Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

Bài soạn Giao an lop 4 tuan 20 CKTKN BVMT KNS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (279.84 KB, 31 trang )

TuÇn 19
Thứ Hai ngày 20 tháng 12 năm 2010
TiÕt 1
Chµo cê
TiÕt 2
To¸n
KI - LÔ - MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu :
- Ki-lô-mét vuông là đơn vị đo diện tích
- Đọc , viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị ki-lô-mét vuông.
- Biết 1 km
2
= 1 000 000 m
2

- Bước đầu biết chuyển đổi từ km
2
sang m
2
và ngược lại.
- GD HS tính cẩn thận khi làm toán.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bức tranh hoặc ảnh chụp cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển.
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
+ Giới thiệu ki - lô - mét vuông :


+ Cho HS quan sát bức tranh hoặc ảnh chụp
về một khu rừng hay cánh đồng có tỉ lệ là
hình vuông có cạnh dài 1km
+ Gợi ý để học sinh nắm được khái niệm
về ki lô mét vuông là diện tích hình vuông có
cạnh dài 1ki lô mét.
- Yêu cầu HS dựa vào mô hình ô vuông kẻ
trong hình vuông có diện tích 1dm
2
đã học để
nhẩm tính số hình vuông có diện tích 1 m
2

trong mô hình vuông có cạnh dài 1km ?
- Hướng dẫn học sinh cách viết tắt và cách
đọc ki - lô mét vuông.
- Đọc là : ki - lô - met vuông.
- Viết là : km
2

*Tổng hợp ý kiến gợi ý rút nội dung bài.
c) Luyện tập :
*Bài 1 :
- Yêu cầu học sinh nêu đề bài
- Hỏi học sinh yêu cầu đề bài.
- HS thực hiện yêu cầu.
- HS nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Quan sát để nhận biết về khái niệm
đơn vị đo diện tích ki - lô - met vuông

- Nắm về tên gọi và cách đọc, cách viết
đơn vị đo này.
- Nhẩm và nêu số hình vuông có trong
hình vuông lớn có 1000 000 hình
- Vậy : 1 km
2
= 1000 000 m
2.
+ Đọc là : Ki - lô - mét vuông
- Tập viết một số đơn vị đo có đơn vị
đo là km
2

- Ba em đọc lại số vừa viết
- 2 em nêu lại ND ki - lô - mét vuông

- Hai học sinh đọc.
+ Viết số hoặc chữ vào ô trống.
64
+ GV kẻ sẵn bảng như SGK.
- Gọi HS lên bảng điền kết quả
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
*Bài 2 :
- Gọi học sinh nêu yêu cầu đề bài
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Gọi em khác nhận xét bài bạn
- Nhận xét, ghi điểm bài làm học sinh.
*Bài 3:
- Gọi HS nêu đề bài. Cả lớp làm vào vở bài

tập. 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- Giáo viên nhận xét bài HS.
Bài 4
- HS đọc đề bài, suy nghĩ tự làm bài.
GV hướng dẫn học sinh.
+ Yêu cầu HS đọc kĩ về từng số đo rồi ước
lượng với diện tích thực te để chọn lời giải
đúng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Dặn về nhà học bài và làm bài.
- Một HS lên bảng viết và đọc các số
đo có đơn vị đo là ki - lô - mét vuông:
Đọc Viết
Chín trăm hai mươi mốt li lô
mét vuông
921km
2
Hai nghìn ki lô mét vuông 2000km
2
Năm trăm linh chín ki lô mét
vuông
509km
2
Ba trăm hai mươi nghìn ki lô
mét vuông
320 000
km

2
- Học sinh khác nhận xét bài bạn
- Đọc viết số đo diện tích có đơn vị đo
là ki - lô - mét vuông.
- Hai HS đọc đề bài.
- Hai em sửa bài trên bảng.
- Hai học sinh nhận xét bài bạn.
- Hai học sinh đọc.
- Lớp thực hiện vào vở.
- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.
+ Một HS làm trên bảng.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
TiÕt 3
TËp ®äc
BỐN ANH TÀI
I. MỤC TIÊU:
1. Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng các phương ngữ: Nắm tay
đóng cọc, Lấy tai tát nước, móng tay đục máng,…
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn
giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
65
- Hiểu ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn
anh em Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Đọc rành mạch, trôi chảy ; biết đọc với giọng kể chuyện, bước đầu biết nhấn
giọng những từ ngữ thể hiện tài năng, sức khoẻ của bốn cậu bé.
2. Hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ : Cẩu Khây, yêu tinh, thông minh,…
- ND: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em

Cẩu Khây. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* KỸ NĂNG SỐNG:
- Tự nhận thức, xác định giá trị cá nhân
- Hợp tác.
- Đảm nhận trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi nội dung các đoạn cần luyện đọc.
- Tranh ảnh hoạ bài đọc trong SGK
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu
bài:
* Luyện đọc:
- Gọi 5 HS đọc từng đoạn của bài.
- Chú ý các câu hỏi:
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương
Cẩu Khẩy?
- HS đọc phần chú giải.
- HS đọc cả bài.
- GV đọc mẫu, chú ý cách đọc:
+ Toàn bài đọc viết giọng trang trọng,
cảm hứng ca ngợi, khâm phục.
+ Nhấn giọng những từ ngữ: đến một
cánh đồng, vạm vỡ, dùng tay làm vồ đóng
cọc, ngạc nhiên, thấy một cậu bé dùng tai
tát nước
* Tìm hiểu bài:

- HS đọc đoạn 1, trao đổi và TLCH:
+ Tìm những chi tiết nói lên sức khoẻ
và tài năng đặc biệt của Cẩu Khây ?
- 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Quan sát và lắng nghe.
- Tranh vẽ các bạn nhỏ tượng trưng cho hoa
của đất đang nhảy múa, ca hát."
- 5HS đọc theo trình tự.
+ Đoạn 1: Ngày xưa … võ nghệ.
+ Đoạn 2: Hồi ấy … yêu tinh.
+ Đoạn 3: Đến một … trừ yêu tinh
+ Đoạn 4: Đến một … lên đường.
+ Đoạn 5: được đi … em út đi theo.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS đọc toàn bài.
- 1 HS đọc. Cả lớp đọc thầm, TLCH:
66
+ Đoạn 1 cho em biết điều gì
- Ghi ý chính đoạn 1.
- HS đọc đoạn 2,3 trao đổi và TLCH:
+ Có chuyện gì xảy ra với quê hương
Cẩu Khây ?
+ Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu
tinh với những ai?
+ Nội dung đoạn 2, 3 và 4 cho biết
điều gì ?
- Ghi ý chính đoạn 2, 3, 4.
- HS đọc đoạn 5, trao đổi nội dung và
trả lời câu hỏi.
+ Mỗi người bạn của Cẩu Khây có tài

năng gì ?
- Ý chính của đoạn 5 là gì?
- Ghi ý chính đoạn 5.
- Câu truyện nói lên điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài.
* Đọc diễn cảm:
- HS đọc từng đoạn của bài. cả lớp theo
dõi để t×m ra cách đọc hay.
- Treo bảng phụ ghi đoạn văn cần luyện
đọc.
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn.
- Nhận xét về giọng đọc và cho điểm HS.
- Tổ chức cho HS thi đọc toàn bài.
- Nhận xét và cho điểm học sinh.
3. Củng cố – dặn dò:
- Hỏi: Câu truyện giúp em hiểu điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài.
+ Đoạn 1 nói về sức khoẻ và tài năng của
Cẩu Khây.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc, thảo luận và trả lời câu hỏi.
+ Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật
khiến cho làng bản tan hoang, có nhiều nơi
không còn một ai sống sót.
+ Cẩu Khây cùng ba người bạn Nắm Tay
Đóng Cọc, Lấy Tai Tát Nước, và Móng Tay
Đục Máng lên đường đi diệt rừ yêu tinh
+ Nội dung đoạn 2, 3 và 4 nói về yêu tinh
tàn phá quê hương Cẩu Khây và Cẩu Khây

cùng ba người bạn nhỏ tuổi lên đường đi
diệt trừ yêu tinh.
- 2 HS nhắc lại.
- HS đọc, trao đổi và trả lời câu hỏi.
+ Nắm Tay Đóng Cọc có thể dùng nắm
tay làm vồ để đóng cọc xuống đất, Lấy Tai
Tát Nước có thể dùng tai của mình để tát
nước Móng Tay Đục Máng có thể dùng
móng tay của mình đục gỗ thành lòng máng
để dẫn nước vào ruộng.
+ Đoạn 5 nói lên sự tài năng của ba người
bạn Cẩu Khây.
+ Nội dung câu truyện ca ngợi sự tài năng
và lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của 4 cậu

+ 2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS đọc.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc diễn cảm.
- 3 HS thi đọc toàn bài.
- HS cả lớp thưc hiện.
67
TiÕt 4
LÞch sö
NƯỚC TA CUỐI THỜI TRẦN
I. Mục tiêu :
- HS biết các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV.
- Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần.
II.Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1. KTBC :
- Ý chí quyết tâm tiêu diệt quân xâm lược quân
Mông-Nguyên của quân dân nhà Trần được thể
hiện như thế nào ?
- Khi giặc Mông –Nguyên vào Thăng Long vua
tôi nhà Trần đã dùng kế gì để đánh giặc?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Giơí thiệu và ghi tựa.
b. Phát triển bài:
* Hoạt động nhóm :
GV phát PHT cho các nhóm. Nội dung của
phiếu:
Vào giữa thế kỉ XIV :
+ Vua quan nhà Trần sống như thế nào ?
+ Những kẻ có quyền thế đối xử với dân ra
sao?
+ Cuộc sống của nhân dân như thế nào ?
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với triều
đình ra sao ?

+ Nguy cơ ngoại xâm như thế nào ?
- GV nhận xét, kết luận.
- GV cho 1 HS nêu khái quát tình hình của đất
nước ta cuối thời Trần.
* Hoạt động cả lớp :
- GV tổ chức cho HS thảo luận 3 câu hỏi :
+ Hồ Quý Ly là người như thế nào ?
+ Ông đã làm gì ?
+ Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly

có hợp lòng dân không ? Vì sao ?
-HS trả lời câu hỏi .
-HS nhận xét .
- HS nghe.
- HS các nhóm thảo luận và cử
người trình bày kết quả.
+ Ăn chơi sa đoạ.
+ Ngang nhiên vơ vét của nhân dân
để làm giàu.
+ Vô cùng cực khổ.
+ Bất bình, phẫn nộ trước thói xa
hoa, sự bóc lột của vua quan, nông
dân và nô tì đã nổi dậy đấu tranh.
+ Giặc ngoại xâm lăm le bờ cõi.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu.
- HS trả lời.
+ Là quan đại thần của nhà Trần.
+ Ông đã thay thế các quan cao cấp
của nhà Trần bằng những người
thực sự có tài, đặt lệ các quan phải
thường xuyên xuống thăm dân. Quy
định lại số ruộng đất, nô tì của quan
lại quý tộc, nếu thừa phải nộp cho
nhà nước. Những năm có nạn đói,
nhà giàu buộc phải bán thóc và tổ
68
- GV cho HS dựa vào SGK để trả lời: Hành
động truất quyền vua là hợp lòng dân vì các vua
cuối thời nhà Trần chỉ lo ăn chơi sa đọa, làm cho

tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý
Ly đã có nhiều cải cách tiến bộ.
3. Củng cố :
- GV cho HS đọc phần bài học trong SGK.
- Trình bày những biểu hiện suy tàn của nhà
Trần?
- Triều Hồ thay triều Trần có hợp lịch sử
không? Vì sao ?
4. Tổng kết - Dặn dò:
* Nhà Trần sụp đổ, Hồ Quý Ly lên ngôi , đất
nước ta đứng trước âm mưu xâm lược của giặc
Minh. Tình hình nước Đại Việt thế kỉ XV ra sao
các em sẽ thấy rõ trong bài học tới.
- Về nhà học bài và chuẩn bị trước bài : “ Chiến
thắng Chi Lăng”.
- Nhận xét tiết học.
chức nơi chữa bệnh cho nhân dân.
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- 3 HS đọc bài học.
- HS trả lời câu hỏi.
- HS cả lớp.
TiÕt 5
§¹o ®øc
KÍNH TRỌNG, BIẾT ƠN NGƯỜI LAO ĐỘNG
I. Mục tiêu :
- Biết vì sao phải kính trọng và biết ơn người lao động.
- Bước đầu biết cư xử lễ phép với những người lao động và biết trân trọng, giữ gìn
thành quả lao động của họ.
- HS khá, giỏi: biết nhắc nhở các bạn phải kính trọng và biết ơn người lao động.

II. Kĩ năng sống:
 KN : - Tôn trọng giá trị sức lao động
- Thể hiện sự tôn trọng, lễ phép với người lao động.
III. Đồ dùng dạy học :
- Một số đồ dùng cho trò chơi đóng vai.
IV. Hoạt động trên lớp :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Thảo luận lớp (Truyện “Buổi
học đầu tiên” SGK/28)
- GV đọc hoặc kể chuyện “Buổi học đầu tiên”
- GV cho HS thảo luận theo 2 câu hỏi
- Một số HS thực hiện yêu cầu.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc lại truyện.
- HS thảo luận.
69
(SGK/28) ( bỏ từ vì sao ở câu hỏi 2)
- GV kết luận:
Cần phải kính trọng mọi người lao động, dù là
những người lao động bình thường nhất.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm đôi (Bài
tập 1- SGK/29 bỏ từ người ờ ý i) và bỏ hết cả ý
k)
- GV nêu yêu cầu bài tập 1:
Những người sau đây, ai là người lao động? Vì

sao?

- GV kết luận:
+ Nông dân, bác sĩ, người giúp việc, lái xe
ôm, giám đốc công ti, nhà khoa học, người đạp
xích lô, giáo viên, Kĩ sư tin học, nhà văn, nhà
thơ đều là những người lao động (Trí óc hoặc
chân tay).
+ Những người ăn xin, kẻ trộm, kẻ buôn bán
ma túy, kẻ buôn bán phụ nữ, trẻ em không phải
là người lao động vì những việc làm của họ
không mang lại lợi ích, thậm chí còn có hại cho
xã hội.
* Hoạt động 3: Thảo luận nhóm
Bài tập 2: Em hãy cho biết những công việc của
người lao động trong các tranh dưới đây, công
việc đó có ích cho xã hội như thế nào?
- GV chia 6 nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi
nhóm thảo luận về 1 tranh.
Những người lao động trong tranh làm nghề gì
và công việc đó có ích cho xã hội như thế nào?
- GV ghi lại trên bảng theo 3 cột
STT Người lao
động
Ích lợi mang
lại cho xã hội
- GV kết luận:
+ Mọi người lao động đều mang lại lợi ích
cho bản thân, gia đình và xã hội.
*Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân

Bài tập 3: (Bỏ ý c, ý h bỏ từ chế diễu thêm từ
coi thường)
- GV nêu yêu cầu bài tập 3:
 Những hành động, việc làm nào dưới đây thể
hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động;
- Đại diện HS trình bày kết quả.
- Các nhóm thảo luận.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết
quả.
- Cả lớp trao đổi và tranh luận.
- HS lắng nghe.
- Các nhóm làm việc.
- Đại diện từng nhóm trình bày.
- Cả lớp trao đổi, nhận xét
- HS làm bài tập
- HS trình bày ý kiến cả lớp trao đổi
và bổ sung.
- HS làm việc cá nhân và trình bày
kết quả.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
70
- GV kết luận:
+ Các việc làm a, d, đ, e, g, là thể hiện sự kính
trọng, biết ơn người lao động.
+ Các việc làm b, h là thiếu kính trọng người
lao động.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài tập 4, 5, 6- SGK/30

- Cả lớp thực hiện.
Thứ Ba, ngày 21 tháng 12 năm 2010
TiÕt 1
To¸n
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
- Chuyển đổi các số đo diện tích.
- Đọc được thông tin trên biểu đồ cột
- GD HS thêm yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ đồ dạy - học toán lớp 4.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập :
*Bài 1 :
- HS nêu đề bài, yêu cầu đề bài.
- Gọi học sinh lên bảng điền kết quả
- Nhận xét bài làm học sinh.
- Qua bài tập này giúp em củng cố điều gì?
*Bài 3 : (bỏ bài 3a)
- Gọi học sinh nêu đề bài
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm vào
vở.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
*Bài 4 : (Dành cho HS giỏi)
- Gọi học sinh nêu đề bài

- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài.
- Giáo viên nhận xét bài học sinh.
- HS thực hiện yêu cầu.
- Học sinh nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu
- Hai học sinh đọc.
- 2 HS lên bảng làm.
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.
+ Một HS làm trên bảng.
b) TP Hồ Chí Minh là thành phố có diện
tích lớn nhất, Hà Nội có diện tích bé
nhất.
- HS nêu đề bài
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Gọi 1 em lên bảng làm bài.
71
Bài 5
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ tự làm bài.
GV đến từng bàn hướng dẫn học sinh
+ HS quan sát kĩ biểu đồ mật độ dân số
để tự tìm ra câu trả lời để chọn lời giải
đúng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét tiết học, về nhà học bài, làm bài.
- 1 HS đọc. Lớp làm vào vở.
+ Một HS làm trên bảng.

a/ Hà Nội là thành phố có mật độ dân số
lớn nhất.
b/ Mật độ dân số TP HCM gấp khoảng
2 lần mật độ dân số ở Hải Phòng.
- Học sinh nhắc lại nội dung bài.
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại
TiÕt 2
LuyÖn tõ vµ c©u
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
I. Mục tiêu:
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai làm gì ? (ND Ghi nhớ).
- Nhận biết được câu kể Ai làm gì ? xác định được bộ phận CN trong câu (BT1, mục
III) ; biết đặt câu với bộ phận CN cho sẵn hoặc gợi ý bằng tranh vẽ (BT2, BT3).
- GD HS tính tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học:
- Giấy khổ to và bút dạ, một số tờ phiếu viết đoạn văn ở phần nhận xét, đoạn văn ở
bài tập 1 ( phần luyện tập )
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- HS đọc nội dung và trả lời câu hỏi bài tập
1. Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS Nhận xét, chữa bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- HS tự làm bài, phát biểu. Nhận xét, chữa

bài cho bạn
+ Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 3 :
+ Chủ ngữ trong các câu trên có ý nghĩa
- 3 HS thực hiện viết các câu thành ngữ,
tục ngữ.
2 HS đứng tại chỗ đọc.
- HS lắng nghe.
- Một HS đọc, trao đổi, thảo luận.
+ HS lên bảng gạch chân các câu kể
bằng phấn màu, HS dưới lớp gạch bằng
chì vào SGK.
- Nhận xét, bổ sung bài bạn làm trên
bảng.
+ Đọc lại các câu kể :
- Nhận xét, chữa bài bạn làm trên bảng.
+ Chủ ngữ trong câu chỉ tên của
72
gì ?
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai lam gì ? chỉ
tên của người, con vật.
Bài 4 :
- HS đọc nội dung và yêu cầu đề.
- Lớp thảo luận trả lời câu hỏi.
- Gọi HS phát biểu và bổ sung
+ Nhận xét, kết luận câu trả lời đúng.
+ Chủ ngữ trong câu kể Ai làm gì ? là
danh từ kèm theo một số từ ngữ phụ thuộc
gọi là cụm danh từ.
- Chủ ngữ trong câu có ý nghĩa gì ?

c. Ghi nhớ:
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đặt câu kể Ai làm gì ?
- Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu
bài, đặt câu đúng hay.
d. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho
từng nhóm. HS tự làm bài, dán phiếu lên
bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Kết luận về lời giải đúng.
người, của vật trong câu.
- Một HS đọc.
- Vị ngữ trong câu trên do danh từ và
các từ kèm theo nó ( cụm danh từ ) tạo
thành.
- HS lắng nghe.
+ Phát biểu theo ý hiểu.
- 2 HS đọc.
- Tiếp nối đọc câu mình đặt.
- 1 HS đọc.
- Hoạt động trong nhóm theo cặp.
- Nhận xét, bổ sung hoàn thành phiếu.
- Chữa bài.

Bài 2:
- HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét, kết luận lời giải

đúng.
+ HS đọc lại các câu kể Ai làm gì ?
Bài 3 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh những ai đang làm gì ?
- Gọi HS đọc bài làm. GV sửa lỗi dùng
từ diễn đạt và cho điểm HS viết tốt.
3. Củng cố – dặn dò:
- Trong câu kể Ai làm gì ? chủ ngữ do từ
loại nào tạo thành ? Nó có ý nghĩa gì?
- 1 HS đọc, lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào vở
- Nhận xét chữ bài trên bảng.
- HS đọc
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Quan sát và trả lời câu hỏi.
+ Trong tranh bà con nông dân đang ra
đồng gặt lúa, mấy bạn học sinh đang cắp
sách đến trường, các bác nông dân đang
đánh trâu ra cày ruộng, trên cành cây những
chú chim đang chuyền cành hót líu lo.
- Tự làm bài, trình bày.
73
- Dặn HS về nhà học bài và viết một
đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu)
- Thực hiện theo lời dặn của giáo viên.
TiÕt 3
KÓ chuyÖn
BÁC ĐÁNH CÁ VÀ GÃ HUNG THẦN

I. Mục tiêu:
- Dựa theo lời kể của Gv, nói được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ
(BT1), kể lại được từng đoạn của câu chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý
(BT2).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.- Dựa theo lời kể của Gv, nói
được lời thuyết minh cho từng trang minh hoạ (BT1), kể lại được từng đoạn của câu
chuyện Bác đánh cá và gã hung thần rõ ràng, đủ ý (BT2).
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện trong sách giáo khoa phóng to ( nếu có ).
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. KTBC:
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn kể chuyện:
* GV kể chuyện :
- Kể mẫu câu chuyện lần 1 ( giọng kể
chậm rải đoạn đầu " bác đánh cá ... cả
ngày xui xẻo ", nhanh hơn căng thẳng
hơn ở đoạn sau ( Cuộc đối thoại giữa
bác đánh cá và gã hung thần; hào hứng
ở đoạn cuối ( đáng đời kẻ vô ơn )
+ Kể phân biệt lời của các nhân vật.
+ Giải nghĩa từ khó trong truyện
( ngày tận số hung thần, vĩnh viễn )
+ GV kể lần 2, vừa kể kết hợp chỉ
từng bức tranh minh hoạ.
- Quan sát tranh minh hoạ trong SGK,
mô tả những gì em biết qua bức tranh.


- 2 HS kể trước lớp.
HS lắng nghe
+ Lắng nghe, quan sát từng bức tranh minh
hoạ.
+ Tranh 1: Bác đánh cá kéo lưới ... trong đó
có cái bình to
+ Tranh 2: Bác đánh cá mừng lắm ... được
khối tiền.
+ Tranh 3: Từ trong bình ... hiện thành một
con quỉ / Bác mở nắp bình từ ... hiện thành
một con quỉ.
+ Tranh 4 : Con quỷ đòi giết bác đánh cá ...
74
* Kể trong nhóm:
- HS đọc lại gợi ý 3 trên bảng phụ.
- HS kể chuyện theo cặp.
* Kể trước lớp:
- Tổ chức cho HS thi kể.
- HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những
tình tiết về nội dung, ý nghĩa của
chuyện.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét HS kể, HS hỏi và chi điểm
từng HS.
3. Củng cố – dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người
thân nghe và chuẩn bị bài sau.
của nó / Con quỷ nói bác đánh cá đã đến ngày

tận số .
+ Tranh 5 : Bác đánh cá lừa ... vứt cái bình
trở lại biển sâu.
- 1 HS đọc.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, kể chuyện.
- 5 đến 7 HS thi kể và trao đổi với bạn về ý
nghĩa truyện.
- Nhận xét lời kể của bạn theo các tiêu chí đã
nêu.
TiÕt 4
Khoa häc
TẠI SAO CÓ GIÓ ?
I. Mục tiêu:
- Làm thí nghiệm để nhận ra không khí chuyển động tạo thành gió.
- Giải thích được nguyên nhân gây ra gió.
- Nhắc nhở HS cẩn thận khi làm thí nghiệm.
II. Đồ dùng dạy- học:
- HS chuẩn bị chong chóng.
- Đồ dùng thí nghiệm : Hộp đối lưu , nến , diêm , vài nén hương .
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
? Những ví dụ nào chứng tỏ không khí cần
cho sự sống con người, động vật, thực
vật ? ? Trong không khí thành phần nào là
quan trọng nhất đối với sự thở ?
? Trong trường hợp nào con người phải thở
bằng bình ô - xi ?
- GV nhận xét và cho điểm HS.
2. Bài mới:

a. Giới thiệu bài.
b. Hoạt động1:
TRÒ CHƠI CHONG CHÓNG
- HS trả lời.
- HS lắng nghe.
75

×