Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần dạy 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (244.1 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án lớp 1 - Tuần 4. TUẦN 4 Thứ 2 ngày 24 tháng 9 năm 2012. Học vần: BÀI 13 : N , M I. Mục tiêu Sau bài học học sinh có thể: - Đọc được : n, m, nơ, me ; từ và câu ứng dụng. - Viết được : n, m, nơ, me. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : bố mẹ, ba má. II. Đồ dùng dạy học: - Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I - Một cái nơ thật đẹp, vài quả me. - Bộ ghép chữ tiếng Việt. - Tranh minh hoạ từ khoá. - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “bố mẹ, ba má”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Học sinh đọc bài. Chia lớp thành 2 nhóm viết bảng con. N1: i – bi , N2: a – cá. Đọc câu ứng dụng: bé hà có vở ô li. 1 em đọc. GV nhận xét chung. 2. Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài GV cầm nơ, quả me trên tay hỏi: Cô có cái Nơ (me). gì đây? Nơ (me) dùng để làm gì? Nơ dùng để cài đầu. (Me dùng để ăn, nấu canh.) Trong tiếng nơ và me, chữ nào đã học? Âm ơ, âm e. Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: n, m. GV viết bảng n, m. 2.2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: GV viết bằng phấn màu lên bảng chữ n và nói: Chữ n in gồm một nét sổ thẳng và một Theo dõi và lắng nghe. nét móc xuôi. Chữ n thường gồm một nét móc xuôi và một nét móc hai đầu. Yêu cầu học sinh tìm chữ n trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. Tìm chữ n và đưa lên cho GV kiểm tra. GV phát âm mẫu: âm n. Lưu ý học sinh khi phát âm n, đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm n. Lắng nghe. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm n muốn có tiếng nơ ta làm như thế Trang 1 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 4. nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng nơ. GV nhận xét và ghi tiếng nơ lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân.. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Ta cài âm n trước âm ơ.. Cả lớp Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. 1 em Âm m (dạy tương tự âm n). - Chữ “m” gồm 2 nét móc xuôi và một nét CN đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, móc hai đầu. nhóm 2. - So sánh chữ “n” và chữ “m”. CN 2 em. Lớp theo dõi. -Phát âm: Hai môi khép lại rồi bật ra, hơi thoát ra qua cả miệng và mũi. -Viết: Lưu ý học sinh nét móc xuôi thứ hai Giống nhau: đều có nét móc xuôi và nét móc phải rộng gấp hai nét móc xuôi thứ nhất hai đầu.. Đọc lại 2 cột âm. Khác nhau: Âm m có nhiều hơn một nét móc xuôi.. Viết bảng con: n – ơ, m – me. Theo dõi và lắng nghe. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: no – nô – nơ, mo – mô – mơ. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. CN 2 em. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. Toàn lớp. 3. Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.. Tiết 2. 1 em.. Đại diện 2 nhóm 2 em. Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: GV trình bày tranh, yêu cầu học sinh quan sát và trả lời câu hỏi:  Tranh vẽ gì? Từ tranh vẽ rút ra câu ứng dụng ghi bảng: bò bê có cỏ, bò bê no nê. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Gọi đánh vần tiếng no, nê, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. Trang 2 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 4. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý). VD:  Ơû quê em gọi người sinh ra mình là gì?  Con có biết cách gọi nào khác không?  Nhà em có mấy anh em? Em là con thứ mấy?  Bố mẹ con làm nghề gì?  Hằng ngày bố mẹ, ba má…làm gì để chăm sóc và giúp đỡ em trong học tập?  Em có yêu bố mẹ không? Vì sao?  Em đã làm gì để bố mẹ vui lòng?  Em có biết bài hát nào nói về bố mẹ không? Giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm.. Tranh vẽ bò, bê đang ăn cỏ. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng no, nê.). CN 6 em. CN 7 em. “bố mẹ, ba má”. Học sinh trả lời. Ba mẹ. Ba má, bố mẹ, tía – bầm, u, mế,… Trả lời theo ý của mỗi người.. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. CN 10 em 4. Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học. 5. Liên hệ : Các em phải yêu thương bố mẹ, biết vâng lời bố mẹ. 6. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới Toàn lớp thực hiện. d, đ. 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuấn, Lắng nghe. Lành,Ngọc Ánh phát biểu sôi nổi. ---------------------------------------------------------------------. Đạo đức: GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (T2) I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Nêu được một số biểu hiện cụ thể về ăn mặc gon gàng, sạch sẽ. - Biết lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. - Biết giữ gìn vệ sinh cá nhân, đầu tóc gọn gàng, sạch sẽ. Trang 3 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 4. - Biết phân ăn măïc gọn gàng, sạch sẽ và chưa gọn gàng, sạch sẽ. II. Chuẩn bị : - Vở bài tập Đạo đức 1. - Bài hát “Rửa mặt như mèo”. - Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng, sạch sẽ: lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương…. - Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động học sinh. 1. KTBC: Yêu cầu học sinh kể về cách ăn mặc của mình. 2. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1: Hát bài “Rửa mặt như mèo” GV cho cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”. GV hỏi:  Bạn mèo trong bài hát ở có sạch không? Vì sao em biết?  Rửa mặt không sạch như mèo thì có tác hại gì? GV kết luận: Hằng ngày, các em phải ăn ở sạch sẽ để đảm bảo sức khoẻ, mọi người khỏi chê cười. Hoạt động 2: Học sinh kể về việc thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ.  Yêu cầu học sinh nói cho cả lớp biết mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế nào?. 3 em kể.. Cả lớp hát. Học sinh thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi. Lắng nghe.. Lần lượt, một số học sinh trình bày hằng ngày, bản thân mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ chưa:  Tắm rửa, gội đầu;  Chải đầu tóc;  Cắt móng tay; GV kết luận: Khen những học sinh biết ăn  Giữ sạch quần áo, giặt giũ; mặc gọn gàng, sạch sẽ và đề nghị các bạn  Giữ sạch giày dép,.. vỗ tay hoan hô. Lắng nghe. Nhắc nhở những em chưa ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 3. Yêu cầu các cặp học sinh quan sát tranh ở bài tập 3 và trả lời các câu hỏi:  Ơû từng tranh, bạn đang làm gì?  Các em cần làm như bạn nào? Vì sao? GV kết luận : Hằng ngày các em cần làm Từng cặp học sinh thảo luận. như các bạn ở các tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8 – Trả lời trước lớp theo từng tranh. chải đầu, mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng tay, thắt dây giày, rửa tay cho gọn gàng, sạch sẽ.i Lắng nghe. Trang 4 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 4. Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ cuối bài. Đọc theo hướng dẫn của GV. GV hỏi trông cuộc sống chúng ta cần làm gì “Đầu tóc em chải gọn gàng Aùo quần sạch sẽ, trông càng đáng yêu ”. để góp phần làm sạch đẹp MT? 3. Củng cố: Hỏi tên bài. HS trả lời sống gọn gàng ngăn nắp làn cho khuôn viên,nhà cửa thêm gọn gàng,ngăn nắp Nhận xét, tuyên dương. 4. Liên hệ : Các em phải biết giữ gìn vệ góp phần làm sạch đẹp môi trường sinh, đầu tóc ,gọn gàng, sạch sẽ để có sức Nêu lại tên bài. Lắng nghe. khoẻ học tập tốt. 5. Dặn dò : Học bài, xem bài mới. Cần thực hiện: Đi học cần ăn mặc gọn gàng, Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt. sạch sẽ. 6. Nhận xét: Tuyên dương Ngọc Thuỳ,Hạnh, Ngân Hà phát biểu sôi nổi. ---------------------------------------------------------. TIẾNG VIỆT: LUYỆN VIẾT I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh luyện viết đúng chữ cái n,m đã học Viết đúng mẫu chữ n, m đã được học II. CHUẨN BỊ: GV kẻ bảng và viết mẫu ở bảng lớp III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Cho HS nhắc lại các chữ đă được học GV viết mẫu lại các chữ đã học ở bảng lớp. HS luyện viết bảng con HS viết vào vở theo yêu cầu của GV IV. CỦNG CỐ DẶN DÒ: HS nhắc lại nội dung bài học GV chấm bài khen ngợi HS viết đẹp Về nhà viết lại những chữ viết còn xấu -------------------------------------------------------------------Thứ 3 ngày 25 tháng 9 năm 2012. Toán: BẰNG NHAU - DẤU = I. Mục tiêu Sau bài học học sinh có thể: Trang 5 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 4. Nhận biết sự bằng nhau về số lượng ; mỗi số bằng chính nó (3 = 3, 4 = 4) ; biết sử dụng từ bằng nhau và dấu = để so sánh các số. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ và phấn màu. - Một số dụng cụ có số lượng là 3. Vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm, mỗi nhóm 4 ô vuông. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1. KTBC: Yêu cầu học sinh làm bài 1 trên bảng con theo 2 dãy, mỗi dãy làm 2 cột. 2. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Nhận biết quan hệ bằng nhau Nhận biết 3 = 3  GV đưa ra 3 lọ hoa và 3 bông hoa. Yêu cầu các em cắm vào mỗi lọ hoa 1 bông hoa và nhận xét : khi cắm xong còn thừa ra bông hoa nào không? Vậy khi đó ta nói : ba bông hoa bằng 3 lọ hoa.  GV đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ và yêu cầu học sinh nối 1 chấm tròn xanh với 1 chấm tròn đỏ và nhận xét.  GV nêu : 3 lọ hoa bằng 3 bông hoa, 3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ, ta nói “ba bằng ba” và ta viết 3 = 3.  GV viết lên bảng dấu “=” và giới thiệu đây là dấu bằng, đọc dấu “bằng”. Giới thiệu 4 = 4 (TT như trên) Gọi học sinh đọc lại “bốn bằng bốn” và yêu cầu các em viết vào bảng con 4 = 4 Vậy 2 có bằng 2 hay không? 5 có bằng 5 hay không? Gọi học sinh nêu GV viết bảng : 1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5. GV gợi ý học sinh nhận xét và rút ra kết luận “mỗi số luôn bằng chính nó”. Gọi học sinh đọc lại: 1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, 4 = 4, 5 = 5. 3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1: Hướng dẫn học sinh viết dấu = vào VBT. Bài 2: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Hướng dẫn học sinh quan sát bài mẫu và viết 5 = 5, 3 cột khác yêu cầu học sinh làm bảng con. Bài 3: Học sinh nêu yêu cầu của bài tập. Yêu cầu học sinh làm rồi chữa bài trên lớp.. Học sinh thực hiện bảng con. Nhắc lại.. Thực hiện và nêu nhận xét. Không thừa. Nhắc lại. Thực hiện và nêu nhận xét. 3 chấm tròn xanh bằng 3 chấm tròn đỏ. Nhắc lại.. Đọc lại. Viết bảng con 4 = 4 2 = 2, 5 = 5 Mỗi số luôn bằng chính nó. Nhắc lại. Thực hiện ở VBT. Thực hiện bảng con.. Trang 6 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 4. 4. Củng cố: Hỏi tên bài. Thực hiện vào VBT và nêu kết quả. Gọi học sinh nêu một vài ví dụ có số lượng bằng nhau 5. Liên hệ: Sử dụng dấu = một cách thành thạo. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. 6. Dặn dò : Làm lại các bài tập ở nhà, chuẩn bị bài sau. 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuấn ,Ngọc Ánh, Lắng nghe, thực hiện ở nhà. Lành phát biểu sôi nổi. -----------------------------------------------------------Toán: LUYỆN TOÁN I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về: - So sánh số lượng và sử dụng từ bằng nhau, lớn hơn, bé hơn. - Thực hành và so sánh các số từ 1 - 5 theo quan hệ <, >, = . - HS làm đúng các bài trong VBT. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: - Giáo viên yêu cầu 2HS lên bảng điền dấu <, >, = . 2 … 4 3 … 4 5 … 5 2 … 3 3 … 1 4 … 4 - GV nhận xét, ghi điểm. - Cho hs viết dấu <, >, = vào bảng con. - GV theo dõi, uốn nắn, sửa sai cho HS. - Hs mở VBT và làm bài tập trong vở. - Giáo viên hướng dẫn cụ thể từng bài. - Chấm bài cho HS - nhận xét. * Củng cố, dặn dò: - Giáo viên chỉ bảng học sinh đọc: 1 < 2, 2 < 5, 3 < 5, 2 < 4, 4 > 3, 5 > 2, 1 = 1, 2 = 2, 3 = 3, ... - Dặn HS về nhà ôn lại bài. -----------------------------------------------------------------. Học vần: BÀI 14 : D , Đ I. Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: - Đọc được : d, đ, dê, đò ; từ và câu ứng dụng. - Viết được : d, đ, dê, đò. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : dế, cá cờ, bi ve, lá đa. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khoá: dê, đò và câu ứng dụng dì na đi đò, bé và mẹ đi bộû). - Tranh minh hoạ phần luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. III. Các hoạt động dạy học : Trang 7 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 4. Hoạt động GV 1. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV treo tranh và hỏi:  Tranh vẽ gì? Trong tiếng dê, đò có âm gì và dấu thanh gì đã học? GV viết bảng: bò, cỏ Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: d, đ (viết bảng d, đ) 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: viết lại chữ d trên bảng và nói: Chữ d in gồm một nét cong, hở phải và một nét sổ thẳng, chữ d viết thường gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược dài. GV hỏi: Chữ d giống chữ gì? So sánh chữ d và chữ a?. Yêu cầu học sinh tìm chữ d trong bộ chữ? Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm d. (lưu ý học sinh khi phát âm đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh). GV chỉnh sữa cho học sinh. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm d. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm d muốn có tiếng dê ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng dê. GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của các bạn. GV nhận xét và ghi tiếng dê lên bảng. Gọi GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm đ (dạy tương tự âm d). - Chữ “đ” gồm d thêm một nét ngang. - So sánh chữ “d" và chữ “đ”.. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 6 em. 1 em. Toàn lớp (N1: n – nơ, N2: m - me).. Dê, đò. Âm ê, âm o và thanh huyền đã học.. Theo dõi. Chữ a. Giống nhau: Cùng một nét cong, hở phải và nét móc ngược. Khác nhau: Nét móc ngược ở chữ d dài hơn ở chữ a. Tìm chữ d đưa lên cho GV kiểm tra.. Lắng nghe Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Thêm âm ê đứng sau âm d. Cả lớp cài: dê. Nhận xét một số bài làm của các bạn khác. Lắng nghe. 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. 2 em. Lớp theo dõi. Trang 8. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 4. Giống nhau: Cùng có một nét cong hở phải và một nét móc ngược.. Khác nhau: Âm được có thêm một nét ngang. Lắng nghe. -Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra, có tiếng thanh. -Viết độ dài của nét ngang bằng một li, vị trí của dấu huyền và sự liên kết của các chữ: khi viết đến điểm dừng bút của được, cần lia bút đến điểm bắt đầu của chữ o và viết sao cho nét cong trái chạm vào điểm dừng bút của đ. Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: d – dê, đ – đò. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: Yêu cầu học sinh đọc các tiếng ứng dụng trên bảng. Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm vừa mới học. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3. Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2. Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ. Gọi đánh vần tiếng dì, đi, đò, đọc trơn tiếng. GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.  Tranh vẽ gì?  Em biết những loại bi nào? Bi ve có gì khác với các loại bi khác?  Em có hay chơi bi không? Cách chơi như thế nào?  Em đã nhìn thấy con dế bao giờ chưa? Dế sống ở đâu? Thường ăn gì? Tiếng dế kêu có hay không? Em biết có truyện nào kể về dế không?  Cá cờ thường sống ở đâu? Cá cờ có màu gì?  Em có biết lá đa bị cắt trong tranh là để chơi gì không? Giáo dục tư tưởng tình cảm.. 2 em. Toàn lớp. Da, dê, do, đa, đe, đo (CN, nhóm, lớp) 1 em lên gạch: da, dê, đo. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 3 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng dì, đi, đò). 6 em. 7 em. “dế, cá cờ, bi ve, lá đa”. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV và sự hiểu biết của mình. Những học sinh khác nhận xét bạn nói và bổ sung.. Trang 9 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 4. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở HS thực hành bảng con. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tập viết trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4. Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5. Liên hệ : Dế thường sống ở đâu ? Cá cờ sống ở đâu ? Các em có hay chơi bi ve Toàn lớp thực hiện. không ? 6. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài Lắng nghe. mới. 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuân, Diệp, My Na phát biểu sôi nổi. ----------------------------------------------------------------------Thứ 4 ngày 26 tháng 9 năm 2012. Học vần: BÀI 15: T , TH I. Mục tiêu Sau bài học học sinh có thể: - Đọc được : t, th, tổ, thỏ ; từ và câu ứng dụng. - Viết được : t, th, tổ, thỏ. - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : ổ, tổ. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: tổ, thỏ và câu ứng dụng bố thả cá mè, bá thả cá cờ. - Tranh minh hoạ phần luyện nói: ổ, tổ. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1. KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2. Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV đưa tranh hỏi: Tranh vẽ gì? Trong tiếng tổ, thỏ có âm gì và dấu thanh gì đã học? Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: t, th (viết bảng t, th). Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 6 em. N1: d – dê, N2: đ – đò.. Tổ, thỏ Âm ô, o, thanh hỏi đã học. Theo dõi. Trang 10. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 4. 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: GV hỏi: Chữ t giống với chữ nào đã học? So sánh chữ t và chữ đ?. Yêu cầu học sinh tìm chữ t trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm t. (lưu ý học sinh khi phát âm đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh). GV chỉnh sữa cho học sinh. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm t. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm t muốn có tiếng tổ ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng tổ. GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của các bạn. GV nhận xét và ghi tiếng tổ lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm th (dạy tương tự âm t). - Chữ “th” được ghi bằng 2 con chữ là t đứng trước và h đứng sau. - So sánh chữ “t" và chữ “th”.. Giống chữ đ. Giống nhau: Cùng một nét móc ngược và nét ngang. Khác nhau: Âm đ có nét cong hở phải, t có nét xiên phải Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe.. Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Thêm âm ô đứng sau âm t, thanh hỏi trên âm ô. Cả lớp cài: tổ. Nhận xét một số bài làm của các bạn khác. Lắng nghe. 1 em Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. 4em. Lớp theo dõi.. Giống nhau: Cùng có chữ t Khác nhau: Âm th có thêm chữ h. -Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm răng rồi bật Lắng nghe. mạnh, không có tiếng thanh. -Viết: Có nét nối giữa t và h. Đọc lại 2 cột âm. 2 em. Viết bảng con: t – tổ, th – thỏ. GV nhận xét và sửa sai. Toàn lớp. Dạy tiếng ứng dụng: Cô có âm t, th, hãy ghép một số âm dã học To, tơ, ta, tho, thơ, tha. để được tiếng có nghĩa. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 1 em. 3. Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em. học Đọc lại bài NX tiết 1. Trang 11 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 4. Tiết 2. Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ. Gọi đánh vần tiếng thả, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.  Con gì có ổ?  Con gì có tổ?  Các con vật có ổ, tổ để ở. Con người có gì để ở?  Em có nên phá ổ tổ của các con vật hay không? Tại sao?. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng thả). 6 em. 7 em. “ổ, tổ”. Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV  Gà, ngan, ngỗng, chó, mèo,..  Chim, kiến, ong, mối,..  Nhà.  Không nên phá tổ chim, ong, gà… cần bảo vệ chúng vì nó đem lại lợi ích cho con người.  Nên phá tổ mối để chúng khỏi phá hoại.. Giáo dục tư tưởng tình cảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở 10 em bảng con. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. Toàn lớp thực hiện. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4. Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới HS viết bảng con mang âm mới học 5. Liên hệ : Các em phải bảo vệ tổ các loài chim, không nên phá tổ chim. 6. Dặn dò: Về nhà học bài, chuẩn bị bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dương Tuấn, Anh Thư, Lành phát biểu sôi nổi. ------------------------------------------------------------------------. Toán : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Giúp HS: Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu=, <, > để so sánh các số trong phạm vi 5. II.Đồ dùng dạy học: Trang 12 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 4. Phiếu kiểm tra bài cũ (có thể chuẩn bị trên bảng phụ). III.Các hoạt động dạy học :. Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1. KTBC: GV tự thiết kế bài tập để kiểm tra việc thực Lớp làm phiếu học tập, 1 học sinh làm bảng từ. hành so sánh các số trong phạm vi 5 cho các em. 1 < 2 < 3 < 4 < 5 1 2 < < < 5 5 > 4 > 3 > 2 > 1 5 > 4 > 1 GV ghi nội dung kiểm tra lên bảng phụ, gọi 1 em lên bảng, yêu cầu các em khác làm vào phiếu kiểm tra để kiểm tra được tất cả các em trong lớp. Nhắc lại Nhận xét KTBC. 2. Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Thực hiện trên phiếu học tập, nêu miệng kết Yêu cầu cả lớp làm bài vào phiếu, gọi 1 học quả. sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh chữa Cùng được só sánh với 3 miệng. Yêu cầu học sinh quan sát cột 3 hỏi: Các số được so sánh ở 2 dòng đầu có gì giống nhau. Kết quả thế nào? Vì hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn, nên hai bé hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn. hơn bốn. Cô mời bạn khác nhắc lại. Nhắc lại. Bài 2: GV yêu cầu học sinh nêu cách làm Thực hiện VBT bà nêu kết quả. bài tập 2 ? So sánh rồi viết kết quả: chẳng hạn so sánh số bút mực với số bút chì ta thấy ba bút mực nhiều hơn hai bút chì, ta viết 3 > 2 và 2 < 3. Yêu cầu cả lớp làm bài: Theo dõi việc làm bài của học sinh, gọi học sinh đọc kết quả. 3. Củng cố : Hỏi tên bài. Có thể hỏi như sau: Trong các số chúng ta đã học:  Số 5 lớn hơn những số nào?  Những số nào bé hơn số 5?  Số 1 bé hơn những số nào?  Những số nào lớn hơn số 1? Nhận xét, tuyên dương 4. Liên hệ: Sử dụng dấu >, dấu <, dấu = một cách thành thạo. 5. Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 6. Nhận xét: Tuyên dương Ngân Hà,Lành , Ngọc Thuỳ phát biểu sôi nổi. Trang 13 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 4. Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà. ------------------------------------------------------------------. TNXH: BÀI : BẢO VỆ MẮT VÀ TAI I. Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : - Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. - Đưa ra một số cách xử lí đúng khi gặp tình huống có hại cho mắt và tai. Ví dụ : bụi bay vào mắt, bị kiến bò vào tai. - KNS: Kĩ năng bảo vệ: chăm sóc mắt và tai. II. Đồ dùng dạy học: Các hình ở bài 4 SGK và các hình khác thể hiện được các hoạt động liên quan đến mắt và tai. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1. KTBC : Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập môn TNXH của học sinh. 2. Bài mới: Giới thiệu bài: Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo” để khởi động thay cho lời giới thiệu bài mới. Hoạt động 1 : Quan sát và xếp tranh theo ý “nên” “không nên” MĐ: Học sinh nhận ra những việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt. Các bước tiến hành Bước 1: Yêu cầu học sinh quan sát hình ở tranh 10 SGK, tập đặt câu hỏi và tập trả lời các câu hỏi đó. GV hướng dẫn các em đặt câu hỏi và đến các bàn xem câu hỏi nào khó, các em không giải quyết được GV có thể giúp đỡ. Bước 2: GV thu kết quả quan sát. GV gọi học sinh xung phong lên bảng gắn các bức tranh phóng to ở trang 4 SGK vào phần: các việc nên làm và các việc không nên làm. GV kết luận ý chính. Hoạt động 2: Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi.. MĐ: Học sinh nhận ra những điều nên làm và không nên làm để bảo vệ tai.. Để đồ dùng học tập môn TNXH lên bàn để GV kiểm tra. Lớp hát bài hát “Rửa mặt như mèo”.. Làm việc theo cặp (2 em): 1 bạn đặt câu hỏi, bạn kia trả lời, sau đó đổi ngược lại. VD: Chỉ bức tranh thứ 1 bên trái trang sách hỏi:  Bạn nhỏ đang làm gì?  Việc làm của bạn đó đúng hay sai?  Chúng ta có nên học tập bạn nhỏ đó không? Làm việc theo lớp. Hai em lên bảng: 1 em gắn tranh vào phần nên, 1 em gắn tranh vào phần không nên. Các bạn khác theo dõi và nhận xét. Sau khi các bạn gắn xong, các bạn khác có thể đặt câu hỏi như ở phần thảo luận theo cặp để hỏi 2 bạn đó.. Trang 14 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 4. Các bước tiến hành: Bước 1 : Yêu cầu học sinh quan sát từng hình, tập đặt câu hỏi, tập trả lời cho những câu hỏi đó. GV hướng dẫn các em đặt câu hỏi.. Bước 2 : Gọi đại diện 2 nhóm lên gắn các bức tranh vào phần nên hoặc không nên. GV tóm tắt các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ tai. Hoạt động 3: Tập xử lí tình huống. MĐ: Tập xử lí các tình huống đúng để bảo vệ mắt và tai. Các bước tiến hành. Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm (viết vào một tờ giấy nhỏ). VD:  N1: Thảo luận và phân công các bạn trong nhóm đóng vai theo tình huống sau: Đi học về Hùng thấy em Tuấn (em trai Hùng) và bạn của Tuấn đang chơi trò bắn súng cao su vào nhau. Nếu là Hùng em sẽ làm gì khi đó?  N2: Thảo luận và phân công các bạn trong nhóm đóng vai theo tình huống sau: Mai đang ngồi học bài thì bạn của anh Mai đem băng nhạc đến mở rất to. Nếu là Mai em sẽ làm gì khi đó? Bước 2: Cho các nhóm đóng tình huống và nêu cách ứng xử của nhóm mình về tình huống đó. Gọi 2 nhóm lên đóng vai theo tình huống đã phân công. 3. Củng cố : Hỏi tên bài: GV hỏi: Hãy kể những việc em đã làm được hằng ngày để bảo vệ mắt và tai. GV khen ngợi các em đã biết giữ gìn vệ sinh mắt và tai. Nhắc nhở một số em chưa biết giữ gìn bảo vệ tai, mắt. Đồng thời cũng nhắc nhở các em có tư thế ngồi học chưa đúng dễ làm hại mắt. 4. Liên hệ : Các em biết cách xử lí khi bụi bay vào mắt, kiến bò vào tai. 5. Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Cần giữ gìn bảo vệ tai và mắt. 6. Nhận xét: Tuyên dương Tuấn, Hiệú,Long. Làm việc theo nhóm nhỏ (4 em). Tập đặt câu hỏi và thảo luận trong nhóm để tìm ra câu trả lời. VD: Đặt câu hỏi cho bức tranh thứ 1 ở bên trái.  Hai bạn đang làm gì?  Theo bạn việc làm đó đúng hay sai?  Nếu bạn nhìn thấy 2 bạn đó, bạn sẽ nói gì với 2 bạn? Đại diện 2 nhóm lên làm.. Làm việc theo nhóm Thảo luận về các cách xử lí và chọn ra cách xử lí hay nhất để phân công các bạn đóng vai. Tập đóng vai đối đáp trong nhóm trước khi lên trình bày.. Thực hiện theo yêu cầu của GV. 2 nhóm lên đóng vai theo tình huống đã phân công.. Nhắc lại tên bài. Trả lời những việc mình đã làm hằng ngày để bảo vệ mắt và tai. Lắng nghe.. Thực hiện ở nhà.. Trang 15 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 4. phát biểu sôi nổi.. Thứ 5 ngày 27 tháng 9 năm 2012. Học vần: BÀI 16: ÔN TẬP I. Mục tiêu Sau bài học học sinh có thể: - Đọc được : i, a, n, m, c, d, đ, t, th ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 12 đến bài 16. - Viết được : I, a, n, m, c, d, đ, t, th ; các từ ngữ ứng dụng từ bài 12 đến bài 16. - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể : cò đi lò dò. II. Đồ dùng dạy học: - Sách Tiếng Việt 1, tập một. - Bảng ôn (tr. 34 SGK). - Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1. KTBC : Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết bảng lớp và đọc): t – tổ, th – thỏ . Nhận xét, sửa lỗi cho học sinh. 2. Bài mới: 2.1 Giới thiệu bài: Ghi tựa Gọi học sinh nhắc lại các âm đã học trong tuần qua. GV gắn bảng ô đã đươcï phóng to và nói: Cô có bảng ghi những âm và chữ mà chúng ta học trong tuần qua. Các em hãy nhìn xem còn thiếu chữ nào nữa không? 2.2 Ôn tập a) Các chữ và âm đã học. Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 (SGK) và thực hiện theo yêu cầu của GV. GV đọc âm, gọi học sinh chỉ chữ. b) Ghép chữ thành tiếng. Lấy chữ n ở cột dọc và ghép với chữ ô ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì? GV ghi bảng nô. Gọi học sinh tiếp tục ghép n với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được. Tương tự, GV cho học sinh lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng. GV gọi học sinh đọc lại toàn bảng.. Học sinh đọc Thực hiện viết bảng con. N1: t – tổ, N2: th – thỏ. Âm I, a, n, m, c, d, đ, t, th.. Đủ rồi, có thêm cả âm ô, ơ đã học tuần trước.. 1 học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1 Học sinh chỉ chữ. Nô. 1 học sinh ghép: nơ, ni, na. Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng. Đồng thanh đọc những tiếng ghép được trên bảng.. GV gắn bảng ôn 2 (SGK). Trang 16 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 4. Yêu cầu học sinh kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa. GV điền các tiếng đó vào bảng. Gọi học sinh đọc các từ vừa ghép được. Giúp học sinh phân biệt nghĩa của các từ khác nhau bởi dấu thanh. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. c) Đọc từ ngữ ứng dụng Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. d) Tập viết từ ngữ ứng dụng Yêu cầu học sinh viết bảng con (1 em viết bảng lớp): tổ cò. GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối giữa các chữ trong tiếng cho học sinh. 3. Củng cố tiết 1: Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Luyện tập a) Luyện đọc Đọc lại bài học ở tiết trước. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. *Đọc câu ứng dụng GV treo tranh và hỏi:  Tranh vẽ gì? Đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay. Hãy đọc cho cô. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh đọc trơn tiếng . GV đọc mẫu câu ứng dụng. b) Luyện viết Yêu cầu học sinh tập viết các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết. c) Kể chuyện: Cò đi lò dò (lấy từ truyện “Anh nông dân và con cò” ). GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh hoạ (câu chuyện SGV) GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể đúng là nhóm đó chiến thắng.. Thực hiện.. 1 em đọc: mờ, mớ, mở, mợ, tà, tá, tả, tạ. Thực hiện theo hướng dẫn của GV.. Cá nhân, nhóm, lớp. Lắng nghe. Viết bảng con từ ngữ: tổ cò. Lắng nghe.. Lần lượt đọc các tiếng trong Bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm, lớp). Tranh vẽ gia đình nhà cò, một con cò đang mò bắt cá, một con đang tha cá về tổ. 2 em đọc: cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ. Đọc câu ứng dụng (CN, nhóm, lớp). Học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết. Theo dõi và lắng nghe.. Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau.  Tranh 1: Anh nông dân đem con cò về nhà chạy chữa và nuôi nấng.  Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó đi lò dò khắp nhà rồi bắt ruồi, quét dọn nhà cửa.  Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những tháng ngày còn Trang 17. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 4. đang vui sống cùng bố mẹ và anh chị em.  Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân và cánh đồng Ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm chân thành, của anh. đáng quý giữa cò và anh nông dân. 4. Củng cố: GV chỉ bảng ôn cho học sinh theo dõi và đọc theo. Yêu cầu học sinh tìm chữ và tiếng trong một Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn đoạn văn bất kì. bất kì. 5. Liên hệ : Hiểu được anh nông dân chăm Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà. sóc cò nên được cò trả ơn nên các em nên giúp đỡ mọi người để được mọi người quý mến. 6. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài xem trước bài 17. 7. Nhận xét: Tuyên dương Đạt ,lành,Ngân Hà phát biểu sôi nổi. ------------------------------------------------------------. Toán: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu Giúp HS : Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu=, <, > để so sánh các số trong phạm vi 5. II. Đồ dùng dạy học: III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: GV tự thiết kế bài tập để kiểm tra việc thực Lớp làm phiếu học tập, 1 học sinh làm bảng từ. hành so sánh các số trong phạm vi 5 cho các em. 1 < 2 < 3 < 4 < 5 1 2 < < < 5 5 > 4 > 3 > 2 > 1 5 > 4 > 1 GV ghi nội dung kiểm tra lên bảng phụ, gọi 1 em lên bảng, yêu cầu các em khác làm vào phiếu kiểm tra để kiểm tra được tất cả các em trong lớp. Nhắc lại Nhận xét KTBC. 2. Bài mới: Giới thiệu bài và ghi tựa. Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài. Thực hiện trên phiếu học tập, nêu miệng kết Yêu cầu cả lớp làm bài vào phiếu, gọi 1 học quả. sinh lên bảng làm bài, gọi học sinh chữa Trang 18 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 4. miệng. Yêu cầu học sinh quan sát cột 3 hỏi: Các số được so sánh ở 2 dòng đầu có gì giống nhau. Kết quả thế nào? Vì hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn, nên hai bé hơn bốn. Cô mời bạn khác nhắc lại. Bài 2: GV yêu cầu học sinh nêu cách làm bài tập 2 ? So sánh rồi viết kết quả: chẳng hạn so sánh số bút mực với số bút chì ta thấy ba bút mực nhiều hơn hai bút chì, ta viết 3 > 2 và 2 < 3. Yêu cầu cả lớp làm bài: Theo dõi việc làm bài của học sinh, gọi học sinh đọc kết quả. Bài 3: GV treo hình phóng to hỏi: bạn nào có thể cho cô biết ở bài tập 3 ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh tự làm bài vào phiếu, gọi học sinh lên bảng làm bài. Chữa bài: Gọi học sinh nhận xét bài của bạn trên bảng, yêu cầu học sinh dưới lớp kiểm tra bài làm của mình. 3. Củng cố : Hỏi tên bài. Có thể hỏi như sau: Trong các số chúng ta đã học:  Số 5 lớn hơn những số nào?  Những số nào bé hơn số 5?  Số 1 bé hơn những số nào?  Những số nào lớn hơn số 1? 4. Liên hệ: Sử dụng dấu >, dấu <, dấu = so sánh một cách thành thạo. 5. Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới. 7. Nhận xét: Tuyên dương Ngọc Trâm, Long, phát biểu sôi nổi.. Cùng được só sánh với 3. hai bé hơn ba, ba bé hơn bốn. Nhắc lại. Thực hiện VBT bà nêu kết quả.. Làm cho bằng nhau.. 1, 2, 3, 4 1, 2, 3, 4 2, 3, 4, 5 2, 3, 4, 5 Học sinh lắng nghe, thực hiện ở nhà.. ----------------------------------------------------------------------------. Thủ công: BÀI : XÉ, DÁN HÌNH VUÔNG I. Mục tiêu Giúp học sinh : - Biết cách xé, dán hình vuông. - Xé, dán được hình vuông. Đường xé có thể chưa thẳng và bị răng cưa. Hình dán có thể chưa phẳng. * Với HS khéo tay : - Xé, dán được hình vuông. Đường xé tương đôi thẳng, ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. - Có thể xé được thêm hình vuông có kích thước khác. - Có thể kết hợp vẽ trang trí hình vuông. II. Đồ dùng dạy học GV chuẩn bị: Trang 19 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án lớp 1 - Tuần 4. - Bài mẫu về xé dán hình vuông, hình tròn. - Hai tờ giấy màu khác nhau (màu tương phản). - Giấy trắng làm nền, hồ dán, khăn lau tay. * Học sinh: Giấy thủ công màu, giẫy nháp có kẻ ô, hồ dán, bút chì, vở thủ công. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1. Ổn định: 2. KTBC: KT dụng cụ học tập môn thủ công của học sinh. 3. Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa. Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét. Cho các em xem bài mẫu và phát hiện quanh mình xem đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn. Hoạt động 2: Vẽ và xé hình vuông GV lấy 1 tờ giấy thủ công màu sẫm, lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ hình vuông có cạnh 8 ô. Làm các thao tác xé từng cạnh một như xé hình chữ nhật. Sau khi xé xong lật mặt màu để học sinh quan sát hình vuông. Yêu cầu học sinh thực hiện trên giấy nháp có kẻ ô vuông. Hoạt động 3: Dán hình Sau khi xé xong hình vuông, hình tròn. GV hướng dẫn học sinh thao tác dán hình: Ướm đặt hình vào vị trí cho cân đối trước khi dán. Pải dán hình bằng một lớp hồ mỏng, đều. Miết tay cho phẳng các hình. Hoạt động 4: Thực hành GV yêu cầu học sinh xé một hình vuông,, nhắc học sinh cố gắng xé đều tay, xé thẳng, tránh xé vội xé không đều còn nhiều vết răng cưa. Yêu cầu các em kiểm tra lại hình trước khi dán. Yêu cầu các em dán vào vở thủ công. 4. Đánh giá sản phẩm: GV cùng học sinh đánh giá sản phẩm: Các đường xé tương đẹp, ít răng cưa. Hình xé cân đói, gần giống mẫu. Dán đều, không nhăn. 5. Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại cách xé dán hình vuông. 6. Liên hệ : Sau tiết thủ công các em gom. Hát Học sinh đưa đồ dùng để trên bàn cho GV kiểm tra. Nhắc lại. Học sinh nêu: viên gạch hoa lót nền hình vuông,…. Theo dõi. Xé hình vuông trên giấy nháp có kẻ ô vuông.. Lắng nghe và thực hiện.. Xé một hình vuông, một hình tròn và dán vào vở thủ công. Nhận xét bài làm của các bạn. Nhắc lại cách xé dán hình vuông. Trang 20. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×