Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

Giáo án Đại số 10 Tiết 2: Mệnh đề (tiếp)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (114.19 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Chương Ι MỆNH ĐỀ - TẬP HỢP Tiết 2: Mệnh. đề (tiếp). Soạn ngày Giảng ngày. A. Mục tiêu: Giúp học sinh nắm được 1. Kiến thức - Khái niệm mệnh đề, mệnh đề chứa biến, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương, mệnh đề đảo, hai mệnh đề tương đương. - Phân biệt được điều kiện cần và đủ, giải thiết và kết luận trong mệnh đề kéo theo - Biết kí hiệu “ với mọi” (∀) và kí hiệu “tồn tại” (∃). 2. Kỹ năng - Học sinh cần phân biệt được câu nói thông thường và mệnh đề. - Hiểu và lấy được ví dụ về mệnh đề phủ định. - Hiểu và lấy được ví dụ về mệnh đề kéo theo và mệnh đề tương đương. -Biết lập mệnh đề đảo của một mệnh đề cho trước. - Mối quan hệ giữa mệnh đề tương đương và mệnh đề kéo theo. 3. Tư duy và thái độ - Tư duy khái quát và tư duy thuật toán. - Cẩn thận, chính xác, thích thú với môn toán.. B. Chuẩn bị phương tiện. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> . Giáo viên  Cần chuẩn bị một số kiến thức ở cấp hai bao gồm:  Dấu hiệu chia hết cho 3 và 5…  Số nguyên tố, hợp số…  Dấu hiện nhận biết tam giác cân, tam giác đều  Đề đạt câu hỏi cho học sinh trong quá trìnhthao tác dạy học.. . Học sinh  Ôn lại các kiến thức trên  Ôn lại khái niệm mệnh đề, mện đề chứa biến, mệnh đề phủ định, mệnh đề kéo theo.. C. Gợi ý phương pháp Phương pháp dạy học khái niệm, kết hợp dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề. D. Tiến trình dạy học 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ Câu hỏi: Nhắc lại và lấy ví dụ của các khái niệm sau: 𝑎) Mệnh đề 𝑏) Mệnh đề chứa biến 𝑐) Mệnh đề phủ định 𝑑) Mệnh đề kéo theo 3. Bài mới Hoạt động 1 Ι𝑉 - Mệnh đề đảo – Hai mệnh đề tương đương Hoạt động của giáo viên +) Thực hiện 𝐻7: Cho tam giác 𝐴𝐵𝐶. Xét các mệnh. Lop10.com. Hoạt động của học sinh +) Học sinh có thể phát biểu được.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> đề dạng 𝑃⇒𝑄 sau: 𝑎) Nếu 𝐴𝐵𝐶 là một tam giác đều thì 𝐴𝐵𝐶 là một tam giác cân. 𝑏) Nếu 𝐴𝐵𝐶 là một tam giác đều thì 𝐴𝐵𝐶 là một tam giác cân và có một góc bằng 600. Hãy phát biểu các mệnh đề 𝑄⇒𝑃 tương ứng và xét tính đúng sai của chúng. GV: Mệnh đề 𝑄⇒𝑃 được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề 𝑃⇒𝑄.. các mệnh đề 𝑄⇒𝑃 tương ứng: 𝑎) Nếu 𝐴𝐵𝐶 là một tam giá cân thì 𝐴𝐵𝐶 là một tam giác đều. Mệnh đề sai. 𝑏) Nếu 𝐴𝐵𝐶 là một tam giác cân và có một góc bằng 600 thì 𝐴𝐵𝐶 là một tam giác đều. Mệnh đề đúng.. ? Nhận xét tính đúng, sai của hai mệnh đề dạng 𝑃⇒𝑄 Nhận xét về mệnh đề đảo của mệnh đề đúng GV: Nếu cả hai mệnh đề 𝑃⇒𝑄 và 𝑄⇒𝑃 đều đúng ta nói 𝑃 và 𝑄 là hai mệnh đề tương đương. Khi đó ta kí hiệu 𝑃⇔𝑄 và đọc là 𝑃 tương đương 𝑄, hoặc 𝑃 là điều kiện cần và đủ để có 𝑄, hoặc 𝑃 khi và chỉ khi 𝑄. ? Nêu ví dụ về mệnh đề kéo theo và mệnh đề đảo của nó. Nêu ví dụ về hai mệnh đề tương đương ?. +) Đều đúng +) Có thể đúng hoặc sai. +) Học sinh tự đưa ra ví dụ. ?. Hoạt động 2 𝑉. Kí hiệu ∀ và ∃ 1.. Kí hiệu ∀ Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. +) Xét câu: “Bình phương của một số thực đều lớn hơn hoặc bằng 0”. Có thể viết mệnh đề này như sau ∀𝑥 ∈ ℝ : 𝑥2 ≥ 0 hay 𝑥2 ≥ 0, ∀𝑥 ∈ ℝ +) Học sinh có thể viết được như sau. Kí hiệu ∀ đọc là “với mọi”. ?. Sử dụng kí hiệu ∀ viết lại mệnh đề sau:. ∀𝑛 ∈ ℕ : 𝑛2 ≥ 𝑛 hoặc 𝑛2 ≥ 𝑛, ∀𝑛 ∈ ℕ. “Bình phương của mọi số tự nhiên đều lớn hơn hoặc. +) Học sinh tự phát biểu. Mệnh đề này. bằng chính nó”.. đúng.. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> +) Thực hiện 𝐻8: Phát biểu thành lời mệnh đề sau ∀𝑛 ∈ ℤ : 𝑛 + 1 > 𝑛 Mệnh đề này đúng hay sai?. 2.. Kí hiệu ∃ Hoạt động của giáo viên. Hoạt động của học sinh. +) Xét câu: “Có một số thực là số nguyên tố”. Có thể viết mệnh đề này như sau ∃𝑥 ∈ ℝ : 𝑥 là số nguyên tố Kí hiệu ∃ đọc là “có một“ (tồn tại một) hay “có ít nhất một” (tồn tại ít nhất một). ? Sử dụng kí hiệu ∃ viết lại mệnh đề sau: “Có một số+) Học sinh có thể viết được. ∃𝑛 ∈ ℕ : 𝑛 chia hết cho 9. tự nhiên chia hết cho 9” +) Thực hiện 𝐻9: Phát biểu thành lời mệnh đề sau. +) Học sinh tự phát biểu. Mệnh đề đúng.. ∃𝑥 ∈ ℤ : 𝑥2 = 𝑥 Mệnh đề này đúng hay sai?. +) Học sinh có thể viết được. +) Xét ví dụ: A nói: “Mọi số tự nhiên đều có bình phương khác 1”. ∀𝑛 ∈ ℕ : 𝑛2 ≠ 1. B phủ định: “Không đúng. Có một số tự nhiên mà bình. ∃𝑛 ∈ ℕ : 𝑛2 = 1. phương của nó bằng 1”. ? Viết lại mệnh đề trên bằng kí hiệu ∀ và ∃. GV: Vậy phủ định của mệnh đề ∀𝑛 ∈ ℕ : 𝑛2 ≠ 1 là mệnh đề ∃𝑛 ∈ ℕ : 𝑛2 = 1 +) Học sinh có thể nêu được. ? Nêu phủ định của mệnh đề. ∀𝑛 ∈ ℕ :2𝑛 ≠ 3. ∃𝑛 ∈ ℕ :2𝑛 = 3. +) Thực hiện 𝐻10, 𝐻11: Hãy phát biểu mệnh đề phủ +) Học sinh tự phát biểu. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> định của các mệnh đề sau: 𝑃: “Mọi động vật đều di chuyển được”. 𝑄: “Có một học sinh của lớp không thích học môn Toán”.. 3.. Củng cố: Tóm tắt nội dung chính của bài học. 4.. Dặn dò: BTVN bài 4,5,6,7 (SGK – T9).. Lop10.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span>

×