Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.8 KB, 20 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>BÀI SOẠN. Ng÷ v¨n 10 TËP 2. 1 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> TIẾT 55- LÀM VĂN:. TRÌNH BÀY MỘT VẤN ĐỀ A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS: - Hiểu được thế nào là trình bày một vấn đề; nắm được yêu cầu và cách thức trình bày một vấn đề. - Luyện tập để có khả năng trình bày một vấn đề trước tập thể, tạo sự thuyết phục với người nghe. B. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt. Hoạt động 1: Tìm hiểu tầm quan trọng của việc trình bày một vấn đề. Bài tập: Từ thực tế cuộc sống, anh (chị) hãy cho biết tầm quan trọng của việc trình bày một vấn đề. (HS trình bày. GV nhận xét và diễn giảng). Hoạt động 1: Tìm hiểu tầm quan trọng của việc trình bày một vấn đề.. Bài tập: - Trình bày một vấn đề là trình bày trước người khác (thường là tập thể) một cách thuyết phục về những nhận thức, suy nghĩ, nguyện vọng,… của mình về một vấn đề nào đó. - Trình bày một vấn đề là việc làm thường xuyên và quan trọng của mỗi người trong cuộc sống cũng như trong công việc. - Muốn trình bày thành công một vấn đề cần rèn luyện một số thao tác cơ bản. Hoạt động 2: Tìm hiểu công Hoạt động 2: Tìm hiểu công việc chuẩn bị. việc chuẩn bị. (GV nêu tình huống trong SGK) Bài tập 1: Bài tập 1: Với tình huống trên, Gợi ý: anh (chị) chon vấn đề như thế - Đề tài "Thời trang và tuổi trẻ" có thể bao gồm những vấn đề nào? nào để trình bày? (HS làm việc cá nhân. Trình bày - Bản thân am hiểu và thích vấn đề nào? trước lớp) - Xác định đối tượng nghe để lựa chọn vấn đề thích hợp. Bài tập 2: Với vấn đề đã chọn, Bài tập 2: Đề cương bao gồm những ý gì cà sắp xếp như thế anh (chị) hãy chuẩn bị đề cương nào cho hợp lí. Ví dụ chọn vấn đề "Thời trang với vẻ đẹp của cho phần trình bày của mình. người phụ nữ" có thể trình bày theo đề cương sau: (HS làm việc cá nhân. Trình bày - Trang phục là người bạn đồng hành với con người đặc biệt trước lớp. Cả lớp theo dõi và là người phụ nữ. nhận xét) - Trang phục giúp người phụ nữ tôn thêm vẻ đẹp duyên dáng,. 2 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> mềm mại vốn có. - Thời trang chỉ thích hợp với những ai am hiểu và biết cách lựa chọn phù hợp với mình. - Vẻ đẹp bên ngoài không thể thay thế vẻ đẹp tâm hồn nên người phụ nữ cần phải chú ý tới cả hai. Hoạt động 3: Tìm hiểu cách Hoạt động 3: Tìm hiểu cách trình bày vấn đề. trình bày vấn đề. Bài tập: Dựa vào đề cương, anh Bài tập: (chị) hãy trình bày vấn đề trước Trình bày cần tuân thủ theo các bước: lớp. 1. Bắt đầu: chào cử tọa và giới thiệu vấn đề. (HS làm trình bày trước lớp. Cả 2. Trình bày nội dung vấn đề. lớp theo dõi và nhận xét) 3. Kết thúc: chốt lại vấn đề; cảm ơn người nghe. Hoạt động 4: Luyện tập Hoạt động 4: Luyện tập Bài tập 1: Từ những câu trích trong các bài trình bày khác nhau (SGK), hãy cho miết mỗi câu tương ứng với phần nào trong quá trình trình bày?. Bài tập 1: Khi trình bày một vấn đề thông thường phải đi qua ba bước: bắt đầu trình bày - trình bày nội dung chính, kết thúc và cảm ơn. Dựa vào cấu trúc này chúng ta có thể sắp xếp lại: 1. Các câu sau tương ứng với phần Bắt đầu trình bày: - Chào các bạn! cảm ơn các bạn đã tới đây. Xin tự giới thiệu, tên tôi là .... ............................................ làm việc ở cơ quan................................................... (HS thảo luận nhóm, cử đại diện - Chào các bạn! tôi rất phấn khởi được đến đây phục vụ trình bày trước lớp) các bạn. Tôi tên là........................................... - Trước khi bắt đầu, cho phép tôi được nói đôi điều về bản thân. Tôi đã làm việc ở Công ty.......................trong ...........năm........ 2. Câu sau tương ứng với phần Trình bày nội dung chính: - Giờ chúng ta hãy đi vào nội dung chính của đề tài. Thứ nhất... 3. Các câu sau tương ứng với phần Chuyển qua chủ đề khác: - Để xem xét tất cả các phương án có thể, chúng ta hãy chuyển sang phân tích những thuận lợi và khó khăn của từng phương án. - Giờ chúng ta chuyển sang vấn đề môi trường. Như các bạn đã biết, chúng ta đã tận lực để đảm bảo công việc xử lý phế thải..... 3 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Bài tập 2: Từ một số đề tài (SGK), hãy dự kiến các ý cần trình bày cho mỗi đề tài.. (HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày trước lớp). Bài tập 3: Chọn một trong các đề tài để trình bày trước lớp. (GV hướng dẫn HS chuẩn bị ở nhà để trình bày trong giờ luyện tập hoặc ngoại khóa).. 4. Các câu sau tương ứng với phần Kết thúc và cảm ơn: - Tôi muốn kết thúc bằng cách nhắc lại đôi điều đã nêu lên lúc mở đầu. - Giờ tôi sắp kết thúc bài nói và đến đây một lần nữa, lướt qua những điều chính đã nêu... Dự kiến các nội dung cần trình bày: a) Nét thanh lịch trong ứng xử hàng ngày. - Ứng xử hàng ngày trong đời sống cộng đồng có ý nghĩa quan trọng nhằm tạo nên quan hệ giữa người với người. - Sự ứng xử phải thể hiện được nét thanh lịch. - Thế nào là nét thanh lịch trong ứng xử: + Qua thái độ, nét mặt, cử chỉ. + Qua lời nói, sự chân thành. + Qua sự am hiểu đối tượng... - Làm thế nào để tạo được nét đẹp thanh lịch trong ứng xử. b) Nghệ thuật gây thiện cảm. - Qua cách nói năng, sự giao tiếp. - Qua cử chỉ, hành động. - Qua vốn hiểu biết về đối tượng giao tiếp. - Qua vốn văn hoá.... c) Thần tượng của tuổi học trò. - Thế nào là thần tượng? - Biểu hiện của sự thần tượng ở tuổi học trò. + Sự ngưỡng mộ về một nhân vật nổi tiếng. + Sự bắt chước làm theo thần tượng. d) Giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp. - Vai ttrò của môi trường đối với cuộc sống của con người. - Các biện pháp giữ gìn môi trường.... e) An toàn giao thông là hạnh phúc của mỗi người. - Thực tế về thảm hoạ vi phạm giao thông hiện nay. - Nguyên nhân dẫn đến những thảm hoạ về an toàn giao thông. + Sự coi tường tính mạng và pháp luật. + Ý thức về luật lệ giao thông kém.. 4 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> - Cách khắc phục, giữ an toàn giao thông... Bài tập 3: Gợi ý: Có thể dựa trên các nội dung chính ở các vấn đề đã nêu ở bài tập 2, từ đó chuẩn bị và trình bày trước lớp. Lưu ý chọn lựa cách giới thiệu, cử chỉ, điệu bộ, giọng nói. Trước khi trình bày cần tìm hiểu trình độ, yêu cầu, tâm lý, sở thích của người nghe... TIẾT 56 - LÀM VĂN:. LẬP KẾ HOẠCH CÁ NHÂN A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS: - Hiểu được tác dụng của việc lập kế hoạch cá nhân trong công việc, trong các hoạt động của đời sống hàng ngày. - Nắm được cách lập kế hoạch cá nhân. - Có thói quen và có kĩ năng lập kế hoạch cá nhân và thực hiện kế hoạch cá nhân. B. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt. Hoạt động 1: tìm hiểu sự cần thiết của việc lập kế hoạch cá nhân. Bài tập : Từ kinh nghiệm học tập của bản thân, hãy cho biết sự cần thiết của việc lập kế hoạch cá nhân. (HS làm việc cá nhân và trình bày trước lớp). Hoạt động 1: tìm hiểu sự cần thiết của việc lập kế hoạch cá nhân.. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lập kế hoạch cá nhân Bài tập 1: Hãy lập kế hoạch ôn tập môn Ngữ văn để chuẩn bị thi hết học kì I.. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách lập kế hoạch cá nhân. Bài tập : - Kế hoạch cá nhân là bản dự kiến nội dung, cách thức hành động và phân bố thời gian để hoàn thành một công việc nhất định. - Khi lập được kế hoạch cá nhân, ta sẽ hình dung trước được công việc cần làm, phân phối thời gian hợp lí, tránh bỏ quên, bỏ sót công việc.. Bài tập 1: - Phần mở đầu. - Nội dung kế hoạch:. (HS làm việc cá nhân. Trình bày. 5 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> trước lớp). Nội dung ôn tập. Hình thức và cách thức tiến hành. Thời gian. Bài tập 2: Từ bài tập 1, hãy rút Bài tập 2: ra cách lập kế hoạch cá nhân. Cách lập kế hoạch cá nhân: - Chuẩn bị. (HS làm việc cá nhân. Trình bày - Lên kế hoạch gồm 2 phần: + Phần 1: Họ tên, nơi làm việc, chức danh,… trước lớp) + Phần 2: Nội dung công việc, thời gian, địa điểm,… - Lời văn cần ngắn gọn, cần thiết có thể kẻ bảng. Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập 1: Đọc và cho biết Bài tập 1: những điểm khác biệt của bản kế Đây là thời gian biểu chứ chưa phải bản kế hoạch cá nhân, vì hoạch cá nhân (SGK) chưa có phần tiêu đề. Phần nội dung chỉ mới nêu những công (HS làm việc cá nhân, thảo luận việc cần làm ứng với các mốc thời gian, chưa có phương và trình bày trước lớp) hướng, địa điểm cũng như chưa dự kiến kết quả cần đạt được. Bài tập 2: Trao đổi, nhận xét và Bài tập 2: Bản kế hoạch còn quá sơ sài. Chưa ghi rõ thời gian, địa giúp bạn hoàn thiện kế hoạch điểm, nội dung công việc. Đại hội Đoàn (SGK). Có thể hoàn thành bản kế hoạch cá nhân này như sau: Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh (HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày trước lớp). KẾ HOẠCH CHUẨN BỊ ĐẠI HỘI CHI ĐOÀN. - Thời gian: 8 giờ 00, ngày 25/12/2006. - Địa điểm: Phòng học của lớp. - Nội dung công việc: TT. Công việc. 1. Viết dự thảo báo cáo. 2. Họp ban tổ chức. 3. Đại hội trù bị trù bị. Yêu cầu cần đạt. Báo cáo tổng kết và dự thảo phương hướng Phân công chuẩn bị Bầu BCH mới và thông qua báo cáo. Thời gian hoàn thành. 20/ 12. Ghi chú. Nhớ rút ra bài học kinh nghiệm. 21/12 22/12. 6 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> 4. Xin ý kiến Đoàn trường. 5. Xin ý kiến GV chủ nhiệm lớp Phân công nhiệm vụ các thành viên ban tổ chức Tiến hành đại hội. 6. 7. Về phương hướng hoạt động Về phương hướng hoạt động Phân công chính thức công việc. 23/12 23/12. 24/12. Chú ý giấy mời. 25/12 Người lập kế hoạch BT chi đoàn Nguyễn Thị Quế. Bài tập 3: Lập kế hoạch tham gia khóa đào tạo tin học. (HS làm việc cá nhân, trình bày trước lớp và thảo luận).. Bài tập 3: Có thể lập kế hoạch giúp bạn theo mẫu sau: KẾ HOẠCH THAM GIA KHÓA ĐÀO TẠO TIN HỌC. Họ và tên: Nguyễn Văn Thành Nội dung công việc: - Ghi tên đăng ký dự khoá học: Sáng thứ 2, ngày 12 /10 / 2006. - Sắp xếp thời gian biểu hợp lý để việc học nghề không ảnh hưởng đến chương trình học chính khoá.. Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6 Thứ 7 Chủ nhật. THỜI GIAN BIỂU Sáng Trưa Chiều (7h-11 (11 h00(13 hh00) 13h00) 17h00) Học chính Nghỉ Tự học bài khoá chính khóa Học chính Nghỉ Học thêm khoá tiếng Anh Học chính Nghỉ Học lớp khoá tin học Học chính Nghỉ Học thêm khoá tiếng Anh Học chính Nghỉ Tự học bài khoá chính khóa Học chính Nghỉ Học lớp khoá tin học Học thêm Nghỉ Học lớp tiếng Anh tin học. Tối (17h21h00) Thực hành tin học Tự học bài chính khóa Thực hành tin học Tự học bài chính khóa Tự học bài chính khóa Thực hành tin học Thực hành tin học. TIẾT 57- ĐỌC VĂN:. 7 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> BÀI PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG (Bạch Đằng giang phú) Trương Hán Siêu A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS: - Hiểu được Bài phú sông Bạch Đằng là dòng hoài niệm và suy ngẫm về chiến công lịch sử oanh liệt của người xưa trên sông Bạch Đằng. Qua đó tác giả thể hiện tình yêu quê hương đất nước, niềm tự hào dân tộc. Bài phú sử dụng hình ảnh điển tích có chọn lọc, kết hợp trữ tình hoài cổ với tự sự tráng ca, thủ pháp liên ngâm, hình thức đối đáp tạo nên những nét đặc sắc về nghệ thuật. - Rèn luyện kỹ năng đọc- hiểu một tác phẩm văn học trung đại viết theo lối phú cổ thể, kỹ năng phân tích những thủ pháp nghệ thuật có giá trị cao trong việc biểu hiện nội dung tư tưởng tác phẩm. B. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu tiểu dẫn Bài tập 1: HS đọc mục Tiểu dẫn (SGK) và cho biết: Tác giả Trương Hán Siêu là ai? Sống ở thời kì nào? (HS làm việc cá nhân và trình bày trước lớp) Bài tập 2: Anh (chị) hiểu gì về thể phú? Bài Phú sông Bạch Đằng được đánh giá thế nào?. Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Đọc và tìm hiểu tiểu dẫn Bài tập 1: Trương Hán Siêu người Ninh Bình, từng tham gia kháng chiến chống Nguyên- Mông, làm quan dưới bốn triều nhà Trần, không rõ năn sinh, mất năm 1354.. Bài tập 2: + Phú là một thể loại trong văn học cổ, phân biệt với thơ, hịch, cáo... + Bài Phú Sông Bạch Đằng thuộc loại phú cổ thể (phú cổ), (HS thảo luận nhóm, cử đại diện từng nổi tiếng trong thời nhà Trần, được người đời sau đánh trình bày trước lớp) giá là bài phú hay nhất của văn học trung đại Việt Nam. Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản bản Bài tập 1: Đọc đoạn 1 và cho Bài tập 1: biết: a) Trong thơ chữ Hán thời trung đại, tác giả thường tự xưng a) Nhân vật “khách” trong bài mình là “khách”, là “nhân”. Ở đây, “khách” vừa là từ tự xưng phú là người thế nào? Tại sao lại của tác giả, vừa là nhân vật. muốn học Tử Trường tiêu dao Theo nội dung đoạn 1, “khách” là một bậc hào hoa, phóng đến sông Bạch Đằng? (Xem túng, thuộc giới "tao nhân mặc khách", ham thích du ngoạn đi nhiều, biết rộng, mang “tráng chí”, làm bạn với gió trăng, qua SGK). 8 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> (HS làm việc cá nhân. Trình bày trước lớp). b) Trước cảnh sông nước Bạch đằng, “khách” đặc biệt chú ý đến những gì? Tâm trạng của “khách” ra sao?. nhiều miền sông bể... - Khách tìm đến những địa danh lịch sử, học Tử Trường (Tư Mã Thiên) tìm “thú tiêu dao”, nhưng thực chất là để nghiên cứu, tìm hiểu các địa danh lịch sử. Bạch Đằng được coi là địa danh không thể không đến. b) Trước hình ảnh Bạch Đằng "bát ngát", "thướt tha" với "nước trời" "phong cảnh ...", "bờ lau", "bến lách"..., nhân vật “khách” có tâm trạng buồn thương vì nghĩ đến cảnh “sông chìm giáo gãy, gò đầy xương khô”, biết bao người anh hùng đã khuất... Nhưng sau cảm giác buồn thương cảm động ấy vẫn ẩn giấu niềm tự hào trước lịch sử oai hùng của dân tộc.. (HS làm việc cá nhân. Trình bày trước lớp) Bài tập 2: Về nhân vật "bô lão” Bài tập 2: và câu chuyện các bô lão kể a) Nhà văn tạo ra nhân vật "các bô lão" tượng trưng cho tiếng trong đoạn 2 (Xem SGK). nói của lịch sử, từ đó dựng lên hồi ức oanh liệt về những trận a) Tác giả tạo ra nhân vật các bô thuỷ chiến Bạch Đằng. Nhân vật có tính hư cấu và thực ra lão nhằm mục đích gì? cũng là một kiểu “nhân vật tư tưởng” (dùng để nói lên tư tưởng của tác giả). b) Qua lời thuật của các bô lão, b) Những kỳ tích trên sông được tái hiện qua cách liệt kê sự những chiến công trên sông kiện trùng điệp, các hình ảnh đối nhau bừng bừng không khí Bạch đằng được gợi lên như thế chiến trận với thế giằng co quyết liệt. Ở đây có trận chiến từ thời Ngô Quyền, nhưng trọng tâm là chiến thắng "buổi trùng nào? hưng"... với trận thuỷ chiến ác liệt, dòng sông nổi sóng (Muôn đội thuyền bè/ tinh kỳ phấp phới), khí thế "hùng hổ" "sáng chói", khói lửa mù trời, tiếng gươm khua, tiếng quân reo khiến "ánh nhật nguyệt phải mờ/bầu trời đất sắp đổi". Trận đánh "kinh thiên động địa"được tái hiện bằng những nét vẽ phóng (HS làm việc cá nhân. Trình bày bút khoa trương rất thần tình. Âm thanh, màu sắc, cảm giác, trước lớp) tưởng tượng... được tác giả vận dụng phối hợp góp phần tô đậm trang sử vàng chói lọi của dân tộc. c) Các hình ảnh, điển tích được c) Những hình ảnh điển tích được sử dụng một cách chọn lọc, sử dụng có hợp với sự thật lịch phù hợp với sự thật lịch sử (Xích Bính, Hợp Phì, gieo roi...). sử không? Chúng đã diễn tả và điều đó đã góp phần diễn tả tài đức của vua tôi nhà Trần và khẳng định tài đức của vua tôi chiến thắng Bạch Đằng như một bài thơ tự sự đậm chất hùng ca. nhà Trần ra sao? d) Kết thúc đoạn 2, vì sao tác giả d) Kết thúc đoạn 2 tác giả viết: "Đến sông đây chừ hổ mặt/. 9 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> lại viết: "Đến sông đây chừ hổ mặt/ Nhớ người xưa chừ lệ chan"? (HS thảo luận theo nhóm, cử đại diện trình bày) Bài tập 3: Trong đoạn 3, tác giả tự hào về non sông hùng vĩ, gắn liền với chiến công lịch sử, nhưng khẳng định nhân tố nào quyết định thắng lợi của công cuộc đánh giặc giữ nước? (HS thảo luận nhóm, cử đại diện trình bày trước lớp). Hoạt động 3: Tổng kết Bài tập: Nêu khái quát giá trị nội dung và giá trị nghệ thuật của Bài phú sông Bạch Đằng. (HS khái quát lại bài học thành các ý trên giấy nháp rồi trình bày trước lớp). Nhớ người xưa chừ lệ chan". Đó là vì, tác giả làm bài phú này khi nhà Trần đã có dấu hiệu suy thoái (Theo Tiểu dẫn).Tác giả mới xót xa khi nhớ tới các vị anh hùng đã khuất và cảm thất hổ thẹn vì thế hệ hiện thời tỏ ra không xứng đáng. Bài tập 3: Đoạn 3 của bài phú chứa nhiều suy ngẫm có tính triết lý. Lời ca của các bô lão mang âm hưởng của dòng sông sử thi, dòng sông cuộc đời, tất cả cứ tha thiết chảy ngày đêm. Một chân lý vĩnh cửu cũng chảy mãi như dòng sông: bất nghĩa thì tiêu vong, anh hùng thì lưu danh thiên cổ. Lời nối tiếp của “khách” có ý nghĩa tổng kết, vừa ca ngợi công đức hai vị vua anh minh, vừa bày tỏ khát vọng hoà bình muôn thuở, yếu tố được nhấn mạnh, nêu cao là "Bởi đâu đất hiểm, cốt mình đức cao". Đó là tư tưởng nhân văn hết sức cao đẹp của dân tộc ta. Hoạt động 3: Tổng kết Bài tập: 1. Giá trị nội dung: Bài phú sông Bạch Đằng thông qua việc tái hiện lại không khí chiến thắng hùng tráng của những trận đánh trên sông Bạch Đằng đã thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc đồng thời cũng thể hiện tư tưởng nhân văn cao đẹp qua việc đề cao vai trò, vị trí con người của tác giả. 2. Giá trị nghệ thuật: Bài phú sử dụng nhiều hình ảnh, điển tích có chọn lọc, kết hợp trữ tình hoài cổ với tự sự tráng ca, thủ pháp liên ngâm, hình thức đối đáp, đặc biệt là sự sáng tạo hình tượng nhân vật “khách” và nhân vật “các bô lão”, một nhân vật đại diện cho hiện tại và một nhân vật là chứng nhân lịch sử, đồng thời trong mỗi nhân vật đều có sự phân thân của cái tôi tác giả, một cái tôi tráng sĩ có tâm hồn nhạy cảm và tấm lòng ưu ái đối với lịch sử, với đất nước. Bài phú sông Bạch Đằng là đỉnh cao nghệ thuật của thể phú trong nền văn học Việt Nam thời trung đại.. TIẾT 58, 59, 60- ĐỌC VĂN: ĐẠI CÁO BÌNH NGÔ (Bình Ngô đại cáo). 10 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> Nguyễn Trãi A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS: - Qua cuộc đời và sự nghiệp, hiểu được Nguyễn Trãi là một nhân cách lớn, một nhà văn hoá lớn, nhà tư tưởng lớn của dân tọcc và là danh nhân văn hóa thế giới. - Hiểu được Bình Ngô đại cáo là bản anh hùng ca bất hủ, một "áng thiên cổ hùng văn", bản tuyên ngôn độc lập của dân tộc Việt Nam, mà ở đó tác giả đã kết hợp tài tình sức mạnh của lý lẽ và giá trị biểu cảm của hình tượng nghệ thuật. Bài cáo nêu cao tư tưởng nhân nghĩa, lòng yêu nước và ý thức tự tôn dân tộc. Đó là những yếu tố quyết định thắng lợi vẻ vang của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - Rèn luyện kĩ năng tìm hiểu một tác gia văn học trung đại, đọc- hiểu một tác phẩm thuộc thể loại văn chính luận cổ điển với những đặc trưng riêng của thể cáo. B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC PHẦN I: TÁC GIẢ Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt. Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi Bài tập 1: Đọc mục I (SGK) và cho biết: a) Cuộc đời Nguyễn Trãi có những sự kiện quan trọng nào?. Hoạt động 1: Tìm hiểu cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi. Bài tập 1: a) Các sự kiện quan trọng trong cuộc đời Nguyễn Trãi: + Sinh năm 1380, cháu ngoại quan Tư đồ Trần Nguyên Đán, con trai của Nguyễn Phi Khanh -một thầy đồ nghèo xứ Nghệ (sau biết được tổ tiên là tể tướng Nguyễn Bặc thời nhà Đinh). + Giặc Minh xâm lược, cha ông là Nguyễn Phi Khanh bị bắt cùng các triều thần nhà Hồ. Nguyễn Trãi theo lời cha dặn, trở về tìm đường "rửa nhục cho nước, trả thù cho cha". + Nguyễn Trãi tìm đến cuộc khởi nghĩa Lam Sơn, dâng Bình (HS làm việc cá nhân, trình Ngô sách và trở thành quân sư số một bên cạnh Lê Lợi, góp phần quan trọng đưa cuộc khởi nghĩa đến ngày toàn thắng. Đây bày trước lớp) là thời kỳ bộc lộ rõ nhất thiên tài quân sự, chính trị, ngoại giao... của Nguyễn Trãi. + Bước sang thời kỳ hoà bình (1429), Nguyễn Trãi bị vua nghi ngờ (cùng Trần Nguyên Hãn), bị bắt rồi tha, nhưng không được trọng dụng, phải tìm về cuộc sống ẩn dật. + Vụ án Lệ chi viên (1442) khiến Nguyễn Trãi bị tru di tam tộc. Trước tác của ông tuy bị cấm, bị đốt song vẫn tìm thấy gần như nguyên vẹn trong lòng dân.Hơn 20 năm sau, vua Lê Thánh Tông. 11 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> minh oan cho Nguyễn Trãi. b) Phân tích các sự kiện thể b) Các sự kiện thể hiện con người và tầm vóc của Nguyễn Trãi: hiện con người và tầm vóc vĩ + Nghe lời cha dặn, không theo cha sang Trung Quốc mà trở về đại của ông. tìm đến khởi nghĩa Lam Sơn. + Dâng Bình Ngô sách (Kế sách đánh tan giặc Ngô) cho Lê Lợi. + Trở thành quân sư số một của Lê Lợi, cùng Lê Lợi bàn mưu tính kế, soạn các loại văn thư, chiếu lệnh, góp công lớn vào sự (HS làm việc cá nhân, trình nghiệp giải phóng đất nước. bày trước lớp) Bài tập 2: Đọc mục II (SGK) Bài tập 2: và cho biết: Những tác phẩm Các tác phẩm chính của Nguyễn Trãi: chính của Nguyễn Trãi và + Về lịch sử: Lam Sơn thực lục. đóng góp của Nguyễn Trãi đối + Về địa lý: Dư địa chí. + Về chính trị, quân sự: Quân trung từ mệnh tập. với nền văn hoá dân tộc? (HS làm việc cá nhân, trình + Về văn học: Ức Trai thi tập (thơ chữ Hán), Quốc âm thi tập bày trước lớp) (thơ chữ Nôm) v.v... Loại sáng tác nào của ông cũng có ý nghĩa khai mở cho đời sau. Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị tư tưởng, nghệ thuật trong tư tưởng, nghệ thuật trong sáng tác của Nguyễn Trãi sáng tác của Nguyễn Trãi Bài tập 1: Nêu khái quát Bài tập 1: những giá trị cơ bản về nội Giá trị nội dung tư tưởng: Luôn xuất phát từ quan điểm tư dung tư tưởng của thơ văn tưởng “lấy dân làm gốc”, tư tưởng đó hoà quyện với tinh thần Nguyễn Trãi. yêu dân, yêu nước lí tưởng nhân nghĩa đã trở thành cảm hứng chủ đạo xuyên suốt trong thơ văn Nguyễn Trãi. Cũng xuất phát từ tư tưởng này mà thơ văn Nguyễn Trãi mang tinh thần chiến đấu vì dân, vì nước, vì chính nghĩa. (HS kết hợp với các bài đã học - Thơ văn Nguyễn Trãi thể hiện rõ ý thức xây dựng nhân cách để trả lời câu hỏi) con người mang tinh thần nhân văn cao đẹp (hiếu học, trọng đức, trọng tài, đem tài đức cống hiến cho dân, cho nước, cho đời), đồng thời mang những triết lý giản dị mà sâu sắc, giàu trải nghiệm. Tình yêu thiên nhiên, tâm hồn tình tứ, phong lưu, lãng mạn cũng là một trong những nội dung đặc sắc của thơ văn Nguyễn Trãi. Bài tập 2: Nêu khái quát Bài tập 2:. 12 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> những giá trị cơ bản về nghệ thuật của thơ văn Nguyễn Trãi.. (HS làm việc cá nhân, trình bày trước lớp). Hoạt động 3: Tổng kết Bài tập: Dựa vào mục III (SGK) hãy khái quát cuộc đời và sự nghiệp của Nguyễn Trãi.. (HS làm việc cá nhân, trình bày trước lớp). Giá trị nghệ thuật: - Thơ: "Nguyễn Trãi là bông hoa đầu mùa tuyệt đẹp của thơ Nôm Việt Nam" (Lê Trí Viễn). Ông là người đặt nền móng cho thơ ca tiếng Việt. Quốc âm thi tập là tập thơ tiếng Việt sớm nhất còn lại đến ngày nay. Thơ Nôm của Nguyễn Trãi dùng nhiều hình ảnh đẹp mang tính dân tộc (như cây chuối, cây xoan, bè rau muống, giậu mùng tơi,...); Nguyễn Trãi đưa nhiều từ thuần Việt, từ láy, nhiều câu ca dao, tục ngữ vào thơ; Nguyễn Trãi sáng tạo thể thơ thất ngôn xen lục ngôn (như các bài Cảnh ngày hè, Cây thông v.v...) chưa từng có trước đó, coi như một thể đặc trưng của thơ tiếng Việt, phổ biến trong thế kỉ XV, XVI. - Văn chính luận: Văn chính luận của Nguyễn Trãi đạt đến trình độ mẫu mực, lập luận chặt chẽ, lí lẽ sắc bén có tính thuyết phục cao. Hoạt động 3: Tổng kết Bài tập: Nguyễn Trãi là danh nhân văn hóa của thế giới, nhà văn văn và nhà văn hóa kiệt xuất của dân tộc đã có công viết nên những trang hào hùng của lịch sử giữ nước và xây dựng nền móng cho nền văn hóa, văn học dân tộc. Ông luôn nêu cao tư tưởng yêu nước, thương dân, gắn bó với thiên nhiên đất nước. đặc biệt, ông là người có công khơi dòng thơ Nôm, tạo nguồn cảm hứng cho văn học viết bằng tiếng dân tộc sau này. PHẦN II: TÁC PHẨM. Hoạt động của GV và HS Hoạt động 1: Tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác và bố cục bài cáo. Bài tập 1: Đọc mục Tiểu dẫn (SGK) và cho biết, Bình Ngô đại cáo được sáng tác trong hoàn cảnh nào? (HS làm việc cá nhân và trình bày trước lớp). Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Tìm hiểu hoàn cảnh sáng tác và bố cục bài cáo. Bài tập 1: Hoàn cảnh sáng tác: Ngay sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống giặc Minh, cuối năm 1427, Nguyễn Trãi được Lê Lợi giao soạn thảo Đại cáo bình Ngô nhằm tổng kết cuộc kháng chiến và tuyên bố trước thiên hạ về sự ra đời của một triều đại mới, bắt đầu một thời đại mới trên đất nước Đại Việt.. 13 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> Bài tập 2: Hãy tóm lược ý Bài tập 2: Ý chính của các đoạn: chính của từng đoạn. - Đoạn 1: Khẳng định tư tưởng nhân nghĩa và chân lí độc lập dân tộc của nước Đại Việt. - Đoạn 2: Nêu cao lòng căm thù, tố cáo và lên án gay gắt tội ác của giặc Minh. - Đoạn 3: Kể lại diễn biến của cuộc kháng chiến từ khi mở đầu hết sức khó khăn đến lúc thắng lợi hoàn toàn, nêu cao sức mạnh của tư tưởng nhân nghĩa và sức mạnh của lòng yêu nước kết tinh thành sức mạnh của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. - Đoạn 4: Lời tuyên bố hoà bình, khẳng định ý nghĩa của cuộc kháng chiến. Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản. bản. Bài tập1: Tìm hiểu đoạn mở Bài tập1: đầu (Từ "Từng nghe”... đến a) Nguyễn Trãi nêu nguyên lí chính nghĩa làm chỗ dựa, làm "...chứng cớ còn ghi”): căn cứ xác đáng để triển khai toàn bộ nội dung bài cáo. Nguyên lí a) Có những chân lí nào này có hai nội dung: tư tưởng nhân nghĩa và chân lí về sự tồn tại được khẳng định để làm chỗ độc lập của nước Đại Việt. dựa, làm căn cứ xác đáng b) Đoạn mở đầu có ý nghĩa như lời tuyên ngôn độc lập bởi vì cho việc triển khai toàn bộ sau khi nêu cao tư tưởng nhân nghĩa, tác giả nói về sự tồn tại độc nội dung bài cáo? lập, chủ quyền của nước Đại Việt như một chân lí khách quan hiển b) Vì sao đoạn mở đầu có ý nhiên, vốn có, lâu đời. nghĩa như lời tuyên ngôn độc c) Để làm nổi bật niềm tự hào dân tộc, Nguyễn Trãi đã đưa lập? ra những yếu tố căn bản để xác định độc lập, chủ quyền: cương c) Tác giả đã có cách viết vực lãnh thổ, phong tục tập quán, nền văn hiến lâu đời và đặc biệt như thế nào để làm nổi bật đặt các triều đại phong kiến Việt Nam song song với các triều đại niềm tự hào dân tộc? phong kiến Trung Quốc: “Từ Triệu, Đinh, Lý, Trần bao đời gây nền độc lập (HS làm việc cá nhân và Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương”. HS cần so sánh với bài thơ Nam quốc sơn hà của Lý Thường Kiệt trình bày trước lớp) (đặc biệt chú ý chữ "Nam đế”) để thấy được ý thức tự tôn dân tộc đã trở thành truyền thống. Bài tập 2: Tìm hiểu đoạn 2 Bài tập 2: (Từ "Vừa rồi....” đến "...Ai a) Nguyễn Trãi đã đứng trên lập trường dân tộc để vạch rõ bảo thần dân chịu được”): âm mưu của giặc Minh và đứng trên lập trường nhân bản để tố cáo a) Tác giả đã tố cáo những chủ trương cai trị thâm độc và tội ác của giặc. Đó là âm mưu cướp. 14 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span> âm mưu, những hành động tội ác nào của giặc Minh? Âm mưu nào là thâm độc nhất? Tội ác nào là man rợ nhất? b) Nghệ thuật của đoạn cáo trạng tội ác kẻ thù có gì đặc sắc?. nước, là luận điệu "phù Trần, diệt Hồ" bịp bợm. Đó là tội "nướng dân đen", "vùi con đỏ", "nặng thuế khoá", "tàn hại cả giống côn trùng cây cỏ"... đó là những âm mưu hiểm độc và những tội ác man rợ. b) Nguyễn Trãi quả là một cây bút viết cáo trạng xuất sắc. Tác giả dùng hình tượng có sức khái quát cao: “Nướng dân đen trên ngọn lửa hung tàn Vùi con đỏ xuống dưới hầm tai vạ”. Bằng cách này, Nguyễn Trãi như khắc vào trời đất và khắc vào lòng người lòng căm thù muôn đời, muôn kiếp. Cuối cùng, để kết thúc bản cáo trạng, tác giả viết một câu văn đầy hình tượng: “Độc ác thay, trúc Nam sơn không ghi hết tội Dơ bẩn thay, nước Đông hải không rửa hết mùi”. (HS làm việc cá nhân và Đây là nghệ thuật dùng “cái vô cùng” để nói về “cái vô cùng”. trình bày trước lớp) Bài tập 3: Tìm hiểu đoạn 3 Bài tập 3: (Từ "Ta đây...” đến "...cũng a) Giai đoạn đầu của cuộc khởi nghĩa được tác giả chủ yếu là chưa thấy xưa nay”): tập trung khắc hoạ hình tượng Lê Lợi. Chân dung vị chủ tướng a) Giai đoạn đầu của cuộc hiện lên qua cách xưng danh khảng khái (Ta đây: núi Lam Sơn khởi nghĩa Lam Sơn được dấy nghĩa...), qua lòng căm thù giặc sâu sắc (Ngẫm thù lớn..., Căm tác giả tái hiện như thế nào? giặc nước...), qua ý thức tự giác và nhiệt huyết cứu nước trở thành b) Khi tái hiện giai đoạn thường trực (Đau lòng nhức óc..., Nếm mật nằm gai..., Quên ăn vì phản công thắng lợi, bài cáo giận..., Ngẫm trước đến nay..., Chỉ băn khoăn một nỗi đồ hồi...), miêu tả bức tranh toàn cảnh qua thái độ cầu hiền (Tấm lòng cứu nước... còn dành phía tả), qua cuộc khởi nghĩa Lam Sơn: tinh thần khắc phục khó khăn (Khi Linh sơn... khắc phục gian - Tác giả nhằm vào những nan), qua khả năng thu phục lòng người tạo nên sức mạnh đoàn loại trận ở mấy giai đoạn, kết quân dân (Nhân dân bốn cõi... chén rượu ngọt ngào), đặc biệt mỗi loại có đặc điểm gì nổi là mưu chước tài giỏi (Thế trận xuất kì... lấy ít địch nhiều)... Tác giả đã sử dụng những từ ngữ, điển cố, hình ảnh có sức biểu đạt lớn bật? - Phân tích những biện pháp để dựng lên chân dung đầu đủ của người anh hùng dân tộc Lê Lợi nghệ thuật miêu tả thế chiến khiến cho người đọc tự hào, ngưỡng mộ, cảm phục. Sức mạnh giúp quân ta chiến thắng chính là sức mạnh đoàn thắng của quân ta và sự thất kết toàn dân. Nguyễn Trãi trong bản tuyên ngôn độc lập này đã đề bại của quân giặc. - Phân tích tính chất hùng cao vai trò và sức mạnh của nhân dân. b) Với giọng văn tung hoành, cuồn cuộn khí thế như một bản tráng của đoạn văn được gợi lên từ ngôn ngữ, hình ảnh, anh hùng ca chiến thắng, và với những hình ảnh so sánh tương. 15 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(16)</span> nhịp điệu câu văn.. phản độc đáo, tác giả đã miêu tả thành công khí thế chiến thắng của quân ta và sự thất bại thảm hại của giặc Minh . So sánh: Nghĩa quân Lam Sơn Quân Minh - Sấm vang chớp giật; trúc chẻ - Nghe hơi mà mất vía; nín thở tro bay; thừa thắng ruổi dài... cầu thoát thân; máu chảy thành - Đưa lưỡi dao tung phá; bốn sông thây chất đầy nội... mặt vây thành; người hùng hổ; - Lê gối dâng tờ tạ tội; trói tay kẻ vuốt nanh; gươm mài đá; tự xin hàng; thây chất đầy (HS làm việc cá nhân và voi uống nước; sạch không đường; máu trôi đỏ nước; máu trình bày trước lớp) kình ngạc,; tan tác chim chảy trôi chày; thây chất thành muông; cơn gió to; tổ kiến núi; cỏ nội đầm đìa máu đen... hổng.. Đó là những hình ảnh "thể hiện qui mô vũ trụ, khổng lồ của sức mạnh chính nghĩa" (Trần Đình Sử). Bên cạnh việc sử dụng hình ảnh ẩn dụ, so sánh, tương phản, tác giả còn sử dụng nghệ thuật liệt kê, trùng điệp, câu văn, nhịp điệu dài ngắn đan xen, sự biến hoá linh hoạt, tài tình tạo nên âm hưởng vừa hào hùng vừa mạnh mẽ vừa gợi cảm tráng ca vừa khắc hoạ khí thế rung trời, chuyển đất của nghĩa quân, vừa khắc họa sự tan tác tơi bời của quân giặc.. Bài tập 4: Tìm hiểu đoạn kết (Từ "Xã tắc từ đây....” đến "... Ai nấy đều hay”).. Hoạt động 3: Tổng kết Bài tập: Rút ra những giá trị chung về nội dung và nghệ. - Từ hình tượng đến ngôn từ, từ màu sắc đến âm thanh, nhịp điệu, tất cả đều mang đậm tính chất anh hùng ca. Những hình tượng phong phú, đa dạng được đo bằng sự rộng lớn, kì vĩ của thiên nhiên. Câu văn khi ngắn, khi dài biến hoá linh hoạt mà nhạc điệu chung là dồn dập, sảng khoái, bay bổng. Đó là nhịp của triều dâng, sóng dậy, hết lớp này đến lớp khác. Bài tập 4: - Giọng văn trịnh trọng phù hợp với lời tuyên bố độc lập. - Bài học lịch sử: có được chiến công, có nền độc lập là bởi "nhờ trời đất tổ tông khôn thiêng ngầm giúp đỡ”... Bài học lịch sử này có ý nghĩa rất lớn đối với mọi người và mọi thời, nhất là những người được sống trong hoà bình, độc lập. Hoạt động 3: Tổng kết Bài tập: 1. Giá trị nội dung: Bình Ngô đại cáo nêu cao tư tưởng nhân. 16 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(17)</span> thuật của Bình Ngô đại cáo.. nghĩa, lòng yêu nước và ý thức tự tôn dân tộc. Đó là những yếu tố quyết định thắng lợi vẻ vang của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn. 2. Giá trị nghệ thuật: Tác giả đã vận dụng một cách sáng tạo (HS khái quát bài học và lối kết cấu chung của thể cáo, lấy tư tưởng nhân nghĩa và độc lập phát biểu) dân tộc làm cơ sở chân lí để triển khai lập luận. Mọi lí lẽ luôn gắn liền với thực tiễn bằng những dẫn chứng xác đáng. Tác giả đã kết hợp một cách tài tình sức mạnh của lý lẽ và giá trị biểu cảm của hình tượng nghệ thuật tạo nên một áng văn bất hủ. Bình Ngô đại cáo là bản anh hùng ca bất hủ của dân tộc Việt Nam, một "áng thiên cổ hùng văn", một bản tuyên ngôn độc lập vừa có giá trị lịch sử to lớn vừa có giá trị văn chương đặc sắc. mà ở đó tác giả đã kết hợp một cách tài tình sức mạnh của lý lẽ và giá trị biểu cảm của hình tượng nghệ thuật. TIẾT 61- LÀM VĂN TÍNH CHUẨN XÁC HẤP DẪN CỦA VĂN BẢN THUYẾT MINH A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Gi úp HS: 1. Nắm vững văn bản thuyết minh nhằm cung cấp những tri thức về sự vật khách quan. Vì vậy bài viết (bài nói) cần chuẩn xác. Chuẩn xác là yêu cầu đầu tiên và cũng là yêu cầu quan trọng nhất đối với văn bản thuyết minh. 2. Rèn luyện kĩ năng vận dụng kiến thức để bước đầu viết những văn bản thuyết minh có tính chuẩn xác và hấp dẫn. B. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt. Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chuẩn xác trong văn bản thuyết minh: Bài tập 1: (tìm hiểu lí thuyết): Để đạt được sự chuẩn xác, cần chú ý những điểm gì?. Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chuẩn xác trong văn bản thuyết minh: Bài tập 1: Để đạt được sự chuẩn xác, cần chú ý nhiều điểm: - Tìm hiểu thấu đáo trước khi viết - Thu thập đầy đủ tài liệu tham khảo (tài liệu phải có độ tin cậy cao). - Chú ý thời điểm xuất bản của các tài liệu để có thể cập nhật những thông tin mới và những thay đổi thường có. Bài tập 2: (luyện tập): Trả lời các Bài tập 2:. 17 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(18)</span> câu hỏi để kiểm tra tính chuẩn xác a) Muốn biết lời thuyết minh về chương trình học có của văn bản thuyết minh (Nội dung chuẩn xác hay không chỉ cần đối chiếu với mục lục sách câu hỏi, xem SGK). Ngữ văn 10. Sau khi đối chiếu sẽ thấy lời thuyết minh không chuẩn xác vì: - Chương trình Ngữ văn 10 không phải chỉ có văn học dân gian. - Chương trình Ngữ văn 10 về văn học dân gian không phải chỉ có ca dao, tục ngữ. - Chương trình Ngữ văn 10 không có câu đố. b) Câu nêu ra trong SGK chưa chuẩn xác vì không phù hợp với ý nghĩa thực của những từ "thiên cổ hùng văn". "Thiên cổ hùng văn" là áng hùng văn của nghìn đời chứ không phải áng hùng văn viết trước đây một nghìn năm. c) Văn bản dẫn trong bài tập không thể dùng để thuyết minh về nhà thơ Nguyễn Bỉnh Khiêm vì nội dung không nói đến Nguyễn Bỉnh Khiêm với tư cách nhà thơ. Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính hấp Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính hấp dẫn của văn bản dẫn của văn bản thuyết minh thuyết minh a) Bài tập (tìm hiểu lí thuyết): Để tạo tính hấp dẫn của văn bản thuyết minh cần có những biện pháp gì? (HS làm việc cá nhân và phát biểu). b) Bài tập (luyện tập): Bài tập 1: Đọc đoạn văn (SGK) và phân tích luận điểm: "Nếu bị tước đi môi trường kích thích, bộ não của đứa trẻ sẽ phải chịu đựng kìm hãm” trở nên cụ thể, dễ hiểu, hấp dẫn.. a) Bài tập (tìm hiểu lí thuyết): Để tạo tính hấp dẫn cho văn bản thuyết minh cần có một số biện pháp sau: - Đưa ra những chi tiết cụ thể, sinh động, những con số chính xác. - So sánh để làm nổi bật sự khác biệt, khắc sâu vào trí nhớ gười đọc. - Kết hợp và sử dụng các kiểu câu làm cho bài văn thuyết minh biến hoá linh hoạt, không đơn điệu. - Phối hợp nhiều loại kiến thức để đối tượng thuyết minh được soi rọi từ nhiều mặt. b) Bài tập (luyện tập): Bài tập 1: 1. "Nếu bị tước đi môi trường kích thích, bộ não của đứa trẻ sẽ phải chịu đựng kìm hãm" là một luận điểm khái quát. Tác giả đã đưa ra hàng loạt những chi tiết cụ thể về bộ não của đứa trẻ ít được chơi đùa, ít được tiếp xúc và bộ. 18 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(19)</span> (HS thảo luận và trình bày) Bài tập 2: Đọc đoạn trích (SGK) và phân tích tác dụng tạo hứng thú của việc kể lại truyền thuyết về hòn đảo An Mạ.. (HS thảo luận và trình bày). Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập: Đọc đoạn trích tác phẩm “Miếng ngon Hà Nội” của nhà văn Vũ Bằng và thực hiện những yêu cầu (SGK). (HS thảo luận và trình bày). não của con chuột bị nhốt trong hộp rỗng,... để làm sáng tỏ luận điểm. Luận điểm khái quát đã trở nên cụ thể, dễ hiểu. Vì vậy việc thuyết minh trở nên hấp dẫn, sinh động. Bài tập 2: 2. Việc biết sự tích vua Lê trả kiếm cho Rùa thần tạo nên sự thích thú cho mọi người khi đứng trước Hồ Gươm. Chúng ta không chỉ thấy phong cảnh một Hồ Gươm trước mặt mà còn thấy một Hồ Gươm trong quá khứ, từ đó hiểu sâu về lịch sử, văn hoá, về đời sống tâm linh của dân tộc. Chính vì thế mà khi tham quan một thắng cảnh, một di tích nào ta cũng muốn biết những sự tích liên quan đến thắng cảnh, di tích ấy. Bài thuyết minh về Hồ Ba Bể đã trở nên hấp dẫn hơn khi tác giả nói đến những sự tích, những truyền thuyết giúp ta như trở về một thuở xa xưa thần tiên, kì ảo. Ngắm phong cảnh với những cảm xúc như thế, tâm hộn ta sẽ giàu có hơn, sâu sắc hơn. Hoạt động 3: Luyện tập Bài tập: Đoạn văn thuyết minh của nhà văn Vũ Bằng hấp dẫn, sinh động vì: - Tác giả sử dụng linh hoạt các kiểu câu: câu đơn, câu ghép, câu nghi vấn, câu cảm thán, câu khẳng định. - Tác giả sử dụng những từ ngữ giàu hình tượng, giàu liên tưởng như: "Bó hành hoa xanh như lá mạ", "... một làn sương mỏng, mơ hồ như một bức tranh tàu vẽ những ông tiên ngồi đánh cờ ở trong rừng mùa thu",... - Tác giả bộc lộ rất nhiều cảm xúc: "Trông mà thèm quá", "Có ai lại đừng vào ăn cho được”,.... TIẾT 62, 63- ĐỌC VĂN: BÀI TỰA “TRÍCH DIỄM THI TẬP” (“Trích diễm thi tập” tự) Hoàng Đức Lương A. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT Giúp HS:. 19 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(20)</span> - Thấy được phần nào không khí thời đại, hiểu được tâm tư, tình cảm của tác giả đặc biệt tấm lòng trân trọng, tự hào của tác giả về di sản văn hoá do ông cha ta để lại. Bài tựa sách Trích diễm thi tập của Hoàng Đức Lương là một bài tựa hay với sự kết hợp giữa việc trình bày và biểu cảm cùng lập luận chặt chẽ. - Rèn luyện kĩ năng đọc - hiểu một văn bản cổ viết theo thể tựa, có nguồn gốc từ Trung Quốc. B. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của GV và HS. Yêu cầu cần đạt. Hoạt động 1: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và lời tựa Bài tập: Đọc mục Tiểu dẫn (SGK) và cho biết: sách Trích diễm thi tập ra đời vào thời gian nào? Do ai sưu tầm, tuyển chọn? Lời tựa được viết nhằm mục đích gì? (HS làm việc cá nhân, trình bày trước lớp) Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản Bài tập 1a. Tìm hiểu lý do khiến "thơ văn không lưu truyền hết ở đời”. Dựng dàn ý cho các luận điểm.. Hoạt động 1: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm và lời tựa Bài tập: Sách Trích diễm thi tập ra đời năm 1497, do Hoàng Đức Lương sưu tầm và tuyển chọn, lời tựa cũng do ông viết để trình bày lí do, quá trình hình thành của tập sách.. Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản Bài tập 1a. 1a. Trong phần đầu của bài tựa, tác giả trình bày bốn lý do khiến thơ văn không lưu truyền hết ở đời: - Lý do thứ nhất: Chỉ có thi nhân mới thấy được cái hay, cái đẹp của thi ca. Có thể đặt tên cho lí do này là: ít người am hiểu. - Lý do thứ hai: Người có học thì bận rộn chốn quan trường hoặc lận đận trong khoa cử, ít để ý đến thơ ca. Đặt tên: Danh sĩ bận rộn. - Lý do thứ ba: Có người quan tâm đến thơ ca nhưng không (HS làm việc cá nhân, trình bày đủ năng lực và kiên trì. Đặt tên: Thiếu người tâm huyết. - Lý do thứ tư: Triều đình chưa quan tâm. Đặt tên: Chưa có trước lớp) lệnh vua... Bài tập 1b. Đọc đoạn văn từ "Vì Bài tập 1b. bốn lý do kể trên...” đến "... mà Ngoài bốn lý do thuộc về chủ quan, tác giả còn nêu lý do không rách nát tan tành". Có phải thuộc về khách quan. đây là lí do thứ năm khiến "thơ Đoạn tiếp theo từ "Vì bốn lý do kể trên..." đến "... mà. 20 Lop11.com.
<span class='text_page_counter'>(21)</span>