Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (101.02 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐẠI LỘC
<b> TRƯỜNG THCS LÊ QUÝ ĐÔN</b>
<b> GV: Nguyễn Văn Chín</b>
<b>MATRẬN ĐỀ, ĐỀ THI HK I , HD CHẤM MÔN VẬT LÝ 6 NĂM HỌC 2016-2017</b>
A:MA TRẬN ĐỀ
Chủ đề kiến thức Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TỔNG
Số câu Đ
KQ TL KQ TL KQ TL
Đo độ
dài
Câu-Bài
Điểm
C4
0.5
1
0.5
Đo thể tích Câu-Bài<sub>Điểm</sub> C3 <sub>0.5</sub> 1 <sub>0.5</sub>
Khối
lượng-Trọng lượng
Câu-Bài
Điểm
C6
0.5
C5
0.5
2
1.0
Lực
Câu-Bài
Điểm
B1
2.0
C2
0.5
B3a
0.75
B3b
4
4.0
Khối lượng
riêng-Trọng
lượng riêng
Câu-Bài
Điểm
B2a,b.c
3,5
3
3.5
Máy cơ đơn giản
Câu-Bài
Điểm
C1
0.5
1
0.5
Số
câu-Bài
3 8 1 12
Trường THCS: Lê Quý Đôn
Họ và Tên :...
Lớp :...STT...
<b>KIỂM TRA HỌC KÌ I ( 2016-2017)</b>
MƠN :<b> VẬT LÝ 6</b>
Thời gian làm bài: 45 phút
Số báo danh : Phòng thi:
Điểm : Chữ kí GK : Chữ ký giám thị:
<b>B. ĐỀ: </b>
<b>Phần I: TRẮC NGHIỆM ( 3 đ) </b>
Vòng tròn vào chữ cái đứng trước phương án đúng trong các câu sau:
<i><b>Câu 1:</b></i> Có thể làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách:
A: Tăng chiều cao kê mặt phẳng nghiêng B: Giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng
C: Giảm chiều cao mặt phẳng nghiêng đồng thời tăng chiều dài mặt phẳng nghiêng
D: Tăng chiều cao mặt phẳng nghiêng đồng thời giảm chiều dài mặt phẳng nghiêng
<i><b>Câu</b><b> 2 : </b> Những vật sau đây,vật nào có tính chất đàn hồi?</i>
A.Sợi dây đồng B.Sợi dây cao su C.Cái nồi nhôm D.Cục đất sét
<i><b>Câu 3:</b> Hãy chọn bình chia độ phù hợp nhất để đo thể tích của một lượng chất lỏng cịn </i>
gần đầy chai 0,5l
A: Bình 1000ml có vạch chia tới 10ml B: Bình 500ml có vạch chia tới 5ml
C: Bình 100ml có vạch chia tới 1ml D: Bình 5000ml có vạch chia tới
5ml
<b> </b><i><b>Câu4:</b></i><b> Trong số các thước dưới đây, thước nào thích hợp nhất để đo chiều dài sân trường</b>
em?
A: Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
B: Thước dây có GHĐ 150cm và ĐCNN 1mm
C: Thước thẳng có GHĐ 1m và ĐCNN 1cm
D: Thước cuộn có GHĐ 30m và ĐCNN 5mm
<i><b>Câu 5:</b></i> Một vật có khối lượng 2,5 kg thì trọng lượng của nó là:
A: 25N B: 2500N C: 250 N D: 2,5N
<i><b>Câu 6:</b></i> Khi địn cân Rơbecvan thăng bằng, thấy đĩa cân bên trái có quả cân 400g và quả
cân 100g. Đĩa cân bên phải có hai túi bột giặt như nhau. Vậy khối lượng của mỗi túi bột
giặt là : A: 500g B: 400g C: 250g D: 100g
<b>Phần II :TỰ LUẬN (7 đ) .</b>
<i><b>Bài 1:</b></i> (2đ) - Thế nào là hai lực cân bằng?
<i><b>Bài 2:</b> (3đ5) Một xe cát có thể tích 8m</i>3<sub>, có khối lượng 12 tấn.</sub>
a. Tính trọng lượng cúa cát.
b. Tính trọng lượng riêng của cát.
c. Tính khối lượng riêng của cát.
<i><b>Bài 3</b>: (1đ5) Treo một vật trên một sợi dây đứng yên.</i>
a. Giải thích vì sao vật đứng n.
<b>C. ĐÁP ÁN-HƯỚNG DẪN CHẤM</b>
Phần 1: (3 điểm)
Câu 1 2 3 4 5 6
Ph.án
đúng
C B B D A C
Phần 2 : (7điểm ):
Bài 1:
- Trình bày được hai lực cân bằng 1,5đ
- Cho được ví dụ 0,5đ
Bài 2: 3,5 điểm
a/
- Đổi ra đơn vị hộ pháp 0,5đ
- Ghi công thức đúng 0,5đ
- Thay sồ đúng, tính đúng 0,5đ
b/
- Đúng công thức 0,5đ
- Đúng kết quả 0,5đ
c/
- Đúng công thức 0,5đ
- Đúng kết quả 0,5đ
Bài 3: