Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.5 KB, 14 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span>TuÇn 35 TiÕt 1:. Th hai ngµy 30 thang 04 n¨m 2012 TËp trung. TiÕt 2+3: Tập đọc Bµi: anh hïng biÓn c¶ i. môc tiªu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: nhanh vun vút, săn lùng, bờ biển, nhảy dù. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chổ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cá heo là con vật thông minh, là bạn của người, Cá heo đã nhiều lần giúp người thoát nạn trên biển. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK) *(BVMT) ii. đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo. iii. các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KiÓm tra bµi cò: Vì sao cụ già vẫn trồng na Trồng na để con cháu ăn, con cháu nhớ công người trồng. dù người hàng xóm đã can ngăn ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài và ghi bảng: Lắng nghe. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: - Đọc mẫu bài văn lần 1 - Đọc mẫu lần 2 Lắng nghe và theo dõi đọc - Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó thầm trên bảng. đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu : Thật nhanh, săn lùng, bờ Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các biển, nhảy dù. nhóm khác bổ sung. - Luyện đọc câu: - Gọi học sinh đọc trơn câu theo cách đọc nối tiếp, học sinh ngồi đầu bàn đọc câu thứ nhất, Học sinh lần lượt đọc các câu các em khác tự đứng lên đọc nối tiếp các câu nối tiếp theo yêu cầu của giáo viên. còn lại cho đến hết bài. Các học sinh khác theo dõi và - Luyện đọc đoạn và bài: (theo 2 đoạn) nhận xét bạn đọc. - Cho học sinh đọc từng đoạn nối tiếp nhau. Đọc nối tiếp 2 em, thi đọc đoạn Đọc cả bài. giữa các nhóm. c. Ôn các vần: ân, uân. 2 em, lớp đồng thanh. - Giáo viên nêu yêu cầu bài tập1: - Tìm tiếng trong bài có vần uân? Huân. Bài tập 2: Nói câu chứa tiếng có vần uân, ân? Học sinh đọc câu mẫu trong Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 1 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(2)</span> Tiết 2 3. Tìm hiểu bài và luyện nói: a. Tìm hiểu bài đọc: (BVMT) Cá heo sống ở biển hay ở hồ ? - Cá heo đẻ trứng hay đẻ con ? - Cá heo thông minh như thế nào ? - Con cá heo trong bài đã cứu sống được ai ? - Hỏi bài mới học. - Cá heo bơi giỏi như thế nào ? - Người ta có thể dạy cá heo làm những việc gì ? b. Luyện nói: Đề tài: Hỏi nhau về cá heo theo nội dung bài. - Giáo viên tổ chức cho từng nhóm 2, 3 học sinh cùng trao đổi với nhau theo các câu hỏi trong SGK. Gọi học sinh nói trước lớp cho cả lớp cùng nghe. 4. Củng cố, dặn dò: - Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Sưu tầm một số tranh ảnh cá heo.. SGK. Các nhóm thi đua tìm và ghi vào giấy các câu có chứa tiếng mang vần uân, vần ân, Ân: Bà em mua 5 cân thịt. Sân nhà em sạch sẽ.. Bơi nhanh vun vút như tên bắn. Canh gác bờ biển, dẫn tàu thuyền ra vào các cảng, săn lùng tàu thuyền giặc. Học sinh quan sát tranh SGK và luyện nói theo nhóm nhỏ 2, 3 em, tả lời các câu hỏi trong SGK. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Thực hành ở nhà.. TiÕt 4: Toan TiÕt 129: luyÖn tËp chung i. môc tiªu: - Biết đọc , viết , xác định thứ tự mỗi số trong dãy số đến 100 ; biết cộng , trừ các số có hai chữ số ; biết đặc điểm số 0 trong phép cộng , phép trừ ; giải được bài toán có lời văn ii. phương pháp: - Thực hành – luyện tập. iii. các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: 3 Học sinh lên bảng làm bài tập 3, cả lớp làm bảng con * Bài 3: Điền dấu > < = vào chỗ chấm : 35 . . . 42 90 . . . 100 38 . . . 30 + 8 87 . . . 85 60 . . . 60 46 . . . 40 + 5 63 . . . 36 50 . . . 50 94 . . . 90 + 5 2. Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4, Bài 5 Giáo viên Học sinh Giáo viên tổ chức , hướng dẫn học sinh tự - Học sinh nêu nhiệm vụ : Viết số làm bài rồi chữa bài. thích hợp vào ô trống. * Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống : Học sinh căn cứ vào thứ tự của các số trong dãy các số tự nhiên để viết số thích hợp vào từng ô trống. * Bài 2: Đặt tính rồi tính : 2 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(3)</span> 36 + 12 97 – 45. 84 + 11 63 – 33. 46 + 23 65 – 65. * Bài 3: Viết các số 28, 76, 54, 74 theo thứ tự: a) Từ lớn đến bé : b) Từ bé đến lớn : * Bài 4 : Nhà em có 34 con gà, đã bán đi 12 con gà. Hỏi nhà em còn lại bao nhiêu con gà? * Bài 5: Viết số thích hợp vào chỗ chấm : a) 25 + . . . = 25 b) 25 – . . . = 25 3/Củng cố: Học sinh làm bảng con : Đặt tính rồi tính : 36 + 12 84 + 11 46 + 23 97 – 45 63 – 33 65 – 65 4. Cñng cè, dặn dò: Dặn học sinh chuẩn bị bài Luyện tập chung ( Tiếp theo ).. - Học sinh tự đặt tính rồi tính và chữa bài. 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. - Học sinh tự nêu nhiệm vụ làm bài, tự so sánh các số để viết các số theo thứ tự a) Từ lớn đến bé : 76, 74, 54, 28. b) Từ bé đến lớn : 28, 54, 74, 76. Tóm tắt: Có : 34 con gà Bán đi : 12 con gà Còn lại : . . . con gà ? Bài giải: Nhà em còn lại số gà là: 34 – 12 = 22 (con) Đáp số : 22 con gà. - Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Viết số thích hợp vào chỗ chấm . Học sinh tự làm bài rồi chữa bài. 2 học sinh lên bảng; mỗi em làm 1 câu.. Tiªt 5: Đạo đức thùc hµnh kÜ n¨ng cuèi häc k× II vµ cuèi n¨m i. môc tiªu: - Giúp học sinh củng cố về : Học sinh hiểu phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường. Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định. Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an toàn cho bản thân và cho mọi người. - Học sinh biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày. - Học sinh có kĩ năng, hành vi: Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hàng ngày. - Giúp học sinh hiểu: trẻ em có quyền được học tập, có quyền dược vui chơi. Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn bè khi cùng học, cùng chơi. ii. các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: - Cần làm gì khi gặp thầy giáo, cô giáo? - Cần làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy giáo, cô giáo? 2. Bài mới: Giáo viên Học sinh Giáo viên nêu câu hỏi hướng dẫn học sinh trả lời. - Học sinh trả lời theo câu + Ơ thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? hỏi của giáo viên . + Ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào? + Ở thành phố, cần đi trên 3 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo viên kết luận: Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ơû thành phố, cần đi trên vỉa hè. Khi qua đường cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. - Giáo viên giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm. - Thảo luận: + Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm? + Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn? + Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi? - Giáo viên kết luận: + Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ. + Cần nói lời xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác. 3. Củng cố: - Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn? * Kết luận chung: - Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ. - Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác. - Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác. 4. Dặn dò: - Dặn học sinh ôn tập chuẩn bị kiểm tra cuối năm.. vỉa hè. + Ở nông thôn, cần đi sát lề đường. Học sinh làm bài tập và trình bày ý kiến.. - Học sinh thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm học sinh lên sắm vai.. Th ba ngµy 01 thang 05 n¨m 2012. TiÕt 1: To¸n TiÕt 130: luyÖn tËp chung i. môc tiªu: - Biết đọc , viết số liền trước , số liền sau của một số ; thực hiện được cộng , trừ các số có hai chữ số ; giải được bài toán có lời văn . ii. phương pháp: - Thực hành – luyện tập. iii. các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: 1 học sinh lên bảng giải bài 4 trang 179. 2. Bài mới: Bài 1, Bài 2 (cột 1 , 2), Bài 3 (cột 1 , 2), Bài 4 Giáo viên Học sinh * Bài 1: - Học sinh tự nêu nhiệm vụ : Viết a) Viết số liền trước của mỗi số sau : số liền trước (hoặc liền sau) củamỗi số đã biết. 35 , 42 , 70 , 100 , 1 . b) Viết số liền sau của mỗi số sau : Học sinh viết số rồi chữa bài. 9 , 37 , 62 , 99 , 11 . 4 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(5)</span> * Bài 2: Tính nhẩm: 14 + 4 = 29 – 5 = 5+5= 10 – 2 = 18 + 1 = 26 – 2 = 38 – 2 = 42 + 0 = 17 + 2 = 10 – 5 = 34 – 4 = 49 – 8 = * Bài 3: Đặt tính rồi tính: 43 + 23 60 + 38 41 + 7 87 – 55 72 – 50 56 – 5 * Bài 4: Hà có 24 viên bi đỏ và 20 viên bi xanh. Hỏi Hà có tất cả bao nhiêu viên bi ? * Bài 5: Vẽ đoạn thẳng dài 9cm. Khi chữa bài cho học sinh nêu các bước của quá trình thực hành vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 3. Củng cố, dặn dò: - Học sinh làm bảng con : 18 + 1 = 26 – 2 = 38 – 2 = 42 + 0 = Dặn học sinh chuẩn bị bài Luyện tập chung.. - 4 học sinh lên bảng làm mỗi em 1 cột ; cả lớp làm bảng con. - Học sinh tự đặt tính rồi tính và chữa bài. 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. Tóm tắt: Có : 24 bi đỏ Có : 20 bi xanh Tất cả có : . . . viên bi ? Bài giải: Số viên bi của Hà có tất cả là: 24 + 20 = 44 ( viên ) Đáp số: 44 viên bi. - Học sinh tự vẽ đoạn thẳng dài 9cm bằng thước có vạch chia thành từng xăngtimet.. TiÕt 2: Chinh t¶ TËp chÐp: loµi c¸ th«ng minh i. môc tiªu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài Loài cá thông minh: 40 chữ trong khoảng 15 – 20 phút. Điền đúng vần ân, uân; chữ g, gh vào chỗ trống. - Bài tập: 2,3 ( SGK ) ii. đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung đoạn văn cần chép và các bài tập 2, 3. Học sinh cần có VBT. iii. các hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KiÓm tra bµi cò: 2 học sinh viết trên bảng lớp: - Giáo viên đọc cho học sinh viết trên bảng Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên. lớp: “Thấy mẹ vè chị em Phương reo lên.” Học sinh nhắc lại. 2. Bài mới: 1 học sinh đọc lại, học sinh khác a. Giới thiệu bài ghi bài: dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. b. Hướng dẫn học sinh tập chép: - Gọi học sinh đọc bài văn giáo viên đã viết Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo sẵn trên bảng từ. - Cả lớp đọc thầm đoạn văn cần chép và tìm học sinh nêu nhưng giáo viên những tiếng thường hay viết sai viết vào bảng cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp. Học sinh viết con. - Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con vào bảng con các tiếng hay viết sai: làm xiếc, chiến công, cứu của học sinh. 5 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(6)</span> c. Thực hành tập chép: - Giáo viên cho học sinh nhìn bảng và chép. - Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: - Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. d. Thu bài chấm 1 số em: 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. - Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. - Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm. - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 4. Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.. TiÕt 3:. sống. Học sinh nhìn bảng từ viết bài chính tả vào vở chính tả. Học sinh soát lỗi tại vở của mình và đổi vở sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần ân hoặc uân: Điền chữ g hoặc gh Học sinh làm VBT. Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 4 học sinh. Giải Khuân vác, phấn trắng, ghép cây, gói bánh. Học sinh nêu lại bài viết và các tiếng cần lưu ý hay viết sai, rút kinh nghiệm bài viết lần sau.. TËp viÕt viÕt ch÷ sè: 0, 1, 2, ..., 9. i. môc tiªu: - Biết viết các chữ số: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. - Viết đúng các vần: ân, uân, oăt, oăc; các từ ngữ: thân thiết, huân chương, nhọn hoắt, ngoặc kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo theo vở Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần ) ii. đồ dùng dạy - học: -Bảng phụ viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 3, 4. Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ). iii. các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KiÓm tra bµi cò: - Học sinh mang vở tập viết để Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm trên bàn cho giáo viên kiểm tra. 2 bàn học sinh. - Học sinh nêu lại nhiệm vụ 2. Bài mới: của tiết học. a. Giới thiệu và ghi bài: - Học sinh quan sát các chữ số b. Hướng dẫn viết chữ số: trên bảng phụ và trong vở tập - Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: - Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu viết. quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ - Học sinh quan sát giáo viên tô trên khung chữ mẫu. trong khung các chữ số. - Học sinh đọc các vần và từ c. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: 6 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện: - Đọc các vần và từ ngữ cần viết. - Quan sát vần, từ ngữ ứng dụng ở bảng và vở tập viết của học sinh. 3. Thực hành: - Cho HS viết bài vào tập. - GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình viết các chữ số, vần và từ ngữ ứng dụng. - Viết bài ở nhà phần B, xem bài mới.. ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng phụ và trong vở tập viết. - Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên và vở tập viết. - Nêu nội dung và quy trình viết các chữ số, viết các vần và từ ngữ. - HS khá, giỏi viết đều nét, dản đúng qui cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở tập viết 1, tập 2. TiÕt 4: MÜ thuËt Bµi 35: trng bµy kÕt qu¶ häc tËp I. Môc tiªu: - GV vµ HS cÇn thÊy ®îc kÕt qu¶, d¹y- häc mÜ thuËt trong n¨m häc. - Nhà trường thấy được công tác quản lí dạy – học mĩ thuật. - GV rót kinh nghiÖm cho d¹y- häc ë nh÷ng n¨m tiÕp theo. - Phô huynh HS biÕt kÕt qu¶ häc tËp cña con em m×nh. II. H×nh thøc tæ chøc: - GV và HS chọn các bài vẽ đẹp ở các phân môn: Vẽ theo mẫu, Vẽ trang trí, Vẽ tranh đề tài.(vẽ ở lớp và vẽ ở nhà, nếu có). - D¸n bµi vÏ vµo b¶ng hoÆc giÊy A0. - Trưng bày ở nơi thuận tiện trong trường cho nhiều người xem. - Chó ý: + D¸n theo lo¹i bµi häc. + Có đầu đề. VÝ dô: ( VÏ trang trÝ…….) - Líp 1, n¨m häc………. Cã thÓ tr×nh bµy tõng ph©n m«n……………………. - GV tổ chức cho học sinh xem và trao đổi ngay ở nơi trưng bày để nâng cao nhận thức, cảm thụ về cái đẹp, giúp cho việc dạy- học mĩ thuật có hiệu qủa hơn ở những n¨m sau. III. §¸nh gi¸: - Tổ chức cho học sinh xem và gợi ý các em nhận xét, đánh giá. - Tæ chøc cho phô huynh xem vµo dÞp tæng kÕt. - Khen ngợi những học sinh có nhiều bài vẽ đẹp và tập thể lớp học tốt.. TiÕt 1+2: Bµi:. Tập đọc ß ... ã ... o. Th t ngµy 02 thang 05 n¨m 2012. 7 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(8)</span> i. môc tiªu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ ngắt dòng thơ. - Hiểu nội dung bài: Tiếng gà gáy báo hiệu một ngày mới đang đến, muôn vật đang lớn lên, đơm bông, kết trái. Trả lời câu hỏi 1 ( SGK ) ii. đồ dùng dạy - học: - Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bộ chữ của GV và học sinh. iii. các hoạt động dạy - học: 1. KiÓm tra bµi cò: Câu 1: Bơi nhanh vun vút như Gọi 2 học sinh đọc bài: “Anh hùng biển cả” tên bắn. Câu 2: Canh gác bờ biển, dẫn tàu và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK. thuyền ra vào các cảng, săn lùng 2.Bài mới: tàu thuyền giặc. a. Giới thiệu bài và ghi bảng: Lắng nghe. b. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Lắng nghe và theo dõi đọc thầm - Đọc mẫu bài thơ lần 1 trên bảng. - Đọc mẫu lần 2 Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó * Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: - Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ nhóm khác bổ sung. các nhóm đã nêu: Quả na, trứng cuốc, uốn Vài em đọc các từ trên bảng: Quả na, trứng cuốc, uốn câu, con trâu. câu, con trâu. Học sinh đọc tự do theo hướng - Học sinh luyện đọc các từ ngữ trên: dẫn của giáo viên. Luyện nghỉ * Luyện đọc câu: Luyện đọc các dòng thơ tự do: nghỉ hơi khi hơi sau các dòng thơ thứ 2, 7, 10, hết ý thơ (nghỉ hơi sau các dòng thứ 2, 7, 10, 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30. 2 học sinh đọc đoạn 1 13, 15, 17, 19, 22, 25, 28, 30) 2 học sinh đọc đoạn 2 * Luyện đọc đoạn và cả bài thơ: Đoạn 1: Từ đầu đến “thơm lừng trứng cuốc.” 2 học sinh thi đọc cả bài thơ. Đoạn 2: Phần còn lại. Oăt: Măng nhọn hoắt. Thi đọc cả bài thơ. Bà đi thoăn thoắt. Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ. Oăc: người này lạ hoắc. c. Ôn vần: oăt, oăc. Bé ngoặc tay. Tìm tiếng trong bài có vần oăt? Gà gáy vào buổi sáng sớm là - Thi nói câu chứa tiếng có vần oăt, oăc? - Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. chính. quả na, buồng chuối chóng chín, Tiết 2 hàng tre mọc măng nhanh hơn. 3. Tìm hiểu bài và luyện nói: hạt đậu nảy mầm nhanh, bông a. Tìm hiểu bài độc: lúa chóng chín, đàn sao chạy - Gà gáy vào lúc nào trong ngày ? - Tiếng gà gáy làm muôn vật đổi thay thế nào trốn, ông mặt trời nhô lên rữa mặt. ? 2 em đọc lại bài thơ. - Gọi 2 học sinh đọc lại cả bài thơ. HS khá, giỏi trả lời câu hỏi 2 ( b. Thực hành luyện nói: SGK ) Đề tài: Nói về các con vật em biết. Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh Học sinh quan sát tranh và thực hiện theo hướng dẫn của giáo 8 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(9)</span> hoạ, từng nhóm 3 học sinh kể lại, giới thiệu cho nhau nghe về các con vật nuôi trong nhà và các con vật theo tranh vẽ trong SGK. Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai. 4. Củng cố, dặn dò: - Luyện học thuộc lòng bài thơ. - Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.. viên. Nhà tôi có nuôi con chó, đàn gà. Nhà bạn nuôi những con vật nào ? (nuôi lợn, vịt, …) Học sinh luyện HTL bài htơ. Thực hành ở nhà.. TiÕt 3: To¸n TiÕt 131: luyÖn tËp chung i. môc tiªu: - Biết đọc , đọc đúng số dưới mội vạch của tia số ; thực hiện được cộng , trừ ( không nhớ ) các số trong phạm vi 100 ; đọc giờ đúng trên đồng hồ ; giải được bài toán có lời văn . ii. phương pháp: - Thực hành – luyện tập. iii. các họt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 học sinh lên bảng làm tính, cả lớp làm bảng con : 40 – 20 + 50 = ; 30 + 50 – 40 = 2. Bài mới: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4, Bài 5 Giáo viên Học sinh * Bài 1: Viết số dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc - Học sinh nêu nhiệm vụ : các số đó. Viết số dưới mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó. * Bài 2: a) Khoanh vào số lớn nhất : - Học sinh tự nêu nhiệm vụ rồi làm bài và chữa bài. 72 , 69 , 85 , 47 b) Khoanh vào số bé nhất : a) Khoanh vào số lớn nhất : 50 , 48 , 61 , 58 85 * Bài 3: Đặt tính rồi tính : b) Khoanh vào số bé nhất : 48 35 + 40 73 – 53 88 – 6 - 3 học sinh lên bảng làm bài, 86 – 52 5 + 62 33 + 55 cả lớp làm bảng con. * Bài 4: Quyển vở của Lan có 48 trang, Lan đã Tóm tắt: Có : 48 trang viết hết 22 trang. Hỏi quyển vở còn bao nhiêu Đã viết : 22 trang trang chưa viết ? * Bài 5: Nối đồng hồ với câu thích hợp. Còn lại : . . . trang ? - Khi chữa bài Giáo viên có thể cho Học sinh tự Bài giải: nêu 1 số hoạt động của học sinh lớp 1 ứng với 1 Số trang chưa viết của quyển số giờ đúng trong 1 ngày, chẳng hạn : Buổi sáng vở là : em ngủ dậy lúc 5 giờ , em đi học lúc 6 giờ. 48 – 22 = 26 ( trang ) 3. Củng cố, dặn dò: Đáp số : 26 trang. - Học sinh làm bảng con : - 3 học sinh lên bảng nối đồng 35 + 40 = 73 – 53 = 88 – 6 = hồ với câu thích hợp. 9 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(10)</span> - Dặn học sinh chuẩn bị Kiểm tra cuối năm.. TiÕt 1: TiÕt 132:. Th n¨m ngµy 03 thang 05 n¨m 2012. To¸n Kiểm tra định kì (cuối học kì II) ( Tổ chuyên môn ra đề ). TiÕt 2: ChÝnh t¶ TËp chÐp: ß ... ã ... o i. môc tiªu: - Nghe - viết chính xác 13 dòng đầu bài thơ Ò...ó...o: 30 chữ trong khoảng 10 – 15 phút - Điền đúng vần oăt hoặc oăc; chữ ng hoặc ngh vào chỗ trống Bài tập 2, 3 (SGK) ii. đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung 13 dòng thơ đầu cần viết chính tả, và các bài tập 2 và 3.Học sinh cần có VBT. iii. các hoạt động dạy - học: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1. KiÓm tra bµi cò: Chú cá heo ở Biển Đen đã lập Chú cá heo ở Biển Đen đã lập chiến công gì ? chiến công gì ? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài ghi bài :“Ò ó o” Học sinh đọc đoạn thơ trên b..Hướng dẫn học sinh nghe viết: - Học sinh đọc 13 dòng thơ đã được giáo viên bảng phụ. chép trên bảng phụ. - Cho học sinh phát hiện những tiếng viết sai, Giục, tròn xoe, nhọn hoắt, buồng chuối viết vào bảng con. - Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi - Học sinh nghe viết chính tả theo yêu cầu của giáo viên. chính tả: - Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, - Học sinh dò lại bài viết của hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài mình và đổi vở và sữa lỗi cho nhau. viết. - Học sinh ghi lỗi ra lề theo c. Thu bài chấm 1 số em. hướng dẫn của giáo viên. d. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: - Học sinh nêu yêu cầu của các bài tập trong Bài tập 2: Điiền vần oăt, oăc. Bài tập 3: Điền chữ ng hay ngh. vở BT Tiếng Việt. - Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn bài tập Các em làm bài vào VBT và cử đại diện của nhóm thi đua cùng giống nhau của bài tập 2 và 3. - Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi nhóm khác, tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi đua giữa các nhóm. nhóm đại diện 4 học sinh - Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Giải 3. Nhận xét, dặn dò: 10 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đoạn thơ Bài tập 2: khuya khoắt, hoặc Bài tập 3: ngoài, nghiêng. cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. TiÕt 3: Tù nhiªn & x· héi Bµi 35: «n tËp: tù nhiªn i. môc tiªu: - Biết quan sát, đặc câu hỏi và trả lời câu hỏi về bầu trời, cảnh vật tự nhiên xung quanh. ii. đồ dùng dạy - học: - Các tranh ảnh giáo viên và học sinh sưu tầm được về chủ đề thiên nhiên. iii. các hoạt động dạy - học: Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KiÓm tra bµi cò: Hãy kể các hiện tượng về thời tiết mà em biết ? Các hiện tượng về thời tiết đó là: nắng, mưa, gió, rét, nóng, … Nêu cách ăn mặc thích hợp theo thời tiết? Thời tiết nóng mặc áo quần 2. Bài mới: mỏng cho mát. Thời tiết lạnh * Giáo viên giới thiệu và ghi bảng . Hoạt động 1: Làm việc với các tranh ảnh hoạc thường mặc áo ấm để bảo vệ sức khoẻ. vật thật về cây cối. Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi. Chọn tất cả tranh ảnh của các cây rau, cây hoa dán vào tờ giấy do giáo viên phát cho mỗi tổ, các cây thật để lên bàn theo 2 nhóm cây (rau và Lắng nghe yêu cầu của giáo viên. hoa) Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm 8, Học sinh nhận giấy, làm việc theo nhóm 8, chọn tranh ảnh, dán, chỉ vào cây và nói cho nhau nghe. Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh mang sản dán và nói cho nhau nghe về phẩm của nhóm mình lên bảng, đại diện nhóm các loại cây mà em biết. lên chỉ và nói tên cây cho cả lớp cùng nghe. Giáo viên tuyên dương nhóm đã sưu tầm được nhiều cây đặc biệt là các cây mới. Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh hoạc Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện trước lớp (chỉ vào vật thật về động vật. tranh và nói cho mọi người Bước 1: Giáo viên phổ biến cách chơi. Chọn tất cả các tranh ảnh về các con vật dán cùng nghe.) vào tờ giấy do giáo viên phát cho mỗi tổ theo 2 nhóm (nhóm con vật có hại và nhóm con vật có ích). Tổ chức cho các em làm việc theo nhóm 8, dán, chỉ vào tranh và nói cho nhau Lắng nghe yêu cầu của giáo nghe. Bước 2: Giáo viên yêu cầu học sinh mang sản viên. phẩm của nhóm mình lên bảng, đại diện nhóm lên chỉ và nói tên con vật cho cả lớp cùng nghe, đặt các câu đố, bài thơ, bài hát về các Học sinh nhận giấy, làm việc 11 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(12)</span> con vật để đố các nhóm khác. Hoạt động 3: Quan sát thời tiết. Bước 1: Giáo viên định hướng cho học sinh quan sát. Quan sát xem có mây không ? Có gió không ? gió nhẹ hay mạnh ? Thời tiết hôm nay nóng hay rét ? Có mưa hay có mặt trời không ? Bước 2: Đưa học sinh ra sân hay hành lang để quan sát. Tổ chức cho các em quan sát theo nhóm và nói cho nhau nghe những điều quan sát được. Gọi đại diện các nhóm nói trước lớp cho cả lớp cùng nghe. 3. Củng cố, dăn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương học sinh học tốt. - Học bài xem lại các bài, chuẩn bị kiểm tra cuối năm.. theo nhóm 8, chọn tranh ảnh, dán và nói cho nhau nghe về các con vật nào có hại, con vật nào có ích. Đại diện từng nhóm nêu kết quả thực hiện trước lớp (chỉ vào tranh và nói cho mọi người cùng nghe, nêu câu đố, giải câu đố,… ) Lắng nghe. Học sinh ra sân. Đại diện các nhóm nêu kết quả quan sát được. Xếp tranh theo chủ đề đã học. Học sinh nhắc lại nội dung bài học. Thực hành ở nhà.. Th s¸u ngµy 04 thang 05 n¨m 2012 Tập đọc bµi luyÖn tËp (1). TiÕt 1+2: Bµi: i. môc tiªu: - Đọc trơn cả bài Lăng Bác hoặc Gửi lời chào lớp Một. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Đi trên quảng trường Ba Đình đẹp nắng mùa thu, bạn nhỏ bâng khuâng nhớ Bác Hồ trong ngày Tuyên ngôn Đọc lập ( Bài Lăng Bác ) Chia tay lớp 1, bạn nhỏ lưu luyến với bao kĩ niệm thân yêu và cô giáo kính mến ( Bài Gửi lời chào lớp Một ) - Tập chép: Chép lại và trình bày đúng bài Quả Sồi; tìm tiếng trong bài có vần anh, ach; điền vần anh hoặc ach vào chỗ trống Bài tập 2, 3 ( SGK ) ( Hoặc ) Chép lại và trình bày đúng bài quyển sách mới: tìm tiếng trong bài có vần anh hoặc ach vào chỗ trống. - Bài tập 2, 3 ( SGK ) * phương pháp: Trực quan, thực hành – luyện tập. ii. đồ dùng dạy - học: - Bảng phụ : chép bài Quả Sồi và 2 bài tập. - Ảnh lăng Bác trên Quảng trường Ba Đình. iii. các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: 12 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(13)</span> 2. Bài mới: Giáo viên * Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc bài thơ Lăng Bác. - Bài thơ chia làm 2 đoạn. + Đoạn 1 gồm 6 dòng thơ đầu tả cảnh thiên nhiên xung quanh lăng Bác. + Những câu thơ nào tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình ? + Những câu thơ nào tả bầu trời trong trên Quảng trường Ba Đình ? * Hướng dẫn học sinh chép bài Quả Sồi: Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh chép bài Quả Sồi. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài tập. a) Tìm tiếng trong bài : + Có vần ăm : nằm, ngắm. + Có vần ăng : trăng. b) Điền chữ : r, d hoặc gi . Lời giải: Rùa con đi chợ Rùa con đi chợ mùa xuân Mới đến cổng chợ bước chân sang hè Mua xong chợ đã vãn chiều Heo heo gió thổi cánh diều mùa thu. Mai Văn Hai 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên tuyên dương những em viết đúng, đẹp. - Dặn học sinh chuẩn bị Bài luyện tập 3. TiÕt 3:. Học sinh - Học sinh đọc bài thơ Lăng Bác. - Học sinh đọc bài thơ Lăng Bác và trả lời câu hỏi : + Những câu thơ tả nắng vàng trên Quảng trường Ba Đình : Nắng Ba Đình mùa thu Thắm vàng trên lăng Bác + Những câu thơ tả bầu trời trong trên Quảng trường Ba Đình : Vẫn trong vắt bầu trời Ngày Tuyên ngôn Độc lập + Cảm tưởng của bạn thiếu niên khi đi trên Quảng trường Ba Đình : Bâng khuân như vẫn thấy Nắng reo trên lễ đài Có bàn tay Bác vẫy. - Học sinh nhìn bảng phụ , chép bài Quả Sồi vào vở . - 2 học sinh lên bảng làm bài tập , cả lớp làm bài vào vở. - 2 học sinh lên bảng làm bài tập , cả lớp làm bài vào vở. Học sinh chữa bài theo lời giải đúng.. KÓ chuyÖn bµi luyÖn tËp (3). i. muc tiªu: - Đọc trơn cả bài Hai cậu bé và hai người bố hoặc Mùa thu ở vùng cao. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Nghề nào của cha mẹ cũng đều đáng quý vì đều có ích cho mọi người ( Bài Hai cậu bé và hai người bố ) Mùa thu ở vùng cao thật đẹp, cuộc sống lao động của người vùng cao thật đáng yêu ( Bài Mùa thu ở vùng cao ) - Tập chép: Chép lại và trình bày đúng bài Xỉa cá mè; điền vần iên, iêng hoặc uyên vào chỗ trống.Bài tập 3 ( SGK ) ( Hoặc ) Chép lại và trình bày đúng bài Ông em; điền vần ươi hoặc uôi vào chỗ trống. - Bài tập 3 ( SGK ) * Phương pháp: Quan sát, thực hành – luyện tập. 13 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(14)</span> ii. đồ dùng dạy - học: - Bảng chính : Giáo viên chép bài Tập đọc và câu hỏi. - Bảng phụ : Giáo viên chép bài chính tả Xỉa cá mè và bài tập chính tả. iii. các hoạt động dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh viết bảng con : Thắm vàng , bâng khuâng. 2. Bài mới: Giáo viên Học sinh 1. Luyện đọc: - Từng em đọc, mỗi em đọc 1 - Giáo viên kiểm tra kĩ năng đọc trơn và trả lời đoạn và trả lời câu hỏi bài Hai cậu bé và hai người bố. câu hỏi bài Hai cậu bé và hai người bố. - Học sinh bắt thăm để xác - Bài tập đọc chia làm 2 đoạn. Đoạn 1 từ đầu đến định đoạn đọc và trả lời câu “ Việt đáp”. Đoạn 2 từ “Sơn bảo” đến “chữa hỏi. - Học sinh nhìn bảng phụ bệnh cho người ốm”. 2. Tập chép: chép bài Xỉa cá mè vào vở. - Tập chép bài Xỉa cá mè và làm bài tập chính tả. Xỉa cá mè Đi dỡ củ + Giáo viên treo bảng phụ, hướng dẫn học sinh Đè cá chép Tay nào nhỏ Tay nào đẹp Hái đậu đen chép bài Xỉa cá mè. Đi bẻ ngô Tay nhọ nhem Tay nào to Rửa cho sạch. - Học sinh thi đua nhau lên + Hướng dẫn học sinh làm bài luyện tập: bảng điền vần : iên , iêng hay * Điền vần : iên , iêng hay uyên ? uyên ? 3. Củng cố, dặn dò: Thuyền ngủ bãi - Giáo viên tuyên dương những em viết đúng, Bác thuyền ngủ rất lạ Chẳng chịu trèo lên giường đẹp. - Dặn học sinh luyện viết đẹp hơn nữa. Úp mặt xuống cát vàng Nghiêng tai về phía biển. Dương Huy TiÕt 4: Thñ c«ng TiÕt 35: trng bµy s¶n phÈm thùc hµnh cña häc sinh TiÕt 5: sinh ho¹t líp. 14 GiaoAnTieuHoc.com.
<span class='text_page_counter'>(15)</span>