Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài soạn môn học khối 4 - Tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.59 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường TH Trần Đại Nghĩa. Phạm Viết Phú Sang. GVL4. TUẦN 20 (14/1/2013 đến 18/1/2013) NGÀY. MÔN Tập đọc. Thứ hai. Toán Đạo đức. Thư ba. Thứ tư. Thứ năm. Thứ sáu. BÀI. DẠY. Bốn Anh tài(TT) Phân số Kính trọng và biết ơn người lao động.(t2). LT&C. Luyện tập về câu kể Ai làm gì?. Toán. Phân số và phép chia số tự nhiên. Chính tả. Nghe v ết : Cha đẻ của chiếc lôp xe đạp.. Tập đọc. Trống đồng Đông Sơn. TLV. Miêu tả đồ vật ( viết). Toán. Phân số và phép chia số tự nhiên. Thể dục. GV chuyên dạy. LT & C. MRVT: Sức khỏe. Toán Kể chuyện. Toán. Luyện tập Kể chuyện đã nghe đã đọc.. Phân số bằng nhau. Làm văn. Luyện tập giới thiệu địa phương.. Sinh hoạt. Tuần 20. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường TH Trần Đại Nghĩa. Phạm Viết Phú Sang. GVL4. Thứ hai ngày 14 /01/2013 Tập Đọc : BỐN ANH TÀI (tt) I. MỤC TIÊU : - Biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung câu chuyện. - Hiểu nội dung truyện : Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu quy phục yêu tinh, cứu dân bản của bốn anh em Cẩu Khây. - TL các câu hỏi trong SGK. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài TĐ SGK/13. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ - Gọi 4 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chuyện - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. cổ tích về loài người và trả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét và cho điểm HS. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài - Phần đầu câu chuyện Bốn anh tài cho em - Phần đầu câu chuyện Bốn anh tài kể về biết điều gì ? tài năng của từng nhân vật và ý chí quyết tâm lên đường trừ diệt yêu tinh của bốn anh em Cẩu Khây. - Cho HS quan sát tranh minh họa và hỏi : - Bức tranh vẽ cảnh Nắm Tay Đóng Cọc Bức tranh vẽ cảnh gì ? Em thử đoán xem đang đóng cọc, Cẩu Khây đang nhổ cây phần tiếp theo của truyện kể về chuyện gì ? quất vào mặt yêu tinh, Lấy Tai Tát Nước đang tát nước, Móng Tay Đục Máng đang khoét cây. Phần tiếp theo của câu chuyện kể về cuộc giao chiến giữa bốn anh em Cẩu Khây với yêu tinh. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc:- GV đọc mâu - Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp - HS đọc bài theo trình tự (3 lượt). HS1 : Bốn anh em ... bắt yêu tinh đấy. HS2 : Cẩu Khây hé cửa ... đông vui. - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. được giới thiệu ở phần chú giải. - Gọi HS đọc lại toàn bài. . - HS khá- giỏi đọc toàn bài và đọc phần chú giải. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời - Đọc thầm đoạn 1, trao đổi theo cặp và câu hỏi : Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu trả lời : Tới nơi yêu tinh ở, anh em Cẩu Khây gặp ai và được giúp đỡ ntn ? Khây chỉ gặp một bà cụ được yêu tinh cho sống sót để chăn bò cho nó. Bốn anh em được bà cụ nấu cơm cho ăn và cho 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường TH Trần Đại Nghĩa. Phạm Viết Phú Sang. GVL4. ngủ nhờ. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và - HS thảo luận nhóm, trao đổi và thuật lại thuật lại cuộc chiến của bốn anh em Cẩu cuộc chiến cho nhau nghe. Khây. + Vì sao anh em Cẩu Khây chiến thắng + Vì anh em Cẩu Khây có sức khỏe và tài được yêu tinh ? năng phi thường. + Vì anh em Cẩu Khây biết đoàn kết, đồng tâm hợp lực. + Nếu để một mình thì ai trong số bốn anh + Không ai thắng được yêu tinh. em sẽ thắng được yêu tinh ? + cho thấy anh em Cẩu Khây đã chiến thắng được yêu tinh vì họ có sức mạnh và đặc biệt là biết đoàn kết hiệp lực trong chiến đấu. - GV giảng : Anh em Cẩu Khây có sức - HS lắng nghe. khỏe và tài năng phi thường đánh yêu tinh bị thương, phá phép thần thông của nó. Họ dũng cảm, đồng tâm, hợp lực nên đã thắng được yêu tinh, buộc nó phải quy hàng, cứu giúp bà con dân bản. - Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài. - 1 em đọc lại, lớp đọc thầm. - Hỏi : Câu chuyện ca ngợi điều gì ? - Câu chuyện ca ngợi sức khỏe, tài năng, tinh thần đoàn kết, hiệp lực chiến đấu buộc yêu tinh phải quy hàng của bốn anh em Cẩu Khây. - Ghi ý chính của bài. - 2 HS nhắc lại ý chính. c) Đọc diễn cảm - Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. đoạn của bài. Lớp theo dõi phát hiện ra giọng đọc hay. - Treo bảng phụ có đoạn văn cần đọc diễn - HS phát biểu và thống nhất giọng đọc. cảm. - GV đọc mẫu, sau đó tổ chức cho HS tự - Theo dõi GV đọc, sau đó tự luyện đọc. đọc diễn cảm cá nhân. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm đoạn - 5-7 HS thi đọc diễn cảm, lớp theo dõi văn HS thích. bình chọn bạn đọc hay nhất. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Bài sau : Trống đồng Đông Sơn.. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường TH Trần Đại Nghĩa. Phạm Viết Phú Sang. GVL4. TOÁN : PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Bước đầu nhận biết về phân số, về tử số và mẫu số. - Biết đọc, viết phân số - BT 1,2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình minh họa trong SGK/106,107. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 95 - Nhận xét và cho điểm HS. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : 2. Giới thiệu phân số - Treo lên bảng hình tròn được chia làm 6 phần bằng nhau, trong đó 5 phần được tô màu như phần bài học của SGK. - GV hỏi : + Hình tròn được chia thành mấy phần bằng nhau ? + Có mấy phần được tô màu ? - GV : Chia hình tròn thành 6 phần bằng nhau, tô màu 5 phần. Ta nói đã tô màu năm phần sáu hình tròn. - Năm phần sáu viết là - GV : Ta gọi. - HS thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe. - HS quan sát hình.. ... 6 phần bằng nhau ... 5 phần - HS nghe giảng. - HS đọc và viết lại.. 5 6. 5 - HS nhắc lại. là phân số. Phân số này có 6. tử là 5, mẫu số là 6. - Khi viết phân số. 5 - Mẫu số được viết ở dưới vạch ngang, thì mẫu số và tử số tử số viết ở trên vạch ngang. 6. được viết ntn ? - Mẫu số và tử số của phân số. 5 - Mẫu số cho biết hình tròn được chia ra cho em biết thành 6 phần bằng nhau. Tử số cho biết 6. có 5 phần bằng nhau được tô màu. điều gì ? - GV lần lượt đưa ra hình tròn, hình vuông, hình zích zắc như phần bài học SGK, yêu cầu HS đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. + Đưa hình tròn và hỏi : 1  Đã tô màu bao nhiêu phần hình tròn ? Hãy  Đã tô màu hình tròn. giải thích ? 2 1  Tử số là 1, mẫu số là 2.  Nêu tử số và mẫu số của phân số 2. + Đưa hình vuông và hỏi : 4 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường TH Trần Đại Nghĩa. Phạm Viết Phú Sang. GVL4. 3  Đã tô màu bao nhiêu phần hình vuông ?  Đã tô màu hình vuông Hãy giải thích ? 4 3  Tử số là 3, mẫu số là 4  Nêu tử số và mẫu số của phân số 4. + Đưa hình zích zắc và hỏi : 4  Đã tô màu bao nhiêu phần hình zích zắc ?  Đã tô màu hình zích zắc Hãy giải thích ? 7 4  Tử số là 4, mẫu số là 7  Nêu tử số và mẫu số của phân số 7. - GV nhận xét : Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên vạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới vạch ngang. 3. Luyện tập thực hành * Bài 1 - Yêu cầu HS tự làm bài. Sau đó lần lượt gọi 6 HS đọc, viết và giải thích về phân số ở từng hình. * Bài 2 - GV treo bảng phụ có kẻ sẵn bảng số, gọi 2 HS lên bảng làm bài và yêu cầu cả lớp làm vào vở BT. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Nhận xét và cho điểm HS. * Bài 3 Dành cho HS khá- giỏi - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?. - HS làm bài vào vở BT. 6 em lần lượt báo cáo trước lớp.. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT. - HS nhận xét, sau đó đổi chéo vở kiểm tra bài lẫn nhau.. - Viết các phân số.. - Gọi HS lên bảng, sau đó lần lượt đọc các - HS lên bảng viết, lớp viết vào vở. phân số cho HS viết. - Nhận xét bài viết của HS trên bảng.. - Lớp đổi chéo vở kiểm tra bài của nhau.. * Bài 4 Dành cho HS khá- giỏi - GV viết lên bảng một số phân số, sau đó - HS đọc. yêu cầu HS đọc. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Phân số và phép chia số tự nhiên.. 5 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường TH Trần Đại Nghĩa. Phạm Viết Phú Sang. GVL4. Khoa học: KHÔNG KHÍ BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU : - Nêu được một số nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: khói, khí độc,các loại bụi, vi khuẩn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Hình trang 78,79/ SGK - Tranh ảnh về cảnh thể hiện bầu không khí trong lành, ô nhiễm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Bài cũ : - Nêu tác hại do bão gây nên? - Nêu một số cách phòng chống bão mà địa - 3 em trình bày - HS nhận xét. phương bạn đã áp dụng? 2. Bài mới: GT HĐ1: Tìm hiểu vè không khí sạch và KK ô nhiễm - Yêu cầu nhóm quan sát hình vẽ và TLCH - Nhóm 2 em trao đổi - Đại diện nhóm trình bày + Hình nào thể hiện bầu không khí sạch? + H2: Trời cao và xanh, cây cối xanh tươi, Chi tiết nào cho biết điều đó? không gian rộng thoáng đãng + Hình nào thể hiện bầu không khí ô nhiễm? + H1,3,4: Có nhiều khói nhà máy, đường phố Chi tiết nào cho biết điều đó? đông đúc, nhà cửa san sát, nhiều ô tô, xe máy, nhiều rác thải... + Không khí có những tính chất gì? + Trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không có hình dạng + Thế nào là không khí sạch? + KK sạch là KK không có những TP gây hại đến sức khỏe con ngời + Thế nào là không khí bị ô nhiễm? +KK bị ô nhiễm là KK có chứa nhiều bụi, - Kết luận như trong SGK khói, mùi hôi thối gây ảnh hưởng đến người và ĐV,TV. HĐ2: Thảo luận về những nguyên nhân gây ô nhiễm không khí - Chia nhóm, yêu cầu HS liên hệ thực tế và - Nhóm 4 em thảo luận. phát biểu: - Đại diện nhóm trình bày + Nguyên nhân làm KK bị ô nhiễm nói - Lớp nhận xét, bổ sung chung và nguyên nhân làm KK ở địa phương bị ô nhiễm nói riêng? - GV kết luận HĐ3: Thảo luận về tác hại của không khí bị ô nhiễm: - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi và trả lời: - 2 em cùng bàn trao đổi, 1 số em trình bày + KK bị ô nhiễm có tác hại gì đối với đời sống của con người, ĐV-TV? - Lớp nhận xét, bổ sung - Kết luận, 3. Củng cố, dặn dò:- Thế nào là KK sạch, - HS phát biểu KK bị ô nhiễm?- Những tác nhân nào gây ô nhiễm KK?- Nhận xét - Chuẩn bị : Bảo - Lắng nghe vệ....trong sạch 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường TH Trần Đại Nghĩa. Phạm Viết Phú Sang. GVL4. Đạo đức: KÍNH TRỌNG VÀ BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG(TT) I.Mục tiêu: - Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động. - Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn thành quả của họ. - Biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động. II.Đồ dùng dạy học: -SGK Đạo đức 4. -Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai. III.Hoạt động trên lớp: Tiết: 2 Hoạt động của thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1: Đóng vai (Bài tập 4SGK/30) -Các nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai. -GV chia lớp thành 3 nhóm, giao mỗi -Các nhóm lên đóng vai. nhóm thảo luận và chuẩn bị đóng vai 1 -Cả lớp thảo luận: tình huống. +Cách cư xử với người lao động trong mỗi ịNhóm 1 :Giữa trưa hè, bác đưa thư tình huống như vậy đã phù hợp chưa? Vì sao? +Em cảm thấy như thế nào khi ứng xử như mang thư đến cho nhà Tư, Tư sẽ … ịNhóm 2 :Hân nghe mấy bạn cùng lớp vậy? nhại tiếng của một người bán hàng rong, -Đại diện nhóm trình bày kết quả. Cả lớp Hân sẽ … nhận xét bổ sung. ịNhóm 3 :Các bạn của Lan đến chơi và nô đùa trong khi bố đang ngồi làm việc ở -HS trình bày sản phẩm (nhóm hoặc cá nhân) góc phòng. Lan sẽ … -GV phỏng vấn các HS đóng vai. -GV kết luận về cách ứng xử phù hợp trong mỗi tình huống. *Hoạt động 2: trình bày sản phẩm (Bài tập 5, 6- SGK/30) -GV nêu yêu cầu từng bài tập 5, 6. Bài tập 5 :Sưu tầm các câu ca dao, tục -Cả lớp nhận xét. ngữ, bài thơ, bài hát, tranh, ảnh, truyện … nói về người lao động. Bài tập 6 :Hãy kể, viết hoặc vẽ về một người lao động mà em kính phục, yêu -HS đọc. quý nhất. - Hs nắm được ý nghĩa của lao động. -GV nhận xét chung. ơKết luận chung: -GV mời 1-2 HS đọc to phần “Ghi nhớ” trong SGK/28. 4.Củng cố - Dặn dò: -HS cả lớp thực hiện. -Thực hiện kính trọng, biết ơn những người lao động bằng những lời nói và việc làm cụ thể. -Về nhà làm đúng như những gì đã học. -Chuẩn bị bài tiết sau. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường TH Trần Đại Nghĩa. Phạm Viết Phú Sang. GVL4. Thứ ba ngày 15 tháng 1 năm 2013 LUYỆN TỪ VÀ CÂU: LUYỆN TẬP VỀ CÂU KỂ AI LÀM GÌ ? I. MỤC TIÊU : - Nắm vững kiến thức và kĩ năng sử dụng câu kể Ai làm gì ? Tìm được câu kể Ai làm gì ? trong đoạn văn ( BT1). Xác định đúng CN, VN trong câu kể Ai làm gì ?( BT2) - Viết được đoạn văn trong đó có sử dụng kiểu câu Ai làm gì ?(BT3) - HS khá giỏi viết được đoạn văn ít nhất 5 câu có 2,3 câu kể đã học BT3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. BÀI CŨ - Gọi 3 HS lên bảng : Đặt 2 câu có từ chứa tiếng “tài” có nghĩa là “có khả năng hơn người bình thường” hoặc “tiền của” - Gọi 3 HS đứng tại chỗ nêu và giải thích một câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người. * Nhận xét chung và cho điểm HS. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : Trong các tiết học trước các em đã nắm được CN, VN, ý nghĩa của Cn trong câu kể Ai làm gì ? Đây là một kiểu câu được sử dụng nhiều trong nói và viết. Tiết học hôm nay, giúp các em luyện tập để nắm chắc cấu tạo và cách sử dụng kiểu câu này. 2. Hướng dẫn làm bài tập * Bài 1 - Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn của bài. - Yêu cầu HS tìm các câu kể. - Gọi HS nhận xét, chữa bài.. - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe.. - 2 em đọc. - 2 HS lên bảng viết các câu kể Ai làm gì ? - Nhận xét, chữa bài trên bảng. + Tàu chúng tôi buông neo trong vùng biển Trường Sa. + Một số chiến sĩ thả câu. + Một số khác quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. + Cá heo gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.. * Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài.. - 1 em đọc. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp dùng bút chì gạch vào SGK. - Gọi HS nhận xét, chữa bài của bạn trên - Nhận xét, chữa bài. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường TH Trần Đại Nghĩa. Phạm Viết Phú Sang. bảng. - Nhận xét, kết luận lời giải đúng.. GVL4. - Chữa bài. + Tàu chúng tôi// buông neo trong vùng biển Trường Sa + Một số chiến sĩ// thả câu. + Một số khác// quây quần trên boong sau, ca hát, thổi sáo. + Cá heo// gọi nhau quây đến quanh tàu như để chia vui.. * Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. - GV hướng dẫn : Đề bài yêu cầu các em viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 câu kể về công việc trực nhật của tổ em. Em cần viết ngay vào phần thân bài, kể công việc cụ thể của từng người, không viết cả bài. Khi kể các em chú ý tránh lặp từ bằng cách thêm một số từ nối, một số nhận xét. Trong đoạn phải có một số câu kể Ai làm gì ? - Hỏi : Công việc trực nhật của lớp các em thường làm những việc gì ? - Phát giẩy và bút dạ. Yêu cầu HS viết bài vào giấy dán lên bảng. - Gọi HS nhận xét, bổ sung. - Nhận xét, kết luận những đoạn văn hay, đúng yêu cầu, sau đó cho điểm những HS viết tốt. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - HS về nhà viết lại đoạn văn (nếu chưa đạt) Bài sau : Mở rộng vốn từ : Sức khỏe.. - 2 em đọc. - Lắng nghe.. - Chúng em thường : lau bảng, quét lớp, kê bàn ghế, lau cửa sổ, đổ rác ... - HS thực hành viết đoạn văn. - Nhận xét, chữa bài.. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường TH Trần Đại Nghĩa. Phạm Viết Phú Sang. GVL4. TOÁN : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khách 0 có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. - BT1,2( 2 ý đầu) BT3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình minh họa trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 96. - Nhận xét và cho điểm HS. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : Trong thực tế cũng như trong toán học, khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 thì không phải lúc nào chúng ta cũng tìm được thương là một số tự nhiên. Vậy lúc đó, thương của các phép chia này được viết ntn ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài học hôm nay. 2. Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 a) Trường hợp có thương là một số tự nhiên - GV nêu : Có 8 quả cam, chia đều cho 4 bạn thì mỗi bạn được mấy quả cam ? - Các số 8,4,2 được gọi là các số gì ? - Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0, ta có thể tìm được thương là một số tự nhiên. Nhưng không phải lúc nào ta cũng có thể thực hiện như vậy. b) Trường hợp thương là phân số - GV nêu : Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 em. Hỏi mỗi em được bao nhiêu phần của cái bánh ? - Em có thể thực hiện phép chia 3 : 4 tương tự như thực hiện 8 : 4 được không ? Hãy tìm cách chia đều 3 cái bánh cho 4 bạn. - GV : Có 3 cái bánh, chia đều cho 4 bạn thì. - HS thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe.. - Mỗi bạn được 8 : 4 = 2 (quả cam) ... là các số tự nhiên.. - HS trả lời.. 3 -3:4= 3 4 mỗi bạn nhận được cái bánh. Vậy 3 : 4 =? 4 3 - Thương trong phép chia 8 : 4 = 2 là - Thương trong phép chia 3 : 4 = có gì một số tự nhiên còn thương trong phép 4. khác so với thương trong phép chia 8 : 4= 2? 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường TH Trần Đại Nghĩa. Phạm Viết Phú Sang. chia 3 : 4 =. GVL4. 3 là một phân số. 4. - Như vậy khi thực hiện chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 ta có thể tìm được thương là một phân số. * Kết luận : Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác 0) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia. 3. Luyện tập thực hành * Bài 1 - Cho HS tự làm bài, sau đó chữa bài trước - 1 HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở lớp. BT. 7:9=. 7 9. 6 : 19 =. 5 8 1 1:3= 3. ;. 6 19. 5:8=. ;. - Nhận xét bài làm của HS. * Bài 2(2 ý đầu còn các ý khác dành cho HS khá giỏi) - Yêu cầu HS đọc bài mẫu, sau đó tự làm - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào bài. vở BT. 36 : 9 = 0:5=. 36 =4 9. 0 =0 5. ; 88 : 11 = ; 7:7=. 88 =8 11. 7 =1 7. - Chữa bài và cho điểm HS. * Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài phần a, đọc mẫu và - 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào tự làm bài. vở BT 6 1 0 0= 1. 6=. - Gọi HS nhắc lại kết luận.. ; ;. 1 1 3 3= 1. 1=. ;. 27 =. 27 1. - Mọi số tự nhiên đều có thể viết thành một phân số có mẫu số là 1.. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Phân số và phép chia số tự nhiên.. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường TH Trần Đại Nghĩa. Phạm Viết Phú Sang. GVL4. CHÍNH TẢ : CHA ĐẺ CỦA CHIẾC LỐP XE ĐẠP I. MỤC TIÊU : - Nghe viết chính xác, đẹp bài Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp. - Làm đúng bài tập chính tả phân biệt , uôt/uôc. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giấy khổ to và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. BÀI CŨ - Gọi 1 HS lên bảng đọc cho 3 HS viết : mỏ thiếc, thiết tha, tiếc của, tiết học, cá diếc, dáo diết ... - Nhận xét về chữ viết của HS. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : Giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nghe viết đoạn văn Cha đẻ của chiếc lốp xe đạp và làm bài tập chính tả. 2. Hướng dẫn viết chính tả a) Tìm hiểu nội dung đoạn văn - Gọi HS đọc đoạn văn trong SGK. - Hỏi : + Trước đây bánh xe đạp được làm bằng gì ? + Sự kiện nào làm Đân-lớp nảy sinh ý nghĩ làm lốp xe đạp ?. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe.. - 1 em đọc. ... bằng gỗ, nẹp sắc. + Một hôm ông suýt ngã vì vấp phải ống cao su dẫn nước. Sau đó ông nghĩ cách cuộn ống cao su cho vừa bánh xe rồi bơm hơi căng lên thay cho gỗ và nẹp sắc.. + Phát minh của Đân - lớp được đăng kí chính thức vào năm nào ? ... năm 1880. + Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn ? + Đoạn văn nói về Đân - lớp, người đã phát minh ta chiếc lốp xe đạp bằng cao su. b) Hướng dẫn viết từ khó - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết - Các từ ngữ : Đân - lớp, XIX, suýt ngã, chính tả. cuộn, căng, săm ... c) Viết chính tả d) Soát lỗi và chấm bài 3. Hướng dẫn làm bài tập b) Tiến hành .GV cho HS đọc yêu cầu bài và - Lời giải thảo luận nhóm đôi. + Cày sâu cuốc bẫm + Mang dây buộc mình + Thuốc hay tay đảm + Chuột gặm chân mèo * Bài 3 a) Gọi HS khá giỏi làm thêm. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường TH Trần Đại Nghĩa. Phạm Viết Phú Sang. GVL4. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết sai 3 lỗi trở lên về viết lại bài. Bài sau : Chuyện cổ tích về loài người.. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường TH Trần Đại Nghĩa. Phạm Viết Phú Sang. GVL4. Thứ tư ngày 16/1/13 TẬP ĐỌC : TRỐNG ĐỒNG ĐÔNG SƠN I. MỤC TIÊU : - Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung cảm hứng tự hào, ca ngợi.. - Hiểu nội dung bài : Bộ sưu tập trống đồng Đông Sơn rất phong phú, đa dạng với hoa văn rất đặc sắc là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam. - TLCH SGK II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Tranh minh họa bài TĐ SGK/17. - Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC A. BÀI CŨ - Gọi HS đọc bài Bốn anh tài (tt) và trả lời - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. câu hỏi về nội dung bài trong SGK. - Nhận xét và cho điểm HS. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : - Lắng nghe. 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài a) Luyện đọc : GV đọc mẫu -. Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc bài trước lớp - HS đọc bài theo trình tự (3 lượt). HS1 : Niềm tự hào ... hươu nai có gạc. HS2 : Nổi bật trên hoa văn ... người dân. - Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa các từ khó - 1 HS đọc phần chú giải. được giới thiệu ở phần chú giải. - Yêu cầu HS đặt câu với từ : chính đáng, - Tiếp nối nhau đặt câu. hoa văn, nhân bản, vũ công ... - Nhận xét câu văn của HS đặt. - Gọi HS đọc lại toàn bài. - 2 HS đọc thành tiếng, lớp đọc thầm. - Chú ý giọng đọc, đọc toàn bài với giọng HS khá giỏi đọc toàn bài và đọc phần chú tự hào, nhịp chậm rãi. giải SGK. b) Tìm hiểu bài - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và - Đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, trả lời câu hỏi. thảo luận và trả lời câu hỏi. + Trống đồng Đông Sơn đa dạng ntn ? + Trống đồng Đông Sơn đa dạng cả về hình dáng, kích cỡ lẫn phong cách trang trí, cách sắp xếp hoa văn. + Trên mặt trống đồng, các hoa văn được + Giữa mặt trống là hình ngôi sao nhiều trang trí, sắp xếp ntn ? cánh, tiếp đến là những hình tròn đồng tâm, hình vũ công nhảy múa, chèo thuyền, hình chim bay, hươu nai có gạc ... - GV giảng : Trống đồng Đông Sơn là - Lắng nghe. niềm tự hào của dân tộc. Nó thể hiện nét văn hóa từ ngàn xưa của ông cha ta. Sự đa dạng của trống đồng với những hoa văn đặc sắc được trang trí đã thể hiện nét tài 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường TH Trần Đại Nghĩa. Phạm Viết Phú Sang. GVL4. hoa của các nghệ nhân thời đó. - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời - Đọc thầm, trao đổi và trả lời. câu hỏi. + Những hoạt động nào của con người + Những hoạt động của con người được được thể hiện trên trống đồng ? miêu tả trên trống đồng là : lao động, đánh cá, săn bắn, đánh trống, thổi kèn, cầm vũ khí bảo vệ quê hương, tưng bừng nhảy múa mừng chiến công, cảm tạ thần linh, ghép đôi nam nữ. + Vì sao có thể nói hình ảnh con người + Vì hình ảnh con người với những hoạt chiếm vị trí nổi bật trên hoa văn trống động thường ngày là những hình ảnh nổi đồng? rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác : cánh cò, chim, đàn cá lội ... chỉ làm đẹp thêm cho hình tượng con người, con người làm chủ,hòa mình với thiên nhiên, con người nhân hậu, con người với những khát khao cuộc sống hạnh phúc ấm no của mình. - GV giảng : Con người là tinh hoa của đất. - Lắng nghe. Ngay từ xa xưa qua những hoa văn trang trí, ông cha ta đã khẳng định con người lao động làm chủ thế giới. Điều đó thể hiện trên trống đồng là hình ảnh con người nổi rõ nhất trên hoa văn. Những hình ảnh khác: ngôi sao, hình tròn, chim bay, hươu nai, đàn cá lội, ghép đôi muôn thú chỉ góp phần thể hiện con người lao động làm chủ, hòa mình với thiên nhiên, con người nhân hậu, hiền hòa luôn khát khao cuộc sống ấm no, hạnh phúc. - GV hỏi : Vì sao có thể nói trống đồng là - Vì trống đồng Đông Sơn đa dạng, hoa niềm tự hào chính đáng của người Việt văn trang trí đẹp, là một cổ vật quý giá Nam ? nói lên con người Việt ta rất tài hoa, dân tộc Việt Nam có nền văn hóa lâu đời. * Kết luận : Trống đồng Đông Sơn đa - Lắng nghe. dạng, hoa văn trang trí đẹp, tinh xảo, là một cổ vật quý giá phản ảnh trình độ văn minh của người Việt cổ xưa, là một bằng chứng nói lên rằng : dân tộc Việt Nam là một dân tộc có nền văn hóa lâu đời, bền vững. Do đó chúng ta có thể nói rằng : Trống đồng là niềm tự hào chính đáng của người Việt Nam. Đó cũng là nội dung chính của bài tập đọc trống đồng Đông Sơn. - Ghi ý chính của bài lên bảng. - 2 HS nhắc lại ý chính toàn bài. c) Đọc diễn cảm - Yêu cầu 2 HS tiếp nối nhau đọc từng - 2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường TH Trần Đại Nghĩa. Phạm Viết Phú Sang. GVL4. đoạn của bài. Lớp theo dõi phát hiện ra giọng đọc hay. - Treo bảng phụ có đoạn văn cần đọc diễn cảm. - GV đọc mẫu, sau đó tổ chức cho HS tự - Theo dõi GV đọc, sau đó tự luyện đọc. đọc diễn cảm cá nhân. - Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm. - 3-5 HS thi đọc. - GV nhận xét, tuyên dương HS đọc tốt. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Về nhà miêu tả lại hoa văn trên trống đồng Đông Sơn cho người thân nghe. Bài sau : Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa.. 16 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Trường TH Trần Đại Nghĩa. Phạm Viết Phú Sang. GVL4. TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. (Kiểm tra viết ) I -MỤC ĐÍCH ,YÊU CẦU : Học sinh thực hành viết hoàn chỉnh một bài văn miêu tả đồ vật sau giai đoạn học về văn miêu tả đồ vật – bài viết đúng với yêu cầu của đề, có đủ ba phần ( mở bài thân bài , kết bài ) , diễn đạt thành câu.rỏ ý. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Thầy: Bảng phụ chép sẵn dàn ý chung văn tả dồ vật, phấn màu, phiếu… -Trò: SGK, bút, vở, … III.CÁC HOẠT ĐỘNG: 1/ Khởi động: Hát 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: THẦY TRÒ Giới thiệu bài, ghi tựa. -2 HS nhắc lại. * GV chép đề bài: -Hs đọc to đề bài Em hãy tả một đồ dùng học tập mà em yêu thích nhất. *Hướng dẫn, gợi ý: -Cho hs nêu một số dồ dùng học tập, chon dồ dung em yêu - Vài hs phát biểu cá nhân thích nhất. -Hs nêu lại bố cục bài văn tả đồ vật . -2 Hs nhắc lại -GV yêu cầu hs cho biết nội dung của từng phần. Gv nhận xét và ghi lại dàn ý chung bài văn tả đồ vật: 1-Mở bài:Giới thiệu đồ vật được tả 2-Thân bài: a)Tả bao quát : (tả bên ngoài) -Hình dáng -Kích thước -Màu sắc -Chất liệu, cấu tạo b)Tả từng bộ phận (tả chi tiết) -Vài hs nhắc lại 3-Kết luận: Nêu cảm nghĩ đối với đồ vật đã tả(tình cảm, giữ gìn đồ vật) *Học sinh làm bài: -Hs làm bài -GV nhắc nhỡ hs trước khi làm bài. -Hs làm vào giấy kiểm tra. *Gv thu bài, nhận xét. -Hs nộp bài, gv nhận xét. 4/Củng cố – Dặn dò: -Gọi hs dọc lại dàn ý chung bài văn tả đồ vật -Nhận xét chung tiết học. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Trường TH Trần Đại Nghĩa. Phạm Viết Phú Sang. GVL4. TOÁN : PHÂN SỐ VÀ PHÉP CHIA SỐ TỰ NHIÊN (tt) I. MỤC TIÊU : Giúp HS : - Nhận biết được thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên khác 0 có thể viết thành phân số (trường hợp phân số lớn hơn 1) - Bước đầu so sánh phân số với 1. - BT 1,3 các bài còn lại HS giỏi làm thêm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Các hình minh họa trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG DẠY. HOẠT ĐỘNG HỌC. A. BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng yêu cầu làm các bài tập hướng dẫn luyện tập thêm của tiết 97. - Nhận xét và cho điểm HS. B. BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài : Trong giờ học này, các em sẽ tiếp tục tìm hiểu về phân số và phép chia số tự nhiên. 2. Phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 a) Ví dụ 1 - GV nêu : Có 2 quả cam, chia mỗi quả cam thành 4 phần bằng nhau. Vân ăn 1 quả cam và. - HS thực hiện yêu cầu.. - Lắng nghe.. - HS đọc lại ví dụ và quan sát hình minh họa.. 1 . Viết phân số chỉ số phần quả cam Vân 4. đã ăn. - Vân đã ăn 1 quả cam tức là ăn được mấy ... ăn được 4 phần. phần ? - Ta nói Vân ăn 4 phần hay - Vân ăn thêm. 4 quả cam. 4. 1 quả cam tức là ăn thêm 4. mấy phần nữa ? - Như vậy Vân đã ăn tất cả mấy phần ? - Ta nói Vân ăn 5 phần hay. 5 quả cam. 4. ... 1 phần. ... 5 phần - HS trả lời.. - Mỗi quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, Vân ăn 5 phần, vậy số cam Vân đã ăn là. 5 quả cam. 4. b) Ví dụ 2 - GV nêu : Có 5 quả cam, chia đều cho 4 - HS đọc lại ví dụ. người. Tìm phần cam của mỗi người ? - Yêu cầu HS tìm cách thực hiện chia 5 quả - HS thảo luận, sau đó trình bày cách cam cho 4 người. chia trước lớp. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Trường TH Trần Đại Nghĩa. Phạm Viết Phú Sang. GVL4. 5 - Vậy sau khi chia thì phần cam của mỗi - Sau khi chia mỗi người được quả người là bao nhiêu ? 4 cam. 5 - GV : Chia đều 5 quả cam cho 4 người thì -5:4= 5 4 mỗi người được quả cam. Vậy 5 : 4 = ? 4. c) Nhận xét -. 5 5 quả cam và 1 quả cam thì bên nào có - quả cam nhiều hơn 1. 4 4. nhiều cam hơn ? - Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số 5 . 4. - Phân số. 5 có tử số lớn hơn mẫu số. 4. * Kết luận 1 : Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì lớn hơn 1. 4 - Hãy viết thương của phép chia 4 : 4 dưới -4:4= ;4:4=1 dạng phân số và số tự nhiên. 4 4 - Hãy so sánh tử số và mẫu số của phân số - Phân số có tử số và mẫu số bằng 4 4 . nhau. 4 * Kết luận 2 : Các phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì bằng 1. - Hãy so sánh 1 quả cam và. 1 quả cam. 4. - 1 quả cam nhiều hơn. - Em có nhận xét gì về tử số và mẫu số của phân số. 1 . 4. - Phân số. 1 quả cam. 4. 1 có tử số nhỏ hơn mẫu số. 4. * Kết luận : Những phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số thì nhỏ hơn 1. 3. Luyện tập thực hành * Bài 1 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Yêu cầu chúng ta viết thương của mỗi phép chia dưới dạng phân số - Yêu cầu HS tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. * Bài 2 Dành cho HS khá giỏi - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Yêu cầu HS quan sát kĩ hai hình và tìm - HS làm bài 7 7 phân số chỉ phần đã tô màu của từng hình. Hình 1 : Hình 2 : 6. 12. + Hình 1  Hình chữ nhật được chia thành mấy phần ... 6 phần bằng nhau ?  Đã tô màu mấy phần ? ... hết 1 hình chữ nhật, tô thêm 1 phần nữa. Vậy tô tất cả 7 hình. 19 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Trường TH Trần Đại Nghĩa. Phạm Viết Phú Sang.  Vậy đã tô màu mấy phần hình chữ nhật ?. .... GVL4. 7 hình chữ nhật 6. + Hình 2  Hình chữ nhật được chia thành mấy phần ... 12 phần bằng nhau ?  Đã tô màu mấy phần ? ... 7 phần 7  Vậy đã tô màu mấy phần hình chữ nhật ? ... hình chữ nhật 12. * Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề và tự làm bài. - 3 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở BT. 3 9 <1 ; <1 ; 4 14 24 b) =1 24 7 19 c) > 1 ; >1 5 17. a). 6 <1 10. - Nhận xét và cho điểm HS. C. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Yêu cầu HS về nhà làm bài tập hướng dẫn luyện tập thêm. - Nhận xét tiết học. Bài sau : Luyện tập. 20 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×