Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 68: Phản xạ toàn phần

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (182.77 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå. Ngày soạn: 24/03/09 Tiết 68:. PHẢN XẠ TOÀN PHẦN. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phân biệt được góc khúc xạ giới hạn và góc tới giới hạn. - Biết được trong trường hợp nào thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần. - Nêu được tính chất của sự phản xạ toàn phần. 2. Kĩ năng: Giải thích được một số ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần: Sợi quang và cáp quang. 3. Thái độ: Chú ý quan sát, lắng nghe, tích cực thảo luận. II. Chuẩn bị: 1.Chuẩn bị của thầy: - Một hộp trong suốt có vách ngăn thủy tinh hay mica. - Một đèn bấm laze. 2. Chuẩn bị của trò: Cần nắm được hiện tượng khúc xạ ánh sáng với hai trường hợp: môi trường tới chiết quang hơn môi trường khúc xạ và ngược lại. III. Tổ chức hoạt động dạy học: A. Hoạt động ban đầu 1.Ổn định tổ chức: (1phút) kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: Không. B. Hoạt động dạy-học: TL (ph) 7. Hoạt động của học sinh. Trợ giúp của giáo viên. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu về góc khúc xạ giới hạn HS: Lắng nghe, tiếp nhận GV: xét một tia sáng đi từ môi I. Hiện tượng phản xạ toàn thông tin. trường có chiết suất n1 sang môi phần trường có chiết suất n2.(n1,n2 là Xét một tia sáng đi từ môi trường chiết suất tuyệt đối của môi trường có chiết suất n1 sang môi trường có 1 và môi trường 2.) chiết suất n2. (n1,n2 là chiết suất HS: n1sini = n2sinr. H: Viết biểu thức định luật khúc xạ tuyệt đối của môi trường 1 và môi n1<n2 => sini>sin r -> i.>r ánh sáng dưới dưới dạng hàm nhân? trường. GV: Bây giờ ta xét trường hợp Định luật khúc xạ cho ta : n1< n2 Hãy so sánh i và r. n1sini = n2sinr (1) HS: Khi i tăng thì r cũng H: Khi i tăng thì r biến đổi thế nào? 1. Góc khúc xạ giới hạn tăng theo. Nếu n < n từ (1)-> i > r. 1. 2,. 0  i  900 Cho góc i tăng dần thì góc khúc xạ r cũng tăng dần. Khi i = 90o thì r đạt giá trị lớn nhất là rgh gọi là góc khúc xạ giới hạn. 0. sin rgh . HS: i = 900 thì r = rgh. => n1.sin 900 = n 2.sinrgh sin rgh . n1 n2. n1 n2. HS: Nêu kết luận.. GV:Khi i = 900 thì r đạt giá trị lớn nhất rgh. Tìm rgh theo n1,n2. GV: ta thấy trong trường hợp này khi r đạt giá trị lớn nhất =900 vẫn cón tia khúc xạ. Vậy em có kết luận gì?. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com. *Kết luận Trong trường hợp ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất nhỏ sang môi trường có chiết xuất lớn hơn, ta luôn luôn có tia khúc xạ trong môi trường thứ hai..

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå. 17 ph. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự phản xạ toàn phần HS: Suy nghĩ. HS: Lắng nghe, tiếp nhận thông tin.. HS:n1sini = n2sinr. n1>n2 => sini<sin r -> i.<r HS: Góc khúc xạ cũng tăng theo.. : khi i = igh thì r =900nên theo(1) ta có: n1.sin rgh= n2.sin 900 = n2 n sin igh  2 => n1. GV: Nêu C1.. 2. Sự phản xạ toàn phần Nếu n1>n2 thì theo(1) -> r > i GV: Xét tia sáng đi từ môi trường Cho góc tới i tăng dần thì góc khúc xạ có chiết suất n1->n2 (n1>n2) . r cũng tăng dần và luôn luôn lớn hơn i. Khi r đạt giá trị lớn nhất 900 thì góc tới i cũng có giá trị lớn nhất igh. n HS: So sánh góc tới và góc khúc sin igh  2  xạ trong trường hợp này? n1 H: Khi tăng góc tới I thì góc khúc xạ biến đổi thế nào? GV: Khi r đạt giá trị lớn nhất 900 thì góc tới i cũng có giá trị lớn nhất igh. H: Hãy tìm biểu thức xác định igh theo n1 và n2.. Thí nghiệm cho thấy - Nếu i < igh Một phần ánh sáng sẽ bị phản xạ, phần kia bị khúc xạ đi vào môi trường thứ hai - Nếu i >igh  toàn bộ ánh sáng sẽ bị phản xạ, không có tia khúc xạ vào môi trường thứ hai. Hiện tượng này được gọi là hiện tượng phản xạ toàn phần được gọi là góc giới hạn .. GV: Thông báo kết quả thí nghiệm.. HS: quan sát và tìm hiểu hiện tượng.. Kết luận: Khi ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn hơn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn và có góc tới i lớn hơn góc giới hạn  , thì sẽ xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần , trong đó mọi tia sáng đều bị phản xạ, không có tia khúc xạ.. - Nêu kết luận.. 13. Vậy em có kết luạn khi nào thì xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần? Hoạt động 3:Tìm hiểu ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần HS: Tìm hiểu tầm quan GV : Gợi ý cho Hs nêu một số trọng của hiện tượng phản ứng dụng thực tế và giới thiệu II. Ứng dụng hiện tượng phản xạ xạ toàn phần trong thông một số ứng dụng trong SGK toàn phần tin liên lac và trong y học.  Sợi quang - Sợi quang (SGK) - Cáp quang (SGK). Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> GV: Huyønh Quang Vieät – THPT Taêng Baït Hoå.  Cáp quang. C. Hoạt động kết thúc tiết học: 1. Củng cố kiến thức: ( 4ph) GV: Hướng dẫn học sinh trả lời bài tập 1,2 trang 222SGK đê củng cố kiến thức. 3. Bài tập về nhà – Tìm hiểu: - Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK. - Ôn lại cách vẽ ảnh của một vật tạo bởi sự khúc xạ ánh sáng qua mặt phân cahs hai môi trường. IV. Rút kinh nghiệm:. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×