Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
Ngày soạn:….../………/………
Ngày dạy:……/………/………
Tuần :1
Tiết 1
Phần một: DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I: CÁC THÍ NGHIỆM CỦA MENĐEN
Bài 1: MENĐEN VÀ DI TRUYỀN HỌC
I. MỤC TIÊU:
1/Kiến thức:
-Nêu được nhiệm vụ, nội dung và vai trò của di truyền học.
–Giới thiệu Menđen là người đặt nền móng cho di truyền học.
_ Nêu được phương pháp nghiên cứu di truyền của Men đen
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình.
- Phát triển tư duy phân tích, so sánh.
3/Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác và thói quen học tập theo môn học.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Tranh phóng to H1.2 SGK ; Bảng phụ.
- HS: Chuẩn bò bài trước ở nhà.
III.THÔNG TIN BỔ SUNG:
Biến dò và di truyền gắn liền với quá trình sinh sản, liên quan tới các cơ chế di truyền
,biến dò diễn ra ở cấp độ phân tử và tế bào.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Ổn đònh: Kiểm diện (1
’
)
KTBC: (Thông qua)
Bài mới:
Mở bài: Di truyền học tuy mới hình thành từ đầu thế kỷ XX nhưng chiếm một vò trí
quan trọng trong sinh học. Menđen-Người đặt nền móng cho DT học.
Hoạt động 1: I . Di truyền học (10’)
Hoạt động GV Hoạt động HS
GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
Liên hệ với bản thân và xacù đònh xem mình
giống và khác bố mẹ ở những điểm nào?
(hình dạng tai, màu mắt, tóc…)
Các đặc điểm hình dạng tai, màu mắt, tóc…
đó gọi là tính trạng. Những tính trạng giống
bố mẹ gọi là di truyền và những tính trạng
khác bố mẹ gọi là biến dò. Vậy Di truyền là
gì? Biến dò là gì?
Tại sao nói biến dò và di truyền là hai hiện
tượng song song, gắn liền với quá trình sinh
HS đọc thông tin
1 số HS trả lời, HS khác nhận xét, bổ sung.
HS tiếp nhận kiến thức và nêu khái niệm
Di truyền và Biến dò.
Vì trong thực tế con cái sinh ra không bao
giờ giống hoặc khác bố mẹ hoàn toàn mà
giống bố ở điểm này nhưng giống mẹ ở
điểm khác hoặc 1 điểm nào đó không giống
bố mẹ
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
sản?
GV nhận xét.
Tiểu kết:
- Di truyền là hiện tượng truyền đạt các TT của bố mẹ, tổ tiên cho các thế hệ con cháu
- Biến dò là hiện tượng con sinh ra khác bố mẹ và khác nhau về nhiều chi tiết
Hoạt động 2: II. Menđen – người đặt nền móng cho Di truyền học (13
’
)
Tiểu kết:
- Grêgo Menđen (1822-1884), là người đầu tiên vận dụng phương pháp khoa học vào việc
nghiên cứu di truyền
- Bằng phương pháp phân tích các thế hệ lai, Menđen đã phát minh ra các quy luật di
truyền từ thực nghiệm, đặt nền móng cho di truyền học.
Hoạt động 3: II . Một số thuật ngữ và ký hiệu cơ bản
của Di truyền học (10
’
)
- GV cho HS đọc thông tin SGK
- Lấy VD minh họa cho từng thuật ngữ?
- GV hướng dẫn HS nhận xét, sửa chữa
- GV giới thiệu 1 số kí hiệu cơ bản thường
dùng trong DT học.
- HS đọc thông tin SGK
- Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét, bổ sung
- HS ø ghi nhớ kiến thức.
Tiểu kết:
1/ Một số thuật ngữ:
- Tính trạng: Là đặc điểm hình thái, cấu tạo, sinh lí của 1 cơ thể
- VD:Thân cao,hạt vàng
- Cặp tính trạng tương phản: Là 2 trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại
tính trạng.
- VD:thân cao và thân thấp
GV: Lê Thành Phúc
Cho HS đọc tiểu sử của Menđen
GV đặt câu hỏi:
Phương pháp nghiên cứu của Menđen có
tên là gì?
GV yêu cầu HS quan sát H1.2
Nêu đặc điểm của từng cặp TT đem lai?
Cho biết nội dung phương pháp nghiên cứu
của Menđen?
Tại sao Menđen chọn đậu Hà Lan làm đối
tượng nghiên cứu của mình?
GV nhận xét.
HS chú ý nghe
Phương pháp phân tích các thế hệ lai
HS quan sát hình, trả lời câu hỏi.
Sự tương phản của từng cặp tính trạng
HS trình bày nội dung cơ bản của phương
pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen.
Có dòng đời ngắn, là hoa lưỡng tính, tính
trạng tương phản dễ quan sát,dễ trồng,tự
thụ phấn nghiêm ngặt dễ tạo ra dòng thuần.
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
- Nhân tố DT qui đònh các tính trạng của sinh vật
- Giống (hay dòng) TC là giống có đặc tính DT đồng nhất, các thế hệ sau giống các
thế hêï trước.
2/ Một số kí hiệu:
- P: Cặp bố mẹ xuất phát
- X: phép lai
- G: giao tử ( giao tử đưc: giao tử cái:)
- F: thế hệ con.
1/ Kiểm tra ,đánh giá (5
’
):
- Cho HS đọc lai nội dung bài học.
- Trình bày nội dung phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen?
- Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Tại sao Menđen lại chọn các tính trạng tương phản để thực hiện phép lai?
A. Để thuận tiện cho việc tác động vào các tính trạng
B. Để theo dõi những biểu hiện của tính trạng
C. Để dễ thực hiện phép lai
D. Cả B và C
. Lấy ví dụ ở người về cặp tính trạng tương phản
5/ Dặn dò( 1
’
):
- Học bài, xem trước bài mới.
- Trả lời câu hỏi SGK
- Đọc “Em có biết?”
- Đọc trước bài: Lai một cặp tính trạng
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
Ngày soạn:……./………/………..
Ngày dạy:………/………../…………
Tuần :1
Tiết :2
Bài 2 : LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Nêu được TN của Menđen và rút ra nhận xét.
- Hiểu và ghi nhớ các khái niệm kiểu hình, kiểu gen, thể đồng hợp, thể dò hợp
- Giải thích được kết quả TN theo quan điểm của Menđen
-Phát biểu nội dung quy luật phân li.
2/ Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng phân tích kênh hình
- Rèn luyện tư duy phân tích số liệu, tư duy logic.
3/ Thái độ:
- Củng cố niềm tin khoa học khi nghiên cứu tính quy luật của hiện tượng sinh học.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh phóng to H2.1 SGK ; Bảng phụ.
HS: Chuẩn bò bài trước ở nhà.
III.THÔNG TIN BỔ SUNG:
Men Den hiểu rằng các kết quả thí nghiệm chỉ giải thích được nếu thừa nhận rằng các
điểm sai khác về di truyền giữa các dạng bố mẹ đem lai phụ thuộc vào các nhân tố di
truyền riêng rẽ và ổn đònh được truyền lại qua các thế hệ nhờ các tế bào sinh dục.
IV. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ n đònh: Kiểm diện (1
’
)
2/ KTBC: (5
’
)
- Nội dung cơ bản của phương pháp phân tích các thế hệ lai của Menđen gồm những
điểm nào?
- Tính trạng là gì? Hãy lấy VD minh họa về các TT ở người để minh họa cho KN
“cặp TT tương phản”
3/ Bài mới:
Mở bài: Sự di truyền các tính trạng của bố mẹ cho con cháu như thế nào? Chúng ta sẽ
nghiên cứu bài mới
Hoạt động 1:I . Thí nghiệm của Menđen (13
’
)
Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học Sinh
– Yêu cầu HS quan sát H2.1 và tự nghiên
cứu thông tin và trả lời các câu hỏi:
– Cho biết tiến trình TN?
– Đây là phép lai mấy cặp tính trạng?
– GV sử dụng bảng 2 để phân tích các
khái niệm: Kiểu hình, TT trội, TT lặn
– HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin.
– HS nhìn vào tranh nêu tiến trình
– 1 cặp tính trạng
– HS ghi nhớ khái niệm
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
– Có nhận xét gì về KH ở F1?
– Xác đònh tỉ lệ KH ở F2 trong từng trường
hợp ?
– Từ kết quả đã tính toán, GV yêu cầu HS
rút ra tỉ lệ KH ở F2.
– GV nhấn mạnh:
– Kiểu hình:là tổ hợp các tính trạng của
cơ thể.
– Tính trạng trội:Là tính trạng biểu hiện
ở F1
– Tính trạng lặn:Là tính trạng đến F2
biểu hiện.
– GV nhấn mạnh từ sự thay đổi giống làm
mẹ thì kết quả thu được không thay đổi .
– GV yêu cầu HS đọc lệnh và thực hiện
lệnh.
– GV nhận xét
– HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả
lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
– Kiểu hình F1 mang TT trội(của bố hoặc
mẹ)
– HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trả
lời, nhóm khác nhận xét bổ sung.
_HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống.
1. Đồng tính
2. 3trội:1lặn
– HS lựa chọn cụm từ điền vào chỗ trống:
Đồng tính -3 trội :1lặn.
Tiểu kết:
-Thí nghiệm:
Lai hai giống đậu hà Lan khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản.
VD: P Hoa đỏ X Hoa trắng.
F1 Hoa đỏ
F2 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng
( Kiểu hình: 3 trôi : 1 lặn)
* Nội dung qui luật phân li:
- Khi lai hai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F2
phân li tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội :1 lặn
Hoạt động 2: II. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm (20
’
)
• GV giải thích quan điểm đương thời
của Menđen về DT hòa hợp.
• Nêu quan điểm của Menđen về giao tử
thuần thuần khiết?
- GV yêu cầu HS đọc lệnh, thảo luận nhóm
hoàn thành lệnh .
- Tỉ lệ các loại giao tử ở F1 và tỉ lệ các loại
hợp tử ở F2.
– Tại sao ở F2 lại có tỉ lệ 3 hoa đỏ :1 hoa
trắng?
– GV hoàn thiện kiến thức, yêu cầu HS
– HS ghi nhớ kiến thức.
– HS nêu quan điểm của Menđen về giao
tử thuần thuần khiết.
– HS quan sát H2.3, thảo luận nhóm xác
đònh được:
– GF1: 1A:1a
Hợp tử F2 có tỉ lệ 1AA:2Aa:1aa
– Vì hợp tử Aa biểu hiện KH trội giống
như hợp tử AA.
– Đại diện nhóm phát biểu , các nhóm
khác nhận xét bổ sung.
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
giải thích kết quảtheo quan điểm của
Menđen.
– GV chốt lại cách giải thích kết quả là sự
phân li mỗi nhân tố DT về 1 giao tử và giữ
nguyên bản chất như cơ thể thuần chủng P.
– HS ghi nhớ kiến thức.
Tiểu kết:
Theo Menđen:
- Mỗi TT do 1 cặp nhân tố DT quy đònh.
- Trong quá trình phát sinh giao tử có sự phân li của cặp nhân tố DT
- Các nhân tố DT được tổ hợp lại trong thụ tinh.Đó là cơ chế di truyền các tính trạng.
Từ đó ông phát hiện ra qui luật với nội dung:
Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố DT trong cặp nhân tố DT phân li
về 1 giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P
4/ Kiểm tra, đánh giá: (5
’
)
- Cho HS đọc lai nội dung bài học.
- Hướng dẫn HS trả lời cau hỏi SGK.
- Phát biểu nọi dung qui luật phân li?
- Phân biệt tính trạng trội ? tính trạng lặn? Cho ví dụ minh hoạ?
5/ Dặn dò: (1
’
)
- Học bài, xem trước bài mới.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Đọc trước bài: Lai 1 cặp tính trạng(tiếp theo).
DUYỆT
Tân An,ngày……/……/…….
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
Ngày soạn:………./………../…………
Ngày dạy:…………/……………/……….
Tuần:2
Tiết : 3
Bài 3: LAI MỘT CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- HS hiểu và trình bày được nội dung, mục đích và ứng dụng của phép lai phân tích.
- Giải thích được vì sao qui luật phân li chỉ nghiệm đúng trong điều kiện nhất đònh.
- Nêu được ý nghóa của qui luật phân li đối với lỉnh vực sản xuất.
- Hiểâu và phân biệt được sự DT trội không hoàn toàn với DT trội hoàn toàn.
2/ Kỹ năng:
- Phát triển tư duy lí luận như phân tích, so sánh.
- Rèn kó năng hoạt động nhóm.
- Luyện kỹ năng viết sơ đồ lai.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh phóng to H3 SGK ; Bảng phụ.
HS: Chuẩn bò bài trước ở nhà.
III.THÔNG TIN BỔ SUNG:
Mục đích của phép lai phân tích là nhằm xác đònh kiểu gen của các cá thể mang tính
trạng trội.
Khái niệm lai phân tích sẽ được phát triển hay mở rộng trong những quy luật di
truyền phức tạp hơn.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn đònh: (1
’
)
2/ KTBC: (4
’
)
- Phát biểu nội dung qui luật phân li.
- Menđen đã giải thích kết quả TN trên đậu Hà Lan như thế nào?
3/ Bài mới:
Mở bài : Thế nào làphép lai phân tích? cũng như sự tương quan trội, lặn. Phân
biệt được trội hoàn toàn và trội không hoàn toàn bằng cách nào? Bài mới .
Hoạt động 1: III. Lai phân tích (14
’
)
Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học Sinh
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
– GV yêu HS trả lời các câu hỏi sau:
Tỉ lệ các loại hợp tử ở F2 trong thí nghiệm
Menđen?
– Từ kết quả trên GV phân tích khái niệm.
Kiểu gen: Là tổ hợp toàn bộ các gen trong
tế bào của cơ thể.
• Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen
tương ứng giống nhau
Thể dò hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương
ứng khác nhau.
– 1AA : 2Aa : 1aa.
– HS ghi nhớ khái niệm.
– Các nhóm thảo luận viết SĐL của 2
trường hợp và nêu kết quả của từng trường
hợp.
– Hãy xác đònh kết quả của các phép lai?
– P: Hoa đỏ x Hoa trắng
AA x aa
– P: Hoa đỏ x Hoa trắng
Aa x aa
– Hoa đỏ có 2 KG Aa và AA .Làm thế
nào để xác đònh KG của cá thể mang tính
trạng trội?
– GV thông báo cho HS phép lai đó là
phép lai phân tích và yêu cầu HS làm tiếp
bài tập điền từ.
– GV gọi HS nhắc lại khái niệm lai phân
tích.
– HS thảo luận, viết sơ đồ lai:
P : Hoa đõ X hoa trắng
AA X aa
G A a
F1 Aa (100% hoa đỏ)
P: Hoa đỏ X hoa trắng
Aa X aa
G A; a a
F1 1Aa: 1aa
(1 hoa đỏ:1 hoa trắng)
- Đại diện nhóm lên bảng viết sơ đồ lai,
nhóm khác bổ sung.
– Đem lai với cá thể mang TT lặn.
– HS trả lời theo thứ tự : trội - kiểu gen
-lặn - đồng hợp - dò hợp.
– HS nêu lại khái niệm.
Tiểu kết:
a. Một số khái niệm :
- Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ kiểu gen trong tế bào của cơ thể.
- Thể đồng hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng giống nhau.
- Thể dò hợp: Kiểu gen chứa cặp gen tương ứng khác nhau.
b. Lai phân tích :
- Phép lai phân tích là phép lai giữa cá thể mang TT trội cần xác đònh kiểu gen với cá
thể mang TT lặn. Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang TT trội có kiểu gen
đồng hợp; Nếu kết quả phép lai phân tính thì cá thể đó có kiểu gen dò hợp.
Hoạt động 2: IV. Ý nghóa của tương quan trội lặn (10
’
)
– GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK thảo
luận:
– HS đọc thông tin, thảo luận nhóm thống
nhất đáp án.
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
– Nêu tương quan trội lặn trong tự nhiên?
– Xác đònh tính trạng trội va øtính trạng lặn
nhằm mục đích gì?
– Việc xác đònh độ thuần chủng của giống
có ý nghóa gì trong sản xuất?
– Muốn xác đònh giống thuần chủng hay
không thuần chủng cần thực hiện phép lai
gì?
GV nhận xét.
– Trong tự nhiên mối tương quan trội lặn
khá phổ biến.
– Tính trạng trội thường là tính trạng tốt
Cần xác đònh tính trạng trội và tập trung
nhiều gen trội q vào một kiểu gen tạo
giống có ý nghóa kinh tế cao.
– Trong chọn giống để tránh sự phân li
tính trạng phải kiểm tra độ thuần chủng của
giống.
– Cần sử dụng phép lai phân tích ( nêu lại
nội dung phương pháp)
– Đại diện nhóm trình bày ý kiến, các
nhóm khác nhận xét, bổ sung.
– Sử dụng phép lai phân tích
– HS nêu nội dung phép lai phân tích.
Tiểu kết:
- Tương quan trội lặn là hiện tượng phổ biến ở thế giới sinh vật, trong đó tính trạng trội
thường có lợithường có lợi. Vì vậy trong chọn giống cần phát hiện các tính trạng trội để
tập trung các gen trội về cùng 1 kiểu gen nhằm tạo giống có ý nghóa kinh tế.
Hoạt động 3: V.Trội không hoàn toàn (10
’
)
– GV yêu cầu HS quan sát H3, nghiên cứu
thông tin SGK trả lời câu hỏi:
– Nêu sự khác nhau về KH ở F1,F2 giữa
trội không hoàn toàn với TN của Menđen?
– Yêu cầu HS làm bài tập điền từ của
lệnh.
– Em hiểu thế nào là trội không hoàn
toàn?
– Tại sao có hiện tượng trội không hoàn
toàn?
– Gvnhận xét
– HS quan sát tranh, nghiên cứu thông tin
SGK
+Kiểu hình của trội không hoàn toàn
* F1:Tính trạng trung gian
* F2:1 trội: 2 trung gian: 1 lặn
– Tính trạng trung gian ; 1:2:1
+Thí nghiệm của Menđen
* F1: Tính tạng trội.
* F2: 3 trội : 1 lặn
– HS điền các cụm từ:
1. Tính trạng trung giang.
2. 1 : 2 : 1
– Vì gen trội không át hoàn toàn gen lặn
trong tổ hợp gen.
-HS trả lời
Tiểu kết:
- Bên cạnh tính trạng trội hoàn toàn còn có tính trạng trội không hoàn toàn (tính trạng
trung gian)
- Trội không hoàn toàn là hiện tượngdi truyền trong đó kiểu hình của cơ thể F1 biểu
hiên tính trạng trung gian giữa bố và mẹ, còn ở F2 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1
4/ Kiểm tra ,đánh giá : (5
’
)
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
- Cho HS đọc lại nội dung bài học.
- Muốn xác đònh đượckiểu gen của cá thể mang tính trạng trội cần phải làm gì?
- Tương quan trội, lặn của các tính trạng có ý nghóa gì trong thực tiễn sản xuất.
- Thế nào là trội không hoàn toàn?
5/ Dặn dò: (1
’
)
- Học bài, xem trước bài mới.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Làm bài tập 3,4 SGK trang 13.
- Đọc trước bài: Lai hai cặp tính trạng.
Ngày soạn:…………../………………./………………..
Ngày dạy:…………../………………../……………
Tuần:2
Tiết :4
Bài 4: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- HS mô tả được TN lai hai cặp TT của Menđen
- Biết phân tích kết quả TN lai hai cặp TT của Menđen
- Hiểu và phát biểu được nội dung quy luật PLĐL của Menđen
-Giải thích được khái niệm biến dò tổ hợp
-Nhận biết được biến dò tổ hợp xuất hiện trong phép lai hai cặp tính trạng của
Menden.
2/ Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn kỹ năng phân tích kết quả thí nghiệm
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh phóng to H4 SGK ; Bảng phụ.
HS: Chuẩn bò bài trước ở nhà.
III.THÔNG TIN BỔ SUNG:
Tỉ lệ phân li từng cặp tính trạng đều 3:1 kết quả này cho thấy sự di truyền của từng cặp
tính trạng đều tuân theo quy luật phân li nghóa là bò chi phối bởi một cặp gen ,trong đó gen
trội át hoàn toàn gen lặn.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn đònh: Kiểm diện (1
’
)
2/ KTBC: (4
’
)
- Thế nào là phép lai phân tích? Ý nghóa của phép lai phân tích?
- Khoanh tròn vào chữ cái chỉ ý đúng:
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
Khi cho cà chua quả đo TC lai phân tích. Kết quả thu được:
a. Toàn quả vàng.
b. Toàn quả đỏ.
c. 1 quả đỏ :1 quả vàng.
d. 3 quả đỏ: 1 quả vàng.
3/ Bài mới:
Mở bài: Lai một cặp tính trạng Menđen đã tìm ra qui luật phân li phép lai phân
tích…Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về lai hai cặp tính trạng.
Hoạt động 1: I . Thí nghiệm của Menđen (25
’
).
Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học Sinh
– GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin,
quan sát H4 SGK.
– Trình bày thí nghiệm của Menđen?
– GV yêu cầu HS đọc lệnh và thực hiện
lệnh : Điền nội dung phù hợp vào bảng 4.
Tỉ lệ từng cặp tính trạng ở F2:
Vàng/xanh = 315+101/108+32 ≈ 3/1
Trơn/nhăn =315+108/101+32 ≈ 3/1
– GV treo bảng phụ lên bảng và gọi HS
lên điền (GV gợi ý HS coi 32 là phần để
tính tỉ lệ các phần còn lại).
– Tại sao nói tỉ lệ của từng cặp tính trạng
có liên quan với tỉ lệ kiểu hình ở F2?
– Cho HS đọc lệnh và thực hiện lệnh. -
Điền cụm từ hợp lí vào chỗ trống.
_GV nhận xét
– HS nghiên cứu thông tin, quan sát tranh.
Thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
– P:vàng, trơn x xanh, nhăn
F1:vàng,trơn
Cho F1 tự thụ phấn
F2: 4 kiểu hình
– Đại diện lên làm bài trên bảng, các
nhóm khác nhận xét bổ sung.
– Vì tỉ lệ của mỗi loại kiểu hình ở F2 chính
bằng tích tỉ lệ của các tính trạng hợp thành
nó
– Vì khi xét chung các tính trạng (3 vàng:1
xanh)(3 trơn :1 nhăn)= 9:3:3:1 phù hợp với
tỉ lệ đề bài.
– Cụm từ cần điền: Tích tỉ lệ
_HS trả lời
Tiểu kết:
1. Thí nghiệm:
- Lai 2 bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp tính trạng tương phản:
P:vàng,trơn x xanh, nhăn
F1: vàng, trơn
Cho F1 tự thụ phấn
F2: 9 vàng, trơn : 3 vàng, nhăn : 3 xanh,trơn : 1 xanh, nhăn
2. Qui luật phân li độc lập:
- Khi lai hai bố mẹ khác nhau về hai cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền
độc lập với nhau cho F2 có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
thành nó.
Hoạt động 2: II .Biến dò tổ hợp (10
’
)
– GV yêu cầu HS xem lại kết quả TN ở
F2, trả lời câu hỏi:
– Kiểu hình nào ở F2 khác bố mẹ (chiếm tỉ
lệ bao nhiêu)
– Đó là những biến dò tổ hợp. Vậy thế nào
là biến dò tổ hợp?
– Ý nghóa của biến dò tổ hợp?
– GV nhận xét.
-HS thực hiện theo yêu cầu ,và trả lời
– Vàng, nhăn và xanh, trơn, chiếm tỉ lệ
6/16
– Là những kiểu hình khác P
– Làm phong phú ở những loài sinh vật có
hình thức sinh sản hữu tính.
Tiểu kết:
- Sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ hợp lại các tính trạng của P
làm xuất hiện các kiểu hình khác bố mẹ, kiểu hình này gọi là biến dò tổ hợp.
4/ Kiểm tra ,đánh giá: (5
’
)
- Cho HS đọc lại nội dung bài học.
- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi SGK
- Khoanh tròn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau
Menđen cho rằng các tính trạng màu sắc và hình dạng hạt di truyền độc lập vì:
a. Tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó
b. F2 phân li kiểu hình theo tỉ lệ: 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1
xanh nhăn
c. Tất cả F1 có kiểu hình vàng trơn
d. Cả a và b
5/ Dăn dò (1
’
)
- Học bài, xem trước bài mới.
- Trả lời câu hỏi SGK
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Tân An,ngày……/……/…….
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
Ngày soạn:………./………/………..
Ngày dạy:………/…………./……….
Tuần: 3
Tiết : 5
Bài 5: LAI HAI CẶP TÍNH TRẠNG (tt)
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- HS hiểu và giải thích được kết quả lai hai cặp TT theo quan niệm của Menđen
- Phân tích được ý nghóa của qui luật PLĐL đối với chọn giống và tiến hóa.
-Nêu dược ứng dụng của quy luật phân litrong sản xuất và đời sống.
2/ Kỹ năng:
- Phát triển kó năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn kó năng hoạt động nhóm.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh phóng to H5 SGK ; Bảng phụ.
HS: Chuẩn bò bài trước ở nhà
III.THÔNG TIN BỔ SUNG :
Để cho 4 loại giao tử F1 phải dò hợp tử về hai cặp gen ,chúng phân li đợc lập với
nhau trong quá trình phát sinh giao tử .
Ngoài việc lập khung pen net để xác đònh tỉ lệ kiểu gen ở F2 như trong SGK còn có
thể nhân trực tiếp tỉ lệ các loại giao tử đực và cái ,về thực chất là tính xác suất đồng thời
của hai loại giao tử đực và cái gặp nhau chính bằng tích xác suất của 2 loại giao tử đó.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn đònh:Kiểm diện (1
’
)
2/ KTBC (5
’
)
- Trình bày thí nghiệm lai hai cặp tính trạng của Menđen
- Phát biểu nội dung của qui luật phân li độc lập của Menđen
- Thế nào là biến dò tổ hợp? Nó được xuất hiện ở hình thức sinh sản nào?
3/ Bài mới:
Mở bài: Em đã biết kết quả thí nghiệm lai hai cặp tính trạng ở F 2. Menđen đả
giải thích thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng như thế nào?và có ý nghóa gì trong chọn giống?
Hoạt động 1: III. Menđen giải thích kết quả thí nghiệm:
Hoạt động Giáo Viên. Hoạt động Học Sinh.
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
– GV yêu cầu HS đọc tính trạng, quan
sát H5 SGK
– Nhắc lại tỉ lệ phân li từng cặp tính
trạng ở F2?
– Từ kết quả trên cho ta kết luận gì?
– GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, giải
thích kết quả thí nghiệm theo quan điểm
của Menđen?
– GV lưu ý:Ở cơ thể lai F1, khi hình
thành giao tử do khả năng tổ hợp tự do
giữa A và a với B và b như nhau nên tạo
ra 4 loại giao tử với tỉ lệ ngang nhau.
– Tại sao F2 có 16 tổ hợp?
– GV hướng dẫn HS cách xác đònh kiểu
hình và kiểu gen ở F2, yêu cầu HS hoàn
thành bảng 5.
– HS đọc tính trạng, quan sát tranh
– Vàng: xanh =3:1
Trơn: nhăn =3:1
– Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do
một cặp nhân tố di truyền qui đònh.
– HS thảo luận nhóm, thống nhất ý kiến.
– Giải thích:
– Qui ước:
+ Gen A qui dònh hạt vàng.
+ Gen a qui đònh hạt xanh.
+ Gen B qui đònh vỏ trơn.
+ Gen b qui đònh vỏ nhăn.
– Kiểu gen vàng, trơn thuần chủng AABB.
– Kiểu gen xanh, nhăn thuần chủng aabb.
– Sơ đồ lai ( hình 5 SGK ).
– Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét , bổ sung.
– HS tiếp thu kiến thức.
– Do sự kết hợp ngẫu nhiên giữa 4 loại giao
tử đực và4 loại giao tử cái,tạo ra 16 tổ hợp
giao tử ở F2.
– HS căn cứ vào H5 để hoàn thành bảng 5
Vàng trơn:1AABB,2AABb,2AaBB,4AaBb.
Vàng nhăn:1AAbb, 2Aabb
Xanh,trơn:1aaBB, 2aaBb
Xanh nhăn:1 aabb
Tiểu kết:
- Menđen đã giải thích sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li
độc lập. Nội dung của qui luật là:”Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong
quá trình phát sinh giao tử”
- Menđen cho rằng mỗi cặp tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền qui đònh
Qui ước: Gen A qui đònh hạt vàng
Gen a qui đònh hạt xanh
Gen B qui đònh vỏ trơn
Gen b qui đònh vỏ nhăn
SĐL: ( Hình 5 SGK)
Hoạt động 2: IV. Ý nghóa của qui luật phân li độc lập(10
’
)
– GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
thảo luận.
– HS đọc thông tin, thảo luận trả lời.,
– Vì F2 có sự tổ hợp lại các nhân tố di
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
– Tại sao ở các loài sinh sản hữu tính, biến
dò lại phong phú?
– Nêu ý nghóa của qui luật phân li độc lập?
truyền nên hình thành các kiểu gen khác P.
– Sử dụng qui luật phân li độc lập có thể
giải thích được sự xuất hiện của biến dò tổ
hợp.
– Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác
nhận xét bổ sung.
Tiểu kết:
- Qui luật phân li độc lập giải thích được 1 trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến
dò tổ hợp đó là sự phân li độc lập và tổ hợp của các gen
- Biến dò tổ hợp có ý nghóa quan trọng đối với chọn giống và tiến hóa
4/Kiểm tra ,đánh giá: (5
’
)
- Cho HS đọc lại nội dung bài học.
- Menđen đã giải thích kết quả thí nghiệm của mình như thế nào?
- Nêu nội dung của qui luật phân li độc lập?
- Ý nghóa của qui luật phân li độc lập?
- BT 4/19:d vì:
- P mắt đen, tóc xoăn x mắt xanh, tóc thẳng
AABB aabb
G AB ab
F1 AaBb(tóc xoăn,mắt đen)
5/ Dặn dò (1
’
)
- Học bài.
- Trả lời câu hỏi SGK.
- Giáo viên hướng dẫn HS làm bài tập 4.
- Các nhóm làm trước thí nghiệm gieo đồng xu 25 lần thống kê vào bảng 6.1, 6.2.
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
Ngày soạn:………./……../………..
Ngày dạy:……../………/………..
Tuần: 3
Tiết : 6
Bài 6:THỰC HÀNH: TÍNH XÁC SUẤT
XUẤT HIỆN CÁC MẶT CỦA ĐỒNG KIM LOẠI
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- Biết xác đònh xác suất của 1 và 2 sự kiện đồng thời xảy ra thông qua việc gieo các
đồng kim loại
- Biết vận dụng xác suất để hiểu đượctỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các KG trong lai 1
cặp tính trạng.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng hợp tác trong nhóm
- Biết vận dụng kết quả tung đồng kim loại để giải thích kết quả Menden.
3/ Thái độ:
- Giáo dục tính kỷ luật.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ ghi kết quả thống kê của các nhóm
- HS:Mỗi nhóm có sẳn 2 đồng kim loại
Kẻ bảng 6.1 và 6.2 vào vở
III.THÔNG TIN BỔ SUNG:
Về mặt thống kê ,số lần gieo càng nhiều càng đảm bảo độ chính xác trong việc xác
đònh xác suất .Vì vậy ,một trong các điều kiện nghiệm đúng của các quy luật Men Đen là
số lượng cá thể thống kê đủ lớn.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
1/ Ổn đònh: kiểm diện (1
’
)
2/ KTBC : (bỏ qua)
3/ Bài mới:
Mở bài: Để hiểu được tỉ lệ các loại giao tử và tỉ lệ các kiểu gieo hôm nay
chúng ta sẽ học bài thực hành.
Hoạt động 1: Tiến hành gieo đồng kim loại
Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học Sinh
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
– GV hướng dẫn quy trình.
1. Gieo 1 đồng kim loại :
– Lấy 1 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và
thả rơi tự do từ độ cao xác đònh
– Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng
6.1
2. Gieo 2 đồng kim loại :
– Lấy 2 đồng kim loại, cầm đứng cạnh và
thả rơi tự do từ độ cao xác đònh
– Thống kê kết quả mỗi lần rơi vào bảng
6.2
– HS ghi nhớ qui trình thực hành
– Các nhóm tiến hành gieo đồng kimloại
1. Gieo 1 đồng kim loại
– Lưu ý qui đònh các mặt sắp ngữa
– Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê mỗi lần
rơi vào bảng 6.1
2. Gieo 2 đồng kim loại : có thể xảy
ra1 trong 3 trường hợp:1 đồng sấp 1 đồng
ngữa;2 đồng sấp;2 đồng ngửa.
– Mỗi nhóm gieo 25 lần, thống kê kết quả
vào bảng 6.2
Hoạt động 2: Thống kê hoạt động của các nhóm (15
’
)
– Tùy theo lớp GV có thể chia lớp thành
6-12 nhóm.
– GV yêu các nhóm báo cáo kết quả đã
tổng hợp của bảng 6.1 và 6.2, ghi vào bảng
tổng hợp
– Kết quả của bảng tổng hợp GV liên hệ:
– Kết quả của bảng 6.1 vớitỉ lệ các giao tử
sinh ra từ con lai F1 Aa
– Kết quả của bảng 6.2 với tỉ lệ kiểu gen
ở F2 trong lai 1 cặp tính trạng
– GV lưu ý HS : số lượng thống kê càng
lớn càng đảm bảo độ chính xác
– Đại diện nhóm đọc lần lượt kết quả
– HS ghikết quả đã tổng hợp vào bảng 6.1
và 6.2
– HS căn cứ vào bảng thống kê nêu được:
– Cơ thể lai F1 có kiểu gen Aa khi giảm
phân cho 2 laọi giao tử mạng A và a với xác
suất ngang nhau
– Kết quả gieo 2 đồng kim loại có tỉ lệ
1SS: 2SN :1NN tỉ lệ kiểu gen ở F2
1AA:2Aa:1aa
4.Nhận xét – đánh giá:(3
’
)
- GV nhận xét tinh thần ,thái độ và kết quả của mỗi nhóm
- Cho các nhóm viết bài thu hoạch theo mẫu bảng 6.1 và 6.2
5.Dặn dò: (1
’
)
- Làm bài tập trang 22-23
- Xem lại cách viết sơ đồ lai một và hai cặp tính trạng.
DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG
Tân An,ngày……/……/…….
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
Ngày soạn:………/……………./………….
Ngày dạy:………./…………./…………….
Tuần:4
Tiết :7
Bài 7: BÀI TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức
- Củõng cố khắc sâu và mở rộng nhận thức về các qui luậït DT
- Biết vận dụng lí thuyết để giải các bài tập
2/ Kỹ năng
- Rèn kỹ năng giải bài tập trắc nghiệm khách quan và giải bài tập DT
3/ Thái độ:
- Giáo dục lòng yêu thích học tập bộ môn.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Bảng phụ
HS: Chuẩn bò bài trước ở nhà.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
1/ Ổn đònh: Kiểm diện (1
‘
)
2/ KTBC: (bỏ qua)
3/ Bài mớ:i (41
’
)
Mở bài: Vận dụng các qui luật của Menđen để giải một số bài tập.
Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học Sinh
* Lai 1 cặp tính trạng:
- Dạng 1 : Biết kiểu hình của P xác
đònh tỉ lệ kiểu hình, kiểu gen ở F1 và F2.
- Cách giải:
- Bước 1:Qui ước gen.
- Bước 2:Xác đònh kiểu gen của P.
- Bước 3:Viết sơ đồ lai.
- GV đưa VD cho HS thấy.
- HS ghi nhớ và ghi vào vở bài tập
- HS ghi VD minh họa:
- Cho đậu Hà Lan thân cao lai với thân
thấp, F1 thu được toàn thân cao. Cho F1 tự
thụ phấn, xác đònh kiểu gen và kiểu hình ở
F1 và F2. (Biết rằng tính trạng thân cao do
1 gen qui đònh).
- HS ghi nhớ và ghi vào vở bài tập
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
- Dạng 2:Biết số lượng hoặc tỉ lệ kiểu
hình, kiểu gen ở đời con xác đònh kiểu
gen, P.
- Cách giải :
F:(3:1) P (Aa x Aa)
F:(1:1) P (Aa x aa)
F:(1:2 :1) P (Aa x Aa Trội không
hoàn toàn)
- GV đưa VD minh họa:
* Lai 2 cặp tính trạng:
- Dạng 1: Biết kiểu hình của P xác đònh tỉ
lệ kiểu gen, kiểu hình ở F1 và F2
- Cách giải:Căn cứ vào tỉ lệ từng cặp tính
trạng (Theo các qui luật di tỷuyền tích tỉ
lệ của các tính trạng ở F1 và F2
(3:1) x(3:1) = 9:3:3:1
(3:1) x(1:1) = 3:3:1:1
(3:1) x(1:2:1) =3:6:3:1:2:1
- Dạng 2:Biết số lượng hay tỉ lệ kiểu hình ở
đời con xác đònh kiểu gen của P
- Cách giải: Căn cứ vào tỉ lệ kiểu hình ở đời
con kiểu gen của P
F2:( 9:3:3:1) =(3:1)(3:1) F1 dò hợp 2
cặp gen, P thuần chủng về 2 cặp gen
F2: (1:1:1:1) = (1:1)(1:1) P:AaBb x
aabb hoặc Aabb x aaBb
F1:(3:3:1:1) = (3:1)(1:1) P:AaBb x
Aabb
- HS ghi VD minh họa:
- Ở cá kiếm, tính trạng mắt đen (qui đònh
bởi gen A) là trội hoàn toàn so với tính
trạng mắt đỏ(qui đònh bởi gen a). P:cá mắt
đen x cá mắt đỏ F1:51% cá mắt đen:
49% cá mắt đỏ. Kiểu gen của P trong phép
lai trên như thế nào?
- HS ghi nhớ và ghi vào vở bài tập
- HS ghi VD minh họa:
- Gen A qui đònh hoa kép; gen a qui đònh
hoa đơn; BB qui đònh hoa đỏ; Bb qui đònh
hoa hồng; bb qui đònh hoa trắng. Các gen
qui đònh hình dạng và màu hoa di truyền
độc lập. P thuần chủng:Hoa kép trắng x
Hoa đơn đỏ thì F2 có tỉ lệ kiểu hình như thế
nào.
- HS làm bài tập SGK:
- Bài 1: đáp án :a
- Bài 2: đáp án :d
-
- Bài 3: đáp án :b và d
- Bài 4: đáp án :b hoặc d
- Bài 5: đáp án :d
4/ Kiểm tra ,đánh giá: (2
’
)
- GV yêu cầu HS phát biểu lại cách giải bài tập lai 1 cặp tính trạng và lai 2 cặp tính
trạng.
5/ Dặn dò(1
’
)
- Làm bài tập lại cho hoàn chỉnh
- Đọc trước bài : Nhiễm sắc thể.
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
Ngày soạn:………../……../…………..
Ngày dạy:…………./………./………..
Tuần:4
Tiết :8
Chương II: NHIỄM SẮC THỂ
Bài 8: NHIỄM SẮC THỂ
I. MỤC TIÊU:
1/ Kiến thức:
- HS nêu được tính đặc trưng của bộ NST ở mỗi loài.
- Mô tă được cấu trúc hiển vi điển hình của NST ở kỳ giữa của nguyên phân và nêu
được
Chức năng của NST.
-Trình bày được sự biến đổi hình thái NST trong chu kì tế bào.
2/ Kỹ năng:
- Rèn kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
-Biết cách quan sát tiêu bản hiển vi hình thái NST.
-Kỹ năng sử dụng kính hiển vi.
3/ Thái độ:
- Giáo dục giới tính.
II. CHUẨN BỊ:
GV: Tranh phóng to H8.18.5 SGK ; Bảng phụ.
HS: Chuẩn bò bài trước ở nhà.
III.THÔNG TIN BỔ SUNG:
Bộ NST lưỡng bội được kí hiệu là 2n nghóa là số lượng NST trong tế bào là một
số chẳn .Ở một số loài NST giới tính không tồn tại thành từng cặp mà chỉ có một
chiếc ở dạng XO như ntrong tế bào lưỡng bội của giới đực .Châu chấu ,hay giới cái
bọ gậy NST lưỡng bội 2n là số lẻ.
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn đònh: Kiểm diện (1
’
)
2/ KTBC: (Bỏ qua)
3/ Bài mới:
Mở bài: Hiện tượng tuyền đạt các tính trạng của bố mẹ ,tổ tiên cho con cháu gọi
là gì? Sự di truyền các tính trạng thường liên quan tới các NST có trong nhân tế
bào.
Hoạt động 1: I . Tính đặc trưng của NST (20
’
)
Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học Sinh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK
và quan sát tranh H8.1
- Thế nào là cặp NST tương đồng?
- Thế nào là bộ NST lưỡng bội? ký
hiệu?
- Thế nào là bộ NST đơn bội? ký
hiệu?
- Vì sao NST chỉ xác đònh rõ chiều
dài, đường kính, hình dạng vào kỳ giữa quá
trình phân bào ?
- Chiều dài, kích thước NST là bao
nhiêu? Cho biết hình dạng NST được nhìn
thấy rỏ ở kỳ giữa?
- GV treo tranh H8.3.
- Hãy xác đònh hình dạng NST?
- GV treo bảng 8 (Số lượng NST của
1 số loài)
- So sánh số lượng NST trong bộ NST
lưỡng bội, đơn bội trong bảng?
- Số lượng NST trong bộ lưỡng bội có
phản ánh trình độ tiến hóa của loài không?
- GV treo tranh H 8.2.
- Mô tả bộ NST của ruồi giấm về số
lượng và hình dạng?
- Vậy tính đặc trưng của bộ NST thể
- HS đọc thông tin, quan sát tranh,
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
- Đại diên nhóm trả lời, HS khác nhận
xét bổ sung.
- Giống nhau về hình dạng, kích
thước, 1 NST có nguồn gốc từ bố, 1 NST có
nguồn gốc từ mẹ
- Bộ NST chứa các cặp tương đồng là
bộ NST lưỡng bội, Ký hiệu (2n NST)
- Bộ NST trong giao tử chỉ chứa 1
NST của cặp tương đồng được gọi là bộ
NST đơn bội, Ký hiệu (n ) NST.
- Vào kỳ giữa NST co ngắn cực đại.
- Chiều dài từ 0,5 50 µ m, đường
kính 0,2 20 µ m.
- Hình hạt, hình que, hình chữ V.
- HS quan sát tranh:1,2:Hình chữ V;
3:Hình que ;4:Hình hạt.
- Bộ NST của gà lớn nhất, của ruồi
giấm là ít nhất (Hoặc bộ lưỡng bội là số
chẳn, bộ đơn bội là số lẻ)
- Không. Mỗi loài có 1 bộ NST đặc
trưng. Bộ NST gà lớn nhất nhưng không
phải là loài tiến hóa nhất.
- HS quan sát tranh.
- Bộ NST của ruồi giấm có 2n = 8.
Hình dạng: 1 đôi hình hạt, 2 đôi hình chữ V.
* Con cái 1 đôi hình que.
* Con đực 1 chiếc hình que 1 chiếc hình
móc.
- Số lượng, hình dạng xác đònh.
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
hiện ở những điểm nào?
- GV giảng thêm: 1 đôi hình que ở
con cái là cặp NST giới tính kí hiệu XX, 1
chiếc hình que 1 chiếc hình móc ở con đực
là cặp NST giới tính kí hiệu XY
* NST giới tính ở con đực là XY, ở con cái
là XX ( trừ chim, bò sát, ếch, bướm, dâu tây
ngược lại). Giới tính do NST giới tính qui
đònh.
HS lắng nghe
Tiểu kết:
- Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng (giống nhau về
hình dạng và kích thước)
- Bộ NST lưỡng bội (2n) là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng (Cặp NST tương
đồng là cặp NST gồm 2 NST giống nhau vêd hình dạng và kích thước)
- Bộ NST đơn bội (n) là bộ NST chứa 1 NST của cặp NST tương đồng
- Ở những loài đơn tính có sự khác nhau giữa cá thể đực và cái ở cặp NST giới tính
- Mỗi loài SV có bộ NST đặc trưng về hình dạng và số lượng
Hoạt động 2: II . Cấu trúc NST(10
’
)
- GV cho HS đọc thông tin SGK và
cho biết :
- Mỗi Crômatit gồm các thành phần
nào?
- Cấu trúc điền hình NST được biểu
hiện rõ nhất ở kì nào của quá trình phân
chia tế bào ? Mô tả cấu trúc đó ?
- Cho biết số 1 và số 2 hình 8.5 chỉ
thành phần cấu trúc nào của NST?
- GV nhận xét
- HS đọc thông tin
- Gồm chủ yếu 1 phân tử ADN (Axit
đêôxiribônucleic) và prôtêin loại Histon
- Kỳ giữa. NST gồm 2 nhiễm sắc tử
chò em (Crômatit) gắn với nhau ở tâm động
(eo thứ nhất) chia nó thành 2 cánh. Mỗi
Crômatit gồm phân tử AND và prôtêin loại
histôn.
- Số 1: 2 Crômatit.
2: Tâm động.
-HS trả lời
Tiểu kết:
- Cấu trúc điển hình của NST được thể hiện rõ nhất ở kì giữa
- Hình dạng: hình hạt, hình que, hình chữ V
- Dài:0.5-50
µ
m
- Đường kính: 0.2-2
µ
m
- Cấu trúc: Ở kì giữa, NST gồm 2 NS tử chò em (Crômatit) gắn với nhau ở tâm động
- Mỗi crômatit gồm 1 phân tử ADN và prôtêin loại Histôn.
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
Hoạt động 3: III . Chức năng NST (8
’
)
- GV gọi HS đọc thông tin ,trả lời câu
hỏi:
- Trong NST chứa nhân tố di truyền là
gì?
- ADN có mang cấu trúc nào qui đònh
tính di truyền?
- GV nhận xét
- HS đọc thông tin,thảo luận nhóm.
- NST mang gen có bản chất là ADN
- Sự tự sao của ADN đưa đến sự tự
nhân đôi của NST, nhờ đó mà các gen quy
đònh tính trạng được di truyền qua các thế
hệ tế bào và cơ thể.
-HS trả lời
Tiểu kết:
- NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN, chính nhờ sự tự sao của ADN đưa
đến sự tự nhân đôi của NST. Nhờ đó mà các gen qui đòng tính trạng được di truyền qua
các thế hệ tế bào và cơ thể
4/ Kiểm tra ,đánh giá: (5
’
)
- Cho HS đọc lại nội dung bài học
- Hướng dẫn HS làm bài tập SGK.
- Hãy gép cột B phù hợp với cột A.
-
Cột A Cột B Trả lời
1.Cặp NST tương đồng.
2. Bộ NST lưỡng bội.
3. Bộ NST đơn bội.
4. Cặp NST giới tính.
a. Là cặp NST được kí hiệu XX,XY
b. Là bộ NST chứa 1 NST của mỗi cặp
tương đồng.
c. Là cặp NST giống nhau về hình thái,
kích thước.
d. Là bộ NST chứa các cặp NST tương
đồng
1c
2d
3b
4a
5/ Dặn dò:( 1’)
- Học bài, soạn bài mới
-Trả lời câu hỏi cuối bài
DUYỆT CỦA TỔ
TRƯỞNG
Tân An,ngày……/……/…….
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
Ngày soạn:……../……./………
Ngày dạy:………../……./…….
Tiết :9 Tuần:5
Bài 9: NGUYÊN PHÂN
I. MỤC TIÊU
1/ Kiến thức:
- HS trình bày được ý nghóa sự thay đổi trạng thái (đơn,kép), biến đổi số lượng (ở tế
bào mẹ và con) và sự vận động của NST qua các kì của nguyên phân.
- Trình bày được những diễn biến cơ bản của NST qua các kỳ của nguyên phân
- Phân tích được ý nghóa của nguyên phân đối với sinh trưởng và sinh sản của cơ thể
2/ Kỹ năng:
- Phát triển kỹ năng quan sát và phân tích kênh hình
- Rèn kỹ năng hoạt động nhóm
3/ Thái độ :
HS hiểu được nhờ quá trình nguyên phân mà có thể phát triển cá thể ở những
loài sinh sản vô tính nhờ giâm, chiết, ghép cành và nuôi cấy mô.
II. CHUẨN BỊ:
- GV:Tranh phóng to các hình SGK
- Bảng phụ
- HS: chuẩn bò bài trước ở nhà
III.THÔNG TIN BỔ SUNG:
_Sự đóng duỗi xoắn của NST đều có ý nghóa sinh học nhất đònh .
-NST bắt đầu đóng xoắn ở kì đầu và đóng xoắn cực đại ở kì giữa tạo thuận lợi cho sự
tập trung ở mặt phẳng xích đạo thoi phân bào và phân li ở kì sau.
IV.HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1/ Ổn đònh: Kiểm diện. (1
’
)
2/ KTBC: (5
’
)
- Nêu đặc điểm cấu trúc và chức năng của NST?
3. Bài mới:
Mở bài: Tế bào của mỗi loài sinh vật có bộ NST đặc trưng về số lượng, hình dạng
xác đònh. Tuy nhiên hình thái của NST lại biến đổi qua các kì của chu kì tế bào, các
kì đó gọi là gì ?
Hoạt động1: I . Biến đổi hình thái NST qua chu kỳ tế bào (14
’
)
Hoạt động Giáo Viên Hoạt động Học Sinh
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
- GV treo tranh H9.1 trả lời câu hỏi
- Do đâu mà cơ thể lớn lên?
- Chu kỳ tế bào gồm những giai đoạn
nào?
- HS quan sát tranh 9.1 trả lời câu hỏi
- Mỗi tế bào có khả năng phân chia còn
gọi là quá trình phân bào
- 2 giai đoạn: kỳ trung gian và quá trình
nguyên phân
- Giai đoạn kỳ trung gian.
GV: Lê Thành Phúc
Trường THCS Tân an giáo án sinh
hoc 9
- Giai đoạn nào chiếm thời gian nhiều
hơn?
- GV treo tranh 9.2. Yêu cầu HS thảo luận
- Nêu sự biến đổi hình thái NST?
- Hoàn thành bảng 9.1
- Tại sao sự đóng và duỗi xoắn có tính chu
kỳ?
- GV nhận xét
-HS quan sát thảo luận nhóm.
-NST có sự biến đổi hình thái dạng đóng
xoắn và dạng duỗi xoắn
- HS ghi mức độ đóng và duỗi xoắn vào
bảng 9.1
- Từ kỳ trung gian đến kỳ giữa: NST đóng
xoắn. Từ kì sau đến kỳ trung gian tiếp
theo:NST duỗi xoắn. Sau đó lại tiếp tục
đóng và duỗi xoắn qua chu kỳ tế bào tiếp
theo.
- HS trả lời.
Tiểu kết:
Chu kỳ TB gồm:
- Kỳ trung gian: Tế bào lớn lên vàcó nhân đôi NST
- Nguyên phân:Có sự phân chia NST và chất TB tạo ra 2 tế bào mới
Mức đóng và duỗi xoắn của NST diễn ra qua các kỳ của chu kỳ TB
- Dạng sợi (duỗi xoắn ) ở kỳ trung gian
- Dạng đặc trưng (đóng xoắn cực đại) ở kỳ giữa.
- Cấu trúc riêng biệt của mỗi NST được duy trì liên tục qua các thế hệ.
Hoạt động 2: II . Những biến đổi cơ bản của NST
trong quá trình nguyên phân (14
’
)
- GV yêu cầu HS quan sát H9.2 và9.3, trả
lời câu hỏi
- Hình thái NST ở kỳ trung gian
- Cuối kỳ trung gian NST có đặc trưng gì?
- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, quan
sát các hình ở bảng 9.2, thảo luận điền nội
dung thích hợp vào bảng 9.2
- GV yêu cầu HS chốt lại kiến thức qua
từng kỳ.
- Sự phân chia tế bào chất và các bào
quan diễn ra ở kỳ nào của quá trình nguyên
phân?
- Nêu điểm khác nhau chính của quá trình
nguyên phân ở TV và ĐV?
- Nêu kết quả của quá trình phân bào?
- GV nhận xét
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi
- NST có dạng sợi mảnh
- NST tự nhân đôi
- HS đọc thông tin,quan sát hình, thảo luận
nhóm thống nhất ý kiến, hoàn thành bảng
9.2
- Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận
xét , bổ sung
- HS chốt lại kiến thức
- Kỳ sau
- Kỳ cuối có sự hình thành màng nhân
khác nhau giữa tế bào động vật và thực vật
- Từ 1 tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế
bàocon giống nhau và giống tế bào mẹ.
- HS trả lời
Tiểu kết:
GV: Lê Thành Phúc