Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Vật lý lớp 11 (chuẩn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (467.65 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngµy so¹n:. Ngµy d¹y: 24/08/09 Líp 11A2 PhÇn mét: ®iÖn häc. ®iÑn tõ häc Chương I: điện tích. điện trường Tiết 1: điện tích. định luật cu - lông. 1. MỤC TIÊU a. Kiến thức: - Nhắc lại được một số khái niệm đã học và bổ sung thêm các khái niệm mới: hai loại điện tích, lực tương tác giữa hai điện tích. - Trình bày được khái niệm điện tích điểm và cấu tạo của điện nghiệm. - Trình bày được phương, chiều và độ lớn của lực Cu-lông trong chân không. b. Kỹ năng: - Biết cách biễu diễn lực tương tác giữa các điện tích bằng vector. - Biết cách tìm lực tổng hợp tác dụng lên một điện tích bằng phép cộng vector. - Vận dụng được công thức xác định lực Cu-lông. C. Thái độ: 2. CHUẨN BỊ a. GV: - Giáo án. - Các kiến thức liên quan. b. HS: - SGK - Bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a. Ôn định lớp. §V§: GV Giíi thiÖu bµi b. Bµi míi Hoạt động 1: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. Nội dung ghi bảng. - Trình bày khái quát nội dung của chương 1. - Dẫn dắt vào bài: nhắc lại thí nghiệm nhiễm điện do cọ xát đã học ở bậc THCS. Hoạt động 2: Tìm hiểu về 2 lọai điện tích. Sự nhiễm điện của các vật Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng - Đặt các câu hỏi, cho Hs - 2 bàn một nhóm, thảo I. Hai loại điện tích.Sự nhiễm điện của các vật. thảo luận nhóm và trả lời: luận, trả lời các câu hỏi. a. Hai loại điện tích: Điện 1. Có mấy loại điện tích? - Một nhóm trình bày, các tích dương và điện tích âm. 2. Chúng tương tác với nhóm khác bổ sung. - Cùng dấu: đẩy nhau. Trái nhau như thế nào? Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 3. Đơn vị của điện tích là. dấu :hút nhau. gì? - Đơn vị điện tích: Culông 4. Độ lớn điện tích của (C) Electron? - Điện tích của electron: - Nhận xét và củng cố. e= - 1,6.10-19C - Trong tự nhiên electron là hạt mang điện nhỏ nhất gọi là điện tích nguyên tố. Ta luôn có : q=ne b. Sự nhiễm điện của các - Thảo luận và trình bày vật. từng dạng nhiễm điện và - Có mấy dạng nhiễm - Nhiễm điện do cọ xát. phân biệt các dạng nhiễm điện? - Nhiễm điện do tiếp xúc. điện. - Hãy phân biệt các dạng - Nhiễm điện do hưởng nhiễm điện? ứng. Hoạt động 3: Tìm hiểu về định luật Cu-lông Hoạt động thầy Hoạt động trò. Nội dung ghi bảng. - Giáo viên trình bày thí - Phát biểu và viết công II.Định luật Culông. nghiệm cân xoắn. thức của định luật. - Phát biểu: (SGK) q .q - Mời Hs phát biểu định luật F k 122 r Cu-lông. r: khoảng cách giữa hai điện tích( m ). k = 9.109Nm2/C2 - Yêu cầu Hs quan sát H1.6 - Quan sát và trình bày các Đặc điểm của lực Cu-lông: đặc điểm của lực Cu-lông. - Điểm đặt : tại q bị tác và cho biết các đặc điểm dụng lực. của lưc Cu-lông về phương, chiều, độ lớn. - Phương : trùng với đường thẳng nối hai điện tích. - Chiều : H1.6 (SGK) - Độ lớn : Biểu thức định luật Culông. III.Lực tương tác của các điện tích trong điện môi Tham khảo hằng số điện - Gv nêu công thức của định q1.q2 F  k môi của một số chất trong luật Cu-lông trong trường  r2 bảng 1.2 hợp tổng quát. Chú ý:  : Là hằng số điện môi.  KK ; 1. c. Củng cố. Dặn dò về nhà Hoạt động thầy. Hoạt động trò Lop11.com. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> - Mời Hs trả lời câu hỏi - Trả lời các câu hỏi và bài 1,2,3 SGK tập để củng cố kiến thức vừa học. - Làm bài tập 1,2 SGK d. Hướng dẫn HS học bài ở - Làm bài 3,4 SGK. nhµ - Chuẩn bị bài tiếp theo.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Ngµy so¹n: 23/08/09. Ngµy d¹y: 26/08 Líp 11A2. TiÕt2. THUYẾT ELECTRON. ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN ĐIỆN TÍCH 1. MỤC TIÊU a.Kiến thức: - Nắm nội dung của thuyết electron cổ điển. - Khái niệm hạt mang điện, vật nhiễm điện. - Định luật bảo toàn điện tích. b. Kỹ năng: - Vận dụng để giải thích một số hiện tượng vật lí. - Ap dụng giải các bài tập đơn giản c. Thái độ: Cẩn thận, tỉ mỉ, sáng tạo, yêu thích bộ môn. 2. CHUẨN BỊ a. GV: - Thí nghiệm về sự nhiễm điện của các vật. Hình vẽ. - Các kiến thức liên quan. b. HS: - Đọc trước bài ở nhà. 3. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: a. KiÎm tra bµi cò: Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động thầy. Hoạt động trò. Nội dung ghi bảng. - Kiểm tra sĩ số học sinh - Trình bày câu trả lời về - Nêu câu hỏi. hai loại điện tích, cách - Nhận xét câu trả lời và nhiễm điện cho các vật. cho điểm. - Nhận xét câu trả lời của bạn Hoạt động 2: Tìm hiểu về thuyết êlectron Hoạt động thầy Hoạt động trò. Nội dung ghi bảng. I.Thuyết electron: - Mời Hs nêu cấu tạo của - Quan sát H2.1 và trả lời. vật chất và cấu tạo nguyên - Bình thương tổng đại số tử. tất cả các điện tích trong - Trình bày nội dung của nguyên tử bằng không. thuyết electron. - Yêu cầu Hs đọc SGK và - Nếu nguyên tử mất e thì trình bày 3 ý chính của thuyết electron. thành iôn dương. - Trả lời C1: không nên nói như vậy (vì tách proton ra - Mời Hs trả lời C1. - Nếu nguyên tử nhận e thì khỏi HN rất khó, chỉ xảy thành iôn âm. ra trong các phản ứng HN hay trong phân rã phóng xạ). - Bình thường vật trung hoà - Đặt vấn đề: e, p là những - Thảo luận  phân biệt sự về điện. Do một điều kiện nào đó (cọ sát, tiếp xúc, hạt mang điện thì điện tích khác nhau giữa hạt mang Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> từ đâu di chuyển đên điện và vật mang điện. chúng? - Mời Hs trả lời C2. - Trả lời C2: đây là cách nói hình thức.. nung nóng…), một số electron chuyển từ vật này sang vật khác vật làm cho vật trở thành thừa hoặc thiếu electron, ta nói vật bị nhiễm điện. + Vật thừa electron: nhiễm điện âm. + Vật thiếu electron: nhiễm điện dương. 2.Vật (chất) dẫn điện và vật (chất) cách điện. - Vật dẫn điện : Là những vật có nhiều hạt mang điện có thể - Mời Hs lấy VD về vật dẫn - Ví dụ. điện và cách điện. - Tìm hiểu chất dẫn điện và di chuyển được trong những khoảng lớn hơn nhiều lần chất cách điện - Hướng dẫn Hs giải thích kích thước phân tử của vật( tính chất dẫn điện hay điện tích tự do) cách điện của môi trường. - Vật cách điện (điện môi): Là những vật có chứa rất ít điện tích tự do. Hoạt động 3: Vận dụng thuyết êlectron giải thích ba hiện tượng nhiễm điện. Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng - Nêu lại ba cách nhiễm điện. - Hãy giải thích sự nhiễm - Hs giải thích sự nhiễm điện do cọ xát ? điện của các vật: do cọ xát, do tiếp xúc, do hưởng - Hãy giải thích sự nhiễm điện do tiếp xúc ? ứng. - Hãy giải thích sự nhiễm - Nêu rõ bản chất của từng điện do hưởng ứng? hiện tượng.. 3. Giải thích ba hiện tượng nhiễm điện: 1.Nhiễm điện do cọ sát: SGK 2.Nhiễm điện do tiếp xúc: SGK 3.Nhiễm điện do hưởng ứng: SGK 4. Định luật bảo toàn điện tích: Ở một hệ vật cô lập về - Giới thiệu cho Hs hệ cô lập về điện tích. Và định - Tìm hiểu về hệ cô lập và điện, nghĩa là hệ không trao luật bảo toàn điện tích. định luật bảo toàn điện đổi điện tích với các hệ khác, thì tổng đại số các điện tích tích. trong hệ là một hằng số. Hoạt động 4: Vận dụng, củng cố. Giao nhiệm vụ về nhà: Hoạt động thầy Hoạt động trò - Nêu bài tập 1,2 SGK. - Tóm tắt bài - Dặn dò về nhà.. - Trả lời câu hỏi - Ghi nhận kiến thức - 1,2,3,4 SGK.. Lop11.com. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết:3. §.BÀI TẬP. Tuần:2. Ngày soạn: 04/09/2008 Ngày dạy:. I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Củng cố các kiến thức về định luật Cu-lông và định luật bảo toàn điện tích. Kỹ năng: - Vận dụng được công thức của định luật của Cu-lông để giải bài tập. II. CHUẨN BỊ GV: - Một số bài tập - Các kiến thức liên quan. HS: - Ôn lại các kiến thức về lực Cu-lông III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ Hoạt động thầy. Hoạt động trò. Nội dung ghi bảng. - Nêu câu hỏi: - Trả lời câu hỏi. Hãy trình bày nội dung - Nhận xét câu trả lời của của thuyết electron. Phát biểu bạn. định luật bảo toàn điện tích. - Nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2: Tóm tắt kiến thức cũ Hoạt động thầy. Hoạt động trò. Nội dung ghi bảng. - Mời Hs nhắc lại công thức - Phát biểu công thức định - Định luật Cu-lông: qq của định luật Cu-lông, giải luật Cu-lông giải thích kí F  k 1 22 thích kí hiệu. hiệu và đơn vị. r k  9.109. Hoạt động 3: Giải bài tập Hoạt động thầy. Hoạt động trò. Nội dung ghi bảng. 1. BT 1. - Đề 1:Cho 2 điện tích điểm - Tóm tắt. q1  q2  5.109 C đặt tại 2 điểm - Giải bài tập theo hướng Đáp số: dẫn của giáo viên. A, B cách nhau 10cm trong a ) F  2, 25.105 N chân không. b) F3  7, 7.105 N qq a) Xác định lực tương tác a) F  k 1 2 2 giữa 2 điện tích. r b) Nhận xét : b) Cho điện tích    10 q3  2.10 C đặt tại trung F3  F13  F23   điểm của AB. Xác định lực Mà F13  F23  F3  F13  F23 tương tác do q1, q2 tác dụng 2. BT 2. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> lên q3 - Đề 2: Cho 2 điện tích điểm q1  q2  8.109 C đặt tại 2 điểm A, B cách nhau 10cm trong chân không. Cho điện tích q3  2.1010 C đặt tạiC cách A 8cm,cách B 6cm. Xác định lực tương tác do q1, q2 tác dụng lên q3. -. - Tóm tắt. - Giải bài tập theo hướng dẫn của giáo viên. - Nhận xét : ABC là tam giác vuông. - Ap dụng định lí Pitago để tìm F3.. Đáp số:    F3  F13  F23.  . F32  F132  F232 F3. F32  F132  F232. Nhận xét và củng cố. Hoạt động 4: Củng cố và hướng dẫn về nhà Hoạt động thầy Hoạt động trò - Củng cố định luật Cu- - Ghi nhận kiến thức. lông, thuyết electron. - Chuẩn bị bài “ ĐIỆN - Dặn dò Hs chuẩn bị bài ở TRƯỜNG” nhà.. Lop11.com. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Tiết:4,5. §3.ĐIỆN TRƯỜNG. Tuần: 2. Ngày soạn: 05/09/2008 Ngày dạy:. I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Điện trường. Tính chất cơ bản của điện trường. - Hiểu được điện trường là một vectơ. - Hiểu được khái niệm đường sức điện và ý nghĩa của đường sức điện . Quy tắc vẽ đường sức. - Hiểu được khái niệm điện phổ. Khái niệm điện trường đều. - Đặc tính của điện trường đều. - Biết được sự khác nhau và giống nhau của các “đường hạt bột” của điện phổ và các đường sức. Kỹ năng: - Vận dụng xác định vectơ cường độ điện trường của một điện tích điểm. - Hiểu nguyên lí chồng chất của điện trường. - Vận dụng giải các bài tập SGK. II. CHUẨN BỊ GV: - Thí nghiệm điện phổ. - Hình vẽ và các kiến thức liên quan. HS: - On lại khái niệm điện trường. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ổn định lớp. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động thầy Tiết 1 - Kiểm tra tình học sinh. - Nêu câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời và cho điểm.. Hoạt động trò. Nội dung ghi bảng. Trình bày câu trả lời về thuyết êlectron. Giải thích các hiện tượng nhiễm điện. Nhận xét câu trả lời của bạn. Hoạt động 2: Tìm hiểu về điện trường , vectơ cường độ điện trường: Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng - Nhắc lại trường hấp dẫn ở 1 .Điện trường a)Khái niệm điện trường lớp 10, tương tự cho tương tác điện. ( SGK ) - Cho ví dụ về tương tác - Nhận xét về tương tác trực trực tiếp và tương tác gián tiếp và tương tác gián tiếp. tiếp. - Đưa ra khaí niệm điện - Tại sao chúng tương tác trường. b)Tính chất được với nhau? Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - Suy ra tính chất cuả điện - Tác dụng lực điện lên điện - Làm thế nào để nhận biết trường. tích khác đặt trong nó. - Vật nhỏ mang điện tích được điện trường ? nhỏ để phát hiện lực điện gọi là điện tích thử. 2. Cường độ điện trường Khái niệm : (SGK) - Tìm khái niệm cường độ   F điện trường. - Yêu cầu học sinh trình bày E q khái niệm cường độ điện - Trả lời C1: không đúng vì trường.    - Nêu câu hỏi C1. q thay đổi thì F thay đổi  F  q.E    còn E không đổi. E  F .  Nếu q>0:   - Nhận xét phương , chiều E  F .  Nếu q<0: - Mời Hs nhận xét về của vectơ cường độ điện Đơn vị: V/m phương và chiều của E . trường so với lực điện. Hoạt động 3: Tìm hiểu đường sức điện Hoạt động thầy Hoạt động trò. Nội dung ghi bảng 3.Đường sức điện. a)Định nghĩa ( SGK ). - Vẽ hình đường sức điện, - Quan sát và suy ra khái từ đó yêu cầu Hs nêu khái niệm đường sức. niệm đường sức điện. - Quan sát các H3.3 và H3.4 b)Các tính chất của đường và nêu các tính chất của sức điện: - Tại một điểm trong điện đường sức. trường ta có thể vẽ được một đường sức điện đi qua và chỉ một mà thôi. - Các đường sức là các đường cong không kín. Nó xuất phát từ các điện - Giáo viên củng cố các tích dương và tận cùng ở tính chất của đường sức các điện tích âm. điện. - Vẽ đường sức dày ở nơi có điện trường mạnh và thưa ở nơi có điện trường yếu. - Quan sát thí nghiệm và - Các đường sức không cắt H3.5, H3.6a,b, H3.7 rút nhau. ra khái niệm điện phổ. c)Điện phổ: Là hình ảnh - Làm thí nghiệm. của các đường sức điện của điện trường. Hoạt động 4: Tìm hiểu điện trường đều, điện trường của một điện tích,nguyên lí chồng chất điện trường. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động thầy. Hoạt động trò. Nội dung ghi bảng. Tiết 2 - Điện trường đều là gì?. 4. Điện trường đều. - Nêu khái niệm điện - Điện trường đều là điện  trường đều. trường có E tại mọi điểm - Đường sức điện của điện - Quan sát H3.8 và trả lời. đều bằng nhau. trường đều là những - Đường sức là những đường như thế nào? đường thẳng song song cách đều nhau.. 5. Điện trường của điện tích điểm. - Đặt điện tích q trong điện trường của điện tích Q. Lực tương tác giữa chúng: - Nêu công thức xác định qQ lực điện. 9. - Hãy xác định vectơ lực điện tương tác giữa hai điện tích đó?. F  9.10. r2.  công thức xác định cường  Cường độ điện trường của độ điện trường của một điện điện tích điểm Q tại một điểm là: tích điểm. - Xác định chiều của trong 2 trường hợp: Q>0 ? Q<0 ?.  E. E  9.10 9. Q r2. + Nếu Q>0:Vectơ cường - Quan sát H3.9 xác định độ điện trường hướng ra xa chiều của E . điện tích. + Nếu Q<0:Vectơ cường độ điện trường hướng về phía. - Nêu nguyên lí chồng chất điện trường.. 6. Nguyên lí chồng chất của điệntrường.    E  E1  E 2  E 3  . Hoạt động 5: Củng cố. Hướng dẫn và ra bài tập về nhà Hoạt động thầy. Hoạt động trò. - BT1,2 SGK - Trả lời câu hỏi. - Tóm tắt bài. - Ghi nhận kiến thức. - Đánh giá, nhận xét kết quả - Ghi chép các dặn dò và giờ dạy. bài tập về nhà, chuẩn bị bài sau. Lop11.com. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết:6. §4.CÔNG CỦA LỰC ĐIỆN. HIỆU ĐIỆN THẾ. Tuần: 3. Ngày soạn: 08/09/2008 Ngày dạy:. I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Hiểu được đặc tính công của lực điện trường. Biết cách vận dụng biểu thức của lực điện trường. - Hiểu được khái niệm hiệu điện thế. - Hiểu được mối liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế. Kỹ năng: - Giải thích công của lực điện trường không phụ thuộc vào dạng đường đi, chỉ phụ thuộc vào vị trí các điểm đầu và cuối của đường đi trong điện trường. - Biết cách vận dụng công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế để giải bài tập. II. CHUẨN BỊ GV: - Tĩnh điện kế - Hình vẽ 4.1 SGK - Các kiến thức liên quan. HS: - Ôn lại khái niệm điện trường, cường độ điện trường, đường sức điện. - Bài mới. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động thầy. Hoạt động trò. Nội dung ghi bảng. - Nêu câu hỏi. - Trình bày câu trả lời về khái niệm điện trường, - Nhận xét câu trả lời và cường độ điện trường, cho điểm. đường sức điện - Nhận xét câu trả lời của bạn Hoạt động 2: Hoạt động thầy. Hoạt động trò. - Hãy nhắc lại công thức - A = F.s.cos  . tính công của lực? - Ap dụng CT, hãy tính công của lực điện trên đoạn APQ ? Lop11.com. Nội dung ghi bảng 1. Công của lực điện . - Xét điện tích dương q dưới tác dụng của điện trường dịch chuyển từ M đến N( H4.1) - Chia MN thành nhiều đoạn nhỏ, mỗi đoạn là một đoạn thẳng..

<span class='text_page_counter'>(12)</span> APQ  F .PQ.cos . Ta có AMN =.  qE.PQ.cos . - Hãy rút ra nhận xét về công của lực điện?.  A.  A MN = q.E. M ' N ' M’, N’là hình chiếu của hai điểm M, N lên trục Ox. Kết luận: (SGK).  qE.P ' Q '. - Lực điện là lực thế. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm hiệu điện thế – Liên hệ giữa điện trường và hiệu điện thế Hoạt động thầy Hoạt động trò Nội dung ghi bảng. - Nhắc lại công của trọng lực. M. - Tìm hiểu thế năng của điện tích..  E N. - Mời Hs xây dựng công thức.. - Học sinh xây dựng công thức liên hệ..  rút ra kết luận. - Đặt câu hỏi C3.. AMN q. - Trả lời C3: thuộc. - Vđ = 0. - Mời Hs trả lời C4.. 2 .Khái niệm hiệu điện thế a)Công của lực điện và hiệu thế năng của điện tích - Xét điện tích q chuyển động từ M đến Ntrong điện trường đều E . -Ta có: AMN = WM – WN Với WM, WN gọi là thế năng của điện tích q ở điểm M,N. b) Hiệu điện thế, điện thế. - Tương tự thế năng của vật m, ta có thế năng của điện tích q:WM = qVM, WN = qVN AMN = WM –WN  = q(VM – VN) Với VM,VN là điện thế của điện trường tại M, N. VM – VN = UMN : Hiệu điện thế giữa hai điểm M,N. Vậy : UMN = VM – VN =. Kết luận : (SGK) Chú ý: không phụ - Điện thế không có giá trị xác định. - Điện thế tại một điểm phụ thuộc vào cách chọn gốc điện thế.( Thường chọn gốc điện thế tại đất vì Vđ = 0) - Đơn vị:Vôn(V) =1J/1C ĐN Vôn: (SGK ). Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> - Tìm mối liên hệ giữa E và U. - Mời Hs lên bảng viết biểu thức công của lực điện và công thức hiệu điện thế  mối liên hệ giữa E và U.. - Đo hiệu điện thế giữa hai vật dùng tĩnh điện kế. 3. Liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế: E. U. U MN M 'N '. E d. với d là khoảng cách hình học giữa M’, N’. Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn về nhà Hoạt động thầy Hoạt động trò. Nội dung ghi bảng. - Nêu bài tập 1,2 và 6 SGK - Trả lời câu hỏi để củng cố. - Ghi nhận kiến thức - Tóm tắt bài. - BT về nhà:4,5,6,7,8 - Đánh giá, nhận xét kết (SGK) quả giờ dạy. - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau. Tiết:7. §5.BÀI TẬP VỀ ĐỊNH LUẬT CU-LÔNG. Tuần: 4. Ngày soạn: 10/09/2008 Ngày dạy:. I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Luyện tập cho học sinh biết cách vận dụng: - Công thức xác định lực Cu-lông, công thức xác định điện trường của một điện tích điểm. - Nguyên lý chồng chất điện trường. - Công thức liên hệ giữa công của lực điện trường và hiệu điện thế và công thức liên hệ giữa cường độ điện trường và hiệu điện thế. Kỹ năng: - Vận dụng định luật Cu-lông giải một số bài tập. - Xác định cường độ điện trường do môt hoặc nhiều điện tích gây ra tại một điểm (Phương, chiều, độ lớn của cường độ điện trường). - Tính được công của điện trường, hiệu điện thế của điện trường. II. CHUẨN BỊ GV: - Một số bài tập - Các kiến thức liên quan. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> HS: - Ôn lại các kiến thức về lực Cu-lông ; Điện trường. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ Hoạt động thầy. Hoạt động trò. Nội dung ghi bảng. - Kiểm tra tình hình học sinh. - Trả lời câu hỏi. - Nêu câu hỏi về công của - Nhận xét câu trả lời của điện trường, hiệu điện thế. bạn. - Nhận xét câu trả lời và cho điểm. Hoạt động 2: Tóm tắt kiến thức Hoạt động thầy - Tóm tắt kiến thức cơ bản. Hoạt động 3: Giải bài tập Hoạt động thầy. Hoạt động trò. Nội dung ghi bảng. - Nhắc lại các công thức của định luật Cu-lông, cường độ điện trường, hiệu điện thế, công của lực điện trường.. Tóm tắt kiến thức: - Định luật Cu-lông - Cường độ điện trường. - Hiệu điện thế. - Công của lực điện trường.. Hoạt động trò. Nội dung ghi bảng. - Yêu cầu học sinh đọc bài - Đọc đề bài - Tóm tắt đề : tập 1 và tóm tắt đề bài. q1 = 2nC q2 = 0,018  C r = 10cm Tìm : - Vị trí đặt q0 - Yêu cầu học sinh đưa ra - Dấu và độ lớn của q0 phương án giải bài tập. - Trình bày cách giải - Củng cố - Nhận xét bài giải của bạn. Bài 1/25 SGK. Đáp số: X= 2,5cm Dấu và độ lớn của q0 là tuỳ ý. - Mời Hs đọc và tóm tắt bài - Tóm tắt đề: 2 q1 = 0,5nC q2 = -0,5nC l = 4cm E=? - Trình bày cách giải - Mời Hs tính kết quả. - Nhận xét bài giải của bạn - Củng cố : nhấn mạnh nguyên lý chồng chất điện trường. - Tóm tắt đề:. Bài 2/25 SGK Đáp số: E = 2160V/m. Lop11.com. Bài 3/26 SGK.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Mời Hs đọc và tóm tắt bài 3. d = 10cm ; m = 2.10-9g ; q = -0,06pC ; l = 1,6cm ; v = 25cm/s Tìm : U = ? ; AOM = ?. Đáp số: U = 50V UOM = -32V AOM = qUOM = 1,92.10-12J. - Mời Hs lên bảng giải. - Nhận xét và củng cố : điện trường là trường thế. Hoạt động 4: Củng cố. Hướng dẫn và ra bài tập về nhà Hoạt động thầy Hoạt động trò - Nêu các câu hỏi trắc - Trả lời câu hỏi nghiệm để củng cố kiến trắc nghiệm. thức. - Ghi chép các dặn dò và - Đánh giá , nhận xét kết bài tập về nhà . quả giờ dạy. - Câu hỏi và bài tâp về nhà - Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau.. Lop11.com. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Tiết:8. §7.VẬT DẪN VÀ ĐIỆN MÔI TRONG ĐIỆN TRƯỜNG. Tuần: 4. Ngày soạn: 15/09/2008 Ngày dạy:. I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Với vật dẫn cân bằng, Hs nắm được :  - Bên trong vật dẫn điện trường bằng 0, trên mặt vật dẫn E vuông góc với mặt ngoài của vật. - Toàn bộ vật là một khối đẳng thế. - Nếu vật tích điện thì điện tích ở mặt ngoài của vật Hiểu được hiện tượng phân cực trong điện môi khi điện môi được đặt trong điện trường và do có sự phân cực nên lực điện giảm so với trong chân không. Kỹ năng: - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến vật dẫn và điện môi trong điện trường. II. CHUẨN BỊ GV: - Thí nghiệm vật dẫn trong điện trường. - Một số hình ảnh trong sách giáo khoa. HS: - Ôn lại các kiến thức về lực Cu-lông ; Điện trường. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động thầy. Hoạt động trò. - Kiểm tra tình học sinh. - Nêu câu hỏi về công của lực điện trường, hiệu điện thế. - Nhận xét câu trả lời và cho điểm.. - Báo cáo tình hình lớp - Trả lời câu hỏi. - Nhận xét câu trả lời của bạn. Hoạt động 2: Tìm hiểu về vật dẫn trong điện trường Hoạt động thầy Hoạt động trò - Mời Hs nhắc lại định - Nhắc lại định nghĩa dòng nghĩa dòng điện. điện: Khi có hạt mang điện chuyển động có - GV đưa ra khái niệm vật hướng. dẫn cân bằng điện  giới hạn phạm vi khảo sát, cụ thể là ta chỉ khảo sát trường hợp vật dẫn không có dòng điện.. Nội dung ghi bảng. Nội dung ghi bảng 1. Vật dẫn trong điện trường a) Trạng thái cân bằng điện - Trạng thái cân bằng điện trong vật dẫn là trạng thái mà bên trong vật không có dòng điện đi qua. b) Điện trường trong vật. - Bên trong vật dẫn tích Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Bên trong vật dẫn điện dẫn tích điện: - Bên trong vật dẫn điện trường bằng không. Vì trong vật dẫn đã có sẵn trường bằng khong. - Cường độ điện trường điện tích tự do nên nếu điện trường khác không tại một điểm trên mặt ngoài thì nó sẽ tác dụng lực lên vật dẫn vuông góc với mặt các điện tích tự do và gây vật. Mời Hs trả lời C1. ra dòng điện. Mô tả thí nghiệm về điện thế mặt ngoài vật dẫn. - Trả lời C1: điện trường sẽ c) Điện thế của vật dẫn khác không. - Rút ra kết luận về điện thế tích điện: - Điện thế trên mặt ngoài mặt ngoài vật dẫn. vật dẫn: Điện thế tại mọi - Rút ra kết luận về điện thế điểm trên mặt ngoài vật dẫn bên trong vật dẫn từ mối có giá trị bằng nhau liên hệ E và U. - Điện thế bên trong vật dẫn: Điện thế bằng nhau và Mời Hs rút ra kết luận. bằng điện thế mặt ngoài. Mô tả thí nghiệm H6.3  Toàn bộ vật dẫn là vật đẳng thế.. điện thì điện trường như thế nào? Hãy giải thích ?. -. -. - Rút ra nhận xét trong 2 trường hợp. - Mời Hs quan sát H6.4 rút ra kết luận về sự phân bố điện tích trong trường hợp - Quan sát H6.4 và trả lời. mặt ngoài có chỗ lồi chỗ lõm. - Nêu ứng dụng: cột thu lôi. Hoạt động 3: Tìm hiểu về điện môi trong điện trường Hoạt động thầy Hoạt động trò. d) Sự phân bố điện tích ở vật dẫn tích điện: - Ở mặt ngoài vật dẫn: Với vật dẫn rỗng nhiễm điện thì điện tích chỉ phân bố trên mặt ngoài của vật. - Với mặt ngoài lồi lõm: Điện tích tập trung nhiều ở chỗ lồi, nhiều nhất là ở mũi nhọn, ở chỗ lõm hầu như không có điện tích.  Ứng dụng làm cột thu lôi chống sét. Nội dung ghi bảng. - Yêu cầu học sinh thảo - Thảo luận nhóm: Tìm hiểu 2. Điện môi trong điện trường luận nhóm. điện môi trong điện - Điện môi bị phân cực . trường như thế nào? - Mời một nhóm trình bày. - Hai mặt điện môi nhiễm - Các nhóm khác nhận xét - Trình bày và giải thích. điện trái dấu  điện trường và bổ sung. - Nhận xét kết quả của phụ ngược chiều với điện - Củng cố. trường ngoài, làm điện nhóm khác. trường bên trong điện môi giảm lực điện tác dụng lên điện tích trong điện môi cũng giảm. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Hoạt động 4: Củng cố. Dặn dò về nhà Hoạt động thầy Hoạt động trò - Nhắc lại nội dung chính - Nắm bắt kiến thức vừa của bài. học. - Yêu cầu Hs làm BT 1,2 SGK. - Trả lời BT1,2 - Chuẩn bị bài”TỤ ĐIỆN”. Lop11.com. Nội dung ghi bảng.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Tiết:9. §7. TỤ ĐIỆN. Tuần: 5. Ngày soạn: 20/09/2008 Ngày dạy:. I. MỤC TIÊU Kiến thức: - Hiểu cấu tạo của tụ điện phẳng. - Hiểu khái niệm điện dung của tụ điện. - Biết được công thức điện dung của tụ điện và tụ điện phẳng. - Hiểu thế nào là ghép song song, nối tiếp. Biết cách xác định điện dung của bộ tụ theo hai cách ghép. Kỹ năng: - Vận dụng được công thức tính điện dung của tụ điện phẳng giải một số bài tập có liên quan. - Vận dụng được các công thức của ghép tụ điện để giải bài tập. II. CHUẨN BỊ GV: - Một số loại tụ điện trong thực tế. - Hình vẽ cách ghép tụ điện. - Một số bài tập về ghép tụ điện. - Các kiến thức liên quan. HS: - Ôn lại các kiến thức về điện trường, hiệu điện thế, điện tích. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động 1: Ổn định. Kiểm tra bài cũ. Hoạt động thầy. Hoạt động trò. - Nêu câu hỏi về vật dẫn và - Trả lời câu hỏi. điện môi trong điện - Nhận xét câu trả lời của trường. bạn. - Nhận xét và cho điểm. Hoạt động 2: Tìm hiểu tụ điện, điện dung của tụ điện Hoạt động thầy Hoạt động trò - Cho Hs quan sát một số tụ điện trong thực tế  đưa ra định nghĩa tụ điện và kí - Nối 2 bản của tụ với 2 cực hiệu. của nguồn. - Muốn tích điện cho tụ thì phải làm như thế nào? - Mời Hs mô tả cấu tạo của - Mô tả cấu tạo của tụ điện phẳng. tụ điện phẳng. - Nhấn mạnh thêm các tính chất của tụ điện phẳng:điện tích, điện trường bên trong tụ. Lop11.com. Nội dung ghi bảng. Nội dung ghi bảng 1.Tụ điện: a)Định nghĩa: (SGK) - Kí hiệu: C - Tích điện cho tụ :Nối hai bản của tụ với một nguồn điện. b)Tụ điện phẳng. - Gồm hai tấm kim loại có kích thước lớn đặt đối diện và song song với nhau. - Hai bản tích điện trái dấu.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> -. và có trị tuyệt đối bằng nhau. - Điện trường bên trong tụ là điện trường đều. - Điện tích của tụ điện là trị tuyệt đối điện tích của 1 Nêu định nghĩa điện dung. Mời Hs trả lời C1 để nhấn - Trả lời C1: Sai. U  Q  bản. 2.Điện dung của tụ điện Q mạnh ý nghĩa của công nhưng không đổi. a)Định nghĩa: (SGK) U thức định nghĩa. Q Nêu đơn vị của điện dung. - Phát biểu định nghĩa fara. C U Mời Hs phát biểu định - Đơn vị:Fara Kí - Đổi các ước số của fara. nghĩa fara. hiệu:F Mời Hs đổi các ước số của - Định nghĩa Fara: fara. (SGK) Thông báo công thức tính Ước số: 1ìF = 10-6 F điện dung của tụ điện 1nF = 10-9 F phẳng. 1pF = 10-12 F Trình bày các khái niệm b)Công thức tính điện điện môi bị đánh thủng và dung của tụ điện phẳng. hiệu điện thế giới hạn. S C. 9.109.4 d. * Chú ý: Mỗi tụ điện có một giá trị hiệu điện thế giới hạn nhất định, khi vượt qua giá trị này thì điện môi mất tính chất cách điện  điện môi bị đánh thủng. Khi sử dụng cần chú ý không vượt quá giá trị đó. Hoạt động 3: Tìm hiểu về các cách ghép tụ điện Hoạt động thầy Hoạt động trò - Đặt vấn đề: cho C1=5F, C2=5F a)Muốn có điện dung 10F thì mắc như thế nào? b) Muốn có điện dung 2,5F thì mắc như thế nào? - Mô tả cách ghép song song. - Đặt câu hỏi C3. Mời Hs trả lời và rút ra nhận xét.. - H7.5 (SGK). - Cb  C1 , C2  Muốn tăng điện dung thì ghép song song. - H7.6 (SGK) - Cb  C1 , C2  Muốn giảm điện dung thì - Trình về cách ghép nối ghép nối tiếp. tiếp. - Làm bài tập ví dụ. Lop11.com. Nội dung ghi bảng 3. Ghép tụ điện a)Ghép song song - Hiệu điện thế của bộ tụ: U = U 1 = U2 = … = U n - Điện tích của bộ tụ: Q = Q1 + Q2 + … + Qn.  Điện dung của bộ tụ: C  C1  C2  ....  Cn. b)Ghép nối tiếp - Hiệu điện thế của bộ tụ: U = U 1 + U2 + … + U n - Điện tích của bộ tụ: Q = Q1 = Q2 = … = Qn.  Điện dung của bộ tụ:.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×