Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (385.83 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. TUẦN 23 Thứ hai, ngày 20 tháng 02 năm 2012 HĐTT:. NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN. TẬP ĐỌC: HOA HỌC TRÒ I Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: xanh um, mát rượi, ngon lành, đoá hoa, lá lớn xoè ra, nỗi niềm bông phượng, còn e, bướm thắm.... - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu ND: Tả vẻ đẹp đọc đáo của hoa phượng, loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Hiểu nghĩa các từ ngữ: phượng, phần tử, vô tâm, tin thắm... II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc. - Vật thật cành, lá và hoa phượng (nếu có) - Ảnh chụp về cây, hoa, trái cây phượng. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng đọc và trả lời nội dung. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Lớp lắng nghe. b) Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài. - 3 HS nối tiếp nhau đọc theo trình tự 3 - HS đọc phần chú giải. đoạn như SGV. - HS luyện đọc theo cặp. Đọc lại cả bài. - 1 HS đọc. Luyện đọc theo cặp. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc như SGV. - HS lắng nghe. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1 và 2 trao đổi và TLCH: - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là - Tiếp nối phát biểu: hoa học trò ? - Em hiểu “phần tử” là gì? - Có nghĩa là một phần rất nhỏ trong vô + Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt? số các phần như thế. + Đoạn 1 và 2 cho em biết điều gì? + Tiếp nối nhau phát biểu. - HS đọc đoạn 3, trao đổi và TLCH. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài trả lời. - Màu hoa phượng thay đổi như thế nào theo thời gian? 283 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Em hiểu vô tâm là gì? - Tin thắm là gì? + Nội dung đoạn 3 cho biết điều gì? - HS đọc cả bài trao đổi và trả lời câu hỏi. - Em cảm nhận như thế nào khi học qua bài này? - GV tóm tắt nội dung bài: miêu tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng loài hoa gắn bó với đời học trò. - Ghi nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài. - Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện đọc. HS luyện đọc. - Cho HS thi đọc diễn cảm đoạn văn. - Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài. - Nhận xét và cho điểm học sinh. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài văn giúp em hiểu điều gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà học bài.. - "vô tâm" có nghĩa là không để ý đến nhưng điều lẽ ra phải chú ý. - " tin thắm " là ý nói tin vui (thắm: đỏ) + Miêu tả sự thay đổi theo thời gian của hoa phượng. - HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Tiếp nối phát biểu. (Hướng dẫn HS trả lời như SGV). - 3 HS tiếp nối đọc 3 đoạn. - Rèn đọc từ, cụm từ, câu khó. - HS luyện đọc theo cặp. - 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm. - 3 HS thi đọc toàn bài.. - HS cả lớp.. TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Biết so sánh hai, phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : + Hình vẽ minh hoạ. + Phiếu bài tập. * Học sinh : - Các đồ dùng liên quan tiết học III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: + 1 HS lên bảng sắp xếp: + HS nhận xét bài bạn. + 2 HS đứng tại chỗ nêu miệng. + HS nhận xét bài bạn. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1 : (ở đầu T/123) - HS đọc đề bài. + HS nêu đề bài, tự lam bài vào vở và + Tự làm vào vở và chữa bài. + HS nêu giải thích cách so sánh, nhận xét chữa bài. HS lên bảng làm bài. + HS nêu giải thích cách so sánh, nhận bài bạn. 284 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. xét bài bạn. Bài 2 : (ở đầu T/123) - HS đọc đề bài, thảo luận để tìm ra các phân số như yêu cầu. - Gọi HS đọc kết quả và giải thích. - Nhận xét bài bạn Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) + HS đọc đề bài. + Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - HS tự suy nghĩ làm vào vở. + Giải thích rõ ràng trước khi xếp. - HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề bài yêu cầu. - HS khác nhận xét bài bạn. Bài 1: (ở cuối T/123) + Gọi HS đọc đề bài, lớp suy nghĩ làm vào vở. + Hướng dẫn HS cần trình bày và giải thích cách tính. HS lên bảng tính, HS khác nhận xét bài bạn. 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như yêu cầu. - Nhận xét bài bạn. - Một em đọc, thảo luận rồi tự làm vào vở. - Tiếp nối nhau phát biểu: - HS đọc đề, lớp đọc thầm. + Rút gọn các phân số đưa về cùng mẫu rồi so sánh tìm ra phân số bé nhất và lớn nhất rồi xếp theo thứ tự. - Vậy kết quả là :. 3 3 3 10 8 4. + Nhận xét bài bạn. - HS đọc. + HS thảo luận rồi tự làm vào vở. - 2 HS lên bảng tính :. - 2HS nhắc lại. - Về nhà làm lại các bài tập còn lại. - Chuẩn bị tốt cho bài học sau.. CHÍNH TẢ: CHỢ TẾT I. Mục tiêu: - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BTCT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2) - Nhớ - viết đúng bài CT; trình bày đúng đoạn thơ trích; không mắc quá năm lỗi trong bài. - Làm đúng BTCT phân biệt âm đầu, vần dễ lẫn (BT2) - GD HS ngồi đúng tư thế khi viết. II. Đồ dùng dạy học: - Bảng lớp viết các dòng thơ trong bài tập 2a hoặc 2b cần điền âm đầu hoặc vần vào chỗ trống. - Bảng phụ viết 11 dòng đầu thơ " Chợ tết " để HS đối chiếu khi soát lỗi. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS thực hiện theo yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. 285 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. b. Hướng dẫn viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn thơ : - HS đọc thuộc lòng 11 dòng đầu của - HS đọc. Cả lớp đọc thầm. bài thơ. - Đoạn thơ này nói lên điều gì? + Đoạn thơ miêu tảvẻ đẹp và không khí vui vẻ tưng bừng của mọi người đi chợ tết ở vùng trung du. * Hướng dẫn viết chữ khó: - HS tìm các từ khó, đễ lẫn khi viết - Các từ: ôm ấp, viền, mép, lon xon, lom chính tả và luyện viết. khom, yếm thắm, nép đầu, ngộ nghĩnh... * Nghe viết chính tả: + HS nhớ lại để viết bài thơ. + Nhớ và viết bài vào vở. * Soát lỗi chấm bài: + Treo bảng phụ đoạn thơ và đọc lại để + Từng cặp soát lỗi cho nhau và ghi số HS soát lỗi tự bắt lỗi. lỗi ra ngoài lề tập. c. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Lớp đọc thầm truyện vui sau đó thực - 1 HS đọc. - Quan sát, lắng nghe GV giải thích. hiện làm bài vào vở. - HS nào làm xong thì dán phiếu của - Trao đổi, thảo luận và tìm từ cần điền ở mình lên bảng. mỗi câu rồi ghi vào phiếu. - HS nhận xét bổ sung bài bạn. - Bổ sung, đọc các từ vừa tìm được trên - GV nhận xét, chốt ý đúng, tuyên phiếu. dương những HS làm đúng và ghi điểm - Hoạ sĩ trẻ ngây thơ tưởng rằng mình vẽ môt bức từng HS. tranh hết cả ngày đã là công phu. Không hiểu rằng, + Câu chuyện gây hài ở chỗ nào? tranh của Men-xen được nhiều người hâm mộ vì ông bỏ nhiều tâm huyết và công sức, thời gian cả năm trời cho mỗi bức tranh.. 3. Củng cố - dặn dò: - HS cả lớp thực hiện. - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà viết lại các từ vừa tìm được và chuẩn bị bài sau. KHOA HỌC: ÁNH SÁNG I. Mục tiêu - Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng: + Vật tự phát sáng: Mặt trời, ngọn lửa, ... + Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng, bàn ghế, … - Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua. - Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền tới mắt. II. Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị theo nhóm: Hộp cat- tông kín, đèn pin, tấm kính, nhựa trong, tấm kín mờ, tấm gỗ, bìa cát- tông. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. Ổn định: - Hát 286 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. 2. KTBC: + Tiếng ồn có tác hại gì đối với con người ? + Hãy nêu những biện pháp để phòng chống ô nhiễm tiếng ồn. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hoạt động 1: Vật tự phát sáng và vật được phát sáng. - GV cho HS thảo luận cặp đôi. (Xem STK) - Gọi HS trình bày, các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác.. - HS trả lời. - HS khác nhận xét, bổ sung. - HS nghe. - HS thảo luận cặp đôi. + Hình 1: Ban ngày. Vật tự phát sáng: Mặt trời. Vật được chiếu sáng: bàn ghế, gương, quần áo, sách vở, đồ dung... + Hình 2: Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện, con đom đóm. Vật được chiếu sáng: Mặt trăng, gương, bàn ghế, tủ…. - Kết luận: (Xem sách thiết kế) c. Hoạt động 2: Ánh sáng truyền theo đường thẳng. + Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?. + Ta có thể nhìn thấy vật là do vật đó tự phát sáng hoặc có ánh sáng chiếu vào vật đó. + Theo em, ánh sáng truyền theo đường + Ánh sáng truyền theo đường thẳng. thẳng hay đường cong ? Thí nghiệm 1: - GV phổ biến thí nghiệm: Đứng ở giữa lớp - HS nghe phổ biến thí nghiệm và dự và chiếu đèn pin, theo em ánh sáng của đèn đoán kết quả. pin sẽ đi đến những đâu ? - GV tiến hành thí nghiệm. Lần lượt chiếu - HS quan sát. đèn vào 4 góc của lớp học. - GV hỏi: Khi chiếu đèn pin thì ánh sáng của + Ánh sáng đến được điểm dọi đèn đèn đi được đến đâu ? vào. - Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng hay + Ánh sáng đi theo đường thẳng. đường cong ? Thí nghiệm 2: - GV yêu cầu HS đọc thí nghiệm 1/ 90 SGK. - HS đọc trước lớp, cả lớp đọc thầm. ? Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có hình - Một số HS trả lời. gì? - GV yêu cầu HS làm thí nghiệm. - HS làm thí nghiệm theo nhóm. - GV gọi HS trình bày kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo kết quả. - Hỏi: Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận - Ánh sáng truyền theo những đuờng gì về đường truyền của ánh sáng? thẳng. - GV nhắc lại kết luận: Ánh sáng truyền theo đường thẳng. 287 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. d. Hoạt động 3: Vật cho ánh sáng truyền qua và vật không cho ánh sáng truyền qua. -Tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm - HS thảo luận nhóm 4. - Làm theo hướng dẫn của GV, 1 HS 4. - GV hướng dẫn : như SGV. ghi tên vật vào 2 cột kết quả. ? Hãy cho biết với những đồ vật nào ta có thể Vật cho ánh Vật không cho nhìn thấy ánh sáng của đèn ? sáng truyền ánh sáng qua truyền qua - Thước kẻ bằng - Tấm bìa, hộp nhựa trong, tấm sắt, quyển vở. kính thuỷ tinh. - Gọi đại diện nhóm trình bày, yêu cầu các - HS trình bày kết quả thí nghiệm. nhóm khác bổ sung ý kiến. - Nhận xét kết quả thí nghiệm của HS. - HS nghe. ? Ứng dụng liên quan đến các vật cho ánh - Ứng dụng sự kiện quan, người ta đã sáng truyền qua và những vật không cho ánh làm các loại cửa bằng kính trong, sáng truyền qua người ta đã làm gì ? kính mờ hay làm cửa gỗ. - Kết luận : (Xem sách thiết kế) - HS nghe. e.Hoạt động 4: Mắt nhìn thấy vật khi nào? + Mắt ta nhìn thấy vật khi nào ? + Mắt ta nhìn thấy vật khi: Vật đó tự phát sáng. Có ánh sáng chiếu vào vật. Không có vật gì che mặt ta. Vật đó ở gần mắt… - Yêu cầu 4 HS lên bảng làm thí nghiệm. GV - HS trình bày. (Xem sách thiết kế) trực tiếp bật và tắt đèn, sau đó HS trình bày với cả lớp thí nghiệm. - GV hỏi: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào + Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi có ? ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt. - Kết luận : (Xem sách thiết kế) - Lắng nghe. 3. Củng cố- Dặn dò + Ánh sáng truyền qua các vật nào? - HS trả lời. + Khi nào mắt ta nhìn thấy vật ? - Lớp nhận xét, bổ sung. - Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét tiết học. BUỔI CHIỀU: LUYỆN TIẾNG VIỆT: ÔN CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu: - Củng cố về loại câu kể Ai thế nào ? chủ ngữ , vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? - Ôn tập về cách viết đoạn văn miêu tả cây cối. - GD HS thêm yêu tiếng mẹ đẻ. II. Đồ dùng dạy học: - Sưu tầm đề bài. III. Hoạt động trên lớp: 288 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò - 2 HS lên bảng đặt câu.. 1. KTBC: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài b. Tìm hiểu ví dụ:. - Lớp lắng nghe.. Câu 1 : Hãy khoanh tròn vào trước câu đặt dấu phân cách chủ ngữ và vị ngữ đúng . a) Con chuồn chuồn đỏ chót / trông như một quả ớt chín. b) Con chuồn chuồn / đỏ chót trông như một quả ớt chín. c) Con chuồn chuồn đỏ chót trông như / một quả ớt chín. Câu 2 : Viết vào chỗ trống bộ phận chủ ngữ và vị ngữ của câu “ Tiếng ve rền rĩ trong những đám lá cây bên đại lộ” a) Bộ phận chủ ngữ : ………………………. b) Bộ phận vị ngữ : …………………………… Câu 3 : Vị ngữ của câu sau do những từ ngữ nào tạo thành ? “ Thị trấn Cát Bà xinh xắn , có những dãy phố hẹp , những máI ngói cao thấp chen chúc nép dài dưới chân núi đá “ a) Vị ngữ của câu do tính từ tạo thành b) Vị ngữ của câu do cụm tính từ tạo thành . c) Vị ngữ của câu do cụm động từ tạo thành . d) Vị ngữ của câu do tính từ và cụm động từ tạo thành Câu 4 : Viết một đoạn văn gồm 5 đến 7 câu miêu tả một. - HS đọc, thảo luận cặp đôi. - Nhận xét, bổ sung. Đáp án : Khoanh vào ý b - HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì. - Nhận xét, chữa bài bạn.. - HS đọc, trao đổi, thảo luận theo nhóm để tìm cách hoàn thành bài tập theo yêu cầu. + Nhận xét, bổ sung bài các nhóm trên bảng. Đáp án : Khoanh ý b . - 1 HS đọc, lớp đọc thầm đề cây ăn quả mà em thích. Trong đó có dùng ít nhất 3 câu bài. - HS có thể trao đổi thảo luận kể Ai thế nào ? với bạn sau đó tự viết bài. - GV HD - HS tự làm. - Nhận xét bổ sung bài bạn. - HS đọc bài làm của mình. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. - HS cả lớp thực hiện.. LUYỆN TOÁN : ÔN LUYỆN TỔNG HỢP I. Mục tiêu : - Biết so sánh hai, phân số. - Biết vận dụng dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : + Phiếu bài tập. * Học sinh : - Vở bài tập toán. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: + 1 HS lên bảng. ? Gọi HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9? 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: 289 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. Bài 1 : + HS nêu đề bài, tự lam bài vào vở và chữa bài. HS lên bảng làm bài. + HS nêu giải thích cách so sánh, nhận xét bài bạn. Bài 2 : - HS đọc đề bài, thảo luận để tìm ra các phân số như yêu cầu. - Gọi HS đọc kết quả và giải thích. - Nhận xét bài bạn Bài 3 : + HS đọc đề bài. + Muốn sắp xếp đúng các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn ta phải làm gì? - HS tự suy nghĩ làm vào vở. + Giải thích rõ ràng trước khi xếp.. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - Thảo luận theo cặp để tìm các phân số như yêu cầu. - Nhận xét bài bạn.. - HS lên bảng xếp các phân số theo thứ tự đề bài yêu cầu.Ơ 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn so sánh 2 phân số có tử số bằng nhau ta làm như thế nào ? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài.. - 2HS nhắc lại.. - HS đọc đề bài. + Tự làm vào vở và chữa bài. + HS nêu giải thích cách so sánh, nhận xét bài bạn.. - Một em đọc, thảo luận rồi tự làm vào vở. - Tiếp nối nhau phát biểu: - HS đọc đề, lớp đọc thầm. + Rút gọn các phân số đưa về cùng mẫu rồi so sánh tìm ra phân số bé nhất và lớn nhất rồi xếp theo thứ tự. - HS khác nhận xét bài bạn.. - Về nhà làm lại các bài tập còn lại. - Chuẩn bị tốt cho bài học sau.. LỊCH SỬ: VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ I. Mục tiêu: Biết được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê (một vài tác giả tiêu biểu thời Hậu Lê): Lê Thánh Tông, Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. II. Chuẩn bị: Hình trong SGK phóng to. Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác phẩm tiêu biểu. PHT của HS. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Ổn định: - GV cho HS hát. - HS hát. 2. KTBC: - Em hãy mô tả tổ chức GD dưới thời Lê? - HS hỏi đáp nhau. - Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập? - HS khác nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b. Phát triển bài: * Hoạt động nhóm: - GV phát PHT cho HS. - HS thảo luận và điền vào bảng. 290 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - GV hướng dẫn HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, tác phẩm văn thơ tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho HS một số dữ liệu, HS điền tiếp để hoàn thành bảng thống kê). - GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu của một số tác giả thời Lê. - GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm. - Nội dung các tác phẩm trong thời kì này nói lên điều gì? * Hoạt động cả lớp: - GV phát PHT có kẻ bảng thống kê cho HS. - GV giúp HS lập bảng thống kê về nội dung, tác giả, công trình khoa học tiêu biểu ở thời Lê (GV cung cấp cho HS phần nội dung, HS tự điền vào cột tác giả, công trình khoa học hoặc ngược lại ). - GV yêu cầu HS báo cáo kết quả. - GV đặt câu hỏi: Dưới thời Lê, ai là nhà văn, nhà thơ, nhà khoa học tiêu biểu nhất? - GV: Dưới thời Hậu Lê, Văn học và khoa học nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì trước. 4. Củng cố - Dặn dò: - GV cho HS đọc phần bài học ở trong khung. - Kể tên các tác phẩm vá tác giả tiêu biểu của văn học thời Lê. - Vì sao có thể coi Nguyễn trãi, Lê Thánh Tông là những nhà văn hóa tiêu biểu cho giai đoạn này? - Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài “Ôn tập”. - Nhận xét tiết học.. - Dựa vào bảng thống kê, HS mô tả lại nội dung và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Lê. - HS khác nhận xét, bổ sung. - Chữ Hán và chữ Nôm.. - HS điền vào bảng thống kê. - Dựa vào bảng thống kê HS mô tả lại sự phát triển của khoa học thời Lê. - HS thảo luận và kết kuận: Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông.. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - HS cả lớp.. Thứ ba, ngày 21 tháng 02 năm 2012 TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu : - Biết tính chất cơ bản của phân số, phân số bằng nhau, so sánh phân số. - GD HS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Hình vẽ minh hoạ BT5.(Bỏ bài 5a), Phiếu bài tập, - Học sinh: + Các đồ dùng liên quan tiết học III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: + 1 HS lên bảng xếp, nhận xét bài 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Cả lớp lắng nghe. 291 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. b) Luyện tập: Bài 2 : ( Cuối T123) - Gọi HS đọc đề bài. - GV hướng dẫn phần a. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Gọi vài HS nêu miệng bài của mình. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 3 : (T/124) - HS đọc đề bài. ? muốn biết trong các phân số đã cho phân số nào bằng phân số. - HS đọc đề bài. - Cả lớp làm vào vở. 1 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài. - 1 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm vào vở.. 5 ta làm như thế nào? 9. - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 2 : (T/125- ý b,c) + HS đọc đề bài, tự làm vào vở. - Gọi em khác nhận xét bài bạn. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS lên bảng làm bài: b) 482 x 307 d) 18490 : 215 - Học sinh khác nhận xét bài bạn.. - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh. 3. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và làm bài.. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: DẤU GẠCH NGANG I. Mục tiêu: - Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang (ND Ghi nhớ). - Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1, mục III) ; viết được đoạn văn có dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh dấu phần chú thích (BT2). - GD HS thêm yêu tiếng mẹ đẻ. II. Đồ dùng dạy học: - 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 (phần nhận xét) - 1 tờ phiếu khổ to viết lời giải bài tập 1 (phần luyện tập) - Bút dạ và 3 - 4 tờ giấy khổ rộng để HS làm BT 2. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS thực hiện đọc các câu thành ngữ, tục ngữ. 2 HS lên bảng đặt câu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài - Lớp lắng nghe. b. Tìm hiểu ví dụ: Bài 1: - HS đọc và trả lời câu hỏi BT 1. - HS đọc, trao đổi, thảo luận cặp đôi. - HS tự làm bài tìm những câu văn + Gạch chân các câu có chứa dấu gạch ngang, có chứa dấu gạch ngang. HS dưới lớp gạch bằng chì. 292 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Nhận xét, chữa bài cho bạn + Nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài 2 : - HS tự làm bài + GV dùng các câu hỏi gợi ý để HS trả lời nội dung yêu cầu: - Trong đoạn (a) dấu gạch ngang dùng để làm gì? - Trong đoạn (b) dấu gạch ngang dùng để làm gì ? - Trong đoạn (c) dấu gạch ngang dùng để làm gì ?. - Nhận xét, bổ sung. - HS làm bảng lớp, cả lớp gạch bằng chì. - Nhận xét, chữa bài bạn.. + Đoạn a: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật. + Đoạn b: Dấu gạch ngang dùng để đánh dấu phần chú thích trong câu. + Đoạn c: Dấu gạch ngang dùng để liệt kê các biện pháp cần thiết để bảo quản quạt điện được an toàn và bền lâu. - HS phát biểu. Nhận xét, chữa bài + Lớp lắng nghe. cho bạn. c. Ghi nhớ: - HS đọc phần ghi nhớ. - 3- 4 HS đọc. d. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - HS đọc nội dung bài tập 1. - HS đọc, trao đổi, thảo luận theo nhóm để + Lưu ý HS thực hiện theo 2 ý tìm cách hoàn thành bài tập theo yêu cầu. - HS tự làm bài tìm những câu văn + Nhận xét, bổ sung bài các nhóm trên bảng. có chứa dấu gạch ngang. - Nêu tác dụng của mỗi dấu gạch - Dấu gạch ngang có tác dụng : Đánh dấu ngang ở mỗi câu văn. phần chú thích trong câu (bố Pa - xcan là một - Chia nhóm 4 HS, trao đổi từng viên chức tài chính) - Dấu gạch ngang có tác dụng : Đánh dấu nhóm. - Nhóm nào làm xong trước dán phần chú thích trong câu (đây là ý nghĩ của phiếu lên bảng. Các nhóm khác Pa - x can) nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng và dán tờ - Dấu gạch ngang thứ nhất: Đánh dấu chỗ bắt giấy đã viết lời giải. HS đối chiếu đầu câu nói của Pa - xcan. kết quả. - Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu phần chú thích trong câu (đây là lời nói của Pa- xcan với người bố) Bài 2 : - HS đọc yêu cầu và nội dung. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm đề bài. - GV lưu ý HS: - Lắng nghe GV dặn trước khi làm bài. - Đoạn văn em viết cần sử dụng - HS có thể trao đổi thảo luận với bạn sau đó dấu gạch ngang với 2 tác dụng : tự viết bài. + Đánh dấu các câu hội thoại. + Đọc đoạn văn và nêu tác dụng của dấu + Đánh dấu phần chú thích. gạch ngang trong từng câu văn: - HS tự làm bài. * Dấu gạch ngang đầu dòng đánh dấu cho - GV khuyến khích HS viết thành bắt đầu lời hỏi của bố. đoạn văn hội thoại giữa em và bố * Dấu gạch ngang đầu dòng đánh dấu chỗ mẹ. bắt đầu lời nói của tôi. 293 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - HS đọc bài làm.. * Dấu gạch ngang đầu dòng thứ hai đánh dấu phần chú thích - đây là lời bố, bố ngạc - GV sửa lỗi dùng từ diễn đạt và nhiên, mừng rỡ. - Nhận xét bổ sung bài bạn cho điểm HS viết tốt. 3. Củng cố – dặn dò: - Dấu gạch ngang thường dùng trong loại câu nào ? - Dấu gạch ngang có tác dụng gì - HS cả lớp thực hiện. trong câu hội thoại? KHOA HỌC: BÓNG TỐI I. Mục tiêu - Nêu được bóng tối ở phía sau vật cản sáng khi vật này được chiếu sáng. - Nhận biết được khi vị trí của vật cản sáng thay đổi thì bóng của vật thay đổi. II. Đồ dùng dạy học - Một cái đèn bàn. - Chuẩn bị theo nhóm : đèn pin, tờ giấy to hoặc tấm vải, kéo, thanh tre nhỏ, một số nhân vật hoạt hình quen thuộc với HS. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1. KTBC - GV gọi HS lên KTBC: - HS trả lời. + Khi nào ta nhìn thấy vật ? - Lớp bổ sung. + Hãy nói những điều em biết về ánh sáng ? + Tìm những vật tự phát sáng và vật được chiếu sáng mà em biết ? - GV nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài: - HS nghe. b. Hoạt động 1: Tìm hiểu về bóng tối. - GV mô tả thí nghiệm : - HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS dự đoán xem: - HS phát biểu dự đoán của mình. + Bóng tối sẽ xuất hiện ở đâu ? + Bóng tối xuất hiện ở phía sau quyển sách. + Bóng tối có hình dạng như thế nào ? + Bóng tối có hình dạng giống hình quyển sách. - GV ghi bảng phần dự đoán của HS để đối chiếu - HS làm thí nghiệm theo nhóm, với kết quả sau khi làm thí nghiệm. mỗi nhóm 4- 6 HS, các thành viên - GV đi hướng dẫn từng nhóm. quan sát và ghi lại hiện tượng. - Gọi HS trình bày kết quả thí nghiệm. GV ghi - HS trình bày kết quả thí nghiệm. nhanh kết quả vào cột gần cột dự đoán. - Yêu cầu HS so sánh dự đoán ban đầu và kết - Dự đoán ban đầu giống với kết quả của thí nghiệm. quả thí nghiệm. + Thay quyển sách bằng vỏ hộp và tiến hành - HS làm thí nghiệm. - HS trình bày kết quả thí nghiệm. làm tương tự. + Ánh sáng có truyền qua quyển sách hay vỏ hộp + Ánh sáng không thể truyền qua 294 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. đựơc không ? vỏ hộp hay quyển sách được. + Những vật không cho ánh sáng truyền qua gọi + Những vật không cho ánh sáng là gì ? truyền gọi là vật cản sáng. + Bóng tối xuất hiện ở đâu ? + Ở phía sau vật cản sáng. + Khi nào bóng tối xuất hiện ? + Khi vật cản sáng được chiếu sáng. - GV kết luận : (Xem STK) - HS nghe. c. Hoạt động 2: Tìm hiểu sự thay đổi về hình dạng, kích thước của bóng tối. + Theo em, hình dạng, kích thước của bóng tối + Theo em hình dạng và kích có thay đổi hay không ? Khi nào nó sẽ thay đổi ? thước của vật có thay đổi. Nó thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật cản sáng thay đổi. + Hãy giải thích tại sao vào ban ngày, khi trời + HS giải thích theo sự hiểu biết nắng, bóng của ta lại tròn vào buổi trưa, dài theo của mình. hình người vào buổi sáng hoặc chiều ? - GV giảng : như sách thiết kế. - HS nghe. - GV cho HS tiến hành làm thí nghiệm chiếu ánh - HS làm thí nghiệm theo nhóm với đèn vào chiếc bút bi được dựng thẳng trên mặt 3 vị trí của đèn pin: phía trên, bên bìa. GV đi hướng dẫn các nhóm. phải, bên trái chiếc bút bi. - Gọi các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm. + Bóng của vật thay đổi khi nào ? + Bóng của vật thay đổi khi vị trí của vật chiếu sáng đối với vật đó thay đổi. + Làm thế nào để bóng của vật to hơn ? + Muốn bóng của vật to hơn, ta nên đặt vật gần với vật chiếu sáng. - GV kết luận : Do ánh sáng truyền theo đường - HS nghe. thẳng nên bóng của vật phụ thuộc vào vật chiếu sáng hay vị trí của vật chiếu sáng. 3. Củng cố - GV gọi HS đọc mục Bạn cần biết. - 3 HS đọc. 4. Dặn dò - Chuẩn bị bài tiết sau. - Nhận xét tiết học. TOÁN :. PHÉP CỘNG PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: - Biết cộng hai phân số cùng mẫu số - GD HS tính tự giác trong học tập. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: + Hình vẽ sơ đồ như SGK. Phiếu bài tập. * Học sinh: - Băng giấy hình chữ nhật có chiều dài 30 cm, bút màu. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: + 1 HS thực hiện trên bảng. 295 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B + Nhận xét bài bạn.. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Tìm hiểu ví dụ: - HS đọc ví dụ trong SGK. + Treo băng giấy. Hướng dẫn HS thực hành trên băng giấy: - Gấp đôi 3 lần để chia băng giấy thành 8 phần bằng nhau. - Băng giấy được chia thành mấy phần bằng nhau? - Nêu phân số biểu thị phần Nam tô màu lần thứ nhất ? - Nêu phân số biểu thị phần Nam tô màu lần thứ hai? - Cho HS dùng bút màu tô phần băng giấy bạn Nam tô màu. - Vậy quan sát băng giấy bạn Nam đã tô màu mấy phần băng giấy ? b. Cộng hai phân số cùng mẫu số : + Vậy muốn biết cả hai lần bạn Nam đã tô mấy phần băng giấy ta làm như thế nào ? - Ta phải thực hiện:. 3 2 + =? 8 8. + Em có nhận xét gì về đặc điểm của hai phân số này? - HS tìm hiểu cách tính. - Quan sát và so sánh hai tử số của các phân số. 3 2 5 và . Tử số của phân số 8 8 8. là 5. - Ta có 5 = 3 + 2 ( 3 và 2 là tử số của hai phân số. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Quan sát. - Thực hành gấp băng giấy và tô màu các phần theo hướng dẫn. + Được chia thành 8 phần bằng nhau - Phân số : - Phân số :. 3 2 và ) 8 8. 3 8 2 8. + Cả hai lần bạn Nam đã tô màu. 5 băng 8. giấy.. + Ta phải thực hiện phép cộng hai phân số 3 2 cộng 8 8. - Hai phân số này có mẫu số bằng nhau và bằng 8. + Quan sát và nêu nhận xét: - Tử số của phân số của phân số. 5 là 5 bằng tử số 3 8. 3 cộng với tử số 2 của phân số 8. 2 . 8. + Từ đó ta có thể tính như sau: 3 2 + = 8 8. - Lớp lắng nghe.. 3 2 5 8 8. - Quan sát phép tính em thấy kết quả. 5 8. - Mẫu số 8 vẫn được giữ nguyên. + Quan sát và lắng nghe.. có mẫu số như thế nào so với hai phân số 3 2 và ? 8 8. + HS tiếp nối phát biểu quy tắc.. + Vậy muốn cộng hai phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào ? + GV ghi quy tắc lên bảng.. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm.. 296 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. c) Luyện tập : Bài 1 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + HS nêu giải thích cách tính. - GV có thể nhắc HS rút gọn kết quả nếu có thể được - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 : (Dành cho HS khá, giỏi) + Gọi HS đọc đề bài. + HS tự làm từng phép tính. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài. + Cho HS nhận xét về hai kết quả vừa tìm được. - GV kết luận :. 3 2 = 7 7. 2 3 7 7. + Quan sát cho biết đây là tính chất gì của phép cộng ? - HS phát biểu tính chất giao hoán. + GV ghi bảng tính chất. - HS khác nhận xét bài bạn Bài 3 : + HS đọc đề bài. + Đề bài cho biết gì ? + Yêu cầu ta tìm gì ? + Muốn biết cả hai ô tô chuyển được bao nhiêu phần số gạo trong kho ta làm như thế nào? - Tự suy nghĩ làm vào vở. - Gọi 1 HS lên bảng giải bài. - Gọi em khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét bài làm học sinh 3. Củng cố - Dặn dò: - Muốn cộng 2 phân số cùng mẫu số ta làm như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn về nhà học bài và làm bài.. - HS nêu đề bài, làm vào vở. - Hai học sinh làm bài trên bảng - Học sinh khác nhận xét bài bạn.. - HS đọc. - Tự làm vào vở. - Vậy hai kết quả đều bằng nhau và bằng. 5 7. + HS nhắc lại: Khi thay đổi vị trí các số hạng; thì tổng không thay đổi. - Tính chất giao hoán của phép cộng. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm. - 1 HS đọc đề, lớp đọc thầm, thực hiện vào vở. 1 HS lên bảng giải bài. Đáp số :. 5 ( số gạo ) 7. + HS nhận xét bài bạn. - 2 HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài tập còn lại.. KỂ CHUYỆN : KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE , ĐÃ ĐỌC I. Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác. - Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể. 297 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. II. Đồ dùng dạy học: - Đề bài viết sẵn trên bảng lớp. - Một số truyện thuộc đề tài của bài kể chuyện như: truyện cổ tích, truyện nguh ngôn, truyện danh nhân, truyện cười có thể tìm ở các sách báo dành cho thiếu nhi. - Giấy khổ to viết sẵn dàn ý kể chuyện: + Giới thiệu câu chuyện, nhân vật. + Mở đầu câu chuyện (chuyện xảy ra khi nào, ở đâu?) + Diễn biến câu chuyện + Kết thúc câu chuyện + Trao đổi vơpí các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá kể chuyện: + Nội dung câu chuyện (có hay, có mới không) + Cách kể (giọng điệu, cử chỉ) + Khả năng hiểu câu chuyện của người kể. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Lắng nghe giới thiệu bài. b. Hướng dẫn kể chuyện; * tìm hiểu đề bài: - HS đọc đề bài. - 2 HS đọc. - GV phân tích đề bài, dùng phấn màu gạch các từ: được nghe, được đọc, ca ngợi cái - Lắng nghe. đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. - 3 HS tiếp nối đọc gợi ý 2 và 3 - 3 HS đọc, lớp đọc thầm. - HS quan sát tranh minh hoạ và đọc tên - Quan sát tranh và đọc tên truyện: - Nàng Bạch Tuyết và Bảy chú lùn. truyện. - Cây tre trăm đốt. - Một số HS tiếp nối nhau kể chuyện: + HS đọc lại gợi ý dàn bài kể chuyện. + 1 HS đọc. * Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm đôi. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện cho + Kể câu chuyện phải có đầu, có kết thúc, nhau nghe, trao đổi về ý nghĩa truyện. kết truyện theo lối mở rộng. * Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi về ý - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại nghĩa truyện. (Xem SGV) bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện - HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. đã nêu 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe - HS cả lớp thực hiện. các bạn kể cho người thân nghe.. 298 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B TẬP ĐỌC:. KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ I. Mục tiêu: 1. Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: đừng rời, nghiêng, nóng hổi, nhấp nhô, trắng ngần, lún sân, mặt trời,… - Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng, có cảm xúc. 2. Đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ: lưng đưa nôi, tim hát thành lời, A kay, cu Tai,... - Hiểu ND: Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà- ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. (Trả lời được các câu hỏi, thuộc một khổ thơ trong bài) - Học thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài thơ. GD kỹ năng sống: KN: - Giao tiếp - Lắng nghe tích cực - Đảm nhận trách nhiệm phù hợp với lứa tuổi II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần luyện đọc. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Quan sát, trả lời. + Tranh vẽ một bà mẹ người dân tộc đầu chít khăn đang giã gạo trên lưng địu một em bé trai đang ngủ rất ngon. + HS lắng nghe. b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: + Khổ 1: Em cu Tai ... hát thành lời. của bài. - HS đọc toàn bài. + Khổ 2 : Ngủ ngoan a- kay … lún sân - Lưu ý học sinh ngắt hơi đúng ở các + Khổ 3: Em cu Tai ... a- kay hỡi. + Nghe hướng dẫn để nắm cách ngắt nghỉ cụm từ ở một số câu thơ như SGV. các cụm từ và nhấn giọng. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: * Đọc diễn cảm cả bài với giọng đọc nhẹ nhàng âu yếm, dịu dàng đầy tình thương nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm: đừng rời, nghiêng, nóng hổi, nhấp nhô, trắng ngần, lún sân, mặt trời,... * Tìm hiểu bài: 299 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - HS đọc khổ 1 trao đổi và TLCH: + Khổ thơ 1 cho em biết điều gì?. - HS đọc. Cả lớp đọc thầm TLCH. + Cho biết người mẹ dân tộc vừa nuôi con khôn lớn vừa tham gia làm các công việc sản xuất để góp phần cùng cả nước chống đế quốc Mĩ xâm lược. - Ghi ý chính khổ thơ. - 2 HS nhắc lại. - HS đọc khổ thơ 2, và 3 TLCH: - HS đọc. Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp và trả lời câu hỏi. + Tìm những hình ảnh đẹp nói lên tình + Tình yêu của người mẹ đối với con: yêu thương và niềm hi vọng của người Lưng đưa nôi và tim hát thành lời - Mẹ mẹ đối với con ? thương a- kay - Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng + 2 Khổ thơ này có nội dung chính là - Hi vọng của người mẹ đối với con sau gì? này: Mai sau con lớn vung chày lún sân. - Ghi ý chính của khổ thơ 2, 3. + Nói lên tình yêu thương và lòng hi vọng của người mẹ đối với đứa con của mình. - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi. + HS đọc cả lớp đọc thầm trả lời câu hỏi. - Theo em cái đẹp trong bài thơ này gì? - Ý nghĩa của bài thơ này nói lên điều - Ca ngợi về tình yêu thương của người mẹ gì? dân tộc Tà - ôi đối với người con hoà chung với lòng yêu cách mạng, yêu quê hương đất nước. - Ghi ý chính của bài. - 2 HS nhắc lại. * Đọc diễn cảm: - 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của - 3 HS tiếp nối nhau đọc. Cả lớp theo dõi bài, lớp theo dõi để tìm ra cách đọc. tìm cách đọc (như đã hướng dẫn) - Giới thiệu các câu dài cần luyện đọc. - HS luyện đọc trong nhóm 2 HS. - Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ. + Tiếp nối thi đọc từng khổ thơ. - Cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ - 2 đến 3 HS thi đọc thuộc lòng và đọc và cả bài thơ. diễn cảm cả bài. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm cả bài thơ. - Nhận xét và cho điểm từng HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Bài thơ cho chúng ta biết điều gì? + HS cả lớp trả lời và thực hiện theo lời - Nhận xét tiết học. dặn của GV. - Dặn HS về nhà học bài. Thứ năm, ngày 23 tháng 02 năm 2012 TOÁN : PHÉP CỘNG HAI PHÂN SỐ (TT) I. Mục tiêu : - Biết cộng hai phân số cùng phân số. - GD HS tính cẩn thận khi làm toán. II. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Cắt sẵn băng giấy bằng bìa và chia thành phần bằng nhau như SGK. 300 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. – Phiếu bài tập. + Học sinh: - Giấy bìa, để thao tác gấp phân số. - Các đồ dùng liên quan tiết học. III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - 1 HS lên bảng giải bài. - HS nhận xét bài bạn. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: - HS lắng nghe. b) Tìm hiểu ví dụ: - HS đọc ví dụ trong SGK. - 1 HS đọc, lớp đọc thầm bài. + Gắn hai băng giấy đã chia sẵn các phần + Quan sát nêu phân số. như SGK lên bảng. - HS đọc phân số biểu thị số phần Hà và - Đọc phân số. An lấy ở băng giấy màu? - Hai phân số này có đặc điểm gì? - Hai phân số này có mẫu số khác nhau. 1 1 + Muốn biết cả hai bạn lấy bao nhiêu - Ta phải thực hiện phép cộng + 2 3 phần tờ giấy màu ta làm như thế nào? - GV ghi ví dụ:. 1 1 + 2 3. - Làm thế nào để cộng hai phân số này - Đưa về cùng mẫu số để tính. - Nhắc lại các bước cộng hai phân số khác mẫu số.. - Ta phải qui đồng mẫu số hai phân số để đưa về cộng hai phân số cùng mẫu số. - Ta cộng hai phân số cùng mẫu số. + GV ghi quy tắc lên bảng. HS nhắc lại. + HS tiếp nối phát biểu quy tắc: - 2 HS đọc, lớp đọc thầm.. c) Luyện tập : Bài 1 : + HS nêu đề bài, tự làm bài vào vở. - Gọi hai em lên bảng sửa bài. + HS nêu giải thích cách làm. - HS khác nhận xét bài bạn. - Giáo viên nhận xét ghi điểm học sinh. Bài 2 : - GV nêu yêu cầu đề bài. + Hướng dẫn HS thực hiện như SGK: - HS tự suy nghĩ thực hiện các phép tính còn lại vào vở. - HS đọc kết quả và giải thích cách làm. - Gọi em khác nhận xét bài bạn Bài 3 : (Dành cho HS khá, giỏi) + Gọi HS đọc đề bài. Trả lời câu hỏi. - Suy nghĩ làm vào vở. - HS lên bảng giải bài. 3. Củng cố - Dặn dò:. 3 2 3 2 5 6 6 6 6. - HS nêu đề bài. Lớp làm vào vở. - Học sinh khác nhận xét bài bạn.. - HS đọc. Quan sát và làm theo mẫu. + HS tự làm vào vở. - 4 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét bài bạn. + 1 HS đọc, lớp đọc thầm. + HS tóm tắt và giải. + HS nhận xét bài bạn. 301. Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường Tiểu hoc Hải Vĩnh. Líp 4B. - Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta - 2HS nhắc lại. - Về nhà học thuộc bài và làm lại các bài làm như thế nào? - Nhận xét đánh giá tiết học. tập còn lại. Về nhà học bài và làm bài. TẬP LÀM VĂN:. LUYỆN TẬP MIÊU TẢ CÁC BỘ PHẬN CỦA CÂY I. Mục tiêu: - Nhận biết được một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả các bộ phận của cây cối (hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1); viết được đoạn văn ngẩnt một loài hoa (hoặc một thứ quả) mà em yêu thích (BT2). - Có ý thức chăm sóc và bảo vệ cây trồng. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ một số loại cây ăn quả. - Tranh ảnh vẽ một số loại cây ăn quả có ở địa phương mình (nếu có) - Bảng phụ hoặc tờ giấy lớn ghi lời giải bài tập 1 (tóm tắt những điểm đáng chú ý trong cách tả của tác gia ở mỗi đoạn văn) III. Hoạt động trên lớp: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - 2 HS trả lời câu hỏi. 2. Bài mới : a. Giới thiệu bài : - HS lắng nghe. b. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1 : - HS đọc đề bài. - 2 HS đọc, lớp đọc thầm bài. - HS đọc 2 bài đọc "Hoa sầu đâu và quả + Lắng nghe để nắm được cách làm bài. cà chua " - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - HS đọc thầm 2 đoạn văn suy nghĩ và + 2 HS ngồi cùng trao đổi và sửa cho nhau trao đổi để nêu lên cách miêu tả của tác giả trong mỗi đoạn văn có gì đáng chú ý + HS phát biểu ý kiến. - Tiếp nối nhau phát biểu. - Lớp nhận xét, sửa lỗi và cho điểm a/ Đoạn tả hoa sầu đâu của tác giả Vũ Bằng: b/ Đoạn tả quả cà chua của tác giả Ngô Văn những HS có ý kiến hay nhất. Phú: Bài 2 : - HS đọc yêu cầu đề bài. - 1 HS đọc thành tiếng. - GV treo bảng yêu cầu đề bài. - Quan sát, HS đọc, lớp đọc thầm bài. - HS đọc: tả một bộ phận hoa hoặc quả + Phát biểu theo ý tự chọn : + 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi và sửa cho của một loài cây. + Treo tranh ảnh về một số loại cây ăn nhau quả lên bảng như (mít, xoài, mãng cầu, cam, chanh, bưởi, dừa, chuối...) - Hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. _ HS tự suy nghĩ để hoàn thành yêu cầu vào vở hoặc vào giấy nháp. 302 Lop4.com. NguyÔn Ngäc Dung.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>