Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần số 28 - Lê Thị Nghĩa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (263.06 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28 Thứ Hai, ngày 26 tháng 03 năm 2012. TẬP ĐỌC:. Leâ Thò Nghóa. Ngôi nhà. I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. -Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ. 2. Ôn các vần yêu, iêu; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần yêu và iêu 3. Hiểu từ ngữ trong bài. Trả lời được các câu hỏi về hình ảnh ngôi nhà, âm thanh, hương vị bao quanh ngôi nhà. Hiểu được tình cảm với ngôi nhà của bạn nhỏ. -Nói được tự nhiên, hồn nhiên về ngôi nhà em mơ ước. -HTL khổ thơ em thích. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Nhận xét bài KTĐK giữa học kỳ 2, rút kinh nghiệm cho học sinh. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chậm rãi, tha thiết tình cảm). Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Hàng xoan: (hàng  hàn), xao xuyến: (x  s), lảnh lót: (l n) Thơm phức: (phức  phứt). + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.  Các em hiểu như thế nào là thơm phức ?  Lảnh lót là tiếng chim hót như thế nào ? + Luyện đọc câu: Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu sau. Sau đó giáo viên gọi 1 học sinh đầu bàn đọc câu 1, các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu còn lại. + Luyện đọc đoạn: (có 3 đoạn, theo 3 khổ thơ) Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau, mỗi khổ thơ là một đoạn. Đọc cả bài.. Học sinh chữa bài tập giữa học kỳ 2.. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ khó trên bảng.. Thơm phức: Mùi thơm rất mạnh, rất hấp dẫn. Tiếng chim hót liên tục nghe rất hay. Học sinh lần lượt đọc các câu theo yêu cầu của giáo viên. Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bạn đọc.. Đọc nối tiếp 3 em, thi đọc đoạn giữa các nhóm. 2 em, lớp đồng thanh.. GiaoAnTieuHoc.com. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28. Leâ Thò Nghóa Nghỉ giữa tiết. Luyện tập:  Ôn các vần yêu, iêu. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Đọc những dòng thơ có tiếng yêu ? Bài tập 2: Tìm tiếng ngồi bài có vần iêu ?. Em yêu nhà em. Em yêu tiếng chim. Em yêu ngôi nhà. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các tiếng có vần iêu ngồi bài, trong thời gian 2 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng được nhiều tiếng nhóm đó thắng. Ví dụ: buổi chiều, chiếu phim, chiêu đãi, kiêu căng … .. Bài tập 3: Nói câu có chứa tiếng mang vần iêu ? Giáo viên nhắc học sinh nói cho trọn câu để người Đọc mẫu câu trong bài (Bé được phiếu bé ngoan) khác hiểu, tránh nói câu tối nghĩa. Các em chơi trò chơi thi nói câu chứa tiếng tiếp sức. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1:. Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi 2 học sinh đọc bài, cả lớp đọc thầm và trả lời các câu hỏi: 2 em. 1. Ở ngôi nhà mình bạn nhỏ + Nhìn thấy gì? Nhìn thấy: Hàng xoan trước ngỏ hoa nở như + Nghe thấy gì? mây từng chùm. + Ngửi thấy gì? Nghe thấy: Tiếng chim đầu hồi lảnh lót. Ngửi thấy: Mùi rơm rạ trên mái nhà, phơi 2. Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà trên sân thơm phức. của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước. Học sinh đọc: Em yêu ngôi nhà. Gỗ tre mộc mạc Như yêu đất nước Bốn mùa chim ca.. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm cả bài. Gọi học sinh thi đọc diễn cảm tồn bài văn. Luyện HTL một khổ thơ. Tổ chức cho các em thi đọc thuộc lòng một khổ Học sinh rèn đọc diễn cảm. thơ mà các em thích. Học sinh rèn HTL theo hướng dẫn của giáo Luyện nói: viên và thi đọc HTL khổ thơ theo ý thích. Nói về ngôi nhà em mơ ước. Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập. Lắng nghe. Cho học sinh quan sát tranh minh hoạ: Qua tranh Học sinh luyện nói theo hướng dẫn của giáo giáo viên gợi ý các câu hỏi giúp học sinh nói tốt viên. GiaoAnTieuHoc.com. 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28. Leâ Thò Nghóa. theo chủ đề luyện nói.. Chẳng hạn: Các em nói về ngôi nhà các em mơ ước. Nhà tôi là một căn hộ tập thể tầng 3. Nhà có ba phòng rất ngăn nắp ấp cúng. Tôi rất yêu căn hộ này nhưng tôi mơ ước lớn lên đi làm có nhiều tiền xây một ngôi nhà kiểu biệt thự, có vườn cây, có bể bơi. Tôi đã thấy những ngôi nhà như thế trên báo, ảnh, trên ti vi. Học sinh khác nhận xét bạn nói về mơ ước của mình. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã Nhắc tên bài và nội dung bài học. học. 1 học sinh đọc lại bài. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, Thực hành ở nhà. xem bài mới. Dọn nhà cửa sạch sẽ ngăn nắp.. ĐẠO ĐỨC:. CHAØO HOÛI VAØ TAÏM BIEÄT (TIEÁT 1). I.Mục tiêu: 1. Học sinh hiểu: -Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạ biệt khi chia tay. -Cách chào hỏi, tạm biệt. -Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt. -Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em. 2. HS có thái độ: -Tôn trọng, lễ độ với người lớn. -Quý trọng những bạn biết chào hỏi tạm biệt đúng. 3. Học sinh có kĩ năng hành vi: -Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng. -Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. II.Chuẩn bị: Vở bài tập đạo đức. -Điều 2 trong Công ước Quốc tế Quyền trẻ em. -Đồ dùng để hố trang đơn giản khi sắm vai. -Bài ca “Con chim vành khuyên”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động học sinh 1.KTBC: 2 HS trả lời 2 câu hỏi trên. + Khi nào cần nói lời cám ơn, khi nào cần nói + Cần nói lời cám ơn khi được người khác lời xin lỗi? quan tâm giúp đỡ. + Vì sao cần nói lời cám ơn, lời xin lỗi? + Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. Gọi 2 học sinh nêu. Học sinh khác nhận xét và bổ sung. GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Vài HS nhắc lại. Hoạt động 1 : Chơi trò chơi “Vòng tròn chào GiaoAnTieuHoc.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28. Leâ Thò Nghóa. hỏi” bài tập 4: Giáo viên nêu yêu cầu và tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi. Giáo viên nêu ra các tình huống dưới dạng các câu hỏi để học sinh xử lý tình huống: + Khi gặp nhau (bạn với bạn, học trò với thầy cô giáo, với người lớn tuổi) … . + Khi chia tay nhau … .. Học sinh đứng thành 2 vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau thành từng đôi một. Người điều khiển trò chơi đứng ở tâm 2 vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi. Ví dụ: + Hai người bạn gặp nhau (Tôi chào bạn, bạn có khoẻ không?) + Học sinh gặp thầy giáo (cô giáo) ở ngồi đường (Em kính chào thầy, cô ạ!). Hoạt động 2: Thảo luận lớp: Nội dung thảo luận: 1.Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào? Học sinh thảo luận theo nhóm 2 để giải quyết 2.Em cảm thấy như thế nào khi: các câu hỏi. 1.Khác nhau, do đối tượng khi gặp gỡ khác nhau nên cách chào hỏi khác nhau. a. Được người khác chào hỏi? 2.Tự hào, vinh dự. b. Em chào họ và được đáp lại? c. Em chào bạn nhưng bạn cố tình không đáp Thoải mái, vui vẽ. Bực tức, khó chịu. lại? Gọi đại diện nhóm trình bày.. Trình bày trước lớp ý kiến của mình. GV kết luận: + Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia Học sinh lắng nghe và nhắc lại. tay. + Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. 4.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò: Học bài, chuẩn bị tiết sau. Thực hiện nói lời chào hỏi và tạm biệt đúng lúc. Học sinh nêu tên bài học và tập nói lời chào hỏi, lời tạm biệt khi chia tay.. Thứ Ba, ngày 27 tháng 03 năm 2012. GiaoAnTieuHoc.com. 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28. TOÁN:. Leâ Thò Nghóa. GIẢI TOÁN CÓ LỜI VĂN (TIẾT 1). I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS : - Hiểu bài toán có một phép trừ; bài toán cho biết gì? Hỏi gì? - Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số. + HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK / 148 * HS Khuyết tật biết thực hiện các bài tập theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học I. Kiểm tra bài cũ : - Điền dấu >, <, = - 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào BC. 35 ... 37 48 ... 40 + 8 84 ... 79 90 ... 70 + 0 - Nhận xét, tuyên dương. II. Bài mới : 1. Giới thiệu cách giải và cách trình bày bài giải : a. Hướng dẫn tìm hiểu bài toán : Bài toán : Nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 - 2 HS đọc đề toán. con gà. Hỏi nhà An còn lại mấy con gà ? - Bài toán cho biết gì ? - ... nhà An có 9 con gà, mẹ đem bán 3 con gà. - Bài toán hỏi gì ? - GV ghi tóm tắt lên bảng và gọi HS nhìn tóm - ... nhà An còn lại mấy con gà ? tắt nêu bài toán. - HS nhìn tóm tắt nêu bài toán. b. Hướng dẫn HS giải toán : - Muốn biết nhà An còn lại mấy con gà ta làm - ... trừ. phép tính gì ? -9–3= - Ai có thể nêu được phép tính ? - ... 3 phần : lời giải, phép tính, đáp số - Bài giải gồm những phần nào ? - HS múa, hát tập thể. - HS trình bày bài giải. * GIẢI LAO * Bài 1: 2 HS đọc đề toán. 2. Thực hành : - ... có 8 con chim, bay đi 2 con * Bài 1 (SGK/148) Có 8 con chim đậu trên - ... còn lại bao nhiêu con chim cây, sau đó có 2 con bay đi. Hỏi trên cây còn - ... phép trừ. lại bao nhiêu con chim ? - Bài toán cho biết gì ? - HS điền số vào phần tóm tắt. - Bài toán hỏi gì ? - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - Muốn biết còn lại bao nhiêu con chim trên cành ta làm phép tính gì ? - Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt. - Dựa vào tóm tắt giải bài toán. * Bài 2: 2 HS đọc đề bài toán. - Chữa bài, nhận xét. - HS tìm hiểu bài toán. * Bài 2 (SGK/149)An có 8 quả bóng, An thả 3 - HS điền số vào phần tóm tắt. quả bay đi. Hỏi An còn lại mấy quả bóng ? - 1 HS lên bảng, cả lớp làm SGK. - GV hướng dẫn như bài 1. - Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt. GiaoAnTieuHoc.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28. Leâ Thò Nghóa. - Dựa vào tóm tắt giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. *Bài 3: 2 HS đọc đề bài toán. * Bài 3 (SGK/149) Đàn vịt có 8 con, 5 con ở - HS tìm hiểu bài toán. - HS điền số vào phần tóm tắt. dưới ao. Hỏi trên bờ có mấy con vịt ? - GV hướng dẫn như bài 1. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở 3. - Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt. - Dựa vào tóm tắt giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. III. Củng cố, dặn dò : - Bài toán giải gồm những phần nào ? - ... 3 phần : lời giải, phép tính, đáp số. - Nhận xét tiết học. - Bài sau : Luyện tập.. CHÍNH TAÛ:. Ngôi nhà. I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 3 của bài: Ngôi nhà. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần iêu hoặc yêu, chữ c hoặc k. -Nhớ quy tắc chính tả : K+ i, e, ê II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2, 3. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: mộc mạc, tre, đất nước.. Chấm vở 3 học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của trong lớp. học sinh. Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của viên. đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi GiaoAnTieuHoc.com. 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28. Leâ Thò Nghóa. chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh sốt và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Điền vần iêu hoặc yêu. Điền chữ c hoặc k. Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải Hiếu chăm ngoan, học giỏi, có năng khiếu vẽ. Bố mẹ rất yêu quý Hiếu. Ông trồng cây cảnh. Bà kể chuyện. Chị xâu kim.. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau: i e K thường đi trước nguyên âm i, e, ê. ê Đọc lại nhiều lần. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. K. TNXH:. CON MUOÃI. I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Tên các bộ phận bên ngồi của con muỗi. -Nơi thường sinh sống của muỗi. -Một số tác hại của muỗi và một số cách phòng trừ chúng. -Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt. II.Đồ dùng dạy học: -Một số tranh ảnh về con muỗi. -Hình ảnh bài 28 SGK. Phiếu thảo luận nhóm. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.Ổn định : 2.KTBC: Hỏi tên bài. + Kể tên các bộ phận bên ngồi của con mèo. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài học. 2 học sinh trả lời câu hỏi trên.. GiaoAnTieuHoc.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28. Leâ Thò Nghóa. + Nuôi mèo có lợi gì? Nhận xét bài cũ. 3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu và ghi bảng tựa bài. Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi. Mục đích: Học sinh biết tên các bộ phận bên ngồi của con muỗi.  Các bước tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động. Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngồi của con muỗi Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát theo cặp 2 học sinh, em này đặt câu hỏi em kia trả lời và đổi ngược lại cho nhau. 1. Con muỗi to hay nhỏ? 2. Con muỗi dùng gì để hút máu người? 3. Con muỗi di chuyển như thế nào? 4. Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay không? Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung và hồn thiện cho nhau. Giáo viên kết luận: Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập. MĐ: Biết được nơi sống, tác hại do muỗi đốt và một số cách diệt muỗi. Cách tiến hành: Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động. Giáo viên chia nhóm, mỗi nhóm 8 em, giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm. Nhóm tự đặt tên nhóm mình. Nội dung Phiếu thảo luận: 1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng: Câu 1: Muỗi thường sống ở: a. Các bụi cây rậm. b. Cống rãnh. c. Nơi khô ráo, sạch sẽ. d. Nơi tối tăm, ẩm thấp. Câu 2: Các tác hại do muỗi đốt là: a. Mất máu, ngứa và đau. b. Bị bệnh sốt rét. c. Bị bệnh tiêu chảy. d. Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác. Câu 3: Người ta diệt muỗi bằng cách:. Học sinh nhắc tựa.. Học sinh lắng nghe.. Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp. Con muỗi nhỏ. Con muỗi dùng vòi để hút máu người. Con muỗi bằng cánh. Muỗi có chân, cánh, có râu.. Học sinh nhắc lại.. Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, d. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, c, d.. GiaoAnTieuHoc.com. 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28. Leâ Thò Nghóa. a. Khơi thông cống rãnh b. Dùng bẩy để bắt muỗi. c. Dùng thuốc diệt muỗi. d. Dùng hương diệt muỗi. e. Dùng màn để diệt muỗi. Bước 2: Thu kết quả thảo luận: Gọi đại diện các nhóm nêu trước lớp, các nhóm khác bổ sung và hồn chỉnh. Giáo viên bổ sung thêm cho hồn chỉnh Hoạt động 3: Hỏi đáp cách phòng chống muỗi khi ngủ. Mục đích: Học sinh biết cách tránh muỗi khi ngủ. Các bước tiến hành: Giáo viên nêu câu hỏi:  Khi ngủ bạn cần làm gì để không bị muỗi đốt ? Giáo viên kết luận: Khi đi ngủ chúng ta cần mắc màn cẩn thận để tránh bị muỗi đốt. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi. Nêu các bộ phận bên ngồi của con muỗi. Nhận xét. Tuyên dương. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi.. Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, d, e. Đại diện các nhóm nêu ý kiến, tại sao nhóm mình chọn các câu như vậy và giải thích thêm một số nhiểu biết về con muỗi. Các nhóm khác tranh luận và bổ sung, đi đến kết luận chung.. Hoạt động lớp: mỗi học sinh tự suy nghĩ câu trả lời và trình bày trước lớp cho các bạn và cô cùng nghe. Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt. Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để tránh muỗi đốt. Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã học ở trên. Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hồn chỉnh. Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt.. Thứ Tư, ngày 28 tháng 03 năm 2012. TẬP ĐỌC:. Quà của Bố. I.Mục tiêu: GiaoAnTieuHoc.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28. Leâ Thò Nghóa. 1. Học sinh đọc trơn cả bài thơ. Chú ý: -Phát âm đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. -Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ. 2. Ôn các vần oan, oat; tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần oan, oat. 3. Hiểu từ ngữ trong bài: Về phép, vững vàng. Hiểu được nội dung bài: Bố là bộ đội ở đảo xa. Bố rất yêu em. -Biết hỏi đáp tự nhiên, hồn nhiên về nghề nghiệp của bố. -HTL bài thơ. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc thuộc lòng 1 khổ thơ trong bài: “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. Gọi 2 học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con: xao xuyến,lảnh lót, thơm phức, trước ngỏ. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng. Hôm nay chúng ta học bài thơ về bố. Bố của bạn nhỏ trong bài này đi bộ đội bảo vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con gủi cho con rất nhiều quà. Chúng ta cùng xem bố gửi về những quà gì nhé.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài thơ lần 1 (giọng chậm rãi tình cảm nhấn giọng ở khổ thơ thứ hai khi đọc các từ ngữ: nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn). Tóm tắt nội dung bài. + Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Lần nào: (l n), về phép: (về  dề), luôn luôn: (uôn  uông), vững vàng: (âm v và dấu ngã) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Các em hiểu như thế nào là vững vàng ? thế nào là đảo xa ?. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng con và bảng lớp.. Nhắc tựa.. Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. Vài em đọc các từ trên bảng.. Vững vàng: có nghĩa là chắc chắn. Đảo xa: Vùng đất ở giữa biển, xa đất liền. Học sinh nhắc lại.. Luyện đọc câu: Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên. Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp. + Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:. GiaoAnTieuHoc.com. 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28. Leâ Thò Nghóa. Đọc nối tiếp từng khổ thơ.. Đọc nối tiếp 3 em, đọc cả bài thơ. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết. Thi đọc cả bài thơ. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Đọc đồng thanh cả bài. Luyện tập: Ôn vần oan, oat. Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần oan ? Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có mang vần oan, oat ?. ngoan. Đọc câu mẫu trong bài (Chúng em vui liên hoan. Chúng em thích hoạt động.) Học sinh thi nói câu có chứa tiếng mang vần oan oat. Bạn Hiền học giỏi môn tốn. Bạn Hoa đoạt giải nhất viết chữ đẹp cấp huyện., …. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện nói: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: 1. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu ? 2. Bố gửi cho bạn những quà gì ?. 2 em.. Quà của bố. Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo xa. Nghìn cái nhớ, nghìn cái thương, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn. Bố gửi cho con những nổi nhớ thương, những lời chúc con khoẻ, ngoan, học giỏi và rất nhiều cái hôn.. Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc lại bài thơ và gọi 2 học sinh đọc lại. Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ. HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm … . Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm. Thực hành luyện nói: Chủ đề: Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên: nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về nghề nghiệp của bố mình. Hỏi: Bố bạn làm nghề gì? Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Đáp: Bố mình là bác sĩ. Bố bạn cớ phải là thợ xây không? Lớn lên Tổ chức cho các em đóng vai theo cặp để hỏi đáp bạn có thích theo nghề của bố không? về nghề nghiệp của bố mình.. Bố bạn là phi công à? Bố bạn thường có ở nhà không? Bạn có muốn trở thành phi công như bố mình không? Học sinh nêu tên bài và đọc lại bài 2 em. Thực hành ở nhà. 5.Củng cố: GiaoAnTieuHoc.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28. Leâ Thò Nghóa. Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. TOÁN:. LUYEÄN TAÄP. I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS - Biết giải bài toán có phép trừ; thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 20 + HS làm bài tập 1, 2, 3 SGK/ 150 * HS khá, giỏi giải được bài tập 4, HS K/T làm các bài tập theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC, Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy Hoạt động học A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng giải bài 3/149. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài - Cả lớp mở SGK trang 150. Luyện tập trang 150. 2. Luyện tập : * Bài 1 : SGK / 150 Cửa hàng có 15 búp bê, đã bán đi 2 búp bê. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu * Bài 1: 2 HS đọc đề bài toán. búp bê ? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - HS tìm hiểu bài toán. - Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt. - HS điền số vào phần tóm tắt. - Dựa vào tóm tắt giải bài toán. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. * Bài 2 (SGK/150)Trên sân bay có 12 máy bay, * Bài 2: 2 HS đọc đề bài toán. sau đó có 2 máy bay bay đi. Hỏi trên sân còn lại - HS tìm hiểu bài toán. - HS điền số vào phần tóm tắt. bao nhiêu máy bay ? - GV hướng dẫn như bài 1. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt. - Dựa vào tóm tắt giải bài toán.. *Bài 3: 1HS đọc đề bài. * Bài 3 : SGK/150 Viết số vào ô trống: - 3 HS lên bảng, cả lớp điền kết quả vào vở - yêu cầu HS tính và điền kết quả vào SGK * Bài 4 : SGK/150( HS khá, giỏi ) * Bài 4: 1 HS đọc đề. Có : 8 hình tam giác Tô màu : 4 hình tam giác Không tô màu : ... hình tam giác ? - HS trình bày bài giải vào vở - GV yêu cầu HS trình bày bài giải vào vở - Thu, chấm một số vở. 3. Củng cố, dặn dò : - Mỗi tổ cử 1 HS thi giải toán nhanh. - Trò chơi : Giải toán nhanh ! - Bài sau : Luyện tập.. Thứ Năm, ngày 29 tháng 03 năm 2012. TAÄP VIEÁT:. TÔ CHỮ HOA. H, I, K. I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : GiaoAnTieuHoc.com. 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28. Leâ Thò Nghóa. - HS biết tô các chữ H, I, K. - Viết đúng các vần iêt, yêt, iêu, yêu; các từ ngữ : hiếu thảo, yêu mến Ngoan ngoãn, đoạt giải theo kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, Tập hai ( Mỗi từ chỉ viết ít nhất được một lần ) + HS Khá, giỏi viết đều nét, giản đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập viết 1, Tập hai. II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ viết các chữ hoa mẫu. - Vở TV1/2. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy I . Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra vở tập viết. - Yêu cầu HS viết : vườn hoa, ngát hương II. Dạy bài mới : 1 . Giới thiệu bài : Giới thiệu. Ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS tô chữ hoa : a. Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét : - GV lần lượt đính các chữ hoa lên bảng. - GV nhận xét về số lượng nét, kiểu nét của từng chữ hoa. - GV nêu quy trình viết (vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ). - Hướng dẫn HS viết bóng, viết BC. 3 . Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng - GV cho HS đọc các vần, từ ngữ ứng dụng : iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến - Cho HS viết BC các vần, từ ngữ ứng dụng. * GIẢI LAO 4 . Hướng dẫn HS tập tô, tập viết : - GV yêu cầu HS mở vở TV/21 đến 24. + Tô mỗi chữ hoa : H, I, K một dòng. + Viết mỗi vần, mỗi từ : iêu, yêu, hiếu thảo, yêu mến một dòng. - Chấm bài, nhận xét. III. Củng cố - Dặn dò : - Trò chơi : Thi viết chữ đẹp. - Dặn dò : Viết tiếp phần bài còn lại trong vở TV/21 đến 24. - Bài sau : Tô chữ hoa :L, M, N.. TOÁN:. Hoạt động học - HS để vở tập viết lên bàn. - 1HS lên bảng, cả lớp viết BC. - HS nghe GV giới thiệu bài. - HS quan sát, nhận xét.. - HS viết bóng, viết BC. - HS đọc cá nhân, ĐT. - 1 HS lên bảng, cả lớp viết BC - HS múa, hát tập thể. - HS mở vở TV/21 đến 24 và thực hiện theo yêu cầu của GV.. - Mỗi tổ cử 1 đại diện thi viết chữ đẹp.. LUYEÄN TAÄP. I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS - Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ. - HS làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK/ 151 * HS Khuyết tật giải được các bài tập theo yêu cầu. II. Đồ dùng dạy học : GiaoAnTieuHoc.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28. Leâ Thò Nghóa. - Bảng phụ, BC, Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng giải bài 2/150. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập trang 151. 2. Luyện tập : * Bài 1 : (SGK / 151) Lan gấp được 14 cái thuyền, Lan cho bạn 4 cái thuyền. Hỏi Lan còn bao nhiêu cái thuyền ? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán. - Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - cho bớt đi làm phép tính gì? - Yêu cầu HS điền số vào phần tóm tắt. - Dựa vào tóm tắt giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét.. Hoạt động học - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - Cả lớp mở SGK trang 151. * Bài 1: 2 HS đọc đề bài toán.. - HS tìm hiểu bài toán. - …..lan có 14 cái thuyền cho bớt đi 4 cái thuyền -….Hỏi Lan còn lại mẫy cái thuyền? - HS điền số vào phần tóm tắt. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp Bài giải: Số cái thuyền lan có là: 14 – 4 = 10 ( cái thuyền) Đáp số: 10 cái thuyền * Bài 2: 2 HS đọc đề bài toán. * Bài 2 (SGK/151)Tổ em có 9 bạn, trong đó - HS tìm hiểu bài toán tương tự bài 1 - 1 HS lên bảng, cả lớp làm vở có 5 bạn nữ. Hỏi tổ em có mấy bạn nam? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu đề toán. - Yêu cầu HS giải bài toán vào vở - Chữa bài, nhận xét. * Bài 3 : (SGK/151) Một sợi dây dài 13cm, * Bài 3: - 1HS đọc đề bài. đã cắt đi 2cm. Hỏi sợi dây còn lại dài bao - HS nhìn tóm tắt đọc đề toán. nhiêu cm ? - GV hướng dẫn HS làm quen với tóm tắt bài - HS nhìn sơ đồ đoạn thẳng toán bằng sơ đồ đoạn thẳng. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - Yêu cầu HS giải bài toán. Chú ý: đơn vị Cm - GV chữa bài, nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò : * Bài 4 SGK - Trò chơi : Giải toán nhanh ! - Mỗi tổ cử 1 HS thi giải toán nhanh. Bài 4 SGK ( Chuyển thành trò chơi) ( Còn lại làm vào vở nháp) - Nhận xét, tuyên dương. - Đại diện nhóm đọc bài giải. - Bài sau : Luyện tập chung. CHÍNH TAÛ:. Quà của Bố. I.Mục tiêu: -HS chép lại chính xác, trình bày đúng khổ 2 của bài: Quà của bố. -Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần im hoặc iêm, chữ s hoặc x. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung khổ thơ cần chép và các bài tập 2a, 2b. -Học sinh cần có VBT. GiaoAnTieuHoc.com. 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28. Leâ Thò Nghóa. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên. Hoạt động học sinh. 1.KTBC : Chấm vở những học sinh giáo viên cho về nhà chép lại bài lần trước. Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm. Gọi học sinh nêu lại quy tắc viết chính tả K + i, e, ê và cho ví dụ. Nhận xét chung về bài cũ của học sinh. 2.Bài mới: GV giới thiệu bài ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc khổ thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ). Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: gửi, nghìn thương, chúc.. Chấm vở những học sinh yếu hay viết sai đã cho về nhà viết lại bài. 2 học sinh làm bảng. 3 học sinh nêu quy tắc viêt chính tả đã học. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng. Học sinh nhắc lại.. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay học sinh. viết sai.  Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.  Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: + Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh sốt và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. + Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.  Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt bài tập 2a. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.. Điền chữ s hay x. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh. Giải Xe lu, dòng sông. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại khổ thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu GiaoAnTieuHoc.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28. Leâ Thò Nghóa ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. THUÛ COÂNG:. CAÉT, DAÙN HÌNH TAM GIAÙC (TIEÁT 1). I.Mục tiêu:. -Giúp HS biết kẻ, cắt và dán được hình tam giác. -Cắt dán được hình tam giác theo 2 cách. II.Đồ dùng dạy học: -Chuẩn bị 1 hình tam giác dán trên nền tờ giấy trắng có kẻ ô. -1 tờ giấy kẻ có kích thước lớn. -Học sinh: Giấy màu có kẻ ô, bút chì, vở thủ công, hồ dán … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV. Hoạt động HS. 1.Ổn định: 2.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh theo yêu cầu giáo viên dặn trong tiết trước. Nhận xét chung về việc chuẩn bị của học sinh. 3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi tựa.  Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Ghim hình vẽ mẫu lên bảng. + Định hướng cho học sinh quan sát hình tam giác về: Hình dạng và kích thước mẫu (H1). Hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh của hình tam giác là 1 cạnh hình CN có độ dài 8 ô, còn 2 cạnh kia nối với 1 điểm của cạnh đối diện Giáo viên nêu: Như vậy trong hình mẫu (H1), hình tam giác có 3 cạnh trong đó 1 cạnh có số đo là 8 ô theo yêu cầu.  Giáo viên hướng dẫn mẫu. Hướng dẫn học sinh cách kẻ hình tam giác: Giáo viên thao tác từng bước yêu cầu học sinh quan sát: Ghim tờ giấy kẻ ô lên bảng và gội ý cách kẻ Từ những nhận xét trên hình tam giác (H1) là 1 phần của hình CN có đợ dài 1 cạnh 8 ô muốn. Muốn vẽ hình tam giác cần xác định 3 đỉnh, trong đó 2 đỉnh là 2 điểm đầu của cạnh hình CN có độ dài 8 ô, sau đó lấy điểm giữa của cạnh đối diện là đỉnh thứ 3. Nối 3 đỉnh với nhau ta được hình tam giác như H2.. Hát. Học sinh mang dụng cụ để trên bàn cho giáo viên kểm tra.. Vài HS nêu lại. Học sinh quan sát hình tam giác mẫu (H1) A. B. C Hình 1 A. B. C Hình 2. B GiaoAnTieuHoc.com. C. 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28. Leâ Thò Nghóa. Ta có thể dựa vào các cạnh hình CN để kẻ hình tam giác đơn giản (H3). A Hình 3 Học sinh cắt rời hình tam giác và dán trên  Giáo viên hướng dẫn học sinh cắt rời hình giấy có kẻ ô li. tam giác và dán. Cắt theo cạnh AB, AC. + Bôi 1 lớp hồ mỏng và dán cân đối, phẳng. + Thao tác từng bước để học sinh theo dõi cắt và dán hình tam giác. + Cho học sinh cắt dán hình tam giác trên giấy có kẻ ô ly. 4.Củng cố: 5.Nhận xét, dặn dò: Nhận xét, tuyên dương các em kẻ đúng và cắt Học sinh nhắc lại cách kẻ, cắt, dán tam giác dán đẹp, phẳng.. Chuẩn bị bài học sau: mang theo bút chì, thước kẻ, kéo, giấy màu có kẻ ô li, hồ dán…. Thứ Sáu, ngày 30 tháng 03 năm 2012. TẬP ĐỌC:. Vì bây giờ Mẹ mới về. I.Mục tiêu: 1. Học sinh đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc ồ, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. -Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm dấu phẩy, biết đọc câu có dấu chấm hỏi (?) (cao giọng vẽ ngạc nhiên). 2. Ôn các vần ưc, ưt; tìm được tiếng, nói được câu có chứa tiếng có vần ưc, ưt. GiaoAnTieuHoc.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28. Leâ Thò Nghóa. 3. Hiểu từ ngữ trong bài. Nhận biết được các câu hỏi, biết đọc đúng câu hỏi. -Hiểu nội dung: cậu bé làm nũng me, mẹ về mới khóc. -Nói năng tự nhiên, hồn nhiên theo yêu cầu luyện nói. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài: “Quà của bố” và trả lời các câu hỏi SGK. Gọi 3 học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:  GV giới thiệu tranh, giới thiệu bài và rút tựa bài ghi bảng.  Hướng dẫn học sinh luyện đọc: + Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng người mẹ hoảng hốt khi thấy con khóc ồ lên, giọng ngạc nhiên khi hỏi “Sao đến bay giờ con mới khóc ?”. Giọng cậu bé nũng nịu. + Tóm tắt nội dung bài: + Đọc mẫu lần 2 (chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. + Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Cắt bánh: (cắt  cắc) Đứt tay: (ưt  ưc), hoảng hốt : (oang  oan) + Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. + Các em hiểu như thế nào là hoảng hốt ?. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh viết bảng, lớp viết bảng con các từ sau: về phép, vững vàng, luôn luôn.. Nhắc tựa. Lắng nghe.. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng.. Hoảng hốt; Mất tinh thần do gặp nguy hiểm bất ngờ Nhẩm câu 1 và đọc. Sau đó đọc nối tiếp các câu còn lại.. + Luyện đọc câu: Học sinh đọc từng câu theo cách: mỗi em tự đọc nhẩm từng chữ ở câu thứ nhất, tiếp tục với các câu Các em thi đọc nối tiếp câu theo dãy. sau. Sau đó nối tiếp nhau đọc từng câu. Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. + Luyện đọc đoạn, bài: Thi đọc đoạn và cả bài.. Giáo viên đọc diễn cảm lại cả bài. Đọc đồng thanh cả bài.. 4 nhóm, mỗi nhóm cử 1 bạn thi đọc trước lớp. Cả lớp bình chọn xem bạn nào đọc hay nhất, tuyên dương bạn đọc hay nhất. 1 học sinh đọc lại bài, cả lớp đọc đồng thanh cả bài. Nghỉ giữa tiết. GiaoAnTieuHoc.com. 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28. Leâ Thò Nghóa. Luyện tập: Ôn các vần ưt, ưc: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ưt? Bài tập 2: Tìm tiếng ngồi bài có vần ưt, ưc?. Đứt Thi đua theo nhóm tìm và ghi vào bảng con, trong thời gian 1 phút, nhóm nào tìm và ghi đúng nhiều từ thì thắng cuộc.. Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần ưt hoặc ưc.. Đọc mẫu câu trong bài. Mứt tết rất ngon. Cá mực nứng rất thơm. Từng học sinh đặt câu. Sau đó lần lượt nói nhanh câu của mình. Học sinh khác nhận xét. 2 em đọc lại bài.. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài cả lớp đọc thầm và trả câu hỏi: 1. Khi bị đứt tay cậu bé có khóc không ? 2. Lúc nào cậu bé mới khóc ? Vì sao ?. 3. Bài này có mấy câu hỏi ? Đọc các câu hỏi và câu trả lời ? Nhận xét học sinh trả lời. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài văn, gọi 2 học sinh đọc lại cả bài văn, hướng dẫn các em đọc đúng câu hỏi và câu trả lời trong bài. Cho đọc theo phân vai gồm 3 học sinh: dẫn chuyện, người mẹ và cậu bé. Luyện nói: Hỏi đáp theo mẫu Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh hỏi đáp theo mẫu. Gọi 2 học sinh thực hành hỏi đáp theo mẫu SGK. Tổ chức cho các em hỏi đáp theo mẫu.. Vì bây giờ mẹ mới về. Khi mới đứt tay, cậu bé không khóc. Lúc mẹ về cậu bé mới khóc. Vì cậu muốn làm nũng mẹ, muốn được mẹ thương. Mẹ không có nhà, cậu không khóc chẳng có ai thương, chẳnh ai lo lắng vỗ về. Bài này có 3 câu hỏi. Học sinh đọc các câu hỏi và trả lời. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Mỗi lần 3 học sinh đọc, học sinh thực hiện khoảng 3 lần.. Bạn có hay làm nũng bố mẹ không? Trả lời 1: Mình cũng giống cậu bé trong truyện này. Trả lời 2: Tôi là con trai tôi không thích làm nũng bố mẹ. Nhiều cặp học sinh khác thực hiện hỏi đáp như trên. Nêu tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài.. GiaoAnTieuHoc.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo Án Lớp 1 – Tuần 28. Leâ Thò Nghóa Thực hành ở nhà.. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, kể lại câu truyện cho người thân nghe, xem bài mới.. TOÁN:. LUYEÄN TAÄP CHUNG. I. Mục đích, yêu cầu : Giúp HS - Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán -Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. + HS làm bài tập 1, 2 SGK / 152 * HS Khuyết tật làm được các bài tập theo yêu cầu II. Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, BC, Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy A. Kiểm tra bài cũ : - Gọi 1 HS lên bảng giải bài 3/151. - GV nhận xét, ghi điểm. B. Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Hôm nay, chúng ta học bài Luyện tập chung trang 152. - Ghi đầu bài lên bảng. 2. Luyện tập : * Bài 1 : SGK / 152 Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó : a. Cho HS nhìn hình vẽ rồi nêu đề toán. - GV ghi đề toán vào bảng phụ. - Yêu cầu HS giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét.. Hoạt động học - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. - Cả lớp mở SGK trang 152.. * Bài 1: 1HS đọc yêu cầu bài tập... a. Trong bến có 5 ô tô, có thêm 2 ô tô vào bến. Hỏi trong bến có tất cả mấy ô tô ? - Hs đọc lại đề bài - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. Bài giải: Số ô tô trong bến có tất cả là: 5 + 2 = 7 ( ô tô) Đáp số: 7 ô tô b. Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có 2 con chim bay đi. Hỏi trên cành còn lại b. Cho HS nhìn hình vẽ rồi nêu đề toán. - GV ghi đề toán vào bảng phụ. mấy con chim ? - Yêu cầu HS giải bài toán. - 1 HS lên bảng, cả lớp làm BC. + Để biết còn lại mấy con chim làm phép tính Bài giải: gì? Số con chim còn lại là: - Chữa bài, nhận xét. 6 – 2 = 4 ( con chim) Đáp số: 4 con chim * Bài 2: 1HS đọc yêu cầu bài tập.. * Bài 2 : SGK / 152 Nhìn tranh vẽ, nêu tóm tắt GiaoAnTieuHoc.com. 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×