Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án dạy Lớp 4 Tuần 13 - Chuẩn KTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (235.96 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY TUẦN 13 (Từ ngày 15/11/2010 đến ngày 20/11/2010) NGÀY Thứ 2 15/11/10. Thứ 3 16/11/10 Thứ 4 17/11/10. Thứ 5 18/11/10. Thứ 6 19/11/10. MÔN Toán Tập đọc Kĩ thuật Đạo đức SHĐT Toán Kể chuyện LT & C Khoa học Tập đọc Toán TLV Lịch sử Toán LT&C Địa lý Toán Chính tả TLV Khoa học SHL. TIẾT 61 25 13 13 13 62 13 25 25 26 63 25 13 64 26 13 65 13 26 26 13. TÊN BÀI DẠY Giới thiệu nhân nhẩm số có 2 chữ số với 11 Người tìm đường lên các vì sao Thêu móc xích Hiếu thảo với ơng bà, cha mẹ (tiết 2) Chào cờ Nhân với số có 3 chữ số Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia Mở rộng vốn từ: Ý chí – nghị lực Nước bị ô nhiễm Văn hay chữ tốt Nhân với số có 3 chữ số (TT) Trả bài văn kể chuyện Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075-1077) Luyện tập Câu hỏi và dấu chấm hỏi Người dân ở đồng bằng Bắc bộ Luyện tập chung Nghe viết: Người tìm đường lên các vì sao Ôn tập văn kể chuyện Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm Sinh hoạt cuối tuần. 1 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010 TOÁN GIỚI THIỆU CÁCH NHÂN NHẨM SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI 11 I. MỤC TIÊU: Biết cách nhân nhẩm số có hai chữ số với 11 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1. Ổn định: 2.Kiểm tra : - 2 HS trả lời. - HS nêu lại cách nhân với số có hai chữ số. 3. Bài mới : a/HD cách nhân nhẩm trong trường hợp tổng 2 chữ số bé hơn 10 - 1 em lên bảng tính 27 x 27 x 11 HS đặt tính để tính. 11 - Cho HS nhận xét kết quả 297 với 27 để rút ra KL: 27 27 "Để có 297 ta đã viết 9 (là tổng của 2 và 7) xen giữa 2 chữ số của 27" 297 - Cho HS làm 1 số VD  35 x 11 = 385 43 x 11 = 473 ... b/HD nhân nhẩm trong trường hợp tổng hai chữ số lớn hơn hoặc bằng 10 - Cho HS thử nhân nhẩm 48 x 11 theo cách trên - Có thể HS viết 12 xen giữa 4 và 8 để - Yêu cầu HS đặt tính và tính : 48 có tích 4128 hoặc là đề xuất cách khác. 11 48 48 528 - HDHS rút ra cách nhân nhẩm  4 + 8 = 12  viết 2 xen giữa 4 và 8 và thêm 1 vào 4, được 528 - Cho HS làm miệng 1 số ví dụ  92 x 11 = 1012 46 x 11 = 506 ... c/ Luyện tập Bài 1 : - Cho HS làm vở rồi trình bày miệng  34 x 11 = 374 11 x 95 = 1045 - Gọi HS nhận xét 82 x 11 = 902 Bài 3: - Gọi 1 em đọc đề - 1 em đọc. - Gợi ý HS nêu các cách giải - Có 2 cách giải - Cho HS tự tóm tắt đề và làm bài. Gọi 2 em lên C1 : 11 x 17 = 187 (HS) bảng giải 2 cách. 11 x 15 = 165 (HS) 187 + 165 = 352 (HS) C2 : (17 + 15) x 11 = 352 (HS) 4. Củng cố -dặn dò: Đáp số 352 học sinh - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Nhân với số có ba chữ số. - Gv nhận xét tiết học. _____________________________. 2 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TẬP ĐỌC NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng tên riêng nước ngoài Xi-ôn-cốp-xki. Biết đọc phân biệt lời nhân vật và lời dẫn chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốp-xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm, đã thực hiện thành công ước mơ tìm đường lên các vì sao. (Trả lời được các CH SGK ) II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: 3 HS đọc bài Vẽ trứng và TLCH 3. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Một trong những người đầu tiên tìm đường lên khoảng không vũ trụ là nhà bác học Xi-ôn-cốp-xki người Nga. Ông đã gian khổ, vất vả như thế nào để tìm được đường lên các vì sao, bài học hôm nay giúp các em hiểu điều đó. b/ Luyện đọc - Gọi 4 HS đọc tiếp nối 4 đoạn. Kết hợp sửa sai phát âm và ngắt nghỉ và hỏi những từ ngữ ở mục chú giải.. - Cho nhóm luyện đọc - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm : giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi, khâm phục. c/Tìm hiểu bài - Xi-ôn-cốp-xki mơ ước điều gì ? - Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ?. - Nguyên nhân chính giúp ông thành công là gì ? - Em hãy đặt tên khác cho truyện ? - Câu chuyện nói lên điều gì ?. Đọc diễn cảm - Gọi 4 HS nối tiếp đọc 4 đoạn. - 3 em lên bảng. - Lắng nghe. - Đọc 2 lượt : .Đoạn 1: Từ đầu ... bay được . Đoạn 2: ... tiết kiệm thôi .Đoạn 3: ... các vì sao .Đoạn 4: Còn lại - Nhóm 2 em luyện đọc. - 4 em đọc - Lắng nghe - Mơ ước được bay lên bầu trời. - Sống kham khổ để dành tiền mua sách vở và dụng cụ thí nghiệm. Ông kiên trì nghiên cứu và thiết kế thành công tên lửa nhiều tầng, trở thành phương tiện bay tới các vì sao. - Só ước mơ chinh phục các vì sao, có nghị lực và quyết tâm thực hiện ước mơ. - Người chinh phục các vì sao, Từ mơ ước bay lên bầu trời ... - Ca ngợi nhà khoa học vĩ đại Xi-ôn-cốpxki nhờ khổ công nghiên cứu, kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công ước mơ bay lên các vì sao. - 4 em đọc, lớp theo dõi tìm giọng đọc . -- Nhóm 2 em luyện đọc. - 4 em đọc diễn cảm, lớp nhận xét.. - Yêu cầu luyện đọc - Tổ chức thi đọc diễn cảm đoạn văn. 3 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4.Củng cố- dặn dò: - Em học được gì qua bài tập đọc trên. - HS trả lời - GV nhắc lại nội dung bài. Chuẩn bị: Văn hay chữ tốt. - GV nhận xét tiết học. _____________________________ KĨ THUẬT THÊU MÓC XÍCH (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - HS biết cách thêu móc xích . - Thêu được các mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đêu nhau. Thêu được ít nhất 5 vòng móc xích. Đường thêu có thể bị dúm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bộ đồ dùng cắt ,khâu thêu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HOC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Nêu các bước khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa ? 3. Bài mới: Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét mẫu. GV giới thiệu mẫu trong SGK quan sát H1 SGK để trả lời câu hỏi về đặc điểm của đường thêu móc xích. - Nêu mặt phải và mặt trái của đường thêu móc xích?. GV kết luận: Thêu móc xích ( hay còn gọi là thêu dây chuyền) là cách thêu để tạo thành những vòng chỉ móc nối tiếp nhau giống như chuỗi mắt xích. - Nêu ứng dụng của thêu móc xích.. Hoạt động 2: GV hướng dẫn thao tác kĩ thuật. - HS quan sát hình 2 (SGK) nêu cách vạch dấu đường thêu móc xích. - Hướng dẫn HS kết hợp đọc nội dung 2 với quan sát hình 3a,3b.3c (SGK) . - Hướng dẫn HS thao tác bắt đầu thêu, thêu mũi thứ nhất, thêu mũi thứ hai theo SGK. - Hướng dẫn HS quan sát hình 4 (SGK) cách kết. 4 Lop4.com. - HS nêu HS khác nhận xét .. - MÆt ph¶i cña ®­êng lµ nh÷ng vßng chØ nhá mãc nèi tiÕp nhau gièng nh­ chuçi mãc xÝch( cña sîi d©y chuyÒn) + MÆt tr¸i ®­êng thªu lµ nh÷ng mòi chØ b»ng nhau, nèi tiÕp nhau gÇn gièng c¸c mũi khâu đột mau.. - Dùng thêu trang trí hoa, lá, cảnh vật, con giống lên cổ áo, ngực áo, vỏ gối, thêu tên lên khăn tay, khăn mặt. Thêu móc xích thường được kết - Ghi số thứ tự trên đường vạch dấu thêu móc xích theo chiều từ phải sang trái, giống như cách vạch dấu các đường khâu đã học. HS thùc hµnh lên giấy - Kết thúc đường thêu móc xích bằng cách đưa mũi kim ra ngoài mũi thêu để xuống kim chặn vòng chỉ. Rút kim, kéo.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> thúc đường thêu móc xích ? chỉ và lật mặt sau của vải. Cuối cùng luồn kim qua mũi thêu cuối để tạo vòng - Khi hướng dẫn GV cần lưu ý một số điểm : chỉ và luồn kim qua vòng chỉ để nút chỉ + Thêu từ phải sang trái. + Mỗi mũi thêu được bắt đầu bằng cách tạo thành giống như cách kết thúc đường khâu đột. vòng chỉ qua đường dấu (có thể dùng ngón cái cua tay trái giữ vong chỉ). Tiếp theo, xuống kim tại điểm phía trong và ngay sát đầu mũi thêu trước. Cuối cùng, lên kim tại điểm kế tiếp, cách vị trí vừa xuống kim 1 mũi, mũi kim ở trên vòng chỉ. Rút kim, kéo chỉ lên được mũi thêu móc xích. + Lên kim, xuống kim đúng vào các điểm trên đường vạch dấu. + Không rút chỉ chặt quá hoặc lỏng quá. - HS đọc ghi nhớ 4. Củng cố - dặn dò: - HS nêu qui trình thêu móc xích ? - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài : Thêu móc xích tiết 2 - GV nhận xét tiết học. _____________________________ ĐẠO ĐỨC HIẾU THẢO VỚI ÔNG BÀ CHA MẸ (TT) I .MỤC TIÊU : - Biết được con cháu phải hiếu thảo với ông, bà, cha mẹ. Để đền đáp công lao của ông bà, cha mẹ đẫ sinh thành, nuôi nấng, dạy dỗ mình. - Biết thực hiện những hành vi, những việc làm thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ trong cuộc sống hằng ngày ở gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Sưu tầm các câu chuyện, thơ, bài hát, ca dao, tranh vẽ nói về lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Vì sao chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ? - Em đã thể hiện lòng hiếu thảo với ông bà, cha mẹ như thế nào ? 3. Bài mới: HĐ1: Đóng vai (Bài 3) - Chia nhóm 4 em, 2 nhóm đóng vai theo tình huống 1 và 2 nhóm đóng vai theo tình huống 2. - Gọi các nhóm lên đóng vai - Gợi ý để lớp phỏng vấn HS đóng vai cháu, ông (bà). - GV kết luận: Con cháu hiếu thảo cần phải quan tâm, chăm sóc ông bà, cha mẹ, nhất là khi ông bà, cha mẹ ốm đau, già yếu. HĐ2: Thảo luận nhóm đôi. - Gọi 1 em đọc yêu cầu. 5 Lop4.com. - HS trả lời. - 3 HS trả lời.. - Nhóm 4 em thảo luận chuẩn bị đóng vai. - 4 nhóm lần lượt lên đóng vai. - Lớp phỏng vấn vai cháu về cách cư xử và vai ông (bà) về cảm xúc khi nhận được sự quan tâm, chăm sóc của con cháu.. - Thảo luận nhóm đôi.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> - Yêu cầu thảo luận nhóm đôi - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Gọi 1 số em trình bày - 2 em cùng bàn trao đổi nhau. - Khen các em biết hiếu thảo với ông bà, cha - 3 em trình bày. mẹ và nhắc nhở các em khác học tập - Lắng nghe HĐ3: Bài 5 - 6 - Yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các sáng tác - Thảo luận cả lớp - HS trình bày. hoặc tư liệu sưu tầm được 4.Củng cố - dặn dò: - GV mời HS nhắc lại nội dung bài. - HS nhắc lại nội dung bài. -GV nhắc nhở HS chăm sóc ông bà, cha mẹ là bổn phận của con cháu. - Chuẩn bị : Biết ơn thầy giáo cô giáo. GV nhận xét tiết học. _____________________________ CHÀO CỜ _____________________________ Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010 TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ. I. MỤC TIÊU : - Biết cách nhân với số có ba chữ số - Tính được giá trị của biểu thức. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - HS nêu lại cách nhân nhẩm với 11 3.Bài mới a/ HD tìm cách tính 164 x 123 - Viết lên bảng và nêu phép tính: 164 x 123 - HDHS đưa về dạng 1 số nhân với 1 tổng để tính. - 2 em nêu lại cách nhân với 11. - 1 em đọc phép tính. - 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x 100 + 164 x 20 + 164 x 3 = 16 400 + 3 280 + 492 = 20 172. GT cách đặt tính và tính - Giúp HS rút ra nhận xét: Để tính 164 x 123 ta - HD thực hành tương tự như nhân với số phải thực hiện 3 phép nhân và 1 phép cộng 3 số có 2 chữ số - Gợi ý HS suy nghĩ đến việc viết gọn các phép tính này trong một lần đặt tính - GV vừa chỉ vừa nói : x164  492 là tích riêng thứ nhất 123  328 là tích riêng thứ hai, viết lùi sang trái một cột 492  164 là tích riêng thứ ba, tiết tục viết lùi sang trái 328 164 1 cột nữa b/ Luyện tập 20172 Bài 1 : Cho HS lên bảng giải, HS ở lớp giải vào vở.. 6 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - HS lần lượt làm BC từng bài, 3 em lên bảng. 1163 x248 x 321 125 248 5815 496 2326 744 1163 79608 145375 3124 x 213 9372 3124 6248 665412 Bài 3: - Gọi HS đọc đề - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Gọi HS nhận xét, ghi điểm. HS làm bài chữa bài Diện tích của mảnh vườn hình vuông là: 125 x 125 = 15625 ( m2 ) Đáp số: 15625 m2. 4. Củng cố dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Nhân với số có ba chữ số(tt). -GV nhận xét tiết học. _____________________________ KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. MỤC TIÊU: - Dựa vào SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) thể hiện được đúng tinh thần kiên trì vượt khó. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện. Biết trao đổi với bạn bè về ý nghĩa câu chuyện. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Gọi HS kể lại câu chuyện các em đã nghe, đã đọc về người có nghị lực. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay, các em sẽ kể một câu chuyện về những người có nghị lực đang sống xung quanh chúng ta. - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. b/ HD tìm hiểu yêu cầu của đề bài - Gọi HS đọc đề bài - Phân tích đề, gạch chân dưới các từ: chứng kiến, tham gia, kiên trì, vượt khó - Gọi HS đọc phần gợi ý - Thế nào là người có tinh thần kiên trì vượt khó ?. - 1 em kể và TLCH về nhân vật hay ý nghĩa câu chuyện lớp đặt ra. - Nhóm 2 em KT chéo. - 2 em đọc. - 3 em nối tiếp đọc. 7 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> - Không ngại khó khăn vất vả, luôn cố gắng để làm được việc mình muốn. - Em kể về ai ? Câu chuyện đó như thế nào ? - 1 số em nối tiếp trả lời. - Yêu cầu quan sát tranh minh họa trong SGK và mô tả - 2 em giới thiệu. những gì em biết qua bức tranh . c/Thực hành kể chuyện và trao đổi ý nghĩa câu chuyện .Kể trong nhóm : - Gọi HS đọc lại gợi ý 3 trong SGK. - Lắng nghe - Yêu cầu HS kể chuyện theo cặp. GV giúp đỡ các em yếu. . Kể trước lớp : - Tổ chức cho HS thi kể - 1 em đọc. - Khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn những - 2 em cùng bàn trao đổi, kể chuyện. tình tiết về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - 5 - 7 em thi kể và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Nhận xét lời kể của bạn 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhác lại nội dung bài. - Chuẩn bị :Búp bê của ai? - GV nhận xét tiết học _____________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ: Ý CHÍ – NGHỊ LỰC I. MỤC TIÊU: Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con ngưòi; bước đầu biết tìm từ( BT1), đặt câu( BT2), viết đoạn văn ngắn(BT3) có sử dụng các từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Gọi HS nêu 3 cách thể hiện mức độ của đặc điểm, tính chất. - Tìm những từ ngữ miêu tả mức độ khác nhau của các đặc điểm : đỏ - xinh. 3.Bài mới: a/ Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu của bài. b/ HD làm bài tập Bài 1: Tìm các từ - Gọi HS đọc BT1 - Chia nhóm 4 em yêu cầu thảo luận, tìm từ. - Nói lên ý chí, nghị lực của con người.. - 2 em trả lời. - 2 em lên bảng. . đỏ tươi, đo đỏ, rất đỏ, đỏ lắm, đỏ nhất.. - 1 em đọc, cả lớp đọc thầm. - Thảo luận trong nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày. - Quyết tâm, bền chí, vững lòng, vững dạ, kiên trì.... - Nêu lên những thử tháchđối với ý chí, nghị lực của - Gian khó, gian khổ, gian lao, gian con người. truân, thử thách, chông gai. 8 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Bài 2:Đặt câu với từ em vừa tìm được ở BT1 - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu tự làm bài - Gọi 1 số em trình bày VD : - Gian khổ không làm anh nhụt chí. (DT) - Công việc ấy rất gian khổ. (TT) Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu + Đoạn văn yêu cầu viết về ND gì ?. - 1 em đọc. - HS làm VBT. - 10 em trình bày 2 nhóm. - Lớp nhận xét.. - 1 em đọc. - Một người do có ý chí, nghị lực nên đã vượt qua nhiều thử thách, đạt được thành công. + Bằng cách nào em biết được người đó ? - Bác hàng xóm của em - Người thân của em - Em đọc trên báo ... - Lưu ý: Có thể mở đầu hoặc kết thúc đoạn văn bằng - 1 số em đọc các câu thành ngữ, tục một thành ngữ hay tục ngữ. ngữ đã học hoặc đã biết. - Giúp các em yếu tự làm bài - HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào VBT. - Gọi HS trình bày đoạn văn - 5 em tiếp nối trình bày đoạn văn. - Nhận xét, cho điểm - Lớp nhận xét, bình chọn bạn có đoạn hay nhất. 4.Củng cố - dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Câu hỏi và dấu chấm hỏi. - GV nhận xét tiết học. _____________________________ KHOA HỌC NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU: - Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. - Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hòa tan có hại cho sức khoẻ con người. - Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép; chứa các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người. - Luôn có ý thức sử dụng nước sạch,bảo vệ nguồn nước nơi mình ở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - HS chuẩn bị theo nhóm: Chai nước ao, chai nước lọc ; hai chai không ; hai phễu lọc và bông. III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Trình bày vai trò của nước đối với cơ thể người - 2 HS lần lượt trả lời. - Con người còn sử dụng nước vào những việc gì khác ? 3. Bài mới: HĐ1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên. - Chia nhóm và yêu cầu nhóm trưởng báo cáo về - Nhóm trưởng báo cáo. việc chuẩn bị đồ dùng làm TN. - Yêu cầu HS đọc các mục Quan sát và Thực hành - HS làm việc theo nhóm.. 9 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> trang 52 SGK để làm TN - Tại sao nước sông, hồ, ao hoặc dùng rồi đục hơn - Các nhóm trình bày kết quả. nước mưa, nước máy... ? - GV kiểm tra kết quả và nhận xét: - bị lẫn nhiều đất, cát hoặc có phù sa hoặc nước hồ ao có nhiều tảo sinh sống nên có màu xanh. HĐ2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. - Yêu cầu các nhóm thảo luận nhóm 4 và đưa ra - HS tự thảo luận nhóm 4. các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm - Đại diện nhóm trình bày. theo mẫu: màu - mùi - vị - vi sinh vật - các chất hòa tan. - Nước ô nhiễm là nước như thế nào ? - Nước ô nhiễm là nước: Có màu, vẩn đục, có mùi hôi,chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. - Nước sạch là nước như thế nào ? - Nước sạch là nước : Không màu, không mùi, không vị, trong suốt. - GV kết luận như mục bạn cần biết. BVMT: GD HS sử dụng nguồn nước sạch,bảo vệ nguồn nước ở nơi mình ở. 4. Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc mục bạn cần biết. - Về nhà tìm hiểu về nguyên nhân gây ô nhiễm nước ở địa phương và tác hại do nguồn nước bị ô nhiễm gây ra. - GV nhận xét tiết học. _____________________________ Thứ tư ngày 17 tháng 11 năm 2010 TẬP ĐỌC VĂN HAY CHỮ TỐT I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể chậm rãi, Bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. -Hiểu ND bài: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt. ( Trả lời các Ch trong SGK ). II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: Gọi 2 em đọc bài :Người tìm đường lên các vì sao - 2 em lên bảng. và TLCH. 3.Bài mới a/Giới thiệu bài: Ngày xa ở nước ta có hai người văn hay, chữ đẹp được người đời ca tụng là Thần Siêu và Thánh Quát. Bài đọc hôm nay kể về sự khổ công luyện chữ của Cao Bá Quát. b/HD luyện đọc - Gọi 3 em lần lượt đọc tiếp nối 3 đoạn, kết hợp sửa - Đọc 2 lượt : - Đoạn 1: Từ đầu ... sẵn lòng sai phát âm, ngắt giọng. 10 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> - Đoạn 2: TT ... sao cho đẹp - Đoạn 3: Còn lại - Gọi HS đọc chú giải - Cho HS luyện đọc theo cặp - Gọi HS đọc cả bài. - GV đọc mẫu: giọng từ tốn, phân biệt lời các nhân vật. c/ Tìm hiểu bài - Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ?. - 1 em đọc. - Nhóm 2 em cùng bàn - 1 em đọc - Lắng nghe. - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. - chữ viết rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. - Thái độ của Cao Bá Quát ra sao khi nhận lời giúp - Ông rất vui vẻ và nói: "Tưởng việc gì bà cụ hàng xóm ? khó, chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng" - Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận - Lá đơn ông viết vì chữ quá xấu, quan ? không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về, không giải oan được. - Theo em, khi bà cụ bị quan thét lính đuổi về, Cao - Rất ân hận và tự dằn vặt mình Bá Quát có cảm giác thế nào ? - Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào? - Sáng sáng, cầm que vạch lên cột nhà cho chữ cứng cáp. Mỗi tối, viết xong mười trang vở mới đi ngủ.. - Mở bài :2 dòng đầu. - Thân bài : một hôm ... khác nhau - Kết bài : còn lại - Câu chuyện nói lên điều gì ? - Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá - GV ghi bảng, gọi 2 em nhắc lại. Quát. c/HD đọc diễn cảm - Gọi 3 em nối tiếp đọc từng đoạn của bài - 3 em đọc, cả lớp theo dõi tìm cách - GT đoạn văn cần luyện đọc "Thuở đi học... sẵn đọc. lòng" - Yêu cầu đọc phân vai - Nhóm 4 em - Tổ chức cho HS thi đọc . - 3 nhóm - 3 em thi đọc. 4. Củng cố dặn dò: - HS nhắc lại nội dung bài- GV gd HS cần luyện chữ cẩn thận hơn. - Chuẩn bị : Chú Đất Nung. - GV nhận xét tiết học. _____________________________ TOÁN NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ( TT) I. MỤC TIÊU : Giúp HS biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0 II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 11 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: HS nêu lại cách nhân với số có ba chữ - 3 em lầ lượt nêu. số 3.Bài mới a/GT cách đặt tính và tính - HS làm vào nháp, 1 em lên bảng - Cho cả lớp đặt tính và tính, gọi 1 em lên bảng. x 258 - Cho HS nhận xét để rút ra : 203  Tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 774  Có thể bỏ bớt, không cần viết tích riêng này mà 000 vẫn dễ dàng thực hiện phép cộng 516 52374 - Hướng dẫn HS viết phép tính dạng gọn hơn, lưu ý 258 viết tích 516 lùi sang bên trái hai cột so với tích thứ x 203 nhất 774 516 b/Luyện tập 52374 Bài 1 : - Cho HS làm bảng con, 3 HS lên bảng giải. HS làm bảng con, 3 HS lên bảng giải. a) 521 x 203. b) 563 x 308. 1563. 4504. c) 1390 x 202 2780. 1042. 1689. 2780. 105763. 173404. 280780. Bài 2 : - Cho HS tự quan sát kiểm tra để phát hiện phép  tích thứ nhất : đặt tính sai nhân nào đúng, phép nhân nào sai và giải thích tại  tích thứ hai : đặt tính sai sao?  tích thứ ba : đúng 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Luyên tập - GV nhận xét tiết học. _____________________________ TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.. I. MỤC TIÊU: Biết rút kinh nghiệm về bài TLV kể chuyện ( đúng ý, bố cục, dùng từ , đặt câu và viết đúng chính tả...) Tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV chấm xong bài của HS. - Bảng phụ ghi trước một số lỗi điển hình về chính tả, dùng từ, đặt câu, ý... cần sửa chung trước lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 12 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: HS nêu lại dàn bài văn kể chuyện.. - 1 em đọc lại dàn bài chung khi làm văn kể chuyện.. 3.Bài mới: a/. Nhận xét chung bài làm của HS : - Gọi HS đọc lại đề bài + Đề bài yêu cầu gì ? - GV nhận xét chung : * Ưu điểm : - Hiểu đề, biết kể thay lời nhân vật và mở bài theo lối gián tiếp - Câu văn mạch lạc, ý liên tục. - Các sự việc chính nối kết thành cốt truyện rõ ràng. - 1 số em biết kể tóm lược và biểu lộ cảm xúc. - Trình bày rõ 3 phần và bài làm ít sai chính tả. - Các em có bài làm đúng yêu cầu, lời kể hấp dẫn, mở bài hay . * Tồn tại : - Một vài em còn nhầm lẫn đại từ nhân xưng, thiếu tình tiết và trình bày câu hội thoại chưa đúng. - Có vài em chưa biết kể bằng lời 1 nhân vật. - Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến, yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi và tìm cách sửa lỗi - Trả vở cho HS b/ Hướng dẫn HS chữa bài: - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh - Giúp đỡ các em yếu c. Học tập bài văn hay, đoạn văn tốt: - Gọi HS có điểm giỏi bài làm của mình. - Sau mỗi HS đọc, hỏi để HS tìm ra cách dùng từ, lối diễn đạt, ý hay... d. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: - Gợi ý HS chọn đoạn viết lại - Gọi HS đọc đoạn văn đã viết lại - Nhận xét, so sánh 2 đoạn cũ và mới để HS hiểu và viết bài tốt hơn 4. Củng cố - Dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Ôn tập văn kể chuyện. - GV nhận xét tiết học.. - Kể lại câu chuyện như đề bài đã cho bằng lời kể của nhân vật. - HS lắng nghe GV nhận xét ưu khuyết điểm chung về bài làm.. - Tổ trưởng phát vở cho các bạn. - 2 em cùng bàn trao đổi chữa bài.. - 3 - 5 em đọc. - Lớp lắng nghe, phát biểu. - Tự viết lại đoạn văn sai nhiều lỗi chính tả, sai câu, dùng từ chưa hay…, chưa phải là mở bài gián tiếp. _____________________________ LỊCH SỬ CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG XÂM LƯỢC LẦN THỨ HAI( 1075 – 1077) I. MỤC TIÊU: - Biết những nét chính về trận chiến tại phòng tuyến trên sông Như Nguyệt. - Lý Thường Kiệt Chủ động xây dựng phòng tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt. + Quân địch do Quách Qùy chỉ huy từ bờ Bắc tổ chức tiến công. + Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta tấn công bất ngờ đánh thẳng vào danh trại giặc.. 13 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> + Quân địch cự không nổi, tìm đường tháo chạy. - Vài nét về Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Lược đồ cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ 2 III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: -Vì sao dân ta tiếp thu đạo Phật ? - HS trả lời. - Vì sao đời thời Lý, nhiều chùa được XD ? 3.Bài mới: HĐ1: Làm việc cả lớp - Yêu cầu HS đọc SGK "Sau thất bại... rồi rút về" - Đọc thầm - Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có hai ý kiến: - Để xâm lược nhà Tống - Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống - Theo em, ý kiến nào đúng ? Vì sao ? -Ý kiến thứ hai đúng vì: trước đó, lợi dụng việc vua Lý lên ngôi còn nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược ; Lý Thường Kiệt cho quân đánh sang đất Tống triệt phá quân lương rồi kéo về nước. HĐ2: Làm việc cả lớp - GV trình bày tóm tắt diễn biến cuộc kháng chiến - Lắng nghe và quan sát - 2 em trình bày lại. trên lược đồ. - Nhóm 4 em hoạt động và trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. HĐ3: Thảo luận nhóm - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc - Do quân ta rất dũng cảm và Lý kháng chiến ? Thường Kiệt là một tướng tài. HĐ4: Làm việc cả lớp - Kết quả của cuộc kháng chiến ? - Gọi HS đọc bài học 4. Củng cố- dặn dò: -HS cả lớp đọc lại bài học. - Chuẩn bị :Nhà trần thành lập. - GV nhận xét tiết học.. - HS trả lời như bài học. - 2 em đọc. - Cả lớp đọc lại bài học.. _____________________________ Thứ năm ngày 18 tháng 11 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : - Thực hiện được nhân với số có hai chữ số, có ba chữ số . - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật II. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :. 14 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - HS nêu lại cách nhân một số với một tổng, một số nhân với một hiệu.3.Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV nêu lại nội dung bài. b. Hướng dẫn: Bài 1 :Tính - Gọi HS đọc đề - Yêu cầu cả lớp đặt tính và tính - Yêu cầu nhắc lại cách nhân với số có chữ số 0 ở tận cùng, có chữ số 0 ở giữa. - HS nêu lại cách nhân một số với một tổng, một số với một hiệu.. - 1 em đọc.HS thực hiện trên bảng con.3 HS lên bảng giải. 345 x 200 = 69000 , 237 x 24 = 5688. 403 x 346 = 139438 Bài 3: - Gọi HS đọc bài 3 - Yêu cầu HS đọc thầm từng biểu thức và nêu - HS làm vở, gọi 3 em thi làm bài nhanh cách tính thuận tiện nhất trên bảng. .142 x 12+142 x 18=142x( 12 + 18) = 142 x 30 = 4260 .49 x 365 – 39x365=365 x( 49 – 39) = 365 x 10 = 3650 . 18 x 4 x 25 = 18 x ( 4 x 25 ) =18x100 Bài 5a: = 1800 - Gọi 1 em lên bảng viết công thức tính S hình HS phát biểu quy tắc tính diện tích hình chữ nhật và đọc quy tắc chữ nhật - Yêu cầu tự làm vở rồi trình bày - Nếu a = 12cm và b = 5cm thì: S = 12 x 5 = 60 ( cm2 ) - Nếu a = 15 cm và b = 10 cm thì: S = 15 x 10 = 150 ( cm2 ) 4.Củng cố, dặn dò: - GV nhấn mạnh kiến thức cần nắm qua tiết học. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. - GV nhận xét tiết học. _____________________________ LUYỆN TỪ VÀ CÂU CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU: 1. Hiểu tác dụng của câu hỏi, nhận biết hai dấu hiệu chính để nhận biết chúng. 2. Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản, bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi nội dung, yêu cầu cho trước. - HS khá giỏi đặt được câu hỏi tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Bảng phụ kẻ các cột : Câu hỏi - Của ai - Hỏi ai - Dấu hiệu theo ND bài tập 1. 2. 3/ I III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :. 15 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - HS nhắc lại từ ngữ chủ điểm :Ý chí – Nghị lực. 3. Bài mới: a/Giới thiệu bài: Hằng ngày, khi nói và viết, các em thường dùng 4 loại câu : câu kể, câu hỏi, câu cảm, câu cầu khiến. Bài học hôm nay giúp các em tìm hiểu kĩ về câu hỏi. b/ Hướng dẫn: - Treo bảng phụ kẻ sẵn các cột Bài 1: - Gọi HS đọc BT1 - Yêu cầu HS đọc thầm và trả lời - GV chép 2 câu hỏi vào bảng phụ.. Bài 2. 3: - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS trả lời - GV ghi vào bảng. - Em hiểu thế nào là câu hỏi ? - Gọi HS đọc ghi nhớ. c/Luyện tập Bài 1:Đọc 2 bài tập đọc và tìm câu hỏi trong bài, xem câu hỏi đó của ai? Để hỏi ai? Từ nghi vấn là từ nào? - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS làm vở bài tập. + Lưu ý : có khi trong 1 câu có cả cặp từ nghi vấn Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu - Mời 1 cặp HS làm mẫu, GV viết 1 câu lên bảng, 1 em hỏi và 1 em đáp trước lớp - Nhóm 2 em làm bài. - Gọi 1 số nhóm trình bày trước lớp. *Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu đề - Gợi ý : tự hỏi về 1 bài học đã qua, 1 cuốn sách cần tìm ... - Nhận xét, tuyên dương 4. Củng cố - dặn dò: - Gọi 1 em nhắc lại Ghi nhớ. - Về nhà làm hoàn thành VBT và chuẩn bị bài Luyện tập về câu hỏi.. 16 Lop4.com. - 2 em đọc.. - 1 em đọc. - Từng em đọc thầm: Người tìm đường lên các vì sao. - Vì sao quả bóng không có cánh mà vẫn bay được. - Cậu làm thế nào mà mua được nhiều sách và dụng cụ như thế? - 1 em đọc. - 1 số em trình bày. - 1 em đọc lại kết quả. - 1 em trả lời như mục ghi nhớ. - 2 em đọc. - 1 em đọc. - HS tự làm bài. VD: Bài thưa chuyện với mẹ. . Con vừa bảo gì?- Câu hỏi của mẹ Cương – Hỏi Cương – Từ nghi vấn là từ “ gì”. - 1 em đọc. - 2 em lên bảng. VD: Về nhà bà kể lại câu chuyên, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. . Về nhà bà cụ làm gì? . Bà kể lại chuyện gì? Vì sao Cao Bá Quát vô cùng ân hận? - Lớp nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề - 2 em cùng bàn thảo luận làm bài. - 3 nhóm trình bày. - HS nhắc lại ghi nhớ..

<span class='text_page_counter'>(17)</span> - Gv nhận xét tiết học. _____________________________ ĐỊA LÍ NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG BẮC BỘ. I. MỤC TIÊU: - Đồng bằng Bắc Bộ là nơi dân cư tập trung đông nhất cả nước, người dân sống ở đông bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. - Sử dụng tranh ảnh mô tả nhà ở, trang phục truyền thống của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ. - Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người Kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. - Nhà thường được xây dựng chắc chắn có sân, vườn, ao... - Trang phục truyền thống của nam là quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen; của nữ là váy đen, áo dài tứ thân bên trong mặc áo yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc và vấn khăn mỏ quạ. - BVMT: Yêu quý tôn trọng các đặc trưng truyền thống văn hóa của dân tộc ở vùng ĐBBB. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - ĐB Bắc Bộ do những sông nào bồi đắp nên ? - Trình bày đặc điểm địa hình và sông ngòi của ĐB Bắc Bộ ? 3. Bài mới: a. Chủ nhân của đồng bằng. HĐ1: Làm việc cả lớp -ĐB Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân ? - Người dân sống ở ĐB Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào ? HĐ2: Thảo luận nhóm - Làng của người Kinh ở ĐB Bắc Bộ có đặc điểm gì ? - Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh ? Vì sao có đặc điểm đó ?. - 2 HS lên trar lời bảng. - HS đọc thầm và trả lời: - dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước - chủ yếu là người Kinh - HĐ nhóm 4 em, đại diện nhóm trình bày. - Nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau - Nhà được XD chắc chắn vì hay có bão. Nhà có cửa chính quay về hướng Nam để tránh gió rét và đón ánh nắng vào mùa đông, đón gió biển vào mùa hạ.. - Làng Việt cổ có đặc điểm gì ?. - Thường có lũy tre xanh bao bọc, mỗi làng có đình thờ Thành hoàng... - Ngày nay, nhà ở và làng xóm người Kinh ĐB - Làng có nhiều nhà hơn. Nhiều nhà xây có Bắc Bộ có thay đổi như thế mái bằng hoặc cao 2 - 3 tầng, nền lát gạch nào? hoa. Đồ dùng trong nhà tiện nghi hơn. b. Trang phục và lễ hội : HĐ3: Thảo luận nhóm - Nhóm 4 em thảo luận và trình bày. - Mô tả trang phục truyền thống của người Kinh - Nam: quần trắng, áo the dài, khăn xếp ở ĐB Bắc Bộ ? đen. - Nữ: váy đen, áo dài tứ thân, yếm đỏ, lưng. 17 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc chít khăn mỏ quạ. - Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian - Tổ chức vào mùa xuân và mùa thu . nào ? - Trong lễ hội có những HĐ gì ? Kể tên một số - Có tổ chức tế lễ và các HĐ vui chơi, giải HĐ trong lễ hội mà em biết. trí như thi nấu cơm, đấu cờ người, vật, chọi trâu... - Kể tên một số lễ hội nổi tiếng của người dân - Hội Lim, hội Chùa Hương, Hội Gióng... đồng bằng Bắc Bộ ? 4. Củng cố - dặn dò: - HS đọc Ghi nhớ.GV GD HS tôn trọng các đặc - 2 em đọc. trưng truyền thống văn hóa của dân tộc ở vùng đồng bằng Bắc bộ . - Chuẩn bị bài 13. - GV nhận xét tiết học. _____________________________ Thứ sáu, ngày 19 tháng 11 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng, diện tích (cm2 dm2, m2) - Thực hiện được với nhân với số có hai hoặc ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính nhanh. II. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Hs đọc lại bảng đơn vị đo độ dài. - Nhắc lại cách tính thuận tiện. 3.Bài mới a/ Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của bài. b/ Hướng dẫn: Bài 1 :Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS trả lời mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng, diện tích rồi sau đó nêu cách đổi VD : 1 yến = 10kg 7 yến = 7 x 10kg = 70kg và 70kg = 70 : 10 = 7 yến - Yêu cầu HS tự làm bài. - 3 em nhắc lại. - HS nhận xét.. - 1 em đọc.HS giải miệng.  1 yến = 10kg 1 tạ = 100kg 1 tấn = 1000kg 1 dm2 = 100cm2 1 m2 = 100dm2. Bài 2: Tính - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. 3 HS lên bảng giải. - HS tự làm bài vào vở, 3 em lên bảng. 268 45 x 12 + 8 x 475 x 235 205 = 540 +8 1340 2375 = 548. 18 Lop4.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 804 950 536 97375 62980 - Lớp nhận xét. Bài 3: - Yêu cầu nhóm 2 em thảo luận - Gọi đại diện nhóm trình bày, GV ghi bảng. - Gọi HS nhận xét, GV kết luận.. 4. Củng cố dặn dò: - Gv nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Chia một tổng cho một số. - GV nhận xét tiết học.. 2 em cùng bàn thảo luận làm vở.  2 x 39 x 5 = 2 x 5 x 39 = 10 x 39 = 390  302 x 16 + 302 x 4 = 302 x (16 + 4) = 302 x 20 = 6040  769 x 85 - 769 x 75 = 769 x (85 - 75) = 769 x 10 = 7690. _____________________________ CHÍNH TẢ (Nghe – viết) NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO I. MỤC TIÊU: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong bài: Người tìm đường lên các vì sao - Làm đúng các bài tập 2a, 3b. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - Giấy khổ lớn viết nội dung bài tập 2a - Giấy A4 để HS làm BT 3b III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Gọi 1 em đọc cho 2 em viết bảng và cả lớp viết vào nháp các từ ngữ có vần ươn/ ương 3.Bài mới a/Giới thiệu bài : Nêu mục tiêu bài. HD nghe viết - GV đọc đoạn văn. - Yêu cầu HS đọc thầm tìm danh từ riêng và từ ngữ khó viết. - Đọc cho HS viết BC 1 số từ. - Nội dung đoạn viết nêu lên gì? - Đọc cho HS viết - Đọc cho HS soát lỗi - GV chấm 5 vở, nhận xét và HD sửa lỗi. HD làm bài tập Bài 2a: - Gọi HS đọc yêu cầu - Phát bút dạ cho 2 nhóm các nhóm còn lại làm VBT - Gọi các nhóm dán phiếu lên bảng. 19 Lop4.com. - vườn tược, thịnh vượng, vay mượn, mương máng. - Theo dõi SGK  Xi-ôn-cốp-xki  mơ ước, gãy chân, rủi ro, thí nghiệm ... - HS nêu nội dung đoạn viết. - HS viết bảng con : Xi-ôn-cốp-xki, mơ ước, gãy chân, rủi ro, thí nghiệm. - HS soát lỗi. - 1 em đọc. - Nhóm 4 em thảo luận tìm từ ghi vào VBT hoặc phiếu, HS nhận xét, bổ sung thêm từ..

<span class='text_page_counter'>(20)</span>  long lanh, lặng lẽ, lửng lờ ... Bài 3 b:  não nùng, năng nổ, non nớt ... - Gọi HS đọc bài tập 3b - 1 em đọc. - Yêu cầu trao đổi nhóm đôi và tìm từ. Phát giấy - Nhóm 2 em tìm từ viết vào phiếu. A4 cho 5 nhóm kim khâu - tiết kiệm tim - GV chốt lời giải đúng. 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị : Bài 14. - GV nhận xét tiết học. _____________________________ TẬP LÀM VĂN ÔN TẬP VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: Thông qua luyện tập, HS nắm được về một số đặc điểm của văn KC. ( nội dung,, nhân vật, cốt truyện).Kể được một câu chuyện theo đề tài cho trước nắm được nhân vật, tính cách nhân vật, ý nghĩa câu chuyện đó để trao đổi với bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : - Bảng phụ ghi tóm tắt một số kiến thức về văn KC III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Em hiểu thế nào là KC ? - Có mấy cách mở bài và kết bài trong bài văn kể chuyện? Kể ra những cách mở bài và kết bài. 3. Bài mới: a/ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay là tiết học thứ 19 - tiết cuối cùng dạy văn KC ở lớp 4. Chúng ta hãy cùng nhau ôn lại kiến thức đã học. b/ Hướng dẫn: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS trao đổi theo cặp để TLCH - Gọi HS phát biểu + Đề 1 và đề 3 thuộc loại văn gì ? Vì sao em biết ? Bài 2-3 : - Gọi HS đọc yêu cầu - Gọi HS phát biểu về đề tài mình chọn a. Kể trong nhóm : - Yêu cầu HS kể chuyện và trao đổi về câu chuyện theo cặp - GV treo bảng phụ :  Văn kể chuyện là:. 20 Lop4.com. - 3 em lên bảng.. - 1 em đọc. - 2 em cùng bàn trao đổi, thảo luận.  Đề 2 là thuộc loại văn Kể chuyện vì nó yêu cầu kể câu chuyện có nhân vật, cốt truyện, diễn biến, ý nghĩa... + Đề 1 thuộc loại văn viết thư. + Đề 3 thuộc loại văn miêu tả. - 2 em tiếp nối đọc. - 4 em phát biểu. - 2 em cùng bàn kể chuyện, trao đổi, sửa chữa cho nhau theo gợi ý ở bảng phụ. - Kể lại chuỗi sự việc có đầu có cuối, có liên quan đến 1 số nhân vật - Mỗi câu chuyện nói lên điều có ý nghĩa.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×