Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án môn Ngữ văn 11 - Trình bày một vấn đề

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (216.8 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thứ. ngày tháng 9 năm 2006 Môn : Học vần. BÀI : D , Đ I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc và viết được: d, dê, đ, đò. -Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng: da, de, do, đa, đe, đo, da dê, đi bộ và câu ứng dụng dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. -Nhận ra được chữ d, đ trong các từ của một đoạn văn. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật các từ khoá: dê, đò và câu ứng dụng dì na đi đò, bé và mẹ đi bộû). -Tranh minh hoạ phần luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Đọc câu ứng dụng: bò bê có cỏ, bò bê no nê. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV treo tranh và hỏi:  Tranh vẽ gì? Trong tiếng dê, đò có âm gì và dấu thanh gì đã học? GV viết bảng: bò, cỏ Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: d, đ (viết bảng d, đ) 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ: viết lại chữ d trên bảng và nói: Chữ d in gồm một nét cong, hở phải và một nét sổ thẳng, chữ d viết thường gồm một nét cong hở phải và một nét móc ngược dài. GV hỏi: Chữ d giống chữ gì? So sánh chữ d và chữ a?. Yêu cầu học sinh tìm chữ d trong bộ chữ? Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm d. (lưu ý học sinh khi phát âm đầu lưỡi gần chạm lợi, hơi thoát ra xát, có tiếng thanh). GV chỉnh sữa cho học sinh. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm d. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm d muốn có tiếng dê ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng dê.. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. 6 em. 1 em. Toàn lớp (N1: n – nơ, N2: m - me).. Dê, đò. Âm ê, âm o và thanh huyền đã học.. Theo dõi.. Chữ a. Giống nhau: Cùng một nét cong, hở phải và nét móc ngược. Khác nhau: Nét móc ngược ở chữ d dài hơn ở chữ a. Tìm chữ d đưa lên cho GV kiểm tra. Lắng nghe Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm.. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Thêm âm ê đứng sau âm d. 1. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của Cả lớp cài: dê. các bạn. Nhận xét một số bài làm của các bạn khác. GV nhận xét và ghi tiếng dê lên bảng. Gọi Lắng nghe. GV chỉnh sữa cho học sinh. 1 em Âm đ (dạy tương tự âm d). - Chữ “đ” gồm d thêm một nét ngang. Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. - So sánh chữ “d" và chữ “đ”. 2 em. Lớp theo dõi. -Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm lợi rồi bật ra, có tiếng thanh. -Viết độ dài của nét ngang bằng một li, vị trí của dấu huyền và sự liên kết của các chữ: khi viết đến điểm dừng bút của được, cần lia bút đến điểm bắt đầu của chữ o và viết sao cho nét cong trái chạm vào điểm dừng bút của đ. Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: d – dê, đ – đò. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: Yêu cầu học sinh đọc các tiếng ứng dụng trên bảng. Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm vừa mới học. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ. Gọi đánh vần tiếng dì, đi, đò, đọc trơn tiếng. Gọi đọc hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.  Tranh vẽ gì?  Em biết những loại bi nào? Bi ve có gì khác với các loại bi khác?  Em có hay chơi bi không? Cách chơi như thế nào?  Em đã nhìn thấy con dế bao giờ chưa? Dế sống ở đâu? Thường ăn gì? Tiếng dế kêu có hay không? Em biết có truyện nào kể về dế không?  Cá cờ thường sống ở đâu? Cá cờ có màu gì?  Em có biết lá đa bị cắt trong tranh là đồ chơi gì không?. Giống nhau: Cùng có một nét cong hở phải và một nét móc ngược.. Khác nhau: Âm được có thêm một nét ngang. Lắng nghe.. 2 em. Nghỉ 5 phút. Toàn lớp. Da, dê, do, đa, đe, đo (CN, nhóm, lớp) 1 em lên gạch: da, dê, đi. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng dì, đi, đò). 6 em. 7 em. “dế, cá cờ, bi ve, lá đa”. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV và sự hiểu biết của mình. Những học sinh khác nhận xét bạn nói và bổ sung. 2. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo dục tư tưởng tình cảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò: 10 em Nghỉ 5 phút. Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. Thứ hai ngày. tháng 9 năm 2006. Môn : Đạo đức: BÀI 4 : GỌN GÀNG, SẠCH SẼ (T2). I.Mục tiêu: Giúp học sinh hiểu được:Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ làm cho cơ thể sạch, đẹp, khoẻ mạnh, được mọi người yêu mến.  Ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ là thường xuyên tắm gội, chải đầu tóc, quần áo được giặt sạch, đi giày dép sạch…mà không lười tắm gội, mặc quần áo rách bẩn… 2. Học sinh có thái độ: Mong muốn, tích cực, tự giác ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ. 3. Học sinh thực hiện được nếp sống vệ sinh cá nhân, giữ quần áo, giày dép gọn gàng, sạch sẽ ở nhà cũng như ở trường, nơi khác. II.Chuẩn bị : Vở bài tập Đạo đức 1. -Bài hát “Rửa mặt như mèo”. -Một số dụng cụ để giữ cơ thể gọn gàng, sạch sẽ: lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương…. -Một vài bộ quần áo trẻ em sạch sẽ, gọn gàng. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động học sinh 1.KTBC: Yêu cầu học sinh kể về cách ăn mặc của mình. 3 em kể. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa. Hoạt động 1: Hát bài “Rửa mặt như mèo” .GV cho cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo”. GV hỏi :Bạn mèo trong bài hát ở có sạch Cả lớp hát. không? Vì sao em biết?  Rửa mặt không sạch như mèo thì có tác hại gì? GV kết luận: Hằng ngày, các em phải ăn ở sạch Học sinh thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi. sẽ để đảm bảo sức khoẻ, mọi người khỏi chê cười. Hoạt động 2: Học sinh kể về việc thực hiện ăn Lắng nghe. 3 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> mặc gọn gàng, sạch sẽ.  Yêu cầu học sinh nói cho cả lớp biết mình đã Lần lượt, một số học sinh trình bày hằng ngày, bản thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ như thế nào? thân mình đã thực hiện ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ chưa:  Tắm rửa, gội đầu;  Chải đầu tóc; GV kết luận: Khen những học sinh biết ăn mặc  Cắt móng tay; gọn gàng, sạch sẽ và đề nghị các bạn vỗ tay  Giữ sạch quần áo, giặt giũ; hoan hô.  Giữ sạch giày dép,.. Nhắc nhở những em chưa ăn mặc gọn gàng, Lắng nghe. sạch sẽ. Hoạt động 3: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 3. Yêu cầu các cặp học sinh quan sát tranh ở bài tập 3 và trả lời các câu hỏi:  Ơû từng tranh, bạn đang làm gì?  Các em cần làm như bạn nào? Vì sao? GV kết luận : Hằng ngày các em cần làm như Từng cặp học sinh thảo luận. các bạn ở các tranh 1, 3, 4, 5, 7, 8 – chải đầu, Trả lời trước lớp theo từng tranh. mặc quần áo ngay ngắn, cắt móng tay, thắt dây giày, rửa tay cho gọn gàng, sạch sẽ.i Hoạt động 4: Hướng dẫn học sinh đọc ghi nhớ Lắng nghe. cuối bài. 3.Củng cố: Hỏi tên bài. Nhận xét, tuyên dương. Đọc theo hướng dẫn của GV. 4.Dặn dò :Học bài, xem bài mới. “Đầu tóc em chải gọn gàng Cần thực hiện: Đi học cần ăn mặc gọn gàng, Aùo quần sạch sẽ, trông càng đáng yêu ”. sạch sẽ. Nêu lại tên bài. Lắng nghe. Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.. 4 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2006 MÔN : THỂ DỤC BÀI 4 : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ – TRÒ CHƠI . I.Mục tiêu : Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ. Yêu cầu học sinh thực hiện được động tác cơ bản đúng, nhanh, trật tự và kỉ luật hơn giờ trước.Học quay phải, quay trái: Yêu cầu nhận biết đúng hướng và xoay người theo khẩu lệnh.-Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động. II.Chuẩn bị : -Còi, sân bãi. Vệ sinh nơi tập … III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.Phần mở đầu: GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài HS ra sân tập trung. học. GV giúp cán sự tập hợp thành 2 – 4 hàng Học sinh lắng nghe nắmYC bài học. dọc, sau đó quay thành 2 – 4 hàng ngang.Đứng tại chỗ vỗ tay và hát (2 phút) Giậm chân tại chỗ theo nhịp 1 – 2, 1 – 2, … (2 phút) đội hình hàng Lớp hát kết hợp vỗ tay. Ôn lại giậm chân tại chỗ do lớp trưởng điều khiển. ngang hoặc hàng dọc. 2.Phần cơ bản:Ôn tập hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ: 2 – 3 lần.Sau mỗi lần Thực hiện theo hướng dẫn của GV. GV nhận xét cho học sinh giải tán, rồi tập hợp. Lần 3: để cán sự tập hợp. Tập luyện theo tổ, lớp. *Quay phải, quay trái: 3 – 4 lần. Trước khi cho học sinh quay phải (trái), GV hỏi học sinh đâu là bên phải để cho các em nhận Học sinh đưa tay phải (trái) của mình lên để nhận được hướng đúng, GV hô “Bên phải (trái)… được hướng đúng trước khi quay theo hiệu lệnh quay” để các em xoay người theo hướng đó. của GV. Chưa yêu cầu kỉ thuật quay. *Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hành, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái: 2 lần (GV điều khiển). Ôn lại các động tác đã học. Ôn trò chơi: Diệt các con vật có hại (5 – 6 phút) 3.Phần kết thúc :Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.GV cùng HS hệ thống bài học, gọi một vài học sinh Ôn lại trò chơi “Diệt các con vật có hại” do lớp lên thực hiện động tác rồi cùng cả lớp nhận xét, trưởng điều khiển. đánh giá.. 4.Nhận xét giờ học. Vỗ tay và hát. Hướng dẫn về nhà thực hành. Lắng nghe. GV hô “Giải tán” Học sinh hô : Khoẻ ! Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2006 Môn : Học vần. BÀI : T , TH. I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc và viết được: t, th, tổ, thỏ. -Đọc được các tiếng và từ ngữ ứng dụng to, tơ, ta, tho, thơ, tha, ti vi, thợ mỏ và câu ứng dụng bố thả cá mè, bá thả cá cờ. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề:ổ, tổ. -Nhận ra chữ t, th trong các tiếng của một văn bản. 5 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ (hoặc các mẫu vật) của các từ khoá: tổ, thỏ và câu ứng dụng bố thả cá mè, bá thả cá cờ. -Tranh minh hoạ phần luyện nói: ổ, tổ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. 6 em. Viết bảng con.GV nhận xét chung. N1: d – dê, N2: đ – đò. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài: GV đưa tranh hỏi: Tranh vẽ gì? Tổ, thỏ Trong tiếng tổ, thỏ có âm gì và dấu thanh gì đã Âm ô, o, thanh hỏi đã học. học? Hôm nay, chúng ta sẽ học chữ và âm mới: t, th Theo dõi. (viết bảng t, th) 2.2.Dạy chữ ghi âm: a) Nhận diện chữ:GV hỏi: Chữ t giống với chữ Giống chữ đ. Giống nhau: Cùng một nét móc ngược và nét nào đã học? So sánh chữ t và chữ đ? ngang. Yêu cầu học sinh tìm chữ t trên bộ chữ. Khác nhau: Âm đ có nét cong hở phải, t có nét Nhận xét, bổ sung. xiên phải b) Phát âm và đánh vần tiếng: Toàn lớp thực hiện. -Phát âm.GV phát âm mẫu: âm t. (lưu ý học sinh Lắng nghe. khi phát âm đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, không có tiếng thanh). GV chỉnh sữa cho học sinh. Quan sát GV làm mẫu, nhìn bảng, phát âm. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm t. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Có âm t muốn có tiếng tổ ta làm như thế nào? Lắng nghe. Yêu cầu học sinh cài tiếng tổ. Thêm âm ô đứng sau âm t, thanh hỏi trên âm ô. GV cho học sinh nhận xét một số bài ghép của Cả lớp cài: tổ. các bạn. Nhận xét một số bài làm của các bạn khác. GV nhận xét và ghi tiếng cô lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Lắng nghe. Hướng dẫn đánh vần 1 em GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Gọi đọc sơ đồ 1. Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. GV chỉnh sữa cho học sinh. 2 em. Âm th (dạy tương tự âm t). Lớp theo dõi. - Chữ “th” được ghi bằng 2 con chữ là t đứng trước và h đứng sau. - So sánh chữ “t" và chữ “th”. Giống nhau: Cùng có chữ t -Phát âm: Hai đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh, Khác nhau: Âm th có thêm chữ h. không có tiếng thanh. Lắng nghe. -Viết: Có nét nối giữa t và h. Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: t – tổ, th – thỏ. 2 em. GV nhận xét và sửa sai. Nghỉ 5 phút. Dạy tiếng ứng dụng: Toàn lớp. Cô có âm t, th, hãy ghép một số âm dã học để được tiếng có nghĩa. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. To, tơ, ta, tho, thơ, tha. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 6 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học. Đọc lại bài. NX tiết 1. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: bố thả cá mè, bé thả cá cờ. Gọi đánh vần tiếng thả, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu.GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.  Con gì có ổ?  Con gì có tổ?  Các con vật có ổ, tổ để ở. Con người có gì để ở?  Em có nên phá ổ tổ của các con vật hay không? Tại sao? Giáo dục tư tưởng tình cảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò:. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Lắng nghe. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng thả). 6 em. 7 em. “ổ, tổ”. Học sinh luyện nói theo hệ thống câu hỏi của GV.  Gà, ngan, ngỗng, chó, mèo,..  Chim, kiến, ong, mối,..Nhà.  Không nên phá tổ chim, ong, gà… cần bảo vệ chúng vì nó đem lại lợi ích cho con người.  Nên phá tôt mối để chúng khỏi phá hoại 10 em Nghỉ 5 phút. Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe.. 7 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2006 Môn : Học vần. BÀI : ÔN TẬP I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Nắm chắc chắn chữ và âm học trong tuần: I, a, n, m, c, d, đ, t, th. -Đọc được các từ ngữ ứng dụng, câu ứng dụng. -Ghép được các âm ,dấu thanh đã học để được tiếng, từ. -Viết được tổ cò, lá mạ. -Nghe và kể lại tự nhiên một số tình huống quan trọng trong truyện kể: Cò đi lò dò. II.Đồ dùng dạy học: -Sách Tiếng Việt 1, tập một. -Bảng ôn (tr. 34 SGK). -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và truyện kể. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh viết Học sinh đọc bảng lớp và đọc): t – tổ, th – thỏ .Nhận xét, sửa Thực hiện viết bảng con. lỗi cho học sinh. N1: t – tổ, N2: th – thỏ 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Ghi tựa Gọi học sinh nhắc lại các âm đã học trong tuần Âm I, a, n, m, c, d, đ, t, th. 8 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> qua.GV gắn bảng ô đã đươcï phóng to và nói: Cô có bảng ghi những âm và chữ mà chúng ta học trong tuần qua. Các em hãy nhìn xem còn thiếu chữ nào nữa không? 2.2 Ôn tập a) Các chữ và âm đã học. Gọi học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở bảng ôn 1 (SGK) và thực hiện theo yêu cầu của GV.GV đọc âm, gọi học sinh chỉ chữ. b) Ghép chữ thành tiếng. Lấy chữ n ở cột dọc và ghép với chữ ô ở dòng ngang thì sẽ được tiếng gì? GV ghi bảng nô. Gọi học sinh tiếp tục ghép n với các chữ còn lại ở dòng ngang và đọc các tiếng vừa ghép được. Tương tự, GV cho học sinh lần lượt ghép hết các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng. GV gọi học sinh đọc lại toàn bảng. GV gắn bảng ôn 2 (SGK). Yêu cầu học sinh kết hợp lần lượt các tiếng ở cột dọc với các thanh ở dòng ngang để được các tiếng có nghĩa. GV điền các tiếng đó vào bảng. Gọi học sinh đọc các từ vừa ghép được. Giúp học sinh phân biệt nghĩa của các từ khác nhau bởi dấu thanh. c) Đọc từ ngữ ứng dụng :Gọi học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng kết hợp phân tích một số từ. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. d) Tập viết từ ngữ ứng dụng Yêu cầu học sinh viết bảng con (1 em viết bảng lớp): tổ cò. GV chỉnh sữa chữ viết, vị trí dấu thanh và chỗ nối giữa các chữ trong tiếng cho học sinh. 3.Củng cố tiết 1: Đọc lại bài. NX tiết 1.. Đủ rồi, có thêm cả âm ô, ơ đã học tuần trước. 1 học sinh lên bảng chỉ và đọc các chữ ở Bảng ôn 1 Học sinh chỉ chữ. Nô. 1 học sinh ghép: nơ, ni, na. Thực hiện ghép các chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang và điền vào bảng. Đồng thanh đọc những tiếng ghép được trên bảng. Thực hiện. 1 em đọc: mờ, mớ, mở, mợ, tà, tá, tả, tạ. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. Cá nhân, nhóm, lớp. Lắng nghe. Nghỉ 5 phút. Viết bảng con từ ngữ: tổ cò. Lắng nghe.. Tiết 2 Tiết 2: Luyện tập a) Luyện đọc :Đọc lại bài học ở tiết trước.GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh. *Đọc câu ứng dụng :GV treo tranh và hỏi:Tranh vẽ gì? Đó chính là nội dung của câu ứng dụng hôm nay. Hãy đọc cho cô. GV chỉnh sữa phát âm cho học sinh giúp học sinh đọc trơn tiếng . GV đọc mẫu câu ứng dụng. b) Luyện viết Yêu cầu học sinh tập viết các từ ngữ còn lại của bài trong vở Tập viết. c) Kể chuyện: Cò đi lò dò (lấy từ truyện “Anh nông dân và con cò” ). GV kể lại một cách diễn cảm có kèm theo tranh minh hoạ (câu chuyện SGV) GV chia lớp thành 4 nhóm. Mỗi nhóm cử 4 đại. Lần lượt đọc các tiếng trong Bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng (CN, nhóm, lớp). Tranh vẽ gia đình nhà cò, một con cò đang mò bắt cá, một con đang tha cá về tổ. 2 em đọc: cò bố mò cá, cò mẹ tha cá về tổ. Đọc câu ứng dụng (CN, nhóm, lớp). Nghỉ 5 phút. Học sinh tập các từ ngữ còn lại của bài trong vở 9. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> diện vừa chỉ vào tranh vừa kể đúng tình tiết thể Tập viết. hiện ở mỗi tranh. Nhóm nào có tất cả 4 người kể Theo dõi và lắng nghe. đúng là nhóm đó chiến thắng. Đại diện 4 nhóm 4 em để thi đua với nhau.  Tranh 1: Anh nông dân đem con cò về nhà chạy - Ý nghĩa câu chuyện: Tình cảm chân thành, chữa và nuôi nấng. đáng quý giữa cò và anh nông dân.  Tranh 2: Cò con trông nhà. Nó đi lò dò khắp 4.Củng cố, dặn dò: nhà rồi bắt ruồi, quét dọn nhà cửa. GV chỉ bảng ôn cho học sinh theo dõi và đọc  Tranh 3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò bay theo. liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những tháng ngày còn Yêu cầu học sinh tìm chữ và tiếng trong một đang vui sống cùng bố mẹ và anh chị em. đoạn văn bất kì.  Tranh 4: Mỗi khi có dịp là cò lại cùng cả đàn Về nhà học bài, xem lại bài xem trước bài 17. kéo tới thăm anh nông dân và cánh đồng của anh. Học sinh tìm chữ và tiếng trong một đoạn văn bất kì. Học sinh lắng nghe, thực hành ở nhà.. Thứ. ngày. tháng 9 năm 2006. 10 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Môn : TNXH BÀI 4 : BẢO VỆ MẮT VÀ TAI. I.Mục tiêu : Sau giờ học học sinh biết : -Các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai. -Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn mắt và tai. II.Đồ dùng dạy học: -Các hình ở bài 4 SGK và các hình khác thể hiện được các hoạt động liên quan đến mắt và tai. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng học tập môn Để đồ dùng học tập môn TNXH lên bàn để GV TNXH của học sinh. kiểm tra. 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Cả lớp hát bài “Rửa mặt như mèo” để khởi động Lớp hát bài hát “Rửa mặt như mèo”. thay cho lời giới thiệu bài mới. Hoạt động 1 : Quan sát và xếp tranh theo ý “nên” “không nên” MĐ: Học sinh nhận ra những việc gì nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt. Các bước tiến hành Bước 1:Yêu cầu học sinh quan sát hình ở tranh 10 SGK, tập đặt câu hỏi và tập trả lời các câu Làm việc theo cặp (2 em): 1 bạn đặt câu hỏi, bạn hỏi đó. GV hướng dẫn các em đặt câu hỏi và kia trả lời, sau đó đổi ngược lại. đến các bàn xem câu hỏi nào khó, các em không VD: Chỉ bức tranh thứ 1 bên trái trang sách hỏi: giải quyết được GV có thể giúp đỡ.  Bạn nhỏ đang làm gì? Bước 2: GV thu kết quả quan sát.  Việc làm của bạn đó đúng hay sai? GV gọi học sinh xung phong lên bảng gắn các  Chúng ta có nên học tập bạn nhỏ đó không? bức tranh phóng to ở trang 4 SGK vào phần: các Làm việc theo lớp. Hai em lên bảng: 1 em gắn việc nên làm và các việc không nên làm. tranh vào phần nên, 1 em gắn tranh vào phần GV kết luận ý chính. không nên. Các bạn khác theo dõi và nhận xét. Sau Hoạt động 2: Quan sát tranh và tập đặt câu hỏi.. khi các bạn gắn xong, các bạn khác có thể đặt câu MĐ: Học sinh nhận ra những điều nên làm và hỏi như ở phần thảo luận theo cặp để hỏi 2 bạn đó. không nên làm để bảo vệ tai. Các bước tiến hành: Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ (4 em). Yêu cầu học sinh quan sát từng hình, tập đặt câu Tập đặt câu hỏi và thảo luận trong nhóm để tìm ra hỏi, tập trả lời cho những câu hỏi đó. GV hướng câu trả lời. dẫn các em đặt câu hỏi. VD: Đặt câu hỏi cho bức tranh thứ 1 ở bên trái.  Hai bạn đang làm gì? Bước 2 :  Theo bạn việc làm đó đúng hay sai? Gọi đại diện 2 nhóm lên gắn các bức tranh vào  Nếu bạn nhìn thấy 2 bạn đó, bạn sẽ nói gì với 2 phần nên hoặc không nên. bạn? GV tóm tắt các việc nên làm và không nên làm Đại diện 2 nhóm lên làm. để bảo vệ tai. Hoạt động 3: Tập xử lí tình huống. MĐ: Tập xử lí các tình huống đúng để bảo vệ mắt và tai. Làm việc theo nhóm Các bước tiến hành. Thảo luận về các cách xử lí và chọn ra cách xử lí Bước 1: GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm (viết hay nhất để phân công các bạn đóng vai. vào một tờ giấy nhỏ). Tập đóng vai đối đáp trong nhóm trước khi lên VD: trình bày.  N1: Thảo luận và phân công các bạn trong 11 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> nhóm đóng vai theo tình huống sau: Đi học về Hùng thấy em Tuấn (em trai Hùng) và bạn của Tuấn đang chơi trò bắn súng cao su vào nhau. Nếu là Hùng em sẽ làm gì khi đó?  N2: Thảo luận và phân công các bạn trong nhóm đóng vai theo tình huống sau: Mai đang ngồi học bài thì bạn của anh Mai đem băng nhạc đến mở rất to. Nếu là Mai em sẽ làm gì khi đó? Bước 2: Cho các nhóm đóng tình huống và nêu cách ứng xử của nhóm mình về tình huống đó. Gọi 2 nhóm lên đóng vai theo tình huống đã phân công. 4.Củng cố : Hỏi tên bài: GV hỏi: Hãy kể những việc em đã làm được hằng ngày để bảo vệ mắt và tai. GV khen ngợi các em đã biết giữ gìn vệ sinh mắt và tai. Nhắc nhở một số em chưa biết giữ gìn bảo vệ tai, mắt. Đồng thời cũng nhắc nhở các em có tư thế ngồi học chưa đúng dễ làm hại mắt. 5.Dăn dò: Học bài, xem bài mới. Cần giữ gìn bảo vệ tai và mắt. Thứ. ngày. Thực hiện theo yêu cầu của GV. 2 nhóm lên đóng vai theo tình huống đã phân công. Nhắc lại tên bài. Trả lời những việc mình đã làm hằng ngày để bảo vệ mắt và tai. Lắng nghe.. Thực hiện ở nhà. tháng 9 năm 2006. Môn : Mĩ Thuật. BÀI 4 : VẼ HÌNH TAM GIÁC I.Mục tiêu :Nhận biết được hình tam giác. -Biết cách vẽ hình tam giác. -Từ các hình tam giác có thể vẽ được một số hình tương tự trong thiên nhiên. II.Đồ dùng dạy học: GV: -Một số hình vẽ có dạng hình tam giác. -cái êke, khăn quàng. HS: -Vở tập vẽ 1. -Bút chì đen, chì màu hoặc bút dạ, sáp màu. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1. KTBC: Kiểm tra dụng cụ học môn mĩ thuật Học sinh để đồ dùng học tập lên bàn để GV kiểm của học sinh. tra. 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác. GV cho học sinh quan sát hình vẽ ở bài 4, Vở Học sinh quan sát và lắng nghe. Tập vẽ 1 và đồ dùng dạy học để các em nhận ra:  Hình vẽ cái nón.  Hình vẽ cái êke.  Hình vẽ mái nhà Chỉ vào các hình minh hoạ ở hình 3 và yêu cầu  Cánh buồm; học sinh gọi tên của các hình đó.  Dãy núi; GV tóm tắt: Có thể vẽ nhiều hình (vật, đồ vật) từ  Con cá… Lắng nghe. hình tam giác. Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ hình tam giác 12 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Đặt câu hỏi: Vẽ hình tam giác như thế nào? Đồng thời GV vẽ lên bảng cho học sinh quan sát cách vẽ:  Vẽ từng nét.  Vẽ nét từ trên xuống. GV vẽ lên bảng một số hình tam giác khác nhau cho học sinh quan sát. Hoạt động 3: Thực hành. Hướng dẫn học sinh tìm ra cách vẽ cánh buồm, dãy núi, nước… vào phần giấy bên phải (bài 4, Vở Tập vẽ 1). Có thể vẽ hai, ba cái thuyền buồm to, nhỏ khác nhau. Hướng dẫn học sinh khá, giỏi:  Vẽ thêm hình: mây, cá…  Vẽ màu theo ý thích, có thể là: *Mỗi cánh buồm một màu. *Tất cả các cánh buồm là một màu. *Màu buồm của mỗi thuyền là khác nhau *Màu thuyền khác với màu buồm. *Vẽ màu mặt trời, mây. Hướng dẫn học sinh vẽ màu trời và nước. 3.Nhận xét, đánh giá: Nhận xét chung cả tiết học về nội dung bài học, về ý thức học tập của các em. GV cùng học sinh nhận xét một số bài vẽ. Yêu cầu học sinh tìm bài vẽ nào mà mình thích. 4.Dặn dò: Quan sát quả, cây, hoa, lá. Chuẩn bị cho bài học sau.. Quan sát cách vẽ của GV.. Tìm ra cách vẽ cánh buồm, dãy núi, nước theo hướng dẫn của GV Vẽ thêm hình theo ý thích của mình hoặc theo sự hướng dẫn của GV. Nhận xét một số bài vẽ của các bạn khác. Tuỳ ý thích của mỗi học sinh.. Thực hiện ở nhà.. 13 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TUẦN : 5 Thứ hai ngày tháng năm 2006 Môn : Học vần. BÀI : U , Ư. I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc và viết được: u, ư, nụ, thư. -Đọc được các từ ngữ, tiếng và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: thủ đô. -Nhận ra được chữ u, ư trong các từ của một đoạn văn. II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Một nụ hoa hồng (cúc), một lá thư (gồm cả phong bì ghi địa chỉ). -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: thủ đô. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Học sinh nêu tên bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên Học sinh đọc bài. bảng viết): tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề. N1: tổ cò, lá mạ; N2: da thỏ, thợ nề. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:.Giới thiệu bài GV cầm nụ hoa (lá thư) hỏi: cô có cái gì ? Nụ (thư) dùng để làm gì? Nụ (thư). Trong chữ nụ, thư có âm và dấu thanh nào đã Nụ để cắm cho đẹp, để đi lễ (thư để gửi cho người học? thân quen hỏi thăm, báo tin). Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em các con Có âm n, th và dấu nặng. chữ, âm mới: u – ư. 2.2.Dạy chữ ghi âm a) Nhận diện chữ:GV viết chứ u trên bảng và nói: chữ u in trên bảng gồm một nét móc ngược và một nét sổ thẳng. Chữ u viết thường gồm nét Theo dõi và lắng nghe. xiên phải và hai nét móc ngược. Chữ u gần giống với chữ nào? So sánh chữ u và chữ i? Yêu cầu học sinh tìm chữ u trong bộ chữ. Chữ n viết ngược. Nhận xét, bổ sung. Giống nhau: Cùng một nét xiên phải và một nét móc ngược. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm.GV phát âm mẫu: âm u. Khác nhau: u có 2 nét móc ngược, i có dấu chấm ở Lưu ý học sinh khi phát âm miệng mở hẹp như i trên. nhưng tròn môi. Tìm chữ u đưa lên cho cô giáo kiểm tra. -Giới thiệu tiếng:GV gọi học sinh đọc âm u.GV Lắng nghe. theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá nhân, Có âm u muốn có tiếng nụ ta làm như thế nào? nhóm, lớp). Yêu cầu học sinh cài tiếng nụ. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. GV nhận xét và ghi tiếng nụ lên bảng. Lắng nghe. Gọi học sinh phân tích tiếng nụ. Ta thêm âm n trước âm u, dấu nặng dưới âm u. Hướng dẫn đánh vần Cả lớp GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Gọi đọc sơ đồ 1.GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm 1 em ư (dạy tương tự âm u). Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. - Chữ “ư” viết như chữ u nhưng thêm một dấu 2 em. 14 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> râu trên nét sổ thẳng thứ hai. - So sánh chữ “ư và chữ “u”. -Phát âm: miệng mở hẹp như phát âm I, u, nhưng thân lưỡi hơi nâng lên. -Viết: nét nối giữa th và ư. Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: u – nụ, ư - thư. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: cá thu, đu đủ, thứ tự, cử tạ.Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm mới học. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng.Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới họcĐọc lại bài. NX tiết 1. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: thứ tư, bé hà thi vẽ. Gọi đánh vần tiếng thứ, tư, đọc trơn tiếng.Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý). VD:Trong tranh, cô giáo đưa học sinh đi thăm cảnh gì?  Chùa Một Cột ở đâu?  Hà nội được gọi là gì?  Mỗi nước có mấy thủ đô?  Em biết gì về thủ đô Hà Nội? Giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu.Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con.GV nhận xét cho điểm. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học 5.Nhận xét, dặn dò:. Lớp theo dõi. Giống nhau: Chữ ư như chữ u. Khác nhau: ư có thêm dấu râu. Lớp theo dõi hướng dẫn của GV. 2 em. Nghỉ 5 phút. Toàn lớp.. 1 em đọc, 1 em gạch chân: thu, đu, đủ, thứ, tự, cử. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 1 em. Đại diện 2 nhóm, mỗi nhóm 2 em.. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng thứ, tư). CN 6 em. CN 7 em. “thủ đô”. Học sinh trả lời theo sự hiểu biết của mình.. VD:  Chùa Một Cột.  Hà Nội.  Thủ đô.  Một.  Trả lời theo hiểu biết của mình. CN 10 em Nghỉ 5 phút. Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe.. 15 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thứ sáu ngày. tháng 9 năm 2006. Môn : Tập viết BÀI 4 : MƠ – DO – TA – THƠ I.Mục tiêu :Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các tiếng: mơ, do, ta, thơ. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết. II.Đồ dùng dạy học:Mẫu viết bài 4, vở viết, bảng … . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. 1 học sinh nêu tên bài viết tuần trước, Gọi 4 học sinh lên bảng viết. 4 học sinh lên bảng viết: lễ, cọ, bờ , hổ Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm. Chaám baøi toå 3. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới :Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. HS nêu tựa bài. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết. HS theo dõi ở bảng lớp.. 16 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Gọi học sinh đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở baøi vieát.Yeâu caàu hoïc sinh vieát baûng con. GV nhận xét sửa sai. Nêu yêu cầu số lượng viết ở vở tập viết cho học sinh thực hành. 3.Thực hành : Cho hoïc sinh vieát baøi vaøo taäp. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành baøi vieát 4.Cuûng coá : Gọi học sinh đọc lại nội dung bài viết. Thu vở chấm một số em. Nhaän xeùt tuyeân döông. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.. mô, do, ta, thô. Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ là: h (thơ). Các con chữ được viết cao 4 dòng kẽ là: d (do). Các con chữ được vieát cao 3 doøng keõ laø: t (thô), coøn laïi caùc nguyeân aâm vieát cao 2 doøng keõ. Khoảng cách giữa các chữ bằng 1 vòng troøn kheùp kín. Học sinh viết 1 số từ khó.. HS thực hành bài viết.. Học sinh đọc : mơ, do, ta, thơ.. Thứ sáu ngày… tháng… năm 200… Môn : Học vần BÀI : X , CH I.Mục tiêu : Sau bài học học sinh có thể: -Đọc và viết được: x – xe, ch - chó. -Đọc được các tiếng, từ ngữ ứng dụng và câu ứng dụng: xe ô tô chở cá về thị xã. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: xe bò, xe lu, xe ô tô. -Nhận ra được chữ x, ch trong các từ của một đoạn văn bản bất kì. II.Đồ dùng dạy học: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Một chiếc ô tô đồ chơi, một bức tranh vẽ một con chó. -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “xe bò, xe lu, xe ô tô”. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): u – nụ, ư – thư. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài GV cầm ô tô đồ chơi hỏi: Cô có cái gì? Bức tranh kia vẽ gì? Trong tiếng xe, chó có âm và dấu thanh nào đã học? Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: x,. Hoạt động HS Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: u – nụ, N2: ư – thư.. Xe (ô tô). Chó. Âm e, o và thanh sắc.. 17 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> ch. GV viết bảng x, ch. 2.2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: GV viết bằng phấn màu lên bảng chữ x và nói: Theo dõi và lắng nghe. Chữ x in gồm một nét xiên phải và một nét xiên trái. Chữ x thường gồm một nét cong hở trái và một nét cong hở phải. So sánh chữ x với chữ c. Giống nhau: Cùng có nét cong hở phải. Khác nhau: Chữ x có thêm một nét cong hở trái. Yêu cầu học sinh tìm chữ x trên bộ chữ. Tìm chữ x và đưa lên cho GV kiểm tra. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm x. Lắng nghe. Lưu ý học sinh khi phát âm x, đầu lưỡi tạo với môi răng một khe hẹp, hơi thoát ra xát nhẹ, không có tiếng thanh. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm x. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm x muốn có tiếng xe ta làm như thế nào? Ta thêm âm e sau âm x. Yêu cầu học sinh cài tiếng xe. GV nhận xét và ghi tiếng xe lên bảng. Cả lớp Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần 1 em GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Đánh vần 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm 1, nhóm 2. Gọi đọc sơ đồ 1. 2 em. GV chỉnh sữa cho học sinh. Lớp theo dõi. Âm ch (dạy tương tự âm x). - Chữ “ch” là chữ ghép từ hai con chữ c đứng trước, h đứng sau.. - So sánh chữ “ch” và chữ “th”. Giống nhau: chữ h đứng sau. Khác nhau: ch bắt đầu bằng c, còn th bắt đầu bằng t. -Phát âm: Lưỡi trước chạm lợi rồi bật nhẹ, Theo dõi và lắng nghe. không có tiếng thanh. -Viết: Lấy điểm dừng bút của c làm điểm bắt đầu viết h. Từ điểm kết thúc của h lia bút tới điểm đặt bút của o và viết o sao cho đường cong của o chạm vào điểm dừng bút của ch. Dấu sắc viết trên o. Đọc lại 2 cột âm. 2 em. Viết bảng con: x – xe, ch – chó. Nghỉ 5 phút. GV nhận xét và sửa sai. Toàn lớp. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: thợ xẻ, xa xa, chì đỏ, chả cá. Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới học. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. 1 em đọc, 1 em gạch chân: xẻ, xa xa, chỉ, chả. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. 6 em, nhóm 1, nhóm 2. 18 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài NX tiết 1. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: GV trình bày tranh, hỏi:  Tranh vẽ gì?  Xe đó đang đi về hướng nào? Có phải nông thôn không? Câu ứng dụng của chúng ta là: xe ô tô chở cá về thị xã. Gọi đánh vần tiếng xe, chở, xã, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. - Luyện nói: Chủ đề luyện nói hôm nay là gì nhỉ? GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý). VD:  Các em thấy có những loại xe nào ở trong tranh? Hãy chỉ từng loại xe?  Gọi là xe bò vì loại xe này dùng bò kéo. Bò thường được dùng làm gì?  Ơû quê em gọi là gì?  Xe lu dùng làm gì?  Loại xe ô tô trong tranh được gọi là xe gì? Nó dùng để làm gì? Em còn biết loại xe ô tô nào khác?  Còn những loại xe nào nữa?  Ơû quê em thường dùng loại xe gì?  Em thích đi loại xe nào nhất? Tại sao? Giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm.. 1 em. Đại diện 2 nhóm 2 em.. CN 6 em, nhóm 1, nhóm 2.. Vẽ xe chở đầy cá. Xe đi về phía thành phố, thị xã. Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng xe, chở, xã). 6 em. 7 em. “xe bò, xe lu, xe ô tô”. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của GV.. VD:  Xe bò, xe lu, xe ô tô. 1 em lên chỉ.  Chở lúa, chở hàng, chở người.  Tuỳ theo từng địa phương.  San đường.  Xe con. Dùng để chở người. Còn có ô tô tải, ô tô khách, ô tô buýt,.. Trả lời theo sự hiểu biết của mình.. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt CN 10 em trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm Toàn lớp thực hiện. mới học Lắng nghe. 5.Nhận xét, dặn dò:. Nghỉ 5 phút.. 19 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thứ. ngày. tháng 9 năm 2006. Môn : Hát BÀI 4 : MỜI BẠN VUI MÚA CA (T2) I.Mục tiêu :HS biết hát đúng giai điệu và thuộc lời ca bài hát. -Tập biểu diễn và vận động phụ hoạ. -Đọc bài đồng dao Ngựa ông đã về để tập luyện về một âm hình tiết tấu. II.Đồ dùng dạy học: -Nhạc cụ, thanh phách, song loan, trống nhỏ. -Một vài thanh que để giả làm ngựa và roi ngựa. -GV cần nắm vững trò chơi như sau: + Với học sinh nam: Miệng đọc câu đồng dao, hai chân kẹp que vào đầu gối nhảy theo phách, ai để que rơi là thua cuộc.. 20 GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×