Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

Bài soạn Giáo án 5 - T19 - 2010-2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (256.91 KB, 35 trang )

Trường Tiểu học Nghi Đồng Giáo án lớp 5
======================================================
Thứ hai, ngày 03 tháng 01 năm 2011
TẬP ĐỌC:
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng ngữ điệu văn kịch,phân biệt lời tác giả với lời nhân vật(anh
Thành,anh Lê).
-Hiểu được tâm trạng day dứt,trăn trở tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất
Thành.Trả lời được các câu hỏi 1,2 và câu hỏi 3(không cần giải thích lí do).HS khá
giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách nhân vật(câu hỏi 4).
- Yêu mến kính trọng Bác Hồ.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh minh họa bài học ở SGK.
- Ảnh chụp thành phố Sài Gòn những năm đầu TK 20, bến Nhà
Rồng. Bảng phụ viết sẵn đoạn kịch luyện đọc.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1/Ổn định
2/KTBC
3/Bài mới
a/Giới thiệu
b/Luyện đọc
c/ Tìm hiểu
bài.
-Hát giữa giờ.
-Không kiểm tra.


Người công dân số một.
-Gọi HS đọc lời giới thiệu nhân
vật, cảnh trí.
-GV đọc đoạn kịch.
-GV chia đoạn:
+Đoạn 1: “Từ đầu … làm gì?”
+Đoạn 2: “Anh Lê … này nữa”.
+Đoạn 3: Phần còn lại.
-Gọi HS đọc nối tiếp theo đọan.
-GV ghi từ HS phát âm sai: phắc
– tuya, Sat-xơ-lúp Lô ba …
-Gọi HS đọc nối tiếp lần 2.
-Gọi HS đọc phần chú giải.
-Cho HS luyện đọc theo bàn.
-Gọi HS đọc toàn đoạn kịch.
-Y/c HS đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi:
+Anh Lê giúp anh Thành việc
gì?
+Em hãy gạch dưới câu nói của
anh Thành trong bài cho thấy
-Lớp hát.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS theo dõi.
-HS đọc.
-HS luyện đọc.
-Nhiều HS đọc.
-1 học sinh đọc.
- HS luyện đọc.
-HS đọc.

-Anh Lê giúp anh Thành tìm
việc làm ở Sài Gòn.
- Học sinh gạch dưới rồi nêu
câu văn.
==========================================================
Giáo viên: Bùi Xuân Nhật Năm học 2010-2011
Trường Tiểu học Nghi Đồng Giáo án lớp 5
======================================================
d/ Luyện đọc
diễn cảm:
anh luôn luôn nghĩ tới dân, tới
nước?
-Giáo viên chốt lại: Những câu
nói nào của anh Thành trong bài
đã nói đến tấm lòng yêu nước,
thương dân của anh, dù trực tiếp
hay gián tiếp đều liên quan đến
vấn đề cứu dân, cứu nước, điều
đó thể hiện trực tiếp của anh
Thành đến vận mệnh của đất
nước.
+Tìm chi tiết chỉ thấy câu
chuyện giữa anh Thành và anh
Lê không ăn nhập với nhau.
- Giáo viên chốt lại, giải thích
thêm cho học sinh: Sở dĩ câu
chuyện giữa 2 người nhiều lúc
không ăn nhập nhau về mỗi
người theo đuổi một ý nghĩa
khác nhau mạch suy nghĩ của

mỗi người một khác. Anh Lê chỉ
đến công ăn việc làm của bạn,
đến cuộc sống hàng ngày. Anh
Thành nghĩ đến việc cứu nước,
cứu dân.
-Nêu nội dung chính của bài?
-GV ghi bảng.
-GV đọc mẫu lại đoạn kịch.
-Y/c HS nêu cách đọc. GV nhận
xét.
+Giọng anh Thành: chậm rãi,
- VD: “Chúng ta là … đồng bào
không?”.
- “Vì anh với tôi … nước Việt”.
-Học sinh phát biểu tự do.
- VD: Anh Thành gặp anh Lê
để báo tin đã xin được việc làm
nhưng anh Thành lại không nói
đến chuyện đó.
- Anh Thành không trả lời vài
câu hỏi của anh Lê, rõ nhất là
qua 2 lần đối thoại.
“ Anh Lê hỏi … làm gì?
- Anh Thành đáp: người nước
nào “Anh Lê nói … đèn Hoa
Kì”.
-Tâm trạng của người thanh
niên Nguyễn Tất Thành day
dứt, trăn trở tìm con đường cứu
dân cứu nước.

-2 HS nhắc lại.
-HS lắng nghe và tìm giọng
đọc.
==========================================================
Giáo viên: Bùi Xuân Nhật Năm học 2010-2011
Trường Tiểu học Nghi Đồng Giáo án lớp 5
======================================================
4/ Củng cố
5/ NX-DD
trầm tĩnh, sâu lắng thể hiện sự
trăn trở khi nghĩ về vận nước.
+Giọng anh Lê: hồ hởi, nhiệt
tình, thể hiện tính cách của một
người yêu nước, nhưng suy nghĩ
còn hạn hẹp.
-Y/c HS luyện đọc theo bàn.
-Mời HS đọc trước lớp.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Nêu nội dung đoạn kịch.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-HS luyện đọc.
-HS phân vai đọc diễn cảm
trước lớp.
-HS nêu.
-Lắng nghe và thực hiện.
==========================
TOÁN:
DIỆN TÍCH HÌNH THANG
I. Mục tiêu:

- Biết tính diện tích hình thang,biết vận dụng vào giải các bài toán có liên quan.
-Làm được BT1(a);BT2(a).HS khá giỏi làm thêm được các bài
tập:BT1(b);BT2(b);BT3.
- Rèn học sinh ghi nhớ, vận dụng công thức để tính diện tích hình thang nhanh,
chính xác.
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ, bìa cứng có hình dạng như trong SGK.
+ HS: Chuẩn bị 2 tờ giấy thủ công kéo.
III. Các hoạt động:
==========================================================
Giáo viên: Bùi Xuân Nhật Năm học 2010-2011
Trường Tiểu học Nghi Đồng Giáo án lớp 5
======================================================
==========================================================
Giáo viên: Bùi Xuân Nhật Năm học 2010-2011
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1/Ổn định
2/KTBC
3/Bài mới
a/Giới thiệu:
b/Hình
thành công
thức tính
diện tích
hình thang:
-Hát giữa giờ.

Hình thang.
-Gọi HS lên bảng vẽ hình thang
và nêu đặc điểm của hình..
- Giáo viên nhận xét và cho
điểm.
Diện tích hình thang.
@) Xây dựng công thức tính diện
tích hình thang. GV gắn lên bảng
hình thang ABCD.
- Xác định trung điểm M của
canh BC
- Cắt hình tam giác ABM, ghép
với hình tứ giác AMCD ta được
hình tam giác ADK
- Yêu cầu HS kẻ đường cao AH
của hình thang ABCD, nối A với
M
- Yêu cầu HS dùng kéo cắt hình
thang ABCD thành 2 mảnh theo
đường AM.
Xếp 2 mảnh thành một hình tam
giác.
@) So sánh, đối chiếu các yếu tố
hình học giữa hình thang ABCD
và hình tam giác ADK
- So sánh diện tích ABCD so với
diện tích tam giác ADK?
- Tính diện tích tam giác ADK?
- So sánh độ dài của DK với DC
và CK?

- So sánh độ dài CK với độ dài
AB?
- Vậy độ dài của DK ntn so với
DC và AB?
- Biết DK = (DC + AB) em hãy
tính diện tích tam giác ADK
bằng cách khác thông qua DC và
AB?
=> Vì diện tích ABCD bằng diện
tích tam giácADK nên diện tích
hình thang ABCD là
-Lớp hát.
-2 HS thực hiện.
-Lớp nhận xét.
- HS dùng thước để xác định
trung điểm M
- HS dùng thước để vẽ hình
- HS thực hành cắt ghép
- Thực hành xếp hình
- Bằng nhau( Vì tam giác ADK
được ghép thành từ 2 mảnh của
hành thang ABCD)
S
2
AHDK
ADK
×
=
+ Độ dài DK = DC + CK
+ CK = AB

+ DK = (DC+AB)
+ Diện tích tam giác ADK là:
S
2
)( AHABDC
ADK
×+
=
- Nhắc lại: Diện tích hình thang
ABCD là:


2
)( AHABDC
×+
4cm
5
c
m
9cm
4
c
m
3cm
7cm
A
M
D H
C(B) K(A)
A

D
A
D
M
B
CH
H
M
C
K
Trường Tiểu học Nghi Đồng Giáo án lớp 5
======================================================
------------------------------------------------------------------------------------
ĐẠO ĐỨC: EM YÊU QUÊ HƯƠNG
I.Mục tiêu:
- Biết làm những việc phù hợp với khả năng để góp phần xây dựng quê
hương.
-Yêu mến,tự hào về quê hương mình,mong muốn được góp phần xây dựng quê
hương.Biết được vì sao cần phải yêu quê hương và góp phần tham gia xây dựng quê
hương.
-Yêu quí, tôn trọng những truyền thống tốt đẹp của quê hương. Đồng tình với
những việc làm góp phần vào việc xây dựng và bảo vệ quê hương.
* BVMT: tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu quê hương.
* KNS: + Kĩ năng xác định giá trị (yêu quê hương).
+ Kĩ năng tư duy phê phán.
+ Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin về truyền thống văn hóa, truyền
thống cách mạng, về danh lam thắng cảnh, con người của quê hương.
+ Kĩ năng trình bày những hiểu biết của bản thân về quê hương mình.
* TTHCM:Yêu quê hương, yêu đất nước.
II. Các hoạt động dạy học :

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Ổn định
2/ KTBC
3/.Bài mới
a.Giới thiệu
bài
b.Các hoạt
động :
Hoạt động1
Tìm hiểu
truyên “Cây
đa làng em

-Kiểm tra SSHS
-Tại sao cần phải hợp tác với
những người xung quanh ?
-Kể một việc làm thể hiện việc
hợp tác với những người xung
quanh ?
Em yêu quê hương
-Gọi HS đọc truyên sgk
-GV nêu câu hỏi :
+ Vì sao dân làng lại gắn bó với
cây đa ?
+Hà gắn bó với cây đa như thế
nào ?
+Hà đóng góp tiền để làm gì ?
+Vì sao Hà làm như vậy ?
+Qua câu chuyện của bạn Hà,
em thấy đối với quê hương

-Lớp trưởng báo cáo.
-2 HS nêu.
- 1 HS đọc.
-Vì cây đa là biểu tượng của
quê hương. Cây đa đem lại
nhiều lợi ích cho mọi người.
-Mỗi lần về quê, Hà đều cùng
các bạn đến chơi dưới gốc đa.
-Chữa cho cây sau trận lụt.
-Vì Hà rất yêu quí quê hương.
-Phải gắn bó, yêu quí và bảo vệ
quê hương.
==========================================================
Giáo viên: Bùi Xuân Nhật Năm học 2010-2011
Trường Tiểu học Nghi Đồng Giáo án lớp 5
======================================================
Họat động 2
Những việc
cần làm thể
hiện t
́
nh yêu
quê hương :
Họat động 3
: Giới thiệu
về quê
hương em
4.Củng cố
5.NX-DD
chúng ta phải như thế nào ?

-Yêu cầu HS thảo luận theo cặp,
thực hiện BT1 sgk
-Gọi HS trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
-GV nhận xét, kết kuận : Chúng
ta bày tỏ t
́
nh yêu quê hương
bằng những việc l;àm, hành
động cụ thể. Đó là nhũng hành
động việc làm để xây dựng và
bảo vệ quê hương tươi đẹp hơn.
-YC HS nhắc lại toàn bộ các
hành động đó.
-YC HS thảo luận theo cặp. Liên
hệ thực tế. * KNS4
-GV gợi ý :
+Quê bạn ở đâu ? Bạn biết
những gì về quê hương mình?
+Bạn đă làm được những việc gì
để thể hiện tình yêu quê hương ?
-Gọi một số HS trình bày.
-GV kết luận, tuyên dương.
TTHCM*:Giáo dục cho HS
lòng Yêu quê hương, yêu đất
nước theo tấm gương Bác Hồ.
-Gọi HS đọc ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị : Sưu tầm tranh, ảnh
về quê hương; các bài thơ, bài

hát nói về tình yêu quê hương.
-HS cùng trao đổi.
-HS trình bày.
-Một HS đọc.
-HS thực hiện.
-Nhiều HS nêu.
-2 HS nêu.
===========================================================
Thứ ba, ngày 4 tháng 1 năm 2011
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính diện tích hình thang.
-Làm được BT1;BT3(a).HS khá giỏi làm thêm được BT2,BT3(b).
- Rèn kỹ năng vận dụng công thức tính diện tích hình thang (kể cả hình thang
vuông).
-Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng nhóm, SGK.
==========================================================
Giáo viên: Bùi Xuân Nhật Năm học 2010-2011
Trường Tiểu học Nghi Đồng Giáo án lớp 5
======================================================
+ HS: SGK, Vở.
III. Các hoạt động:
==========================================================
Giáo viên: Bùi Xuân Nhật Năm học 2010-2011
Trường Tiểu học Nghi Đồng Giáo án lớp 5
======================================================
==========================================================

Giáo viên: Bùi Xuân Nhật Năm học 2010-2011
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1/Ổn định.
2/KTBC.
3/Bài mới.
a/Giới thiệu.
b/Hướng
dẫn làm bài
tập.
-Hát giữa giờ.
-Tính DT hình thang biết:
a = 12 cm, b = 8 cm, h = 5cm.
-HS dưới lớp nêu công thức
tính DT hình thang.
-GV nhận xét, ghi điểm.
Luyện tập.
Bài 1:
- Giáo viên yêu cầu học sinh
nhắc lại quy tắc, công thức tính
diện tích hình thang.
-Y/c HS đọc bài tập và làm bài
-GV đính bảng chữa bài, nhận
xét.
Bài 2:
-Y/c HS đọc bài toán và tự giải.
-GV hướng dẫn học sinh yếu:
+Tìm độ dài đáy bé và chiều

cao.
+Tìm DT thửa ruộng.
+Tìm số kg thóc thu họach
-GV đính bảng chữa bài, nhận
xét.
Bài 3: Y/c HS quan sát hình vẽ,
đọc đề và làm vào vở.
a) DT hình thang AMCD,
NMCD, NBCD bằng nhau,
đúng hay sai ? Vì sao ?
-2 HS lên bảng.
-HS thực hiện.
-HS nêu.
-HS làm bài vào vở.
-3 HS làm bảng cá nhân:
a/DT hình thang:
(14 + 6) x 7 : 2 = 70 (cm
2
).
b/ (
2
3
+
1
2
) x
9
4
: 2 =
21

16
(m
2
c/(2,8 + 1,8) x 0,5 : 2 =1,15 (m
2
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Thửa ruộng hình thang có: a =
120 m; b = 2/3 a;
chiều cao kém đáy bé 5m.
Cứ 100m
2
= 64,5 kg thóc.
- Cả thửa ruộng,....kg thóc ?
- Diện tích thửa ruộng.
- Đáy bé, chiều cao.
- Tính S thửa ruộng, số kg thóc
thu được.
- 1 HS lên bảng.
-Lớp nhận xét, chữa bài.
Giải
Đáy bé của thửa ruộng là:
120 x 2 : 3 = 80(m)
Chiều cao của thửa ruộng là:
80 – 5 = 75 (m)
Diện tích của thửa ruộng là:
(120 + 80) x 75 : 2 = 7500 9m
2
)
Số kg thóc thu hoạch được:
7500 : 100 x 64,5 = 4873,5 ( kg)

Đáp số : 4873,5 kg
- HS nêu kết quả.
- Bằng nhau là đúng.
+ Quan sát hình ta có:
- Độ dài đáy bé 3 hình thang bằng
nhau là 3cm
- Có chung đáy DC.
- Có cùng độ cao bằng chiều rộng
Trường Tiểu học Nghi Đồng Giáo án lớp 5
======================================================
================================
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
CÂU GHÉP
I. Mục tiêu:
- Nắm sơ lược khái niệm câu ghép là câu do nhiều vế câu ghép lại;mỗi vế câu
ghép thường có cấu tạo giống một câu đơn và thể hiện một ý có quan hệ chặt
chẽ với ý của những câu khác(ND ghi nhớ).
- Nhận biết được câu ghép trong đoạn văn, xác định các vế câu trong câu
ghép(BT1,mục III);thêm được một vế câu vào chỗ trống để tạo thành câu ghép(BT3).
- Bồi dưỡng học sinh ý thức sử dụng Tiếng Việt, yêu quý Tiếng Việt.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn.
+ HS: VBT, SGK.
III. Các hoạt động:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/Ổn định
2/KTBC
3/Bài mới:

a/Giới thiệu:
b/Nhận xét:
-Hát giữa giờ.
-Không kiểm tra.
Câu ghép
-Gọi HS đọc đoạn văn.
-GV nêu câu hỏi:
+Đoạn văn có mấy câu?
+Xác định chủ ngữ, vị ngữ của
từng câu?
-Gọi HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận.
+Xếp các câu trên vào hai
nhóm: Câu đơn và câu ghép?
-GV nêu: Có thể tách mỗi cụm
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-Có 4 câu.
-HS thảo luận theo nhóm đôi.
-HS trình bày:
- Mỗi lần dời nhà đi, bao giờ con
khỉ / nhảy phốc lên ngồi trên lưng
con chó to.
+ Hễ con chó / đi chậm, con khỉ /
cấu tại con chó giật mình.
+ Con chó / chạy sải thì khỉ / gò
lưng như người phi ngựa.
+ Chó / chạy thong thả, khỉ /
buông thõng tay, ngồi ngúc nga,
ngúc ngắc.
-Câu đơn do 1 cụm chủ vị tạo

thành.
Câu do nhiều cụm chủ vị tạo
thành là câu ghép.
-Học sinh xếp thành 2 nhóm.
+Câu đơn: 1
+Câu ghép: 2, 3, 4.
- Không được, vì các vế câu diễn
==========================================================
Giáo viên: Bùi Xuân Nhật Năm học 2010-2011
Trường Tiểu học Nghi Đồng Giáo án lớp 5
======================================================
c/Luyện tập
4/Củng cố
chủ vị trong các câu ghép nói
trên thành câu đơn được không?
Vì sao?
-GV nhận xét, kết luận và gọi
HS đọc ghi nhớ sgk.
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.
- GV hướng dẫn:
+Tìm câu ghép trong đoạn văn.
+Xác định các vế câu trong
từng câu ghép.
-Y/c HS làm bài.
-GV đính bảng chữa bài.
Bài 2:
-HS đọc yêu cầu.
-Gọi HS phát biểu ý kiến.

Bài 3:
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Y/c HS tự làm bài.
-Gọi HS nêu kết quả.
-GV nhận xét, tuyên dương.
-Thế nào là câu ghép?
tả những ý có quan hệ, chặt chẽ
với nhau tách mỗi vế câu thành
câu đơn để tạo nên đoạn văn có
những câu rời rạc, không gắn
nhau nghĩa.
-3 HS đọc.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS làm bài vào VBT.
-1 HS làm bảng phụ.
1/Trời/ xanh thẳm, biển/ cũng
xanh thẳm như dâng lên cao.
2/ Trời/ cao mây trắng nhạt, biển/
mơ màng dịu hơi sương.
3/Trời/ ầm ầm dông gió. Biển/
đục ngầu, giận dữ.
4/Trời/ ầm ầm dông gió. Biển/
đục ngầu, giận dữ.
5/Biển nhiều khơi rất đẹp, ai/
cũng thấy như thế.
6/Có một điều/ ít ai chú ý vẻ đẹp
phần lớn/ là do…
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-HS nêu: Không thể tách vì mỗi
vế câu thể hiện một ý có quan hệ

rất chặt chẻ với ý của vế câu khác.
-HS đọc yêu cầu.
-HS tự đặt câu vào VBT.
-Nhiều HS nêu:
+Mùa xuân đã về, cây đâm chồi
nảy lộc.
+Mặt trời mọc, sương tan dần.
+Trong truyện cổ tích: Cây khế và
người em chăm chỉ hiền lành,
người anh thì tham lam lười
biếng.
+ Vì trời mưa to nên đường ngập
nước.
-HS nêu.
==========================================================
Giáo viên: Bùi Xuân Nhật Năm học 2010-2011
Trường Tiểu học Nghi Đồng Giáo án lớp 5
======================================================
5/NX-DD
-Thi đua đặt câu ghép.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-HS thực hiện.
=======================
KHOA HỌC:
DUNG DỊCH
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số ví dụ về dung dịch.
-Biết tách các chất ra khỏi một số dung dịch bằng cách chưng cất.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.

II. Chuẩn bị:
-GV: Hình vẽ trong SGK trang 68, 69.
- Một ít đường (hoặc muối), nước sôi để nguội, một li (cốc) thuỷ tinh,
thìa nhỏ có cán dài. Dụng cụ cho 6 nhóm thực hành.
-HS: SGK.
III. Các hoạt động:
NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1/Ổn định
2/KTBC
3/Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Các hoạt
động:
*Hoạt động
1: Tạo ra
một dung
dịch
-Hát giữa giờ
-Thế nào gọi là hỗn hợp?
-Nêu cách tách các chất trong hỗn
hợp?
- Giáo viên nhận xét.
Dung dịch
-Chia lớp thành 6 nhóm, phát
dụng cụ thực hành và mẫu báo
cáo.
-Y/c các nhóm đọc cách tiến hành

sgk, thảo luận và ghi kết quả vào
mẫu báo cáo.
-Gọi HS trình bày.
-GV nhận xét và hỏi:
+Để tạo ra dung dịch cần có
những điều kiện gì?
+Dung dịch là gì?
-GV nhận xét, kết luận: Hỗn hợp
chất lỏng với chất rắn bị hòa tan
-2 HS nêu.
-Các nhóm thực hiện.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Có từ hai chất trở lên, phải có
một chất ở thể lỏng và chất kia
hòa tan được.
-Chất lỏng và chất rắn hòa tan
được.
-HS nhắc lại.
==========================================================
Giáo viên: Bùi Xuân Nhật Năm học 2010-2011
Trường Tiểu học Nghi Đồng Giáo án lớp 5
======================================================
*Hoạt động
2: Thực
hành nêu
cách tách
các chất
trong dung
dịch:
4/Củng cố

5/NX-DD
và phân bố đều hoặc hỗn hợp chất
lỏng với chất lỏng hòa tan vào
nhau gọi là dung dịch.
-Kể một số dung dịch mà bạn
biết?
-Chia lớp thành 6 nhóm, phát
dụng cụ thực hành cho từng
nhóm, y/c các nhóm đọc thông tin
và quan sát hình 2 sgk, rồi tiến
hành thí nghiệm.
-GV theo dõi, quan sát và giúp
HS.
-Mời HS trình bày.
-Qua thí nghiệm trên, làm thế nào
để tách các chất trong dung dịch?
-GV nhận xét, kết luận
-Gọi HS đọc mục bạn cần biết
sgk.
-Cho HS thảo luận theo cặp, cùng
quan sát tranh 4,5 sgk hỏi và trả
lời.
-Mời đại diện HS trình bày.
-GV nhận xét, kết luận.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài sau.
-Nhiều HS nối tiếp nêu:
+Dung dịch nước muối.
+Dung dịch nước chanh
-Các nhóm thực hiện.

-HS nêu: Những giọt nước
đọng trên đĩa không có vị mặn
vì chỉ có hới nước bốc lên, khi
gặp lạnh sẽ ngưng tụ lại thành
nước. Nước còn lại trong cốc.
-HS nêu theo sự hiểu biết.
-3 HS đọc.
-HS trao đổi.
-Nhiều HS nêu.
=========================================================
Thứ tư, ngày 5 tháng 1 năm 2011
TẬP ĐỌC :
NGƯỜI CÔNG DÂN SỐ 1 (tt)
I. Mục tiêu:
- Biết đọc đúng một văn bản kịch,phân biệt được lời các nhân vật, lời tác giả.
- Hiểu nội dung ý nghĩa: Qua việc Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi tìm đường
cứu nước ,cứu dân, tác giả ca ngợi lòng yêu nước, tầm nhìn xa và quyết tâm cứu nước
của người thanh niên Nguyễn Tất Thành.Trả lời được các câu hỏi 1,2 và 3(không cần
giải thích lí do). HS khá giỏi phân vai đọc diễn cảm vở kịch, thể hiện được tính cách
nhân vật(câu hỏi 4).
- Yêu mến kính trọng Bác Hồ.
TTHCM*: Giáo dục tinh thần yêu nước, dũng cảm tìm đường cứu nước của Bác.
==========================================================
Giáo viên: Bùi Xuân Nhật Năm học 2010-2011
Trường Tiểu học Nghi Đồng Giáo án lớp 5
======================================================
II. Chuẩn bị:
+ GV: Bảng phụ viết sẵn đoan kịch luyện đọc cho học sinh.
+ HS: SGK.
III. Các hoạt động:

NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO
VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1/Ổn định
2/KTBC:
3/Bài mới:
a/Giới thiệu:
b/Luyện
đọc:
c/Tìm hiểu
bài.
-Kiểm tra SSHS.
Người công dân số 1.
- Gọi HS đọc nội dung đoạn kịch
và TLCH.
+Tìm câu hỏi thể hiện sự day dứt
trăn trở của anh Thành đối với dất
nước.
+Đại ý của phần 1 vở kịch là gì?
-GV nhận xét, ghi điểm.
Người công dân số 1 (tt).
- Yêu cầu học sinh đọc trích
đoạn.
-Gọi HS đọc nối tiếp theo đoạn.
-Giáo viên kết hợp sửa sai những
từ ngữ học sinh phát âm chưa
chính xác và luyện đọc cho học
sinh các từ phiên âm tiếng Pháp
như tên con tàu: La-tút-sơ-tơ-re-

vin, r-lê-hấp…
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ
chú giải và giúp các em hiểu thêm
các từ nêu thêm mà các em chưa
hiểu.
-Cho HS đọc trong nhóm.
-Giáo viên đọc diễn cảm toàn bộ
đoạn kịch.
- Yêu cầu học sinh đọc thầm lại
toàn bộ đoạn trích để trả lời câu
hỏi nội dung bài.
+Em hãy tìm sự khác nhau giữa
anh Lê và anh Thành qua cách thể
hiện sự nhiệt tình lòng yêu nước
-Lớp trưởng báo cáo.
-2 HS thực hiện.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-Đoạn kịch được chia làm 2
đoạn:
+Đoạn 1: Từ đấu……lại còn
say sóng nữa.
+Đoạn 2: Phần còn lại.
-Lần lượt HS đọc.
-1 học sinh đọc từ chú giải.
- Cả lớp đọc thầm, các em có
thể nêu thêm từ khác (nếu có).
-HS luyện đọc.
-Học sinh đọc thầm và suy nghĩ
để trả lời.
-HS nêu:

- Thể hiện qua các lời nói, cử
chỉ.
==========================================================
Giáo viên: Bùi Xuân Nhật Năm học 2010-2011
Trường Tiểu học Nghi Đồng Giáo án lớp 5
======================================================
d/Luyện đọc
diễn cảm.
của 2 người?
+Quyết tâm của anh Thành đi tìm
đường cứu nước, cứu dân được
thể hiện qua những lời nói cử chỉ
nào?
-Em hiểu 2 câu nói của anh Thành
và anh Lê là như thế nào về cây
đèn ?
-Giáo viên kết luận: Anh Lê và
anh Thành đều là những công dân
yêu nước, có tinh thần nhiệt tình
cách mạng. Tuy nhiên giữa hai
người có sự khác nhau về suy
nghĩ dẫn đến tâm lý và hành động
khác nhau.
+Người công dân số 1 trong vở
kịch là ai? Vì sao có thể gọi như
vậy?
-Giáo viên nhận xét, kết luận: Với
ý thức là một công dân của nước
Việt Nam, Nguyễn Tất Thành đã
ra nước ngoài tìm con đường cứu

nước rồi lãnh đạo nhân dân giành
độc lập cho đất nước.
- Nguyễn Tất Thành sau này là
chủ tịch Hồ Chí Minh vĩ đại xứng
đáng được gọi là “Công dân số 1”
của nước Việt Nam.
- Nêu nội dung chính của bài?
-Gọi HS đọc diễn cảm lại bài.
-Giáo viên đọc diễn cảm trích
đoạn kịch.
- Mời HS trình bày.
- Học sinh trao đổi với nhau
từng cặp rồi trả lời câu hỏi.
-Nêu ý kiến.
-Người công dân số 1 chính là
người thanh niên yêu nước
Nguyễn Tất Thành, sau này là
chủ tịch Hồ Chí Minh.
- Có thể gọi Bác Hồ là như vậy
vì ý thức là công dân của một
nước Việt Nam, độc lập được
thức tỉnh rất sớm ở Nguyễn Tất
Thành, với ý thức này, anh
Nguyễn Tất Thành đã ra nước
ngoài tìm con đường cứu nước.
-HS nêu
-4 HS đọc.
-Lớp tìm giọng đọc.
-Phân biệt giọng đọc của từng
nhân vật, ngắt giọng, nhả giọng

ở các câu hỏi.
==========================================================
Giáo viên: Bùi Xuân Nhật Năm học 2010-2011

×