Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 74: Thấu kính mỏng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (191.96 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå. Ngày soạn: 2/04/09 Tiết 74: THẤU KÍNH MỎNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS trình bày được : - Cấu tạo của thấu kính, phân loại thấu kính. - Các yếu tố của thấu kính (đường khẩu độ, quang tâm, trục chính, trục phụ, tiêu điểm, tiêu cự tiêu diện, độ tụ) - Điều kiện cho ảnh trõ của thấu kính. 2. Kĩ năng: Phân biệt được các khái niệm tiêu điểm, tiêu diện, tiêu cự của hai loại thấu kính. 3. Thái độ: Chú ý quan sát lắng nghe, tích cực thảo luận. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: - Ba loại thấu kính hội tụ, ba loại thấu kính phân kì. 2. Chuẩn bị của trò: Ôn lại kiến thức về thấu kính hội tụ và thấu kính phân kí đã học ở THCS. III. Tổ chức hoạt động dạy học: A. Hoạt động ban đầu 1. Ổn định tổ chức: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) Viết các công thức của lăng kính và công thức tính góc lệch cực tiểu, nêu rõ tên và đơn vị của từng đại lượng trong công thức. B. Hoạt động dạy-học: TL ph 7. Hoạt động của học sinh. Trợ giúp của giáo viên. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo của thấu kính và các yếu tố của thấu kính 1.Định nghĩa: H: Nhắc lại thấu kính là gì? Thấu kính là một khối trong suốt, được Có mấy loại thấu kính? giới hạn bởi hai mặt cầu hoặc một mặt HS: Nhắc lại định nghĩa thấu kính và phân loại phẳng và một mặt cầu. thấu kính. GV: Dùng 3 thấu kính hội tụ a) Phân loại: có hai loại thấu kính. và 3 thấu kính phân kì thật để + Thấu kính hội tụ: thấu kính mép mỏng. HS: quan sát thấu kính học sinh quan sát. + Thấu kính phân kì: Thấu kính mép dày. thật. GV: Bây giờ ta tìm hiểu các b) Các yếu tố của thấu kính: - Trục chính: là đường thẳng đi qua hai yếu tố của thấu kính. GV: Yêu cầu học sinh đọc tâm C1, C2 của hai mặt cầu( hoặc đi qua sách kết hợp với hình 48.3 và tâm mặt cầu và vuông góc với mặt phẳng ) HS: Đọc sách, quan sát 48.4 tìm hiểu các khái niệm -Quan tâm O: là điểm mà trục chính cắt nêu các khái niệm. trục chính, đường kính khẩu thấu kính - Đường kính khẩu độ  : là khoảng cách độ, trục phụ.? giữa hai mép của thấu kính. - Trục phụ: là đường thẳng bất kì đi qua quang tâm O .. HS: Lắng nghe, ghi nhận.. * Tính chất của quang tâm O: Một tia sáng bất kì đi qua quang tâm O thì GV: Giới thiệu tính chất của truyền thẳng quang tâm và điều kiện để *Điều kiện để cho ảnh rõ nét: cho ảnh rõ nét. Các tia sáng tới phải lập một góc nhỏ với trục chính... Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå. 17. Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm tiêu điểm, tiêu diện, tiêu cự. HS: Tham khảo sách tìm GV: 2. Tiêu điểm, tiêu diện, tiêu cự. hiểu cách xác định tiêu a) Tiêu điểm ảnh chính điểm ảnh chính của thấu - Thí nghiệm: Dùng thí nghiệm để xác định tiêu điểm ảnh chính kính hội tụ và thấu kính phân kì. - TKHT: Chiếu một chùm tia sáng // với trục chính của một thấu hội tụ thì chùm tia ló hội tụ tại một điểm F’ trên trục => Trả lời : - Thế nào là tiêu điểm chính, F’ gọi là tiêu điểm ảnh chính, ảnh chính của thấu kính thường gọi là tiêu điểm ảnh. hội tụ và thấu kính phân - TKPK Chiếu một chùm tia sáng // với kì? trục chính của một thấu kính phân kì thì chùm tia ló là chùm tia phân kì, đường kéo dài của tia ló cắt nhau tại một điểm F’ trên trục chính thì F’ gọi là tiêu điểm ảnh. * Vị trí tiêu điểm ảnh. + TKHT: Nằm ở phía chùm tia ló. - Vị trí tiêu điểm ảnh đối + TKPK: Nằm ở phía chùm tia tới. với thấu kính hội tụ và b) Tiêu điểm vật chính: thấu kính phân kì? - Thí nghiệm: Dùng thí nghiệm để xác định tiêu điểm vậït chính + TKHT: Tiêu điểm vật chính (tiêu điểm vật) là vị trí của nguồn sáng điểm để có HS: Tham khỏa sách kiết chùm sáng ló song song với trục chính hợp quan sát hình vẽ 48.8 +TKPK: Là điểm hội tụ của đường kéo dài 48.9 để tìm hiểu cách xác các tia tới khi chùm tia ló song song với định tiêu điểm vật chính trục chính . của TKHT và TKPK. * Nhận xét vị trí tiêu điểm vật chính.. - Nhận xét vị trí của tiêu + TKHT:Nằm ở phía chùm tí tới. + TKPK: Nằm ở phía chùm tia ló: điểm vật chính của * Các tiêu điểm F và F’ đối xứng với nhau TKHT và TKPK. qua quang tâm.. 13. Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm tiêu diên, tiêu điểm phụ và tiêu cự HS: Lắng nghe, tìm hiểu GV: Thông báo mỗi thấu c) Tiêu diện. Tiêu điểm phụ các khái niệm. kính có hai tiêu diện là tiêu *tiêu diện: diện vật và tiêu diện ảnh - Tiêu diện vật: Mặt phẳng vuông góc với trục chính tại tiêu điểm vật F -> khái niệm tiêu diện vật tiêu diện ảnh. - Tiêu diện ảnh: Mặt phẳng vuông góc với trục chính tại tiêu điểm ảnh chính F’ GV: thông báo khái niệm về *Tiêu điểm phụ tiêu điểm vật phụ và tiêu - Tiêu điểm vật phụ : Điểm cắt của một điểm ảnh phụ. HS: có vô số tiêu điểm trục phụ bất kì với tiêu diện vật phụ vì TK cố vô số trục H: Một thấu kính có bao - Tiêu điểm ảnh phụ: Điểm cắt của một phụ. nhiêu tiêu điểm phụ? Vì sao? trục phụ bất kì với tiêu diện ảnh. - Chiếu một chùm tia song song với một trục phụ thì các tia ló ( hoặc đường kéo dài) sẽ cắt nhau tại tiêu điểm ảnh phụ F1' . - Ngược lại, nếu đặt một nguồn sáng điểm tại một tiêu điểm phụ F1 thì chùm tia sáng ló ra khỏi thấu kính là một chùm tia song song với trục phụ đi qua F1.. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå. d) Tiêu cự: Tiêu cự là độ dài đại số, được kí hiệu f, có trị số tuyệt đối bằng khoảng cách từ các tiêu điểm tới quang tâm thấu kính: |f| = OF = OF’ (6.1) * Quy ước : + f > 0 với thấu kính hội tụ. + f <0 với thấu kính phân kì.. HS: Tham khảo sách giáo khoa tìm hiểu khái niệm tiêu cự và quy ước về dấu.. C. Hoạt động kết thúc tiết học: 1. Củng cố kiến thức: ( 3phút): Nhắc lại các kiến thức trọng tâm của bài học 2. Bài tập về nhà – Tìm hiểu: Về nhà xem lại cách vẽ ảnh của một vật qua thấu kính hội tụ và phân kì. IV. Rút kinh nghiệm:. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×