Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 64: Năng lượng từ trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (122.97 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>. Ngày soạn: Tiết 64:. NĂNG LƯỢNG TỪ TRƯỜNG. I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nắm được công thức xác định năng lượng từ trường tích trử trong ống dây khi có dòng điện chạy qua. - Phát biểu được công thức xác định mạt độ năng lượng từ trường 2. Kĩ năng: Vận dụng công thức năng lượng từ trường và mật độ năng lượng từ trường để giải các bài toán cơ bản. 3. Thái độ: Chú ý lắng nghe, tích cực thảo luận. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: 2. Chuẩn bị của trò: Học bài cũ, xem trước bài mới. III. Tổ chức hoạt động dạy học: A. Hoạt động ban đầu 1.Ổn định tổ chức: (1phút) 2.Kiểm tra bài cũ: (4phút) Hãy phát biểu định nghĩa hệ số tự cảm và biết biểu thức suất điện động tự cảm. B. Hoạt động dạy TL (ph) 18. Hoạt động của học Trợ giúp của giáo viên Nội dung kiến thức sinh Hoạt động 1: Tìm hiểu năng lượng cảu ống dây có dòng điện HS: Lắng nhe, tiếp GV: Trong thí nghiệm 2 cảu 1. Năng lượng cảu ống dây có dòng điện. nhận thông tin. bài 41 nói trên cho thấy sau a. Nhận xét. khi ngắt công tắc, bóng đèn Thí nghiệm 2 nói trên cho ta thấy sau khi ngắt vẫn còn sáng trong một công tắc, bóng đèn vẫn còn sáng trong một khoảng thời gian.Năng lượng khoảng thời gian. Năng lượng làm cho bóng đèn làm cho bóng đèn sáng không sáng không phải là nguồn mà là do ống dây phải do nguồn điện mà do ống cung cấp. Năng lượng này được tích trữ trong ống dây từ trước khi ngắt công tắc. dây cung cấp.Năng lượng này được tích trữ trong ống dây trước khi ngắt công tắc. b. Công thức tính năng lượng của ống dây có dòng điện Ki có dòng điện có cường độ i chạy qua ống có hệ số tự cảm L thì năng lượng ống dây là HS: Nắm, ghi nhớ công thức. 19. GV: Thông báo công thức.. W=. 1 2 Li 2. (1). Hoạt động 2: Xây dựng công thức năng lượng từ trường HS: Tìm hiểu khái niệm GV: Khi cho dòng điện 2. Năng lượng từ trường. năng lượng từ trường. chạy qua ống dây thì Ta có : trong ống dây có từ + L  4 .107 n 2 .V (2) trường.Vì vậy người ta B 7 (3) . quan niệm rằng năng + B  4 .10 .in  i  4 .107 n lượng của ống dây chính Thay (2) và (3) vào (1) ta có. HS: Nhóm thảo luận tìm là năng lượng từ trường 2 1 B 1   lời giải cho bài toán. cảu ống dây đó. W= 4 .107 n 2V   107 B 2 .V . 7  GV: Nêu câu hỏi C1. 2  4 .10 n  8 Vậy: 1 7 2 HS: Thực hiện. GV: Gọi 1 HS lên bảng W 10 B V 8  trình bày. (2). Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> . HS: Lắng nghe, ghi nhớ biểu thức. HS: Từ trường đều. HS: Tính. Trả lời C2.. GV: NHận xét. H: Từ trường bên trong ống dây là từ trường gì? H: Tính mật độ năng lượng từ trường trong ống dây.. . Mật độ năng lượng từ trường. w. C. Hoạt động kết thúc tiết học: 1. Củng cố kiến thức: 3 phút: Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài học - Hướng dẫn học sinh trả lời bài tập 1 trang 201 SGK. 2. Bài tập về nhà – Tìm hiểu: Về nhà học bài và làm bài tập còn lại ở SGK. IV. Rút kinh nghiệm:. Giáo Án Vật lí 11 Nâng Cao Lop11.com. W 1 7 2  10 B V 8.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×