Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Đại hội chi bộ Trường THCS Xuân Dương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.81 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> BÀI TẬP</b>


<b>I-</b> <b>MỤC TIÊU</b>


1. <b>kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về bài cấu tạo của hạt nhân, năng lượng liên kết hạt nhân…</b>
2. <b>Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập trong sgk và các bài tập tương tự..</b>


3. <b>Thái độ: Trung thực, tập trung giải bài tập</b>
<b>II-</b> <b>CHUẨN BỊ:</b>


1. <b>Giáo viên: Bài giải các bài tập, các bài tập trong giấy trong, máy chiếu OverHez,…</b>
2. <b>Học sinh: Bài giải các bài tập trong sgk, nháp, máy tính,..</b>


<b>III-</b> <b>CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


1. <b>Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, đồng phục,..</b>


2. <b>Kiểm tra bài cũ: * Trình bày cấu tạo của hạt nhân nguyên tử? Kí hiệu của HN, giải thích các kí hiệu? Các HN</b>
thế nào được gọi là đồng vị? Ví dụ.


<b> * Viết cơng thức tính năng lượng liên kết hạt nhân và năng lượng liên kết riêng của hạt </b>
nhân? Giải thích các kí hiệu? đơn vị?


<b>3. Giảng bài mới:</b>


Hoạt động của thầy và trị Nội dung


 HS đọc, tóm tắt và ?


Cho HN 1327Al



- Tìm số nuclon trong HN.
- Tìm số nơtron trong HN.


 GV hướng dẫn hs định hướng giải bài tập.
 HS đọc, tóm tắt và ?


Hoàn chỉnh các phản ứng sau:
3


6


Li+<i>? →</i><sub>4</sub>7Be+<sub>0</sub>1<i>n</i>
5


10


<i>B</i>+<i>? →</i><sub>3</sub>7Li+4<sub>2</sub>He
17


35<sub>Cl</sub>


+<i>? →</i>1632<i>S</i>+24He


* Hướng dẫn học sinh dựa vào hai định luật bảo
tồn điện tích và số khối đễ làm.


 Hs lần lượt đọc, phân tích và chọn đáp án các


câu hỏi trắc nghiệm trong sgk?
( BT 3,4,5 sgk trang 180)



(BT 1,2,3,4,5,6,8,9,10 sgk trang 187)


Bài tập 6/180 sgk


Hạt nhân 1327Al so sánh với <i>ZAX</i> suy ra:


 A = 27: có 27 nuclơn trong hạt nhân.
 Z = 13: có 13 proton trong HN.


 N = A – Z = 14: có 14 nơtron trong HN.


Bài tập 7/187 sgk


Các phản ứng hoàn chỉnh:
3


6


Li+<sub>1</sub>2<i>D →</i><sub>4</sub>7Be+<sub>0</sub>1<i>n</i>
5


10


<i>B</i>+<sub>0</sub>1<i>n →</i><sub>3</sub>7Li+4<sub>2</sub>He
17


35<sub>Cl</sub>


+11<i>p→</i>1632<i>S</i>+24He



 Các câu hỏi trắc nghiệm


Hướng dẫn hs chọn đáp án và ghi nhớ.
<b>4. Củng cố:</b>


- Học sinh về xem lại các bài tập


- Làm thêm một số bài tập cùng dạng ở sách bài tập.
5. <b>Hướng dẫn, dặn dò:</b>


- Học sinh tìm hiểu bài máy phát điện xoay chiều.
- Ơn tập chuẩn bị kiểm tra một tiết


<b>IV-</b> <b>RÚT KINH NGHIỆM:</b>


<b>Bài 37. PHÓNG XẠ</b>


Ngày soạn: 29 /03/2010
Tiết số: 61 Tuần: 33


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>I. MỤC TIÊU</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Nêu được hạt nhân phóng xạ là gì.
- Viết được phản ứng phóng xạ , -, +.


- Nêu được các đặc tính cơ bản của q trình phóng xạ.


- Viết được hệ thức của định luật phóng xạ. Định nghĩa được chu kì bán rã và hằng số phân rã.


- Nêu được một số ứng dụng của các đồng vị phóng xạ.


4. <b>2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập trong sgk và các bài tập tương tự..</b>
5. <b>Thái độ: Trung thực, tập trung giải bài tập..</b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. Giáo viên: Một số bảng, biểu về các hạt nhân phóng xạ; về 3 họ phóng xạ tự nhiên.</b>
<b>2. Học sinh: </b>


<b>III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<b>Hoạt động 1 </b><i>( phút)</i>: Kiểm tra bài cũ.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


<b>Hoạt động 2 </b><i>( phút)</i>: Tìm hiểu về hiện tượng phóng xạ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Thơng báo định nghĩa phóng xạ.
- Y/c HS đọc Sgk và nêu những dạng
phóng xạ.


- Bản chất của phóng xạ  và tính


chất của nó?


- Hạt nhân 22688<i>Ra</i>phóng xạ <sub></sub><sub></sub> viết
phương trình?



- Bản chất của phóng xạ - là gì?


- Thực chất trong phóng xạ - kèm


theo phản hạt của nơtrino (00 <sub>) có </sub>
khối lượng rất nhỏ, khơng mang điện,
chuyển động với tốc độ  c.


Cụ thể:


1 1 0 0


0<i>n</i> 1<i>p</i>1<i>e</i>0


- Hạt nhân 146<i>C</i>phóng xạ <sub></sub>-<sub></sub> viết
phương trình?


- Bản chất của phóng xạ + là gì?


- Thực chất trong phóng xạ + kèm


theo hạt nơtrino (00 <sub>) có khối lượng </sub>
rất nhỏ, khơng mang điện, chuyển
động với tốc độ  c.


Cụ thể:


1 1 0 0
1<i>p</i> 0<i>n</i>1<i>e</i>0



- Hạt nhân 127<i>N</i><sub>phóng xạ </sub><sub></sub>+<sub></sub><sub> viết </sub>


- HS ghi nhận định nghĩa hiện tượng phóng
xạ.


- HS nêu 4 dạng phóng xạ: , -, +. .


- HS nêu bản chất và tính chất.
226 222 4


88<i>Ra</i> 86<i>Rn</i>2<i>He</i>
Hoặc:


226 222
88<i>Ra</i>  86<i>Rn</i>


- HS đọc Sgk để trình bày.


14 14 0 0
6<i>C</i> 7<i>N</i>1<i>e</i>0
Hoặc:


14 14


6<i>C</i>  7<i>N</i>

 


- HS đọc Sgk để trình bày.



12 12 0 0
7<i>N</i> 6<i>C</i>1<i>e</i>0
Hoặc:


12 12


7<i>N</i>   6<i>C</i>


<b>I. Hiện tượng phóng xạ</b>
1. Định nghĩa


(<i>Sgk</i>)


2. Các dạng phóng xạ
a. <i>Phóng xạ </i>


4 4
2 2


<i>A</i> <i>A</i>


<i>ZX</i> <i>Z</i> <i>Y</i> <i>He</i>




 


Dạng rút gọn:
4


2


<i>A</i> <i>A</i>


<i>ZX</i>  <i>Z</i> <i>Y</i>


 


- Tia  là dòng hạt nhân


4
2<i>He</i>
chuyển động với vận tốc
2.107<sub>m/s. Đi được chừng vài </sub>
cm trong khơng khí và chừng
vài m trong vật rắn.


b. <i>Phóng xạ </i><i></i>


-- Tia - là dòng êlectron


(01<i>e</i>)


0 0
1 1 0


<i>A</i> <i>A</i>


<i>ZX</i> <i>Z</i><i>Y</i> <i>e</i> 


Dạng rút gọn:


1


<i>A</i> <i>A</i>


<i>ZX</i>  <i>Z</i> <i>Y</i>



 
c. <i>Phóng xạ </i><i>+</i>


- Tia + là dịng pơzitron (


0
1<i>e</i><sub>) </sub>
0 0
1 1 0


<i>A</i> <i>A</i>


<i>ZX</i> <i>Z</i> <i>Y</i> <i>e</i> 
Dạng rút gọn:


1


<i>A</i> <i>A</i>


<i>ZX</i> <i>Z</i> <i>Y</i>





 


* Tia - và + chuyển động


với tốc độ  c, truyền được


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

phương trình?


- Tia - và + có tính chất gì?


- Trong phóng xạ - và +, hạt nhân


con sinh ra ở trạng thái kích thích 


trạng thái có mức năng lượng thấp
hơn và phát ra bức xạ điện từ , cịn


gọi là tia .


* Các em có biết các tia phóng xạ
<b>có ảnh hưởng gì tới mơi trường </b>
<b>không? (nguồn gốc? Tác hại? Ứng </b>
<b>dụng…)</b>


- HS nêu các tính chất của tia - và +.


* Nguồn gốc chủ yếu từ các cơng trình,


<b>nhà máy ngun tử và các vụ thử vũ khí </b>
<b>hạt nhân..</b>


* Tác hại: gây dột biến ở người và sinh
<b>vật, gây các bệnh di truyền, ung thư, mù </b>
<b>màu, quái thai…</b>


* Ngoài ra người ta chủ động tạo ra một
<b>số đồng vị phóng xạ để thực hiện một </b>
<b>nghiên cứu khoa học…</b>


E2 – E1 = hf


- Phóng xạ  là phóng xạ đi


kèm phóng xạ - và +.


- Tia  đi được vài mét trong


bêtông và vài cm trong chì.


<b>Hoạt động 3 </b><i>( phút)</i>: Tìm hiểu về định luật phóng xạ


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Y/c HS đọc Sgk và nêu các đặc tính
của q trình phóng xạ.


- Gọi N là số hạt nhân ở thời điểm t.
Tại thời điểm t + dt  số hạt nhân



còn lại N + dN với dN < 0.


 Số hạt nhân phân rã trong thời gian


dt là bao nhiêu?


 Số hạt nhân đã phân huỷ -dN tỉ lệ


với đại lượng nào?


- Gọi N0 là số hạt nhân của mẫu
phóng xạ tồn tại ở thời điểm t = 0 


muốn tìm số hạt nhân N tồn tại lúc t >
0  ta phải làm gì?




0 0


ln | | <i>N</i> <i>t</i>


<i>N</i>
<i>N</i> <i>t</i>
 ln|N| - ln|N0| = -t


 0 0


| |


ln


| |


<i>t</i>


<i>N</i> <i><sub>t</sub></i> <i><sub>N N e</sub></i>


<i>N</i>




 


  
- Chu kì bán rã là gì?


0
0
1
2 2
<i>T</i> <i>T</i>
<i>N</i>


<i>N</i> <i>N e</i> <i>e</i>


   


T = ln2 



ln 2 0,693


<i>T</i>


 


 


- Chứng minh rằng, sau thời gian t =


- HS đọc Sgk để trả lời.


- Là -dN


- Khoảng thời gian dt và với
số hạt nhân N trong mẫu
phóng xạ: -dN = Ndt


<i>dN</i> <i><sub>dt</sub></i>


<i>N</i> 


0 0


<i>N</i> <i>t</i>


<i>N</i>


<i>dN</i> <i><sub>dt</sub></i>



<i>N</i>  




- HS đọc Sgk để trả lời và ghi
nhận công thức xác định chu
kì bán rã.


- Theo quy luật phân rã:
0


0
<i>t</i>


<i>t</i>


<i>N</i>
<i>N N e</i>


<i>e</i>



 
Trong đó,
ln 2
<i>T</i>



<b>II. Định luật phóng xạ </b>



1. Đặc tính của q trình phóng xạ


a. Có bản chất là một q trình biến đổi hạt
nhân.


b. Có tính <i>tự phát</i> và <i>khơng điều khiển</i> được.
c. Là một quá trình <i>ngẫu nhiên</i>.


2. Định luật phân rã phóng xạ
- Xét một mẫu phóng xạ ban đầu.
+ N0 sơ hạt nhân ban đầu.


+ N số hạt nhân cịn lại sau thời gian t.
0


<i>t</i>
<i>N N e</i>




Trong đó  là một hằng số dương gọi là


<i>hằng số phân rã</i>, đặc trưng cho chất phóng


xạ đang xét.


3. Chu kì bán rã (T)


- Chu kì bán rã là thời gian qua đó số lượng


các hạt nhân cịn lại 50% (nghĩa là phân rã
50%).


ln 2 0,693


<i>T</i>


 


 


- <i>Lưu ý</i>: sau thời gian t = xT thì số hạt nhân
phóng xạ cịn lại là:


0
2<i>x</i>


<i>N</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

xT thì số hạt nhân phóng xạ cịn lại là
0


2<i>x</i>
<i>N</i>
<i>N</i> 


- Y/c HS đọc Sgk về độ phóng xạ, và
chứng minh 0


<i>t</i>


<i>H H e</i>






ln2


( )<i>t</i> 2<i>t</i>


<i>t</i> <i><sub>T</sub></i> <i><sub>T</sub></i>


<i>e</i> <i>e</i>


 


 khi t = xT 


0
2<i>x</i>


<i>N</i>


<i>N</i> 


4. Độ phóng xạ (H)
(Sgk)


<b>Hoạt động 6 </b><i>( phút)</i>: Giao nhiệm vụ về nhà.



<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b> <b>Kiến thức cơ bản</b>


- Nêu câu hỏi và bài tập về nhà.
- Yêu cầu: HS chuẩn bị bài sau.


- Ghi câu hỏi và bài tập về
nhà.


- Ghi những chuẩn bị cho bài
sau.


<b>IV. RÚT KINH NGHIỆM</b>


...
...
...
...


<b>BÀI TẬP</b>


<b>I-</b> <b>MỤC TIÊU</b>


<b>1. kiến thức: Ôn tập, củng cố kiến thức về bài phóng xạ…</b>


<b>2. Kĩ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải bài tập trong sgk và các bài tập tương tự..</b>
<b>3. Thái độ: Trung thực, tập trung giải bài tập</b>


<b>II-</b> <b>CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Giáo viên: Bài giải các bài tập, các bài tập trong giấy trong, máy chiếu OverHez,…</b>


<b>2. Học sinh: Bài giải các bài tập trong sgk, nháp, máy tính,..</b>


<b>III-</b> <b>CÁC BƯỚC LÊN LỚP:</b>


<b>1. Ổn định lớp: Kiểm tra sĩ số, vệ sinh, đồng phục,..</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: * Trình bày Định nghĩa hiện tượng phóng xạ.Các dạng phóng xạ? Đặc điểm của từng dạng?</b>
<b> * Nêu định luật phóng xạ? Biểu thức của định luật? Giải thích? Biểu thức của chu kì bán rã?</b>
<b>3. Giảng bài mới:</b>


Hoạt động của thầy và trò Nội dung


 Hs lần lượt đọc, phân tích và chọn đáp án các


câu hỏi trắc nghiệm trong sgk?


 Hs dựa vào kiến thức phần các dạng phóng xạ


đễ trả lời.


 Các câu hỏi trắc nghiệm


Hướng dẫn hs chọn đáp án và ghi nhớ.


 Câu 2/194 sgk


Q trình phóng xạ hật nhân là phản ứng hạt nhân
tỏa năng lượng.



 Câu 3/194 sgk


Trong số các tia: +¿<i>, γ</i>


<i>α , β−, β</i>¿ thì tia <i>γ</i> có khả


năng đậm xuyên mạnh nhất, tia <i>α</i> có khả năng
đâm xuyên yếu nhất.


 Câu 4/194 sgk


Q trình phóng xạ <i>γ</i> khơng có sự thay đổi cấu
tạo hạt nhân.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

* Học sinh dựa vào định luật phóng xạ để trả lời.


 Câu 5/194 sgk


Trong q trình phóng xạ, số lượng hạt nhân phân
hủy giảm đi với thời gian t theo qui luật


<i>e− λt</i>
<b>4. Củng cố:</b>


- Học sinh về xem lại các bài tập


- Làm thêm một số bài tập cùng dạng ở sách bài tập.
<b>5. Hướng dẫn, dặn dò:</b>


- Học sinh tìm hiểu bài máy phát điện xoay chiều.


- Ôn tập chuẩn bị kiểm tra một tiết


<b>6. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


Tổ trưởng kí duyệt
22/03/2010


</div>

<!--links-->

×