Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án Vật lý lớp 11 - Trường THPT Tăng Bạt Hổ - Tiết 52: Khung dây có dòng điện đặt trong từ trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.8 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>GV: Huỳnh Quang Việt – THPT Tăng Bạt Hổ Ngày soạn: Tiết 52: KHUNG DÂY CÓ DÒNG ĐIỆN ĐẶT TRONG TỪ TRƯỜNG I. Mục tiêu: 1. Kiến thức:. - Trình bày được lực từ tác dụng lên khung dây mang dòng điện. - Thành lập được công thức xác định mô men ngẩu lực lực từ tác dụng lên khung trung trường hợp đường đường sức từ song song với mặt phăng khung dây. - Trình bày được nguyên tắc cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều và cử điện kế khung dây. 2. Kĩ năng: rèn luyện kỹ năng thực hành vận dụng, phân tích. 3. Thái độ: Chú ý quan sát lắng nghe, tích cực thảo luận. II. Chuẩn bị: 1. Chuẩn bị của thầy: Khung dây, bộ pin và các dây nối. 2. Chuẩn bị của trò: Ôn lại quy tắc bàn tay trái, ngẫu lực. III. Tổ chức hoạt động dạy học: A. Hoạt động ban đầu 1. Ổn định tổ chức: (1phút) 2. Kiểm tra bài cũ: (4phút) Lực Lo ren xơ là gì? Hãy nêu quy tắc xác định chiều của lực Lorenxơ. B. Hoạt động dạy-học: TL (ph) 20. Hoạt động của học sinh. Trợ giúp của giáo viên. Nội dung kiến thức. Hoạt động 1: Tìm hiểu tác dụng của từ trường lên khung dây đặt trong từ trường HS: Tìm hiểu dụng cụ thí GV: Hình 33.1 mô tả thí nghiêm, 1. KHUNG DÂY ĐẶT TRONG nghiêm, quan sát ,và nêu sau đó làm thí nghiệm và yêu cầu TỪ TRƯỜNG hiện tượng quan sát được học sinh quan sát hiện tượng. a) Thí nghiệm (Khung dây quay khi cho Xem SGK trang162 GV: Hiện tượng này được giải b) Lực từ tác dụng lên khung dòn điện chạy qua). thích như thế nào-> chúng ta bước * Đường sức từ nằm trong mặt HS: suy nghĩ. sang mục b. phẳng khung : H: Hãy nhắc lại công thức tính lực HS: F  B.I .l sin  từ lên đoạn dòng điện I theo cảm ứng từ B ,I và l. H: Xác định lực từ tác dụng lên HS: FAB = FDC = 0 ( vì các cạnh AB và CD?   0,   ). HS: Thực hiện:. HS: Ngẫu lực. HS: Làm quay khung.. H: Vận dụng quy tắc bàn tay trái   Nhận xét: Đặt AB = a, BC = b xác định FAD , FBC ? -Lực từ tác dụng lên cạnh AB, CD   bằng 0. H: Hai lực FAD , FBC cùng tác dụng -Lực từ tác dụng lên BC, DA có vào khung có đặc điểm như vậy phương vuông góc mặt phẳng khung   gọi là gì? dây FAD hướng vào, FBC hướng ra. H: Ngẫu lực này có tác dụng gì + Độ lớn FBC = FAD = B.I.b đối với khung? GV: Trong trường hợp đường sức Như vậy khung chịu tác dụng của nmột ngẫu lực. ngẫu lực này có tác không nằm trong mặt phẳng dụng làm quay khung. khung, nói chung ngẫu lực củng * Đường sức từ vuông góc với mặt làm quay khung. phẳng khung dây. GV: Đường sức từ vuông góc với mặt phẳng khung dây.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV: Huỳnh Quang Việt – THPT Tăng Bạt Hổ HS: vận dụng quy tắc bàn H: Vận dụng quy tắc bàn    tay trái tay trái và lên biểu diễn xác định lực từ F1 , F2 , F3 , F4 tác các lực dụng lên các cạnh AB, CD, BC, DA của khung? GV: Chú ý độ lớn của các lực để biểu diễn trên hình vẽ cho đúng.. 9.  F4.  F3.  F2.       H: Cho nhận xét các cặp lực nào  F1 , F2 , F3 , F4 tác dụng lên các HS: F1 cân bằng với F2 , thì cân bằng nhau?   cạnh AB, CD, BC, DA có phương F3 cân bằng với F4 nằm  trong mặt phẳng  khung  HS: Khung đứng yên và F1 cân bằng với F2 , F3 cân bằng  bị giãn ra. H: Kết quả của tác dụng của các với F4  Khung đứng yên và bị  Khung dây ABCD cân cặp lực cân bằng này thì khung giãn ra. bằng ( không quay) dây này sẽ như thế nào?  Khung dây ABCD cân bằng ( không quay) GV: Thông báo: Đây là vị trí duy nhất của khung c) Momen ngẫu lực từ tác dụng lên mà lực từ không làm quay khung. HS: Lắng nghe, ghi nhận. H: Nhắc lại công thức tính mômen khung dây có dòng điện * Trường hợp các đường sức nằm ngẫu lực? trong mặt phẳng khung dây : HS: M  F .d H: Hãy tính momen của ngẫu lực Moment của ngẫu lực FBc, FAD đối Trong đó F1 =F2=F. FBc, FAD đối với trục quay : với trục quay : d: tay đòn của ngẫu lực. M = FBC.AB Với : FBC = B.I.b ; AB = a HS: M = FBC.AB M = B.I.b.a = B.I.S Với : FBC = B.I.b ; AB = a GV: Thông báo công thức tính M = B.S.I M = B.I.b.a = B.I.S momen ngẫu lực trong trường hợp * Trường hợp các đường sức từ M = BSI đường sức từ không nằm trong không nằm trong mặt pẳhng khung HS: Lắng nghe, ghi nhận. mặt phẳng khung dây. dây : M = I.B.S.Sin Trong đó :  : Góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ   B với pháp tuyến n với mặt phẳng khung dây. Hoạt động 2: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của động cơ điện một chiều HS: Quan sát , lắng nghe, GV: Hình 33.4.- Trình bày cấu 2. ĐỘNG CƠ MỘT CHIỀU tìm hiểu cấu tạo và hoạt tạo của động cơ điện một chiều. a) Nguyên tắc cấu tạo động của động cơ điện một chiều. GV: Trình bày hoạt động của động cơ điện một chiều. HS: chú ý tên gọi của động cơ.. 8.  F1. * GV: chú ý. Tuy dòng điện trong khung đổi chiều nhưng b) Họat động dòng điện đưa vào khung vẫn là SGK trang 164 dòng điện một chiều, nên động cơ điện nói trên gọi là động cơ điện một chiều. Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của điện kế khung quay 3. ĐIỆN KẾ KHUNG QUAY Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> HS: Quan sát lắng nghe tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của điện kế khùn quay.. GV: Huỳnh Quang Việt – THPT Tăng Bạt Hổ GV: Hình 33.5 mô tả cấu tạo của a) Cấu tạo điện GV kế khung quay.. GV: Trình bày hoạt động của điện kế khung quay.. GV: Chú ý để biến điện kế thành ampe kế thì người ta mắc thêm b) Họat động sơn hay điện trở phụ. SGK trang 164. C. Hoạt động kết thúc tiết học: 1. Củng cố kiến thức: ( 3phút) - Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài học và cho HS trả lời bài tập 1 trang 1765 để củng cố kiến thức. 2. Bài tập về nhà – Tìm hiểu: Về nhà làm các bài tập còn lại và xem trước bài 34. IV. Rút kinh nghiệm:. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×