Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn học Tuần 13 - Lớp 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (264.18 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 13 Soạn ngày 24/11/2007 Tiết 1: CHÀO CỜ. Ngày dạy: Thứ 2/26/11/2007. Tiết 2: TẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO A) Mục tiêu * Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Xiôn- cốp- xki, dại dột, rủi ro, làm nảy ra, non nớt. * Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu. Nhấn giọng ở những từ ngữ nói về ý chí , nghị lực có trong bài. Hiểu các từ ngữ trong bài: Thiết kế, khí cầu, Sa Hoàng, tâm niệm, tôn thờ. *Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại người Nga Xi- ôn- cốp- xki nhờ khổ công kiên trì nghiên cứu, bền bỉ suốt 40 năm đã được thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. B) Đồ dùng dạy - học : -GV : Tranh minh hoạ chân dung nhà bác học Xi- ôn- cốp- xki, tranh ảnh về khinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ (nếu có), băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc -HS : Sách vở môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy I - Ổn định tổ chức : Cho hát , nhắc nhở HS II - Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài : “ Vẽ trứng ” + trả lời câu hỏi GV nhận xét – ghi điểm cho HS III - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Nội dung bài *a. Luyện đọc: - GV : bài chia làm 4 đoạn - Gọi HS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS luyện đọc theo cặp. - Nêu chú giải - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV hướng dẫn cách đọc bài đọc mẫu toàn bài. *b. Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Xi- ôn- cốp- xki mơ ước điều gì? + Khi còn nhở ông đã làm gì để có. Hoạt động của trò. - 2 HS thực hiện yêu cầu. HS ghi đầu bài vào vở - HS đánh dấu từng đoạn - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 4 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 .- HS luyện đọc theo cặp. - Nêu chú giải SGK - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS lắng nghe GV đọc mẫu. HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Xi- ôn- cốp- xki mơ ước được bay lên bầu trời. - khi còn nhỏ ông dại dột nhảy qua cửa sổ để Lop4.com. 63.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> thể bay được? + Theo em, hình ảnh nào đã gợi ước muốn tìm cách bay trong không trung Xi- ôn- cốp- xki ? + Đoạn 1 nói lên điều gì? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2,3 + Để tìm hiểu bí mật đó Xi- ôncốp- xki đã làm gì?. bay theo những cánh chim. - Hình ảnh quả bóng không có cánh vẫn bay được gợi cho Xi- ôn- cốp- xki tìm cách bay vào không trung. 1. Ước mơ của Xi- ôn- cốp- xki. - HS đọc bài và trả lời câu hỏi - Xi- ôn- cốp- xki đã đọc không biết bao nhiêu là sách, ông hì hục làm thí nghiệm, có khi đến hàng trăm lần. + Ông kiên trì thực hiện ước mơ - Ông sống rất kham khổ, ăn bánh mì suông, của mình như thế nào? để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Sa Hoàng không đồng ý nhưng ông Thiết kế: vẽ mô hình … khôn nản chí. Ông kiên trì nghiên cứu và đã thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng. + Nguyên nhân chính giúp Xi- ôn- - Vì ông có ước mơ đẹp, chinh phục các vì sao cốp- xki thành công là gì? và ông có quyết tâm thực hiện ước mơ đó. + Nội dung đoạn 2,3 nói lên gì? 2. Ước mơ đẹp của Xi- ôn- cốp- xki. - Yêu cầu HS đọc đoạn 4 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Ý chính đoạn 4 là gì? 3. Sự thành công của Xi- ôn- cốp- xki. + Em hãy đặt tên khác cho truyện. - Học sinh nối tiếp đặt tên: + Ước mơ của Xi- ôn- cốp- xki. + người chinh phục các vì sao. + Ông tổ của ngành du hành vũ trụ. + Quyết tâm chinh phục bầu trời. + Nội dung chính của bài là gì? Truyện ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi- ôncốp- xki, nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành một phương tiện bay đến các vì sao. GV ghi nội dung lên bảng HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung * c.Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp bài. - 4 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. - HS theo dõi tìm cách đọc hay GV hướng dẫn HS luyện đọc một đoạn trong bài. - GV đoc mẫu đoạn - Nghe - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn cảm. bạn đọc hay nhất - GV nhận xét chung IV) Củng cố– dặn dò: + Nhận xét giờ học - Lắng nghe + Dặn HS về đọc bài và chuẩn - Ghi nhớ bị bài sau: “ Văn hay chữ tốt”. Lop4.com. 64.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3: TOÁN. GIỚI THIỆU NHÂN NHẨM VỚI SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11( GT: BT 2) A.) Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách và có kĩ năng nhân nhẩm số có hai chữ số với 11. - Giải bài toán có phép nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện :. Hoạt động của trò Hát tập thể - 2 HS lên bảng. . 45 32. . 26 18. 90. 208. - Nhận xét, cho điểm. 135 26 III. Dạy học bài mới : 1340 468 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài - Nêu lại đầu bài. 2. Nội dung bài * Trường hợp tổng hai chữ số bé - 1 HS lên bảng, lớp làm ra nháp. 27 hơn 10.  11 - Gv viết bảng : 27  11 = ? 27 27 297. + Có nhận xét gì về tích riêng của phép nhân ? + Nêu bước thực hiện cộng hai tích riêng ? => Như vậy, khi cộng hai tích riêng của 27  11 với nhau, ta chỉ cần cộng 2 chữ số của 27( 2 + 7 = 9) rồi viết 9 vào giữa hai chữ số của số 27. + Em có nhận xét gì về kết quả của 27  11 = 297 so với số 27, các chữ số giống và khác nhau ở điểm nào ? - GVnêu : Đó chính là cách nhân nhầm 27 với 11. - Y/C HS nhân nhẩm 41  11 => Các số 27 ; 41 ;... đều có tổng. + Hai tích riêng của phép nhân 27  11 đều bằng 27. + Hạ 7 ; 2 + 7 = 9 viết 9 ; hạ 2. - Số 27 sau khi được viết thêm tổng 2 chữ số của nó ( 2 + 7 = 9 ) vào giữa ta được số 297 - HS nêu : 4 + 1 = 5 ; viết 5 vào giữa hai chữ số của 41 được 451.. Lop4.com. 65.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> hai chữ số nhỏ hơn 10. Vậy với - Vậy 41  11 = 451. trường hợp tổng của hai chữ số lớn hơn 10 ta làm như thế nào ? * Trường hợp hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10. - GV ghi ví dụ : 48  11 = ? - HS nêu . - Y/ C học sinh vận dụng cách trên - 1 HS lên bảng – Lớp làm ra nháp 48 để làm  - Y/c HS đặt tính thực hiện. 11 48 48 528. + Nhận xét về tích riêng của phép nhân. + Nêu bước cộng 2 tích riêng. + Có nhận xét gì trong kết quả( 528) với thừa số 48. - GV nêu cách nhẩm : * 4 + 8 = 12 ; viết 2 vào giữa 2 chữ số của 48 được 428 ; thêm 1 vào 4 của 428 được 528. Vậy 48  11 = 528. - Y/c HS thực hiện 75  11. 3. Luyện tập : * Bài 1 : Y/c HS tự làm, nêu miệng. - Nhận xét, chữa bài.. - 8 là hàng đơn vị của 48 - 2 là hàng đơn vị của tổng 2 chữ số của 48 (4 + 8 = 12). - 5 là tổng của 4 + 1 với 1 là hàng chục của 12 nhớ sang. - HS nhắc lại cách nhân nhẩm 48  11.. - HS nhẩm : 75  11 = 825. a) 34  11 = 374 b) 11  95 = 1 045. c) 82  11 = 902. - HS đọc, phân tích, tự tóm tắt rồi giải vào * Bài 3 : Tóm tắt Khối 4 :17 hàng ; mỗi hàng : 11 HS vở ; 1 HS lên bảng : Bài giải Khối 5 :15 hàng ; mỗi hàng : 11 HS Số hàng cả 2 khối lớp xếp được là : Cả hai khối : .... ? học sinh 17 + 15 = 32(hàng) Số học sinh của cả 2 khối lớp là : 11  32 = 352(học sinh) Đáp số : 352 học sinh + Hãy nêu cách giải khác ? - HS nêu : Tìm số HS của mỗi khối, rồi tìm số - Nhận xét, cho điểm HS của 2 khối. * Bài 4 : - Y/c HS đọc đề bài, nhẩm kết quả (số ngưới mỗi phòng họp), sau đó - HS nhẩm kết quả ra nháp. + Phòng A có : 11  12 = 132(người) so sánh rồi rút ra kết luận. + Phòng B có : 9  14 = 126(người) - Nhận xét, cho điểm HS. * Vậy câu b đúng, câu a, c, d sai. IV. Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về học thuộc 2 cách nhẩm.. Lop4.com. 66.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Tiết 4: ĐẠO ĐỨC:. HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ. ( TIẾT 2). A) Mục tiêu: Giúp HS hiểu - Hiếu thảo với ông bà cha mẹ là biết quan tâm chăm sóc ông bà cha mẹ , làm giúp ông bà cha mẹ những việc phù hợp - Biết quan tâm tới sức khỏe niềm vui, công việc của ông bà cha mẹ - Phê phán những hành vi không hiếu thảo B) Đồ dùng dạy - học - GV: Tranh vẽ trong SGK, giấy , bút cho cánhóm C) Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy Hoạt động học I - Ổn định tổ chức II - KTBC: - Gọi HS đọc ghi nhớ III - Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài Hoạt động 1: Đánh giá việc làm đúng hay sai - Y/c hs làm việc theo nhóm. - Cho hs quan sát hình vẽ trong sgk.. - Hát - 2 em. - Hs làm việc theo nhóm. - Hs quan sát tranh, thảo luận để đặt tên cho tranh đó... - Y/c hs trả lời các câu hỏi. - Hs trả lời câu hỏi, các Hs khác nhận xét, bổ sung. +Tranh 1: Cậu bé chưa ngoan, hành động của câu bé và quan tâm tới bố mẹ, khi ông bà, cha mẹ ốm đau... + Tranh 2: Một tấm gương tốt : Cô bé rất ngoan, biết chăm sóc ông bà khi bà ốm, biết động viên bà, việc làm của cô béđáng là một tấm gương tốt để chúng ta học tập Hỏi: Thế nào là hiếu thảo với ông.Nếu - Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ là luôn là con không hiếu thảo với ông bà cha quan tâm, chăm sóc đến ông bà, cha mẹ. mẹ, chuyện gì sẽ xảy ra? Nếu con cháu không hiếu thảo, ông bà, cha mẹ rất buồn. Hoạt động 2: Kể chuyện về tấm gương hiếu thảo - Kể cho các bạn trong nhóm về tấm - Hs kể trong nhóm. - Đại diện ghi báo cáo. gương hiếu thảo mà em biết? VD: Bài thơ “Thương ông” - Hãy tìm những câu tục ngữ, thành Chim trời ai dễ kể công Nuôi con ai dễ kể công tháng ngày ngữ nào nói về tình cảm của con cháu Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ráo để con. đối với ông bà, cha mẹ? áo mẹ cơm cha. Lop4.com. 67.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> ơn cha nặng lắm con ơi Nghĩa mẹ bằng trời chín tháng cưu mang. Hoạt động 3: Em sẽ làm gì để tỏ lòng biết ơn ông bà, cha mẹ - Em dự định sẽ làm gì để quan tâm chăm sóc cha mẹ, ông bà? Hoạt động 4: Xử lý tình huống - Em đang ngồi học bài, em thấy bà có vẻ mệt mỏi, bà bảo: Bữa nay bà đau lưng quá. - Tùng đang chơi ngoài sân, ông Tùng nhờ bạn: Tùng ơi lấy hộ ông cái khăn. 4) Củng cố - dặn dò: - GV nxét tiết học, thực hiện đúng như giờ học.. Hs hoạt động cá nhân Hs tự nêu nxét của mình Hs sắm vai, xử lý tình huống - Em sẽ mời bà ngồi, nghỉ và lấy dầu xoa bóp cho bà. - Em sẽ ngừng chơi và lấy khăn giúp ông.. Tiết 5: KHOA HỌC: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM A - Mục tiêu: Sau bài, học sinh biết: - Phân biệt đước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm. - Giải thích được tại sao nước sông, hồ thường đục và không sạch. - Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. B - Đồ dùng dạy học: - Hình trang 52 - 53 SGK. - 1 chia nước suối, 1 chai nước máy, 2 phễu lọc, bông, kính lúp. C - Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy I – ổn định tổ chức: II – Kiểm tra bài cũ: - Nêu vai trò của nươc đối với đời sống con người và động tực vật? - Nước có vai trò gì đối với sản xuất NN, CN ? Lờy ví dụ? III – Bài mới: 1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài. 2. Nội dung bài Hoạt động 1: * Mục tiêu: Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và thí nghiệm. Giải thích được nước sông, hồ thường đục và không sạch. - Nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt.. Hoạt động của trò - Lớp hát đầu giờ. 3 – 4 em lên bảng trả lời.. - Nhắc lại đầu bài. Đặc điểm của nước trong tự nhiên - HS làm thí nghiệm nước sạch, nước bị ô nhiễm. - Cử đại diện trình bày kết quả thí nghiệm: + Miếng bông lọc chai nước máy vẫn sạch không có màu hay mùi lạ vì nước máy sạch. + Miếng bông lọc chai nước suối có màu vàng, có nhiều bụi đất, chất bẩn đọng lại vì nước này bẩn bị ô nhiễm. Lop4.com. 68.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Có nhiều đất cát, có nhiều vi khuẩn sống(Nước sông có phù sa nên có màu đục, - Nếu có kính lúp cho học sinh quan nước ao, hồ có nhiều sinh vật sống như rong, sát nước suôi và trình bày những gì rêu, tảo nên có màu xanh). mình quan sát thấy. Tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch Hoạt động 2: - Thảo luận nhóm. * Mục tiêu: Nêu đặc điểm chính - Đại diện nhóm trình bày. của nước ô nhiễm và nước sạch. + Đặc điểm của nước sạch: Màu, + Không màu, trong suốt, không mùi, không mùi, vị, vi vi sinh vật, các chất hoà vị, không có có, hoặc không đủ gây hại cho tan. sức khoẻ. + Đặc điểm của nước bị ô nhiễm: + Có màu vẩn đục, có mùi hôi( …) nhiều quá mức cho phép. Chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. Hoạt động 3: Trò chơi Sắm vai - Kịch bản: Một lần Minh và mẹ - HS tự sắm vai và mói ý kiến của mình. đến nhà Nam chơi. Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời khách. Vội quá Nam Nam liền rửa dao vào ngay chậu nước mẹ em vừa rửa rau. - Nhận xét ý kiến của bạn. Nếu là Minh, em sẽ nói gì với Nam? IV ) Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học học thuộc mục “Bạn cần biêt”. Soạn ngày 25/11/2007. Tiết 1: TOÁN:. Ngày dạy: Thứ 3/27/11/2007. NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. A. ) Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách nhân với số có 3 chữ số.. - Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ 2, tích riêng thứ 3 trong phép nhân với số có 3 chữ số. B.) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò I. Ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số Hát tập thể II. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách nhân nhẩm với 11 ( 2 - 2 HS lên bảng.. Lop4.com. 69.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> trường hợp ) và thực hiện nhẩm.. * 43  11 = 473 * 86  11 = 946 - Nhận xét, bổ sung.. - Nhận xét, cho điểm học sinh. III. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài - Nêu lại đầu bài. 2. Nội dung bài a) Tìm cách tính : 164  123. 164  123 = 164  (100 + 20 + 3) - Yêu cầu Hs áp dụng tính chất : = 164  100 + 164  20 + 164  3 Một số nhân một tổng để tính. = 16 400 + 3 280 + 492 = 20 172 b) Giới thiệu cách đặt tính. - Hướng dẫn HS đặt tính để tính. 164 + Hãy nêu cách đặt tính ? x - Y/C HS lên bảng đặt tính. 123 + Vận dụng nhân với số có 2 chữ 492 328 số, em nào có thể thực hiện được phép tính này ? 164 20172 - Sau khi nhân xong, HS có thể trình bày - GV giới thiệu : miệng cho cả lớp nghe. + 492 là tích riêng thứ nhất. + 328 là tích riêng thứ 2, tích này được viết lùi sang trái 1 cột vì nó là 328 chục(hay 3 280) + 164 là tích riêng thứ 3, tích này được viết lùi sang trái 2 cột vì nó là 164 trăm, hay( 16 400 ) . 3) Luyện tập : * Bài 1 : - Đặt tính rồi tính : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? 248 1163 3124 - Gọi 3 Hs lên bảng, lớp làm vào    vở. 321 125 213 - Nhận xét, cho điểm HS. * Bài 2 : - Gọi 3 HS lên điền.. - Nhận xét, cho điểm HS.. * Bài 3 : Hình vuông có :. 248 496 764. 5815 2326 1163. 9372 3124 6248. 79608. 145375. 665412. - HS làm ra nháp, viết trống : a 262 b 130 axb 34060. gía trị biểu thức vào ô 262 131 34322. - Nhận xét, bổ xung. - 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở.. Lop4.com. 70. 263 131 34453.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> a = 125m S = ? m2. Bài giải Diện tích của mảnh vườn là : 125  125 = 15 625(m2) Đáp số : 15 625m2. - Nhận xét, cho điểm HS IV) Củng cố - dặn dò : + Hôm nay học bài gì? + Về học thuộc 2 cách nhẩm .+ Nhận xét giờ học.. - Về xem lại bài tập và chuẩn bị bài sau.. Tiết 2: THỂ DỤC: ( gv CHUYÊN) Tiết 3: ÂM NHẠC ( GV chuyên). Tiết 4: TẬP LÀM VĂN: TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN A) Mục tiêu: - Hiểu được nhận xét của cô giáo, về kết quả bài văn kể chuyện để liên hệ bài làm của mình - Biết sửa lỗi chung và tự sửa lỗi trong bài viết của mình B) Đồ dùng dạy - học - Chấm bài của HS, ghi trước một số lỗi điển hình C) Các hoạt động dạy- học I - Ổn định tổ chức: Hát II - KTBC: Không III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Nội dung bài: a. Nhận xét chung bài làm của HS - HS đọc lại đề - GV nhận xét chung * Ưu điểm: Các em đã làm bài đầy đủ, - Biết viết một bài văn - Nêu sự việc , cốt chuyện - * Khuyết điểm: - diễn đạt câu chưa hay - Kể chuyện chưa theo trình tự - Bài viết còn sai lỗi chính tả, sai một số phụ âm , một số âm còn lẫn - Khi kể cách xưng hô còn nhầm lẫn b. Hướng dẫn HS chữa bài: -GV trả bài cho HS - Cho HS đọc lại bài viết của mình - HS sửa lỗi trong bài viết của mình ( nếu chưa đúng) - HS đổi bài trong nhóm , kiểm tra bạn sửa lỗi c.Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay -GV đọc 1 vài bài làm tốt của HS Lop4.com. 71.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> - HS trao đổi tìm ra cái hay, cái tốt của bạn 3. Luyện tập: - HS chọn đoạn văn cần viết lại IV) Củng cố - dặn dò: - YC HS về viết lại bài chưa đạt - CBBS: ôn tập văn kể chuyện - Nhận xét giờ học. Tiết 5: KHOA HỌC:. NGUYÊN NHÂN LÀM NƯỚC BỊ Ô NHIỄM A - Mục tiêu: Sau bài, học sinh biết: - Tìm ra những nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển… bị ô nhiễm. - Sư tâm thông tin về những nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. B - Đồ dùng dạ học: - Hình trang 54 - 55 SGK. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. C - Hoạt động dạy và học: Hoạt động của thầy I – ổn định tổ chức: II – Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là nước sạch? - Thế nào là nước bị ô nhiễm? III – Bài mới: 1. Giới thiệu bài – Viết đầu bài. 2.Nội dung bài Hoạt động 1: * Mục tiêu: Phân tích những nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. Sưu tầm thông tin về nguyên nhân ô nhiễm nước ở địa phương. + Hãy mô tả em nhìn thấy gì ở hình vẽ ? + Theo em việc làm đó sẽ gây ra điều gì ?. Hoạt động của trò - Lớp hát đầu giờ. 3 – 4 em lên bảng trả lời. - Nhắc lại đầu bài. Những nguyên nhân làm ô nhiễm nước - Thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. * H1: Nước thải chảy từ nhà máy không qua sử lý xuống sông => Nước sông bị ô nhiễm, có màu đen, bẩn làm ô nhiễm nước sông, ảnh hưởng đến con người và cây cối, động vật. *H2: Một ống nước sạch bị vỡ, các chất bẩn chui vào ống, chẩy đến các gia đình mang lẫn theo các chất bẩn => Nguồn nước sạch đã bị nhiễm bẩn. *H3: Một con tàu bị đắm trên biển, Dỗu tàu tràn ra mặt biển => Nước biển bị ô nhiễm. *H4: Hai người lớn đổ rác, chất thải xuống Lop4.com. 72.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - GV kết luận: Có rất nhiều việc làm của con người gây ô nhiễm nguồn nước. Nước rất quan trọng đối với đời sống con người, TV và ĐV. Do đó chúng ta cần hạn chế những việc làm có thể gây ô nhiễm nguồn nước. Hoạt động 2: - Những nguyên nhân nào đãn đến nước ở suối của chúng ta bị ô nhiễm?. Hoạt động 3: * Mục tiêu: Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ. - Nguồn nước bị ô nhiễm gây tác hại đối với sức khỏe NTN? - Nhận xét. - GV kết luận. IV – Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về học học thuộc mục “Bạn cần biêt”.. sông và 1 người đang giặt quần áo => làm nước sông bị ô nhiễm, bốc mùi hôi thối. *H5: Một bác nông dân đang bón phân hoá học cho rau => Làm ô nhiễm đất và mạch nước ngầm. *H6: Một người đang phun thuốc trừ sâu cho lúa => Việc làm đó gây ô nhiễm nước. *H7: Khí thải không qua sử lý từ các nhà máy => Làm ô nhiễm nước mưa. Tìm hiểu thực tế. + Do nước thải từ các chuồng trại chăn nuôi của các gia đình. + Do nước thải từ nhà máy đường chưa qua sử lý. + Do nước thải sinh hoạt từ các gia đình, từ các vườn rau… + Do đổ rác bẩn… Tác hại của nguồn nước bị ô nhiễm - Thảo luận nhóm. - Đại diện trình bày trước lớp. + Nguồn nước bị ô nhiễm là môi trường tốt để các loại vi sinh vật, côn trùng sống, như: Rong, rêu, tảo, bọ gậy, ruồi, muỗi…Chúng phát triển và là nguyên nhân gây bệnh và lây lan các bệnh dịch: Tả, lị, thương hàn, bại liệt, sốt rét, viêm gan, viêm não, đau mắt hột…. soạn ngày26/11/2007. Tiết 1: TẬP ĐỌC:. Ngày dạy: Thứ 4/28 /11/2007. VĂN HAY CHỮ TỐT. A) Mục tiêu * Đọc trôi, chảy lưu loát toàn bài, đọc đúng các tiếng có âm, vần dễ lẫn như: Can uổng, lý lẽ, rõ ràng, luyện viết * Đọc diễn cảm toàn bài, giọng đọc phù hợp với nội dung, ngắt nghỉ sau mỗi dấu câu, câu văn dài. Nhấn giọng ở những từ gợi tả, gợi cảm… Hiểu các từ ngữ trong bài: khẩn khoản, huyện đường, ân hận… *Hiểu bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữa chữ viết xấu của Cao Bá Quát sau khi hiểu chữ xấu là có hại. Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện trở thành người nổi danh văn hay, chữ tốt. B) Đồ dùng dạy - học : -GV : Tranh minh hoạ trong SGK, băng giấy viết sẵn đoạn cần luyện đọc -HS : Sách vở môn học Lop4.com. 73.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy I - Ổn định tổ chức : Cho hát , nhắc nhở HS II - Kiểm tra bài cũ : Gọi 3 HS đọc bài : “ Người tìm đường lên các vì sao” + trả lời câu hỏi GV nhận xét – ghi điểm cho HS III - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài – Ghi bảng. 2. Nội dung bài *a. Luyện đọc: - GV : bài chia làm 3 đoạn - GọiHS đọc nối tiếp đoạn – GV kết hợp sửa cách phát âm cho HS. - HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 -HS luyện đọc theo cặp. - Nêu chú giải - Gọi 1 HS khá đọc bài - GV hướng dẫn cách đọc bài đọc mẫu toàn bài. * b.Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc đoạn 1 + Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường bị điểm kém? + Bà cụ hàng xóm nhờ ông làm gì?. Hoạt động của trò 3 HS thực hiện yêu cầu. HS ghi đầu bài vào vở - HS đánh dấu từng đoạn -3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 1. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - HS luyện đọc theo cặp. - Nêu chú giải SGK. - 1 HS đọc bài, cả lớp đọc thầm - HS lắng nghe GV đọc mẫu. -HS đọc bài và trả lời câu hỏi. - Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông viết chữ xấu, dù bài văn của ông viết rất hay. - Bà cụ nhờ ông viết cho lá đơn kêu oan vì bà thấy mình bị oan uổng.. Oan uổng: sai sự thật mặc dù mình không làm như vậy + Đoạn 1 nói lên điều gì? 1. Cao Bá Quát thường bị điểm xấu vì chữ viết, ông rất sẵn lòng giúp bà cụ hàng xóm. - HS đọc thầm đoạn 2 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Sự việc gì xảy ra đã làm cho cao - Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết xấu nên Bá Quát phải ân hận? Quan thét lính đuổi bà cụ về. + Theo em, khi bà cụ bị quan thét - Cao Bá Quát rất ân hận và dằn vặt mình. Ông lính đuổi về Cao Bá Quát có cảm nghĩ rằng dù văn hay đến đâu mà chữ không ra giác thế nào? gì thì cũng chẳng ích gì. Ân hận: Cảm thấy có lỗi - Lắng nghe GV: Cao Bá Quát đã rất sẵn lòng, vui vẻ nhận lời giúp bà cụ nhưng việc không thành vì lá đơn viết chữ quá xấu. Sự việc đó khiến Cao Bá Quát rất ân hận. + Nội dung đoạn 2 là gì? 2. Cao Bá Quát ân hận vì chữ mình xấu làm. Lop4.com. 74.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> bà cụ không giải oan được. - Yêu cầu HS đọc đoạn 3 - HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Cao Bá Quát quyết chí luyện - Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà viết chữ như thế nào? luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối ông viết song mười trang vở mới đi ngủ, mượn vở chữ viết đẹp để làm mẫu… + Qua việc luyện chữ của ông em - Ông là người kiên trì nhẫn nại khi làm việc. thấy Cao Bá Quát là người như thế nào? + Theo em, nguyên nhân nào - Nhờ ông kiên trì luyện tập suốt mười mấy khiến Cao Bá Quát nổi danh khắp năm và năng khiếu viết văn từ nhỏ. nước là người văn hay, chữ tốt? + Đoạn 3 cho em thấy điều gì về 3. Sự kiên trì nhẫn nại của Cao Bá Quát. Cao Bá Quát? + Gọi 1 HS đọc toàn bài và trả lời - HS đọc , cả lớp thảo luận và trả lời: Mở bài: Thuở đI học Cao Bá Quát viết chữ rất câu hỏi 4: xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. Thân bài: một hôm có bà cụ hàng xóm sang nhờ ông viết cho một lá đơn kêu oan… GV: Nhắc lại những sự việc trong Kết bài: Kiên trì luyện tập chữ tốt HS lắng nghe toàn câu chuyện. + Câu chuyện nói lên điều gì? Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì và lòng quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. HS ghi vào vở – nhắc lại nội dung GV ghi nội dung lên bảng * c. Luyện đọc diễn cảm: - Gọi HS đọc nối tiếp cả bài. - 3 HS đọc nối tiếp, cả lớp theo dõi cách đọc. GV hướng dẫn HS luyện đọc một - HS theo dõi tìm cách đọc hay đoạn trong bài. GV đọc mẫu đoạn - Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp. - HS luyện đọc theo cặp. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn - 3,4 HS thi đọc diễn cảm, cả lớp bình chọn cảm. bạn đọc hay nhất - GV nhận xét chung. IV) Củng cố– dặn dò: + Nhận xét giờ học + Dặn HS về đọc bài và chuẩn bị bài sau: “ Chú Đất Nung”. - Lắng nghe - Ghi nhớ. Tiết 2: CHÍNH TẢ: ( NGHE VIẾT). NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO A) Mục tiêu:. Lop4.com. 75.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> - Nghe, viết đúng chính xác, đẹp đoạn từ: Từ nhỏ Xi - ôn - cốp - xki đến hàng trăm lần trong bài “Người tìm đường lên các vì sao”. - Viết đẹp, làm đúng các bài tập chính tả phân biệt các âm đầu l/n các âm chính (giữa âm i, iê...). - GD Hs có ý thức rèn chữ, giữ vở cho hs. B) Đồ dùng dạy - học: * Giáo viên: Giấy khổ to và bút dạ. * Học sinh: Sách vở môn học. C) Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Hoạt động của thầy I - Ổn định tổ chức: Cho lớp hát, nhắc nhở học sinh II - Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 hs lên đọc cho 3 hs khác viết bảng các từ: châu báu, trâu bò, chân thành, trân trọng, ý chí, nghị lực... GV nxét về chữ viết bảng và vở của hs. III - Dạy bài mới: 1. Giới thiệu bài: GV ghi đầu bài lên bảng. 2. Nội dung bài a) HD nghe, viết chính tả: * Trao đổi về nội dung đoạn văn: - Gọi hs đọc đoạn văn. + Đoạn văn viết về ai? + Em biết gì về nhà bác học này?. Hoạt động của trò Cả lớp hát, chuẩn bị sách vở. Hs thực hiện theo y/c.. - Hs ghi đầu bài vào vở. - 1 hs đọc to, cả lớp theo dõi. - Đoạn văn viết về nhà bác học Nga Xi ôn - cốp - xki. - Xi - ôn - cốp - xki là nhà bác học vĩ đại đã phát minh ra khí cầu bay bằng kim loại. Ông là người rất kiên trì và khổ công nghiên cứu, tìm tòi trong khi làm khoa học.. * HD viết từ khó: - GV đọc cho hs viết các từ khó dễ lẫn ở - Hs viết bảng con: Xi - ôn - cốp - xki, trong bài. nhảy, dại dột, cửa sổ, rủi ro, non nớt, thí * Viết chính tả: nghiệm... - GV đọc cho hs viết bài. - HS viết bài. - Đọc cho hs soát lỗi. - Hs soát lỗi. * Chấm chữa bài: - GV thu chấm - n xét. b) HD làm bài tập: Bài 2a: Gọi hs đọc y/c và nội dung. - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi.. Lop4.com. 76.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Chia nhóm và phát giấy, bút dạ cho hs. - Y/c hs thực hiện trong nhóm, nhóm nào làm xong trước, dán phiếu lên bảng. - Gọi các nhóm khác n xét, bổ sung. - GV n xét, kết luận các từ đúng: + Có hai tiếng đều bắt đầu bằng âm l. + Có hai tiếng đều bắt đầu bằng âm n. Bài 3: Gọi hs đọc y/c và nội dung. - Y/c hs trao đổi theo cặp và tìm từ. - Gọi hs phát biểu. - Gọi hs nxét và kết luận lời giải đúng.. - Nhận đồ dùng học tập. - Trao đổi, tìm từ và ghi vào phiếu. - n xét, bổ sung cho nhóm bạn. - HS đọc và viết vào vở. - Lỏng bỏ, long lanh, lành lạnh, lơ lửng, lập lở, lặng lẽ, lọ lem... - Nóng nảy, nặng nề, não nùng, non nớt, nõn nà, nông nổi, nô nê, nô nức... - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi. - 3 hs ngồi cùng bàn, trao đổi và tìm từ, 1 hs nêu nghĩa của từ. - Nản chí (nản lòng), lý tưởng, lạc lối (lạc đường). - Lời giải: kim khẩu, tiết kiệm, kim. - Phần b tiến hành tương tự phần a. - GV n xét - chữa bài. IV) Củng cố - dặn dò: - Gọi hs đọc lại đoạn văn vừa viết - 1 hs đọc lại. - Y/c tự n xét về bài viết của mình trước - n xét, đánh giá. lớp. - Dặn hs về nhà viết bài và làm bài tập Ghi nhớ. (VBT). - GV n xét giờ học, chuẩn bị bài sau.. Tiết 3: TOÁN: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ ( TIẾP ) A.) Mục tiêu: Giúp học sinh: - Biết cách nhân với số có 3 chữ số.. - Nhận biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là số 0 B) Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án + SGK - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS III. Dạy học bài mới : 1. Giới thiệu bài, ghi đầu bài 2. Nội dung bài *Giới thiêu cách đặt tính và tính : - Gv viết phép tính : 258  203. Hoạt động của trò Hát tập thể. - Nêu lại đầu bài. - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm ra nháp.. Lop4.com. 77.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> . 258 203. 774 000 516. + Có nhận xét gì về tích riêng thứ 52374 hai ? + Vậy nó có ảnh hưởng gì đến việc - Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0. - Không ảnh hưởng gì (vì số nào cộng với 0 cộng các tích riêng không ? - GV nêu : Vì tích riêng thứ hai cũng bằng chính số đó). không ảnh hưởng gì đến kết quả nên khi thực hiện ta có thể viết : . 258 203. 774 516 52374. - Lưu ý : Khi viết tích riêng thứ ba lùi sang trái 2 cột so với tích riêng thứ nhất. 3) Luyện tập : * Bài 1 : - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS đặt tính vào vở - Gọi 3 Hs lên bảng, lớp làm vào - Hs nêu yêu cầu vở. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. . 523 305. 2615 1569. . 563 308. 4504 1689. . 1309 202 2618 2618. - Y/c HS đổi chéo vở để kiểm tra. 159515 173404 264418 - Nhận xét, cho điểm HS. - HS làm ra nháp, làm bài miệng giải thích * Bài 2 : - Yêu cầu HS thực hiện phép nhân : cách điền. * Thực hiện : 456 456  203 x - So sánh với ba cách thực hiện. 203 1368 912 92568 + Hai cách thực hiện đầu là sai, cách thực hiện thứ ba là đúng. + Cách đầu sai vì : tích riêng viết thẳng cột. + Cách hai sai vì : Tích riêng thứ ba chỉ viết lùi vào một cột. - Nhận xét, bổ xung. - Nhận xét, cho điểm HS. Lop4.com. 78.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> * Bài 3 : Tóm tắt : 1 ngày 1 con ăn : 104g 10 ngày 375 con ăn : ... ?kg - Y/c HS dưới lớp nêu cách giải khác - Nhận xét, cho điểm HS IV) Củng cố - dặn dò : + Nhận xét giờ học. + Về làm bài ttrong vở bài tập.. Tiết 4: KĨ THUẬT:. - HS đọc đề bài. - Hs tự tóm tắt và giải vào vở, 1 HS lên bảng. Bài giải Số kg thức ăn trại đó cần cho một ngày là : 104  375 = 39 000 (g) 39 000g = 39 kg Số thức ăn trại đó cần trong 10 ngày là : 39  10 = 390 ( kg ) Đáp số : 390 kg. THÊU MÓC XÍCH ( TIẾT 1). A) Mục tiêu: -HS biết cách thêu móc xích và ứng dụng của thêu móc xích . -Thêu được các mũi thêu móc xích. -HS hứng thú học thêu. B) Đồ dùng dạy học -GV : quy trình thêu, mẫu thêu, kim, chỉ. -HS: Đồ dùng học tập. C) Các hoạt động dạy- học Hoạt động dạy I - Ổn định tổ chức . II - KTBC - KT chuẩn bị của HS III - Bài mới: 1. Giới thiệu : ghi đầu bài 2. Nội dung bài *Hoạt động 1:HDH quan sát mẫu và nhận xét -Giới thiệu mẫu -Nhận xét và nêu tóm tắt đặc điểm của đường thêu móc xích. Hoạt động học. - Quan sát mẫu:quan sát mặt phải mặt trái của mẫu.. -Mặt phải của đường thêu là những vòng chỉ nhỏ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi móc xích -Mặt trái đường thêu là những mũi chỉ bằng nhau,nối tiếp nhau gần giống mũi khâu đột mau. -Thêu móc xích là gì? -Thêu móc xích (hay còn gọi là thêu dây chuyền)là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ nối tiếp nhau giống như chuỗi móc xích -Giới thiệu một số sản phẩm thêu -Đường thêu móc xích dùng để thêu trang móc xích trí hoa,lá,cảnh vật,con vật lên cổ áo,ngực Thêu móc xích được ứng dụng để áo,vỏ gối,thêu tên lên khăn tay,khăn Lop4.com. 79.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thêu những gì? *Hoạt động 2:HD thao tác kĩ thuật -Treo quy trình thêu lên bảng -Cách vạch đường dấu thêu lên bảng có giống với cách vạch đường dấu thêu lướt vặn không?vì sao? -muốn thêu được mũi thêu móc xích cần phải làm ntn? -Vừa giới thiệu cách thêu vừa thực hành. mặt..thêu móc xích thường được kết hợp với thêu lướt vặn và một số kiểu thêu khác Quan sát quy trình và trả lời các câu hỏi -Cách vạch đường dấu thêu móc xích giống như vạch dấu đường khâu thường và thêu lướt vặn.vì cùng thêu trên đường thẳng và các mũi thêu muốn đẹp cùng cách đều nhau 5mm -Vạch đường dấu thêu,từ phải xang trái -Thêu từ phải xang trái. IV) Củng cố dặn dò -Nhận xét tiết học –CB bài sau. Tiết 5: LUYÊN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ - NGHỊ LỰC A) Mục tiêu: - Hệ thống hóa và hiểu sâuthêm những từ ngữ đã họ trong các bài thuộc chủ điểm có chí thì nên. - Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm. B) Đồ dùng dạy - học - GV: Từ phiếu kẻ sẵn các cột a,b ( theo ND BT1) thành các cột DT? ĐT / TT ( theo ND BT 2) - HS: SGK, vở ghi C) Các hoạt động dạy - học Hoạt động dạy I - Ổn định tổ chức II- Bài cũ: - Gọi hS đọc ghi nhớ bài( Tính từ) - Nhận xét ghi điểm III - Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Nêu mục đích YC 2. Nội dung bài * Hướng dẫn luyện tập Bài 1: - GV phát cho vài nhóm HD. Hoạt động học - Hát - 2 em. - HS đọc YC và ND bài - Trao đổi theo cặp - Đại diện nhóm trình bày - 2 HS mỗi em đọc từ ở 1 cột a) Các từ nói nên ý chí, nghị lực của con - quyết chí, quyết tam, bền gan, bền chí, người bền lòng, kiên nhẫn , kiên trì, kiên nghị, Lop4.com. 80.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> kiên tâm , kiên cường, kiên quyết, vững tâm, vững chí, vững dj, vững lòng b) Các từ nêu lên những thử thách đối - khó kăn, gian khó, gian khổ,, gian nan, với ý chí, nghị lực của con người gian lao, gian truân, thử thách, thách Bài 2: thức, chông gai. - YC mỗi em đặt 2 câu một câu với từ ở - HS đọc YC và ND - Hoạt động cá nhân nhóm a, một câu với từ ở nhóm b, + Từ có thể vừa DTvừa TT -HS đặt câu: + Gian khổ không làm anh nhụt chí + Từ có thể vừa DTvừa TT hoặc ĐT DT + Công việc ấy rất gian khổ. TT - Khó khăn không làm anh nản chí. DT + Công việc này rất khó khăn. TT + Đừng khó khăn với tôi! - GV chốt lại lời giải đúng ĐT - Chữa bài - ghi điểmchóH - Nhận xét bài của bạn Bài 3: - HS đọc YC YC HS viết 1 đoạn văn theo YC của bài - HS làm bài vào vở nói về một người có ý chínghị lực vươn - Hs đọc bài viết của mình nên đã vượt qua nhiều thử thách , đạt - HS khác nhận xét * VD: Bạch Thái Bưởi là nhà kinh được thành công doanh rất có chí. ông đã từng thất bại trên thương trường, có lúc mất trắng taynhưng ông không nản chí." Thua keo - GV nhận xét -ghi điểm cho HS này , bày keo khác" , ông lại quyết xhí làm lại từ đầu IV) Củng cố- dặn dò. Soạn ngày 27/11/2007. Tiết 1: TOÁN:. Ngày dạy: Thứ 5/29/11/2007. LUYỆN TẬP. ( GT: BT5, câu b ). A. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Ôn tập cách nhân với số có hai chữ số, có ba chữ số. - Ôn lại các tính chất: Nhân một số với một tổng, nhân một số với một hiệu, tính chất giao hoán và tính chất kết hợp của phép nhân. - Tính giá trị của biểu thức số và giải toán, trong đó có phép nhân với số có hai hoặc ba chữ số. B. Đồ dùng dạy – học : - GV : Giáo án + SGK Lop4.com. 81.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> - HS : Sách vở, đồ dùng môn học C) Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Hoạt động của thầy I. Ổn định tổ chức Hát, KT sĩ số II. Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra vở bài tập của HS III. Dạy học bài mới : 1. Giới thiêu bài, ghi đầu bài : 2. Nội dung bài Hướng dẫn làm bài tập : * Bài 1 : ( 74) Bài yêu cầu gì ?. Hoạt động của trò Hát tập thể. - Nêu lại đầu bài. - Đặt tính rồi tính. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở. . 345 200. . 237 24. . 346 403. 948 474. 1038 1384. - Nhận xét, cho điểm HS.. 5688. 139438. * Bài 2 ( 74): Túnh - GV nêu yêu cầu của bài.. - 3 học sinh lên bảng a) 95 + 11  206 = 95 + 2 266 = 2 361 c) 95  11  206 = 1045  206 = 215 270 - Nhận xét, bổ sung.. 69000. - Nhận xét, cho điểm HS.. b) 95  11 + 206 = 1 045 + 206 = 1 251. * Bài 3 : ( 74) + Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? + Tính giá trị bằng cách thuận tiện nhất. + áp dụng những tính chất nào để a) 142  12 + 142  18 = 142  ( 12 + 18 ) = 142  30 tính ? (1 số nhân với một tổng ;1 số = 4 260 nhân 1 hiệu, tính chất giao hoán và b) 49  365 – 39  365 = 365  ( 49 – 39 ) nhân với 100). = 365  10 = 3 650 c) 4  18  25 = 4  25  18 = 100  18 - Nhận xét, cho điểm HS = 1 800 * Bài 4 (74) - Y/c HS phân tích, tóm tắt bài và - Đọc đề bài. giải vào vở. Bài giải Tóm tắt : Số bóng điện cần để lắp đủ 32 phòng học là : 1 bóng : 3 500 đồng 8  32 = 256 ( bóng ) 32 phòng học, mỗi phòng 8 bóng : Số tiền để mua bóng điện lắp đủ 32 phòng : ... ?đồng 3 500  256 = 896 000 ( đồng ) Đáp số : 896 000 đồng Lop4.com. 82.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×