,
thời tiết ảnh hởng đến sự hút nớc và muối khoáng
hoà tan của cây.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi:
+Đất trồng đã ảnh hởng tới sự hút nớc và
muối khoáng hoà tan nh thế nào? Cho ví dụ minh
II/ Sự hút n ớc và muối khoáng của rễ:
1. Rễ cây hút n ớc và muối khoáng: (19)
- Quan sát kỹ hình 11.2, chú ý đờng đi của nớc và muối
khoáng hoà tan.
- Lên bảng hoàn thành bài tập-> theo dõi, nhận xét, bổ
sung.
- Lắng nghe, quan sát, ghi nhớ kiến thức.
- Đọc mục thông tin kết hợp với 2 ý của bài tập ở mục lệnh
để trả lời câu hỏi.

+Lông hút là bộ phận chủ yếu của rễ làm nhiệm vụ hút n-
ớc và muối khoáng hoà tan.
+ Vì rễ cây chỉ hút đợc muối khoáng hoà tan.
* Kết luận: Rễ cây hút nớc và muối khoáng hoà tan nhờ
lông hút.
2. Những điều kiện bên ngoài ảnh h ỡng đến sự hút n ớc
và muối khoáng hoà tan: (14)
- Lắng nghe, ghi nhớ.
a. Các loại đất trồng khác nhau:
- Đọc thông tin ở SGK và trả lời các câu hỏi của Gv.
+Đất đá ong: Nớc và muối khoáng trong đất ít -> Sự hút
của rễ khó khăn.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
20
Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
hoạ.
+Hãy cho biết ở địa phơng em có đất trồng thuộc
loại nào?
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và trả lời câu
hỏi:
+Thời tiết và khí hậu ảnh hởng nh thế nào đến
sự hút nớc và muối khoáng của cây?
- Gợi ý: Khi nhiệt độ xuống dới 0
0
C nớc đóng
băng, muối khoáng không hoà tan, rễ cây không
hút đợc.
- Yêu cầu học sinh đọc và trả lời câu hỏi ở mục

lệnh<38>SGK.
- Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung ở SGK<38>
+Đất phù sa: Nớc và muối khoáng trong đất nhiều -> Sự
hút của rễ thuận lợi.
+Đất đỏ bazan.
- 1 vài học sinh trả lời-> học sinh khác nhận xét bổ sung.
b. Thời tiết, khí hậu:
- Đọc thông tin ở SGK, trao đổi nhóm về ảnh hởng của
băng giá, khi ngập úng lâu ngày-> sự hút nớc và muối
khoáng bị ngừng hay mất.
- 1-2 học sinh trả lời -> Học sinh khác nhận xét, bổ sung và
rút ra kết luận.
* Kết luận : Đất trồng, thời tiết và khí hậu ảnh hởng tới
sự hút nớc và muối khoáng của cây.
* Kết luận chung:<38>SGK.
IV.kiểm tra đánh giá:(6)
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1,2,3<38>SGK
- Vì sao cần bón đủ phân, đúng loại, đúng lúc ?
- Tại sao vào mùa hè hay khi trời nắng, nhiệt độ cao vào buổi chiều tối hoặc sáng sớm chúng ta phải tới
nớc?
V. Dặn dò: (1)
- Học bài và Trả lời câu hỏi <38>SGK.
- Chuẩn bị mẫu vật theo nhóm: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, cây tầm gửi, dây tơ hồng.
- Nghiên cứu trớc bài: Biến dạng của rễ và kẻ bảng<40>SGK vào vở bài tập.
- Đọc mục Em có biết.
E. PHần bổ sung:
Tiết 13: biến dạng của rễ
a.mục tiêu bài học
Kiến thức: - Học sinh tiếp tục quan sát và phân biệt đợc 4 loại rễ biến dạng: rễ móc, rễ củ, rễ thở, rễ
giác mút. Hiểu đợc đặc điểm từng loại rễ biến dạng phù hợp với chức năng của chúng. Nhận dạng đợc một số rễ

biến dạng thờng gặp. Giải thích đợc vì sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trớc khi cây ra hoa.
Kỹ năng: - Có kỹ năng quan sát, so sánh hình vẽ, mẫu vật. Biết vận dụng kiến thức đã học để bớc
đầu giải thích 1 số hiện tợng tự nhiên.Kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức và lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học, trung thực.
B.ph ơng pháp : Sử dụng phơng pháp trực quan, nghiên cứu, tìm tòi, thảo luận, thực hành.
C.chuẩn bị của thầy và trò :
1.Thầy: - Tranh phóng to một số loại rễ đặc biệt Bảng phụ kẻ sẵn đặc điểm các loại rễ biến dạng.
2. Trò: - Chuẩn bị theo nhóm: củ sắn, củ cà rốt, cành trầu không, dây tơ hồng...và kẻ bảng <40>SGK vào
vở bài tập. Nghiên cứu và tìm hiểu trớc bài mới.
d.tiến trình lên lớp
I. ổ n định lớp: (1)
II.Bài cũ: (5)
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
21
Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
- Bộ phận nào của rễ có chức năng chủ yếu hấp thụ nớc và muối khoáng hoà tan?
- Tại sao bộ phận của rễ cây thờng ăn sâu, lan rộng và có nhiều rễ con?
III.Bài mới:
1.ĐVĐ:
Trong thực tế , rễ không chỉ có chức năng hút nớc và muối khoáng hoà tan mà ở một số cây, rễ còn có
những chức năng khác nữa nên hình dạng , cấu tạo của rễ thay đổi làm rễ biến dạng. Có những loại rễ biến
dạng nào? Chúng có chức năng gì? Để hiểu rõ thêm chúng ta vào bài mới.
2. tiến trình bài học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
-Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm. Đặt
mẫu vật lên bàn quan sát-> phân chia rễ thành
nhóm.
- Gợi ý: Có thể xem rễ đó ở dới đất hay trên cây.

- Củng cố thêm môi trờng sống của cây bần, cây
bụt mọc: là ở những nơi ngập mặn, gần ao, hồ...
- Chỉ nhận xét các hoạt động của các nhóm
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và hoàn
thành bảng <40>SGK.
- Treo bảng hoàn chỉnh để học sinh so sánh với
bài tập mình đã làm.
- Yêu cầu học sinh nghiên cứu SGK và làm
nhanh bài tập ở mục lệnh <41>SGK.
- Củng cố lại bằng hệ thống câu hỏi: +Có mấy
loại rễ biến dạng?
+Chức năng của rễ biến dạng đối với cây
là gì?
- Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung ở
SGK<38>
I/ Đặc điểm hình thái của rễ biến dạng: (10)
- Hoạt động nhóm, quan sát kỹ mẫu vật và tranh vẽ.
- Lắng nghe, quan sát và phân chia dựa vào hình thái màu sắc
và cách mọc để phân chia rễ vào từng nhóm nhỏ.
- có thể chia: rễ cây dới mặt đất, rễ mọc trên thân cây hay rễ
bám vào tờng, rễ mọc ngợc lên mặt đất...
- Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả phân loại của nhóm
mình.
II.Đặc điểm cấu tạo và chức năng của rễ biến
dạng : (22)
- Hoàn thành bảng<40 >vào vở bài tập.
- So sánh với phần nội dung ở mục I để sữa chữa những chổ
cha đúng về các loại rễ....
- 1-2 học sinh trả lời kết quả của mình -> học sinh khác nhận
xét, bổ sung.

- 1-2 học sinh trả lời -> Học sinh khác nhận xét, bổ sung và
rút ra kết luận.
* Kết luận : bảng <40>SGK.
* Kết luận chung:<42>SGK.
IV.kiểm tra đánh giá:(5)
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1,2<42>SGK
* Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau:
a. Rễ cây trầu không, cây hồ tiêu, cây vạn niên thanh là rễ móc.
b. Rễ cây cải củ, củ su hào, củ của cây khoai tây là rễ củ.
c. Rễ cây mắm, cây bụt mọc, cây bần là rễ thở.
d. Rễdây tơ hồng, cây tầm gửi là rễ giác mút.
V. Dặn dò: (2)
- Học bài và Trả lời câu hỏi <42>SGK.
- Chuẩn bị mẫu vật theo nhóm 1số loại cành của cây: Râm bụt, hoa hồng, rau đay, ngọn bí đỏ, ngọn cây
rau má.
- Nghiên cứu trớc bài: Cấu tạo ngoài của thân và kẻ bảng<45>SGK vào vở bài tập.
E. PHần bổ sung:
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
22
Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
Chơng III: Thân
-----o0o-----
Tiết 14: Cấu tạo ngoài của thân.
a.mục tiêu bài học
Kiến thức: - Nắm đợc các bộ phận cấu tạo ngoài của thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi
nách. Phân biệt đợc 2 loại chồi nách: chồi lá và chồi hoa. Nhận biết, phân biệt đợc các loại thân: Thân đứng,
thân leo, thân bò.
Kỹ năng: - Có kỹ năng quan sát tranh, mẫu vật và so sánh.Kỹ năng hoạt động nhóm.

Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức và lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học, trung thực, bảo
vệ thực vật.
B.ph ơng pháp : Sử dụng phơng pháp trực quan, nghiên cứu, tìm tòi, thảo luận, thực hành.
C.chuẩn bị của thầy và trò :
1.Thầy: - Tranh phóng to hình: 13.1; 13.2; 13.3 ở SGK và kính lúp Bảng phụ kẻ sẵn phân loại các loại
thân.
2. Trò: - Chuẩn bị theo nhóm: cành cây: hoa hồng, dâm bụt, bí đỏ, rau má....và kẻ bảng <45>SGK vào vở
bài tập.Nghiên cứu và tìm hiểu trớc bài mới.
d.tiến trình lên lớp
I. ổ n định lớp: (1)
II.Bài cũ: (5)
- Kể tên những loại rễ biến dạng và chức năng của chúng?
- Tại sao phải thu hoạch các cây có rễ củ trớc khi chúng ra hoa?
III.Bài mới:
1.ĐVĐ: Thân cây là 1 cơ quan sinh dỡng của cây, có chức năng vận chuyển các chất trong cây và nâng đở tán
lá. Vậy thân cây gồm những bộ phận nào? Có thể chia thân cây thành mấy loại ? Để hiểu rõ thêm chúng ta vào
bài mới.
2. tiến trình bài học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
-Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm. Đặt
mẫu vật lên bàn quan sát-> Trả lời câu hỏi ở mục
lệnh<43> SGK.
- Gọi học sinh trình bày kết quả.
- Dùng mẫu vật thật, nhắc lại cho học sinh thấy
đợc các bộ phận của thân để học sinh ghi nhớ.
- Nhấn mạnh: Chồi nách gồm hai loại: chồi lá và
chồi hoa.
Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm. Đặt mẫu
vật lên bàn quan sát chồi lá(ngọn cây bí đỏ) và
chồi hoa (hoa hồng)-> Tách vảy nhỏ cho học

sinh quan sát.
+ Những vảy nhỏ tách ra đợc là bộ phận nào
của chồi hoa và chồi lá?
+ Tìm sự giống nhau và khác nhau về cấu tạo
giữa chồi hoa và chồi lá?
+Chồi hoa và chồi lá sẽ phát triển thành các
I/ Cấu tạo ngoài của thân: (17)
1. Các bộ phận ngoài của thân, vị trí chồi ngọn, chồi
nách:
- Hoạt động nhóm, quan sát kỹ mẫu vật và hình 13.1SGK, trả
lời câu hỏi mục lệnh.
- Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả của nhóm mình(bằng
cách chỉ lên các bộ phận của thân)-> nhóm khác nhận xét, bổ
sung .
2. Cấu tạo của chồi hoa và chồi lá:
- Nghiên cứu thông tin ở SGK<43> -> Ghi nhớ 2 loại chồi
nách: chồi lá và chồi hoa.
- Quan sát thao tác và mẫu của Gv kết hợp với hình 13.2->
ghi nhớ cấu tạo của chồi lá và chồi hoa.
+Mầm lá.
+Giống nhau: có mầm lá bao bọc; khác nhau: Mô phân
sinh ngọn và mầm hoa.
+ Chồi hoa sẽ phát triển thành cành mang hoa hoặc hoa,
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
23
Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
bộ phận nào của cây?
- Treo lại tranh 13.2, yêu cầu học sinh nhắc lại

các bộ phận của thân.
- Treo lại tranh 13.3, yêu cầu học sinh đặt các
mẫu vật lên bàn và chia nhóm cây, nghiên cứu
SGK và hoàn thành bảng <45>SGK.
- Treo bảng để học sinh lên bảng hoàn thành.
- Củng cố lại bằng hệ thống câu hỏi: +Có mấy
loại thân?
- Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung ở
SGK<45>
chồi lá phát triển thành cành mang lá.
-Đại diện nhóm lên trình bày và chỉ lên tranh-> nhóm khác
nhận xét, bổ sung .
* Kết luận : Ngọn thân và cành có chồi ngọn, dọc thân và
cành có chồi nách. Chồi nách gồm hai loại: chồi lá và chồi
hoa.
II. Các loại thân : (14)
- Quan sát mẫu vật đối chiếu với tranh vẽ để chia nhóm cây
kết hợp với những gợi ý của Gv và hoàn thành bảng<45>vào
vở bài tập.
- 1-2 học sinh trả lời kết quả của mình bằng cách lên hoàn
thành bài tập ở bảng phụ -> học sinh khác nhận xét, bổ sung.
* Kết luận : có 3 loại thân: thân đứng, thân leo, thân bò.
* Kết luận chung:<45>SGK.
IV.kiểm tra đánh giá:(7)
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1,2,3<45>SGK
Bài tập1: Hãy điền từ thích hợp vào các chỗ trống.
Có hai loại chồi nách:....phát triển thành cành mang lá hoặc phát triển thành cành....Tuỳ theo cách mọc
của thân mà chia làm 3 loại: Thân...(Thân..., thân..., thân...), thân...(thân..., tua...) và thân....
* Đáp án: Có hai loại chồi nách: chồi lá và chồi hoa, phát triển thành cành mang lá hoặc phát triển
thành cành mang hoa hoặc hoa. Tuỳ theo cách mọc của thân mà chia làm 3 loại: Thân đứng(Thân gỗ, thân

cột, thân cỏ), thân leo(thân quấn, tua cuốn) và thân bò.
Bài tập2: Hãy khoanh tròn vào câu trả lời đúng trong các câu sau:
a. Thân cây dừa, cây cau, cây cọ là thân cột.
b. Thân cây bạch đàn, cây cà phê, cây gỗ lim là thân gỗ.
c. Thân cây lúa, cây cải, cây ổi là thân cỏ.
d. Thân cây đậu ván, cây bìm bìm, cây mớp là thân leo.
V. Dặn dò: (1)
- Học bài và Trả lời câu hỏi <45>SGK.
- Chuẩn bị mẫu vật và làm thí nghiệm theo nhóm <46>SGK.
- Nghiên cứu trớc bài: Thân dài ra do đâu?.
E. PHần bổ sung:
Ngày soạn:.. Ngày giảng:

Tiết 15: thân dài ra do đâu?
a.mục tiêu bài học
Kiến thức: - Qua thí nghiệm học sinh tự phát hiện: Thân dài ra do phần ngọn.Biết vận dụng cơ sở
khoa học của bấm ngọn, tỉa cành để giải thích một số hiện tợng trong thực tế sản xuất.
Kỹ năng: - Có kỹ năng tiến hành thí nghiệm quan sát, so sánh.Kỹ năng hoạt động nhóm.
Thái độ: - Giáo dục học sinh có ý thức và lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học, trung thực, bảo
vệ thực vật.
B.ph ơng pháp : Sử dụng phơng pháp trực quan, nghiên cứu, tìm tòi, thảo luận, thực hành.
C.chuẩn bị của thầy và trò :
1.Thầy: - Tranh phóng to hình: 14.1ở SGK .
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
24
Trng THCS Hip Thnh GV:Nguyn Th Xuõn Giỏo ỏn sinh6 NH:2009-2010
Năm học 2009 - 2010
2. Trò: - Chuẩn bị theo nhóm: báo cáo kết quả thí nghiệm.
- Nghiên cứu và tìm hiểu trớc bài mới.

d.tiến trình lên lớp
I. ổ n định lớp: (1)
II.Bài cũ: (5)
- Thân gồm những bộ phận nào? Sự khác nhau giữa chồi hoa và chồi lá?
- Có mấy loại thân? Lấy ví dụ minh hoạ.
III.Bài mới:
1.ĐVĐ:
Trong thực tế khi trồng cây rau ngót, thỉnh thoảng ngời ta thờng cắt ngang thân, làm nh vậy có tác dụng
gì? Để hiểu rõ thêm chúng ta vào bài mới.
2. tiến trình bài học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
*MT: Qua thí nghiệm biết đợc thân dài ra do
phần ngọn.
-Yêu cầu học sinh hoạt động theo nhóm. Trình
bày kết quả thí nghiệm đã làm ở nhà.
- Ghi nhanh kết quả các nhóm lên bảng.
- Tiếp tục cho học sinh thảo luận theo nhóm hoàn
thành 3 câu hỏi ở mục lệnh<46>SGK.Gọi học
sinh trình bày kết quả.
-Treo lại tranh 14.1, gợi ý câu hỏi *: ở ngọn cây
có mô phân sinh ngọn và giải thích thêm: Khi
bấm ngọn, cây không cao đợc, chất dinh dỡng
tập trung cho chồi lá và chồi hoa phát triển; Chỉ
tỉa cành sâu, cành xấu với cây lấy gỗ, sợi mà
không bấm ngọn vì cần thân, sợi dài.
- Yêu cầu học sinh rút ra kết luận.
*MT: Giải thích đợc tại sao đối với một số cây
ngời ta bấm ngọn còn một số cây tỉa cành.
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm.
- Nghe phần trả lời bổ sung giữa các nhóm và đặt

câu hỏi: Những loại cây nào ngời ta thờng bấm
ngọn, những loại cây nào ngời ta thờng tỉa cành?
- Yêu cầu học sinh đọc kết luận chung ở
SGK<45>
I/ Sự dài ra của thân: (15)
- Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả của nhóm mình ->
nhóm khác nhận xét, bổ sung .
- Thảo luận theo nhóm hoàn thành 3 câu hỏi ở mục
lệnh<46>SGK, đa ra nhận xét: cây bị ngắt ngọn thấp hơn cây
không ngắt ngọn, thân dài ra do phần ngọn.
- Đại diện các nhóm trả lời -> các nhóm khác theo dõi,nhận
xét, bổ sung.
- Nghiên cứu thông tin SGK<47> rồi chú ý nghe Gv giải
thích ý nghĩa của bấm ngọn, tỉa cành
* Kết luận : Thân cây dài ra do phần ngọn(mô phân sinh
ngọn).
II. Giải thích những hiện t ợng thực tế : (16)
- Thảo luận theo nhóm để trả lời câu hỏi ở mục lệnh kết hợp
đọc thông tin<47>SGK.
- Đại diện các nhóm trả lời -> các nhóm khác theo dõi,nhận
xét, bổ sung.
* Kết luận : bấm ngọn những cây lấy quả, hạt, thân để ăn
còn tỉa cành đối với những cây lấy gỗ, sợi
* Kết luận chung:<47>SGK.
IV.kiểm tra đánh giá:(7)
- Yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1,2<47>SGK
Bài tập1: Hãy khoanh tròn vào những cây sử dụng các biện pháp bấm ngọn sau:
a. Rau muống b.Rau cải c.Đu đủ d.Hoa hồng e. Mớp. *Đáp án: a, d,e
Bài tập2: Hãy khoanh tròn vào những cây không sử dụng các biện pháp bấm ngọn sau:
a. Mây. b.Xà cừ c.Mồng tơi d. bằng lăng e.Bí ngô f. Mía. *Đáp án: a, b, d, f.

V. Dặn dò: (1)
- Học bài và Trả lời câu hỏi <47>SGK, giải ô chữ.
- Kẻ bảng<49>SGK vào vở bài tập; ôn lại bài: cấu tạo miền hút của rễ chú ý cấu tạo.
- Nghiên cứu trớc bài: Cấu tạo trong của thân non.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------- ------------------------------------------------Trang
.
25

×