Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án giảng dạy môn Vật lý 11 - Bài 1 đến bài 21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (393.27 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>CHƯƠNG I: ĐIỆN TÍCH ĐIỆN TRƯỜNG. BÀI 1: ĐIỆN TÍCH- ĐỊNH LUẬT CULÔNG ********** H Đ HỌC. H Đ DẠY Bài 5 trang 10 sgk -Bướ 1: Cho Hs đọc đề và đưa ra đáp án của mình : D. -Bước 2: Yêu cầu HS giải thích . +Căn cứ vào đâu để kết luận đáp án D? -Viết định luật Culông cho hai trường hợp so sánh với nhau rồi kết luận. -Bước 3: nhận xét câu trả lời của HS. Bài 6 trang 10 sgk -Bướ 1: Cho Hs đọc đề và đưa ra đáp án của mình : C -Bước 2: Yêu cầu HS giải thích . +Căn cứ vào đâu để kết luận đáp án C? -Dựa vào khái niệm điện tích điểm. -Bước 3: nhận xét câu trả lời của HS. Bài 8 trang 10 sgk -Bướ 1: Cho Hs đọc đề và tóm tắt. -Bước 2: Phân tích: theo đề trong trường hợp này độ lớn của hai điện tích là như nhau. Muốn tìm q ta áp dụng công thức nào? -Bước 3: Viết định luật Culông dựa vào đó ta suy ra để tìm q. -Bước 4: nhận xét bài giải của HS.. NỘI DUNG. -Đọc đề và đưa ra đáp án:D k q1.q2 (1) F1  r12 F2 . k q1' .q2'. F2  k. r2'2 q1.q2 r12. k. ĐÁP ÁN D. 2q1.2q2 (2r1 ) 2.  F1. -Đọc đề và đưa ra đáp án:C +Điện tích điểm là một vật tích điện có kích thước rất bé so với khoảng cách tới điểm mà ta xét. Câu C phù hợp với khái niệm. Tóm tắt: R = 10cm, F= 9.10-3N K= 9.109N.m2/C2. q? +Áp dụng công thức của định luật Culông. F  q. k q.q r2. q. F .r 2 k. 9.10 3.10 2  10 7 C 9.109. ĐÁP ÁN C. Giải Theo định luật Culong ta có: F  q. k q.q r. 2. q. F .r 2 k. 9.10 3.10 2  10 7 C 9 9.10. BÀI 2: THUYẾT ELECTRON . ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH Bài 5 trang 14 sgk -Bướ 1: Cho Hs đọc đề và đưa ra đáp án -Đọc đề và đưa ra đáp án:C của mình : C -Bước 2: Yêu cầu HS giải thích . +Đây là kiểu nhiệm điện tiếp ĐÁP ÁN : D xúc.Khi đó quả cấu Q và quả cầu +Đây là kiểu nhiễm điện gì?Khi nhiễm bấc nhiễm điện cùng loại nên sẽ điện cùng dấu các vật đặt gần như thế đẩy nhau. Nên D là là đúng. nào? -Bước 3: nhận xét câu trả lời của HS. Bài 6 trang 14 sgk -Bướ 1: Cho Hs đọc đề và đưa ra đáp án của mình : C -Bước 2: Yêu cầu HS giải thích . +Đây là kiểu nhiễm điện gì?Khi đó trong vật các điện tích xảy ra hiện tượng gì? -Bước 3: nhận xét câu trả lời của HS Bài 7 trang 14 sgk -Bướ 1: Cho Hs đọc đề và suy nghĩ . -Bước 2: Yêu cầu HS giải thích . +Đây là kiểu nhiễm điện gì?Dấu hiệu nào để nhận biết cánh quạt đã bị nhiễm điện? -Bước 3: nhận xét câu trả lời của HS. -Đọc đề và đưa ra đáp án: A ĐÁP ÁN : D +Đây là kiểu nhiễm điện do hương ứng.Khi đó các điện tích trong thanh sắp xếp lại điện tích coi như tập trung toàn bộ ở hai đầu thanh , nên A đúng.. -Đọc và suy nghĩ. Giải +Khi cánh quạt quay chúng cọ xát +Khi cánh quạt quay chúng cọ xát với không khí, khi đó chúng bị với không khí, khi đó chúng bị mất mất electron và trở thành vật electron và trở thành vật nhiễm điện nhiễm điện nên nó hút các vật nhẹ nên nó hút các vật nhẹ như bụi. như bụi. BÀI 3: ĐIỆN TRƯỜNG. CƯỜNG ĐỘ ĐIỆN TRƯỜNG. ĐƯỜNG SỨC ĐIỆN. Bài 9 trang 20 sgk -Bướ 1: Cho Hs đọc đề và đưa ra đáp án -Đọc đề và đưa ra đáp án: B của mình : B ĐÁP ÁN : B -Bước 2: Yêu cầu HS giải thích . +Vì cường độ điện trường chỉ phụ Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> +Dựa vào khái niệm cường độ điện trường để giải thích? -Bước 3: nhận xét câu trả lời của HS Bài 10 trang 20 sgk -Bướ 1: Cho Hs đọc đề và đưa ra đáp án của mình : D -Bước 2: Yêu cầu HS giải thích . +Dựa vào đơn vị cường độ điện trường để nhận biết? -Bước 3: nhận xét câu trả lời của HS Baøi 11 Sgk (trang 21) -Bướ 1: Cho Hs đọc đề và tóm tắt. -Bước 2: Phân tích: Cho HS đổi về đơn vị chính. Theo đề bài muốn tìm E ta áp dụng công thức nào? -Bước 3: Viết định luật Culông dựa vào đó ta suy ra để tìm q. -Bước 4: nhận xét bài giải của HS. Baøi 12 Sgk (trang 21) -Bướ 1: Cho Hs đọc đề và tóm tắt. -Bước 2: Phân tích: Theo đề bài để EM=0 thì M phải nằm trên đường thẳng nối 2 điện tích. Vì q1< q2 nên M nằm gần q1. +Muốn tìm vị trí M ta áp dụng công thức nào? -Dựa vào khoảng cách giữa 2 điện tích. -Bước 3: Viết định luật Culông dựa vào đó ta suy ra để tìm q.. -Bước 4: nhận xét bài giải của HS. Baøi 13 Sgk (trang 21) -Bướ 1: Cho Hs đọc đề và tóm tắt. -Bước 2: Phân tích: Theo đề bài A,B,C tạo thành tam giác vuông, để EC thì ta tìm E1, E2 gây ra tại C +Muốn tìm vị trí M ta áp dụng công thức nào? Hướng dẫn HS vẽ hình và biểu điễ vectơ , áp dũng quy tắc hình bình hành tìm EC. -Bước 3: Viết định luật Culông dựa vào đó ta suy ra để tìm q.. thuộc vào điện tích Q gây ra điện trường chứ không phụ thuộc vào điện tích thử q. Nó đặc trưng cho điện trường về tác dụng lực. -Đọc đề và đưa ra đáp án: D ĐÁP ÁN : D +Đơn vị của cường độ điện trường là N/C hoặc là V/m. Nên D là đúng.. Tóm tắt -8 Q= 4.10 C, r = 5cm =0,05m k = 9.109N.m2/C,  =2, E=? +Áp dụng công thức cường độ điện trường của điện tích điểm. Ek. Giaûi Cường độ điện trường tại một điểm.. Q 9.109 4.108 Ek 2  r 2.(5.102 ) 2  E  72.103V / m. Q 9.109 4.10 8   r2 2.(5.10 2 ) 2.  E  72.103V / m. Tóm tắt q1 = q2 =-4.10-8C r = 10cm = 0,1m, r,1,r2? 3.10-8C,. +Aùp duïng nguyeân lí chống chất , lập hệ giải bài toán. Tacó:. q1 q r 3 (1)  k 22  1  2 r1 r2 r2 2 Maët khaùc: r2  r1  10cm (2). Giaûi Goïi M laø ñieåm coù EM=0.   E1  E2  E1  E2. Vì hai ñieän tích traùi daáu neân M naèm ngoài đường thẳng nối liền 2 điện tích.. q1 q r 3 (1)  k 22  1  2 r1 r2 r2 2 Maët khaùc: r2  r1  10cm (2). k. Tacoù: k. Giaûi heä (1) và (2): r1 = 64,5cm r2 = 74,5cm. Giaûi heä (1) và (2): r1 = 64,5cm r2 = 74,5cm. Tóm tắt: q1 = q2 =-9.10-8C, AB=5cm, CA=4cm, BC=3cm. EC? +Aùp duïng nguyeân lí chống chất , lập hệ giải bài toán. Tacó Ta có:. GIẢI. 1,6.10-8C,. E1  k .. q1 AC. 2.  9.109.. 1,6.108 0,04. 2.  9.105V / m. 8. 9.10 q E2  k . 2 2  9.109.  9.105V / m BC 0,032    EC  E1  E2 , vì ABC  tại C   E1  E2 và E1= E2 nên EC  2 E1 2  9. 2.105V / m. E2. E. C E1. B. A. Ta có :. E1  k . E2  k .. q1 AC.  9.10 . 9. 2. q2 BC 2.  9.10 . 9. 1,6.108 0,04. 2. 9.108 0,032.  9.105V / m  9.105V / m. Điện trường tổng hợp tại C.    EC  E1  E2 , vì ABC  tại C.   E1  E2 và E1= E2 nên. -Bước 4: nhận xét bài giải của HS. Lop11.com. EC  2 E1 2  9. 2.105V / m.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> BÀI 4: CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN TRƯỜNG Baøi 5 Sgk (trang 25) -Bướ 1: Cho Hs đọc đề và tóm tắt. -Bước 2: Phân tích: Theo đề bài d âm vì S ngược chiều E. +Muốn tìm A ta áp dụng công thức nào? -Bước 3: Viết biểu thức tính công lực điện thế số vào tìm được A. -Bước 4: nhận xét bài giải của HS. Baøi 7 Sgk (trang 25) -Bướ 1: Cho Hs đọc đề và tóm tắt. -Bước 2: Phân tích: Theo đề bài khi e di chuyển từ bản âm về bản dương động năng biến thiên bằng công lực điện. +Muốn tìm động năng ta áp dụng công thức nào? -Tại bản âm vận tốc đầu bằn không. -Bước 3: Viết biểu thức thế số vào ta được động năng cần tìm. -Bước 4: nhận xét bài giải của HS.. Tóm tắt: e= -1,6.10-19C, d= 1cm, E= 1000V/m, A? +Công thức tính công của lực điện. A = qEd=- 1,6.10-19 (-10-2).1000 A = 1,6.10-18J. Toùm taét : E = 1000V/m, e= -1,6.10-19C d= s = 1cm= 10-2m, Eđ?. +Áp dụng biểu thức định lí động naêng. Theo định lí về động năng ta có : Eñ2 – Eñ1 = A Maø v1 = 0 => Eñ1 = 0 vaø A = qEd Eñ2 = qEd = - 1,6.10-19.103.(- 10-2) = 1,6.10-18(J). Baøi 8 trang 25 -Toùm taét. Bước1:Cho HS đọc và tóm tắt bài toán. Q> 0,q<0, CM :WM < 0. Bước2: HS so saùnh chieàu cuûa F taùc Tacoù : WM= AM.Vì công lực điện dụng lên q với chiều của E của Q.Từ di chuyển điện tích từ M đến vô đó suy ra AM .Vì WM= AM cùng mà q âm điện tích sẽ di chuyển vê Q nên lực điện là lực Bước 3: nhận xét bài giải của HS. cản nên công âm , do đó WM < 0.. Giải Công của lực điện di chuyển điện tích từ bản âm đến bản dương. A = qEd=- 1,6.10-19 (-10-2).1000 A = 1,6.10-18J. Giaûi Theo định lí về động năng ta có : Eñ2 – Eñ1 = A Maø v1 = 0 => Eñ1 = 0 vaø A = qEd Eñ2 = qEd = - 1,6.10-19.103.(- 10-2) = 1,6.10-18(J). Giaûi Tacoù : WM= AM Điện trường của Q hướng ra ngược chiều với lực điện tác dụng lên q<0 nên AM âm.do đó WM < 0.. BÀI 5: ĐIỆN THẾ - HIỆU ĐIỆN THẾ Baøi 6 Sgk (trang 29) -Bướ 1: Cho Hs đọc đề và tóm tắt. -Bước 2: Phân tích: +Muốn tìm hiệu điện thế ta áp dụng công thức nào? -Bước 3: Viết biểu thức suy ra U thế số vào ta được U cần tìm. -Bước 4: nhận xét bài giải của HS. Baøi 8 Sgk (trang 29) -Bướ 1: Cho Hs đọc đề và tóm tắt. -Bước 2: Theo đề bài muốn tìm điện thế tại M tìm E giữa hai bản tụ. +Aùp dụng công thức nào để tìm điệ thế? Lưu ý mốc điện thế ở bản âm. -Bước 3: Viết biểu thức suy ra U thế số vào ta được U cần tìm.. -Bước 4: nhận xét bài giải của HS. Baøi 9 trang 29 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. Bước 2: để học sinh tính công của lực ñieän ta áp dụng công thức nào? Bước 3: Viết biểu thức thế số vào tìm A.. Tóm tắt q = -2C, A=-6J, U? +Áp dụng công thức :A=qU. Ta có;. Giải Hiệu điện thế của MN.. A 6   3V q 2. A 6 A  qU  U    3V q 2. A  qU  U . Toùm taét. U= 120V, d= 1cm, dM= 0,6cm VM=?. Giaûi -Điện trường giữa hai bản tụ.. VM  VN  Ed M U 120 E   2  12000V / m d 10. E. U 120   12000V / m d 102. -Ñieän theá taïi ñieåm caùch baûn aâm 0,6cm. 3 -3 -Ñieän theá taïi ñieåm caùch baûn aâm VM  VN  Ed M =12.10 .6.10 = 0,6cm. 72V/m VM  VN  Ed M =12.103.6.10-3= Mốc điện thế ở bản âm nên VN=0  VM= 72/m 72V/m -Toùm taét: e= -1,6.10-19C, U=50V A=? +Nêu công thức tính công. A = q.UMNLop11.com = -1,6.10-19.50. Giaûi Công của lực điện khi electron chuyển động từ M đến N : A = q.UMN = -1,6.10-19.50 = - 8. 10-18(J).

<span class='text_page_counter'>(4)</span> -Bước 4: nhận xét bài giải của HS.. Baøi 7 trang 33 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. Bước 2:Theo đề bài ta tính q ứng U=120V, tính qmax với Uñ= 200V. +Áp dụng công thức nào tìm q? Bước 3: Viết biểu thức Q thế vào ta được Q ở 2 trường hợp. -Bước 4: nhận xét bài giải của HS. Baøi 7 trang 33 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. Bước 2:Theo đề bài ở câu b, c ta tìm q dựa vào.Áp dụng công thức nào tính A? Bước 3: Viết biểu thức rồi giải bài toán -Bước 4: nhận xét bài giải của HS.. = - 8. 10-18(J) BÀI 6: TỤ ĐIỆN Toùm taét: C= 20F, Uñ= 200V, U=120V q=? qmax? +Q=CU. q = CU = 2.10-5.120 = 24.10-4(C). qmax = CUmax = 2.10-5.200 = 400.10-4(C).. Giaûi a) Ñieän tích cuûa tuï ñieän : q = CU = 2.10-5.60 = 12.10-4(C).. Toùm taét: C= 20F, U= 60V a.q?, b.A?, c.A’? (khi q’ =. Giaûi a) Ñieän tích cuûa tuï ñieän : q = CU = 2.10-5.120 = 24.10-4(C). b) Ñieän tích toái ña maø tuï ñieän tích được qmax = CUmax = 2.10-5.200 = 400.10-4(C).. q ) 2. b) Công của lực điện khi U = 60V A = q.U = 12.10-7.60 = 72.10-6(J). +A=qU q = CU = 2.10-5.60 = 12.10-4(C). q A = q.U = 12.10-7.60 = 72.10- c) Công của lực điện khi q’ = 2 6(J) -7 A’ = q.U’ = 610 .60 = 36.10-6(J) A’ = q.U’ = 610-7.60 = 36.10-6(J). CHƯƠNG II: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI BÀI 7: DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN Giaûi Toùm taét: -3 Baøi 13 trang 45 q= 6.10 C, t = 3s Cường độ dòng điện chạy qua dây I=? Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. daãn: Bước 2:Theo đề bài muốn tìm I áp dụng + I  q q 6.103  t  I= = 2.10-3 (A) công thức nào? 3  t 3  q 6.10 I= = 2.10-3(A)=  I= 2 (mA) t 3 Bước 3: Viết biểu thức rồi giải bài toán I= 2(mA) Bước 4: nhận xét bài giải của HS Baøi 14 trang 45 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán.. Toùm taét: I = 6A , t = 0,5s q? Bước 2:Theo đề bài muốn tìm q áp +q = I. t. dụng công thức nào? Bước 3: Viết biểu thức rồi giải bài toán  q = I. t = 6.0,5 = 3 (C). Ta coù: I =. q t.  q = I. t = 6.0,5 = 3 (C). Bước 4: nhận xét bài giải của HS Baøi 14 trang 45 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán.. Giaûi Điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn nối với động cơ tuû laïnh:. Toùm taét:. È=1,5V, q=2C A=?. A. Giaûi Công của lực lạ:. A Bước 2:Theo đề bài muốn tìm A áp dụng Ta coù: E = Ta coù: E = q công thức nào? q => A = E .q = 1,5.2 = 3 (J) Bước 3: Viết biểu thức rồi giải bài toán => A = E .q = 1,5.2 = 3 (J) Bước 4: nhận xét bài giải của HS BÀI 8: ĐIỆN NĂNG . CÔNG SUẤT ĐIỆN Giaûi Baøi 7 trang 49 Toùm taét: I= 1A, t= 1h=3600s, U= 6V -Điện năng tiêu thụ của đoạn mạch. Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. A=UIt = 6.1.3600 =91600J Bước 2:Theo đề bài muốn tìm A và P áp A=?P=? A=UIt = 6.1.3600 =91600J dụng công thức nào? -Công suất tiêu thụ của đoạn mạch. Bước 3: Viết biểu thức rồi giải bài toán P = UI= 6.1=6W P = UI= 6.1=6W Bước 4: nhận xét bài giải của HS Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Baøi 8 trang 49 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán.. Toùm taét: 220V – 1000W, U = 220V m = 2kg, t= 250 H=90%, C=4190J/(kg.K) Bước 2:Giới thiệu hiệu điện thế định t? mức và công suất định mức. -Yeâu caàu HS nêu công thức tính nhieät + Q’ = Cm(t2 – t1) lượng cần thiết để đun sôi 2 lít nước? +Nhắc cơng thức tính nhiệt lượng toàn H = Q' Q phần (kể cả nhiệt lượng hao phí)? -Từ đĩ tính thời gian để đun sôi nước. Q’= Cm(t2–t1)= 4190.2.(100 – 25) Bước 3: Viết biểu thức rồi giải bài toán = 628500 (J). Yêu cầu HS tính nhiệt lượng cần thiết Q' 628500  Q= =698333 (J) để đun sôi 2 lít nước. H 0,9 Yêu cầu HS tính nhiệt lượng toàn Q Ta coù : P = => phần (kể cả nhiệt lượng hao phí). t -Yêu cầu học sinh tính thời gian để đun Q 698333 sôi nước.  t= = 698 (s) P 1000 -Y/c h/s tính coâng cuûa nguoàn ñieän saûn ra trong 15 phuùt. Bước 4: nhận xét bài giải của HS Baøi 9 trang 49 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán.. Tóm tắt: È=12 V, I=0,8A, t=15’ Bước 2:Theo đề bài muốn tìm A và P áp A,P? +Áp dụng công thức công và công dụng công thức nào? suất của nguồn. A = E It = 12. 0,8.900 = 8640 (J) Bước 3: Viết biểu thức rồi giải bài toán P = E I = 12.0,8 = 9,6 (W) Bước 4: nhận xét bài giải của HS. Giaûi a) 220V là hiệu điện thế định mức cuûa aám ñieän. 1000W laø coâng suaát định mức của ấm điện. b) Nhiệt lượng có ích để đun sôi 2 lít nước Q’ = Cm(t2 – t1) = 4190.2.(100 – 25) = 628500 (J). Nhiệt lượng toàn phần cần cung caáp Ta coù : H =. Q' Q. => Q =. Q' 628500  = 698333 (J) H 0,9 Thời gian để đun sôi nước. Q => t Q 698333  t= = 698 (s) P 1000 Ta coù : P =. Giaûi -Coâng cuûa nguoàn ñieän saûn ra trong 15 phuùt A = E It = 12. 0,8.900 = 8640 (J) Công suất của nguồn điện khi đó P = E I = 12.0,8 = 9,6 (W). BÀI 9: ĐỊNH LUẬT ÔM ĐỐI VỚI TOÀN MẠCH. Giaûi Baøi 5 trang 54 Toùm taét: a) Cường độ dòng điện chạy trong Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. R = 14, r = 1, U= 8,4V maïch: I=? P=? Bước 2:Theo đề bài muốn tìm I,E và P +Áp dụng công thức của định luật Ta coù UN = I.RN ôm toàn mạch. áp dụng công thức nào? U 8,4  I= N  = 0,6(A) U N 8,4 Bước 3:Yeâu caàu HS tính suaát ñieän RN 14  I= = 0,6(A) động của nguồn điện, công suất mạch RN 14 Suất điện động của nguồn điện: ngoài và công suất của nguồn. E=UN+I.r = 8,4 + 0,6.1 = 9(V) Ta có E=UN+I.r = 8,4 + 0,6.1 = 9(V) P N = I2.RN = 0,62.14 = 5,04(W b) Công suất mạch ngoài: P = E .I = 9.0,6 = 5,4(W P N = I2.RN = 0,62.14 = 5,04(W) Coâng suaát cuûa nguoàn: Bước 4: nhận xét bài giải của HS P = E .I = 9.0,6 = 5,4(W) Baøi 6 trang 54 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán.. Toùm taét: È=12 V 12V- 6W So sánh I và Iđ? +Nêu lại các công thức. Bước 2:Theo đề bài ta so sánh dòng điện P định mức với dòng điện qua đèn rồi kết 5 Idm = dm  = 0,417(A) luận... U. 12. Giaûi a)Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn:Idm =. Pdm 5  = 0,417(A) U dm 12. Điện trở của bóng đèn Rd =. 2 U dm 12 2 = 28,8()  Pdm 5. dm +Nhắc lại công thức tính Iđ, Rđ, H?I? Cường độ dòng điện qua đèn E 12 Bước 3:Yeâu caàu HS tính dòng điện, I=  = 0,416(A) E 12 RN  r 28,8  0,06  I= = 0,416(A) điện trở định mức của đèn, dòng điện R  r 28 , 8  0 , 06 N trong mạch qua đèn, hiệu suất của I  Idm nên đèn sáng gần như bình nguồn. IIdm nên đèn sáng gần như bình Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> thường Công suất tiêu thụ thực tế của đèn PN = I2.Rd = 0,4162.28,8 = 4,98(W) PN = I2.Rd = 0,4162.28,8 = 4,98(W) b) Hieäu suaát cuûa nguoàn ñieän: U I .Rd 0,416.28,8 U I .Rd 0,416.28,8 H= N  = 0,998   H= N  =0,998 E E 12 Rd =. Bước 4: nhận xét bài giải của HS Baøi 6 trang 54 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán.. 2 U dm 12 2 = 28,8()  Pdm 5. E. Toùm taét: È =3V,r = 2 R = 6, a. P? b. U2d và U?. Bước 2:Câu a ta áp dụng công thức định luật ôm giải bình thường. Câu b ta so sánh U của trường hợp 2 +Nhắc lại các công thức . R1 .R2 6.6 bóng đèn với U khi còn 1 bóng đèn.  RN = = 3() I= +Nhắc lại công thức tính RN, ?I? R1  R2 6  6 Bước 3:Yeâu caàu HS tính dòng điện, E 3  = 0,6(A) điện trở định mức của đèn, dòng điện RN  r 3  2 trong mạch qua đèn, hiệu suất của UN=U1= U2 =I.RN = 0,6.3 = 1,8(V) nguồn. P1 = P2 =. U 12 1,8 2 = 0,54(W)  R1 6. b) Khi tháo bớt một bóng đèn, điện trở mạch ngoài tăng, hiệu điện thế mạch ngoài là hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn còn lại tăng nên bóng đèn còn lại sáng hơn trước.. Bước 4: nhận xét bài giải của HS. E. 12. Giaûi a) Điện trở mạch ngoài RN =. R1 .R2 6.6  = 3() R1  R2 6  6. Cường độ dòng điện chạy trong maïchchính:I=. E 3 =  RN  r 3  2. 0,6(A) Hiệu điện thế giữa 2 đầu mỗi bóng đèn: UN =U1= U2 = I.RN = 0,6.3 = 1,8(V) Coâng suaát tieâu thuï cuûa moãi boùng đèn P1 = P 2 =. U 12 1,8 2 = 0,54(W)  R1 6. b) Khi tháo bớt một bóng đèn, điện trở mạch ngoài tăng, hiệu điện thế mạch ngoài là hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn còn lại tăng nên bóng đèn còn lại sáng hơn trước.. BÀI 10: GHÉP CÁC NGUỒN THÀNH BỘ Giaûi Baøi 4 trang 58 Toùm taét: Điện trở của bóng đèn Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. È =6V, r =0,6, 6V-3W U2 62 I?, U? RÑ = dm  = 12() = RN Bước 2:Theo đề bài muốn tính cường độ +Áp dụng công thức của định luật Pdm 3 dòng điện và hiệu điện thế áp dụng công ôm cho toàn mạch. Cường độ dòng điện chạy trong 2 thức nào? U dm 62 maï ch R = = 12() = R  Ñ N -Tính điện trở của mạch ngoài Pdm 3 E 6 Bước 3:Viết công thức dòng điện, điện  I= = 0,476(A) E 6 RN  r 12  0,6 trở định mức của đèn, hiệu điện thế và I =  = 0,476(A RN  r 12  0,6 giải bài toán. Hiệu điện thế giữa hai cực của U = E – Ir = 6 –0,476.0,6= 5,7(V) acquy Bước 4: nhận xét bài giải của HS U = E – Ir = 6 – 0,476.0,6 = 5,7(V) Baøi 5 trang 58 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán.. Toùm taét: E1=4,5V, r1 =3 Bước 2:Theo đề bài muốn tìm I, U ta tìm E2 =3V, r2 =2 I?, UAB? Tính Eb Eb vaø rb.. + I  E , U = E – Ir +Tìm U và I áp dụng công thức nào? RN  r Bước 3:Viết công thức và giải bài toán. Eb= ÈE1 + E2= 4,5+3=7,5V rb= r1+ r2= 3+2 =5. I Bước 4: nhận xét bài giải của HS. Eb 7,5   1.5 A rb 5. UAB= È1-I r1= 4,5 – 3.1,5 = 0V Lop11.com. Giaûi Suất điện động và điện trở bộ nguoàn. Eb= ÈE1 + E2= 4,5+3=7,5V rb= r1+ r2= 3+2 =5 -Cường độ dòng điện chạy trong maïch.. I. Eb 7,5   1.5 A rb 5. Hieäu ñieän theá UAB UAB= È1-I r1= 4,5 – 3.1,5 = 0V.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Baøi 5 trang 58 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán.. Tóm tắt È =1,5V, r =1 3V-0,75W a)so sánh I và Iđ. b)H?, c)U?, d) so sánh U với U khi còn 1 đèn.. Bước 2:Phân tích :Cho HS tính Eb vaø rb.. -Ở câu a muốn biết đèn sáng bình 2 Eb U dm thường thì ta so sánh I và Iđ rồi kết luận. + R = , I = D +Nhắc lại công thức tính I , Iđ và Rđ? RN  rb Pdm -Câu b, c, áp dụng công thức rồi giải. Eb = 2E = 3V ; rb = 2r = 2 -Câu d so sánh U với U khi còn 1 đèn. U2 32 Bước 3:Viết công thức và giải bài toán. RD = dm  = 12(). Pdm 0,75 Eb 3  I= = 0,375(A) RN  rb 6  2 I 0,375 ID =  = 0,1875(A) 2 2 P 0,75 Idm = dm  = 0,25(A) U dm 3. Giaûi Suất điện động và điện trở trong của boä nguoàn : Eb = 2E = 3V ; rb = 2r = 2 Điện trở của các bóng đèn RD =. 2 U dm 32 = 12()  Pdm 0,75. Điện trở mạch ngoài RN =. RD 12  = 6() 2 2. Cường độ dòng điện chạy trong maïch chính. Eb 3  = 0,375(A) RN  rb 6  2. I=. Cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn ID =. I 0,375  = 0,1875(A) 2 2. Cường độ dòng điện định mức của a. ID < Idm : đèn sáng yếu hơn bình P 0,75 mỗi bóng đèn : Idm = dm  = thường U 3 dm b) Hieäu suaát cuûa boä nguoàn 0,25(A) U IRN 0,375.6   H= = 0,75 a) I < I : đèn sáng yếu hơn bình D dm E E 3 thường = 75% b) Hieäu suaát cuûa boä nguoàn c) Hiệu điện thế giữa hai cực của. Bước 4: nhận xét bài giải của HS. moãi nguoàn : Ui = E – Ir = 1,5 – 0,375.1 = 1,125(V) d) Nếu tháo bớt một bóng đèn thì điện trở mạch ngoài tăng, hiệu điện thế mạch ngoài, cũng là hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn còn lại tăng nên đèn còn lại sáng mạnh hơn trước đó.. H=. U IRN 0,375.6   = 0,75 = E E 3. 75% c) Hiệu điện thế giữa hai cực của moãi nguoàn : Ui = E – Ir = 1,5 – 0,375.1 = 1,125(V) d) Nếu tháo bớt một bóng đèn thì điện trở mạch ngoài tăng, hiệu điện thế mạch ngoài, cũng là hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn còn lại tăng nên đèn còn lại sáng mạnh hơn trước đó.. BÀI 11: PHƯƠNG PHÁP GIẢI MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ TOÀN MẠCH Tóm tắt Giải Baøi 1 trang 62 a. Điện trở của mạch ngoài. È =6 V, R1= R2=30, R2= 7,5 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. 1 1 1 1 a)RN? b)I qua mỗi đèn.     RN  5 1 1 1 1 Bước 2:Phân tích theo đề bài 3 điện trở R 30 30 7,5 N    mắc như thế nào? RN R1 R2 R3 b. Do r = 0 nên U= È =6 V +Nhắc lại công thức tính điện trở của E Cường độ dòng điện qua mỗi điện b mạch mắc song song? I= trở. RN  rb -Tính I qua mạch vì điện trở mắc song U 6 song nên hiệu điện thế bằng nhau. a. Điện trở của mạch ngoài. I1  I 2    0, 2 A R1 30 Bước 3:Viết công thức và giải bài toán. 1 1 1 1. RN. . 30. . 30. . 7,5. b. Do r = 0 nên U= È.  RN  5. =6 V. U 6 I1  I 2    0, 2 A R1 30. Lop11.com. I3 . U 6   0,8 R3 7,5.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Bước 4: nhận xét bài giải của HS. I3 . U 6   0,8 R3 7,5. Baøi 2 trang 62 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán.. Toùm taét È1=12V, R1 =4 Bước 2:Phân tích muốn tìm I ta tìm Èb È2 =6V, R2 =8 I?, P?, A? và điện trở mạch ngoài. +Nhắc lại công thức tính dòng điện, Eb = E1 + E2 RN = R1 + R2 công suất và công suất của nguồn ? Eb +Tính năng lượng mà ắc quy trong 5’. I= Bước 3:Viết công thức và giải bài toán. R r N. b. a. Eb = E1 + E2 = 12 + 6 = 18V RN = R1 + R2 = 4 + 8 = 12(). Eb 18  I= = 1,5(A) RN  rb 12  0. Bước 4: nhận xét bài giải của HS. b. P1 = I2R1 = 1,52.4 = 9(W) P2 = I2R2 = 1,52.8 = 18(W) c. PA1 = E1I = 12.1,5 = 18(W) AA1 = E1Tt = 12.1,5.60 = 1080(J) PA2 = E2I = 6.1,5 = 9(W) AA2 = E2Tt = 6.1,5.60 = 540(J). Baøi 2 trang 62 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán.. Tóm tắt: È1=12V,r = 1,1, R =4 a. Rx?PN max? b. Rx?Px max? Bước 2: Theo đề bài để công suất mạch +P = R nI2 ngoải áp dụng công thức nào? Eb I= +Dòng điện được tính như thế nào? RN  rb -Thế I vào P giải lập luận theo bất đẳng RN = R +Rx thức Côsi. r = RN từ ta tìm được Rx? -Thế I vào P áp dụng bất dẳng thức +Mặt khác PN? cosi lập luận tìm Rx. -Muốn công suất trên Rx Max ta cùng giải tương tự như câu a nhưng Rx phải đạt giá trị cực đại vì I không đổi. Bước 3:Viết công thức và giải bài toán. -Câu 2 giải tương tự như câu 1 nhưng lúc này Rx đạt giá trị lớn nhất.. Giaûi Suất điện động và điện trở trong cuûa boä nguoàn Eb = E1 + E2 = 12 + 6 = 18V ; rb = 0 Điện trở mạch ngoài = 4 + 8 = 12() a) Cường độ dòng điện chạy trong maïch I=. Eb 18  = 1,5(A) RN  rb 12  0. b) Coâng suaát tieâu thuï cuûa moãi ñieän trở P1 = I2R1 = 1,52.4 = 9(W) P2 = I2R2 = 1,52.8 = 18(W) c) Công suất và năng lượng của mỗi acquy cung caáp trong 5 phuùt PA1 = E1I = 12.1,5 = 18(W) AA1 = E1Tt = 12.1,5.60 = 1080(J) PA2 = E2I = 6.1,5 = 9(W) AA2 = E2Tt = 6.1,5.60 = 540(J) Giải a.Công suất tiêu thụ ở mạch ngoài. P  RN I 2  RN (. E 2 )  RN  r. Để P max thì ( RN  2r . E2 RN  2r . r2 RN. r2 ) min RN. Theo bất dẳng thức cosi: Rn = r.  RN  Rx  R  r  Rx  r  R Rx  1,1  0,1  1 Pmax . E 2 122   32, 73W 4r 4.1,1. b.Công suất tiêu thụ trên Rx max. P  RN I 2  RN (. E )2 Rx  ( R  r ). E2. P. Rx  2( R  r ) . ( R  r )2 Rx. Để Rx max khi Rx= R+r=1,2. Px max  Bước 4: nhận xét bài giải của HS. E2 122   30W 4( R  r ) 4.1, 2. CHƯƠNG 3: DÒNG ĐIỆN TRONG CÁC MÔI TRƯỜNG BÀI 13: DÒNG ĐIỆN TRONG KIM LOẠI Giaûi TOÙm taét: Baøi 7 trang 78 0 Điện trở của đèn khi thắp sáng 220V-100W, t = 2000 C Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. 0 Bước 2: Phân tích muốn tính R ở t0 = 20 C, R=? U 2 220 2  R= = 484() 2 0 2000 C khi đèn sáng bình thường R này U P 100 R = bằng điện trở định mức của nó.Nhắc lại Điện trở của đèn khi không thắp P công thức tính điện trở định mức? saù ng Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> +Khi đèn chưa thắp thì nhiệt độ cũa điện trở bằng nhiệt độ môi trường. Áp dụng công thức nào để tính? Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. Bước 4: nhận xét bài giải của HS Baøi 8 trang 78 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán.. Bước 2: Phân tích. +Câu a muốn tính mật độ áp dụng công thức nào? +Muốn tìm thể tích ta dựa vào khối llượng mol và khối lượng riêng ntn? Câu b muốn tìm v áp dụng công thức nào? Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. R = R0(1 + (t – t0)) 2. Ta coù : R = R0(1 + (t – t0)) 2. U 220  = 484() P 100 R  b. R0 = 1   (t  t 0 ) 484 = = 49() 3 1  4,5.10 (2000  20) a. R =. Giaûi a) Thể tích của 1 mol đồng. Toùm taét. -3 A= 64.10 kg/mol D= 8,9.103kg/m3 a. n? b. S= 10mm2, I= 10A, v? N + n= A V +V=. V=. n=. A D A 64.10 3  = D 8,9.10 3. A 64.10 3  = 7,2.10-6(m3/mol) D 8,9.10 3. Mật độ electron tự do trong đồng. + I = eN = evSn a. Thể tích của 1 mol đồng V=. R 1   (t  t 0 ) 484 = = 49() 3 1  4,5.10 (2000  20).  R0 =. 7,2.10-. 6(m3/mol). Mật độ electron tự do trong đồng. N A 6,023.10 23  =8,4.1028(m-3 V 7,2.10 6 I 10  b.v= 19 eSn 1,6.10 .10 5.8,4.10 28. N A 6,023.10 23  = 8,4.1028(m-3) V 7,2.10 6. b) Số electron tự do qua tiết diện thaúng cuûa daây daãn trong 1 giaây: N = vSn Cường độ dòng điện qua dây dẫn: I = eN = evSn =>v=. I 10  19 eSn 1,6.10 .10 5.8,4.10 28 = 7,46.10-5(m/s). n=. Bước 4: nhận xét bài giải của HS Baøi 9 trang 78 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán.. Bước 2: Phân tích. Theo đề thì RAl=RCu và chiều dài của 2 dây bằng nhau. -Tìm tiết điện của dây nhôm so với dây đồng, tìm thể tích của dây nhôm so với dây đồng. +Nhắc lại các công thức tính R theo điện trở suất, thể tích ? -Áp dụng tính thể tích ta dựa vào khối lượng và khối lượng riêng của đồng và nhôm để suy ra khối lượng của nhôm. Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. = 7,46.10-5(m/s). Tóm tắt: MCu=1000kg, mAl? DCu=8900kg/m3, DAl=2700kg/m3. Al=2,75.10-8m. Cu=1,69.10-8m.. l l , RCu   S Al SCu m m + VAl  Al , VCu  Cu , DAl DCu + VAl  S Al .l , VCu  SCu .l + RAl  . Giải Thay dây đồng bằng dây nhôm vẫn đảm bảo chất lượng truyển điện thì.. RAl  RCu  . l l  S Al SCu. Vì chiều dài của hai dây bằng nhau nên : lAl = lCu..  Al  .SCu  l.S Al  Al .SCu .l Cu Cu  m VAl  Al .VCu  Al (1) Cu DAl m Với VCu  Cu (2) DCu  S Al . Viết công thức và giải theo hướng Thế (2) vào (1) ta có dẫn của Gv.. mAl  Al mCu  m  .  mAl  Al . Cu .DAl DAl Cu DCu Cu DCu. mAl . Bước 4: nhận xét bài giải của HS. Lop11.com. 2700.2,75.108.1000  493,65kg 8900.1,69.108.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> BÀI 14: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT ĐIỆN PHÂN Tóm tắt: Giải Baøi 10 trang 78 -8m2/(V.s) =6,8.10Gọi j là mật độ dòng điện = bằng V=E, =4,5.10 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. 8m2/(V.s), C =0,1mol/l lượng điện tích chuyển qua tiết điện M thẳn trong 1s. ? Bước 2: Phân tích. để tìm  ta dựa vào n là mật độ điện tích ,  là điện dẫn -Ghi nhận các công thức giới thiệu điện dẫn suất , mà mật độ dòng điện suất. của Gv thì bằng j =j++j-=E 1 + j  n q v  n q  E +Mặt khác j=n.q.v nên ta phải tìm n Ta có:   là điện trở suất.  dựa vào thể tích và nồng độ mol? j  n q v  n q  E Vì Na+ nhẹ hơn Cl- nên +> -. +Tính j+, theo công thức tính j. j =j++j-=E Khi đó +Tính điện dẫn suất ?suy ra tính điện J = ne( j  j ).E trở suất? 0,1N n  n  n  3  6, 023hat / m3 Bước 3:Viết công thức và giải bài    ne( j  j ) 10 toán. Điện trở suất của NaCl Mặt khác: j =j +j =E +. 1 1    ne(    ) 1 6,023.10 .1,6.10 (6,8.108  4,5.108 )   0,918m. . 25. 19. -. j  n q v  n q  E j  n q v  n q  E J = ne( j  j ).E    ne( j  j ) Điện trở suất của NaCl 1 1    ne(    ). 1 6,023.10 .1,6.10 (6,8.108  4,5.108 )   0,918m.  Bước 4: nhận xét bài giải của HS Baøi 11 trang 78 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. Bước 2: Phân tích. Để tìm t ta tìm m. +Dựa vào công thức nào tìm m? +Tìm V áp dụng công thức nào? +Muốn tìm t áp dụng công thức nào? Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. Toùm taét: d = 10m, S= 1cm2, I= 0,01A t? m= DV. V= S.d -Áp dụng công thức định luật Faraday. m = V = dS = 8,9.103.10-5.10-4 = 8,9.10-6(kg) = 8,9.10-3(g). 25. 19. Giaûi Khối lượng đồng muốn bóc đi m = V = dS = 8,9.103.10-5.10-4 = 8,9.10-6(kg) = 8,9.10-3(g). 1 A . .It F n m.F .n 8,9.10 3.96500.2  t= A.I 64.10 2. Maø m =. = 2680(s). 1 A . .It F n m.F .n 8,9.10 3.96500.2  t= A.I 64.10 2. Maø m =. = 2680(s). Bước 4: nhận xét bài giải của HS. BÀI 2: DÒNG ĐIỆN TRONG CHẤT KHÍ Baøi 8 trang 91 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán.. Bước 2: Phân tích ở bài này ta coi E= 3.106V/m. Để tìm hiệu điện thế gây ra phóng điện áp dụng cong thức nào? -Ở câu a khoảng cách d gây ra phóng điện là hiệu giữa hai độ cao. -Câu b ta xem hai cực của buzi cách nhau d=1mm. -Câu c tìm d dựa vào công thức U=Ed Bước 3:Viết công thức và giải bài toán. Bước 4: nhận xét bài giải của HS. Tóm tắt: h1=200m, h2=10m. a.U(giưa đám mây, ngọn cây) b. U giữa hai cực của buzi. c.d? U =Ed d=200 – 10 =190m d=1mm. a. U=E.d=3.106.190=5,7.108V. b. U=E.d=3.106.10-3=3000V.. U 120.103  4cm c.d=  6 E 3.10 Lop11.com. Giải Cường độ điện trường gây ra phóng điện là E= 3.106V/m. a. Hđt sinh ra xét giữa đám mây và ngọn cây. U=E.d=3.106.190=5,7.108V. b. Hđt giữa hai cực của buzi. d=1mm. U=E.d=3.106.10-3=3000V. c. Khoảng cách an toàn. d=. U 120.103   4cm E 3.106.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Baøi 9 trang 91 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. Bước 2: Phân tích theo đề bài electron bay cứ 4cm ion hóa chất khí 1 lần mà 2 điện cực cách nhau 20cm nên có 5 lần ion hóa chất khí. -Cứ mỗi lần electron ion hóa chất khí thì nó sinh ra thêm 1 electron mới. -Muốn tìm tổng số hạt tải điện bao gồm ion âm và ion dương thì ta tìm số electron sinh thêm trong 5 lần ion hóa và số ion dương xuất hiện khi 1 electron mới được sinh ra Bước 3:lập luận giải bài toán theo hướng dẫn của Gv.. Bước 4: nhận xét bài giải của HS. Tóm tắt: d=20cm, s=4cm ne=? -Khi bay quãng đường 4cm electron ion hoá chất khí 1 lần.Do hai điện cực cách nhau 20cm nên có 5 lần ion hoá chất khí. .n=1 l=4cm:có 2e(e sinh thêm là 1e) .n=2l=8cm:có 4e(e sinh them là 2e). n=3l=12cm: có 8e(e sinh them là 4e) n=4 l=16cm : có 16e (e sinh thêm là 8e). n=5l=20cm: có 32e(e sinh thêm là 16e). Tổng số e sinh ra từ 1e ban đầu khi bay đến cực dương N=1+2+4+8+16=31e. số ion dương sinh ra: N+=N-=31 hạt. Tổng số hạt tải do e sinh ra. N=N+ + N-=62 hạt.. Giải : Khi bay quãng đường 4cm electron ion hoá chất khí 1 lần.Do hai điện cực cách nhau 20cm nên có 5 lần ion hoá chất khí. .n=1 l=4cm:có 2e(e sinh thêm là 1e) .n=2l=8cm:có 4e(e sinh them là 2e). n=3l=12cm: có 8e(e sinh them là 4e) n=4 l=16cm : có 16e (e sinh thêm là 8e). n=5l=20cm: có 32e(e sinh thêm là 16e). Tổng số e sinh ra từ 1e ban đầu khi bay đến cực dương N=1+2+4+8+16=31e. số ion dương sinh ra: N+=N-=31 hạt. Tổng số hạt tải do e sinh ra. N=N+ + N-=62 hạt.. BÀI 16: DÒNG ĐIỆN TRONG CHÂN KHÔNG Tóm tắt: Baøi 10 trang 99 2, I=10mA, t=1s S =1mm Giải Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. n? Số electron phát xạ ra từ một đơn vị điện tích của catot trong một giây. Bước 2: Phân tích ở bài này muốn -Đổi đơn vị. It 10.103 tìm n ta áp dụng công thức nào? n   6, 25.1021 hạt n.e.S=It. 19 5 -Dựa theo định nghĩa cường độ e.S 1,6.10 .10 It 10.103 21 dòng điện. n   6, 25.10 hạt Bước 3:Viết công thức và giải bài e.S 1,6.1019.105 toán. Bước 4: nhận xét bài giải của HS Baøi 11 trang 99 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. Bước 2: Phân tích ở bài này muốn tìm v ta áp dụng công thức nào?Vì sao? -Dựa vào động năng để suy ra v. Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. Bước 4: nhận xét bài giải của HS. Tóm tắt: U=2500V, m=9,1.10-31kg. V? +Áp dụng định lí độ biến thiên động năng. Vì trong trường hợp này độ biến thiên bằng công lực điện. Wđ = A. 1 2eU  mv 2  eU  v  2 m v. 19. 2.1, 6.10 .2500  2,96.107 m / s 9,11.1031. Giải Theo định lí động năng thì động năng của electron nhận được là do công của điện trường cung cấp. Ta có: Wđ = A. 1 2eU  mv 2  eU  v  2 m v. 2.1, 6.1019.2500  2,96.107 m / s 31 9,11.10. CHƯƠNG IV: TỪ TRƯỜNG BÀI 21: TỪ TRƯỜNG CỦA DÒNG ĐIỆN CHẠY TRONG CÁC DÂY DẪN CÓ HÌNH DẠNG KHÁC NHAU Tóm tắt: Baøi 6 trang 133 Giaûi I1= 2A, I2= 2A, R2 =20cm Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. +Trường hợp 1:Chiều dòng điện chạy d=40cm, BO2? trong dây tròn theo chiều kim đồng hồ. Bước 2: Phân tích ở bài ta thấy tại _Cảm ứng từ do dòng điện 1 gây ra tại O2 có 2 cảm ứng từ do I1, I2 gây taâm O. ra nên cảm ứng từ tại O2 là tổng Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> của hai cảm ứng từ đó. +Muốn tìm BO2 ta áp dụng công thức nào? +Nhắc lại công thức cảm ứng từ gây ra tại một điểm để tìm B1, B2. -Vẽ hình biểu diễn vectơ B1, B2 để tìm Bo. -Bài này ta giải theo hai trường hợp . . Dòng điện tròn di theo chiều kim đồng hồ. . Dòn điện tròn đi ngược chiều kim đồng hồ. Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. +Áp dụng nguyên lí chống chất từ trường. + B1  2.107.. _Cảm ứng từ do dòng điện 1 gây ra tại taâm O.. I r. + Trường hợp 1. I 2 B1  2.10 .  2.107.  106 T r 0, 4 I 2 B2  2 .107  2 .107. R 0, 2 7. B2  2 .107. I 2  2 .107.  6, 28.106 T I2 0, 2 R. B1. I1. 02. 6.  6, 28.10 T   Cảm ứng từ B1  B2 .. BO  B1  B2  6, 28  1.106 6.  7, 28.10 .T TH2: Chieàu doøng ñieän chaïy trong dây tròn theo ngược chiều kim đồng hồ. _Cảm ứng từ.   B1  B2. Bước 4: nhận xét bài giải của HS. I 2 B1  2.107.  2.107.  106 T r 0, 4. . . Cảm ứng từ B1  B2 .. BO  B1  B2  6, 28  1.106  7, 28.106.T. +TH2: Chieàu doøng ñieän chaïy trong daây tròn theo ngược chiều kim đồng hồ. _Cảm ứng từ. I2. BO  B1  B2  6, 28  1.106  5, 28.106.T. B2. B1. I1   B1  B2. 02. B2. BO  B1  B2  6, 28  1.106  5, 28.106.T Baøi 6 trang 133 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. Bước 2: Phân tích ở bài ta thấy tại M có cảm ứng từ do I1, I2 gây ra bằng 0 thì cảm ứng từ do I1, I2 thỏa mãn điều kiện gì? +Mặt khác do hai dòng điện cùng chiều nên M nằm trong khoảng cách giữa chúng. -Dựa vào điều kiện ta được (1 ) phương trình. -Dựa vào khoảng cách 2 dòng điện ta được phương trình (2) -Kết hợp 2 pt ta giải bài toán. Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. TOÙM TAÉT.. I1  3 A, I 2  2 A, r  50cm. B  0, r  ? r2  ?  0  1 B0  B1  B2  O +  B1  B2 B1  B2 . _Aùp duïng nguyeân lí choàng chaát ñieän trường..    B0  B1  B2  O Tacoù:   B1  B2 B1  B2  I I  2.107. 1  2.107. 2  r1 r2. Neân.  r1 . 3 r2 2. (a) Maët khaùc: r1  r2  50 Bước 4: nhận xét bài giải của HS. Giaûi:. Từ (A)và (b):. (b). r1  20cm.    B0  B1  B2  O Tacoù:   B1  B2 B1  B2  I I  2.107. 1  2.107. 2  r1 r2 Neân. 3  r1  r2 2 Maët khaùc: r1  r2  50 (b) r1  20cm Từ (A)và (b):. (a). r2  30m. r2  30m. BÀI 22: LỰC LORENXO Toùm taét: Baøi 7 trang 138 -2 Bước 1: Cho Hs toùm taét R=5cm, B=10 T bài toán. mp=1,672.10—27kg. q0=e= 1,6.10-19C. Lop11.com. Giaûi a. vận tốc chuyển động của hạt trong từ trương đều..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Bước 2: Phân tích muốn tìm vận tốc ở bài ta áp dụng công thức nào? +Tìm chu kì chuyển động làm thế nào? Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. v=?T=? +Lực hướng tâm.. Từ R . 2 +Tìm tốc độ góc suy ra chu kì .   , T R qo B mv v v  .R R  qo .B m. 1,9.1019.102.5  4, 785.106 m / s 27 1, 67.10 2 .R 2 .m T  v q0 .B v. Bước 4: nhận xét bài giải của HS. T. 2 .1, 67.1027  2 .106 1, 6.1019.102. Baøi 7 trang 138 Toùm taét: Bước 1: Cho Hs toùm taét AC1= 22,5cm bài toán. Tìm khoảng cách của các ion đối với AC? Bước 2: Phân tích .Khối lượng ion m(đvC) . Dựa vào khoảng cách cuûa ion C2H5O+ làØ 22,5cm. .AC là ½ đường tròn nên AC là đường kính= 2R. .Ta áp dụng công thức. R. mv q0 B. Lập tỉ số trong từng trường hợp khi tính khoảng cách. Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. -Ghi nhận và giải theo hướng dẫn của Gv. 2m.v  22,5cm Tacoù: AC1  2 R1  qo B _Đối với ion C2H5. OH+(. 2m2 .v AC2  2 R2  (1) qo B. m2=46ñvC). AC2 m2 m 46   AC2  2 . AC1  .22,5  23cm AC1 m1 m1 45 _Đối với ion C2H5. +(m. 3=29ñvC). 2m .v m 29 AC3  2 R3  3  3 . AC1  .22,5  14,5cm qo B m1 45. _Đối với ion. OH+(m4=17ñvC). 2m .v m 17 AC4  2 R4  4  4 . AC1  .22,5  8,5cm qo B m1 45 _Đối với ion CH2. OH+(. m5=31ñvC). 2m .v m 31 AC5  2 R4  5  5 . AC1  .22,5  15,5cm qo B m1 45  3. _Đối với ion CH (m6=15đvC). 2m .v m 15 AC6  2 R4  6  6 . AC1  .22,5  7,5cm qo B m1 45  2. _Đối với ion CH (m7=14đvC). Bước 4: nhận xét bài giải của HS. 2m .v m 14 AC7  2 R4  7  7 . AC1  .22,5  7cm qo B m1 45. Baøi 4 trang 152 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. Bước 2: Phân tích ở bài muốn tính độ biến thiên của từ trường ta tìm đại lượng nào? +Tìm suất điện động của mạch dựa. R qo B mv v qo .B m. 1,9.1019.102.5 v  4, 785.106 m / s 27 1, 67.10 b. Chu kì chuyển động của proton.. 2 T 2 .R 2 .m T  v q0 .B v  .R với  . 2 .1, 67.1027 T  2 .106 19 2 1, 6.10 .10. Giaûi Trong từ trường đều, ion C2H5O+ (m1=45đvC) chuyển động với bán kính R 1. Tacoù: AC1  2 R1 . 2m.v  22,5cm qo B. _Đối với ion C2H5OH+( m2=46đvC). AC2  2 R2 . 2m2 .v (1) qo B. AC2 m2 m 46   AC2  2 . AC1  .22,5  23cm AC1 m1 m1 45 _Đối với ion C2H5+(m3=29đvC). AC3  2 R3 . 2m3 .v m3 29  . AC1  .22,5  14,5cm qo B m1 45. _Đối với ion OH+(m4=17đvC). AC4  2 R4 . 2m4 .v m4 17  . AC1  .22,5  8,5cm qo B m1 45. _Đối với ion CH2OH+( m5=31đvC). AC5  2 R4 . 2m5 .v m5 31  . AC1  .22,5  15,5cm qo B m1 45. _Đối với ion CH 3 (m6=15đvC). AC6  2 R4 . 2m6 .v m6 15  . AC1  .22,5  7,5cm qo B m1 45. _Đối với ion CH 2 (m7=14đvC).. AC7  2 R4 . 2m7 .v m7 14  . AC1  .22,5  7cm qo B m1 45. CHƯƠNG 5: CẢM ỨNG ĐIỆN TỪ Toùm taét: Giaûi a=10cm, I =2A, r= 5Ω. _Suất điện động cảm ứng trong mạch. ec=i.r=2.5=10V B ? _Độ biến thiên của từ thông qua mạch t kín. +Ta tìm tiết diện S và e. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> vào công thức nào? +Áp dụng công thức nào để tìm độ biến thiên từ trường? Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. e = i.r.  B.S ec   t t + ec=i.r=2.5=10V. ec . Baøi 5 trang 152 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán.. Toùm taét: a=10cm, t=0,05s, B=0,5T ec=?. Bước 2: Phân tích ở bài muốn tính suất điện động của mạch dựa vào công thức nào? Bước 3:Viết công thức và giải bài toán..  B.S  t t  B.S ec   t t. ec . Bước 4: nhận xét bài giải của HS.  ec . Baøi 6 trang 152 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. Bước 2: Phân tích ở bài muốn tính ec bằng trừ đạo hàm bậc nhất theo thời gian dự theo hàm =B.S.cos=B.S.cos(wt) -Lập luận để tính e max. Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. Baøi 6 trang 157 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. Bước 2: Phân tích ở bài muốn tính L ta áp dụng công thức nào ? Bước 3:Viết công thức và giải bài toán. Bước 4: nhận xét bài giải của HS Baøi 7 trang 157 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. Bước 2: Phân tích ở bài khi dòng điện giảm từ ia đến 0 thì I = ia. Muốn tìm ia áp dụng công thức.  B.S   t t.  ec 10   2  103 T / m3 t S 0,1.  ec 10   2  103 T / m3 t S 0,1. Bước 4: nhận xét bài giải của HS. Bước 4: nhận xét bài giải của HS.  B.S   t t. ec . 0,5.0,12  0,1V 0, 05. Toùm taét: Bán kính R, Cảm ứng từ B Tốc độ góc  eMAX? Suất điện động xuất hiện trong (C).. ec  .    ' t  khi t t. raát nhoû. Tacoù: =B.S.cos=B.S.cos(wt) Khi đó: ec=’(t)=B.S.w.sin(wt) Để ec cực đại khi sin(wt)=1 Tacoù: emax=B.S.w=B.R2.w. BÀI 25: TỰ CẢM Toùm taét: N= 1000voøng, l= 0,5m D=20cm ,L=?. N2 .S l 106 L  4 .107. . .0,12  0, 08 H 0,5 L  4 .107. Toùm taét etc=0,75VL= 25mH ia0 t= 0,1s ia=? Lop11.com. Giaûi _Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung.. ec .  B.S  t t.  ec . 0,5.0,12  0,1V 0, 05. GIAÛI Suất điện động xuất hiện trong (C).. ec  .    ' t  khi t raát nhoû. t. Tacoù: =B.S.cos=B.S.cos(wt) Khi đó: ec=’(t)=B.S.w.sin(wt) Để ec cực đại khi sin(wt)=1 Tacoù: emax=B.S.w=B.R2.w.. GIAÛI Độ tự cảm của cuộn dây.. N2 .S l 106 L  4 .107. . .0,12  0, 08 H 0,5 L  4 .107. GIAÛI Cường độ dòng điện cảm ứng trong maïch..

<span class='text_page_counter'>(15)</span> nào? Bước 3:Viết công thức và giải bài toán. Bước 4: nhận xét bài giải của HS Baøi 8 trang 157 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. Bước 2: Phân tích khi khóa k ở vị trí a thì cuộn cảm tích trử năng lượng dưới dạng gì? -Viết công thức tính năng lượng từ trường? +Khi k ở vị trí b thì xảy ra hiện tượng gì? Bước 3:Viết công thức và giải bài toán. Bước 4: nhận xét bài giải của HS. Baøi 7 trang 166 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. Bước 2: Phân tích -Hướng dẫn HS vẽ hình , xác định góc tới dựa vào góc phản xạ và tia khúc xạ. +Áp dụng công thúc nào để tìm i? Dựa vào góc phụ nhau để tìm góc I theo tang. Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. etc  L. i i  L.  t t. e .t 102.0, 75 i  tc   0,3 A L 25.103. Toùm taét: i = 1,2A, L =0,2 H QR=? -Khi đó cuộn cảm tích trữ năng lượng dưới dạng từ trường. 1 W  Li 2 . 2 Năng lượng từ trường của cuộn dây cung cấp cho R chuyển thành nhiệt năng.. W. 1 2 1 Li  .0, 2.1, 22  0,144 J 2 2. etc .t 102.0, 75   0,3 A L 25.103. GIAÛI Khi coù doøng ñieän chaïy qua cuoän caûm tích luỹ năng lượng.. W. 1 2 1 Li  .0, 2.1, 22  0,144 J 2 2. _Khi chuyển K từ a sang b thì xảy ra hiện tượng tự cảm trong ống dây. Năng lượng ống dây cung cấp cho R chuyeån thaønh nhieät naêng. Q= W= 0,144J.. CHƯƠNG IV: KHÚC XẠ ÁNH SÁNG Tóm tắt: n=1,33 Tia khúc xạ và phản xạ vuông góc nhau.. Giải. r I. -Vẽ hình.. . i. +Định luật khúc xạ. Theo ñònh luaät khuùc xaï aùnh saùng.. S. n2 sin i   n1 sin i  n2 sin r (1) n1 sin r tacoù: IS’IR i’+r =900 Maø i = i’=900 –r  sinr =cosi (2) Từ (1) và (2).  tan i . 1  0, 75  i  37 0 4 3. S’. Theo ñònh luaät khuùc xaï aùnh saùng.. n2 sin i   n1 sin i  n2 sin r (1) n1 sin r tacoù: IS’IR i’+r =900 Maø i = i’=900 –r  sinr =cosi (2) Từ (1) và (2). n1 sin i  n2 cos i   tan i . Chọn câu A. sin i n2  cos i n1. 1  0, 75  i  37 0 4 3. _Đáp án:A. Bước 4: nhận xét bài giải của HS. Bước 2: Phân tích -Hướng dẫn HS vẽ hình , tìm chiều sâu cột nước trong bình tức tìm BC =IJ. Muốn tìm IJ ta dựa vào đâu?. i. i i  L.  t t. với i= ia. sin i n2 n1 sin i  n2 cos i   cos i n1. Baøi 9 trang 166 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán.. Tacoù :. etc  L. Toùm taét: AB= 4cm, BI= 4cm,CK=8cm CB=? +Tìm IJ ta dựa vào góc r. Lop11.com. GIAÛI tacoù: CJ= BI= 4cm maø CK=8cm. JK=CK-CJ=4cm. S. A.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> +Muốn tìm góc r ta áp dụng công thức nào? +Tìm góc i ta dựa vào đâu? Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. +Định luật khúc xạ ánh sáng. +Dựa vào đoạn AI, BI. -Từ hình vẽ ta có. tani =BI/AB=1=450 Theo ñònh luaät khuùc xaï aùnh saùng: nn sin i sin i   sin r  nn n1 sin r n1 sin 450  0, 53  r  320 4 3 Chiều sâu trung bình của nước. h=IJ=JK/tan320 =6,4cm.  sin r . -Từ hình vẽ ta có. tani =BI/AB=1=450 Theo ñònh luaät khuùc xaï aùnh saùng: nn sin i sin i   sin r  nn n1 sin r n1 sin 450  0, 53  r  320 4 3 Chiều sâu trung bình của nước. h=IJ=JK/tan320 =6,4cm.  sin r . Bước 4: nhận xét bài giải của HS Baøi 10 trang 166 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán.. giaûi _Theo ñònh luaät khuùc xaï : sini = n sinr.(1) _Điều kiện để I góc tới=imax tia khúc S xạ trùng với IQ là đỉnh hình hộp. r= rmax. Tóm tắt: a, n =1,5 imax?. Bước 2: Phân tích -Hướng dẫn HS vẽ hình , từ hình vẽ để I max thì góc r max khi r trùng với phương IQ tức là r = rmax. +Tìm góc i ta dựa vào đâu? +Muốn tìm r ta dựa vào đâu? +IQ được tính như thế nào?. +Áp dụng định luật khúc xạ. +Dựa vào đoạn IQ, Jk. +IQ là cạnh quyền của tam giác IQJ áp dụng định lí Pitago.. Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. a Tacoù: IJ=a; JQ= 2 3 2 1 3. Từ (1) và (2).  imax  60. 2 3. r. (2). 2. 3. I. S’. a.  a  IQ  a 2      2 a JQ 2  sin rmax   IQ a 3 2. sin imax  n sin r . i. . 3 2. 0. a Tacoù: IJ=a; JQ= 2. (2). 2. a.  a  IQ  a      2 a JQ 2  sin rmax   IQ a 3 2 2.  imax  60. 3 2 3. 0. BÀI 27: PHẢN XẠ TOÀN PHẦN Baøi 6 trang 172 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán.. Bước 2: Phân tích  ABC là  gì? -Hướng dẫn HS vẽ hình , từ hình. Tóm tắt: SI  BC, Tia sáng phản xạ toàn phần. n? + ABC là  vuông cân +Ta áp dụng điềuLop11.com kiện phản xạ toàn. 3 2 1 3. Từ (1) và (2). sin imax  n sin r  Bước 4: nhận xét bài giải của HS. Q. J. Giải Tacoù: NIK  ABC. Maø ABC caân taïi A neân.   B  C  450   Neân i  B  C  450. . 3 2.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> S vẽ để n ta áp dụng công thức nào? +Để xảy ra phản xạ toàn phần thì I như thế nào so với igh? Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. C. phần. + Để xảy ra phản xạ toàn phần thì góc i lớn hơn góc I giới hạn. Tacoù: NIK  ABC.. I K. Maø ABC caân taïi A neân.   B  C  450   Neân i  B  C  450. B. Theo ñònh luaät khuùc xaï.. n sin igh  nk sin 900. Theo ñònh luaät khuùc xaï.. n sin igh  nk sin 900. 1 n  2 2 2. n. Mà để xảy ra phản xạ toàn phần thì. Bước 4: nhận xét bài giải của HS Baøi 7 trang 172 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. Bước 2: Phân tích đối với bài toán này áp dụng định luật khúc xạ cho từng trường hợp, lập tỉ số để tìm chiết suất tuyệt đối của n2, n3. +Để xảy ra phản xạ toàn phần n2 như thế nào so với n3? +Để xảy ra phản xạ toàn phần thì I như thế nào so với igh? Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. A. 1  2 2 2. Mà để xảy ra phản xạ toàn phần thì. i  igh  2. i  igh  2 Giaûi -TH1: n1sini= n2 sinr12 (1) -TH2: n1sini= n3 sinr13 (2). Toùm taét:. r12  300 , r13  450 igh  ?. +Từ (1)và (2) +Để xảy ra phản xạ toàn phần n2 lớn hơn n3. -TH1: n1sini= n2 sinr12 (1) -TH2: n1sini= n3 sinr13 (2) +Từ (1)và (2). n3 sin 300 2 ø   0 n2 sin 45 2. n3 2  _Aùp duïng: n2 2 0  igh  45 sin igh . n3 sin 300 2 ø Đáp án: C.   0 n2 sin 45 2. n3 2  _Aùp duïng: n2 2 0  igh  45 sin igh . Bước 4: nhận xét bài giải của HS Baøi 8 trang 172 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. Bước 2: Hướng dẫn HS vẽ hình xác định góc tới i ứng với từng trường hợp của góc . +Áp dụng công thức nào để tìm r? +Vẽ hình ứng với mọi trường hợp. Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. Đáp án: C. Tóm tắt: n= 1,41, r? a.  = 600. b.  = 450. c.  = 300. Ta có: i +  =900 i = 900- =600 +Áp dụng định luật khúc xạ cho từng trường hợp. a. Ta có: i +  =900 i = 900- =600. 2 sin r  n sin i  2.s in30  2 0  r  45 0. b.Ta có: i +  =900 i = 900- =450. sin r  n sin i  2.s in45  1 0.  r  900  i  igh c.Ta có: i +  =900 i = 900- =300 Khi đó i  igh sẽ xảy ra phản xạ toàn phần không có tia khúc xạ. Lop11.com. Giải +Áp dụng định luật khúc xạ cho từng trường hợp. a. Ta có: i +  =900 i = 900- =600. sin r  n sin i  2.s in300 . 2 2.  r  450. b.Ta có: i +  =900 i = 900- =450. sin r  n sin i  2.s in450  1  r  900  i  igh c.Ta có: i +  =900 i = 900- =300 Khi đó i  igh sẽ xảy ra phản xạ toàn phần không có tia khúc xạ..

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Bước 4: nhận xét bài giải của HS Baøi 9 trang 172 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. Bước 2: Hướng dẫn HS vẽ hình. -Để ánh sáng truyền đi được trong ống là phải thỏa mãn điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa lõi và vỏ của dây. -Xác định góc tới và góc khúc xạ bên trong lõi dây khi ánh sáng truyền từ không khí vào lõi. -Ta tìm góc  dựa vào góc khúc xạ theo định luật khúc xạ. +Áp dụng công thức nào để tìm r? +Vẽ hình ứng với mọi trường hợp. Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. Giải -Để ánh sáng truyền đi được trong ống là phải thỏa mãn điều kiện xảy ra phản xạ toàn phần tại mặt phân cách giữa lõi và vỏ của dây.. Tóm tắt: n1 = 1,5, n2 = 1,41 ? Vẽ hình. -Điều kiện phản xạ toàn phần tại I là.. i  igh  sin i  sin igh . n2 n1. . Mặt khác từ hình vẽ ta có:.   900  i  cos i  sin i .  i i’. n2 n1. I. Áp dụng định luật khúc xạ tại mặt ống.. n  sin i  n1 sin   n1 1  cos2   n1 1   2   n1 . -Điều kiện phản xạ toàn phần tại I là. 2. 2.  2 1  sin   1,5 1      1,5  2    30. 0. i  igh  sin i  sin igh . n2 n1. Mặt khác từ hình vẽ ta có:.   900  i  cos i  sin i . n2 n1. Áp dụng định luật khúc xạ tại mặt ống.. n  sin i  n1 sin   n1 1  cos   n1 1   2   n1 . 2. 2. 2.  2 1  sin   1,5 1      1,5  2    300 Bước 4: nhận xét bài giải của HS CHƯƠNG VII:MẮT CÁC DỤNG CỤ QUANG HỌC Tóm tắt Baøi 5 trang 179 Tia tới AC Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. C D? Bước 2: Hướng dẫn HS vẽ hình. Để tìm góc D ta i1, i2, r1, r2. +Muốn tìm i1, i2, r1, r2 ta dựa vào công thức nào? Khi tia SIAC thì i1 ,r1 bằng bao nhiêu độ? +Áp dụng công thức nào để tìm góc D? Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. +Dựa vào các tính chất của tam giác đồng dạng. +Góc i1 ,r1 bằng không độ. Vì ABC  Caân. Neân goùc B= goùc C= 450 . Sử dụng tính chất hai  đồng dạng ta coù : i1 = B = C = 450 . _Goùc khuùc xaï r1 =0 r2 =C - r1 =450 . _Tia loù truyeàn ñi saùt maët BC neân i2= 900 . _Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trò. D=i1 + i2 – C= 450.. Bước 4: nhận xét bài giải của HS Baøi 5 trang 179(tiếp của bài 5) Bước 1: Muốn tính chiết suất của lăng kính ta áp dụng công thức. Giải. I. J. S. A. B. Vì ABC  Caân. Neân goùc B= goùc C= 450 . Vì SI AC nên SI truyền thẳng vào môi trường trong suốt không bị khúc xạ nên góc tới i1 = 0 _Goùc khuùc xaï r1 =0 r2 =C - r1 =450 . _Tia loù truyeàn ñi saùt maët BC neân i2= 900 . _Góc lệch tạo bởi lăng kính có giá trị. D=i1 + i2 – C= 450. Giải. +Áp dụng điều kiện phản xạ toàn Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> nào? Bước 2:Viết công thức và giải bài toán. Bước 3: nhận xét bài giải của HS Baøi 6 trang 179 Bước 1: Cho Hs tóm tắt bài toán. Bước 2: Hướng dẫn HS vẽ hình đường đi của tia sáng. Dựa vào hình vẽ và các công thức về lăng kính, xét các trường hợp góc trong và góc ngoài của tam giác để tìm. +Tìm goùc chieátquang A? +Tìm chieát suaát n ? Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. phần. sin igh  Đáp án: A. Đọc và tóm tắt bài toán.. sin igh . nk 1 n  2 n 2 2 Đáp án: A. Giaûi A S. +Tìm goùc chieátquang A. +Tìm chieát suaát n. -Phaân tích caùc goùc. a. Tacoù SIABi1 = 0, r1 =0 r2=A Maët khaùc :i =2r1= 2A(goùc sole trong), maø i= i’(ÑL phaûn xaï) Vì JKBC neân B=i’= i=2A. Theo tính chaát cuûa  tacoù: A + B + C =1800 maø B =C=2A 5A=1800  A= 360 b. Điều kiện chiết suất phải thoã : +Phản xạ toàn phần tại I: r1> igh(1) +Phản xạ toàn phần taị J: i>igh (2) Vì i= 2r1 nên từ (1) và (2) r1> igh sinr1 > sinigh =1/n  n. Bước 4: nhận xét bài giải của HS. nk 1 n  2 n 2 2. 1 1   1, 7 sin A sin360. I. J. B. a. Tacoù SIABi1 = 0, r1 =0 r2=A Maët khaùc :i =2r1= 2A(goùc sole trong), maø i= i’(ÑL phaûn xaï) Vì JKBC neân B=i’= i=2A. Theo tính chaát cuûa  tacoù: A + B + C =1800 maø B =C=2A 5A=1800  A= 360 b. Điều kiện chiết suất phải thoã : +Phản xạ toàn phần tại I: r1> igh(1) +Phản xạ toàn phần taị J: i>igh (2) Vì i= 2r1 nên từ (1) và (2) r1> igh sinr1 > sinigh =1/n  n. Baøi 6 trang 189(tiếp bài 5) Bước 1: Cho Hs toùm taét baøi toán. Bước 2: Đối với bài này ta áp dụng công thức độ phóng đại cho hai trường hợp lập hệ phương trình để tìm f. -Lập pt với từng trường hợp.Lúc đầu ảnh thật nên k âm, lúc sau ảnh ảo nên k >0. Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. C K. 1 1   1, 7 sin A sin360. BÀI 29: THẤU KÍNH MỎNG Tóm tắt: Giải K=-3, x=12cm. Ta có vật AB và ảnh A’B’ là thật nên f? k1<0. Áp dụng độ phóng đại:. k1  . d1' f  3  3 (1) d1 d1  f. -Lập phương trình ứng với các già trị của k ở từng trường hợp..  3d1  4 f. Ta có vật AB và ảnh A’B’ là thật nên k1<0. Áp dụng độ phóng đại:. Tương ứng với vị trí sau của vật AB thì ảnh A”B” là ào nên k2>0 Ta có: d 2  d1  12. d' f k1   1  3  3 (1) d1 d1  f  3d1  4 f Tương ứng với vị trí sau của vật AB thì ảnh A”B” là ào nên k2>0 Ta có: d 2  d1  12 Lop11.com. k2  . d 2' f 3 d2 f  d1. f   3  3d1  36  2 f f  d1  12 Từ (1) và (2): 4f = 36 +2f  f=18cm.. (2).

<span class='text_page_counter'>(20)</span> k2  . d 2' f 3 d2 f  d1. f   3  3d1  36  2 f f  d1  12 Bước 4: nhận xét bài giải của HS Baøi 8 trang 189 Bước 1: Cho Hs toùm taét baøi toán. Bước 2: Hướngdẫn HS vẽ hình +Muốn tìm d ta tìm f dựa theo công thức nào? -Khi đó ta xem tia sang chiếu từ mặt trăng là chum song song nên ảnh của nó hội tụ tại tiêu điểm của thấu kính. -Dựa vào góc trông vật để tìm d. Vì α rất nhỏ nên lấy tanα≈α Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. Từ (1) và (2): 4f = 36 +2f  f=18cm. Tóm tắt: D=1dp, =33’ α?. Giải a. A. O . F. +D=1/f. B. +Giải bài toán theo hướng dẫn của GV. . Tiêu cự của thấu kính.. 1 f   1m =100cm D   33'  33.3.104  102 rad d’ = f . Vì ảnh của mặt trăng hiện tại tiêu cự của thấu kính. Do tia sang chiếu tới thấu kính xem như chum sang song song. d=AB= 2 f tan. Bước 4: nhận xét bài giải của HS Baøi 10 trang 189 Bước 1: Cho Hs toùm taét baøi toán. Bước 2: Phân tích muốn tìm vị trí của vật và ảnh ta lập hệ phương trình để giải. -Pt (1) dựa vào tiêu cự của thấu kính. -Pt (2) dựa vào khoảng cách giữa vật và ảnh. -Đối với bài này vì cỏ anh thật và ảnh ảo nên L có hai giá trị dương và âm. -Câu b giải tương tự như câu a. Bước 3:Viết công thức và giải bài toán.. (2). . 2.  f .. (Vì  rất nhỏ  tan.  2. .  2. b. Tiêu cự của thấu kính.. 1  1m =100cm D   33'  33.3.104  102 rad f . d’ = f . Vì ảnh của mặt trăng hiện tại tiêu cự của thấu kính. Do tia sang chiếu tới thấu kính xem như chum sang song song. d=AB= 2 f tan. . 2.  f .. (Vì  rất nhỏ  tan ).  2. .  2. ).  d = 100.10-2= 1cm..  d = 100.10-2= 1cm. Tóm tắt: F=20cm a. L=125cm b. L=45cm. d?, d’?. 1 1 1 20d  d' +  (1) d d' f d  20 d’ + d =125cm (2) -Giải bài toán ứng với từng giá trị dương và âm của L. a).L=125cm. +Trường hợp 1: d’ + d =-125cm (2) Từ (1) và (2) ta có:. 20d  d  125  0 d  20 d 2  125d  2500  0  d1  17,54cm, d 2  14, 25cm Ta loại d2 ví mang giá trị âm. +Trường hợp 2: d’ + d =125cm (3) Từ (1) và (3) ta có:. d  125d  2500  0  d1  25cm, d 2  100cm 2. b). L=45cm. Giải L Sơ đồ tạo ảnh: AB   A' B '. 1 1 1 20d   d' (1) d d' f d  20 Gọi khoảng cách từ vật tới ảnh là L. d ' d  L , vật thật d>0. a).L=125cm. +Trường hợp 1: d’ + d =-125cm (2) Từ (1) và (2) ta có:. 20d  d  125  0 d  20 d 2  125d  2500  0  d1  17,54cm, d 2  14, 25cm Ta loại d2 ví mang giá trị âm. +Trường hợp 2: d’ + d =125cm (3) Từ (1) và (3) ta có:. d 2  125d  2500  0  d1  25cm, d 2  100cm b). L=45cm +Trường hợp 1: d’ + d =-45cm Từ (1) và (2) ta có:. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×