Tải bản đầy đủ (.doc) (58 trang)

Tài liệu Giáo án lớp 4 tuần 18 có soạn HSKT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (562.62 KB, 58 trang )

Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4








o0o







Ngày soạn: 20 /12 /2010.
Ngày giảng:Thứ hai ngày 27 tháng12 năm 2010
Toán:
Dấu hiệu chia hết cho 9
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 trong một số tình huống đơn giản để làm
các bài tập 1, 2.
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3, 4. HSKT làm phép cộng, trừ; nhân, chia 2, 3.
- Gd HS vận dụng tính toán nhanh trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV : Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập.
HS : Các đồ dùng liên quan tiết học .
III.Hoạt động dạy – học:


Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 3.
GV nhận xét, ghi điểm HS.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài: trực tiếp
b) Tìm hiểu bài:
- Hỏi HS bảng chia 9 ?
- Ghi bảng các số trong bảng chia 9
9, 18, 27, 36, 45, 54, 63, 72 ,
81, 90.
- Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các
chữ số ở mỗi số
- GV ghi bảng chẳng hạn :
18 = 1 + 8 = 9.
27 = 2 + 7 = 9. 81 = 8 + 1 = 9
…..
- Đưa thêm một số ví dụ các số có 2
hoặc 3 , 4 chữ số để HS xác định .
- Ví dụ:1234, 136, 2145, 405, 648…
- Tổng hợp các ý kiến học sinh gợi ý
rút ra qui tắc về số chia hết cho 9.
* Bây giờ chúng ta tìm hiểu những
số không chia hết cho 9 có đặc điểm
gì ?
-Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các
chữ số mỗi số ở cột bên phải
- GV ghi bảng chẳng hạn :
29 = 2 + 9 = 9. 235 = 2 + 3 + 5
= 10

- 2 HS làm bài trên bảng
- HS khác nhận xét bài bạn.
- lắng nghe
- 2 HS nêu bảng chia 9.
- Tính tổng các số trong bảng chia 9.
- Quan sát và rút ra nhận xét
- Các số này đều có tổng các chữ số là
số chia hết cho 9 .
- Dựa vào nhận xét để xác định
- Số chia hết 9 là : 136, 405, 648 vì
các số này có tổng các chữ số là số
chia hết cho 9
*Quy tắc : Những số chia hết cho 9là
những số có tổng các chữ số là số chia
hết cho 9.
+ HS tính tổng các chữ số của các số
ghi ở cột bên phải và nêu nhận xét
- " Các số có tổng các chữ số không
chia hết cho 9 thì không chia hết cho 9
231 - 34
- HS lập
bảng nhân
2
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
+ Yêu cầu học sinh nêu nhận xét .
c) Luyện tập:
Bài 1 :HS nêu đề bài
+ Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài .
99 = 9 + 9 = 18 vì 18 chia hết cho 9

nên số 99 chia hết cho 9 .
- Gọi 2 HS lên bảng.
-Yêu cầu HS khác nhận xét.
- GV nhận xét bài.
Bài 2 :Gọi một em nêu yêu cầu
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi HS khác nhận xét
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3 HS khá, giỏi
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 2 HS đọc bài làm .
- HS cả lớp nhận xét bài
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 HS khá, giỏi
-Yêu cầu HS đọc đề .
-Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu quy tắc về dấu hiệu chia
hết cho 9.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học và làm bài. Chuẩn
bị bài sau: Dấu hiệu chia hết cho 3.
"
- 1 HS nêu
+ 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm , lớp
quan sát .

- Lớp làm vào vở .2 HS chữa bài -
Những số chia hết cho 9 là : 108 ,
5643 ,29385.
- 1 HS đọc .
- 1 HS lên bảng.
- Số không chia hết cho 9 là : 96 ,
7853 , 5554 , 1097 .
- 1 HS đọc.
- HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Các số chia hết 9 là : 180 , 324 ,
783 .

- 1 HS đọc.
- HS cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Các số cần điền lần lượt là : 5, 1 , 2

- Vài em nhắc lại
- Về nhà học bài và làm lại các bài tập
còn lại.
Bài 1: Tính
769 – 403
432 + 432
2 x 3
3 x 2
3 x 3
2 x 6
6 : 3
12 : 3
Bài 2: Tính
15 : 3

21 : 3
6 x 2
7 x 2
8 x 2
- Nghe
Đạo đức:
Thực hành kĩ năng cuối học kì I
I. Mục đích, yêu cầu :
- Học sinh củng cố các chuẩn mực hành vi đạo đức đã học qua các bài đạo đức đã học
trong suốt học kì I .
- Có kĩ năng lựa chọn và thực hiện các hành vi ứng xử phù hợp chuẩn mực trong các tình
huống đơn giản trong thực tế cuộc sống.
- HSKT nghe và thảo luận cùng bạn, tự bày tỏ ý kiến của mình
- Gd HS có ý thức đạo đức tốt .
II.Đồ dùng dạy – học :
- Các loại tranh ảnh minh họa đã sử dụng ở các bài học trước các phiếu ghi sẵn các tình
huống bài ôn tập .
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1 .Bài mới:
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
*Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các
bài học đã học?
Hoạt động 1:Ôn tập các bài đã học
- GV yêu cầu lớp kể một số câu
chuyện liên quan đến tính trung thực
trong học tập .
- Trong cuộc sống và trong học tập
em đã làm gì để thực hiện tính trung

thực trong học tập ?
- Qua câu chuyện đã đọc. Em thấy
Long là người như thế nào ?
- Gọi 1 số HS kể về những trường
hợp khó khăn trong học tập mà em
thường gặp ?
- Theo em nếu ở trong hoàn cảnh gặp
khó khăn như thế em sẽ làm gì?
- GV kết luận .
* Ôn tập - GV nêu yêu cầu :
+ Điều gì sẽ xảy ra nếu em không
được bày tỏ ý kiến về những việc có
liên quan đến bản thân em, đến lớp
em?
* Hiếu thảo với ông bà cha mẹ .
- Tại sao phải hiếu thảo với ông bà
cha mẹ ?
* Biết ơn thầy cô giáo .
- Tại sao phải kính trọng và biết ơn
thầy cô giáo.
* Yêu lao động :
- Yêu cầu thảo luận nhóm .
- GV chia 2 nhóm và yêu cầu làm
việc.
Nhóm 1: Tìm những biểu hiện của
yêu lao động.
Nhóm 2 : Tìm những biểu hiện của
lười lao động.
- GV kết luận về các biểu hiện của
yêu lao động, của lười lao động.

2. Củng cố dặn dò:
- Giáo dục học sinh ghi nhớ và thực
theo bài học
- Nhận xét đánh giá tiết học. Chuẩn
bị bài: kính trọng biết ơn người lao
động.
- Nhắc lại tên các bài học: Trung thực
trong học tập - Vượt khó trong học tập
- Biết bày tỏ ý kiến - Tiết kiệm tiền
của - Tiết kiệm thời giờ - Hiếu thảo
với ông bà cha mẹ - Biết ơn thầy cô
giáo.
- Lần lượt một số em kể trước lớp .
- HS tiếp nối nhau nêu.
- Long là một người trung thực trong
học tập sẽ được mọi người quý mến .
- Một số em đại diện lên kể những
việc mình tự làm trước lớp .
- Một số em lên bảng nói về những
việc có thể xảy ra nếu không được bày
tỏ ý kiến.
- Ông bà cha mẹ là người sinh ra ta và
nuôi dưỡng ta nên người .....
+ Thảo luận theo nhóm đôi, tiếp nối
phát biểu ý kiến .
- Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ
chúng em biết nhiều điều hay, điều
tốt. Do đó chúng em phải kính trọng,
biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- HS thảo luận – đại diện nhóm trình

bày, nhóm khác nhận xét .
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài
học vào cuộc sống hàng ngày .
- HS nghe
- Nghe
- HS bày tỏ
ý kiến của
bản thân
- Thảo luận
cùng bạn
- Theo dõi
- Nghe
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
Tập đọc:
Ôn tập tiết 1.
I. Mục đích, yêu cầu: - Kiểm tra đọc ( lấy điểm )
- Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/ phút); bước
đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Thuộc được ba đoạn thơ,
đoạn văn đã học ở học kì I. HSKT chọn bài và đọc khoảng 2 – 4 câu trong bài.
- Hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong
bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm Có chí thì nên, Tiếng sáo diều.
- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80
tiếng/ phút.
- Gd HS yêu thích, hứng thú học trong học tập
II. Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
- Giấy khổ to kẻ sẵn bảng như BT2 và bút dạ .
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1) Phần giới thiệu : Trực tiếp
2) Kiểm tra tập đọc :
- Yêu cầu từng HS lên bốc thăm để
chọn bài đọc .
-Yêu cầu đọc một đoạn thơ hay đoạn
văn theo chỉ định trong phiếu học tập
.
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn đọc .
-Yêu cầu những em đọc chưa đạt về
nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại
3)Lập bảng tổng kết:
- Các bài tập đọc là truyện kể trong
hai chủ điểm " Có chí thì nên " và "
Tiếng sáo diều "
- Yêu cầu học sinh đọc.
- Những bài tập đọc nào là truyện kể
trong hai chủ đề trên ?
- Yêu cầu HS tự làm bài trong nhóm .
GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó
khăn .
+ Gọi các nhóm trình bày, nhận xét,
bổ sung .
+ GV nhận xét lời giải đúng .
- Lần lượt từng em lên bốc thăm chọn
bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ).
- HS lên bảng đọc và trả lời câu hỏi
theo chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- HS đọc .
+ Bài tập đọc : Ông trạng thả diều - "

Vua tàu thuỷ " Bạch Thái Bưởi "- Vẽ
trứng - Người tìm đường lên các vì sao
- Văn hay chữ tốt - Chú đất nung -
Trong quán ăn " Ba Cá Bống " - Rất
nhiều mặt trăng.
- Đại diện nhóm trình bày, nhận xét
- Ông trạng thả diều: tác giả; Trinh
Đường
Nội dung: Nguyễn Hiền nhà nghèo
nhưng hiếu học và đã đỗ trạng nguyên
Nhân vật : Nguyễn Hiền.
- Vua tàu thuỷ Bạch thái Bưởi:
Nhân vật Bạch Thái Bưởi.
- Vẽ trứng (tác giả: Xuân Yến).
Nhân vật : Đa vin-xi.
- Người tìm đường lên các vì sao
- HS chọn
bài và đọc
- HS đọc
vài câu
trong bài
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
3) Củng cố dặn dò :
- Về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập
đọc đã học từ đầu năm đến nay để
tiết sau tiếp tục kiểm tra - Nhận xét
đánh giá tiết học .
(Quang Long –phạm Ngọc Toàn)
Nhân vật : Xi-ôn cốp-xki.

- Văn hay chữ tốt.
Nhân vật : Cao Bá Quát...
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc
nhiều lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
- HS về
đọc lại bài
Chiều: Lịch sử:
Kiểm tra định kì cuối học kì I
( Đề do phòng giáo dục ra )
Luyện tiếng Việt:
Luyện đọc các bài tuần 17 + 18
I. Mục đích - yêu cầu:
- Đọc trôi chảy, diễn cảm các bài tập đọc trong hai tuần 17 và 18.
- Hiểu, cảm nhận được bài học, ý nghĩa của bài tập đọc. HSKG rút ra được bài học qua bài tập
đọc. HSKT đọc được vài câu trong bài
- GDHS biết kiên trì nhẫn nại vượt qua khó khăn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- GV: SGK, bảng phụ.
- HS: sgk.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1. Bài cũ:
- Kể tên các bài tập đọc em đã học
trong tuần 17 + 18?
- Nx ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa.
b. Giảng bài:
* Hoạt động1.

Luyện đọc theo nhóm 4.
- Chia nhóm. Yêu cầu HS luyện đọc
theo nhóm. Sau mỗi em đọc phải nêu
nội dung hoặc ý nghĩa bài đọc.
* Hoạt động 2.
Luyện đọc cả lớp.
- Gọi HS lên bảng đọc bài kết hợp nêu
câu hỏi về nội dung bài. HSKG có thể
hỏi thêm : Em học tập được gì qua bài
đọc? Yêu cầu đọc diễn cảm.
- HS nối tiếp kể
- Lớp nx bổ sung.
- Lắng nghe.
- 4 HS trong nhóm luân phiên đọc bài
- HS lên bảng đọc bài theo yêu cầu
của GV:
+ Rất nhiều mặt trăng: Cách nghĩ của
trẻ em về thế giới, về mặt trăng rất
ngộ nghĩnh, đáng yêu.
+ Rất nhiều mặt trăng (tt):Cách nghĩ
của trẻ em về đồ chơi và sự vật xung
quanh rất ngộ nghĩnh, đáng yêu...
- HS
nghe
- HS
luyện
đọc vài
câu trong
mỗi bài
tập đọc

GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
- GV nx ghi điểm.
3. Củng cố dặn dò:
- Nêu nội dung vừa luyện.
- Về xem lại các bài tập đọc vừa luyện.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- HS nhắc lại
Ngày soạn:30 / 12 /2010.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 5 tháng 1 năm 2010.
Toán:
Dấu hiệu chia hết cho 3.
I. Mục đích, yêu cầu:
- HS biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Bước đầu biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản .
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 3
- Gd HS vận dụng tính toán nhanh trong thực tế.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Các tài liệu liên quan bài dạy - Phiếu bài tập.
- Các đồ dùng liên quan tiết học .
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi hai em lên bảng sửa bài tập số 4.
- Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn.
Nhận xét bài làm, ghi điểm học sinh.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Bài học hôm nay chúng ta tìm hiểu " Dấu
hiệu chia hết cho 3”

b) Giảng bài:
- Hỏi học sinh bảng chia 3 ?
- Ghi bảng các số trong bảng chia 3
3 , 9 , 12, 15, 18 , 21 , 24 , 27, 30
- Cả lớp cùng tính tổng các chữ số ở mỗi số
12 = 1 + 2 = 3 Vì 3 : 3 = 1 nên số 12 chia
hết cho 3
27= 2 + 7 = 9. + Vì 9 : 3 = 3 nên số 27
chia hết cho 3
- Đưa thêm một số ví dụ các số có 2 hoặc 3 4
chữ số để học sinh xác định .
- Ví dụ : 1233, 36 0, 2145, ...
+ Yêu cầu HS tính tổng các chữ số này và
đưa ra nhận xét .
* Bây giờ chúng ta tìm hiểu những số không
chia hết cho 3 có đặc điểm gì ?
-Yêu cầu cả lớp cùng tính tổng các chữ số
mỗi số ở cột bên phải
25 = 2 + 5 = 7 ; 7 : 3 = 2 (dư 1)
245 = 2 + 4 + 5 = 11 ; 11 : 3 = 3 (dư 2)
- 1 em sửa bài trên bảng
- Các số cần điền lần lượt là: 5 để có số 315,
1 để có số 135, 2 để có số 225
- Hai em khác nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Hai học sinh nêu bảng chia 3.
- Tính tổng các số trong bảng chia 3.
- Quan sát và rút ra nhận xét .
-Các số này đều có tổng các chữ số là số
chia hết cho 3 .

- Tiếp tục thực hiện tính tổng các chữ số của
các số có 3 , 4,... chữ số .
- Các số này chia hết cho 3 vì các số này có
tổng các chữ số là số chia hết cho 3.
+ HS tính tổng các chữ số của các số ghi ở
cột bên phải và nêu nhận xét :
- " Các số có tổng các chữ số không chia hết
cho 3 thì không chia hết cho 3 "
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
+ Vậy theo em để nhận biết số chia hết cho
3 ta căn cứ vào đặc điểm nào ?
c) Luyện tập:
Bài 1 :
- Gọi 1 em nêu đề bài xác định nội dung đề .
+ Yêu cầu lớp cùng làm mẫu 1 bài .
- Gọi hai học sinh lên bảng sửa bài.
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh .
*Bài 2 :
- Gọi một em nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi một em lên bảng sửa bài .
+ Những số này vì sao không chia hết cho 3?
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3 HS khá, giỏi
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 2 HS đọc bài làm .

- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm của
bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3) Củng cố - Dặn dò:
- Hãy nêu qui tắc về dấu hiệu chia hết cho 3.
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn về nhà học và làm bài. Chuẩn bị bài:
Luyện tập
- Một em nêu đề bài xác định nội dung đề
bài.
+ 1HS đứng tại chỗ nêu cách làm, lớp quan
sát .
- Lớp làm vào vở. Hai em sửa bài trên bảng.
- Những số chia hết cho 3 là : 231 , 1872 ,
92313.
- Một em đọc đề bài .
- Một HS sửa bài .
- Số không chia hết cho 3 là : 502 , 6823 ,
55553 , 641311.
+ Vì các số này có tổng các chữ số không
phải là số chia hết cho 3.
- Em khác nhận xét bài bạn .
- 1 HS đọc thành tiếng .
- HS cả lớp làm bài vào vở .
- Các số chia hết 3 là : 150 , 321 , 783 .

- 1 HS đọc thành tiếng .
- HS cả lớp làm bài vào vở .
- Các số cần điền lần lượt là : 1, 2, 5 để có
các số: 561 ; 792 ; 2535


- Vài em nhắc lại nội dung bài học
- Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại
và chuẩn bị bài
Chính tả: Ôn tập tiết 2 .
I. Mục đích, yêu cầu:
- Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) Như tiết 1
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1.
- Biết đặt câu có ý nhận xét về nhân vật trong bài tập đọc đã học ; bước đầu biết dùng thành
ngữ, tục ngữ đã học phù hợp với tình huống cho trước.
- Gd HS kiểm tra nghiêm túc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1) Phần giới thiệu :
* Ở tuần này các em sẽ ôn tập và kiểm tra lấy
điểm học kì I.
2) Kiểm tra tập đọc :
- Kiểm tra
4
1
số học sinh cả lớp .
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn
bài đọc .
-Yêu cầu đọc một đoạn văn hay đoạn thơ
theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa

đọc .
-Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về
nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
3) Ôn luyện về kĩ năng đặt câu :
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu và mẫu .
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó trình bày .
- GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho từng học
sinh .
+ Ví dụ : Từ xưa tới nay nước ta chưa có ai
đỗ trạng nguyên từ lúc mới 13 tuổi như
Nguyễn Hiền
4) Sử dụng thành ngữ tục ngữ :
+ Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3
- Yêu cầu HS thảo luận, trao đổi theo cặp viết
các thành ngữ, tực ngữ vào vở .
+ Nhận xét chung, kết luận lời giải đúng .
a/ Nếu bạn em có quyết tâm học tập rèn luyện
cao thì em dùng những thành ngữ, tục ngữ
nào để nói về điều đó ?
b/ Nếu bạn em nản lòng khi gặp khó khăn
thì em dùng những thành ngữ, tục ngữ nào để
nói về điều đó ?
c/ Nếu bạn em thay đổi ý định theo người
khác thì em dùng những thành ngữ, tục ngữ
nào để nói về điều đó ?
+ Yêu cầu các cặp khác nhận xét, bổ sung .
+ Nhận xét lời giải đúng .
4) Củng cố dặn dò :
- Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc
đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết

sau tiếp tục kiểm tra .
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc
thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về
chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm
tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc thành tiếng .
+ Tiếp nối nhau đọc câu văn đã đọc.
- Các học sinh khác nhận xét bổ sung .
+ 1 HS đọc thành tiếng
+ 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận và
viết các thành ngữ, tục ngữ .
+ Nối tiếp trình bày, nhận xét bổ sung bạn
- Có chí thì nên.
- Có công mài sắt có ngày nên kim
- Người có chí thì nên .
- Nhà có nền thì vững .
+ Chớ thấy sóng cả mà rã tay chèo.
+ Lửa thử vàng, gian nan thử sức .
+ Thất bại là mẹ thành công .
+ Thua keo này, bày keo khác .
- Ai ơi đã quyết thì hành
Đã đan thì lận tròn vành mới thôi .
- Hãy lo bền chí câu cua
Dù ai câu chạch, câu rùa mặc ai

- Đứng núi này trông núi nọ .
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều
lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
Luyện từ và câu: Ôn tập tiết 3.
I. Mục dích, yêu cầu: - Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) Như tiết 1
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1.
- Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài
gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền.
- Gd HS nghiêm túc khi kiểm tra, làm bài tốt.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài trang 113 và 2 cách kết bài trang
122 SGK.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1) Phần giới thiệu :
- Ở tiết này các em sẽ tiếp tục ôn tập và
kiểm tra học kì I.
2) Kiểm tra tập đọc :
- Kiểm tra
4
1
số học sinh cả lớp .
-Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm để chọn
bài đọc .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học sinh vừa
đọc .

-Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu cầu về
nhà luyện đọc để tiết sau kiểm tra lại .
3) Ôn luyện về các kiểu mở bài kết bài
trong bài văn kể chuyện :
- Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu .
+ Gọi HS dọc truyện" Ông trạng thả diều "
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ
trên bảng .
- Yêu cầu HS tự làm bài cá nhân
+ Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn
đạt cho từng học sinh, cho điểm học sinh
viết tốt.
-Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên lên bốc
thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5 - 7 em ) HS về
chỗ chuẩn bị khoảng 2 phút . Khi 1 HS kiểm
tra xong thì tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo chỉ
định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Học sinh đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
+ 2 HS Tiếp nối nhau đọc .
+ Mở bài trực tiếp: kể ngay vào sự việc mở
đầu câu chuyện .
+ Mở bài gián tiếp: nói chuyện khác để dẫn
vào câu chuyện định kể .
+ Kết bài mở rộng: sau khi cho biết kết cục
của câu chuyện, có lời bình luận thêm về
câu chuyện.
+ Kết bài không mở rộng: chỉ cho biết kết

cục của câu chuyện , không bình luận gì
thêm
+ HS viết mở bài gián tiếp và kết bài mở
rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn Hiền .
+ 3 - 5 HS trình bày .
+ Ví dụ mở bài gián tiếp: Ông cha ta
thường nói " Có chí thì nên", câu nói đó
thật đúng với Nguyễn Hiền trạng nguyên
nhỏ tuổi nhất nước ta .
+ Ví dụ kết bài mở rộng: Nguyễn Hiền là
tấm gương sáng cho mọi thế hệ học trò.
Chúng em ai cũng nguyện cố gắng để xứng
đáng với con cháu Nguyễn Hiền " tuổi nhỏ
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
4) Củng cố dặn dò :
- Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài tập đọc
đã học từ đầu năm đến nay nhiều lần để tiết
sau tiếp tục kiểm tra .
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
tài cao " .
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc nhiều
lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
Ngày soạn: 20 /12 / 2010 .
Ngày giảng : Thứ 4 ngày 29 tháng 12 năm 2010.
Toán :
Luyện tập .
I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp học sinh

- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 9, dấu hiệu chia hết cho 3, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết
cho 5, vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 3 trong một số tình huống đơn giản.
- HS làm đúng nhanh thành thạo các bài tập liên quan.
- HS khá, giỏi làm thêm bài tập 4. HSKT thực hiện phép tính cộng, trừ, nhân, chia.
- Gd HS cẩn thận khi làm tính vận dụng tính toán thực tế.
II.Đồ dùng dạy - học:
- GV và HS sgk
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng làm bài tập
- Yêu cầu nêu lại dấu hiệu chia hết
cho 2 và cho 3 cho 5 và cho 9. Lấy ví
dụ cho mỗi số để chứng minh.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài trực tiếp.
b) Luyện tập, thực hành
Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
- Tại sao các số này lại chia hết cho 3
?
- Tại sao các số này lại chia hết cho 9
?
- Nhận xét ghi điểm HS .
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi HS đọc bài làm .
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm

của bạn.
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm
của bạn .
- HS nghe.
-1 HS đọc thành tiếng .
- 2 - 3 HS nêu trước lớp .
+ Chia hết cho 3: 4563, 2229, 66861,
3576
+ Chia hết cho 9 : 4563 , 66861.
+ Số chia hết cho 3 nhưng không chia
hết cho 9 là : 2229, 3576
+ HS trả lời .
- 1 HS đọc.
+ HS tự làm bài .
- 2 - 3 HS nêu trước lớp .
+ Chia hết cho 9 : 945
+ Chia hết cho 3 : 225 , 255 , 285.
- HS đọc
bảng nhân
2
Bài 1:
Tính
436 – 215
4567 – 34
3 x 3 = 9
3 x 4 = 12
3 x 5 = 15
3 x 6 = 18
21: 3 = 7

8 : 2= 4
9 : 3= 3
Bài 2:
Tính
123 + 54
328 – 56
2 x 7 = 14
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 2 HS đọc bài làm .
- Yêu cầu HS cả lớp nhận xét bài làm
của bạn.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4 HS khá, giỏi
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài .
+Yêu cầu HS tìm và lập các số còn
lại .
+ Vậy ta phải chọn 3 chữ số nào để
lập ra các số đó.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và
chuẩn bị cho tiết học sau: Luyện tập
chung

+ Số chia hết cho 3 và chia hết cho 2
là : 762 ,768
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc bài làm.
- HS nhận xét, sau đó 2 HS ngồi cạnh
nhau đổi chéo vở cho nhau để kiểm tra.
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ HS tự làm bài vào vở .
- Tổng các chữ số là số chia hết cho 9 .
- Là các chữ số : 6 , 1 , 2 . ( 612 ; 621 ;
126 ; 162 ; 261 ; 216 )
- Tổng các chữ số là số chia hết cho 3
nhưng không chia hết cho 9.
+ Hai HS nêu kết quả .
+ Là các chữ số : 0 ; 1 ; 2 ( 120 ; 210 ;
102 ; 201 )
- HS cả lớp.
8 x 2 = 16
9 x 2 = 18
- HS về
nhà làm
lại bài

Kể chuyện :
Ôn tập tiết 4 .
I. Mục đích, yêu cầu: - Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) Như tiết 1
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1.
- Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút), không mắc quá 5 lỗi
trong bài; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan)
- HS khá, giỏi viết đúng và tương dối đẹp bài chính tả ( tốc độ viết trên 80 chữ/ 15 phút) hiểu

nội dung bài. HSKT đọc vài câu và viết 1 câu trong bài đôi que đan.
- Gd HS làm bài nghiêm túc, tính cẩn thận khi làm bài kiểm tra.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu .
III.Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1) Phần giới thiệu :
* Ở tiết học này các em sẽ tiếp tục ôn
tập và kiểm tra lấy điểm học kì I.
2) Kiểm tra tập đọc :
- Kiểm tra
4
1
số học sinh cả lớp .
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm
để chọn bài đọc .
- Yêu cầu đọc một đoạn văn hay đoạn
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên
lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5
- 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng
2 phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì
tiếp nối lên bốc thăm yêu cầu .
- HS nghe
- HS đọc
vài câu
trong bài
đôi que
đan
GV: Hoàng Thị Vân

Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
thơ theo chỉ định trong phiếu học tập .
- Nêu câu hỏi về nội dung đoạn học
sinh vừa đọc .
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu
cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm
tra lại .
3) Nghe viết chính tả:
- GV đọc mẫu bài thơ .
a/Yêu cầu học sinh đọc bài thơ " Đôi
que đan "
+ Hỏi: Từ đôi que đan và bàn tay của
chị em những gì hiện ra ?
+ Theo em, hai chị em trong bài là
người như thế nào ?
b/ Hướng dẫn viết từ khó:
- Yêu cầu HS tìm các từ khó dễ lẫn khi
viết chính tả là luyện viết .
c/ Nghe - viết chính tả:
d/ Soát lỗi chính tả:
4) Củng cố dặn dò:
- Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài
tập đọc đã học từ đầu năm đến nay
nhiều lần học thuộc lòng bài thơ " Đôi
que đan "để tiết sau tiếp tục kiểm tra .
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài và
tiếp tục ôn tiết 5
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo
chỉ định trong phiếu .

- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .
- Lắng nghe GV đọc.
- 1Học sinh đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm
+ Từ đôi que đan và bàn tay của chị
em hiện ra: mũ len, khăn áo của bà,
của bé, của mẹ cha .
+ Hai chị em trong bài rất chăm chỉ
yêu thương những người thân trong
gia đình .
+ Các từ từ ngữ : mũ, chăm chỉ, giản
dị, đỡ ngượng, que tre, ngọc ngà ...
- HS soát bài
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc
nhiều lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
- HS viết
chính tả 1
câu trong
bài đôi
que đan
- HS viết
và đọc lại
bài trên
Tập đọc :
Ôn tập tiết 5 .
I. Mục đích, yêu cầu: - Kiểm tra đọc - hiểu ( lấy điểm ) Như tiết 1
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1.
- Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn ; biết đặt câu hỏi xác định bộ phận
câu đã học: Làm gì ? Thế nào ? Ai ? HSKT đọc vài câu trong bài tùy chọn

- Gd HS kiểm tra nghiêm túc, vận dụng vào viết văn hay.
II. Đồ dùng dạy – học:
GV:- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu câu .
- Bảng lớp viết sẵn đoạn văn ở bài tập 2. HS: SGK
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKLT
1) Phần giới thiệu :
- Nêu mục tiêu tiết học ôn tập và
kiểm tra lấy điểm học kì I.
2) Kiểm tra tập đọc :
- Kiểm tra
4
1
số học sinh cả lớp .
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên
- Nghe
- HS luyện
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm
để chọn bài đọc .
- Yêu cầu những em đọc chưa đạt yêu
cầu về nhà luyện đọc để tiết sau kiểm
tra lại .
3) Ôn danh từ - động từ - tính từ và
đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
- GV gọi HS đọc nội dung và yêu cầu
.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài .

+ Gọi HS chữa bài, nhận xét, bổ sung
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng .
+ Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ
phận in đậm .
+ Gọi HS nhận xét, chữa câu cho bạn .
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
4) Củng cố dặn dò :
* Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài
tập đọc đã học từ đầu năm đến nay
nhiều lần để tiết sau tiếp tục kiểm tra
- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài
lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5
- 7 em ) HS chuẩn bị khoảng 2 phút .
Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp nối
lên bốc thăm yêu cầu .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo
chỉ định trong phiếu .
- 1Học sinh đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm
- 1 HS làm bảng lớp, cả lớp viết vào
vở
- Buổi chiều , xe dừng lại ở một thị
trấn nhỏ dt đt
dt tt
Nắng phố huyện vàng hoe .Những em
Dt dt tt dt
bé Hmông mắt một mí, những em bé
Dt dt dt dt
Tu Dí Phù Lá cổ đeo móng hổ, quần

dt dt dt dt
áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân
tt đt dt
+ 3 HS lên bảng đặt câu hỏi. Cả lớp
làm vào vở.
+ Nhận xét, chữa bài .
- Buổi chiều xe làm gì ?
- Nắng Phố huyện như thế nào ?
- Ai đang chơi đùa trước sân ?
- Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc
nhiều lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
đọc bài
- HS tiếp
tục đọc
- Nghe
- HS về
nhà luyện
đọc

Luyện toán :
Thực hành: Dấu hiệu chia hết chia hết cho 9, 3
I. Mục đích – yêu cầu:
- HS củng cố lại những kiến thức đã học về dấu hiệu chia hết cho 9,3
- HS làm đúng, nhanh, thành thạo các bài tập. HSKT làm được phép cộng, trừ, nhân, chia
- Gd HS độc lập suy nghĩ khi làm bài ,vận dụng thực tế.
II .Đồ dùng dạy – học: GV : nội dung
HS :vở luyện
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT

1.Bài cũ: - 2 HS Nêu dấu hiệu chia
hết cho 3 – lấy ví dụ

- 2 HS nêu - nhận xét. - Nghe
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
Nêu dấu hiệu chia hết cho 9 – lấy ví
dụ
Gv nhận xét - ghi điểm.
2.Bài mới:
a .Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
b .Giảng bài:
Bài 1: GV yêu cầu HS đọc đề.: Trong
các số sau 815; 9732; 4530 ; 8361;
807.
a.Số nào chia hết cho 3 ?
b.Số nào chia hết cho 9 ?
c.Số nào vừa chia hết cho 3 vừa chia
hết cho 9 ?
Yêu cầu HS làm nháp
- GV kết luận ghi điểm.
Bài 2: GV gọi HS đọc đề.
- Viết chữ số thích hợp vào ô trống để
được số
a. 34 chia hết cho 3
b.2 3 chia hết cho
c. 8 1 chia hết cho 3 nhưng không
chia hết cho 9
d. 81 chia hết cho 3 và chia hết cho 9
- GV yêu cầu HS làm vở

- GV chấm bài – nhận xét
Bài 3 : HS khá, giỏi ( Bài 151 – TNC)
- GV gọi HS nêu yêu cầu của đề.
Bài toán cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
Muốn tìm số tuổi của mỗi người ta
cần tìm gì ?
- HS làm nháp – gọi 1 HS lên bảng
giải – nhận xét
3. Củng cố- dặn dò:
- Chúng ta vừa luyện những kiến thức
nào
- Về nhà xem lại bài .
- Chuẩn bị bài sau : Luyện tập.

- 1 HS đọc đề
- 3 HS lên bảng làm
a.9732; 4530; 8361; 807
b.8361
c.8361
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc
- 4 HS lên bảng làm
- HS nhận xét.
a. 234, 534, 834
b.243
c. 831, 861
d. 801, 891
- 2 HS đọc
Tổng số tuổi của ba, mẹ, Bình và Lan

tổng số tuổi của ba, mẹ và Lan. Tuổi
của Bình, của Lan, của mẹ và của bố
Đáp số: Ba: 42 tuổi, mẹ: 36 tuổi, Bình:
12 tuổi, Lan: 6 tuổi.
- 1 HS làm – nhận xét
- HS tự nêu
- Cả lớp cùng thực hiện

Bài 1: Tính
1589 – 432
587 + 324
3 x 2 = 6
3 x 3 = 9
8 x 3 = 24
4 : 2 = 2
8 : 2 = 4
12 : 3 = 4
Bài 2: tính
HS lập
bảng chia
2, 3
- Nghe
HS về nhà
làm
Ngày soạn : 21 /12 /2010 .
Ngày giảng: Thứ 5 ngày 30 tháng 12 năm 2010.
Toán:
Luyện tập chung.
I. Mục đích, yêu cầu: - Giúp học sinh:
GV: Hoàng Thị Vân

Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số tình huống đơn giản .
- HS khá, giỏi biết thêm cách giải toán ở bài tập 5.
- HSKT làm được phép cộng, trừ, nhân, chia 2, 3, 4
- Gd HS hứng thú học toán tốt, vận dụng trong thực tiễn.
II. Đồ dùng dạy - học :
- GV và HS : Sgk
II. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên
bảng làm bài tập 3 về nhà .
- Yêu cầu nêu lại các dấu hiệu chia
hết cho 2 ; 3 ; 5 và cho 9 . Lấy ví dụ
cho mỗi số để chứng minh - GV
chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
2.Bài mới :
a) Giới thiệu bài: GV giới thiệu.
b) Luyện tập , thực hành
Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu một số em nêu miệng các
số chia hết cho 2, 3, 5 và chia hết cho
9.
- Nhận xét ghi điểm HS.
Bài 2 -Yêu cầu HS đọc đề .
- Cho HS nêu cách làm .
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Gọi HS đọc bài làm .

- Yêu cầu HS nhận xét

- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề .
- Yêu cầu HS tự làm bài .
- Gọi 2 HS đọc bài làm .
- Yêu cầu HS nhận xét
- GV nhận xét và cho điểm HS.

Bài 5: HS khá, giỏi
- Gọi HS đọc đề.
- GV Hướng dẫn HS phân tích.
- GV chấm bài 10 HS .
3.Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà học bài và
- HS lên bảng thực hiện yêu cầu .
- HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài
làm của bạn .
- HS nghe.
-1 HS đọc thành tiếng .
- 2 - 3 HS nêu trước lớp .
+ Chia hết cho 2 là: 4568; 2050;
35766
+ Chia hết cho 3 : 2229 ; 35 766.
+ Chia hết cho 5 là : 7435; 2050
+ Chia hết cho 9 là : 35766.
- HS nhận xét
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Thực hiện vào vở.
+ HS đọc bài làm.
a/ Chia hết cho 2và 5: 64620 ; 5270.

b/ Chia hết cho 3và 2: 57234; 64620 .
c/ Chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9:
64620
- HS nhận xét,
- HS đọc
+ HS tự làm bài .
- 2 - 3 HS nêu trước lớp .
+ Chia hết cho 3: 528 ; 558 ; 588
+ Chia hết cho 9: 603 , 693 .
+ Số chia hết cho 3 và chia hết cho 5
là: 240
+ Số chia hết cho 2 và chia hết cho 3
là: 354
- 2 HS đọc đề. 1 HS tóm tắt.
- HS suy nghĩ làm bài vào vở.
- 2 HS thi làm nhanh .
Đáp số: 30 bạn.
- HS cả lớp.
- HS làm
458 - 213
Bài 1: Tính
963 – 123
203 + 321
2 x 3 = 6
3 x 7 = 21
9 : 3 = 3
18 : 2 = 9
24 : 3 = 8
Bài 2: Tính
7890 – 34

2145 + 38
3 x 8 = 24
9 x3 = 27
8 : 2 = 4
15 : 3 = 5
- HS về nhà
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
chuẩn bị cho tiết học sau: Luyện tập
chung.
làm lại bài
Tập làm văn:
Ôn tập tiết 6.
I. Mục đích, yêu cầu: - Kiểm tra đọc – hiểu
- Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như tiết1.
- Học sinh biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát ; viết được
đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng.
- HSKT luyện đọc vài câu trong các bài tập đọc đã học
- Gd HS viết văn hay, nghiêm túc khi đọc bài.
II. Chuẩn bị:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và học thuộc lòng theo đúng yêu cầu.
- Bảng phụ viết sẵn phần ghi nhớ trang 145 và 170 SGK .
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1) Phần giới thiệu : - Nêu mục tiêu
tiết học ôn tập và kiểm tra lấy điểm
học kì I.
2) Kiểm tra tập đọc :
- Kiểm tra
4

1
số học sinh cả lớp .
- Yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm
để chọn bài đọc .
3) Ôn luyện về văn miêu tả :
- GV gọi HS đọc nội dung và yêu
cầu.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ trên
bảng phụ.
- Yêu HS tự làm bài GV nhắc HS
- Hãy quan sát thật kĩ chiếc bút, tìm
những đặc điểm riêng mà không thể
lẫn với chiếc bút của bạn khác.
- Không nên tả quá chi tiết, rườm rà .
+ Gọi HS trình bày, GV ghi nhanh ý
chính lên dàn ý trên bảng lớp .

+ Yêu cầu HS đọc phần mở bài và kết
bài . GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt cho
từng HS .
4) Củng cố dặn dò :
- Vài HS nhắc lại tựa bài
- Lần lượt từng em khi nghe gọi tên
lên bốc thăm chọn bài ( mỗi lần từ 5
- 7 em ) HS về chỗ chuẩn bị khoảng 2
phút . Khi 1 HS kiểm tra xong thì tiếp
nối lên bốc thăm yêu cầu .
- Lên bảng đọc và trả lời câu hỏi theo
chỉ định trong phiếu .
- Lớp lắng nghe và theo dõi bạn đọc .

- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc
thầm
- 1 HS đọc thành tiếng .
+ HS tự lập dàn ý, viết mở bài, kết
thúc .
a/ Mở bài: Giới thiệu cây bút: được
tặng nhân dịp năm học mới ( do ông
tặng nhân dịp sinh nhật ...)
b/ Thân bài: - Tả bao quát bên ngoài:
- Hình dáng thon - Chất liệu : Bằng
sắt ( nhựa ,..) rất vừa tay - Màu: nâu,
đen, không thể lẫn với bất kì cây bút
của ai .
- Tả bên trong: Ngòi bút rất thanh,
sáng loáng + Nét trơn, đều ( thanh,
đậm )
c/ Kết bài: Tình cảm của mình đối với
chiếc bút. - 3 - 5 HS trình bày .
+ Nhận xét, chữa bài .
- HS nghe
- HS đọc
vài câu của
bài tập đọc
đã học
- HS luyện
đọc tiếp
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
- Nhắc về nhà tiếp tục đọc lại các bài
tập đọc đã học .

- Nhận xét đánh giá tiết học .
- Dặn dò học sinh về nhà học bài và
kiểm tra
-Về nhà tập đọc lại các bài tập đọc
nhiều lần .
- Học bài và xem trước bài mới .
- HS về nhà
luyện đọc
thêm
Luyện từ và câu:
Kiểm tra học kì I ( kiểm tra đọc)
( Đề do phòng giáo dục ra )
Chiều: Khoa học :
Không khí cần cho sự cháy.
I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS làm thí nghiệm để chứng tỏ:
- Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi duy trì sự cháy được lâu hơn.
- Muốn sự cháy diễn ra liên tục thì không khí phải được lưu thông.
- Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy: thổi bếp lửa cho
lửa cháy to hơn, dập tắt lửa khi có hỏa hoạn,... HSKT đọc nội dung trong bài khoa học
- Gd HS thích tìm hiểu những hiện tượng xung quanh.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV và HS chuẩn bị 2cây nến bằng nhau, 2 lọ thuỷ tinh ( 1 lọ to , 1 lọ nhỏ )
- 2 lọ thuỷ tinh không có đáy để kê .
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ:
1) Không khí có ở đâu ?
2) Không khí có những tính chất gì?
3) Không khí có vai trò như thế nào
đối với đời sống ?

2.Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu
* Hoạt động: Vai trò của ỗi đối với
sự cháy:
+ Thí nghiệm 1 :
+ Dùng 2 cây nến như nhau và 2 lọ
thuỷ tinh không bằng nhau .
- Đốt cháy 2 cây nến và úp 2 cái lọ
lên. Các em dự đoán xem hiện tượng
gì xảy ra
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm.
+ Yêu cầu HS quan sát và hỏi HS
xem hiện tượng gì sẽ xảy ra ?
+ Theo em tại sao cây nến trong lọ
thuỷ tinh to lại cháy lâu hơn cây nến
trong lọ thuỷ tinh nhỏ ?
- 3 HS trả lời.
- Cả lớp lắng nghe nhận xét .
- Lắng nghe .
+ Quan sát, trao đổi và phát biểu ý
kiến .
- HS tiến hành làm thí nghiệm .
+ Cả 2 cây nên cùng tắt .
+ Cả 2 cây nến vẫn cháy bình thường
+ Cây nến trong lọ thuỷ tinh to sẽ
cháy lâu hơn so với cây nến trong lọ
thuỷ tinh nhỏ .
+ Vì trong lọ thuỷ tinh to có chứa
- HS nghe
- HS quan

sát và thảo
luận cùng
bạn
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
+ Qua thí nghiệm này chúng ta đã
chứng minh được ô - xi có vai trò gì?
+ GV: Kết luận
* Hoạt động 2: Cách duy trì sự cháy:
- GV hướng dẫn HS làm thí nghiệm.
- GV dùng một lọ thuỷ tinh có đáy úp
vào 1 cây nến gắn trên đế kín và hỏi :
- Các em hãy dự đoán xem hiện
tượng gì sẽ xảy ra ?
+ Theo em vì sao cây nến lại chỉ cháy
được trong thời gian ngắn như vậy ?
- GV yêu cầu HS làm thêm một số
thí nghiệm khác.
+ Dùng đế cây nến bằng một đế
không kín Hãy dự đoán xem hiện
tượng gì sẽ xảy ra ?
+ Vì sao cây nến có thể cháy bình
thường ?
+ Vậy để duy trì sự cháy cần phải
làm gì ?
* Hoạt động 3: Ứng dụng liên quan
đến sự cháy:
- GV cho HS hoạt động nhóm.
+ Bạn nhỏ đang làm gì ?
+ Bạn làm như vậy để làm gì ?

- Gọi các nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung.
+ Trong lớp có bạn nào có kinh
nghiệm làm cho ngọn lửa trong bếp
củi, bếp than không bị tắt .
- GV nhận xét chung.
* Hoạt động kết thúc :
- GV tổ chức cho HS làm việc theo
cặp
+ Khí ô - xi và khí ni tơ có vai trò gì
đối với sự cháy ?
- GV nhận xét.
3.Củng cố- dặn dò:
- Ta vừa học kiến thức nào ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị theo nhóm
sgk của bài Không khí cần cho sự
sống.
nhiều không khí hơn lọ thuỷ tinh nhỏ.
Mà trong không khí lại có chứa nhiều
ô - xi để duy trì sự cháy .
+ Ô - xi để duy trì sự cháy lâu hơn,
càng có nhiều không khí thì càng có
nhiều ô xi và sự cháy diễn ra lâu hơn .
- HS lắng nghe và quan sát .
- Cây nến sẽ tắt sau mấy phút .
- Cây nến chỉ cháy được trong một
thời gian ngắn là do lượng ô - xi trong
lọ đã cháy hết mà không được cung
cấp tiếp .

+ Một số HS nêu dự đoán của mình .
+ Cây nến có thể cháy bình thường là
do được cung cấp ô - xi liên tục .
+ Để duy trì được sự cháy liên tục ta
cần phải cung cấp không khí ....
- HS tiến hành thảo luận.
+ Dùng ống nứa thổi không khí vào
bếp củi
- Để không khí trong bếp được cung
cấp liên tục để bếp không bị tắt
- Bổ sung cho nhóm bạn .
- Trao đổi và trả lời .
+ Muốn cho ngọn lửa trong bếp củi
không bị tắt, em thường cời rỗng tro
bếp ra để không khí được lưu thông .
- Ô-xi duy trì sự cháy, Ni-tơ hạn chế
sự cháy.
- HS tự nêu
- HS thực hiện .
- HS luyện
đọc
- HS tiếp
tục đọc
- HS đọc lại
bài
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
Kĩ thuật:
Cắt, khâu, thêu, sản phẩm tự chọn (tiết 4)
I. Mục đích, yêu cầu:

- Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phẩm đơn giản. Có
thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học ( không bắt buộc HS nam thêu ).
- HS khéo tay vận dung kiến thức, kĩ năng cắt, khâu, thêu để làm được đồ dùng đơn giản,
phù hợp với HS. KSKT tập xâu kim và khâu 1 vài mũi khâu đơn giản.
- Gd HS biết quý sản phẩm mình làm ra.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Tranh quy trình của các bài trong chương.
- Mẫu khâu, thêu đã học.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra dụng cụ học tập.
2.Dạy bài mới:
a)Giới thiệu bài: Cắt, khâu, thêu sản
phẩm tự chọn.
b)Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV tổ chức ôn tập
các bài đã học trong chương 1.
- GV nhắc lại các mũi khâu thường,
đột thưa, đột mau, thêu lướt vặn, thêu
móc xích.
- GV cho HS nhắc lại quy trình và
cách cắt vải theo đường vạch dấu,
khâu thường, khâu ghép hai mép vải
bằng mũi khâu thường, khâu đột thưa,
đột mau, khâu viền đường gấp mép
vải bằng thêu lướt vặn, thêu móc xích.
- GV nhận xét dùng tranh quy trình
để củng cố kiến thức về cắt, khâu,
thêu đã học.

* Hoạt động 2: HS tự chọn sản phẩm
và thực hành làm sản phẩm tự chọn.
- Nêu yêu cầu thực hành và hướng
dẫn HS lựa chọn sản phẩm tuỳ khả
năng, ý thích như:
+ Cắt, khâu thêu khăn tay: vẽ mẫu
thêu đơn giản như hình bông hoa, gà
con, thuyền buồm, cây nấm, tên…
+ Cắt, khâu thêu túi rút dây.
+ Cắt, khâu, thêu sản phẩm khác váy
liền áo cho búp bê, gối ôm …
* Hoạt động 3: HS thực hành cắt,
khâu, thêu.
- Chuẩn bị đồ dùng học tập
- HS nhắc lại.
- HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung ý
kiến.
- HS theo dõi lắng nghe.
- HS chọn và thực hành.
- HS nghe
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
- Tổ chức cho HS cắt, khâu, thêu các
sản phẩm tự chọn.
- Nêu thời gian hoàn thành sản phẩm.
3.Nhận xét - dặn dò:
- Nhận xét tiết học, tuyên dương HS
- Chuẩn bị bài cho tiết sau: Lợi ích
của việc trồng rau, hoa.
- HS thực hành.

- HS trưng bày sản phẩm.
- HS cả lớp cùng thực hiện
- HS xâu
kim và thêu
vài mũi
khâu, thêu
Ngày soạn: 22/ 12/ 2010.
Ngày giảng: Thứ sáu ngày 31 tháng 12 năm 2010.
Toán:
Kiểm tra định kì cuối học kì I
Đề do phòng giáo dục ra
Khoa học:
Không khí cần cho sự sống
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Nêu được con người, động vật, thực vật phải có không khí để thở thì mới sống được.
- HS khá, giỏi nêu được những ứng dụng vai trò của khí ô - xi vào đời sống .
- HSKT đọc nội dung trong bài khoa học.
- Gd HS yêu thích tìm hiểu khoa học, vận dụng trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy- học:
- HS chuẩn bị các cây con, vật nuôi, đã chuẩn bị do GV giao từ tiết trước .
- GV chuẩn bị tranh ảnh về các người bệnh đang thở bằng bình ô - xi. Bể cá đang được bơm
không khí.
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
1) Khí ô - xi có vai trò như thế nào
đối với sự cháy ?
2) Khí ni - tơ có vai trò như thế nào
đối với sự cháy ?

3) Tại sao muốn sự cháy được tiếp
diễn ta phải liên tục cung cấp không
khí ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2.Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: Vai trò của không khí
đối với con người:
- Để tay trước mũi thở ra và hít vào .
Em có nhận xét gì ?
+ Khi thở ra và hít vào phổi của chúng
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện theo GV
- Để tay trước mũi thở ra và hít vào
- Nghe
- HS đọc
vài câu
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
ta có nhiệm vụ lọc không khí để lấy
khí ô - xi và thải ra khí các - bô - níc.
- Yêu cầu 2 HS ngồi cùng bàn lấy tay
bịt mũi nhau và yêu cầu người bị bịt
mũi phải ngậm miệng lại.
+ GV hỏi HS bị bịt mũi.
+ Em cảm thấy thế nào khi bị bịt mũi
và ngậm miệng lại ?
+ Qua thí nghiệm trên em thấy không
khí có vai trò gì đối với đời sống con

người ?
- GV nhận xét, kết luận
* Hoạt động 2: Vai trò của không khí
đối với động vật và thực vật:
* HS hoạt động nhóm.
- Yêu cầu các nhóm có thể trưng bày
các vật nuôi, cây trồng theo yêu cầu
tiết học trước .
- Yêu cầu mỗi nhóm cử một đại diện
lên trình bày về kết quả thí nghiệm
của nhóm mình đã làm ở nhà .
+ Với những điều kiện nuôi như nhau:
thức ăn, nước uống thì tại sao con sâu
này lại chết ?
+ Còn hạt đậu này khi gieo mọc thành
cây thì tại sao lại không sống và phát
triển được bình thường ?
+ Qua 2 thí nghiệm trên em thấy
không khí có vai trò như thế nào đối
với thực vật và động vật ?
* GV kết luận
* Hoạt động 3: Ứng dụng vai trò của
không khí trong cuộc sống
- Các em hãy quan sát hình 5 và 6
trong SGK và cho biết tên các dụng cụ
giúp người thợ lặn có thể lặn sâu dưới
nước và dụng cụ giúp cho nước trong
bể cá có nhiều không khí hoà tan .
- GV nhận xét và kết luận
- GV yêu cầu HS chia theo nhóm 4

và yêu cầu HS trao đổi các câu hỏi .
GV ghi lên bảng .
- Những ví dụ nào chứng tỏ không
em thấy có luồng không khí ấm chạm
vào tay khi thở ra và luồng không khí
mát tràn vào lỗ mũi .
- HS tiến hành theo cặp đôi sau đó 3
em trả lời .
+ Em thấy tức ngực khó chịu và
không thể chịu đựng được lâu hơn
nữa.
- Không khí rất cần cho quá trình thở
của con người. Nếu không có không
khí để thở thì con người sẽ chết.
- HS lắng nghe.
HS thảo luận về cách trình bày, Các
nhóm cử đại diện thuyết minh.
- 4 HS cầm cây trồng ( con vật ) của
mình trên tay và nêu kết quả .
- Trao đổi và trả lời: Con cào cào này
đã chết là do nó không có không khí
để thở. Khi nắp lọ bị đóng kín lượng
ô xi có trong không khí trong lọ bị
hết là nó chết.
+ Là do cây đậu đã bị thiếu không
khí. Cây sống được là nhờ vào sự
trao đổi khí với môi trường.
- Không khí rất cần thiết cho hoạt
động sống của động vật, thực vật.
Thiếu ô - xi trong không khí, động,

thực vật sẽ bị chết.
+ Lắng nghe .
- 2 HS vừa chỉ hình vừa nói :
+ Dụng cụ giúp người thợ lặn có thể
lặn sau dưới nước là bình ô - xi mà
họ đeo ở lưng .
+ Dụng cụ giúp nước trong bể cá có
nhiều không khí hoà tan là máy bơm
không khí vào nước .
- 1 HS nhận xét .
- 4 HS cùng bàn trao đổi thảo luận,
cử đại diện trình bày.
trong nội
dung của
bài
- HS thảo
luận cùng
bạn
- HS tiếp
tục luyện
đọc
- HS luyện
đọc tiếp
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
khí cần cho sự sống con người, động
vật, thực vật ?
+ Trong không khí thành phần nào là
quan trọng nhất đối với sự thở ?
+ Trong trường hợp nào con người

phải thở bằng bình ô - xi ?
+ Nhận xét và kết luận:
- Người, động vật, thực vật sốg được
là cần có ô - xi để thở.
3) Củng cố dặn dò:
Không khí cần cho sự sống của sinh
vật như thế nào ?
+ Trong không khí thành phần nào
quan trọng nhất đối với sự thở ?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn lại các kiến thức
đã học để chuẩn bị tốt cho bài sau: Tại
sao có gió ? .
- HS lắng nghe.
+ Không có không khí thì con người,
động vật, thực vật sẽ chết. Con người
không thể nhịn thở quá 3- 4 phút.
- Trong không khí thì ô - xi là thành
phần quan trọng nhất đối với sự thở
của người, động vật , thực vật.
+ Người ta phải thở bình ô - xi: làm
việc lâu dưới nước, thợ làm việc
trong hầm lò, người bị bệnh nặng cần
cấp cứu, ...
- HS lắng nghe.
+ HS cả lớp .
- HS cùng thực hiện
- Nghe
Tập làm văn
Kiểm tra học kì I ( viết )

Đề do phòng giáo dục ra .
Chiều: Luyện toán
Dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3
I. Mục đích - yêu cầu:
- Luyện làm toán củng cố kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 2; 5- 3; 9
- Rèn kỹ năng làm toán cho HS. HSKG làm được bài 3 trang 4.
- HSKT làm được phép tính cộng, trừ, nhân, chia
- HS thích học toán.
II. Đồ dùng dạy - học: GV - HS : SGK.
III. Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS HSKT
1.Giới thiệu bài – Ghi đề
2.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1 - Trang 3 VBT : Tìm các số chia
hết và số không chia hết cho 2
- Cho HS nêu lại dấu hiệu chia hết cho
2
- HS làm bài vào vở
- HS đọc yêu cầu của bài
- Vài HS nêu – nhận xét.
- Làm và trình bày:
+ Các số chia hết cho2 : 108, 200,
904, 6012, 70126
+ Các số không chia hết cho 2 : 65,
Bài 1:
165 + 543
6589 – 654
3 x 7 = 21
4 x 3 = 12
5 x 3 = 15

GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
Bài 2 – Trang 4 VBT : Tìm các số chia
hết cho 5 và số không chia hết cho 5
- GV hướng dẫn tương tự như bài 1
Bài 3 – Trang 4 VBT (HSKG)
Viết vào chỗ chấm số chia hết cho 5
thích hợp.
- Cho HS làm bài và giải thích được vì
sao phải điền số đó vào chỗ trống.
Bài 4 – Trang 4 VBT :
-Yêu cầu HS đọc đề
-Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia
hết cho có dấu hiệu ntn?
- Chấm bài – Nhận xét
Bài1 Tr7 VBT: Dấu hiệu chia hết cho
3; 9
- Cách hướng dẫn tương tự
- Chấm, chữa bài
3. Củng cố – dặn dò:
- Cho HS nhắc lại các dấu hiệu chia
hết cho 2, 5, 3, 9.
- Nhận xét chung giờ học.
- Về nhà làm các BT còn lại.
79, 213, 98717, 7621.
- HS trình bày kết quả- nhận xét
+ Các số chia hết cho 5: 85, 1110,
9000, 2015, 3430.
+ Các số không chia hết cho 5: 56,
617, 6714, 1053, 73.

- HS đọc yêu cầu của bài và tự làm
BT
- Kết quả:
a, 230 < 235 < 240
b, 4525 < 4530 < 4535
- HS đọc đề
- Các số có tận cùng là chữ số 0
- HS làm bài vào vở – 3 HS lên bảng
làm.
a, Các số chia hết cho 2 và 5 là: 660,
3000
b, Các số chia hết cho 5 nhưng
không chia hết cho 2 là: 35, 945.
c, Số chia hết cho 2 nhưng không
chia hết cho 5 là: 8.
- Làm bài thống nhất kết quả:
a/ Các số chia hết cho3 là:294; 2763;
3681; 78132
b/ Các số không chia hết cho 3
là:634; 6020; 33319
c/ Các số chia hết cho 3 nhưng không
chia hết cho 9 là: 294; 78132
- Nhắc lại các dấu hiệu chia hết...
Bài 2:
4 : 2
6 : 3
8 : 2
14 : 2
21 : 3
- Nghe

Địa lí:
Kiểm tra định kì cuối học kì I
Đề do phòng giáo dục ra
Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt đội
I. Muïc đích, yêu cầu :
- Đánh giá lại các hoạt động của chi đội trong tuần học qua.
- Đề ra phương hướng hoạt động của đội trong tuần học tới.
- Ôn một số bài hát về Đội
II.Đồ dùng dạy – học:
- Nội dung sinh hoạt.
III. Tiến trình sinh hoạt :
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp:
- Hát tập thể
2. Sinh hoạt:
a. Chi đội trưởng đánh giá hoạt động Đội
tuần học qua
b. GV đánh giá chung
- GV đánh giá chung, tuyên dương
c. Phương hướng tuần tới:
- Tiếp tục duy trì các hoạt động đã đạt được
- Đẩy mạnh việc học ở nhà để nâng cao hiệu
quả học tập
- Tiếp tục thực hiện tốt phong trào” Giữ
trường em xanh, đẹp”.
d. Tiếp tục tập lại các bài múa
- Chi đội trưởng điều khiển chi đội

- Từng phân đội trưởng lên đánh giá
* Ưu điểm:
- Các đội viên đã có ý thức xây dựng nề nếp
của lớp học
+ Đi học chuyên cần, đúng giờ.
+ Sinh hoạt đầu giờ có hiệu quả.
+ Vệ sinh trường lớp sạch sẽ.
+ Đã thành lập được đôi bạn học tập cùng
tiến bộ
* Tồn tại:
- Sinh hoạt giữa giờ chưa nghiêm túc, múa
chưa chú ý.
- Một số đội viên còn quên khăn quàng
- Chi đội phó đánh giá
- Chi đội trưởng đánh giá chung
- HS thực hiện
GV: Hoàng Thị Vân
Trường TH Nguyễn Bá Ngọc Giáo án - Lớp 4
Mĩ thuật : Vẽ theo mẫu : Tĩnh vật lọ hoa và quả.
I. Mục đích, yêu cầu: Giúp HS
- Hiểu sự khác nhau giữa lọ và quả về hình dáng, đặc điểm.
- Biết cách vẽ lọ và quả. Vẽ được hình lọ và quả gần giống với mẫu.
- HS khá, giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
- Gd HS yêu hội hoạ.
II. Đồ dùng dạy - học:
- HS: Chì màu giấy vẽ.
- GV: Tranh vẽ hướng dẫn ; 1 số mẫu lọ hoa và quả.
III.Hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:

- GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
2 Bài mới:
a ) GV giới thiệu ghi đề.
* Hoạt động 1 : Quan sát nhận xét .
- GV cho Hs xem tranh ảnh vẽ theo mẫu
- GV bày vật mẫu lên bàn – HS quan sát
nhận xét .
* Hoạt động 2: Cách vẽ lọ và quả:
- GV giới thiệu mẫu.
- GV cho HS xem hình giới thiệu cách vẽ.
- GV hướng dẫn HS so sánh tỉ lệ, phác
khung hình sau đó nhìn mẫu vẽ chi tiết
- Vẽ đậm nhạt hoặc vẽ màu .
* Hoạt động 3 : Thực hành
- GV theo dõi hướng dẫn thêm cho HS còn
lúng túng .

* Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá :
- GV hướng dẫn nhận xét bố cục, tỉ lệ, nét
vẽ, tô màu.
- Sưu tầm tìm tranh dân gian để tiết sau học
Xem tranh dân gian Việt Nam.
- HS đem đồ dùng đã chuẩn bị ra.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát nhận xét bố cục của mẫu, vị
trí của lọ và quả, hình dáng, tỉ lệ, đậm nhạt
và màu sắc của mẫu .
- HS quan sát .
- HS nhận xét về hình dáng cách sắp xếp
khung hình ...

- HS lắng nghe .
- HS thực hành vẽ bài.
- HS nhận xét bình chọn bài đẹp .
- HS cùng thực hiện
GV: Hoàng Thị Vân

×