Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 10 cơ bản - Cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (397.56 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Ngaìy soản:..................... Tiết: 1. TỔNG QUAN NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM A. MUÛC TIÃU : 1. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được một cách đại cương hai bộ phận lớn của văn học Việt Nam (văn học dân gian và văn học viết), quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam và những nội dung thể hiện con người Việt Nam trong văn học. 2. Kỹ năng: Biết vận dụng tri thức để tìm hiểu và hệ thống hóa những tác phẩm đã học và sẽ học của văn học Việt Nam. 3. Thái độ: Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hoá cúa dân tộc qua di sản văn học. Từ đó, giúp hs coï loìng say mã VHVN B. PHƯƠNG PHÁP : Phát vấn - diễn giảng- quy nạp- tích hợp C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:  Giáo viên: Đọc tài liệu, thiết kế bài dạy  Hoüc sinh: Âoüc sgk, soản baìi. D. TIẾN TRÌNH BAÌI DẠY I. ỔN ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA SĨ SỐ II. KIỂM TRA BAÌI CŨ: III. BAÌI MỚI 1. Đặt vấn đề: Trải qua hàng ngàn năm lịch sử, nhân dân ta đã sáng tạo nên nhiều giá trị vật chất và tinh thần to lớn, đáng tự hào. Nền văn học VN là một trong những bằng chứng tiêu biểu cho sự sáng tạo ấy. 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAÌ TRÒ Hoạt động 1: Học sinh tìm hiểu những bộ phận và những thành phần của nền văn học Việt Nam. - Các bộ phận của nền văn học Việt Nam? - Đặc điểm nổi bật của bộ phận văn hoüc dán gian?. NỘI DUNG KIẾN THỨC I. CÁC BỘ PHẬN HỢP THAÌNH CỦA NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM - VHVN: sáng tác ngôn từ của người VN từ xưa đến nay - Gồm hai bộ phận: văn học dân gian và văn học viết. 1. Vàn hoüc dán gian: - Nằm trong tổng thể văn hóa dân gian - Ra đời từ rất sớm, phát triển cho đến ngày nay - Gồm nhiều thể loại, do người bình dân sáng tác và phổ biến theo lối truyền miệng - Vai trò: Giữ gìn, mài giũa, phát triển ngôn ngữ dân tộc, nuôi dưỡng tâm hồn dân tộc, tác động mạnh mẽ đối với sự hình thành và phát triển của văn học viết. 2. Văn học viết: - Ra đời khoảng thế kỷ X - Do tầng lớp trí thức sáng tác - Làm việc theo nhóm: HS so sánh với - Hình thức sáng tác, lưu truyền: chữ viết- văn bản; đọc Lop11.com 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> VHDG và điền vào bảng sau: Các mặt Taïc giaí. VHDG. VHV. PTs/t&lt Chữ viết Đặc trưng Thể loại. Mối quan hệ giữa văn học dân gian và văn học viết? Hoạt động 2: Tìm hiểu các thời kỳ phát triển của văn học Việt Nam. - Nhìn tổng thể, văn học Việt Nam được phân kỳ như thế nào? - Những đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam thời kỳ từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX?. Những đặc điểm nổi bật của văn học Việt Nam thời kỳ từ đầu thế kỷ XX đến hết thế kỷ XX? Trình bày vài nét về tình hình LS- XH? Điểm khác biệt của VHHĐ đối với VHTĐ trên các mặt: tác giả, đ/s văn học, thi pháp? Gv diễn giảng.... - Đặc trưng: mang dấu ấn cá nhân, sáng tạo của cá nhân - Các thành phần của bộ phận văn học viết: văn học viết bằng chữ Hán, văn học viết bằng chữ Nôm, văn học viết bằng chữ Quốc ngữ và một số ít viết bằng tiếng Pháp. - Các thể loại chính: Văn xuôi, thơ, văn biền ngẫu (Văn học chữ Hán), thơ, văn biền ngẫu (Văn học chữ Nôm) 3. Mối quan hệ giữa văn học dân gian và văn học viết: Hai bộ phận này phát triển song song và luôn có ảnh hưởng qua lại với nhau. II. QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA NỀN VĂN HOÜC 1. Thời kỳ từ thế kỷ X đến hết thế kỷ XIX (Văn học trung âaûi) - Gồm 2 bộ phận phát triển song song: văn học dân gian và văn học viết. - Bộ phận văn học viết gồm hai thành phần: VH chữ Hán và VH chữ Nôm, trong đó văn học chữ Hán luôn giữ vai trò chính thống, văn học chữ Nôm ngày càng phát triển phong phuï vaì coï vë trê quan troüng. - Cả 2 bộ phận đều chịu sự chi phối sâu sắc của thi pháp trung đại -> Đặc điểm chung: sùng cổ, uyên bác, ước lệ tượng trưng, phi ngã. 2. Thời kỳ từ đầu thế kỷ XX đến hết thế kỷ XX (Văn học hiện đại) - Xuất hiện đội ngũ nhà văn, nhà thơ chuyên nghiệp. - Nhờ báo chí và kỹ thuật in ấn, tác phẩm văn học phổ biến rộng rãi -> Đời sống văn học sôi nổi, năng động hån - Xuất hiện những thể loại mới: Thơ mới, tiểu thuyết tâm lyï, këch noïi... -Chuyển sang hệ thống thi pháp hiện đại -Trong hoàn cảnh chiến tranh: có tác dụng động viên cổ vuî maûnh meî - Sau Đại hội VI của Đảng: đổi mới sâu sắc, toàn diện với phương châm: " nhìn thẳng, nói đúng sự thật" với 2 mảng đề tài: + LS chiến tranh- CM + C/s và con người VN đương đại - Kết tinh tinh hoa VHVN qua 3 danh nhân: NT, ND, HCM. III.CỦNG CỐ : Văn học Việt Nam có hai bộ phận lớn: Văn học dân gian và văn học viết. Văn học viết Việt Nam gồm văn học trung đại và văn học hiện đại, phát triển qua 3 thời kỳ, thể hiện chân thực, sâu sắc đời sống tư tưởng tình cảm của con người Việt Nam IV.DẶN DÒ: Đọc và soạn phần tiếp theo của bài học V. Rút kinh nghiệm: Lop11.com 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Tieát 02. Ngaìy soản : .................... TỔNG QUAN NỀN VĂN HỌC VIỆT NAM A. MUÛC TIÃU I. Kiến thức: (Xem tiết 01) II. Kỹ năng: Biết vận dụng tri thức để tìm hiểu và hệ thống hóa những tác phẩm đã học và sẽ học của văn học Việt Nam. III. Thái độ: Bồi dưỡng niềm tự hàovề truyền thống văn hoá cúa dân tộc qua di sản văn học. Từ đó có loìng say mã VHVN B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:Phát vấn - Diễn giảng- quy nạp- tích hợp C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:  Giáo viên: Đọc tài liệu, thiết kế bài dạy  Hoüc sinh: Âoüc sgk, soản baìi. D. TIẾN TRÌNH BAÌI DẠY I. ỔN ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA SĨ SỐ II. KIỂM TRA BAÌI CŨ: Em hãy trình bày các bộ phận và thành phần của nền văn học Việt Nam? III. NỘI DUNG BAÌI MỚI 1. Đặt vấn đề: tiếp theo 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAÌ TRÒ Tìm hiểu con người Việt Nam qua văn học - Con người Việt Nam trong quan hệ với giới tæû nhiãn? Dẫn chứng minh hoạ?. NỘI DUNG KIẾN THỨC III. CON NGƯỜI VIỆT NAM QUA VĂN HỌC 1. Con người Việt Nam trong quan hệ với giới tự nhiãn: - Nhận thức, cải tạo, chinh phục thế giới tự nhiên - TN là người bạn tri âm, tri kỉ (cây đa, bến nước, vầng trăng, cánh đồng) - TN gắn bó với lí tưởng đạo đức, thẩm mĩ của nhà nho (tuìng, cuïc, truïc, mai) - Yêu thiên nhiên tha thiết, coi thiên nhiên là phần không thể thiếu trong cuộc sống mỗi người.. 2. Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia, dân tộc: Lòng yêu nước, tự hào dân tộc. Biểu hiện: - Con người Việt Nam trong quan hệ quốc - Tình yêu thiên nhiên quê hương xứ sở gia, dán täüc? - Gắn bó với phong tục cổ truyền - Yêu tiếng mẹ đẻ, tự hào về truyền thống Lop11.com 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> - Yêu nước găn liền với lòng nhân ái 3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội: Luôn ước muốn xây dựng một xã hội tốt đẹp -> Phê phán, tố cáo những thế lực tàn bạo chà đạp lên con Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội? người, cảm thông sâu sắc với những người chịu nhiều đâu khổ bất hạnh, luôn mong muốn hạnh phúc đến với mỗi người -> Tiền đề hình thành nên chủ nghĩa hiện thực và nhân âaûo 4. Con người Việt Nam và ý thức về bản thân - Trong hoàn cảnh đấu tranh chống ngoại xâm: đề cao ý thức cộng đồng - Trong những hoàn cảnh khác: Đề cao con người cá nhân - Con người Việt Nam và ý thức về bản thân? - Xu hướng chung: xây dựng đạo lý làm người với những GV tham gia bçnh... phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, thủy chung, tình nghĩa, đức hy sinh, vë tha... III.CỦNG CỐ : Tìm những dẫn chứng chứng minh những hình tượng đẹp đẽ của con người Việt Nam thể hiện qua Văn học. IV. DẶN DÒ: Đọc và soạn bài Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ . V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... Tieát 03. Ngày dạy:. Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. A. MUÛC TIÃU I. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp và hai quá trình trong hoạt động giao tiếp. - Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp. II. Kỹ năng: rèn kĩ năng tạo lập quan hệ giao tiếp và giao tiếp có hiệu quả III. Thái độ: Bồi dưỡng thái độ và hành vi phù hợp trong HĐGT bằng ngôn ngữ. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn - diễn giảng- tích hợp C. CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:  Giáo viên: Đọc tài liệu, thiết kế bài dạy  Hoüc sinh: Âoüc sgk, soản baìi. D. TIẾN TRÌNH BAÌI DẠY I. ỔN ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA SĨ SỐ II. KIỂM TRA BAÌI CŨ: III. NỘI DUNG BAÌI MỚI 1.Đặt vấn đề: GV vào bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. Lop11.com 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAÌ TRÒ Hoảt âäüng 1: Gv hướng dẫn học sinh tìm hiểu ngữ liệu theo hệ thống câu hỏi trong sách giáo khoa: -Xác định nhân vật giao tiếp, cương vị và mối quan hệ giữa họ?. -Hoạt động lần lượt đổi vai được tiến hành cụ thể như thế nào? - Hoàn cảnh giao tiếp?. - Nội dung giao tiếp?. - Mục đích giao tiếp?. Hoạt động 2: Trên cơ sở hoạt động 1, Hs rút ra kết luận về về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp và 2 quá trình trong hoạt động giao tiếp.. NỘI DUNG KIẾN THỨC I.THẾ NAÌO LAÌ HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÄN NGÆ 1.Tìm hiểu ngữ liệu: - Nhân vật giao tiếp: vua và các bô lão. Vua là người đứng đầu đất nước, các bô lão là người là người tuổi cao, nhiều kinh nghiệm trong cuộc sống. quan hệ vua tôi, quân thần. Các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai cho nhau. - Hoàn cảnh giao tiếp: điện Diên Hồng, trong hoàn cảnh đất nước ta bị quân Mông Cổ xâm lược, thế giặc rất mạnh khiến không ít người nao núng. - Nội dung: Hỏi ý kiến các bô lão nên hòa hay nên đánh > Vấn đề hệ trọng quyết định vận mệnh quốc gia. - Mục đích: bàn bạc để thống nhất sách lược đối phó với keí thuì. Cuộc giao tiếp đã đi đến sự thống nhất hành động -> Đạt được mục đích. 2 Kết luận - Hoạt động giao tiếp là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội, được tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ (dạng nói hoặc viết), nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, tình cảm, hành động. - Mỗi hoạt động giao tiếp gồm hai quá trình: tạo lập văn bản (do người nói, người viết thực hiện) và lĩnh hội văn bản (do người nghe, người đọc thực hiện). Hai quá trình này diễn ra trong quan hệ tương tác. - Trong hoạt động giao tiếp có sự chi phối của các nhân tố: nhân vật giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp, nội dung giao tiếp, mục đích giao tiếp, phương tiện và cách thức giao tiếp.. III. CỦNG CỐ : Phân tích các nhân tố giao tiếp qua văn bản Tổng quan văn học VN IV. DẶN DÒ: Đọc và soạn bài Khái quát văn học dân gian Việt Nam V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... Lop11.com 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tieát 04. Ngaìy soản........................... Kh¸I qu¸t v¨n häc d©n gian viÖt nam. A. MUÛC TIÃU : I. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nắm được vị trí và đặc trưng cơ bản của văn học dân gian Việt Nam - Hiểu được giá trị to lớn của VHDG - Nắm được định nghĩa về các thể loại của bộ phận văn học này. II. Kỹ năng: hệ thống hoá, so sánh, đối chiếu III. Thaïi âäü: Trán troüng di saín VHDG B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn - Diễn giảng C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:  Giáo viên: Đọc tài liệu, thiết kế bài dạy  Hoüc sinh: Âoüc sgk, soản baìi. D. TIẾN TRÌNH BAÌI DẠY I. ỔN ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA SĨ SỐ II. KIỂM TRA BAÌI CŨ: Nêu những đặc điểm nổi bật của tâm hồn Việt Nam được thể hiện qua văn học? III. NỘI DUNG BAÌI MỚI 1. Đặt vấn đề: Tìm hiểu VHDG VN 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAÌ TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu đặc trưng của văn hoüc dán gian (Troüng tám) Hs thảo luận kỹ từng đặc trưng theo hệ thống cáu hoíi:. NỘI DUNG KIẾN THỨC I. ĐẶC TRƯNG CƠ BẢN CỦA VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM 1.Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng (tính truyền miệng). a.Văn học dân gian là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ -Vì sao nói văn học dân gian là nhữn-g sáng - Ngôn từ là chất liệu tạo nên tác phẩm văn học dân gian - Ngôn từ trong tác phẩm văn học dân gian được sử dụng tác nghệ thuật ngôn từ? ở dạng nói, giản dị, mộc mạc nhưng không kém phần tinh tế, sâu sắc. b.Văn học dân gian tồn tại và phát triển nhờ truyền miệng - Truyền miệng là dùng trí nhớ hát lại, kể lại, diễn lại cho nhau nghe -> Thường được sáng tạo thêm -> Hiện tượng dë baín - Thế nào là truyền miệng? - Quá trình truyền miệng được diễn ra theo không gian, thời gian - Quá trình truyền miệng được thực hiện thông qua diễn xướng dân gian (hát ca dao, chèo, tuồng...) - Quá trình truyền miệng diễn ra như thế 2.Văn học dân gian là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể (tính tập thể) naìo? a. Tập thể tham gia sáng tác văn học dân gian: nhân dân lao âäüng b. Quá trình sáng tác: một người khởi xướng, được tập thể Lop11.com 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Tập thể tham gia sáng tác văn học dân gian laì ai? Quá trình sáng tác tập thể diễn ra như thế naìo?. GV chốt lại:. Hoạt động 2: Tìm hiểu những thể loại chính cuía vàn hoüc dán gian Hs nêu ngắn gọn khái niệm từng thể loại, tìm dẫn chứng minh họa.. Hoạt động 3: Tìm hiểu những giá trị cơ bản cuía vàn hoüc dán gian HS thảo luận nhóm và nêu các giá trị của vàn hoüc dán gian? *Gv hướng dẫn tìm hiểu nội dung của các giá trị, phân tích dẫn chứng minh họa.. tiếp nhận -> những người khác tiếp tục lưu truyền và sáng taïc laûi > Hiện tượng dị bản và việc lặp đi lặp lại những motip quen thuäüc. Toïm laûi: Tính truyền miệng và tính tập thể là 2 đặc trưng cơ bản của văn học dân gian, thể hiện sự gắn bó mật thiết của văn học dân gian với những sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. II. NHỮNG THỂ LOẠI CHÍNH 1. Thần thoại 2. Sử thi dân gian 3. Truyền thuyết 4. Truyện cổ tích 5. Truyện cười dân gian 6. Truyện ngụ ngôn 7. Tục ngữ 8. Câu đố 9. Ca dao dán ca 10. Veì 11. Truyện thơ dân gian 12. Các thể loại sân khấu dân gian III.NHỮNG GIÁ TRỊ CƠ BẢN CỦA VĂN HỌC DÂN GIAN 1.Văn học dân gian là kho tri thức vô cùng phong phú da dạng về đời sống các dân tộc - Tri thức trong văn học dân gian bao gồm: tri thức về tự nhiên, tri thức về xã hội, tri thức về con người - Tri thức trong văn học dân gian được đúc rút từ thực tiễn cuộc sống, được trình bày hấp dẫn -> sức truyền bá sâu rộng, sức sống dài lâu 2. Văn học dân gian có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lý làm người: tinh thần nhân đạo, lòng lạc quan, lòng yêu quê hương đất nước, tinh thần bất khuất kiên cường, cần kiệm, óc thực tiễn... 3.Văn học dân gian có giá trị thẩm mỹ to lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng của văn học dán täüc. Tóm lại: Văn học dân gian có giá trị to lớn: Giữ gìn, phát triển ngôn ngữ dân tộc, nuôi dưỡng tâm hồn nhân dân, tác động mạnh mẽ đến sự ra đời và phát triển của văn học viết.. III. CỦNG CỐ: Hs nhắc lại các nội dung cơ bản của bài học. IV. DẶN DÒ: Giờ sau thực hành bài Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ V. Rút kinh nghiệm: Lop11.com 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... Tieát 05. Ngaìy dạy: ...................... Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. A. MUÛC TIÃU: I. Kiến thức:Giúp học sinh nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp và 2 quá trình trong hoạt động giao tiếp. II. Kỹ năng: Biết xác định các nhân tố giao tiếp trong một hoạt động giao tiếp, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp. III. Thái độ: tích cực, chủ động khi giao tiếp B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: luyện tập, tích hợp C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:  Giáo viên: Đọc tài liệu, thiết kế bài dạy  Hoüc sinh: Âoüc sgk, soản baìi. D. TIẾN TRÌNH BAÌI DẠY I. ỔN ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA SĨ SỐ II. KIỂM TRA BAÌI CŨ: Thế nào là hoạt động giao tiếp? Qúa trình diễn ra của hoạt động giao tiếp? Các nhân tố quan trọng của hoạt động giao tiếp? III. NỘI DUNG BAÌI MỚI 1. Đặt vấn đề: Luyện tập hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAÌ TRÒ. NỘI DUNG KIẾN THỨC II. LUYỆN TẬP Hoảt âäüng 1: 1. Nhóm 1: Phân tích các tình huống giao tiếp Phân nhóm, hướng dẫn học sinh thực hiện Bài tập 1: - Nhân vật giao tiếp: nam và nữ :trẻ tuổi theo yêu cầu của sách giáo khoa - Thời điểm: đêm trăng sáng và thanh vắng -> Thích hợp cho những tâm tình đôi lứa. - Lời nhân vật anh: ngõ lời muốn kết nhân duyên. Cách nói bóng bẩy, kín đáo, tế nhị. Hoạt động 2: Đại diện các nhóm lên trình Bài tập 2: - Những hành động giao tiếp cụ thể: chào, chào đáp, bày, Hs góp ý, Gv nhận xét. khen, hỏi, đáp lời. - Trong lời của ông già, cả 3 câu đều có hình thức câu hỏi, nhưng chỉ có câu 3 là nhằm mục đích hỏi, câu 1 là lời chào, câu 2 là lời khen. - Lời nói của 2 ông cháu bộc lộ quan hệ gần gũi, thân GV định hướng, chốt lại... thiết. Lời của cháu thể hiện sự quí mến, lời của ông thể hiện sự thân tình, âu yếm. Bài tập 3: Lop11.com 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài tập 5: - Nhân vật giao tiếp: Bác Hồ- toàn thể học sinh trong cả nước - Hoàn cảnh giao tiếp: Đất nước vừa giành được độc lập - Nội dung giao tiếp: niềm vui sướng, nhiệm vụ, trách nhiệm, lời chúc - Mục đích giao tiếp:chúc mừng, xác định n/v Lời lẽ: chân tình, gần gũi.. - Mục đích giao tiếp của Hồ Xuân Hương: bộc bạch về vẻ đẹp, thân phận chìm nổi của bản thân cũng như của người phụ nữ nói chung dưới thời phong kiến - Người đọc đã căn cứ vào hệ thống từ đa nghĩa (trắng: màu của bột bánh, màu da thiếu nữ...) để hiểu nội dung trãn. Nhóm 2: Tạo lập văn bản Bài tập 4: Thông báo về việc chuyển giờ học từ giờ mùa hè sang giờ mùa đông. VD: Vì thời tiết đang chuyển từ hè sang đông, nên BGH trường ....xin thông báo giờ học bắt đầu từ ngày ...có sự thay đổi như sau: 1. Tiết 1 buổi sáng bắt đầu từ.... 2. Tiết 1 buổi chiều bắt đầu từ... Yêu cầu học sinh toàn trường theo dõi để thực hiện Nhóm 3: Phân tích tình huống giao tiếp. III. CỦNG CỐ : Chốt lại kiến thức cơ bản IV. DẶN DÒ: Đọc và soạn bài Văn bản V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... Tieát 06. Ngaìy dạy:...................... V¡N B¶N. A. MUÛC TIÃU I. Kiến thức: Giúp HS hiểu được khái quát về văn bản và những đặc điểm của văn bản. II. Kỹ năng: Vận dụng kiến thức vào đọc - hiểu văn bản và làm văn. III. Thái độ: Thấy được tầm quan trọng của việc tiếp xúc trực tiếp với văn bản. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn - Diễn giảng C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:  Giáo viên: Đọc tài liệu, thiết kế bài dạy  Hoüc sinh: Âoüc sgk, soản baìi. D. TIẾN TRÌNH BAÌI DẠY I. ỔN ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA SĨ SỐ II. KIỂM TRA BAÌI CŨ: trong giờ giảng III. NỘI DUNG BAÌI MỚI 1. Đặt vấn đề: GV vào bài: Văn bản 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAÌ TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu ngữ liệu. NỘI DUNG KIẾN THỨC I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM 1. Tìm hiểu ngữ liệụ: Lop11.com 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hs đọc ngữ liệu và xác định hoàn cảnh tạo văn bản, nội dung của văn bản, dung lượng, kết cấu của văn bản. GV định hướng.... - Văn bản 1: được tạo ra trong hoạt động giao tiếp chung, để truyền kinh nghiệm sống, gồm có một câu ngắn gọn, súc tích, dễ thuộc, dễ nhớ - Văn bản 2: được tạo ra trong hoạt động giao tiếp giữa cô gái và mọi người, là lời than thân, gồm 4 câu tập trung nói về thân phận bị phụ thuộc của người phụ nữ, liên kết với nhau bằng phép lặp. Văn bản 3: được tạo ra trong hoạt động giao tiếp giữa chủ tịch nước và toàn thể quốc dân đồng bào, kêu gọi toàn quốc đứng lên kháng chiến, gồm 15 câu, liên kết chặt chẽ với nhau 2. Kết luận: Văn bản là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, gồm một hay nhiều câu, nhiều Hoạt động 2: Hãy rút ra khái niệm và đặc đoạn, có những đặc điểm cơ bản sau: điểm chung của văn bản? - Mỗi văn bản tập trung thể hiện một chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn - Các câu trong văn bản có sự liên kết chặt chẽ, đồng thời cả văn bản được xây dựng theo một kết cấu mạch laûc - Mỗi văn bản có dấu hiệu biểu hiện tính hoàn chỉnh về näüi dung - Mỗi văn bản nhằm thực hiện một (hoặc một số) mục đích giao tiếp. II. CẠC LOẢI VÀN BAÍN. Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp, văn bản gồm các loải sau: Hoạt động 3: Tìm hiểu các loại phân bản 1. Văn bản thuộc PCNN sinh hoạt phân loại theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp 2. Văn bản thuộc PCNN nghệ thuật 3. Vàn baín thuäüc PCNN khoa hoüc - Hs nãu tãn loải vàn baín 4. Vàn baín thuäüc PCNN haình chênh - Hs tìm dẫn chứng minh họa 5. Văn bản thuộc PCNN chính luận 6. Vàn baín thuäüc PCNN baïo chê.. III. CỦNG CỐ: Học sinh nhắc lại những nội dung cơ bản của bài học IV. DẶN DÒ: Giờ sau viết bài số 1, trọng tâm kiến thức: Phát biểu cảm nghĩ về một hiện tượng đời sống V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... Lop11.com 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tieát 07. Bµi viÕt sè 1. A. MUÛC TIÃU 1. Kiến thức: Giúp học sinh - Biết vận dụng kiến thức về các kiểu văn bản, phương thức biểu đạt và kỹ năng tạo lập văn bản đã học ở THCS để viết bài văn - Biết huy động các kiến thức văn học và những hiểu biết đời sống xã hội vào bài viết 2. Kỹ năng: làm văn nghị luận xã hội 3. Thaïi âäü: nghiãm tuïc B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: làm bài tại lớp C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:  Giáo viên: Đọc tài liệu, ra đề  Học sinh: Đọc sgk, chuẩn bị vở làm bài D. TIẾN TRÌNH BAÌI DẠY I. ỔN ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA SĨ SỐ II. BAÌI CUÎ III. NỘI DUNG BAÌI MỚI 1. Đặt vấn đề 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAÌ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC GV ghi đề lên bảng *Đề ra: Cảm nghĩ của em về một ngày hè rực rỡ hoa phượng Coi kiểm tra... và rộn rã tiếng ve. * Yêu cầu làm bài: 1. Yêu cầu về kĩ năng: biết cách làm bài văn nghị luận xã hội, kết cấu chặt chẽ, bố cục rõ ràng, chữ viết đẹp, cẩn thận. 2. Yêu cầu về kiến thức: bộc lộ được những cản nghĩ chân thực về cuộc sống xung quanh, rung động trước vẻ đẹp của thiên nhiên; rút ra được những điều bổ ích, giúp mình sống âeûp hån. * Biểu điểm: - Điểm giỏi: đáp ứng tốt các yêu cầu trên. Văn viết có cảm Lop11.com 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> xúc, có khám phá, sáng tạo riêng. Có thể còn vào sai sót nhỏ. - Điểm khá: hiểu đề, đáp ứng tương đối tốt về các yêu cầu. Còn vài sai sót về kĩ năng. - Điểm TB: hiểu đề, có cảm xúc, trình bày còn lúng túng. - Điểm yếu, kém: Bài làm sơ sài. Mắc nhiều lỗi về chính tả, chữ viết cẩu thả. III. CỦNG CỐ : Thu bài, kiểm tra bài, nhắc nhở, rút kinh nghiệm IV. DẶN DÒ: Giờ sau đọc, soạn bài Chiến thắng Mtao Mxây V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Tieát 08. Ngaìy dạy: ..................... CHIÕN TH¾NG MTAO MX¢Y (Trích Đăm Săn - Sử thi Tây Nguyên). A. MUÛC TIÃU I. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nhận thức được lẽ sống và niềm vui của người anh hùng sử thi chỉ có được trong cuộc chiến đấu vì danh dự, hạnh phúc và sự thịnh vượng cho cộng đồng - Nắm được đặc điểm nghệ thuật của sử thi anh hùng về cách xây dựng nhân vật, nghệ thuật miêu tả và sử dụng ngôn từ. II. Kỹ năng: Đọc - hiểu văn bản. III. Thái độ:Trân trọng sử thi dân gian . B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn - Diễn giảng- tích hợp C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:  Giáo viên: Đọc tài liệu, thiết kế bài dạy  Hoüc sinh: Âoüc sgk, soản baìi. D. TIẾN TRÌNH BAÌI DẠY I. ỔN ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA SĨ SỐ II. KIỂM TRA BAÌI CŨ: Trình bày về những đặc trưng cơ bản nhất của VHDG? III. NỘI DUNG BAÌI MỚI 1. Đặt vấn đề: Sử thi anh hùng TN là tài sản tinh thần vô giá của cộng đồng các dân tộc TN nói riêng và dân tộc ta nói chung. Chúng ta cùng tìm hiêủ một viên ngọc sáng trong tài sản vô giá ấy. 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAÌ TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về thể loại sử thi dân gian và tác phẩm Đăm Săn. - Khái niệm, cách phân loại sử thi dân gian? - Xác định tác giả của sử thi Đăm Săn? - Tóm tắt tác phẩm? - Chỉ ra ý nghĩa của tác phẩm?. NỘI DUNG KIẾN THỨC I. VAÌI NÉT VỀ SỬ THI ĐĂM SĂN a. Thể loại: sử thi anh hùng b. Taïc giaí: dán täüc à âã (Táy Nguyãn) c. Tóm tắt tác phẩm: - Đăm Săn về làm chồng Hơ Nhị, Hơ Bhị và trở thành một tù trưởng giàu có, hùng mạnh. - Đăm Săn đã chiến thắng các tù trưởng Mtao Grư, Mtao. Lop11.com 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Hoạt động 2: Đọc - hiểu đoạn trích. GV tổ chức cho hs đọc(phân vai, lưu ý hs đọc phù hợp với giọng điệu) GV nhận xét cách đọc và kết quả đọc của hs Tóm tắt đoạn trích?. Tìm hiểu bố cục -> Nhận xét về kết cấu của sử thi?. Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết Hình tượng người anh hùng Đăm Săn được thể hiện như thế nào trong trận đấu? Đăn Săn khiêu chiến trong tư thế, thái độ và haình âäüng ntn? HS phân tích ý nghĩa của những hành động, lời nói của ĐS... GV tham gia bçnh... Thái độ của Mtao Mxây? Qua đó cho ta thấy Mtao Mxây là người ntn?. Hiệp đấu thứ nhất diễn ra ntn? Tg dân gian đã sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi miêu. Mxây, chặt cây thần, cứu vợ sống lại. - Đăm Săn muốn bắt nữ thần Mặt trời về làm vợ nhưng không thành, trên đường về bị chết trong đầm lầy. - Đăm Săn chết, hồn biến thành con ruồi bay vào miệng chị -> Đăm Săn cháu ra đời tiếp bước cậu. d. Gía trị nội dung: Cuộc đời ĐS chính là hình ảnh của cộng đồng thị tộc Êđê trong một giai đoạn lịch sử đầy biến động, số phận cá nhân thống nhất cao với số phận cuía caí thë täüc. II. ĐỌC- HIỂU ĐOẠN TRÍCH 1. Âoüc 2. Tóm tắt - Đăm Săn gọi Mtao Mxây xuống đánh - Mtao Mxây múa kiếm trước nhưng không đâm trúng Âàm Sàn - Đăm Săn múa kiếm đâm Mtao Mxây nhưng không thuíng thët - Nhờ trời giúp, Đăm Săn lấy chày đâm vào vành tai Mtao Mxây. Mtao Mxây chết, đăm Săn cắt đầu cắm lãn coüc - Dân làng, tôi tớ đi theo Đăm Săn - Lễ cúng thần linh, ăn mừng chiến thắng 3. Bố cục: - Từ đầu.. bêu ngoài đường: Cuộc chiến đấu giữa hai tù trưởng - Còn lại: Dân làng, tôi tớ đi theo Đăm Săn Và lễ cúng thần linh, ăn mừng chiến thắng 4. Tìm hiểu chi tiết a. Hình tượng Đăm Săn trong cuộc chiến đấu với Mtao Mxáy * Đăm Săn khiêu chiến và thái độ của Mtao Mxây - ĐS đến tận chân cầu thang nhà Mtao Mxây khiêu chiến(chủ động) - ÂS noïi khêch, duû Mtao Mxáy ra khoíi nhaì, âaïnh tay âäi với mình (thách đọ dao, dạo phá sàn, đốt nhà, coi khinh kẻ thù không bằng con lợn nái, trâu) -> Quyết liệt, tự tin - Thái độ của Mtao Mxây: bị động, chọc tức, sợ ĐS đánh bất ngờ nên buộc phải đi ra với hình dáng dữ tợn, hung hãn nhưng sợ hãi, tần ngần, do dự, đắn đo. * Hiệp đấu thứ nhất - Mtao Mxây múa khiên “kêu lạch xạch như quả mướp khô” ( so sánh độc đáo), “bước cao bước thấp” nhưng lại khoe học của thần Rồng, quen đi đánh thiên hạ, bắt tù binh, xéo nát đất đai thiên hạ -> kém cỏi nhưng huênh. Lop11.com 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> taí cạch mạu khiãn cuaí Mtao Mxáy? Em cọ hoang khoạc lạc, chuí quan, ngảo mản. suy nghĩ gì về cách múa khiên của Mtao - Đăm Săn: không nhúc nhích, châm biếm mỉa mai Mtao Mxáy? Mxây -> Bình tĩnh, tự tin. Múa: một lần xốc tới vượt một đồi tranh, vượt một đồi lô ô -> Nghệ thuật cường điệu làm nổi bật tài năng và sức mạnh phi thường của Đăm Thái độ của ĐS trong hiệp 1? Sàn. Khi tả ĐS múa khiên, tác gỉa dân gian đã sử * Hiệp đấu thứ 2: nhờ miếng trầu của vợ, Đăm Săn múa dụng biện pháp nghệ thuật gi? Ý nghĩa? “như gió bão”, “như lốc”, núi 3 lần rạn nứt, ba đồi tranh Kết quả của hiệp đấu thứ nhất? bật rễ... -> Nghệ thuật so sánh cùng cường điệu càng làm nổi bật sự phi thường của Đăm Săn. Phân tích diễn biến của hiệp đấu thứ hai? - Kết quả: không đâm trúng thịt Mtao Mxây Kết quả? * Hiệp đấu thứ 3: Nhờ thần linh mách kế, Đăm Săn đã chiến thắng được kẻ thù (Chi tiết nhờ thần linh giúp đỡ khẳng định Đăm Săn đứng về phía chính nghĩa, được nhân dân ủng hộ). Tóm lại, qua trận đấu, bằng nghệ thuật so sánh và Chi tiết nhờ thần linh giúp đỡ có ý nghĩa gi? cường điệu, tác giả dân gian đã làm nổi bật tài năng, vẻ Kết quả của hiệp đấu thứ 3? đẹp phi thường của anh hùng Đăm Săn - người đại diện cho cả cộng đồng.. H/d hs tiểu kết III. CỦNG CỐ : Học sinh phát biểu cảm nhận sau khi tìm hiểu đoạn trích. IV. DẶN DÒ: Giờ sau học tiếp V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Tieát 09 Ngaìy soản: ...................... CHIÕN TH¾NG MTAO MX¢Y (Trích Đăm Săn - Sử thi Tây Nguyên). A. MUÛC TIÃU I. Kiến thức:(Xem tiết 08) II. Kỹ năng: Đọc - hiểu văn bản. III. Thái độ: Nhận thức được lẽ sống cao đẹp của mỗi cá nhân. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn - Diễn giảng- tích hợp CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:  Giáo viên: Đọc tài liệu, thiết kế bài dạy  Hoüc sinh: Âoüc sgk, soản baìi. D. TIẾN TRÌNH BAÌI DẠY I. ỔN ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA SĨ SỐ II. KIỂM TRA BAÌI CŨ : III. NỘI DUNG BAÌI MỚI Lop11.com 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 1. Đặt vấn đề: tiếp theo 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAÌ TRÒ Hoạt động 1: tiếp tục tìm hiểu chi tiết H/d hs phân tích hình tượng ĐS trong tiệc ăn mừng chiến thắng. Phân tích cuộc đôïi thoại giữa ĐS với tôi tớ, dán laìng cuía Mtao Mxáy? Cuộc đối thoại đó nói lên điều gì về mối quan hệ giữa cá nhân anh hùng và cộng đồng. ? GV tham gia binh... Cảnh ăn mừng chiến thắng của ĐS diễn ra ntn? Phân tích vẻ đẹp của ĐS trong tiệc ăn mừng chiến thắng? Gợi ý: cách ăn mặc, cơ thể, cách ăn mừng.... Phân tích ý nghĩa của cảnh ăn mừng chiến thắng? Hoạt động 2: Tổng kết những giá trị nổi bật về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích (nói riêng) và tác phẩm (nói chung) HS phát biểu GV chốt.... NỘI DUNG KIẾN THỨC b. Hình tượng Đăm Săn trong tiệc mừng chiến thắng. * Cuộc đối thoại giữa Đăm Săn với tôi tớ, dân làng cuả Mtao Mxáy - Gồm 3 nhịp, vừa có sự lặp lại vừa có sự tăng tiến -> YÏ nghéa: + Thống nhất cao độ giữa quyền lợi, khát vọng cuả cá nhân với quỳên lợi, khát vọng của cộng đồng. + Lòng yêu mến, sự tuân phục của cộng đồng đối với cá nhán anh huìng.. - Thái độ của người kể chuyện: “Bà con xem, thế là...” -> ngưỡng mộ, thán phục * Cảnh ăn mừng chiến thắng - Thời gian: suốt cả mùa khô - Người tới ăn mừng: các tù trưởng từ phương xa đến, khách “đông nghịt”, tôi tớ “chật ních cả nhà” -> Sự thống nhất cao độ trong cộng đồng - Hình ảnh Đăm San: “nằm trên võng, tóc thả trên sàn...”, “uống không biết say, ăn không biết no, chuyện không biết chán”, “”đôi mắt long lanh”, “bắp chân to bằng xà ngang”...-> Oai phong dũng mãnh khác thường => Cảnh ăn mừng chiến thắng càng tô đậm thêm vẻ đẹp của người anh hùng, mục đích cao đẹp của trận chiến. 5. Tổng kết - Trọng danh dự, đề cao hạnh phúc gia đình, thiết tha với cuộc sống phồn vinh, bình yên của cộng đồng là những vẻ đẹp nổi bật của người anh hùng Đăm Săn -> Qua đó làm nổi bật phẩm chất, khát vọng cao đẹp của cộng đồng thë täüc à âã. - Ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, nhạc điệu với những phép so sánh và cường điệu độc đáo là đặc điểm tiêu biểu về nghệ thuật của sử thi.. III. CỦNG CỐ : Thần linh và vai trò của con người đ/v cuộc chiến đấu và chiến thắng của Đăm San thể hiện ntn? IV. DẶN DÒ: Giờ sau học tiếp bài làm văn: Văn bản. V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... Lop11.com 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> ...................................................................................................................................................................... ........................................................................................................................................................................ Ngaìy soản: ............................... Tieát 10. V¡N B¶N. (Tiếp theo) A. MUÛC TIÃU I. Kiến thức: Giúp học sinh luyện tập kỹ năng lĩnh hội văn bản và tạo lập văn bản II. Ké nàng: thæûc haình III. Thaïi âäü: nghiãm tuïc B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: GV hướng dẫn HS luyện tập CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:  Giáo viên: Đọc tài liệu, thiết kế bài dạy  Hoüc sinh: Âoüc sgk, soản baìi. D. TIẾN TRÌNH BAÌI DẠY I. ỔN ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA SĨ SỐ II. KIỂM TRA BAÌI CŨ: Trình bày sự phân loại văn bản theo tiêu chí mục đích giao tiếp và lĩnh vực sử dụng? III. NỘI DUNG BAÌI MỚI 1. Đặt vấn đề: Gv vào bài: thực hành 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAÌ TRÒ Hoảt âäüng 1: Thỉûc haình baìi 1 Định hướng: - Xác định chủ đề - Hướng triển khai chủ đề. NỘI DUNG KIẾN THỨC III. LUYỆN TẬP Baìi 1 - Chủ đề: Sự ảnh hưởng qua lại giữa môi trường và cơ thể - Hướng triến khai chủ đề : Câu 2: phát triển chủ đề thành ý cụ thể: sự ảnh hưởng của môi trường đến cơ thể. Các câu còn lại: Chứng minh sự ảnh hưởng của môi trường đến cơ thể. Baìi 2 Hoảt âäüng 2: Thỉûc haình baìi 2 Định hướng: Trên cơ sở bài 1, gợi ý Hs hoàn - Câu chủ đề: môi trường sống của loại người hiện nay đang bị hủy hoại ngày càng trầm trọng chènh âoản vàn. - Triển khai chủ đề: Câu 2: Sự ô nhiễm không khí là một trong những biểu hiện của thẩm họa đó Câu 3: nêu biểu hiện cụ thể của sự ô nhiễm không khí Cáu 4: nãu nguyãn nhán Cáu 5: Giaíi phaïp Baìi 3 Trình tự các câu: 1, 3, 5, 2, 4 hoặc 1,3,4,5,2 Hoạt động 3: Thực hành bài tập 3: Hs xác Bài 4 Mẫu đơn Xin phép nghỉ học định trình tự, nêu rõ cơ sở xác định. Lop11.com 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Quốc hiệu - Tiêu ngữ Hoạt động 4: Hs thiết kế mẫu đơn, cả lớp Tên đơn Nơi gửi đơn góp ý, Gv tổng kết. Thông tin về bản thân Nôi dung cơ bản của đơn: đề xuất yêu cầu, nguyện vọng, nêu rõ lý do, cam kết..) Thời gian, địa điểm, chữ ký.. III. CỦNG CỐ :Muốn tạo một văn bản có hiệu quả cao, cần chú ý đến những yếu tố nào? IV. DẶN DÒ: Giờ sau chuẩn bị bài Đọc văn: Truyện An Dương Vương và Mỵ Châu- Trọng Thủy. V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Ngaìy dạy:....................... Tiết 11. TRUYÖN AN D¦¥NG V¦¥NG Vµ Mþ CH¢U- TRäNG THUû. A. MUÛC TIÃU I. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết qua tìm hiểu một câu chuyện cụ thể: truyện kể về sự kiện lịch sử đời trước và giải thích nguyên nhân theo cách nghĩ,cách cảm nhận của đời sau. Nhận thức được bài học giữ nước ẩn sau câu chuyện tình yêu, tinh thần cảnh giác với kẻ thù xâm lược, cách xử lý đúng dắc mối quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng II. Kỹ năng: Đọc - hiểu văn bản. III. Thái độ: Đề cao cảnh giác đ/v các thế lực thù địch trong công cuộc giữ nước B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn - diễn giảng C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:  Giáo viên: Đọc tài liệu, thiết kế bài dạy  Hoüc sinh: Âoüc sgk, soản baìi. D. TIẾN TRÌNH BAÌI DẠY I. ỔN ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA SĨ SỐ II. KIỂM TRA BAÌI CŨ: Cảm nhận của em về nhân vật Đăm Săn? III. NỘI DUNG BAÌI MỚI 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: Lop11.com 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAÌ TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu khái quát về thể loại truyền thuyết và tác phẩm An Dương Vương vaì Myñ Cháu Troüng Thuíy. Xác định thể loại, ôn lại đặc trưng của thể loải?. - Tìm hiểu xuất xứ (sự thật lịch sử, nguồn gốc văn bản)?. Hoạt động 2: H/d hs đọc- tìn bố cục Văn bản chia làm mấy phần, nội dung từng phần?. Hoạt động 3: Tìm hiểu chi tiết. Quá trình xây thành chế nỏ đã được tác giả dân gian miêu tả như thế nào? (Yếu tố thực? Yếu tố kỳ ảo?). Ý nghĩa?. NỘI DUNG KIẾN THỨC I. TIỂU DẪN 1. Đặc trưng của truyền thuyết - Kết hợp nhuần nhuyễn yếu tố LS và yếu tố tưởng tượng - P/a những vấn đề nổi bật của lịch sử của dân tộc theo quan điểm, tư tưởng của nhân dân - Khäng chuï troüng tênh chênh xaïc, khaïch quan cuía LS xây dựng được những hình tượng nhân vật độc đáo. - Môi trường sinh thành, diễn xướng: các sinh hoạt văn hoá tinh thần như lễ hội, các di tích LS-VH 2. Giới thiệu chung về tác phẩm - xuất phát từ sự thật lịch sử: làng Cổ loa và Loa Thành, từ nhân vật lịch sử: vua An Dương Vương. - Văn bản được trích từ Truyện rùa vàng trong Lĩnh Nam chích quái - một sưu tập truyện dân gian ra đời thế kyí XV. II. ĐỌC-HIỂU VĂN BẢN 1.Âoüc 2. Bố cục: 3 phần a. Từ đầu đến “bên xin hòa”: An Dương Vương xây thành chế nỏ bảo vệ đất nước b. Tiếp đến “dẫn vua xuống biển”: Cảnh nước mất nhà ta c. Phần còn lại: Thái độ của tác giả dân gian 3. Tìm hiểu văn bản a. An Dương Vương xây thành chế nỏ bảo vệ đất nước - Qúa trình xây thành chế nỏ: + Thành đắp tới đâu lở tới đó + Lập bàn thờ, giữ mình trong sạch để cầu đảo bách thần + Nhờ cụ già mách bảo -> Nhờ Rùa Vàng giúp sức (chi tiết kỳ ảo) ->xây được thành, chế được nỏ thần - YÏ nghéa: + Phản ánh sự gian nan vất vả của công việc bảo vệ đất nước + Ca ngợi công lao to lớn của ADV + Khẳng định sức mạnh của chính nghĩa, của tinh thần đoàn kết + Đề cao tinh thần phòng chống giặc ngoại xâm.. III. CỦNG CỐ: N/v ADV với sự giúp đỡ của thần linh IV. DẶN DÒ: Giờ sau học phần tiếp theo V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ......................................................................................................................................................................... Tieát. Lop11.com 18.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Ngaìy dạy:.................. TRUYÖN AN D¦¥NG V¦¥NG Vµ Mþ CH¢U- TRäNG THUû. A. MUÛC TIÃU I. Kiến thức: Giúp học sinh nắm được đặc trưng cơ bản của truyền thuyết qua tìm hiểu một câu chuyện cụ thể: truyện kể về sự kiện lịch sử đời trước và giải thích nguyên nhân theo cách nghĩ,cách cảm nhận của đời sau. Nhận thức được bài học giữ nước ẩn sau câu chuyện tình yêu, tinh thần cảnh giác với kẻ thù xâm lược, cách xử lý đúng dắc mối quan hệ giữa cá nhân với cộng đồng II. Kỹ năng: Đọc - hiểu văn bản. III. Thái độ: Đề cao cảnh giác đ/v các thế lực thù địch trong công cuộc giữ nước B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn - Diễn giảng C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:  Giáo viên: Đọc tài liệu, thiết kế bài dạy  Hoüc sinh: Âoüc sgk, soản baìi. D. TIẾN TRÌNH BAÌI DẠY I. ỔN ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA SĨ SỐ II. KIỂM TRA BAÌI CŨ: Tóm tắt truyện ADV và MC- TT? III. NỘI DUNG BAÌI MỚI 1. Đặt vấn đề: tiếp theo 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAÌ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC b. Cảnh nước mất nhà tan Hoạt động1: tiếp tục tìm hiểu chi tiết Cảnh nước mất nhà ta được tác giả dân gian - Diễn biến sự việc: vua gả Mỵ Châu cho Trọng Thủy, lợi dụng tình cảm của Mỵ Châu,Trọng Thủy ăn cắp nỏ kể lại như thế nào? Nguyên nhân? thần. Vua chủ quan -> mất nước. - Thái độ của Vua: theo lời phán quyết của Rùa vàng, vua giết con, theo Rùa vàng về thủy cung - YÏ nghéa: + Bài học xương máu về tinh thần cảnh giác + Thái độ luôn trân trọng người có công với đất nước, - Qua việc kể lại cảnh nước mất nhà tan, người đặt quyền lợi đất nước dân tộc lên trên hết -> Tòa án dân gian với cái nhìn thấu lý thấu tình, bao dung độ nhân dân ta thể hiện tư tưởng tình cảm gì? lượng -> vẻ đẹp truyền thống của con người Việt Nam. c. Thái độ của dân gian đối với mối tình Mỵ Châu Troüng Thuíy - Kết cục của mối tình: Mỵ Châu chết, máu hóa thành Kết cục của mối tình Mỵ Châu Trọng Thủy? ngọc trai. Trọng Thủy nhảy xuống giếng tự vẫn. Ngọc - Thái độ của nhân dân ta khi sáng tạo nên trai do máu Mỵ Châu tạo thành rửa giếng nước nơi Trọng Thủy tự vẫn, càng sáng kết cục đó? - YÏ nghéa + Kết cục bi đát: lên án chiến tranh Lop11.com 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> + Hình tượng ngọc trai giếng nước: sự hóa giải oan tình Mỵ Châu -> Cái nhìn đầy cảm thông -> Lòng nhân hậu 3. Tổng kết - Với sự kết hợp giữ hiện thực và kỳï ảo, tác giả dân gian đã kể lại chuyện vua An Dương Vương bảo vệ đất nước và làm mất nước. Hoạt động 2: Gv hướng dẫn học sinh đánh - Qua đó, tác giả dân gian đã ca ngợi lòng yêu nước, nêu giá khái quát về giá trị nội dung và nghệ lên bài học cảnh giác và thể hiện thái độ lên án chiến tranh. thuật III. CỦNG CỐ : Học sinh phát biểu cảm nhận sau khi tìm hiểu tác phẩm IV. DẶN DÒ: Giờ sau học bài làm văn: Lập dàn ý trong văn tự sự. V. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................................... Tieát 13. Ngaìy soản: ............................ LËP DµN ý BµI V¡N Tù Sù. A. MUÛC TIÃU I. Kiến thức: Giúp học sinh biết cách dự kiến đề tài và cốt truyện cho một bài văn tự sự, nắm được kết cấu và biết cách lập dàn ý bài văn tự sự, I. Kỹ năng: lập dàn ý bài văn tự sự II. Thái độ: Nâng cao nhận thức về ý nghĩa, tầm quan trọng của việc lập dàn ý để có thói quen lập dàn ý trước khi viết một bài văn tự sự nói riêng, các bài văn khác nói chung. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Phát vấn - Diễn giảng C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:  Giáo viên: Đọc tài liệu, thiết kế bài dạy  Hoüc sinh: Âoüc sgk, soản baìi. D. TIẾN TRÌNH BAÌI DẠY I. ỔN ĐỊNH LỚP - KIỂM TRA SĨ SỐ II. KIỂM TRA BAÌI CŨ: Các bước cơ bản khi viết một bài văn? III. NỘI DUNG BAÌI MỚI 1. Đặt vấn đề: GV vào bài: Lập dàn ý bài văn tự sự 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VAÌ TRÒ Hoạt động 1: Tìm hiểu công việc hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện. - Căn cứ vào ngữ liệu, em hiểu thế nào về việc hình thành ý tưởng? Xác định đề tài, chủ đề của đề bài1(trang 45). NỘI DUNG KIẾN THỨC I. HÌNH THAÌNH Ý TƯỞNG, DỰ KIẾN CỐT TRUYỆN 1. Hình thành ý tưởng: xác định đề tài, chủ đề Ví dụ: Với đề bài kể lại “hậu thân” của chị Dậu Đề tài: Cuộc sống người nông dân khi bắt gặp ánh sáng caïch maûng Chủ đề: Ca ngợi khả năng, nhiệt tình cách mạng của người nông dân. Lop11.com 20.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×