Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây - Tuần 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.79 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. Tuần 21 Tiết 21. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:Âm nhạc Tên bài dạy:Học hát: Bài Hoa lá mùa xuân. (CKT trang: ; SGK trang: ) A/ MỤC TIÊU:(Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) -Biết hát theo giai điệu và lời ca. -Biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. -Biết gõ đệm theo phách, theo nhịp. B/ CHUẨN BỊ: -Một số nhạc cụ quen dùng:thanh phách,trống nhỏ,song loan. -Chép bài ca vào bảng phụ,đánh dấu những chỗ ngắt âm,lấy hơi. C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/Ổn định: -Hát. 2/Bài cũ: -Cho hát và gõ đệm theo phách bài -2HS hát và gõ đệm theo phách bài hát Trên con đường đến trường. hát Trên con đường đến trường. -Nhận xét,tuyên dương. 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài: -Khi mùa xuân về cây cối đâm chồi -Chú ý lắng nghe. nảy lộc, hoa lá tốt tươi,vạn vật như bừng tỉnh sau những ngày đông lạnh giá.Nhạc sĩ Hoàng Hà đã sáng tác bài hát Hoa lá mùa xuân để ca ngợi cảnh sắc thiên nhiên tươi đẹp,các em cùng ca hát với mùa -Nhắc lại. xuân. -Viết tựa bài lên bảng. b.Cách tiến hành: *Hoạt động 1:Dạy bài hát Hoa lá mùa xuân. -Hát mẫu bài hát Hoa lá mùa xuân. -Lắng nghe và hát thầm theo. -Cho đọc lời ca. -Đọc lời ca theo tiết tấu các câu hát. -Dạy hát từng câu. -Hát từng câu hát cho đến hết bài. -Hướng dẫn nhận xét về giai điệu -2HS nêu:Câu 1 và câu 3 giống nhau, của câu hát thứ nhất và câu hát thứ riêng câu 4 có khác một chút ở cuối. GV : Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. ĐT G. G. Y Y.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. ba,câu hát thứ hai và câu hát thứ tư. -Cho hát bài hát theo tổ,nhóm và cá nhân. *Hoạt động 2:Tập biểu diễn. -Cho hát và vỗ tay ,gõ nhịp đệm theo phách,đệm theo nhịp 2(khi đệm theo nhịp 2 chú ý bài hát có nhịp lấy đà). -Cho hát và đệm theo tiết tấu lời ca. -Cho đứng hát và chuyển động nhẹ nhàng.. câu. -Hát theo tổ,theo nhóm và cá nhân từng em. -Vừa hát vừa vỗ tay,gõ nhịp đệm theo phách,đệm theo nhịp 2. -Hát và đệm theo tiết tấu lời ca: Tôi là lá tôi là hoa tôi là hoa lá hoa mùa -Đứng hát và chuyển động nhẹ nhàng.. -Nhận xét,tuyên dương. D/ CỦNG CỐ – DẶN DÒ: -Cho cả lớp hát lại bài hát Hoa lá mùa xuân và gõ đệm theo tiết tấu lời ca. -Dặn về nhà tập hát lại bài hát Hoa lá mùa xuân và gõ đệm theo phách,tiết tấu lời ca. - Gv nhận xét tiết học. GV : Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. G.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. Tuần21 Tiết 41. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn: Chính tả ( nghe-viết) Tên bài dạy: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (chuẩn KTKN:31;SGK:…25…..) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật , không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT(2)b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài chính tả. - Vơ BTTV C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/K.tra: Cho ghi lại một số -2HS ghi các từ vào bảng : Chiết cành, chiếc lá, Y từ. hiểu biết, xanh biếc. Nhận xét 2/ GTB: “Chim sơn ca và bông cúc trắng” a/ Viết chính tả : - GV đọc mẫu đoạn chính tả. - H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi + Đoạn văn nói về nội dung gì ? - H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.. - Nhắc lại. -2HS đọc lại bài. - HS theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi: +HS: Đoạn văn nói về cuộc sống vui vẻ của sơn ca và bông cúc trắng. - HS quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày. +HS: Đoạn trích có 5 câu. +HS: Chữ đầu câu viết hoa. - H.dẫn luyện viết từ khó. - HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Cúc GV đọc và phân tích. trắng, rào, sung sướng, mãi, trời thẳm. - HS đọc lại các từ khó. - Cho HS ghi bài vào vở. - Ghi bài vào vở - HS soát lỗi - GV chấm bài THƯ GIÃN. GV : Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. Y G Y. Y Y Y.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. b/ GV H.dẫn làm bài tập: Thực hiện các bài theo yêu cầu -Bài 1(b): Cho đọc yêu cầu - Bài 1(b): HS yếu đọc yêu cầu của bài - Thảo luận theo nhóm cặp - Thảo luận theo nhóm cặp tìm tiếng tìm tiếng chỉ loài vật, việc, + Chuốt, suốt, nuốt,…. vật Thuộc, thuốc, chuộc,….. Nhận xét. Nhận xét. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS đọc các từ ở bài tập 1. - Về viết lại các chữ viết sai. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Sân chim” - Nhận xét tiết học.. GV : Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. Y.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn: Chính tả ( nghe-viết) Tên bài dạy: SÂN CHIM (chuẩn KTKN:31:SGK:…29…..) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) -Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi , không mắc quá 5 lỗi trong bài. - Làm được BT(2)b,hoặc BT (3)b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài chính tả. - Vơ BTTV C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/K.tra: Cho ghi lại một số -2HS ghi các từ vào bảng : Tuốt lúa, vuốt tóc, từ. đôi guốc, cái cuốc. Nhận xét 2/ GTB: “Sân chim” - Nhắc lại a/ Viết chính tả : - GV đọc mẫu đoạn chính tả. -2HS đọc lại. - H.dẫn ghi nhớ nội dung bài - HS theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời chính tả - nêu câu hỏi theo các câu hỏi: + Đoạn văn nói về nội dung +HS nêu: Đoạn văn nói về cuộc sống của các gì ? loài chim trong sân chim. - H.dẫn cách trình bày : Gợi - HS quan sát – đọc lại bài chính tả –HS: nhận ý cho HS nhận xét. xét về cách trình bày. + Đoạn văn có 4 câu. + Chữ đầu câu và sau dấu chấm viết hoa. - H.dẫn luyện viết từ khó. - HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Nói GV đọc và phân tích. chuyện, trắng xoá, sát , sông. - HS đọc lại các từ khó. - Đọc bài cho HS ghi bài vào - Ghi bài vào vở vở. - HS soát lỗi - GV chấm bài THƯ GIÃN b/ GV H.dẫn làm bài tập: Thực hiện các bài theo yêu cầu Bài 2(b): Cho đọc yêu cầu - Bài 2(b): HS đọc yêu cầu của bài Tuần21 Tiết 42. GV : Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. ĐT Y Y G Y Y. Y.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. - Thảo luận theo nhóm cặp điền từ.. - Thảo luận theo nhóm cặp điền từ-Sau đó Y trình bày. + Uống thuốc, trắng muốt, bắt buộc, buột miệng, chải chuốt, chuộc lỗi. Nhận xét.. Nhận xét. Bài 3(b): Cho đọc yêu cầu. Bài 3(b): 1HS đọc yêu cầu. Y - Thực hiện theo nhóm tìm - Thực hiện theo nhóm. Đại diện trình bày tiếng + Cha em ra đồng cuốc đất. G Mẹ em tần tảo suốt ngày để chăm lo cuộc sống gia đình. Nhận xét Nhận xét. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS đọc các từ ở bài tập 1. - Về viết lại các chữ viết sai. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Một trí khôn hơn trăm trí khôn” - Nhận xét tiết học.. GV : Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. Tuần 21 Tiết 21. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn: Kể chuyện Tên bài dạy: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (chuẩn KTKN:31,SGK:……) A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Dựa theo gợi ý, kể lại được từng đoạn của câu chuyện. -HS khá-giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2). *KNS: xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thơng. Tư duy phê phán. *MT:Cần yêu quý những sự vật trong thiên nhiên quanh ta để cuộc sốngluôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. B/ CHUẨN BỊ: - Các câu gợi ý. - Tranh SGK C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho kể lại câu -3HS kể nối tiếp câu chuyện,1HS kể toàn bộ chuyện. câu chuyện: Ông Mạnh thắng thần gió. Nhận xét 2/ G.Thiệu câu chuyện: “Chim Nhắc lại sơn ca và bông cúc trắng” Ghi tựa chuyện - H dẫn kể từng đoạn chuyện - Theo dõi và tập kể theo gợi ý. - Gợi ý bằng cách nêu câu hỏi -HS: kể về cuộc sống tự do, sung sướng của cho HS trả lời : chim và hoa cúc. + Bông cúc mọc ở đâu ? Đẹp +HS: Bông cúc mọc bên bờ rào, rất đẹp. thế nào ? + Chim sơn ca khen thế nào ? +HS: Cúc ơi ! cúc mới xinh xắn làm sao. + Sơn ca hót thế nào ? +HS: Sơn ca hót véo von bên hoa cúc. + Bông cúc vui thế nào ? +HS: Bông cúc vui khôn tả. -HS: kể lại đoạn 1. -HS kể về sơn ca bị cầm tù. + Nhờ đâu bông cúc biết sơn ca + Nhờ nghe tiếng hót buồn thảm của sơn ca. bị cầm tù ?. GV : Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. ĐT Y. Y Y Y Y G G.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. + Bông cúc muốn làm gì ?. + Bông cúc muốn cứu sơn ca. - Kể lại đoạn 2 câu chuyện. G - Kể về bông cúc bị cắt cùng đám cỏ. + Khi ở trong lồng, sơn ca và + Dù khát, vặt hết nắm cỏ nhưng sơn ca không bông cúc thương nhau như thế chạm đến bông hoa, còn bông hoa héo đi nào ? nhưng vẫn toả hương an ủi sơn ca. -HS kể lại đoạn 3. G - Kể về việc chôn cất sơn ca. + Hai cậu bé làm gì khi sơn ca + Chôn cất thật long trọng. -HS kể lại đoạn 4 G chết ? Nhận xét THƯ GIÃN - Cho HS kể câu chuyện trong - Cho HS kể nối tiếp câu chuyện theo nhóm. - Luyện kể câu chuyện theo nhóm 4. Sau đó, nhóm. từng nhóm trình bày câu chuyện. + Kể từng đoạn câu chỵên Y Nhận xét - Kể toàn bộ câu chuyện. -HS luyện kể câu chuyện. G + Kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét - Cho thi đua kể chuyện. - Cho thi đua từng nhóm kể câu chuyện. Nhận xét D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS kể lại câu chuyện. - Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. - Chuẩn bị chuyện : Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhận xét.. GV : Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. Tuần 21 Tiết 21 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn: Luyện từ và câu Tên bài dạy: TỪ NGỮ VỀ CHIM CHÓC – ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI : Ở ĐÂU ? ( KT - KN: 31– SGK: ) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1). -Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ ở đâu (BT2,BT3). B/ CHUẨN BỊ: - Vở bài tập C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho hỏi – đáp. -2HS thực hành hỏi – đáp, tìm các từ chỉ đặc điểm của mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa Nhận xét đông. 2/ GTB: “ Từ ngữ về chim chóc – Đặt và trả lời câu hỏi : Ở đâu ? “ - Ghi tựa bài Nhắc lại - GV H.dẫn từng bài Bài 1: GV cho đọc yêu cầu -1 HS đọc yêu cầu - Cho đọc các tên loài chim. -2HS đọc tên các loài chim : cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh. -1HS đọc các cột : hình dáng, tiếng kêu, cách kiếm ăn. -1HS đọc câu mẫu - Cho thực hiện theo nhóm cặp. - Từng cặp thực hiện. Sau đó trình bày, nhận xét. + Hình dáng : chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo. Nhận xét + Tiếng kêu : tu hú, cuốc, quạ. + Kiếm ăn ; bói cá, gõ kiến, chim sâu. Bài 2: GV cho đọc yêu cầu -1HS đọc yêu cầu của bài. - Thực hiện theo nhóm cặp. - Thực hiện hỏi – đáp theo từng cặp :. GV : Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. ĐT Y. Y Y. G.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. Thực hành hỏi – đáp. THƯ GIÃN + Bông cúc mọc ở đâu ? – Bông cúc mọc bên bờ rào. + Chim sơn ca bị nhốt ở đâu ? – Chim sơn ca G bị nhốt trong lồng. + Bạn làm thẻ mượn sách ở đâu ? – Bạn làm thẻ mượn sách ở thư viện. Nhận xét Bài 3: Cho đọc yêu cầu. - Thực hiện cá nhân. - Gợi ý cách đặt câu : Ở đâu ?. -1HS đọc yêu cầu của bài - Cá nhân thực hiện.2HS nêu miệng cách thực Y hiện. - Thực hiện vào vở + Sao Chăm Chỉ họp ở đâu ? + Em ngồi ở đâu ? + Sách của em để ở đâu ?. Nhận xét D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nêu lại các từ ngữ về chim chóc. - Về xem lại bài và luyện thêm về cách đặt câu và trả lời câu hỏi : Ở đâu ? - Chuẩn bị bài: Từ ngữ về loài chim – Dấu chấm , dấu phẩy ? - Nhận xét.. GV : Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. Tuần 21 Tiết 21. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn: Mĩ thuật Tên bài dạy: Tập nặn tạo dáng tự do Nặn hoặc vẽ hình dáng người đơn giản (Chuẩn KTKN 102 SGK 26) I/ Mục tiêu: (Theo chuẩn KTKN) - Hiểu các bộ phận chính và hình dáng hoạt động của con người. -Biết cách nặn hoặc vẽ dáng người đơn giản. -Nặn hoặc vẽ đượcdáng người đơn giản. II/ Chuẩn bị GV: - Chuẩn bị ảnh các hình dáng người - Tranh vẽ người của học sinh- Đất nặn. - Hình hướng dẫn cách vẽ ở bộ ĐDDH. - Anh hoặc các bài tập nặn người của học sinh. HS : - Giấy vẽ hoặc Vở tập vẽ - Đất nặn - Bút chì, màu vẽ. III/ Hoạt động dạy – học GV HS Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - GV giới thiệu một số hình mẫu và gợi ý cho HS nhận xét các bộ phận chính và phụ: + HS quan sát tranh và trả lời : + Các bộ phận (đầu, mình, chân, tay)của người thay đổi để phù hợp + Đứng nghiêm; đứng và giơ tay... với tư thế hoạt động. + Đi: tay, chân thế nào? + Chạy: tay, chân, mình, đầu ra sao? Hoạt động 2: Hướng dẫn cách nặn, cách Tập vẽ: * Cách nặn: - GV dùng đất hướng dẫn HS nặn: + Học sinh xem một số sản phẩm Đầu.Mình.Tay, chân. nặn, bài vẽ của lớp trước để các - Ghép, dính các bộ phận thành hình em học tập cách nặn, cách vẽ. người. GV : Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. ĐT. Y.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. - GV tạo dáng người đứng,đi,ngồi,chạy, nhảy, .. * Cách tập vẽ:- Giáo viên vẽ phác hình người lên bảng: đầu, mình, tay,chân thành các dáng:Đứng, đi, chạy,. - GV vẽ thêm một số chi tiết phù hợp với các dáng cho các hoạt động cụ thể như: Đá bóng; Nhảy dây. Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành: - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực + Bài tập: Nặn hoặc vẽ hình dáng hành: * Nặn:- Giúp học sinh tạo bố cục cho người đơn giản. + HS nặn dáng người theo ý. một đề tài. + Nặn thêm hình phụ:cây,..., - Hs làm việc theo nhóm + Vẽ 1 hoặc 2 hình người khác nhau. * Vẽ:- HS vẽ một vài dáng người vào phần giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ. + Vẽ hình vừa với phần giấy. Hoạt động 4: Nhận xét,đánh giá. - GV yêu cầu HS nhận xét bài tập về:+ Hình dáng.+ Cách sắp xếp và màu sắc. - Giáo viên tóm tắt, bổ sung và nhận xét, khen ngợi học sinh có bài tập đẹp. - Động viên học sinh, thu bài tập nặn hoặc bài vẽ đẹp. * Dặn dò: - Hoàn thành bài tập nặn hoặc bài vẽ ở nhà (nếu ở lớp chưa xong). - Xem lại các bài vẽ màu vào đường diềm, hình vuông đã sưu. GV : Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. Y. G.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. Tuần 21 Tiết 61-62. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn: Tập đọc Tên bài dạy: CHIM SƠN CA VÀ BÔNG CÚC TRẮNG (chuẩn KTKN:…31…,SGK:..) A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Rèn kĩ năng đọc đúng ,rõ ràng toàn bài.Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ;đọc rành mạch được toàn bài. -Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát,bay lượn để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời.(trả lời được CH 1,2,4,5) -HS khá-giỏi trả lời được CH3. -GD tình cảm yêu quý các loài vật hoang dã,yêu thiên nhiên. *KNS: xác định giá trị. Thể hiện sự cảm thơng. Tư duy phê phán. *MT:Cần yêu quý những sự vật trong thiên nhiên quanh ta để cuộc sốngluôn đẹp đẽ và có ý nghĩa. Từ đó góp phần giáo dục ý thức bảo vệ môi trường. B.CHUẨN BỊ: - Tranh SGK - Từ khó, câu luyện đọc. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ K.tra: Cho HS đọc bài “ Mùa xuân đến” -2HS: đọc bài “ Mùa xuân đến” và trả lời và trả lời các câu hỏi : các câu hỏi : Nhận xét 2/ GTB: “ Chim sơn ca và bông cúc trắng ” Nhắc lại - Đọc mẫu - H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó: -Theo dõi. + Nêu từ khó, phân tích , h.dẫn đọc.. - H dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi.. - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Sơn ca, sung sướng, véo von, rúc mỏ, ẩm ướt, xanh thẳm, toả hương, an ủi. - Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài. THƯ GIÃN - Luyện đọc ngắt nghỉ hơi các câu : Bông. GV : Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. ĐT Y Y.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. - Chia đoạn. cúc muốn cứu chim / nhưng chẳng làm gì được. Tội nghiệp con chim / khi nó còn sống và ca hát / còn bông hoa / giá các cậu đừng ngắt nó / thì hôm nay / chắc nó vẫn đang tắm nắng mặt trời. -1HS đọc chú giải - Đọc nối tiếp các đoạn. - Luyện đọc trong nhóm, thi đọc. - Đọc đồng thanh. - Đọc thầm và trả lời. - H dẫn tìm hiểu bài + Chim sơn ca nói về bông cúc như thế nào +HS: Cúc ơi ! cúc mới đẹp làm sao. ? + Khi được khen bông cúc cảm thấy thế nào +HS: Bông cúc sung sướng khôn tả. ? THƯ GIÃN + Tiếng hót của sơn ca được tả thế +HS: Tiếng hót của sơn ca véo von. nào ? + Bông cúc và sơn ca sống thế nào ? +HS: Bông cúc và sơn ca sống vui vẻ, hạnh phúc. + Vì sao sơn ca buồn ? +HS: Vì sơn ca bị nhốt. + Hai chú bé vô tâm thế nào ? +HS: Hai chú bé vô tâm nhốt sơn ca nhưng không quan tâm, không cho nước uống, cắt đám cỏ có bông + Cuối cùng bông cúc và sơn ca thế nào ? +HS: Cuối cùng bông cúc và sơn ca đều Hai cậu bé làm gì ? chết. Hai cậu bé chôn cất chú chim. -1HS đọc lại bài. - Luyện đọc lại + Đọc lại bài -Chú ý lắng nghe. -2HS đọc lại nhắc lại. Nhận xét -GD tình cảm yêu quý các loài vật hoang dã và yêu quý các loài hoa hoang dại. D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ: - GV cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi. - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Vè chim “. Nhận xét. GV : Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. G. Y Y. Y Y Y Y G G Y.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. Tuần 21 Tiết 63. KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn: Tập đọc Tên bài dạy: VÈ CHIM (chuẩn KTKN:…31…,SGK:13…..) A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Rèn kĩ năng đọc đúng ,rõ ràng toàn bài.Biết ngắt,nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. -Hiểu ND:Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người.(trả lời được CH1,CH3;học thuộc được 1 đoạn trong bài vè) -HS khá-giỏi thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH2. B.CHUẨN BỊ: - Tranh SGK - Từ khó, câu luyện đọc. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/ K.tra: Cho HS đọc bài “ Chim -3HS đọc bài “ Chim sơn ca và bông Y sơn ca và bông cúc trắng” và trả cúc trắng” và trả lời các câu hỏi : lời các câu hỏi : Nhận xét 2/ GTB: “ Vè chim” Nhắc lại - Đọc mẫu - Theo dõi - H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó: + Nêu từ khó, phân tích , h.dẫn - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các đọc. từ: Lon xon, liếu điếu, mách lẻo, chèo bẻo. - Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài. - H dẫn luyện đọc cách ngắt - Luyện đọc ngắt nghỉ hơi các câu G nghỉ hơi. thơ theo nhịp 2 / 2 - 1HS đọc chú giải - Đọc nối tiếp các đoạn. - Chia đoạn - Luyện đọc trong nhóm, thi đọc. - Đọc đồng thanh. THƯ GIÃN - Đọc thầm và trả lời. GV : Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. - H dẫn tìm hiểu bài + Tìm tên các loài chim trong bài ? + Con gà có đặc điểm gì ? + Các em thích con chim nào khác ? - H.dẫn học thuộc lòng : Xoá từ từ cho HS đọc thuộc - Luyện đọc lại + Đọc lại bài Nhận xét. +HS: Gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. +HS: Con gà có đặc điểm hay chạy lon ton. +HS tự trả lời. Y G. -HS đọc và học thuộc lòng. G. -1HS đọc lại bài.. G. D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ: - GV cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi. - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Một trí khôn hơn trăm trí khôn “. Nhận xét. GV : Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. Tuần21 Tiết 21 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn : Tập làm văn Tên bài dạy: ĐÁP LỜI CẢM ƠN – TẢ NGẮN VỀ LOÀI CHIM ( KT - KN: 32 – SGK:30 ) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN) - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2). - Thực hiện được yêu cầu của BT3 (tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2,3 câu về một loài chim). *KNS: Giao tiếp ứng xử văn hóa Tự nhận thức.(bt2) *MT: GD ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên. B/ CHUẨN BỊ: - Vở bài tập - Tranh SGK C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho đọc lại đoạn -2HS: đọc đoạn văn về mùa hè Mùa hè, chúng em được vui chơi thoả thích. văn. Chiều chiều, chúng em cùng chơi thả diều, đá bóng, xem ai thả cao, sút bóng đẹp. Còn các bạn gái thì hái hoa phượng ép làm các chú Nhận xét bướm rất xinh. 2/ Giới thiệu bài :“ Đáp lời cảm Nhắc lại ơn – tả ngắn về loài chim.“ - Ghi tựa - GV H dẫn thực hiện Bài 1: GV cho đọc yêu cầu -1HS đọc yêu cầu của bài. - Cho quan sát tranh, trả lời - Quan sát tranh SGK và trình bày theo yêu theo các câu hỏi : cầu : + Khi được cụ già cảm ơn bạn +HS nêu: Không có gì ạ ! HS đã nói gì ? + Bạn HS nói vậy thể hiện điều +HS nêu: Thể hiện sự khiêm tốn. gì ? Nhận xét. GV : Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com. ĐT G. Y Y.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. Bài 2: Cho đọc yêu cầu.( -1HS đọc yêu cầu. Giao tiếp ứng xử văn hóa Tự nhận thức.) - Thảo luận theo nhóm cặp. - Thảo luận theo nhóm cặp : + Có gì đâu, bạn cứ đọc đi. + Dạ thưa bác, không có gì đâu ạ ! -Trình bày.Nhận xét. Nhận xét THƯ GIÃN. G. Bài 3: Cho đọc yêu cầu -1HS đọc yêu cầu của bài. -Cho đọc đoạn văn. -2HS: đọc đoạn văn “ Chim Chích Bông” - Nêu câu hỏi : -Trả lời; + Hình dáng và hoạt động của +HS nêu: Chim bé xinh đẹp, hai chân như hai Chích Bông ? chiếc que tăm, bé tí teo. Hai chân nhảy liên G liến, ấy thế mà rất khéo léo moi sâu rất tài. - Gợi ý : -Theo dõi. + Con chim định tả là con chim - Dựa theo gợi ý viết về một loài chim gì ? Hình dáng ? Hoạt động ? Nhà em có nuôi một chú Sơn Ca. Chú được ở trong một cái lồng rất đẹp. Nó có bộ lông G mượt, nó hót rất hay và rât vui tai. Nhận xét Nhận xét D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS đọc lại đoạn văn tả về loài chim. - Về ôn lại bài. Chuẩn bị bài “ Đáp lời xin lỗi – tả ngắn về loài chim.” - Nhận xét. GV : Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. Tuần 21 Tiết 21 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn : Tập viết Tên bài dạy: R – RÍU RÍT CHIM CA ( KT - KN: 31– SGK: ) A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn KTKN) - Viết đúng chữ hoa R (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ríu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ),Ríu rít chim ca (3 lần). B/ CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ R hoa. - Từ – cụm từ ứng dụng C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ Kiểm tra: Cho HS viết con -2HS: ghi vào bảng con chữ Q và từ Quê. chữ Q và từ Quê. 2/GTB: “R – Ríu rít chim ca” -Nhắc lại tựa bài - Ghi tựa bài - H dẫn quan sát và nhận xét cấu tạo và qui trình viết. - Treo chữ mẫu R và hỏi - Quan sát và nêu: + Chữ R hoa gồm mấy nét cơ +2HS nêu: Chữ R hoa gồm 2 nét : Nét móc bản ? ngược trái và nét cong trên kết hợp với nét móc ngược phải, hai nét tạo thành vòng xoắn. + Cho biết chiều cao và độ rộng +HS nêu: Chữ R hoa cao 5 ô li, rộng 4 ô li. của con chữ R hoa ? - H dẫn viết chữ R: vừa viết vừa - Quan sát và viết vào bảng con. nêu cấu tạo. ĐT G Y. G Y. - H dẫn viết từ – cụm từ ứng dụng. -2HS đọc từ – cụm từ ứng dụng: Ríu rít chim Y - Nêu từ, cụm từ - Giải thích: Thể hiện sự vui vẻ, ca. tràn đầy sức sống. - Quan sát, nhận xét về độ cao + Cụm từ có 4 tiếng. Y GV : Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu học “ C” Thạnh Mỹ Tây. + Chữ R, h, cao 2 ô li rưỡi + Chữ t cao 1 ô li rưỡi + Các chữ còn lại cao 1 ô li. - Viết mẫu từ – cụm từ ứng - Luyện viết vào bảng con chữ Ríu. dụng THƯ GIÃN. - GV H dẫn viết vào vở - HS thực hành viết vào vở tập viết GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn + 1 dòng chữ R cỡ vừa HS yếu viết bài. + 1 dòng chữ R cỡ nhỏ + 1 dòng từ Ríu cỡ vừa + 1 dòng từ Ríu cỡ nhỏ + 2 dòng câu ứng dụng : Ríu rít chim ca. Nhận xét. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại cách viết con chữ R và từ Ríu. - HS về viết phần luyện viết ở nhà. - Chuẩn bị bài: “ S – Sáo tắm thì mưa” - Nhận xét. GV : Lê Thị Ngọc Lan GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×