Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 9 (chi tiết)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (282.83 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 9 (Từ ngày 15/10 đến ngày 18/10/2013) Thứ/ngày Thứ 2 14/10/2013. Buổi Sáng Chiều. Thứ 3 15/10/2013. Sáng. Môn. Chào cờ Tập đọc Toán Chính tả Khoa học Toán. Tên bài dạy. Thưa chuyện với mẹ Hai đường thẳng vuông góc Nghe viết: Thợ rèn Phòng tránh tai nạn đuối nước Hai đường thẳng song song. LT và Câu MRVT: Ước mơ. Kể chuyện Toán Thứ 4 Tập đọc 16/10/2013 Chiều Khoa học Lịch sử TLV Thứ năm Sáng Toán 17/10/2013 LT và Câu Sáng. Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Vẽ hai đường thẳng vuông góc Điều ước của vua Mi-đát Ôn tập: Con người và sức khỏe Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân Ôn : LT phát triển câu chuyện (tr 84) Vẽ hai đường thẳng song song Động từ. SHĐ - SHL. TLV Thứ 6 18/10/2013. Sáng. Toán Địa lí. LT trao đổi ý kiến với người thân Thực hành vẽ hình chữ nhật, thực hành vẽ hình vuông. Hoạt động sản xuất của người dân ở Tây Nguyên (tiếp theo). Lop4.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 14 tháng 10 năm 2013 TẬP ĐỌC THƯA CHUYỆN VỚI MẸ I. Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc phân biệt lời nhân vật trong đoạn đối thoại. -Hiểu nội dung: Cương ước mơ trở thành một thợ rèn để kiếm sốngnên đã thuyết phục mẹ để mẹ thấy nghề nghiệp nào cũng đáng quý .( Trả lời được các câu hỏi trong SGK). *KSN: Lắng nghe tích cưc; giao tiếp; thương lượng. II. Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 85, SGK phóng to. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài Đôi -3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. giày ba ta màu xanh và trả lời câu hỏi về nội dung bài. -Nhận xét và cho điểm HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Treo tranh minh hoạ và gọi 1 HS lên bảng mô tả lại -1 HS lên bảng mô tả: Bức tranh vẽ cảnh những nét vẽ trong bức tranh. một cậu bé đang nói chuyện với mẹ. Sau lưng cậu là hình ảnh một lò rèn, ở đó có những người thợ đang miệt mài làm -Cậu bé trong tranh đang nói chuyện gì với mẹ? Bài học việc. -Lắng nghe. hôn nay cho các em hiểu rõ điều đó. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc : - Gọi HS đọc toàn bài. + Một hs khá đọc bài - HD chia đoạn, giọng đọc từng đoạn. +Đoạn 1: Từ ngày phải nghỉ học … đến phải kiếm sống. +Đoạn 2: mẹ Cương … đến đốt cây bông. - Gọi HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài lần 1 + Hs đọc nt đoạn - Nêu từ khó? + mồn một, kiếm sống, dòng dỗi, quan - Câu khó: Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ … như sang, phì phào, cúc cắc, … khi đốt cây bông. - Yêu cầu đọc nt đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. Hs đọc phần chú giải - HS đọc nhóm đôi Luyện đọc nhóm đôi -GV đọc mẫu * Tìm hiểu bài: -Gọi HS đọc đoạn 1 trao đổi và trả lời câu hỏi: -1 HS đọc thành tiếng. -Cả lớp theo dõi, trao đổi, tiếp nối nhau trả lời câu hỏi. +Từ “thưa” có nghĩa là gì? + “thưa” có nghĩa là trình bày với người trên về một vấn đề nào đó với cung cách lễ phép, ngoan ngoãn. +Cương xin mẹ đi học nghề gì? + Cương xin mẹ đi học nghề thợ rèn. +Cương xin học nghề rèn để làm gì? + Cương học nghề thợ rèn để giúp đỡ cha mẹ. Cương thương mẹ vất vả. 2. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Cương muốn tự mình kiếm sống. + “kiếm sống” là tìm cách làm việc để tự nuôi mình. -Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi. -1 HS đọc thành tiếng, thảo luận nhóm đôi. +Mẹ Cương phản ứng như thế nào khi em trình bày ước +Bà ngạc nhiên và phản đối. mơ của mình? + Mẹ Cương nêu lí do phản đối như thế nào? +Mẹ cho là Cương bị ai xui, nhà Cương thuộc dòng dõi quan sang. Bố của Cương sẽ không chịu cho Cương làm nghề thợ rèn, sợ mất thể diện của gia đình. + Cương thuyết phục mẹ bằng cách nào? +Cương nghèn nghẹn nắm lấy tay mẹ. Em nói với mẹ bằng những lời thiết tha: nghề nào cũng đáng trọng, chỉ có ai trộm cắp hay ăn bám mới đáng bị coi thường. -Gọi HS đọc cả bài. Cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi -1 HS đọc thành tiếng, HS trao đổi và 4, SGK. trả lời câu hỏi. +Nhận xét cách trò chuyện của hai mẹ con: a) Cách xưng hô. +Cách xưng hô: đúng thứ bậc trên, dưới trong gia đình, Cương xưng hô với mẹ lễ phép, kính trọng. Mẹ Cương xưng mẹ gọi con rất dịu dàng, âu yếm. Qua cách xưng hô em thấy tình cảm mẹ con rất thắm thiết, thân ái. b) Cử chỉ trong lúc nói chuyện. +Cử chỉ trong lúc trò chuyện: thân mật, tình cảm. Mẹ xoa đầu Cương khi thấy Cương biết thương mẹ. Cương nắm lấy tay mẹ, nói thiết tha khi mẹ nêu lí do phản đối. +Nội dung chính của bài là gì? * Cương ước mơ trở thành thợ rèn vì em cho rằng nghề nào cũng đáng quý và cậu đã thuyết phục được mẹ. - Ghi nội dung chính của bài. - 2 HS nhắc lại nội dung bài. * Luyện đọc: - Gọi HS đọc phân vai. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách - 3 HS đọc phân vai. đọc hay phù hợp từng nhân vật. - Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn văn sau: - Hs lắng nghe. Cương thấy nghèn nghẹn ở cổ. Em nắm lấy tay mẹ thiết tha: -Mẹ ơi ! Người ta ai cũng phải có một nghề. Làm ruộng hay buôn bán, làm thầy hay làm thợ đều đáng trọng như nhau. Chỉ những ai trộm cắp, hay ăn bám mới đáng bị coi thường. Bất giác, em lại nhớ đến ba người thợ nhễ nhại mồ hôi mà vui vẻ bên tiếng bễ thổi “phì phào” tiếng búa con, búa lớn theo nhau đập “cúc cắc” và những tàn lửa đỏ hồng, bắn toé lên như khi đất cây bông. -Yêu cầu HS đọc trong nhóm. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. + “Kiếm sống” có nghĩa là gì?. Lop4.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 4 HS tham gia thi đọc. -Nhận xét tuyên dương. +Nghề nghiệp ào cũng đáng quý. 3. Củng cố- dặn dò: -Dặn về nhà học bài, luôn có ý thức trò chuyện thân mật, tình cảm của mọi người trong mọi tình huống và xem bài: Điều ước của vua Mi-đát. - Nhận xét tiết học. ............................................................... TOÁN HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: Có biểu tượng về hai đường thẳng vuông góc . Kiểm tra được hai đường thẳng vuông góc với nhau bằng Êke HS làm bài tập 1,2,3 a II.CHUẨN BỊ: Ê – ke (cho GV và HS) III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Góc nhọn – góc tù – góc bẹt. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - HS sửa bài - GV nhận xét - HS nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Giới thiệu hai đường thẳng vuông góc. - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. Yêu cầu HS - HS dùng thước ê ke để xác định. dùng thước ê ke để xác định bốn góc A, B, C, D đều là góc vuông. - GV kéo dài hai cạnh BC và DC thành hai đường - HS dùng thước ê ke để xác định. thẳng , tô màu hai đường thẳng này. Yêu cầu HS lên bảng dùng thước ê ke để đo và xác định góc vừa được tạo thành của hai đường thẳng này. - GV giới thiệu cho HS biết: Hai đường thẳng BC và CD là hai đường thẳng vuông góc với nhau. - Hai đường thẳng BC và DC tạo thành 4 góc vuông - HS đọc tên hai đường thẳng vuông góc chung đỉnh C .(SGK) với nhau. -Liên hệ với một số hình ảnh xung quanh có biểu - HS liên hệ. tượng về hai đường thẳng vuông góc với nhau (hai đường mép quyển vở, hai cạnh bảng đen, hai cạnh ô cửa sổ…) - Hướng dẫn HS vẽ hai đường thẳng vuông góc bằng - HS thực hiện vẽ hai đường thẳng ê ke (hai đường thẳng cắt nhau tại một điểm nào đó) vuông góc theo sự hướng dẫn của GV M N O + Bước 1: Vẽ góc vuông đỉnh O , cạnh OM, ON 4. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> + Bước 2: Kéo dài hai cạnh góc vuông để được hai đường thẳng OM và ON vuông góc với nhau . - Hai đường thẳng vuông góc OM và ON tạo thành 4 góc vuông . Hoạt động 2: Thực hành Bài tập 1: Yêu cầu HS dùng êke kiểm tra hai đường thẳng có -Hai đường thẳng HI và IK vuông góc với trong mỗi hình có vuông góc với nhau không nhau. -Hai đường thẳng MP và MQ không vuông góc với nhau Bài tập 2: Yêu cầu HS dùng ê ke kiểm tra góc vuông rồi ghi tên - Trong hình chữ nhật BCD , ta có: từng cặp cạnh vuông góc có trong hình. -BA vuông góc với BC -DA vuông góc với DC -CD vuông góc với CB -AB vuông góc với AD Bài tập 3: - Yêu cầu HS dùng êke xác định được trong mỗi hình a/EA vuông góc với ED; ED vuông góc góc nào là góc vuông , rồi từ đó nêu tên từng cặp đoạn với DC thẳng vuông góc với nhau có trong mỗi hình đó . 3. Củng cố-Dặn dò: - GV cho HS thi đua vẽ hai đường thẳng vuông góc qua điểm nào đó cho sẵn. - Làm bài 3 , 4 trang 50 trong SGK - Chuẩn bị bài: Hai đường thẳng song song. ................................................................................... Chính tả: Nghe –viết: Bài: Thợ rèn I/ Mục tiêu : -Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng các khổ thơ và dòng thơ 7 chữ. -Làm đúng bài tập phương ngữ 2 a/b II/ Đồ dùng dạy học : -Tranh minh hoạ cảnh hai bác thợ rèn to khoẻ đang quai búa trên cái đe có một thanh sắt nung đỏ. -Một vài tờ phiếu khổ to viết nội dung BT2a hoặc 2b. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : Hoạt động dạy 1. Kiểm tra bài cũ : -GV gọi 3 HS lên bảng ,GV đọc cho HS viết các từ ngữ bắt đầu bằng r/d/gi như: dõng dạc. rì rầm, gió thoảng. . . hay các từ có vần iên/iêng /yên như : tiên tiến, chim yến, chao liệng . . . - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : 2.2 Hướng dẫn nghe – viết : - GV đọc toàn bài thơ Thợ rèn - GV cho HS đọc thầm bài thơ và nhắc các em chú ý những từ ngữ dễ viết sai, những từ ngữ Lop4.com. 5. Hoạt động học -3 HS lên bảng viết từ GV đọc. -Cả lớp viết vào bảng con.. - HS chú ý lắng nghe - HS theo dõi trong sách giáo khoa. - HS đọc thầm bài thơ..

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Hoạt động dạy được chú thích như : quai, búa, tu . - GV nêu câu hỏi : Bài thơ cho các em biết những gì về nghề thợ rèn? - GV nhắc HS : ghi tên bài thơ vào giữa dòng, sau khi chấm xuống dòng, chữ đầu dòng nhớ viết hoa. - GV đọc từng câu cho HS viết 2.3 Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả Bài 2 : GV cho HS đọc yêu cầu của bài tập tự suy nghĩ, làm bài - GV dán bảng 3 tờ phiếu, mời 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức. Sau thời gian quy định, yêu cầu đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.. Hoạt động học - HS trả lời : Sự vất vả và niềm vui trong lao động của người thợ rèn. -HS ghi tên bài thơ - HS gấp sách GK và nghe GV đọc viết bài. - HS đọc thầm yêu cầu của bài tập 2. - HS chia làm 3 nhóm lên bảng thi tiếp sức điền vào chỗ chấm. - Cả lớp và GV nhận xét - 3 HS đọc lại những câu thơ vừa điền. - Cả lớp sửa bài.. 3. Củng cố , dặn dò : - GV khen ngợi những HS viết bài sạch, ít mắc lỗi, trình bày đẹp. - Yêu cầu HS về nhà học thuộc các câu thơ trên và chuẩn bị bài sau. ..................................................................................... KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH TAI NẠN ĐUOÁI NƯỚC I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số việc nên và không nên làm dể phòng tránh tai nạn đuối nước : + Không chơi đùa gần hồ, ao, sông, suối ; giếng, chum, vại, bể nước phải có nắp đậy. + Chấp hành các quy định về an toàn khi tham gia giao thông đường thuỷ. + Tập bơi khi có người lớn và phương tiện cứu hộ. - Thực hiện được các quy tắc an toàn phòng tránh đuối nước. GD HS luôn có ý thức phòng tránh tai nạn sông nước và vận động các bạn cùng thực hiện. * KNS : Phân tích và phán đoán về những tình huống có nguy cơ dẫn đến tai nạm đuối nước, cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Các hình minh hoạ . III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Em hãy cho biết khi bị bệnh cần cho người bệnh - 2 HS trả lời. ăn uống như thế nào ? 2) Khi người thân bị tiêu chảy em sẽ chăm sóc như thế nào? - GV nhận xét và cho điểm HS. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài. - HS lắng nghe. * Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để phòng tránh tai nạn sông nước. KNS : Phân tích và phán đoán về những tình huống 6. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> có nguy cơ dẫn đến tai nạm đuối nước. * Cách tiến hành: - Tổ chức cho HS thảo luận cặp đôi theo các câu hỏi: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy ở hình vẽ 1, 2, 3. Theo em việc nào nên làm và không nên làm ? Vì sao ? 2) Theo em chúng ta phải làm gì để phòng tránh tai nạn sông nước ? - GV nhận xét ý kiến của HS. - Gọi 2 HS đọc trước lớp ý 1, 2 mục Bạn cần biết. * Hoạt động 2: Những điều cần biết khi đi bơi hoặc tập bơi. KNS : Cam kết thực hiện các nguyên tắc an toàn khi đi bơi hoặc tập bơi. * Cách tiến hành: - GV chia HS thành các nhóm và tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - HS các nhóm quan sát hình 4, 5 trang 37 / SGK, thảo luận và trả lời: 1) Hình minh hoạ cho em biết điều gì? 2) Theo em nên tập bơi hoặc đi bơi ở đâu? 3) Trước khi bơi và sau khi bơi cần chú ý điều gì ? - GV nhận xét các ý kiến của HS. * Kết luận. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ, ý kiến. * Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Phát phiếu ghi tình huống cho mỗi nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi: Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì ? 3. Củng cố - dặn dò:. - Tiến hành thảo luận sau đó trình bày trước lớp. - Đại diện trả lời. - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - HS đọc.. - HS tiến hành thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả.. - HS lắng nghe, nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại.. - Nhận phiếu, tiến hành thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày ý kiến.. - GV nhận xét tiết học, tuyên dương - Cả lớp lắng nghe. - Về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. - Mỗi HS chuẩn bị 2 mô hình (rau, quả, con giống) bằng nhựa hoặc vật thật. - Nhận xét tiết học. ..................................................................................... Thứ ba ngày 15 tháng 10 năm 2013 TOÁN. HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I. Mục tiêu - Có biểu tượng về hai đường thẳng song song. - Nhận biết được hai đường thẳng song song. Bài 1, bài 2, bài 3 (a) II. Đồ dùng dạy - học - GV: Thước thẳng và êke - HS: Sách vở, đồ dùng môn học. Lop4.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định tổ chức (1') - Cho HS hát, nhắc nhở HS lấy sách, vở. 2. Kiểm tra bài cũ (5') - GV kiểm tra vở bài tập của HS. - GV nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới . Giới thiệu bài, ghi đầu bài (1') . Gt hai đường thẳng song song (12') - GV vẽ hình chữ nhật ABCD lên bảng. A B. - HS thực hiện y/c. - Đặt VBT lên bàn. - HS ghi đầu bài vào vở. - HS vẽ 2 đường thẳng song song bằng cách kéo 2 cạnh hình chữ nhật.. - 3 HS nhắc lại. - GV vừa kéo dài cạnh AB và CD vừa nói: Kéo dài AB và CD của hình chữ nhật ABCD ta được hai đường thẳng song song với nhau. * Tương tự, kéo dài 2 cạnh AD và BC về hai phía ta cũng có AD và BC là hai đường thẳng - HS dùng thước kéo dài cạnh AD và BC. song song với nhau. A B C. D. - GV nêu: Hai đường thẳng song song thì không bao giờ cắt nhau. + Tìm ví dụ trong thực tế có hai đường thẳng song song ? . Thực hành (20') * Bài 1: Gọi HS đọc y/c. - GV vẽ hình chữ nhật ABCD ; hình vuông MNPQ. - Yêu cầu HS làm bài. - Y/c HS đổi chéo vở kiểm tra. - GV cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng: * Bài 2: Gọi HS đọc y/c. - GV vẽ hình. A B. G. E. - 3 HS nhắc lại. - 2 cạnh đối diện của bảng, của cửa ... - HS đọc y/c. - HS vẽ hình chữ nhật ABCD và hình vuông MNPQ. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Đổi chéo vở để kiểm tra của nhau. * Lời giải: - Hình chữ nhật ABCD có AB // CD và AD//NP. - Hình vuông MNPQ có MN//QP và MQ//NP. Bài 2 :HS đọc đề bài, vẽ hình, làm bài vào vở. - HS lên bảng làm bài. * Lời giải: - BE song song với cạnh AG và song song. C. D 8. Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. * Bài 3: Gọi HS đọc y/c. - Y/c HS làm bài vào vở.. với cạnh CD. - HS đọc đề bài - HS làm bài. * Hình 1: a) MN // PQ b) MN vuông góc với MQ MQ vuông góc với QP * Hình 2: a) DI // GH b) DE vuông góc với EG DI vuông góc với IH IH vuông góc với HG. - GV cùng HS nhận xét, chữa bài. 4. Củng cố - dặn dò (1') - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe. - Về làm bài tập trong vở bài tập và chuẩn bị bài - Ghi nhớ. sau. .......................................................................................... LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: ƯỚC MƠ I. Mục tiêu: - Biết thêm một số từ ngữ về chủ điểm Trên đôi cánh ước mơ; bước đầu tìm được một số từ cùng nghĩa với từ ước mơ bắt đầu bằng tiếng ước ,bằng tiếng mơ(BT1,2); ghép được từ ngữ sau từ ước mơ và nhận biết được sự đánh giá của từ ngữ đó (BT3), nêu được ví dụ minh họa về một loại ước mơ (BT4) . II. Đồ dùng dạy học: -HS chuẩn bị từ điển . GV phô tô vài trang cho nhóm. Giấy khổ to và bút dạ. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi 2 HS trả lời câu hỏi: Dấu ngoặc kép có tác dụng -2 HS trả lời. gì? -2 HS làm bài trên bảng. -Gọi 2 HS lên bảng đặt câu. Mỗi HS tìm ví dụ về tác dụng của dấu ngoặc kép. -Nhật xét bài làm, cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -HSLắng nghe. -Tiết luyện từ và câu hôm nay sẽ giúp các em củng cố và mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm Ước mơ. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: -Gọi HS đọc đề bài. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS đọc lại bài Trung thu độc lập, ghi vào vở -2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm và nháp những từ ngữ đồng nghĩa với từ ước mơ. tìm từ. -Gọi HS trả lời. -Các từ: mơ tưởng, mong ước. -Mong ước có nghĩa là gì? -Mong ước : nghĩa là mong muốn thiết tha điều tốt đẹp trong tương lai. -Đặt câu với từ mong ước. Em mong ước mình có một đồ chơi đẹp trong dịp Tết Trung thu. Em mong ước cho bà em không bị đau Lop4.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> lưng nũa. Nếu cố gắng, mong ước của bạn sẽ thành hiện thực. -Mơ tưởng nghĩa là gì? +“Mơ tưởng” nghĩa là mong mỏi và tưởng tượng điều mình muốn sẽ đạt được trong tương lai. Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Phát phiếu và bút dạ cho nhóm 4 HS . Yêu cầu HS có -Nhận đồ dùng học tập và thực hiện theo thể sử dụng từ điển để tìm từ. Nhóm nào làm xong yêu cầu. trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung để hoàn thành một phiếu đầy đủ nhất. -Viết vào vở bài tập. -Kết luận về những từ đúng. Bắt đầu bằng Bắtđầu bằng tiếng ước tiếng mơ Lưu ý: Nếu HS tìm các từ : ước hẹn, ước đoán, ước ngưyện, mơ màng…GV có thể giải nghĩa từng từ để Ước mơ, ước muốn, Mơ ước, mơ tưởng, HS phát hiện ra sự không đồng nghĩa hoặc cho HS đặt ước ao, ước mong, ước vọng. mơ mộng. câu với những từ đó. Ước hẹn: hẹn với nhau. Ước đóan:đoán trước một điều gì đó. Ước nguyện: mong muốn được. Mơ màng: thấy phản phất, không rõ ràng, trong trạng thái mơ ngủ hay tựa như mơ, Bài 3: -Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thảo luận cặp đội để ghép từ ngữ thích -Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thích hợp. ghép từ. -Gọi HS trình bày,GV kết luận lời giải đúng. -Viết vào vở. Đánh giá cao: ước mơ đẹp đẽ, ước mơ cao cả, ước mơ lớn, ước mơ lớn, ước mơ chính đáng. Đánh giá không cao:ước mơ nho nhỏ. Đánh giá thấp: ước mơ viễn vong, ước mơ kì quặc, ước mơ dại dột. Bài 4: -Gọi HS đọc yêu cầu. -1 HS đọc thành tiếng. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm và tìm ví dụ minh hoạ - HS làm việc nhóm 4 viết ý kiến của các cho những ước mơ đó. bạn vào vở nháp. -Gọi HS phát biểu ý kiến. Sau mỗi HS nói GV nhận -4 HS phát biểu ý kiến. xét xem các em tìm ví dụ đã phù hợp với nội dung chưa? 3. Củng cố- dặn dò: -HSLắng nghe. -Dặn HS ghi nhớ các từ thuộc chủ điểm ước mơ và học thuộc các câu thành ngữ. - Chuẩn bị bài: ôn tập - Nhận xt giờ học. ............................................................................. Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2013 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: - Chọn được câu chuyện về ước mơ đẹp của mình hoặc của bạn bè, người thân. Lop4.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Biết cách sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. * KSN: Thể hiện sự tự tin; Lắng nghe tích cưc; đặt mục tiêu; kiên định. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp ghi sẵn đề bài - Bảng phụ viết vắn tắt phần Gợi ý. Hướng dẫn xây dựng cốt chuyện. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: -Gọi HS lên bảng kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về -3 HS lên bảng kể. những ước mơ. -Hỏi HS dưới lớp ý nghĩa câu chuyện bạn vừa kể. -Nhận xét và cho điểm từng HS . 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: -Kiểm tra việc HS chuẩn bị bài. -Tổ chức báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn. -Nhận xét, tuyên dương những em chuẩn bị bài tốt. b. Hướng dẫn kể chuyện: * Tìm hiểu bài: -2 HS đọc thành tiếng đề bài. -Gọi HS đọc đề bài. -GV đọc, phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ: ước mơ đẹp của em, của bạn bè, người +Đề bài yêu cầu đây là ước mơ phải có thân. thật. -Hỏi : +Yêu cầu của đề bài về ước mơ là gì? +Nhân vật chính trong chuyện là em hoặc bạn bè, người thân. -2 HS đọc thành tiếng. -Gọi HS đọc gợi ý 2. -1 HS đọc nội dung trên bảng phụ. -Treo bảng phụ. *Em kể về nội dung em trờ thành cô giáo +Em xây dựng cốt truyện của mình theo hướng nào? vì quê em ở miền núi rất ít giáo viên và nhiều bạn nhỏ đến tuổi mà chưa biết chữ. Hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe. *Em từng chứng kiến một cô y tá đến tận nhà để tiêm cho em. Cô thật dịu dàng và giỏi. Em ước mơ mình trở thành một y tá. *Em ước mơ trở thành một kĩ sư tin học giỏi vì em rất thích làm việc hay chơi trò chơi điện tử. *Em kể câu chuyện bạn Nga bị khuyết tật đã cố gắng đi học vì bạn đã ước mơ trở thành cô giáo dạy trẻ khuyết tật. +Nhân vật chính trong truyện là ai?. * Kể trong nhóm: -Hoạt động trong nhóm. -Chia nhóm 4 HS , yêu cầu các em kể câu chuyện của mình trong nhóm. Cùng trao đổi, thảo luận với các bạn về nội dung, ý nghĩa và cách đặt tên cho chuyện. -GV đi giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn. Các em cần phải mở đầu câu chuyện bằng ngôi thứ nhất, dùng đại từ em hoặc tôi. * Kể trước lớp: Lop4.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> -Tổ chức cho HS thi kể. -Mỗi HS kể GV ghi nhanh lên bảng tên HS , tên truyện, ước mơ trong truyện. -Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi bạn về nội dung, ý nghĩa, cách thức thực hiện ước mơ đó để tạo không khí sôi nổi, hào hứng ở lớp học. -Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu ở các tiết trước. -Nhận xét, cho điểm từng HS . 3. Củng cố –dặn dò: -Dặn HS về nhà viết lại một câu chuyện các bạn vừa kể mà em cho là hay nhất . - chuẩn bị bài: Bàn chân kì diệu. -Nhận xét tiết học .. - 4 HS tham gia kể chuyện.. -Hỏi và trả lời câu hỏi. -Nhận xét nội dung truyện và lời kể của bạn.. TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC I.MỤC TIÊU: Vẽ được đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. Vẽ được đường cao của một hình tam giác. HS làm bài tập 1,2 II.CHUẨN BỊ: - Thước kẻ và ê ke. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. KT Bài cũ: Hai đường thẳng song song. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - HS sửa bài - GV nhận xét - HS nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước. a.Trường hợp điểm E nằm trên đường thẳng AB - Bước 1: Đặt cạnh góc vuông ê ke trùng với đường - HS thực hành vẽ vào nháp thẳng AB. - Bước 2: Chuyển dịch ê ke trượt trên đường thẳng C AB sao cho cạnh góc vuông thứ 2 của ê ke gặp điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. A b.Trường hợp điểm E nằm ở ngoài đường thẳng. - Bước 1: tương tự trường hợp 1. - Bước 2: chuyển dịch ê ke sao cho cạnh ê ke còn lại trùng với điểm E. Sau đó vạch đường thẳng theo cạnh đó ta được đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với AB. - Yêu cầu HS nhắc lại thao tác. Hoạt động 3: Giới thiệu đường cao của hình tam Lop4.com. 12. E D. B. C E. A. B.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> giác. - GV vẽ tam giác ABC lên bảng, nêu bài toán: Hãy vẽ qua A một đường thẳng vuông góc với cạnh BC? (Cách vẽ như vẽ một đường thẳng đi qua một điểm và vuông góc với một đường thẳng cho trước ở phần 1). Đường thẳng đó cắt cạnh BC tại H. - GV tô màu đoạn thẳng AH và cho HS biết: Đoạn thẳng AH là đường cao hình tam giác ABC. - GV nêu : Độ dài đoạn thẳng AH là “ chiều cao “ của hình tam giác ABC . Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 -GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó vẽ hình. -GV yêu cầu HS nhận xét bài vẽ của các bạn, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện vẽ đường thẳng AB của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Đường cao AH của hình tam giác ABC là đường thẳng đi qua đỉnh nào của hình tam giác ABC, vuông góc với cạnh nào của hình tam giác ABC ? -GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình. -GV yêu cầu HS nhận xét hình vẽ của các bạn trên bảng, sau đó yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ cách thực hiện vẽ đường cao AH của mình. -GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố - Dặn dò: Chuẩn bị bài: Vẽ hai đường thẳng song song. - Nhận xét. D. -3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ theo một trường hợp, HS cả lớp vẽ vào vở. -HS nêu tương tự như phần hướng dẫn cách vẽ ở trên. -Vẽ đường cao AH của hình tam giác ABC trong các trường hợp khác nhau. -Qua đỉnh A của tam giác ABC và vuông góc với cạnh BC tại điểm H. -3 HS lên bảng vẽ hình, mỗi HS vẽ đường cao AH trong một trường hợp, HS cả lớp dùng bút chì vẽ vào phiếu học tập. -HS nêu các bước vẽ như ở phần hướng dẫn cách vẽ đường cao của tam giác trong SGK.. ................................................................................ Tập đọc. ĐIỀU ƯỚC CỦA VUA MI - ĐÁT Thần thoại Hi Lạp I. Mục tiêu - Bước đầu biết đọc diễn cảm phân biệt lời các nhân vật (lời xin, khẩn cầu của Mi-đát, lời phán bảo oai vệ của thần Đi-ô-ni-dốt). - Hiểu ý nghĩa: Những ước muốn tham lam không mang lại hạnh phúc cho con người (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng dạy - học - Tranh minh hoạ trong sgk. III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1. Ổn định tổ chức (1') - Cho HS hát, nhắc nhở HS lấy sách vở. 2. Kiểm tra bài cũ (5') - Gọi 3 HS đọc bài: “Thưa chuyện với mẹ”. - HS chuẩn bị sách vở môn học. - 3 HS đọc bài.. Lop4.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Nêu nội dung bài ? - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới . Giới thiệu bài, ghi bảng (1') Luyện đọc (10') - Gọi 1 HS khá đọc bài. + Bài được chia làm mấy đoạn ?. - GV hướng dẫn cách đọc. a) Đọc nối tiếp đoạn - Gọi 3 HS đọc nối tiếp đoạn, GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 kết hợp giải nghĩa từ. b) Đọc trong nhóm - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm 3. - Tổ chức cho các nhóm thi đọc. c) GV đọc mẫu . Tìm hiểu bài (10') - Yêu cầu HS đọc đoạn 1. + Thần Đi-ô-ni-dốt cho Vua Mi-đát cái gì ?. - Nêu nội dung bài. - HS ghi đầu bài vào vở. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm. - Bài được chia làm 3 đoạn: . Đoạn 1: Có lần ... hơn thế nữa . Đoạn 2: Bọn đầy tớ ... cho tôi được sống . Đoạn 3: Còn lại - HS đánh dấu từng đoạn - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1, luyện đọc từ khó. Mi-đát, Đi-ô-ni-dốt, Pác-tôn, … - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 và nêu chú giải sgk. - HS luyện đọc theo nhóm. - Thi đọc. - HS lắng nghe GV đọc mẫu.. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Thần Đi-ô-ni-dốt cho Vua Mi-đát một điều ước. + Vua Mi - đát xin thần điều gì ? - Vua Mi - đát xin thần làm cho mọi vật ông sờ vào đều biến thành vàng. + Theo em, vì sao vua Mi - đát lại ước như - Vì ông là người tham lam. vậy ? + Thoạt đầu điều ước được thực hiện tốt đẹp ra - Vua bẻ một cành sồi, ngắt một cành táo, sao ? chúng đều biến thành vàng. Nhà vua tưởng mình là người sung sướng nhất trên đời. Sung sướng: ước gì được nấy, không phải làm gì cũng có tiền của. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2. + “Khủng khiếp” nghĩa là thế nào ? + Tại sao Vua Mi - đát phải xin thần Đi - ô - ni - dốt lấy lại điều ước ?. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Khủng khiếp: Rất hoảng sợ, sợ đến mức tột độ. - Vì nhà vua nhận ra sự khủng khiếp của điều ước. Vua không thể ăn uống bất cứ thứ gì. Vì tất cả mọi thứ ông chạm vào đều biến thành vàng, mà con người không thể ăn vàng được - Yêu cầu HS đọc đoạn 3. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Vua Mi - đát có được điều gì khi nhúng - Ông đã mất đi phép màu và rửa được lòng tmình vào dòng nước trên sông Pác - tôn ? tham. + Vua Mi - đát đã hiểu ra điều gì ? - Vua Mi - đát hiểu ra được rằng hạnh phúc không thể xây dựng bằng ước muốn tham lam. + Qua câu chuyện trên giúp em hiểu được điều * Nội dung: Những điều ước tham lam không gì ? bao giờ mang lại hạnh phúc cho con người. - HS ghi vào vở, nhắc lại nội dung. Lop4.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - GV ghi nội dung lên bảng. \. Luyện đọc diễn cảm (12') - GV hướng dẫn HS luyện đọc đoạn: "Mi-đát - HS theo dõi tìm cách đọc hay. bụng đói cồ cào ...tham lam" trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm - 3 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. - Gọi 3 HS đọc phân vai cả bài. - 3 HS đọc. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố - dặn dò (1') - Nhận xét giờ học. - Lắng nghe - Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Ôn - Ghi nhớ tập giữa kỳ 1” .................................................................................. KHOA HỌC ÔN TẬP : CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE I/ MỤC TIÊU : - Sự trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường. - Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn và vai trò của chúng. - Cách phòng tránh một số bệnh do ăn thiếu hoặc ăn thừa chất dinh dưỡng và các bệnh lây qua đường tiêu hoá. - Dinh dưỡng hợp lí. - Phòng tránh đuối nước. - GD HS luôn có ý thức trong ăn uống và phòng tránh bệnh tật, tai nạn. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - HS chuẩn bị phiếu đã hoàn thành, các mô hình rau, quả, con giống. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - GV kiểm tra việc hoàn thành phiếu của HS. - Để phiếu lên bàn. Tổ trưởng báo cáo tình hình chuẩn bị của các bạn. - Yêu cầu 1 HS nhắc lại tiêu chuẩn về một bữa ăn - Có nhiều loại thức ăn, chứa đủ các nhóm cân đối. thức ăn với tỉ lệ hợp lí. - Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn đổi phiếu cho nhau. - Dựa vào kiến thức đã học để nhận xét, - Thu phiếu và nhận xét. đánh giá về chế độ ăn uống của bạn. 2. Dạy bài mới: * Giới thiệu bài. * Hoạt động 1: Thảo luận về chủ đề: Con người và - HS lắng nghe. sức khỏe. * Cách tiến hành: - Các nhóm thảo luận và trình bày về nội dung của - Các nhóm thảo luận, đại diện các nhóm nhóm mình. lần lượt trình bày. + Nhóm 1: Quá trình trao đổi chất của con người. - Nhóm 1: Cơ quan nào có vai trò chủ đạo trong quá trình trao đổi chất? - Hơn hẳn những sinh vật khác con người cần gì để sống? + Nhóm 2: Các chất dinh dưỡng cần cho cơ thể - Nhóm 2 : Hầu hết thức ăn, đồ uống có người. nguồn gốc từ đâu? Lop4.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> + Nhóm 3: Các bệnh thông thường.. + Nhóm 4: Phòng tránh tai nạn sông nước.. - Tổ chức cho HS trao đổi cả lớp. - GV tổng hợp ý kiến của HS và nhận xét. * Hoạt động 2: Trò chơi: Ô chữ kì diệu. - GV phổ biến luật chơi. - GV đưa ra một ô chữ. Mỗi ô chữ hàng ngang là một nội dung kiến thức đã học và kèm theo lời gợi ý. - GV nhận xét. * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai chọn thức ăn hợp lý ?” * Cách tiến hành: - HS tiến hành hoạt động nhóm. Sử dụng những mô hình để lựa chọn một bữa ăn hợp lý và giải thích tại sao chọn như vậy. - Yêu cầu các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét. 3. Củng cố - dặn dò:. - Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? - Nhóm 3: Tại sao chúng ta cần phải diệt ruồi ? - Để chống mất nước cho bệnh nhân bị tiêu chảy ta phải làm gì? - Nhóm 4: Đối tượng nào hay bị tai nạn sông nước? - Trước và sau khi bơi hoặc tập bơi cần chú ý điều gì? - Các nhóm được hỏi thảo luận và đại diện nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - HS lắng nghe. - HS thực hiện.. - Tiến hành hoạt động nhóm, thảo luận. - Trình bày và nhận xét.. - HS đọc. - Gọi 2 HS đọc 10 điều khuyên dinh dưỡng hợp lý. - Về nhà mỗi HS vẽ 1 bức tranh để nói với mọi người cùng thực hiện một trong 10 điều khuyên dinh dưỡng, học thuộc các bài học để kiểm tra. - Nhận xét tiết học. ................................................................................ LỊCH SỬ. ĐINH BỘ LĨNH DẸP LOẠN MƯỜI HAI SỨ QUÂN I. Mục tiêu - Nắm được những nét chính về sự kiện Đinh Bộ Lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân: + Sau khi Ngô Quyền mất, đất nước rơi vào cảnh loạn lạc, các thế lực cát cứ địa phương nổi dậy chia cắt đất nước. + Đinh Bộ Lĩnh đã tập hợp nhân dân dẹp loạn 12 sứ quân, thống nhất đất nước. - Đôi nét về Đinh Bộ Lĩnh: Đinh Bộ Lĩnh quê ở Hoa Lư, Ninh Bình, là một người cương nghị, mưu cao và có chí lớn, ông có công dẹp loạn 12 sứ quân. II. Đồ dùng dạy - học - Hình trong sgk III. Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy. Hoạt động học Lop4.com. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 1. Ổn định tổ chức (1') - HS thực hiện y/c. - Cho HS hát + lấy sách vở môn học. 2. Kiểm tra bài cũ (5') - ... chấm dứt hoàn toàn thời kì hơn một nghìn + Trình bày ý nghĩa của trận Bạch Đằng năm nhân dân ta sống dưới ách đô hộ phong kiến đối với lịch sử dân tộc ? Phương Bắc mở ra thời kì độc lập lâu dài cho dân tộc. - GV nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới . Giới thiệu bài, ghi đầu bài . Nội dung 1) Tình hình xã hội VN sau khi Ngô Quyền mất - Triều đình lục đục tranh nhau ngai vàng đất + Sau khi Ngô Quyền mất tình hình nước ta nước bị chia cắt thành 12 vùng dân chúng đổ như thế nào ? máu vô ích, ruộng đồng bị tàn phá quân thù lăm le ngoài bờ cõi. 2) Đinh Bộ lĩnh dẹp loạn 12 sứ quân * Hoạt động 1: Làm việc cả lớp - Y/c HS đọc từ "Bấy giờ ... hết" + Em biết gì về Đinh Bộ Lĩnh ?. - HS đọc. - Đinh Bộ Lĩnh sinh ra và lớn lên ở Hoa Lư Gia Viễn - Ninh Bình. Truyện cờ lau tập trận đã nói lên từ nhỏ ông đã có chí lớn. - Lớn lên gặp buổi loạn lạc. Đinh Bộ Lĩnh đã xây + Đinh Bộ Lĩnh đã có công gì ? dựng lực lượng đem quân đi dẹp loạn 12 sứ quân năm 968, ông đã thống nhất được giang sơn. - Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi vua lấy hiệu là Đinh + Sau khi thống nhất đất nước Đinh Bộ Tiên Hoàng đóng đô ở Hoa Lư đặt tên nước là Lĩnh đã làm gì ? Đại Cồ Việt niên hiệu là Thái Bình - GV giải thích các từ; + Hoàng: là hoàng đế ngầm nói vua nước ta ngang hàng với hoàng đế Trung Hoa + Đại Cồ Việt: nước Việt lớn + Thái Bình: yên ổn không có loạn lạc và chiến tranh. - GV chốt và ghi bảng. - HS nhận phiếu thảo luận hoàn thành phiếu. 3) Tình hình nước ta sau khi thống nhất. - Các nhóm thảo luận theo nội dung y/c. * Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. - GV phát phiếu học tập. Y/c HS lập bảng Các mặt Trước khi Sau khi thống nhất thống nhất so sánh tình hình nước ta trước và sau khi -Đất nước - Bị chia cắt - Đất nước qui về một thống nhất. Triều đình - Đời sống của nhân dân. Lop4.com. 17. thành12 vùng - Lục đục. - Làng mạc ruộng đồng bị tàn phá dân nghèo khổ đổ máu vô ích.. mối - Được tổ chức lại qui củ - Đồng ruộng trở lại xanh tươi ngược xuôi buôn bán, kháp nơi chùa tháp được xây dựng.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Gọi các nhóm báo cáo.. - Đại diện các nhóm báo cáo - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung - 3 HS đọc bài học.. - GV nhận xét chốt lại ghi bảng. *. Rút ra bài học. 4. Củng cố - dặn dò (1') - Lắng nghe - Củng cố lại nội dung bài. -Xem lại bài, chuẩn bị bài : “Cuộc kháng chiến chống quân xâm lược lần thứ nhất”. - Nhận xét tiết học. .............................................................................. Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2013 Tập làm văn ÔN TẬP: LUYỆN TẬP PHÁT TRIỂN CÂU CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện đã học có các sự sắp xếp theo trình tự thời gian - Yêu thích môn kể chuyện qua bài Tập làm văn . II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRỊ 1. Bài cũ: - HS kể ở vương quốc tương lai theo trình tự không gian và thời gian. - HS nêu sự khác nhau giữa hai cách kể chuyện -Nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới : Giới thiệu bài Luyện tập phát triển câu chuyện. Hoạt động lớp . Các hoạt động: Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS làm bài tập ĐỀ BÀI: Kể lại được câu chuyện đã học có các sự sắp - Đọc yêu cầu BT . xếp theo trình tự thời gian + Nhấn mạnh yêu cầu bài : - Mở SGK xem lại truyện . * Các em có thể chọn kể một câu chuyện đã học qua Hoạt động lớp , cá nhân . - HS nĩi tn cu chuyện mình sẽ kể . các bài TĐ trong SGK * Khi kể , các em cần chú ý làm nổi trình tự nối tiếp - Suy nghĩ , làm bài cá nhân , viết nhanh nhau của các sự việc ra nháp trình tự của các sự việc . * Viết câu mở đoạn để liên kết các đoạn văn theo trình tự thời gian . - Thi kể chuyện . - Cả lớp nhận xét , chú ý câu chuyện có kể theo trình tự thời gian . 3. Nhận xét - Dặn dò: - Yêu cầu ghi nhớ cách phát triển câu chuyện. - Chuẩn bị: Trao đổi ý kiến với người thân.. Lop4.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TOÁN VẼ HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG I.MỤC TIÊU: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước (bằng thước kẻ & ê ke). - HS làm bài tập 1,3 II.CHUẨN BỊ: - Thước kẻ & ê ke. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ: Vẽ hai đường thẳng vuông góc. - GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà - HS sửa bài - GV nhận xét - HS nhận xét 2. Bài mới: Giới thiệu: Hoạt động1: Vẽ một đường thẳng CD đi qua điểm E và song song với đường thẳng AB cho trước. - GV nêu yêu cầu và vẽ hình mẫu trên bảng. - GV vừa thao tác vừa hướng dẫn HS vẽ. C E D - Bước 1: Ta vẽ đường thẳng MN đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng AB. - Bước 2: Sau đó ta vẽ 1 đường thẳng CD đi qua điểm E và vuông góc với đường thẳng MN, ta được đường thẳng CD song song với đường thẳng AB. - GV yêu cầu HS nêu lại cách vẽ. A B Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 -GV vẽ lên bảng đường thẳng CD và lấy một điểm - HS nêu M nằm ngoài CD như hình vẽ trong bài tập 1 -GV hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? -Để vẽ được đường thẳng AB đi qua M và song -Vẽ đường thẳng AB đi qua điểm M và song với đường thẳng CD, trước tiên chúng ta vẽ gì? song song với đường thẳng CD. -GV yêu cầu HS thực hiện bước vẽ vừa nêu, đặt tên -Chúng ta vẽ đường thẳng đi qua M và cho đường thẳng đi qua M và vuông góc với đường vuông góc với đường thẳng CD. thẳng CD là đường thẳng MN. -GV: Sau khi đã vẽ được đường thẳng MN, chúng -1 HS lên bảng vẽ hình, HS cả lớp thực hiện ta tiếp tục vẽ gì ? vẽ hình vào vở. -GV yêu cầu HS vẽ hình. -Đường thẳng vừa vẽ như thế nào so với đường - Vẽ đường thẳng đi qua điểm M và vuông thẳng CD ? góc với đường thẳng MN. -Vậy đó chính là đường thẳng AB cần vẽ. - Tiếp tục vẽ hình. -Đường thẳng này song song với CD. Bài 2 -GV gọi 1 HS đọc đề bài và vẽ lên bảng hình tam - 1 HS đọc đề bài. giác ABC. -GV hướng dẫn HS vẽ đường thẳng qua A song - HS vẽ hình theo hướng dẫn của GV. song với cạnh BC: +Bước 1: Vẽ đường thẳng AH đi qua A, vuông góc - HS thực hiện vẽ hình (1 HS vẽ trên bảng với cạnh BC. lớp, cả lớp vẽ vào vở): +Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua A và vuông góc + Vẽ đường thẳng CG đi qua điểm C và Lop4.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> với AH, đó chính là đường thẳng AX cần vẽ. vuông góc với cạnh AB. - GV yêu cầu HS tự vẽ đường thẳng CY, song song + Vẽ đường thẳng đi qua C và vuông góc với cạnh AB. với CG, đó chính là đường thẳng CY cần vẽ. - GV yêu cầu HS quan sát hình và nêu tên các cặp + Đặt tên giao điểm của AX và CY là D. cạnh song song với nhau có trong hình tứ giác - Các cặp cạnh song song với nhau có trong ABCD. hình tứ giác ABCD là AD và BC, AB và - GV nhận xét và cho điểm HS. DC. 3. Củng cố - Dặn dò: - Yêu cầu HS nhắc lại cách vẽ hai đường thẳng song song. HS lắng nghe. - Làm bài 1, 2 trang 53 trong SGK - Chuẩn bị bài: Thi GHKI - Nhận xét. ................................................................................. Luyện từ và câu: Động từ I/ Mục tiêu : -Hiểu thế nào là động từ ( từ chỉ hoạt động, trạng thái của sự vật: người, sự vật, hiện tượng) -Nhận biết được động từ trong câu hoặc thể hiện qua tranh vẽ ( BT mục III) II/ Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi đoạn văn ở bài tập III.2b ( Thần Đi-ô-ni-dốt mỉm cười ưng thuận … Tưởng không có ai trên đời sung sướng hơn thế nữa!) - Một số tờ phiếu khổ to ghi nội dung BT.I.2; BT.II.1và 2 III/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động dạy. Hoạt động học. 1.Kiểm tra bài cũ : - 1 HS lên bảng làm bài tập 4. - GV kiểm tra 1 HS làm lại bài tập 4 (bài MRVT:Ước mơ) - GV mở bảng phụ ghi bài tập III.2b lên bảng lớp ( để - 1 HS lên bảng gạch dưới danh từ kiểm tra HS nhớ lại kiến thức về danh từ chung, riêng và danh từ chung. danh từ riêng ) GV mời 1 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới danh từ chung chỉ người, vật; DT riêng chỉ người. - GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới : 2.1 Giới thiệu bài : Các em đã có kiến thức về danh từ (DTchung, DT riêng), bài học hôm nay sẽ giúp các em nắm được ý nghĩa của động từ và nhận biết được động từ trong câu . 2.2 Phần nhận xét - GV gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1và 2. GV yêu cầu cả lớp trao đổi theo cặp tìm các từ theo yêu cầu của BT2. GV phát phiếu cho 1 vài nhóm HS. - GV cho HS trình bày kết quả .sau đó GV cùng - HS nhận xét chốt lại lời giải đúng.. - HS chú ý lắng nghe. - 2 HS đọc nối tiếp nhau bài tập 1và 2. Cả lớp trao đổi theo cặp và làm bài trên phiếu. -HS làm bài trên phiếu trình bày kết quả. +Các từ : nhìn, nghĩ, thấy, đổ, bay. Lop4.com. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×