Tải bản đầy đủ (.pdf) (4 trang)

Giáo án môn Vật lý 11 - Bài 10: Dòng điện không đổi. nguồn điện

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.62 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Vật lý 11 Ban KHTN. Tiết 13. -. -. Bài 10. Chương II. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI Bài 10. DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI. NGUỒN ĐIỆN. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Trình bày quy ước về chiều dòng điện, tác dụng của dòng điện, ý nghĩa của cường độ dòng điện. Viết được công thức định nghĩa cường độ dòng điện và độ giảm thế trên R là gì? Phát biểu định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ chứa điện trở R. Nêu được vai trò của nguồn điện và nêu được suất điện động là gì. 2. Kỹ năng: A q Vận dụng được công thức I  và ξ  . q t II. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đọc lại phần điện SGK lớp 7 để biết được các kiến thức HS đã được học. Bảng phụ hình 10.3. Một số nguồn điện, vôn kế để xác định suất điện động của nguồn điện. 2. Học sinh: xem lại cường độ dòng điện và hiệu điện thế, ampe kế đã học ở lớp 7; xem lại công thức tính điện trở dây dẫn đã học ở lớp 9. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC. Hoạt động của học sinh Trợ giúp của giáo viên Nội dung Hoạt động 1. Đặt vấn đề - Dòng điện. Các tác dụng của dòng điện Nhờ vào dòng điện. ĐVĐ: Vì sao thiết bị điện hoạt động được? Dòng điện qua bếp điện, Dòng điện qua quạt, bàn là, quạt, bàn là là dòng điện xoay chiều. Dòng điện qua đèn ô bếp điện, đèn ô tô, mô tô có gì tô, mô tô là dòng điện một khác nhau? chiều. Gthiệu về dòng điện không đổi và giới thiệu chương II. Dòng điện là dòng điện tích Dòng điện là gì? 1. Dòng điện. Các tác dụng dịch chuyển có hướng. của dòng điện Thông báo khái niệm hạt tải a. Dòng điện là dòng các điện điện theo SGK. tích dịch chuyển có hướng Chiều dòng điện là chiều từ Chiều dòng điện được quy - Các hạt tải điện: electron tự cực dương qua dây dẫn và các do, ion dương và ion âm. ước như thế nào? thiết bị điện tới cực âm của - Quy ước: dòng điện có chiều nguồn điện. dịch chuyển của điện tích dương. b. Tác dụng của dòng điện: tác Triển khai hoạt động nhóm. Thảo luận nhóm trả lời câu C1 Nhận xét. dụng từ, nhiệt, hoá học, sinh lí… Tác dụng từ là tác dụng đặc Nhấn mạnh tác dụng cơ bản của trưng của dòng điện. dòng điện là tác dụng từ. Hoạt động 2. Cường độ dòng điện - Định luật Ôm Sử dụng kiến thức lớp 7 định 2. Cường độ dòng điện - Định nghĩa cường độ dòng điện. luật Ôm Thông báo định nghĩa cường độ a. Định nghĩa dòng điện chính xác theo sgk. Cđdđ đặc trưng cho tác dụng 1 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Vật lý 11 Ban KHTN. DĐ 1C: chiều không đổi, cường độ thay đổi; DĐ không đổi: chiều và cường độ không đổi theo thời gian. Trả lời C2 U R UAB = VA – VB = IR I. Bài 10 mạnh yếu của dòng điện được xác định q I t Với q: điện lượng dịch chuyển qua tiết diện thẳng của vật dẫn trong khoảng thời gian t. Hay: cđdđ bằng điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây dẫn trong một đơn vị thời gian.. Nhấn mạnh: Dòng điện càng mạnh thì cường độ dòng điện càng lớn. Phân biệt dòng điện một chiều và dòng điện không đổi? Trong thực tế nhiều người gọi nhầm dòng điện 1 chiều là dòng điện không đổi.. * Dòng điện không đổi là dòng điện có chiều và cường độ dòng điện không đổi theo thời gian. q I t b. Định luật Ôm đối với đoạn mạch chỉ có điện trở R - Định luật: cđ dđ chạy qua đoạn mạch chỉ chứa điện trở R tỉ lệ với hiệu điện thế đặt vào hai đầu đoạn mạch và tỉ lệ nghịch với điện trở R:. Nhắc lại định luật ôm đã học ở lớp 9? Viết lại định luật Ôm theo điện thế?. I. A. Trả lời C3 Không. Công thức này giúp ta xác định điện trở của vật dẫn nếu biết I và U. Nếu U càng lớn thì cđ dđ I qua R càng lớn. Trả lời C4, C5 (nhớ lại kiến thức ở lớp 9). Điện thế giảm theo chiều dòng điện. HD HS trả lời C3 U Từ công thức R  ta có I thể kết luận điện trở của vật dẫn tỉ lệ với hiệu điện thế giữa hai đầu vật dẫn được không? Thông báo thế nào là vật dẫn tuân theo định luật ôm. Cho HS xem bảng phụ hình 10.2. Thông báo khái niệm đặc tuyến vôn – ampe và kết quả khảo sát đặc tuyến vôn – ampe đối với dây dẫn kim loại. 3 Lop11.com. I. U R. R B hay UAB = VA – VB = I.R. * I.R là độ giảm điện thế trên điện trở R.. c. Đặc tuyến vôn – ampe Đường biểu diễn sự phụ thuộc của cđdđ I chạy qua vật dẫn vào hiệu điện thế U đặt vào vật được gọi là đặc tuyến Vôn – Ampe..

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Vật lý 11 Ban KHTN. Bài 10 I. O Hoạt động 3.Tìm hiểu về nguồn điện Sử dụng kiến thức lớp 7 trình bày những hiểu biết về nguồn điện (là thiết bị tạo ra dòng điện. Có 2 cực (+) và (-)) Kể ra các loại nguồn điện đã biết. Dùng vôn kế để đo kết quả pin, giúp HS nhận biết giữa 2 cực nguồn điện luôn có hiệu điện thế. Sử dụng bảng phụ có hình 10.3 dẫn dắt HS tiếp nhận kiến thức về nguồn điện bằng cách đặt câu hỏi: e- và ion dương được tách ra Muốn nguồn điện có 2 cực nguyên tử trung hoà về điện. (+) và (-) cần có các hạt mang điện nào? được tạo thành từ đâu? Lực lạ. Nhờ vào lực nào để tạo e- và ion (+) rồi chuyển chúng ra khỏi mỗi cực? - Phân tích và hướng HS hiểu về  lực   lạ theo SGK: F  Fl  F đ - Yêu cầu HS đọc SGK để biết các nguồn điện khác nhau có lực lạ khác nhau. xác định chiều dòng điện Bên ngoài nguồn: dđ có bên ngoài và bên trong nguồn chiều từ cực dương sang cực điện. âm; bên trong nguồn điện: dđ có chiều từ cực âm sang cực dương. Hoạt động 4. Tím hiểu suất điện động của nguồn điện Thông báo đại lượng suất điện động ξ và định nghĩa suất điện động theo SGK Công của lực lạ là công nguồn điện.. Công nguồn điện là gì?. 4 Lop11.com. U. 3. Nguồn điện a. Nguồn điện Thiết bị tạo ra và duy trì hđt nhằm duy trì dòng điện gọi là nguồn điện. Guồn điện có hai cực: cực (+) và cực (-).    F  Fl  Fd Fl : lực lạ để tách e ra khỏi nguyên tử trung hoà về điện để tạo các hạt tải điện. b. Nối hai cực của nguồn điện bằng vật dẫn tạo thành mạch kín thì trong mạch có dòng điện.. - Bên ngoài nguồn điện, chiều dòng điện: cực dương → vật dẫn → cực âm. - Bên trong nguồn điện, chiều dòng điện: cực âm → cực dương. 4. Suất điện động của nguồn điện - Định nghĩa: Suất điện động của nguồn điện là đại lượng đặc trưng cho khả năng thực hiện công của nguồn điện và đo bằng thương số giữa công A của lực lạ thực hiện khi làm dịch.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án Vật lý 11 Ban KHTN. Thông báo: số vôn ghi trên pin, acquy cho biết suất điện động của nó. Cho HS quan sát một pin.. Bài 10 chuyển một điện tích dương q bên trong nguồn điện từ cực âm đến cực dương và độ lớn của điện tích q đó. A ξ q Đơn vị: V * Nguồn điện: (ξ., r) Với r: điện trở trong ξ = U khi mạch hở.. Xác định sđđ của pin. Hoạt động 5. Củng cố Trả lời Nêu câu hỏi củng cố BT 1, 2 1C 2C Hoạt động 6. Giao nhiệm vụ về nhà Ghi nhớ Dặn BTVN BT 3 Chuẩn bị bài 11 Rút kinh nghiệm: .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. .................................................................................................................................................................. ................................................................................................................................................................... 1 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span>

×