Tải bản đầy đủ (.docx) (206 trang)

E 12 - LISTEN UNIT 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.09 MB, 206 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

__________________________________________________________________________________________
Ngày soạn : Thứ 7 / 1 /9 /2007 TUẦN 1


Ngày dạy : Thứ 3 / 4 / 9 /2007 PPCT : Tiết 1 .
BÀI 1: Tiết 1 - Văn bản : CON RỒNG , CHÁU TIÊN .


A - Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs : - Hiểu được định nghĩa sơ lược về truyền thuyết .


- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “ Con Rồng, cháu tiên” .


- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện .
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng : Đọc, nghe, kể tóm tắt văn bản nghệ thuật .
- Giáo dục hs lòng tự hào về nguồn gốc dân tộc, tình yêu quê hương đất nước .
B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), bộ tranh ngữ văn 6 .
HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: </b>
<b>- Thảo luận nhóm, trả lời cá nhân.</b>


- Phương pháp động não, thuyết trình, đàm thoại.


<b> D – Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .


2 - Kiểm tra bài cũ (3p) : Kiểm tra chuẩn bị bài của hs .
3 – Bài mới .



<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : Gv giới thiệu chương trình bộ mơn và cách học môn ngữ văn lớp 6.</b></i>


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1( 5p): Tìm hiểu về thể loại


<i><b>truyền thuyết.</b></i>


- Cho hs đọc thầm chú thích sgk, trình bày
khái niệm thể loại truyền thuyết.


GV: Truyền thuyết không phải là lịch sử,
đây là truyện – tác phẩm của nghệ thuật
dân gian có yếu tố “lí tưởng hóa”và yếu tố
“tưởng tượng kì ảo” -> nên các truyện
thường mang yếu tố kì ảo, hoang đường
nhưng cốt lõi vẫn là lịch sử


* Hoạt động 2 (8p): Đọc, kể tóm tắt văn
<i><b>bản, tìm hiểu chú thích.</b></i>


- Bước 1: GV hướng dẫn đọc: Đọc diễn
cảm, rõ ràng, mạch lạc, chú ý nhấn mạnh
các chi tiết li kì, tưởng tượng, thể hiện
được 2 lời thoại của Lạc long Quân và Âu
Cơ ( giọng Âu Cơ: lo lắng, buồn...., giọng
LLQ: chậm rãi, ân cần, tình cảm...)


- GV đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc văn
bản.



- Bước 2: Tóm tắt văn bản.


Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe,
nhận xét, bở sung cách tóm tắt của hs.
- Bước 3: Cho hs đọc thầm chú thích sgk,
lưu ý chú thích:1,2,3,5,7


* Hoạt động 3 (16p): Tìm hiểu văn bản.
? Qua phần đọc và kể em hãy cho biết văn
bản có mấy ý? Mỡi ý ứng với đoạn văn
nào trong văn bản?


( Đọc thầm chú thích sgk, trình bày
những nét chính về thể loại truyền thuyết
bằng cách hiểu của cá nhân ).


( Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của
GV)


( 2hs đọc văn bản, cả lớp theo dõi, nhận
xét cách đọc của bạn.)


( Tóm tắt văn bản dựa trên cơ sở chuẩn
bị bài ở nhà ).


( Đọc thầm chú thích sgk )


( Trả lời cá nhân ): 3 ý:


- ý1: Giới thiệu về LLQ và ÂC, sự kết


duyên giữa 2 người. ( từ đầu -> Long


<b>I. Khái niệm truyền</b>
<b>thuyết: </b>


- Là truyện dân gian
kể về các nhân vật,
sự kiện liên quan đến
lịch sử thời quá khứ,
cốt lõi là sự thật lịch
sử.Thường có yếu tố
tưởng tượng, kì ảo.
<b>II – Đọc và tóm tắt </b>
<b>văn bản: </b>


<b>1. Đọc văn bản :</b>


<b>2. Tóm tắt văn bản: </b>


<b>III – Tìm hiểu văn </b>
<b>bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Hoạt động GV


? Trong câu chuyện có những nhân vật
nào? Nhân vật nào là nhân vật chính? Vì
sao em xác định như vậy?


? Em hiểu như thế nào về hình tượng
“Tiên, Rồng” trong văn bản?



GV: Cho hs xem tranh và giảng: Tiên,
Rồng là những biểu tượng cho cái đẹp,
cao sang, tồn bích của người đàn ơng,
đàn bà.


+ Rồng: Một trong 4 con vật linh thiêng
(Long, li, quy, phượng). Biểu tượng của
vua, quan thời phong kiến, biểu tượng cho
cái đẹp, cái hùng .


+Tiên biểu tượng cho caí đẹp, người đàn
bà đẹp, nhân từ, có phép lạ để cứu người
lương thiện.


- Cho hs chú ý phần đầu văn bản.
? Trong trí tưởng tượng của người xưa,
LLQ hiện lên qua những chi tiết nào?


? Chú ý phần chú thích, hãy giải thích 3 từ
“Ngư tinh, hồ tinh, mộc tinh”


? Sự phi thường, vẻ đẹp của Lạc long
Quân đã hiện lên đây là một vị thần như
thế nào?


- Cho hs chú ý đoạn văn...long trang
? Trong đoạn văn, nàng Âu Cơ hiện lên
với những vẻ đẹp nào? (Đặc điểm, giống
nịi, nhan sắc, đức hạnh )



? Theo em đó là vẻ đẹp như thế nào.
? Qua cách miêu tả về 2 nhân vật LLQ
-ÂC, em thấy những chi tiết đó có thường
gặp trong cuộc sống, trong truyện ngày
nay hay không?


trang.)


- ý2: ÂC sinh bọc trăm trứng và việc
<b> Hoạt động HS</b>


chia con của 2 người.(tiếp -> lên đường)
- ý3: Sự thành lập nước Âu Cơ và ý
nghĩa của câu chuyện. (đoạn còn lại ).
-> Các nhân vật: LLQ, ÂC, 100 người
con, ngư tinh,...


- Nhân vật chính: LLQ, ÂC vì mọi sự
việc, diễn biến câu chuyện đều xoay
quanh 2 nhân vật này .


(Trả lời cá nhân theo cách hiểu của bản
thân, lắng nghe.)


( Chú ý phần đầu văn bản, tìm chi tiết
trong văn bản )


( Chú ý phần chú thích để giải nghĩa )



( Khái quát kiến thức )


( Chú ý đoạn văn, tìm chi tiết ).


( Khái quát kiến thức)
(Thảo luận nhóm)


-> Đây là truyện đời xưa được kể lại
bằng cảm quan thần thoại để tô đậm
thêm cái phi thường của 2 vị thần tiên,
ông cha ta đã sáng tạo ra những chi tiết


Nội dung<b> </b>


<b>1. Hình ảnh Lạc </b>
<b>long Quân: </b>


-Con trai thần biển,
nịi Rồng, có nhiều
phép lạ.


- Có sức khỏe vơ
địch, diệt trừ yêu
quái, dạy dân cách
làm ăn, ở...


-> Vẻ đẹp cao quí
của bậc anh hùng, vị
thần đẹp đẽ, kì vĩ,


phi thường.


<b>2. Hình ảnh Âu Cơ:</b>
- Con gái thần nơng,
thuộc dịng tiên, xinh
đẹp tuyệt trần.
- Dạy daỵ phong tục
nghi lễ.


- Yêu thiên nhiên,
cây cỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>



Hoạt động GV


? Có sự kiện đặc biệt gì sau khi LLQ và
ÂC kết dun? Em có nhận xét gì về chi
tiết này trong truyện?


- Cho hs đọc thầm đoạn từ “ thế là...đừng
quên lời hẹn”


? Đoạn văn cho ta thấy điều gì?


? Vì sao 2 người lại chia con theo 2 hướng
như vậy?


? Qua việc làm đó người xưa muốn thể
hiện điều gì?



? Bên cạnh truyện “ Con Rồng, cháu
Tiên”có câu chuyện nào nói về nguồn
ngốc của dân tộc ta?


- GV cho hs đọc đoạn cuối văn bản.
? Cuối truyện cho ta thấy các con của
LLQ và ÂC nối nhau làm vua đóng đơ ở
phong châu, đặt tên nước: Văn Lang, hiệu:
Hùng Vương Theo em điều đó có ý nghĩa
gì?


? Truyện có những yếu tố tưởng tượng, kì
ảo, các chi tiết hoang đường gắn liền với
các sự kiện lịch sử các triều đại vua Hùng
khiến người đọc tưởng như thật. Đặc điểm
đó cho em biết văn bản thuộc thể loại
truyện nào?


<b>* Hoạt động 3( 4p) Tổng kết: </b>


? Qua việc phân tích, hãy nêu ý nghĩa của
truyện ?


- GV khái quát ý, cho hs đọc ghi nhớ sgk.


tưởng tượng, kì ảo, khơng có thực khiến
cho nhân vật thêm kì vĩ, đẹp đẽ, câu
chuyện thêm huyền ảo, lung linh. Họ
<b> Hoạt động HS</b>



không phải là người thường mà là những
vị thần mang nét phi thường, xuất chúng.
- Sinh ra bọc trăm trứng...nở trăm con...
( Đọc thầm văn bản, tìm chi tiết sgk)
-> Việc LLQ và ÂC chia con ( 50 người
con lên rừng, 50 người con xuống biển )
khi cần thì gọi nhau.


- Rừng núi: Quê mẹ, biển bạc: quê cha.
Hai bên nội ngoại cân bằng.




(Thảo luận nhóm)


- Đó là ý nguyện phát triển dân tộc,làm
ăn, mở rộng và giữ gìn đất đai.


- Là ý nguyện đoàn kết, thống nhất dân
tộc, mọi người, mọi vùng đất nước đều
có chung nguồn gốc, ý chí và sức mạnh.
-“ Quả bầu mẹ” (dân tộc khơ mú)
- Kinh và Ba Na là anh em.


( Đọc cá nhân, trả lời theo cách hiểu )
- Phong châu là đất tở, dân tộc ta có
truyền thống lâu đời, trải qua nhiều triều
đại vua Hùng



- Dân tộc ta có truyền thống đồn kết,
thống nhất và bền vững.


-> Là truyện truyền thuyết lịch sử về thời
đại các vua Hùng, phản ánh theo tư duy
thần thoại.




( Khái quát kiến thức )


( Đọc ghi nhớ sgk)





Nội dung<b> </b>


<b>3. Hình ảnh “ Bọc </b>
<b>trăm trứng”</b>
- Nhằm giải thích
nguồn gốc dân tộc ta.


<b>2.Ý nghĩa truyện: </b>
- Giải thích và đề cao
nguồn gốc của dân
tộc ta: danh giá, cao
sang, đẹp đẽ.


- Thể hiện lòng tự


hào dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>



* Hoạt động 5 (5p): Củng cố – luyện tập.


- Đọc bài đọc thêm sgk, Gv đọc bài thơ “ Sự tích bào thai tiên” – nguyễn Sĩ Đại.


? Phân tích từ “Đồng bào” trong câu nói của Bác ở bản tuyên ngôn độc lập ngày 2/9/1945 ?
<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở. Làm bài tập:


? Qua văn bản “Con Rồng, cháu Tiên” đã bồi đắp cho em những tình cảm nào?


- Chuẩn bị bài “ Bánh chưng, bánh giầy”: Đọc kĩ văn bản nhiều lần, tóm tắt ngắn gọn văn bản.
- Phân tích văn bản theo hệ thống câu hỏi sgk, nghiên cứu trước phần ghi nhớ sgk.


* Rút kinh nghiệm:


...
...
...
<b> </b>


__________________________________________________________________________________________
Ngày soạn : Thứ 2 / 3 / 9 / 2007 TUẦN 1


Ngày dạy : Thứ 4 / 5 / 9 / 2007 PPCT : Tiết 2 .
BÀI 1: Tiết 2 - Văn bản : BÁNH CHƯNG, BÁNH GIẦY



<b> (Hướng dẫn đọc thêm )</b>
A - Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs : - Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “Bánh chưng, bánh giầy”.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của truyền thuyết “ Con Rồng, cháu tiên” .


- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện .


- Bước đầu rèn luyện kĩ năng : Đọc diễn cảm, nghe, kể tóm tắt văn bản nghệ thuật, tập phân tích một số nhân
vật trong truyền thuyết .


- Giáo dục hs lòng tự hào và có ý thức giữ gìn những phong tục , tập quán tốt đẹp của dân tộc ta.
B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), bộ tranh ngữ văn 6 .
HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C – Phương pháp: </b>


<b> - Thảo luận nhóm, trả lời cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp đàm thoại, động não, trực quan...</b>
<b> D- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .


2 - Kiểm tra bài cũ (5p) :.
<i><b>Câu 1(1đ): Truyền thuyết là gì?</b></i>


<b> a. Những câu chuyện hoang đường. </b>



*b.Câu chuyện với những yếu tố hoang đường có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử của một dân tộc
c. Lịch sử dân tộc được phản ánh trong các câu chuyện về một hay nhiều nhân vật lịch sử.


d. Cuộc sống hiện thựcđược kể lại một cách nghệ thuật.


<i><b>Câu 2 ( 1đ): Ý nghĩa nởi bật nhất của hình tượng “Bọc trăm trứng” là gì?</b></i>
a. ca ngợi sự hình thành của nhà nước Văn Lang.


b. Tình yêu đất nước và lòng tự hào dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<i><b>Câu 3 (7đ): trình bày những cảm nhận của em sau khi học xong văn bản “ Con Rồng, cháu Tiên” ?</b></i>
(1đ): Kiểm tra chuẩn bị bài của hs.


C3 – Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : Gv giới thiệu tục làm bánh chưng, bánh giầy trong ngày lễ tết...để dẫn vào bài.</b></i>


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>


* Hoạt động 1 (9p): Đọc, kể tóm
<i><b>tắt văn bản, tìm hiểu chú thích.</b></i>
- Bước 1: GV hướng dẫn đọc: Đọc
dễn cảm, rõ ràng, mạch lạc, chú ý
lời nói của thần trong giấc mộng
của Lang Liêu)


- GV đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs
đọc văn bản.



- Bước 2: Tóm tắt văn bản.
Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng
nghe, nhận xét, bở sung cách tóm
tắt của hs.


- Bước 3: Cho hs đọc thầm chú
thích sgk, lưu ý chú thích:
1,2,3,4,7,8,9,112,13..


* Hoạt động 3 (18p): Tìm hiểu văn
<i><b>bản.</b></i>


Hoạt động GV<b> </b>
? Qua phần đọc và kể em hãy cho
biết văn bản có mấy ý? Mỡi ý ứng
với đoạn văn nào trong văn bản?


? Trong câu chuyện có những nhân
vật nào? Nhân vật nào là nhân vật
chính? Vì sao em xác định như vậy?
- Cho hs quan sát phần 1 sgk.
? Phần đầu văn bản Vua Hùng đưa
ra một sự việc quan trọng đó là sự
việc gì?


? Vua Hùng chọn người nối ngơi
trong hồn cảnh như thế nào? Điều
kiện và hình thức thực hiện?
? Tại sao Vua khơng thử tài văn võ
của các con mà thử tài chọn đồ tế lễ


tiên vương?


- Cho hs đọc thầm phần 2 văn bản.
GV giới thiệu đến đoạn văn 2 nhân
vật chính mới xuất hiện nhưng lại
rơi vào tình huống khó khăn: Muốn
làm cỡ nhưng khơng có gì để làm.->
thần xuất hiện ( yếu tố thần kì) giúp


( Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của GV)


( 2hs đọc văn bản, cả lớp theo dõi, nhận xét
cách đọc của bạn.)


( Tóm tắt văn bản dựa trên cơ sở chuẩn bị bài ở
nhà ).


( Đọc thầm chú thích sgk )


Hoạt động HS<b> </b>
( Trả lời cá nhân ): 3 ý:


- Ý1: từ đầu -> chứng giám: Vua Hùng chọn
người truyền ngôi bằng cách thử tài các con
trong việc chọn lễ cúng tiên vương.


- Ý2: Tiếp -> Hình trịn: Các con vua Hùng tìm
lễ vật dâng tiên vương, lang liêu được truyền
ngơi vì lễ vật hợp ý vua .



- Ý3: Đoạn còn lại: Khái quát về nguồn gốc
bánh chưng, bánh giầy.


(Trả lời cá nhân theo cách hiểu của bản thân) -
- Nhân vật Lang liêu vì mọi sự việc đều xoay
quanh nhân vật này.


( Quan sát sgk, tìm chi tiết )


- sự việc: Đưa ra câu đó chọn người nối ngôi.
- Không chọn con trưởng, chọn người nối chí,
có tài.


( Tìm chi tiết trong văn bản: Vua đã về già, đất
nước thanh bình, ..Đưa ra câu đố đặc biệt, chọn
người tài giỏi tiếp tục sự nghiệp vua cha...)
( Thảo luận nhanh)


-> thử lịng hiểu thảo, sự thơng minh, sáng tạo
cúa các con.


( Đọc thầm phần 2 văn bản)


<b>I -Đọc và tóm tắt </b>
<b>văn bản: </b>


<b>III – Tìm hiểu văn </b>
<b>bản.</b>


Nội dung<b> </b>



<b>1. Vua Hùng chọn </b>
<b>người nối ngôi: </b>
- khơng chọn con
trưởng...


- Chọn người nối chí.
- hình thức: câu đố.
=> Chọn người tài
tiếp tục sự nghiệp
vua cha.


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Lang Liêu làm ra lễ vật để cúng tiên
vương.


? Sự xuất hiện của nhân vật chính
của văn bản có gì khác so với văn
bản “ Con Rồng, cháu Tiên”?
? Tại sao trong 20 người con chỉ
lang liêu được thần giúp đỡ?
-> Đây là một chi tiết có ý nghĩa:
Làm nghề nông, một nghề chính
của người việt lúc bấy giờ. Thần đã
tìm đúng người trao ý nguyện
“..trong trời đất khơng có gì q
bằng hạt gạo....hãy lấy gạo mà tế lễ
tiên vương”.


? Tư tưởng mà tác giả dân gian
muốn gửi gắm qua lời dạy của thần


đó là gì ?


? Tại sao thần lại không trực tiếp
làm cho Lang liêu mà chỉ mách
cách làm cho chàng?


Hoạt động GV


-Cho hs chú ý phần cuối văn bản.
? Tại sao vua Hùng lại chấm, cho lễ
vật của Lang Liêu?




<b>* Hoạt động 3( 4p) Tổng kết: </b>
? Căn cứ vào câu nói của Vua Hùng
về 2 loại bánh, Qua việc phân tích,
hãy nêu ý nghĩa của truyện ?


- GV khái quát ý, cho hs đọc ghi
nhớ sgk.




(Tự bộc lộ)


( Chú ý tìm chi tiết trong đoạn văn : nhà nghèo,
chăm chỉ làm ăn...bó tay trước hồn cảnh...)


( Thảo luận nhóm, cử đại diện, các nhóm khác


bổ sung): - Tư tưởng trọng nông, yêu quí sức
lao động của con người.


- Bánh làm bằng gạo, sản phẩm của nghề nông
do mồ hôi, công sức lao động mà tạo thành.
-> Thần chỉ là người gợi ý, hướng dẫn, còn
mọi việc đều do con người sáng tạo nên. Bánh
được Lang Liêu sáng tạo ra là bánh của ý thần,
Hoạt động HS<b> </b>


lòng dân, chí vua, cũng là sáng tạo của người
anh hùng văn hóa.


( Chú ý phần cuối văn bản)


- Lễ vật của chàng vừa lạ vừa quen, rất thông
thường ( gạo nếp, thịt, đậu xanh, lá...)-> Hợp
với ý vua cha.-> Thể hiện sự đoàn kết, đùm
bọc,...của dân tộc ta.


( Khái quát kiến thức )




( Đọc ghi nhớ sgk)


đầy, ngon...


- Lang Liêu: Làm
bánh bằng gạo, các


sản phẩm của nghề
nông.




Nội dung<b> </b>


<b>3. Kết quả cuộc đua</b>
<b>tài: </b>


- Vua chọn lễ vật của
Lang Liêu -> Đặt tên
là bánh chưng, bánh
giầy.


<b>4. Ý nghĩa truyện: </b>
- Giải thích nguồn
gốc 2 loại bánh cổ
truyền dân tộc và tục
làm bánh chưng,
bánh giầy trong ngày
lễ tết.


- Đề cao nghề nông
trồng lúa nước.
* Hoạt động 5 (5p): Củng cố – luyện tập.


- Gv đọc bài thơ “ Tết nhớ Lang Liêu” .


- Trong văn bản này em thích chi tiết nào nhất? Vì sao?


<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở. Tóm tắt ngắn gọn văn bản, phân tích văn bản theo cảm nhận riêng.
- Chuẩn bị bài: “Từ và cấu tạo từ tiếng việt”:


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

...
...
...
...




__________________________________________________________________________________________
Ngày soạn : Thứ 2 / 3 / 9 / 2007 TUẦN 1


Ngày dạy : Thứ 4 / 5 / 9 / 2007 PPCT : Tiết 3.
BÀI 1: Tiết 3 – TỪ VÀ CẤU TẠO CỦA TỪ TIẾNG VIỆT


A - Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs : - Hiểu được thế nào là từ, đặc điểm cấu tạo từ tiếng việt ( khái niệm, đơn vị cấu tạo từ(tiếng); các
kiểu cấu tạo từ (từ đơn / từ phức; từ ghép / từ láy ).


- Luyện kĩ năng nhận diện ( xác định) từ và dử dụng từ trong giao tiếp cũng như tạo lập văn bản.
B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .



<b> C – Phương pháp: </b>


<b> - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>
- Phương pháp đàm thoại, động não...


<b> D- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .


2 - Kiểm tra bài cũ (3p) :.Kiểm tra chuẩn bị bài của hs.
3 – Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : Gv nói sơ lược: ở bậc tiểu học các em đã được học về từ. Từ là đơn vị ngôn ngữ dùng</b></i>
Để đặt câu và tạo lập văn bản. Đến chương trình lớp 6 chúng ta lại tiếp tục đi sâu hơn, kĩ hơn về từ tiếng việt....


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>


* Hoạt động 1 (8p) Tìm hiểu mục
<i><b>I</b></i>


- GV sử dụng bảng phụ viết ví dụ
sgk/ 13, hs theo dõi, tìm hiểu.
<i>“ Thần / dạy / dân / cách / trồng / </i>
<i>trọt / chăn nuôi / và / cách / ăn ở.”</i>
? câu trên có mấy từ? Dựa vào dấu
hiệu nào mà em biết được điều đó?
? 9 từ ấy kết hợp với nhau để tạo
nên một đơn vị trong văn bản “ Con
Rồng, cháu Tiên”. Vậy theo em đơn
vị đó là gì?



? Vậy tiếng là gì? Khi nào một tiếng
được coi là một từ?


* Bài tập: Xác định số lượng tiếng
của mỗi từ và số lượng từ trong câu
sau: “ Em/ đi/ xem/ vô tuyến truyền
<i>hình/ tại/ câu lạc bộ/ nhà máy / </i>
<i>giấy”.</i>


*Hoạt động 2 (12p)Tìm hiểu mục
<i><b>II</b></i>


- Cho hs chú ý ví dụ sgk/13, trả lời.


( Chú ý lên bảng, tìm hiểu ví dụ )


- Có 9 từ, dựa vào dấu ( / ).


- Đơn vị đó là câu.


- > Khác nhau về số tiếng: Có từ có một
tiếng, có từ 2 tiếng.


- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ. Một tiếng
được coi là một từ khi một tiếng có thể trực
tiếp dùng để cấu tạo nên câu.


( Trả lời cá nhân )


-> Câu có 8 từ ( một tiếng, hai tiếng, ba



<b>I –Từ là gì? </b>
* Ví dụ: sgk /13.


<b>* Kết luận: </b>


- Từ là đơn vị ngôn ngữ
nhỏ nhất dùng để đặt
câu.


<b>.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

? Hãy tìm từ có một tiếng, từ có 2
tiếng trong câu trên?


-> Từ có một tiếng là từ đơn, từ có
2 tiếng là từ phức.


Hoạt động GV


? Ở tiểu học em đã được học về từ
đơn, từ phức. Hãy nhắc lại thế nào
là từ đơn, từ phức?


? Hai từ “ Trồng trọt” “ Chăn
ni”có gì giống và khác nhau?


- GV cho hs tự điền vào bảng phân
loại sgk / 13.



- GV sử dụng bảng phụ: Cho dãy
các từ:


a. Sách vở, thầy trò, báo chí, dùm
bọc, học hành.


b. Bút bi, máy bay, hoa huệ...
c. Bé bỏng, thút thít, bơ vơ...


? Hãy tìm mối quan hệ ý nghĩa giữa
các từ?


? Lấy ví dụ về từ đơn, từ phức ?
- GV khái quát kiến thức, cho hs
đọc ghi nhớ sgk.


* Hoạt động 3 (15p): Luyện tập.
- Yêu cầu đọc to bài tập 1, Làm cá
nhân ).


- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.


-GV hướng dẫn hs làm bài tập 2.


- Cho hs làm nhanh.


tiếng, bốn tiếng )


( Đọc thầm, tìm hiểu ví dụ)


( Trả lời cá nhân theo cách hiểu của bản
thân)


Hoạt động HS<b> </b>


( Trả lời theo cách hiểu cá nhân )


* Giống: đều 2 tiếng.


* Khác: - “ Chăn ni””: 2 tiếng đều có
nghĩa -> Quan hệ về nghĩa.


- “ Trồng trọt”: tiếng “trọt” mờ nghĩa -> có
quan hệ láy âm ( tr)


-> Nghĩa của từ khái quát hơn nghĩa của mỗi
tiếng tạo nên chúng.


-> Nghĩa của từ cụ thể hơn nghĩa của tiếng
chỉ loại.


-> Láy lại phụ âm đầu, láy vần.


( Trả lời cá nhân )
( Đọc ghi nhớ sgk)


( Thực hiện theo yêu cầu của GV ).


- Từ “ nguồn gốc, gốc gác” thuộc kiểu cấu


tạo từ ghép.


- Những từ đồng nghĩa với “ nguồn gốc”: cội
nguồn, tổ tiên, cha ơng, nịi giống, huyết
thống, gốc rễ, ...


* Bài tập 2: - các từ chỉ quan hệ thân thuộc:
+ Theo giới tính: Ông bà, cha mẹ, cậu mợ,
chú thím, chồng vợ...


+ Theo thứ bậc: Ông cháu, cha con, anh em,
chú cháu...


* Bài tập 3: -cách chế biến: Rán, tráng,
nhúng, nướng, cuốn, xèo...


- Chất liệu: Nếp, tẻ, khoai, tôm, gai, ngô...
- Tính chất: Dẻo, phồng, xốp...


- Hình dáng: trịn, gối, tai voi...
- hương vị: Ngọt, mặn, ....


* Bài tập 4: Từ “ Thút thít” miêu tả tiêng
khóc của người. Những từ lày có cùng tác
dụng: Nức nở, sùi sụt, rưng rức...


<b>II – Từ đơn và từ </b>
<b>phức: </b>


* Ví dụ: sgk / 13.


- Từ đơn: có một tiếng.
- từ phức: có 2 hoặc
nhiều tiếng.


Nội dung<b> </b>




* Kết luận: (Ghi nhớ
<i><b>sgk / 13)</b></i>


<b>III – Luyện tập: </b>
Bài tập 1:


- Từ “ nguồn gốc, gốc
gác” thuộc kiểu cấu tạo
từ ghép.


<b>Bài tập 2:Nêu qui tắc </b>
sắp xếp các tiếng trong
từ ghép chỉ quan hệ
thân thuộc.


<b> </b>


<b>* Bài tập 3: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

* Bài tập 5: - Tả tiếng cười: Khúc khích,
sằng sặc, hô hố..



- tả tiếng nói: Khàn khàn, lè nhè...


- tả dáng điệu: lừ đừ, lả lướt, nghênh ngang...


<b>* Bài tập 5: Tìm nhanh</b>
các từ láy.


* Hoạt động 5 (3p): Củng cớ : ? Lên bảng vẽ sơ đồ cấu tạo từ tiếng việt? Lấy ví dụ về từ đơn, từ phức ?
<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, học bài cũ, chuẩn bị bài “ Giao tiếp, văn bản và phương thức...”
Đọc kĩ các mục của bài và trả lời các câu hỏi, bài tập ở các phần, nghiên cứu trước phần ghi nhớ sgk.


* Rút kinh nghiệm: ...
...
...
__________________________________________________________________________________________
Ngày soạn : Thứ 5 / 6 / 9 / 2007 TUẦN 1


Ngày dạy : Thứ 7 / 8 / 9 / 2007 PPCT : Tiết 4


BÀI 1: Tiết 4 – GIAO TIẾP, VĂN BẢN VÀ PHƯƠNG THỨC BIỂU ĐẠT.
A - Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs nắm được: - Mục đích của giao tiếp trong ngôn ngữ giao tiếp của con người, trong xã hội.
- Khái niệm văn bản, 6 kiểu văn bản, 6 phương thức biểu đạt cơ bản trong giao tiếp.


- Rèn kĩ năng nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học.
B - Chuẩn bị :



GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, tìm các loại văn bản làm dồ dùng ), bảng phụ.
HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C – Phương pháp: </b>


<b> - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp đàm thoại, động não, nghiên cứu tình huống</b>
<b> D - Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .


2 - Kiểm tra bài cũ (3p) :Kiểm tra chuẩn bị bài của hs.
3 – Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : Gv giới thiệu chương trình và phương pháp học phân mơn tập làm văn lớp 6. </b></i>


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>


* Hoạt động 1 (18) Tìm hiểu mục
<i><b>I</b></i>


- Bước 1: GV cho hs đọc thầm các
bài tập sgk / 15-16, thảo luận nhóm.
? Trong cuộc sống hàng ngày em
muốn trao đởi (nói) hay thể hiện
tình cảm của mình với một ai đó thì
em phải làm như thế nào để họ hiểu.
? Cuộc trao đởi của em với ai đó


(đối tượng trao đởi đó) gọi là giao
tiếp. Theo em, giao tiếp là gì?
? Khi muốn biểu đạt điều gì đó một
cách trọn vẹn, đầy đủ để người
nghe, (đọc) em phải làm gì?


? 4 bài tập c,d,đ,e. Mỡi câu có phải
là một văn bản khơng? Hãy giải
thích?


( Đọc thầm bài tập, thảo luận, cử đại diện trả
lời ).


- Diễn đạt điều đó bằng lời nói của mình
hoặc viết thành câu, đoạn.


- Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp
nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện
ngơn từ ( nói hay viết)


-> Phải biểu đạt điều đó một cách đầy đủ,
trọn vẹn bằng cách tạo văn bản ( nói hoặc
viết) hay nói cách khác: Phải dùng từ tạo nên
câu, phải liên kết câu tạo thành ch̃i lời nói
(ch̃i câu)để thơng báo điều nào đó nhằm
một hoặc nhiều mục đích nhất định.


- Mỗi bài tập là một văn bản.


- Bài tập c: Câu ca dao khuyên con người


nên bền chí, 2 câu ca dao liên kết với nhau
theo luật thơ lục bát, quan hệ nhượng bộ


<b>(dù-I – Tìm hiểu chung về </b>
<b>văn bản và phương </b>
<b>thức biểu đạt: </b>
<b> 1. Văn bản và mục </b>
<b>đích giao tiếp: </b>


<b>.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Hoạt động GV


? Từ đó em hãy cho biết thế nào là
văn bản ?


- Bước 2: Tìm hiểu mục (2).
GV sử dụng bảng phụ: Nêu mục
đích của các văn bản sau:


a. Truyền thuyết “bánh chưng, bánh
giầy”


b. Gã mèo mướp ăn ở thì giờ như
người đúng mực, ban ngày hắn ngủ
hoài! Cái dáng mèo nằm dáng êm,
dáng thanh, dáng lâng đẹp biết bao.
Lúc bấy giờ cái thân hắn nhẹ muốt
chỉ như một chút gợn gió phẩy bay
một nắm bông gạo nõn.



c. Bác ơi ! tim bác mênh mơng thế
Ơm cả non sơng, cả kiếp người .
d. “Tiếng nói là thứ của cải vơ cùng
lâu đời và vô cùng quí báu của dân
tộc. Chúng ta phải giữ gìn nó, quí
trọng nó, làm cho nó phở biến ngày
càng rộng khắp. Của mình mà
khơng dùng lại đi mượn của nước
ngồi, đó chẳng phải là đầu óc quen
ỉ lại sao hay sao”


đ. “Truyền thuyết là loại truyện
truyện dân gian kể về các nhân vật,
sự kiện có liên quan đến lịch sử,
thường có yếu tố kì ảo, hoang
đường. Truyền thuyết thể hiện thái
độ của nhân dân ta đối với sự kiện
và nhân vật lịch sử. Truyện


“CRCT” “BCBG” là truyền thuyết.
e. Nội qui trường em.


vẫn) -> Thể hiện ý trọn vẹn, được coi là vb.
- Bài tập d: Đó là một văn bản,vì có câu mở
đầu, câu kết, phần nội dung chứa đựng nội
dung đánh giá năm học qua và nêu phương
hướng năm học mới.


- Bài tập đ: Bức thư viết cho bạn là một văn


bản vì có mục đích giao tiếp rõ rệt (trao đởi
tình cảm hay cơng việc) và có bố cục theo
cách viết thư.


- Bài tập e: Đơn xin đi học,...đều là văn bản
vì nó phục vụ cho giao tiếp, có nội dung trọn
vẹn, có cách diễn đạt phù hợp với mục đích
giao tiếp.


Hoạt động HS<b> </b>
( Trả lời cá nhân )


-> Là ch̃i lời nói được thể hiện dưới dạng
nói hoặc viết, có chủ đề thống nhất và có
tính liên kết mạch lạc nhằm đạt được mục
đích giao tiếp nhất định.


-> Trình bày diễn biến sự việc – Phương
thức biểu đạt tự sự.


-> Miêu tả, tái hiện trạng thái sự vật, con
người – Phương thức biểu đạt miêu tả.


-> bày tình cảm, cảm xúc – Phương thức
biểu đạt biểu cảm.


->Nêu ý kiến về giữ gìn, bảo vệ tiếng nói
của dân tộc việt nam – Phương thức biểu đạt
nghị luận.



-> Trình bày đặc điểm, tính chất về một tư
tưởng nào đó ( Nói về đặc điểm của thể loại
truyền thuyết) – phương thức biểu đạt thuyết
minh.


-> Trình bày ý muốn, quyết định thể hiện
quyền hạn, trách nhiệm giữa người với
người – Phương thức biểu đạt: Hành chính –
công vụ.




Nội dung<b> </b>
* Kết luận:(Ý1 ghi
<i><b>nhớ/ sgk17)</b></i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Mục đích của 6 văn bản trên có
giống nhau khơng?


- Gv cho hs tìm hiểu bảng sgk /10,
đọc ghi nhớ sgk.


I* Hoạt động 2 (15p): Luyện tập.
- Yêu cầu đọc to bài tập 1, thảo luận
nhóm.


- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.
-GV hướng dẫn hs làm bài tập 2.



-> Không giống nhau, 6 kiểu văn bản ứng
với 6 phương thức biểu đạt.


( Hoạt động cá nhân, đọc ghi nhớ sgk)


( Thực hiện theo yêu cầu GV)


<b>Bài tập 2: Truyền thuyết “ Con Rồng cháu </b>
Tiên” là văn bản tự sự vì cả truyện kể về sự
việc, người và hành động, lời nói theo diễn
biến nhất định.


* Kết luận: (Ý 2 ghi
<i><b>nhớ sgk / 17)</b></i>


<b>III – Luyện tập: </b>
Bài tập 1: Xác định
phương thức biểu đạt:
a. Tự sự, miêu tả, nghị
luận, biểu cảm, thuyết
minh.


<b>Bài tập 2: Truyền </b>
thuyết “ Con Rồng
cháu Tiên” là văn bản
tự sự.


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố .



<i><b>Câu 1: Nhận định nào dưới đây nêu đúng nhất về chức năng của văn bản: </b></i>


a. Ra lệnh b. Tròn chuyện c. Dạy học * d. Giao tiếp.


<i><b>Câu 2: Câu ca dao sau có phải là một văn bản khơng? Giải thích? Phương thức biểu đạt chính? </b></i>
Gió mùa thu mẹ ru con ngủ


Năm canh chầy mẹ thức đủ năm canh.
<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, học bài cũ, chuẩn bị bài “ Thánh Gióng”


- Đọc kĩ văn bản nhiều lần, tóm tắt ngắn gọn văn bản, phân tích văn bản theo hệ thống sgk, nghiên cứu trước
phần ghi nhớ sgk.


* Rút kinh nghiệm: ...
...
...
...
...


__________________________________________________________________________________________
Ngày soạn : Thứ 7 / 8 / 9 / 2007 TUẦN 2


Ngày dạy : Thứ 3 / 11 /9 /2007 PPCT : Tiết 5.


BÀI 2: Tiết 1 - Văn bản : THÁNH GIÓNG
A - Mục tiêu cần đạt :



Giúp hs : Nắm nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh gióng.


- Thấy được quan niệm và ước mơ của nhân dân ta về người anh hùng đánh giặc cứu nước từ xưa đến nay,
Thánh Gióng ln là biểu tượng rực rỡ của lòng yêu nước, sức mạnh phi thường, tinh thần đoàn kết chống
xâm lăng và chiến thắng oanh liệt, vẻ vang của dân tộc việt thời cổ.


- Chỉ ra và hiểu được ý nghĩa của những chi tiết tưởng tượng kì ảo của truyện .


- Bước đầu rèn luyện kĩ năng : Đọc diễn cảm, nghe, kể tóm tắt văn bản nghệ thuật, tập phân tích một số nhân
vật trong truyền thuyết .


- Giáo dục hs tình yêu quê hương đất nước, tinh thần đoàn kết dân tộc, lịng biết ơn sâu sắc vền ơng cha qua
nhân vật Thánh Gióng.


B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), bộ tranh ngữ văn 6 .
HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C – Phương pháp: </b>


- Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.
- Phương pháp đàm thoại, động não, ....


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .
2 - Kiểm tra bài cũ (5p) :.


<b>? Tóm tắt ngắn gọn văn bản “ Bánh chưng, bánh giầy”, qua truyền thuyết tác giả dân gian cho ta thấy điều gì?</b>
<b> Cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu? </b>



3 – Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : Gv giới thiệu bài mới bằng 4 câu thơ trong “ Đại Nam Quốc Sử Diễn Ca”: </b></i>
“ Quân Ân phải lối ngựa pha


Tan ra như nước, nát ra như bèo
Đứa thì sứt mũi, sứt tai.


Đứa thì chết chóc vì gai tre ngà”.


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>


* Hoạt động 1 (7p): Đọc, kể tóm tắt
<i><b>văn bản, tìm hiểu chú thích.</b></i>


- Bước 1: GV hướng dẫn đọc: Đọc
dễn cảm, rõ ràng, mạch lạc, chú ý đọc
giọng ngạc nhiên, hồi hộp ở đoạn
Hoạt động GV


gióng ra đời; Lời Gióng trả lời sứ giả
đọc dõi dạc, đĩnh đạc, trang nghiêm;
Đoạn Gióng cưỡi ngựa sắt đánh giặc
đọc giọng khẩn trương, mạnh mẽ,
nhanh, gấp; Đoạn cuối văn bản Gióng
bay về trời đọc chậm, thanh thản,...
- GV đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc
văn bản.



- Bước 2: Tóm tắt văn bản.


Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe,
nhận xét, bở sung cách tóm tắt của hs.
- Bước 3: Cho hs đọc thầm chú thích
sgk, GV giải thích một số từ ngoài
sgk: + Tục truyền: Phổ biến, truyền
miệng trong dân gian, thường mở đầu
các truyện dân gian.


+ Tâu: Báo cáo, nối với vua.
+ Tục gọi là: Thường được gọi là...
* Hoạt động 3 (20P) Tìm hiểu vb.
? Qua phần đọc và kể em hãy cho biết
văn bản có mấy ý? Mỗi ý ứng với
đoạn văn nào trong văn bản?




? Trong câu chuyện có những nhân vật
nào? Nhân vật nào là nhân vật chính?
Vì sao em xác định như vậy?


- Cho hs quan sát phần 1 sgk.


? Phần đầu văn bản, em thấy chi tiết
nào kể về sự ra đời của Thánh Gióng?
? Sự ra đời của Gióng có giống với


( Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu


của GV)


<b> Hoạt động HS </b>


( 2hs đọc văn bản, cả lớp theo dõi, nhận
xét cách đọc của bạn.)


( Tóm tắt văn bản dựa trên cơ sở chuẩn
bị bài ở nhà ).


( Đọc thầm chú thích sgk )


( Trả lời cá nhân ) 4ý:


- ý1: từ đầu -> Đặt đâu nằm đấy: Sự ra
đời kì lạ của Thánh Gióng.


- ý2: Tiếp -> lời chú bé dặn: Gióng địi
đi đánh giặc.


- Ý3: Tiếp -> Cứu nước: Sự lớn lên kì
lạ của Thánh Gióng


- ý 4: Đoạn cịn lại: Đánh giặc kì lạ và
chiến cơng của Thánh Gióng.


(Trả lời cá nhân theo cách hiểu của bản
thân )





( Quan sát sgk, tìm chi tiết )


-> Khơng giống người bình thường ->


<b>I -Đọc và tóm tắt văn</b>
<b>bản: </b>




<b> Nội dung </b>


<b>II – Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1.Sự ra đời kì lạ của</b>
<b>thánh Gióng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

người bình thường khơng? Người xưa
xây dựng như vậy nhằm mục đích gì?


? Hãy kể một vài nhân vật mà em biết,
so sánh với Thánh gióng để thấy được
điểm khác biệt nhất, đáng lưu ý nhất ?




- Cho hs đọc thầm phần 2 văn bản.
? vì sao trong 3 năm khơng biết nói
nhưng khi nghe sứ giả rao thì lập tức



Hoạt động GV


gióng lại nói được? Nêu hồn cảnh,nội
dung câu nói ?


? Em hiểu “ Sứ giả” đây là từ thuần
việt hay từ hán việt?


? Theo em sức mạnh nào, tình cảm
nào thơi thúc cậu bé bật ra câu nói đó?
? Câu nói đầu tiên của một cậu bé lên
ba xin đi đánh giặc, điều đó có ý nghĩa
gì?


- Cho hs đọc thầm phần 3 văn bản.
? Có điều gì kì lạ từ sau khi cậu bé
gióng gặp sứ giả?


GV: Trong dân gian cịn truyền tụng
những câu ca về sức ăn uống phi
thường của Gióng:


Bảy nong cơm, ba nong cà
Uống một hơi nước, cạn đà khúc sơng.
? Những người ni gióng lớn lên là
ai? Họ ni gióng bằng cách nào?
? Gióng lớn lên bằng cơm gạo của dân
làng, theo em điều đó có ý nghĩa gì?
- Cho hs chú ý phần cuối văn bản.


?Để thắng giặc, gióng phải trở thành
tráng sĩ, cậu bé gióng đã trở thành
tráng sĩ như thế nào?


<b>? Em có suy nghĩ gì về cái vươn vai</b>
thần kì của thánh Gióng?


<b>? Chi tiết “Roi sắt gãy, gióng nhở tre</b>


Nhằm mục đíchthần thánh hóa, đề cao
người anh hùng cứu nước, có nguồn
gốc siêu nhiên, thần thánh khác thường.
( Thảo luận nhanh)


- Thạch Sanh: Bà mẹ nằm mơ thấy
“Rồng ấp” và Ngọc Hoàng sai Thái Tử
xuống đầu thai.


- Sọ dừa: Bà mẹ uống nước mưa trong
sọ dừa và thụ thai.


- > ba người mẹ sinh con đều khác
thường nhưng câu bé gióng khác hẳn:
chỉ nằm im một chỡ 3 năm, chỉ khi đất
nước lâm nguy mới cất tiếng nói.
( Đọc thầm phần 2 văn bản )
( Tìm chi tiết sgk, Trả lời cá nhân)


Hoạt động HS<b> </b>




( Xem chú thích sgk)


- Hoàn cảnh đất nước gặp nguy nan...
- lòng yêu nước của chú bé 3 tuổi lo
lắng cho vận mệnh đất nước.


- Lúc bình thường lực lượng chống
ngoại xâm, bảo vệ tở quốc của nhân dân
ta cịn tiềm ẩn trong nhân dân.


- Khi đất nước gặp gian nguy, tinh thần
yêu nước được thức tỉnh.


( Đọc thầm phần 3 văn bản, tìm chi tiết
sgk )


( Tìm chi tiết sgk)


-> Anh hùng Gióng thuộc về nhân dân,
sức mạnh của Gióng là sức mạnh của
cộng đồng.


( Đọc bằng mắt phần cuối văn bản)
( Trình bày các sự việc sgk): vươn vai
thành tráng sĩ...mặc áo giáp, nhảy lên
lưng ngưa....ra trận....roi sắt gãy...nhổ
tre đánh giặc...



-> cái vươn vai thần kì, phi thường thể
hiện sức sống mãnh liệt, kì diệu của dân
tộc ta mỡi khi gặp khó khăn.


-> Gióng khơng chỉ đánh giặc bằng vũ


thai 12 tháng -> Ba năm
khơng biết nói, cười, đặt
đâu nằm đấy.


=> Nguồn gốc siêu nhiên,
kì lạ khác thường.


<b> 2. Câu nói đầu tiên của</b>
<b>Thánh Gióng: </b>


- Tiếng nói địi đánh giặc
cứu nước.


<b> Nội dung </b>




<b>3. Sự lớn lên kì lạ của</b>
<b>Thánh Gióng: </b>


- Lớn nhanh như thổi.
- Khi giặc đến cao lớn
mười trượng.



<b>4. Gióng đánh giặc và</b>
<b>những chiến công của</b>
<b>Gióng: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

bên đường quật vào giặc” có ý nghĩa
như thế nào?


<b>GV: sau này Hồ đã nói: “ Ai có súng</b>
dùng súng, ai có gươm dùng gươm,
khong có súng, gươm thì dùng cuốc
th̉ng gậy gộc.”


? Kết thúc truyện với chi tiết “ Gióng
cởi áo giáp sắt để lại, cả người lẫn
ngựa bay lên trời” cách kết thúc như
vậy có tác dụng gì? Tại sao tác giả dân
gian khơng để Thánh Gióng về kinh
đơ nhận chức tước vua ban hoặc về
quê nhà lạy tạ mẹ ?


? Nếu em là Gióng em sẽ có cách giải
quyết nào khác nữa khơng? (ra đi hay
về nhà với mẹ....)


- Hình ảnh Thánh Gióng là hình ảnh
<b> Hoạt động GV</b>


đẹp, sự ra đi của Gióng cũng như các
vị thần tiên ngày xưa. Sau khi giúp đỡ


người dân liên thiện gặp khó khăn bay
về trời...Và dấu tích để lại: ao hồ, tre
đằng ngà....


? Trong truyện TG rất kì lạ nhưng rất
gần gũi với nhân dân ta. Hãy giải thích
tại sao?


<b>* Hoạt động 3( 4p) Tổng kết: </b>


? Qua hình tượng TG gợi cho em suy
nghĩ gì về quan niệm và ước mơ của
nhân dân ?


- GV khái quát ý, cho hs đọc ghi nhớ
sgk.


khí vua ban mà cịn bằng vũ khí tự tạo,
thơ sơ, bình thường nhất.


( Thảo luận nhóm, cử đại diện, các
nhóm khác bở sung):
- Đây là dụng ý của tác giả dân gian,
Gióng coi hồn thành nhiệm vụ tự
nguyện là quan trọng nhất, khơng màng
cơng danh, danh lợi.


- Gióng là con của thần, của trời, trả lại
cho người những thứ dùng của người:
áo giáp, mũ sắt...



( Tự bộc lộ)


Hoạt động HS<b> </b>


- TG được xây dựng bằng một ch̃i sự
việc kì lạ, chi tiết kì ảo, thần thoại.
- Gióng sinh ra và lớn lên với người
nơng dân ( khác với tiên, bụt...)


( Khái quát kiến thức )





(Đọc ghi nhớ sgk)


<b> Nội dung </b>


<b>5.Ý nghĩa truyện: </b>


-TG là thiên anh hùng ca
thần thoại, đẹp đẽ hào
hùng, ca ngợi tinh thần
yêu nước, bất khuất chống
giặc ngoại xâm của dân
tộc trong buổi đầu lịch sử.
- TG là biểu tượngđẹp
người anh hùng cứu nước


trong chiến đấu và chiến
thắng.


- Là ước mơ của nhân dân
về sức mạnh tự cường của
dân tộc.


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố – luyện tập.


- Trong văn bản này chi tiết để lại trong em ấn tượng sâu đậm nhất? Vì sao?


- Hình tượng TG được tạo ra bằng những yếu tố thần kì, với em chi tiết thần kì nào đẹp nhất ? Vì sao?
<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở. Tóm tắt ngắn gọn văn bản, phân tích văn bản theo cảm nhận riêng.
- Chuẩn bị bài: “Từ mượn”:


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

* Rút kinh nghiệm:


...
...
...
...
...
______________________________________________________________________


__________________________________________________________________________________________
Ngày soạn : Thứ 2 / 10 / 9 / 2007 TUẦN 2


Ngày dạy : Thứ 4/ 12 / 9 / 2007 PPCT : Tiết 6


BÀI 2 Tiết 2– TỪ MƯỢN


A . Mục tiêu cần đạt :
Giúp hs : - Hiểu được thế nào là từ mượn, các hình thức mượn từ


- Luyện kĩ năng nhận diện ( xác định) từ và sử dụng từ trong giao tiếp cũng như trong việc tạo lập văn bản.
- Giáo dục hs có ý thức trong giao tiếp để làm trong sáng tiếng việt.


B . Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân</b>
- Phương pháp động não, đàm thoại, tranh luận.
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1. Ôn định tổ chức ( 1p) .
2. Kiểm tra bài cũ (3p) :
<i><b>Câu 1(1đ): Đơn vị cấu tạo từ tiếng việt là tiếng . Đúng hay sai? </b></i>
*a. Đúng b. Sai


<i><b>Câu 2 (1đ): Trong 4 cách chia từ phức sau đây, cách nào đúng: </b></i>


a. Từ ghép và từ láy b. từ phức và từ ghép c. Từ phức và từ láy *d. Từ phức và từ đơn
<i><b>Câu 3 ( 7đ): Đặt 3 câu có sử dụng từ đơn, từ láy, từ ghép ? </b></i>


( 1đ). Kiểm tra chuẩn bị bài của hs.
3. Bài mới .



<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : Gv.đưa ra một số từ: Giang sơn, Lâm nghiệp, sơn thủy, In-tơ-nét, Ra-đi-ô...</b></i>


? Hãy giải nghĩa của các từ trên? Tại sao ở một số từ ta phải giải thích nghĩa? Nguồn gốc của các từ đó từ đâu
đó là nội dung của bài học...


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1 (11p) Tìm hiểu mục I


- GV sử dụng bảng phụ viết ví dụ sgk/
13, hs theo dõi, tìm hiểu.


“ Chú bé vùng dậy, vươn vai biến thành
một tráng sĩ mình cao hơn trượng” .


( Chú ý lên bảng, tìm hiểu ví dụ )
- Từ “ tráng sĩ, trượng”


<b>I – Từ thuần việt và từ </b>
<b>mượn: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

? câu trên có những từ Hán Việt nào?
? Đặt câu này trong văn bản, hãy giải
thích nghĩa của 2 từ?


-> 2 từ mượn này được dùng trong hoàn
cảnh này tạo sắc thái trang trọng cho câu
văn.


? Các em đã được đọc truyện, phim dã sử
TQ các em đã nghe 2 từ này trong lời


thuyết minh chưa? Vậy 2 từ này mượn
của nước nào?


<i>GV chốt lại: Chính xác 2 từ mượn từ </i>
tiếng TQ cổ, được đọc theo cách phát âm
của người việt nên gọi từ Hán Việt
GV nói sơ lược kiến thức lịch sử do các
triều đại pk phương bắc thống trị đất
nước ta)


* Bài tập : Xác định từ Hán Việt trong 2
câu thơ: Lối xưa xe ngựa hồn thu thảo
Nền cũ bây giờ bóng tịch dương.
? So với cách hiểu nghĩa của các từ trên,
các từ: Bàn, ghế, sách, vở..có gì khác?
<b> Hoạt động GV</b>


- GV cho hs đọc bài tập 3,4 .


? Trong các từ trên, từ nào mượn từ tiếng
Hán, từ nào không mượn từ tiếng Hán?
GV: Những từ không phải mượn của
tiếng Hán là mượn của một số nước
phương tây ( GV nói sơ lược về quá trình
lịch sử xâm lược của các nước phương
tây và nhân dân ta tiếp thu ngơn ngữ đó
-> Việt hóa)


? Hãy nhận xét cách viết của các từ
mượn có nguồn gốc ấn – âu?



-> Những từ mượn khơng có dấu ngang
nối là những từ được nhân dân ta việt
hóa cao, viết – nói giống như từ thuần
việt. Còn các từ chưa được việt hóa cao
thì khi viết có gạch nối giữa các tiếng.
? Vậy qua đó em hiểu thế nào là từ thuần
việt, từ hán việt? Bộ phận quan trọng
nhất trong vốn từ mượn tiếng việt có
nguồn gốc từ nước nào? Ngoài ra tiếng
việt mượn tiếng nước nào nữa?


- GV khái quát kiến thức, cho hs đọc ghi
nhớ1 sgk.


* Hoạt động 2(7p). Tìm hiểu nguyên
<i><b>tắc mượn từ.</b></i>


- GV cho hs đọc to ví dụ.


? Em hiểu như thế nào về ý kiến của chủ
tịch Hồ Chí Minh? Qua đó Bác khuyên
chúng ta điều gì?


( Chú ý chú thích sgk để giải thích
nghĩa )




- Mượn tiếng TQ.



( Trả lời cá nhân theo cách hiểu của
bản thân)-> Các từ Hán Việt: Thu
thảo, lâu đài, tịch dương.


- Các từ: Sách, vở,...dễ hiểu nghĩa.
- Cịn các từ đó khó hiểu phải giải
thích nghĩa, hiểu nghĩa phần sau.
Hoạt động HS


( Đọc cá nhân bài tập 3,4 )
( Trả lời theo cách hiểu cá nhân )
- Những từ mượn tiếng Hán: Sứ giả,
giang sơn, gan, điện.


- Những từ không mượn từ tiếng
Hán: Ti vi, xà phịng, buồm, mít tinh,
ra-đi-ơ, ga, bơm, điện, In-tơ-nét.
.-> Ngôn ngữ của các nước phương
tây - ngôn ngữ ấn, âu ( Pháp, Anh,
Nga....)


- Có một số từ khơng có dấu ngang
nối giữa các từ: Ti vi, mít tinh..
- Có một số từ có dấu ngang nối giữa
các từ: In-tơ-nét, Ra-đi-ô...


( Khái quát kiến thức, trả lời cá nhân)





( Đọc ghi nhớ 1sgk)


( Thực hiện theo yêu cầu của GV ).
( Đọc ví dụ sgk /25)


- Mượn từ là cách làm giàu cho tiếng
việt nhưng không được mượn một
cách tùy tiện.


<b>-> Mượn từ tiếng TQ </b>
(tiếng Hán).


<b> Nội dung</b>
<b> </b>


- Mượn từ các nước
phương tây ( ngôn ngữ ấn,
âu)


<b> </b>


<b>* Kết luận: (Ghi nhớ 1 /</b>
<i><b>25).</b></i>


<b>II – Nguyên tắc mượn </b>
<b>từ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- GV khái quát kiến thức, cho hs đọc ghi


nhớ sgk.


* Hoạt động 3 (15p): Luyện tập.


- Yêu cầu đọc to bài tập 1, Làm cá nhân .
- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.


-GV hướng dẫn hs làm bài tập 2.


- Cho hs làm nhanh, yêu cầu hs tự chép
vào vở.


- Làm cá nhân.


<b> Hoạt động GV</b>


- GV đọc, hs luyện viết tại lớp.


- Chỉ mượn từ nước ngoài để biểu thị
những sự vật, hiện tượng, đặc
điểm ...mà tiếng việt chưa có từ thích
hợp để biểu thị .


( Đọc ghi nhớ 2 / sgk 25 )


* Bài tập 1:


a. Mượn tiếng Hán: Vô cùng, ngạc
nhiên, tự nhiên, sính lễ.



b. Mượn tiếng Hán: Gia nhân.
c. Mượn tiếng Anh: Pốp, Mai-cơn
Giắc-xơn, In-tơ-nét.


* Bài tập 2::
a. Giả: Người.


Khán: xem; Thính: nghe; độc: đọc
b.Yếu: Quan trọng.


Điểm(chỡ) ;lược(tóm tắt), nhân
(người).


<b>* Bài tập 3: </b>


a. Tên các đơn vị đo lường: Mét, lít,
km, ki-lô-gam..


<b> Hoạt động HS</b>


b. Tên các bộ phận xe đạp: Ghi-đông,
Gác-đờ-bu, Pê-đan,...


c. Tên gọi một số đồ vật: Ra-đi-ô,
Vi-ơ-lơng, bình tơng, xoong...


<b>* Bài tập 4: </b>


a. Các từ mượn: Phơn, nốc ao, pan.
b. Có thể dùng: Trong trường hợp


giao tiếp với bạn bè, người thân hoặc
có thể dùng để viết thư, đăng báo.
c. Không nên dùng trong các trường
hợp có nghi thức trang trọng, nghiêm
túc.


<b>2. kết luận:(Ghi nhớ 2 / </b>
<i><b>T25)</b></i>


<b>III . Luyện tập: </b>


Bài tập 1: Tìm từ mượn:
a, b: Mượn tiếng Hán: Vô
cùng, ngạc nhiên, sính lễ,
gia nhân


c. Mượn tiếng Anh: Pốp,
Mai-cơn Giắc-xơn,
In-tơ-nét.


<b>Bài tập 2: Xác định </b>
nghĩa từng tiếng:


<b> </b>


<b>* Bài tập 3: Kể tên một </b>
số từ mượn:


<b> Nội dung</b>



<b>Bài tập 4: Tìm từ mượn, </b>
sử dụng trong hồn cánh,
đối tượng giao tiếp nào.
<b>- Các từ mượn: Phôn, nốc </b>
ao, pan. -> Có thể dùng
trong trường hợp giao tiếp
bạn bè, người thân, viết
thư, đăng báo. Không nên
dùng trong trường hợp
trang trọng, nghiêm túc.
<b>* Bài tập 5: Viết chính tả.</b>
* Hoạt động 5 (5p): Củng cố ( GV sử dụng phiếu học tập)


<i><b>Câu 1: Điền (Đ) đúng, (S) sai vào các câu sau: </b></i>


a. Mượn từ là do sở thích cá nhân Đ S*


b. Mượn từ vì do tiếng việt chưa có từ thích hợp biểu thị Đ* S
c. Mượn từ tùy tiện làm giảm sự trong sáng tiếng việt Đ* S


d. Mượn từ hợp lí làm giàu thêm tiếng việt Đ* S


<i><b>Câu 2: Trong 2 cách nói sau đây, cách nào dùng từ “phôn” đúng: </b></i>


a. Hs nói với thầy giáo trong giờ học: Thưa thầy, bạn Nam phôn cho em xin phép thầy cho bạn ấy nghỉ học.
b. Bình nói với An: Nam vừa phơn rủ tớ đi chơi.*


<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, học bài cũ, chuẩn bị bài “ Tìm hiểu chung về văn tự sự”:


+ Đọc lại kí bài “ Thánh Gióng”


+ Đọc kĩ các mục của bài và trả lời các câu hỏi, bài tập ở các phần, nghiên cứu trước phần ghi nhớ sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

...
...
...
...
________________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 3 / 11/ 9 /2007 TUẦN 2
Ngày dạy : Thứ 7 / 15 / 9 / 2007 PPCT : Tiết 7 – 8.
BÀI 2: Tiết 3,4 – TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN TỰ SỰ


A. Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs nắm được: - Thế nào là văn tự sự, vai trò và phương thức biểu đạt này trong cuộc sống, trong giao tiếp.
- Nhận diện văn bản tự sự tronng các văn bản đã, đang và sắp học. Bước đầu tập nói, tập viết kiểu văn bản tự sự
B. Chuẩn bị :


<i>GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, tìm một số văn bản tự sự ), bảng phụ.</i>
<i>HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .</i>


<b> C. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân</b>
- Phương pháp động não, đàm thoại, tranh luận.
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1. Ôn định tổ chức ( 1p) .
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
Đoạn thơ: “ Đẹp vô cùng Tổ quốc ta ơi



<b> Rừng cọ đồi chè, đồng xanh ngào ngạt</b>
Nắng chói sơng lơ, hị ô tiếng hát


Chuyến phà dào dạt bến nước bình ca .


__________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________
Câu 1 ( 1đ): Đoạn thơ trên có bao nhiêu từ láy:


a. 5 từ b. 4 từ * c. 2 từ


<i><b>Câu 2 (1đ): Đoạn thơ trên được viết theo phương thức biểu đạt nào là chính: </b></i>


a. Tự sự b.Miêu tả c. Nghị luận * d.Biểu cảm


<i><b>Câu 3 (7đ): Có mấy kiểu văn bản đã được học, hãy kể tên các phương thức biểu đạt tương ứng, lấy ví dụ ? </b></i>
(1đ): Kiểm tra chuẩn bị bài hs.


3 – Bài mới .
<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : Gv chuyển tiếp từ bài cũ.</b></i>


__________________________________________________________________________________________
<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>


* Hoạt động 1 (38p) Tìm hiểu
<i><b>mục I</b></i>


- Bước 1: GV cho hs đọc thầm
các bài tập sgk / 27, 28. thảo


luận nhóm.


? Trong đời sống hàng ngày
chúng ta thường nghe những
yêu cầu, những câu hỏi như ở
sgk. Gặp trường hợp như thế,
người nghe muốn biết điều gì và
người kể phải làm gì?


- Bước 2: Tìm hiểu bài tập 2.
? Em đã học văn bản Thánh
Gióng, hãy tìm hiểu xem trong
văn bản đó có những sự việc
nào đáng chú ý?


- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.


( Đọc thầm bài tập, thảo luận, cử đại diện
trả lời ).




- Người nghe chờ đợi một điều gì đó mà
họ chưa biết và mong muốn hiểu biết
điều đó ( Sự vật, sự việc )


- Người kể: Phải đáp ứng yêu cầu hiểu
biết của người nghe về sự vật, sự việc.
( Liệt kê các sự việc chính của văn bản)
a. những sự việc chính:



- Gióng ra đời.


- Gióng xin đi đánh giặc.


- Gióng được nhân dân ni và trở thành
tráng sĩ.


<b>I – Ý nghĩa và đặc điểm </b>
<b>chung của phương thức tự</b>
<b>sự: </b>


<b>1. Bài tập 1 /27,28.</b>


<b>.</b>


<b>2. Bài tập 2: Văn bản </b>
<i><b>“Thánh Gióng”</b></i>


a. Những sự việc chính:
b. Chuỗi sự việc:


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

? Hãy sắp xếp các sự việc đó
tạo thành một ch̃i sự việc?





? Văn bản “Thánh Gióng” là
văn bản tự sự. Vậy thế nào là tự


sự?


? Truyện “Thánh Gióng” giúp ta
giải thích sự việc gì, nói về
những điều gì về con người xưa
và có ý nghĩa như thế nào đối
với dân tộc ta ngày nay?
? Nhân dân ta sáng tạo câu
chuyện “ Thánh Gióng” để khen
ai, chê ai?


? Từ sự phân tích trên ta thấy
văn tự sự (kể chuyện) có mục
đích gì?


<b> Hoạt động GV</b>


- Gv khái quát kiến thức, cho hs
đọc ghi nhớ sgk.


I* Hoạt động 2 (36p): Luyện
<i><b>tập.</b></i>


- Yêu cầu đọc to bài tập 1, thảo
luận nhóm.


- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.


- GV hướng dẫn hs làm bài
tập2.



- GV hướng dẫn hs về nhà làm
bài tập 4,5.


- Thánh Gióng đánh tan giặc Ân.
- Thánh Gióng dùng tre đ̉i giặc.
- Thánh Gióng bay về trời.


- Thánh Gióng được tơn thờ.


(Sắp xếp các sự việc thành chuỗi sự việc)


( Khái quát kiến thức)


-> Là phương thức kể lại một chuỗi sự
việc, sự việc này dẫn đến một sự việc kia
và kết thúc rõ ràng.


(Trả lời cá nhân, yêu cầu đảm bảo các ý
sau): - Từ xưa nhân dân ta đã đoàn kết,
hợp lực đánh đuổi ngoại xâm.


- Những người nghèo, phúc đức, người
u nước, có tài được nhân dân u quí,
tơn trọng.


- Khen: Người tài yêu nước, người nghèo
khổ phúc đức.


- Chê: Căm ghét bọn xâm lược.


- Mục đích: Giúp ta giải thích sự việc,
tìm hiểu con người, nêu vấn đề và bày tỏ
thái độ khen, chê.


<b> Hoạt động HS</b>


( Khái quát kiến thức, đọc ghi nhớ sgk)


* Bài tập 1:


- Phương thức tự sự thể hiện ở chuỗi sự
việc: Ông lão đẵn củi mang về -> kiệt
sức, muốn thần chết mang đi -> Thần
chết đến ông lão sợ, nhờ thần chết nhấc
hộ bó củi lên.


- Ý nghĩa: Có những lúc nào đó, do quá
mệt mỏi, con người muốn chết nhưng về
bản chất thì bao giờ con người cũng
muốn sống, ham sống, ngay cả những
lúc mà cuộc sống nhọ khó khăn nhất.
* Bài tập 2:


- Bài thơ “Sa bẫy” là bài thơ tự sự, kể
chuyện bé mây và mèo con rủ nhau bẫy
chuột nhưng mèo tham ăn bị mắc bẫy.
* Bài tập 3<i><b> :</b><b> </b></i>


- Văn bản a: Đây là một bản tin, nội
dung là kể lại cuộc khai mạc trại điêu


khắc quốc tế lần 3 tại thành phố Huế
chiều 3/4/2002.


- Văn bản b: Là bài văn tự sự, là một
đoạn trong lịch sử lớp 6.


chân to -> thụ thai -> sinh ra
đứa con kì lạ(3 năm nằm im
khơng nói, cười) -> sứ giả đến
bỡng cất tiếng nói kì lạ đầu tiên
( xin đánh giặc và thắng giặc)
-> lớn lên kì lạ (vươn vai thành
tráng sĩ) -> ra trận, đánh giặc
kì lạ (ngựa phun lửa, roi sắt
gãy, nhổn tre đánh giặc) -> bay
về trời -> vua săc phong
lập đền thờ, lễ hội hàng năm ->
dấu ấn chiến tích vẫn cịn đó.




<b> Nội dung</b>


* Kết luận:( ghi nhớ/ sgk28)
<b>III – Luyện tập: </b>


Bài tập 1: Xác định phương
thức tự sự và ý nghĩa của
truyện “ Ông già và thần chết”



<b>Bài tập 2: bài thơ “ Sa bẫy”</b>
- Bài thơ “Sa bẫy” là bài thơ tự
sự, kể chuyện bé mây và mèo
con rủ nhau bẫy chuột nhưng
mèo tham ăn nên bị mắc bẫy.
* Bài tập 3:


- Văn bản a: Là một bản tin.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i><b> ? Thế nào là văn bản tự sự? Nêu chức năng của tự sự? Hãy kể tên một số văn bản tự sự mà em đã được đọc, </b></i>
được học?


<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, làm bài tập 4,5 kiểm tra bài cũ, chuẩn bị bài “ Thánh Gióng”
- Đọc kĩ văn bản nhiều lần, tóm tắt ngắn gọn văn bản, phân tích văn bản theo hệ thống sgk, nghiên cứu trước
phần ghi nhớ sgk.


* Rút kinh nghiệm: ...
...
...
...
...
______________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 7 / 15 / 9 / 2007 TUẦN 3
Ngày dạy : Thứ 3 / 18 / 9 / 2007 PPCT : Tiết 9
BÀI 3<b> : Tiết 1 - Văn bản : SƠN TINH, THỦY TINH</b>





A . Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs : - Hiểu truyền thuyết “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” nhằm giải thích hiện tượng lũ lụt xẩy ra ở châu thổ Bắc
Bộ thưởu các vua Hùng.


- Khát vọng của người việt cổ trong việc giải thích và chế ngự thiên tai lũ lụt, bảo vệ cuộc sống của mình.
- Thấy được truyền thuyết dân gian khơng chỉ thần thoại hóa, cở tích hóa mà cũng thường hoang đường hóa
hiện tượng khách quan, hiện tượng tự nhiên.


- Rèn kĩ năng vận dụng, liên tưởng, tưởng tượng, sáng tạo để tập kể chuyện sáng tạo theo cốt truyện dân gian.
B . Chuẩn bị :


<i>GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), bộ tranh ngữ văn 6 .</i>
<i>HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .</i>


<b>__________________________________________________________________________________________</b>
<b>__________________________________________________________________________________________</b>
<b> C. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân</b>


- Phương pháp động não, đàm thoại, thuyết trình...
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1. Ôn định tổ chức ( 1p) .
2. Kiểm tra bài cũ (5p) :.


<i><b>Câu 1 (1đ): Sự thật lịch sử nào được phản ánh trong truyền thuyết “ Thánh Gióng”:</b></i>


a. Đứa bé lên ba khơng biết nói, biết cười, cũng chẳng biết đi bỗng trở thành tráng sĩ diệt giặc Ân.
b. Tráng sĩ Thánh Gióng hi sinh sau khi dẹp tan giặc Ân xâm lược.



c. Roi sắt gãy, Gióng nhở tre diệt giặc.


d. Ngay từ b̉i đầu dựng nước, cha ông ta đã liên tiếp chống giặc ngoại xâm để bảo vệ non sông đất nước.
<i><b>Câu 2 (2đ): Truyền thuyết “Thánh Gióng” phản ánh rõ nhất quan niệm và ước mơ gì của nhân dân ta? </b></i>
a. Vũ khí hiện đại để đánh giặc. * c. Tinh thần đoàn kết chống giặc ngoai xâm
*b. Người anh hùng đánh giặc cứu nước. d. Tình làng nghĩa xóm.


<i><b>Câu 3 (7đ): Tóm tắt văn bản “ Thánh Gióng”? em thích nhất chi tiết nào? Vì sao?</b></i>
3 – Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : Gv giới thiệu bài chuyển tiếp từ bài cũ.</b></i>


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1 (6p): Đọc, kể tóm tắt


<i><b>văn bản, tìm hiểu chú thích.</b></i>
- Bước 1: GV hướng dẫn đọc: Đọc
diễn cảm, rõ ràng, mạch lạc, chú ý đọc
thể hiện rõ từng vai nhân vật:


+ Sơn Tinh: Oai hùng, dũng mãnh..
+ Thủy Tinh: Giận dữ, tức tối...


( Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của
GV)


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- GV đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc
văn bản.



- Bước 2: Tóm tắt văn bản.


Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe,
nhận xét, bở sung cách tóm tắt của hs.
- Bước 3: Cho hs đọc thầm chú thích
sgk, lưu ý chú thích: 1,3,4...


* Hoạt động 2(21P) Tìm hiểu vb.
? Qua phần đọc và kể, em hãy xác
định bố cục văn bản?


? Trong câu chuyện có những nhân vật
nào? Nhân vật nào là nhân vật chính?
Vì sao em xác định như vậy? Từ đó
hãy xác định kiểu văn bản, phương
thức biểu đạt?


? Văn bản có những sự việc nào? Các
sự việc đó liên quan với nhau như thế
nào?


<b> Hoạt động GV</b>


? Bức tranh minh họa trong sgk minh
họa cho nội dung nào của văn bản?
Hãy đặt tên cho bức tranh?


( Cho hs xem bức tranh quan sát tranh)
- Cho hs quan sát phần 1 sgk.



? Tại sao Vua Hùng băn khoăn khi kén
rể? Giải pháp kén rể vua Hùng ở
đây là gì?


? Nhận xét về điều kiện thách lễ cuối
của Vua Hùng?


? Vì sao vua Hùng lại có cảm tình với
Sơn Tinh?


? Qua việc lựa chọn ST là chàng rể


( 2hs đọc văn bản, cả lớp theo dõi, nhận
xét cách đọc của bạn.)


( Tóm tắt văn bản dựa trên cơ sở chuẩn
bị bài ở nhà ).


( Đọc thầm chú thích sgk )


* Bố cục: 3 phần.


- Phần 1: Từ đầu -> Mỗi thứ một đôi:
Vua Hùng kén rể.


- Phần 2: Tiếp -> Đành rút quân: ST và
TT cầu hôn và cuộc giao tranh của 2 vị
thần.


- Còn lại: Sự trả thù hàng năm về sau


của TT và chiến thắng của ST.


<b> </b>


( Trả lời cá nhân ):


- Nhân vật chính: ST, TT vì mọi sự việc
đều xoay quanh 2 nhân vật này. Xuất
hiện từ đầu đến cuối văn bản.


- Văn bản tự sự, phương thức biểu đạt
chính: Tự sự.


- 2 sự việc:


+ Hùng Vương kén rể.


+ Sơn Tinh, Thủy Tinh giao tranh.
-> Hai sự việc này liên quan chặt chẽ
với nhau, từ sự việc thứ nhất nảy sinh
sự việc thứ 2, tạo thành chuỗi sự việc
<b> Hoạt động HS</b>


để đi đến kết thúc ở 2 sự việc đều có
mặt và hoạt động của 2 nhân vật chính.
(Trả lời cá nhân theo cách hiểu của bản
thân )





( Quan sát sgk, tìm chi tiết )


- Muốn kén cho con người chồng xứng
đáng, ...2 chàng ngang sức, ngang tài...
- Thi tài dâng lễ vật sớm, lễ vật vừa
trang nghiêm, giản dị, truyền thống vừa
quí hiếm, kì lạ. “ Một trăm....” trong
một ngày.


( Thảo luận nhanh)


-> các điều kiện thách cưới đều có lợi
cho ST vì đó là các sản vật có nơi rừng
núi, đất đai của ST, vua Hùng có phần
thiên vị cho ST.


- ST là thần núi, nơi cung cấp thức ăn,
vật dung cho con người giúp họ thoát
khỏi lũ lụt dâng cao -> Vị phúc thần.
- TT là thần nước, biểu tượng của hung
thần đáng sợ nhất trong 4 thứ tai họa
lớn: Thủy – hỏa – đạo – tặc.


<b>II – Tìm hiểu văn bản.</b>


<b> </b>


<b> Nội dung</b>


<b>1.Vua Hùng kén rể: </b>


- Muốn kén cho con một
người chồng thật xứng
đáng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

luôn đánh giặc để giữ yên cuộc sống.
Theo em, người xưa muốn thể hiện
điều gì?


? Đây là đoạn văn đầy màu sắc thần
thoại, hãy chỉ ra các chi tiết đó? Em
thích chi tiết nào?


- Cho hs đọc thầm phần 2 văn bản.
? TT mang quân đánh ST vì lí do gì?
Trận đánh diễn ra như thế nào?


? Em thích nhất chi tiết nào nhất trong
cuộc giao tranh?


? Thử hình dung cuộc sống thế gian sẽ
như thế nào nếu Thủy Tinh đánh thắng
ST? Đến bây giờ có xẩy ra cuộc chiến
giữa 2chàng nữa không?


? Tại sao ST lng đánh thắng TT vì
những lí do gì?


? Qua 2 nhân vật ST –TT tác giả dân
gian muốn nói đến hiện tượng gì trong
thiên nhiên thời kì cở xưa?



<b>* Hoạt động 3( 4p) Tởng kết: </b>


? Điều gì của văn bản khiến người đọc
<b> Hoạt động GV</b>


phải nhớ mãi hình ảnh ST –TT?


? Qua câu chuyện tác giả dân gian cho
ta thấy điều gì? Nêu ý nghĩa truyện?


-> Ca ngợi công lao dựng nước của các
vua Hùng ( Thứ XVIII).




( Tìm chi tiết sgk): miêu tả chân dung 2
vị thần..lời thách cưới...-> Đây là cuộc
kén rể đặc biệt, cuộc chạy đua giữa 2 vị
thần chứ không phải 2 con người.
(Đọc thầm phần 2 văn bản)
-> Tự ái muốn chứng tỏ quyền lực của
mình.


( Trả lời cá nhân )


( Trả lời theo cách hiểu cá nhân).



- ST có nhiều sức mạnh hơn đặc biệt có
sức mạnh tinh thần – Vua Hùng.; Có
sức mạnh vật chất – trận địa đồi núi cao
hơn, vững chãi hơn.


- ST chống lại TT là tự bảo vệ hạnh
phúc gia đình, đất đai và cuộc sống
mn loại trên trái đất.


- ST: Là biểu tượng cho sức mạnh chế
ngự thiên tai, lũ lụt.


- TT: Biểu tượng cho sự đe dọa thường
xuyên ( hàng năm...)- lũ lụt hàng năm.


- Cách xây dựng nhân vật, tạo hình
<b> Hoạt động HS</b>


tượng kì vĩ mang ý nghĩa tượng trưng.
- Dựng lên không khí thần thoại, nhiều
chi tiết tưởng tượng, kì ảo, hoang
đường tạo nên sự li kì, hấp dẫn cho câu
chuyện.


( Khái quát kiến thức)


-> cuộc kén rể đặc biệt.


<b>2. Cuộc giao tranh giữa </b>


<b>2 vị thần: </b>


<b> TT</b> <b> ST</b>
Hơ mưa, gọi


gió, làm
dơng bão,
dâng nước
cuồn cuộn,
nước ngập...
!


Rút quân


Bốc từng
quả
đồi,dựng
thành,
nước dâng
cao..núi
càng cao..
!
Giành
thắng lợi.


<b> </b>


<b>III – Tổng kết: </b>
<b>1. Nghệ thuật: </b>
<b> Nội dung</b>



- Xây dựng nhân vật kì vĩ
mang ý nghĩa tượng
trưng.


- Sử dụng nhiều chi tiết
tưởng tượng, kì ảo, hoang
đường, mang không khí
thần thoại.


<b>2. Nội dung: (Ghi nhớ ) </b>
* Hoạt động 5 (5p): Củng cố – luyện tập.


- GV đọc bài thơ “ Sơn Tinh – Thủy Tinh”
- Làm bài tập 2 phần luyện tập sgk/34.
<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, làm bài tập 1 tiết sau kiểm tra bài cũ. Tóm tắt ngắn gọn văn bản,
phân tích văn bản theo cảm nhận riêng.


- Chuẩn bị bài: “Nghĩa của từ”:


+ Đọc kĩ các mục của bài và trả lời các câu hỏi ở các phần, nghiên cứu trước phần ghi nhớ sgk.
+ Đọc kĩ các chú thích của các văn bản đã được học.


* Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

...
_________________________________________________________



Ngày soạn : Thứ 2/ 17/ 9 / 2007 TUẦN 3
Ngày dạy : Thứ 4 / 19 / 9 / 2007 PPCT : Tiết 10
BÀI 3 - Tiết 2 – NGHÍA CỦA TỪ


A - Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs : - Hiểu được thế nào là nghĩa của từ, một số cách giải nghĩa của từ.


- Luyện kĩ năng giải thích nghĩa của từ và sử dụng từ trong giao tiếp cũng như trong việc tạo lập văn bản.
- Giáo dục hs có ý thức trong giao tiếp để làm trong sáng tiếng việt.


B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân</b>
- Phương pháp động não, đàm thoại, tranh luận...
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1 .Ôn định tổ chức ( 1p) .
2 . Kiểm tra bài cũ (5p):


<i><b>Câu 1(1đ): Lí do quan trọng nhất của việc vay mượn từ trong tiếng việt: </b></i>
*a. Tiếng việt chưa có từ biểu thị hoặc biểu thị chưa chính xác.


b. Do có một thời gian dài bị nước ngồi đơ hộ.


c. Tiếng việt cần có sự vay mượn để đởi mới và phát triển.
d. Nhằm làm phong phú tiếng việt.



<i><b>Câu 2 (1đ): bộ phận từ mượn quan trọng nhất trong tiếng việt là từ Hán. Đúng hay sai?</b></i>
*a. đúng b. sai.


<i><b>Câu 3 ( 7đ): Tìm 5 từ mượn tiếng Hán, 5 từ mượn ngôn ngữ phương tây, đặt câu với 2 từ đã tìm được. </b></i>
( 1đ). Kiểm tra chuẩn bị bài của hs.


3 – Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : Gv đưa ra một số từ Hán việt: Giang sơn, quốc gia, lâm sản...cho hs giải nghĩa, </b></i>
chuyển vào bài học._______________________________________________________________


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1 (7) Tìm hiểu mục I


- GV cho hs đọc thầm bài tập sgk/35.
<b> Hoạt động GV</b>


? Nếu lấy dấu hai chấm(: ) làm chuẩn thì
các ví dụ trong sgk /35, có mấy bộ phận?
? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên ý
nhĩa của từ?


? Nghĩa của từ ứng với mơ hình nào:
Hình thức – nội dung?


GV: Như vậy nội dung là cái chứa đựng
trong hình thức của từ, nội dung là cái có
từ lâu đời. Vì vậy khi sử dụng từ cần
phải hiểu nghĩa để dùng từ đúng.



<b>* Bài tập: Xác định hình thức – nội dung</b>
các từ: Cây, xe đạp, bâng khuâng.


( Đọc thầm bài tập, tìm hiểu bài tập )
<b> Hoạt động HS</b>


- Có 2 bộ phận: Từ và nghĩa của từ.


- Bộ phận đứng sau dấu hai chấm.
- Ứng với phần nội dung.


( Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời)
* Cây:


- Hình thức: Từ đơn, một tiếng
- Nội dung: Chỉ một lồi thực vật.
* Xe đạp:


- Hình thức: Từ ghép 2 tiếng


- Nội dung: Chỉ một loại phương tiện
đạp mới di chuyển được.


*Bâng khng:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

? Từ mơ hình trên, em hiểu thế nào là
nghĩa của từ?



* Hoạt động 2(11) Tìm hiểu mục II.
- Cho hs đọc lại các chú thích ở phần I.
- Yêu cầu 1 hs đọc to từ “Tập quán”.
? Trong 2 câu sau đây, 2 từ “ Tập quán”
“ Thói quen” có thể thay thế cho nhau
được khơng? Vì sao?


a. Người việt có tập quán ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt.
GV: -Tập quán -> Có ý nghĩa rộng, gắn
với số đơng.


- Thói quen -> có ý nghĩa hẹp, gắn với
chủ thể cá nhân.


? Vậy từ “ Tập quán” được giải thích
nghĩa như thế nào?


* bài tập: Giải thích nghĩa các từ theo
cách trên và cho ví dụ: Cây, đi, già.
- Yêu cầu hs đọc to từ “ Lẫm liệt”.
? trong 3 câu sau đây, 3 từ “lẫm liệt, oai
nghiêm, hùng dũng” có thể thay thế cho
nhau được khơng ? Tại sao?


a. Tư thế lẫm liệt của ngươi anh hùng.
b. Tư thế hùng dũng của người anh hùng.
c. Tư thế oai nghiêm của người anh hùng
<b> Hoạt động GV</b>



? 3 từ có thể thay thế cho nhau được
được gọi là gì? Từ “ Lẫm liệt” được giải
thích nghĩa bằng cách nào?


* bài tập: Hãy giải thích nghĩa của các
từ: Trung thực, dũng cảm...


- Gọi hs đọc to từ “ nao núng”.


? Em có nhận xét gì về cách giải thích
nghĩa từ “ nao núng”


? Ngoài 2 cách giải thích trên cịn có
cách giải thích thứ 3 , các em hãy làm bài
tập sau:


Tìm từ trái nghĩa với các từ: cao thượng,
sáng sủa, nhẵn nhụi.


? Các từ trên giải thích nghĩa như thế
nào?


- GV khái quát kiến thức, hs đọc ghi
* Hoạt động 3 (13p): Luyện tập.


- Hình thức: Từ láy, 2 tiếng.


- Nội dung: Chỉ trạng thái tình cảm,
khơng rõ rệt của con người.



( Khái quát kiến thức, trả lời cá nhân)
- Là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt
động, quan hệ ...) mà từ biểu thị.


( Trả lời cá nhân theo cách hiểu của
bản thân):


- Câu (a): Có thể dùng cả 2 từ: Người
việt có (thói quen) hoặc ( tập quán )
ăn trầu.


- Câu (b): Chỉ dùng được từ “ Thói
quen”chứ khơng dùng được từ “ Tập
qn” .


Có thể nói:


- Bạn Nam có thói quen ăn q vặt.
Khơng thể nói:


- Bạn Nam có tập quán ăn quà vặt.
( Khái quát kiến thức )


( Đọc to và thảo luận nhóm)


<b> -> ba từ có thể thay thế cho nhau </b>
được vì chúng khơng làm cho nội
dung thông báo ( nội dung miêu tả)
và sắc thái ý nghĩa ( trang trọng) của
câu thay đổi.



-> ba từ đồng nghĩa.


<b> Hoạt động HS</b>
- Trung thực: Thật thà, thẳng thắn.
Ví dụ: Anh B là người:thẳng thắn
(thật thà, trung thực).


-> Giống cách giải thích từ “ lẫm
liệt”.


( làm cá nhân, lên bảng viết, lớp nhận
xét, bổ sung).


- cao thượng >< nhỏ nhen, ti tiện, đê
hèn, hèn hạ.


- Sáng sủa >< tối tăm, hắc ám, âm u,
u ám, nhem nhuốc.


- Nhẵn nhụi >< sần sùi, nham nhở,
mấp mô, lổm nhổm....


( khái quát kiến thức)
( Đọc ghi nhớ 2 / sgk 35)


* Bài tập 1: Cách giải thích nghĩa...


<b>2. Kết luận:(Ghi nhớ 1/ </b>
<i><b>sgk 35.)</b></i>



<b>II- Cách giải thích nghĩa</b>
<b>của từ: </b>


- Giải thích bằng cách
diễn tả khái niệm mà từ
biểu thị.


<b>- Giải thích ý nghĩa bằng </b>
cách dùng từ đồng nghĩa.
<b> Nội dung</b>


- Giải thích nghĩa bằng
cách dùng từ trái nghĩa.
<b>* Kết luận: (Ghi nhớ 2/ </b>
<i><b>35)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Yêu cầu đọc to bài tập 1, Làm cá nhân .
- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.


- GV hướng dẫn hs làm bài tập 2,3
- Cho hs làm nhanh, yêu cầu hs tự chép
vào vở.


- Làm cá nhân.


- Chú thích(1): Cách giải thích dịch
từ Hán việt sang từ thuần việt.


- Chú thích (2,4,6,8): Trình bày khái


niệm mà từ biểu thị.


- Chú thích (3): Cách giải thích bằng
việc miêu tả đặc điểm của sự vật.
- Chú thích (5,7): Cách giải thích
bằng từ đồng nghĩa.


* Bài tập 2, 3.


* Bài tập 4: Giải thích nghĩa của từ:
- Giếng: Hố đào sâu vào lòng đất,
dùng lấy nước để sinh hoạt.-> Trình
bày khái niệm.


- Rung rinh: Chuyển động nhẹ
nhàng, liên tục -> Trình bày khái
niệm mà từ biểu thị.


- Hèn nhát: Trái với dũng cảm ->
Dùng từ trái nghĩa để giải thích.
<b>* Bài tập 5: </b>


<b>Bài tập 1: Cách giải thích </b>
nghĩa của các chú thích
văn bản “ ST – TT”.


<b>Bài tập 2: Điền từ....</b>
a. Học tập; b. Học hỏi;
c. Học lỏm ; d. học hành.
<b>* Bài tập 3: Điền từ...</b>


a. Trung bình; b. Trung
gian; c. trung niên.


<b>Bài tập 4:. Giải thích</b>
nghĩa của từ:


<b>* Bài tập 5: Giải thích</b>
nghĩa của từ “mất” trong
truyện “ Thế thì khơng
mất”


* Hoạt động 5 (5p): Củng cớ ( GV sử dụng phiếu học tập)
Điền đúng (Đ) sai (S) vào các câu sau:


a. Nghĩa của từ là sự vật, hành động, tính chât mà từ biểu thị Đ S*
b. Một trong những cách giải thích nghĩa là đưa ra từ đồng nghĩa, trái nghĩa mà từ biểu thị Đ* S
c. Muốn giải thích nghĩa của từ đúng cần đọc nhiều lần từ giải thích là được. Đ S*
? Lấy ví dụ về các cách giải thích nghĩa?


<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, học bài cũ, chuẩn bị bài “ Sự việc và nhân vật trong văn tự sự”:
+ Đọc lại kĩ bài “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”.


+ Đọc kĩ các mục của bài và trả lời các câu hỏi, bài tập ở các phần, nghiên cứu trước phần ghi nhớ sgk
*Rút kinh


<b>nghiệm: ...</b>
...



...
__________________________________________________________________________________________
Ngày soạn: Thứ 5 / 20 / 9 / 2007 TUẦN 3


Ngày dạy: Thứ 7 / 22 / 9 / 2007 PPCT: Tiết 11- 12.
BÀI 3 - Tiết 3 - 4: SỰ VIỆC VÀ NHÂN VẬT TRONG VĂN TỰ SỰ
A. Mục tiêu cần đạt:


Giúp hs nắm vững: - Thế nào là sự việc, nhân vật trong văn tự sự. Đặc điểm và cách thể hiện sự việc, nhân vật
trong tác phẩm tự sự.


- Nắm được 2 loại nhân vật chủ yếu: Nhân vật chính và nhân vật phụ, quan hệ giữa sự việc và nhân vật.
- Rèn luyện kĩ năng nhận diện, phân loại nhân vật, tìm hiểu, xâu ch̃i các sự việc, chi tiết trong truyện.
B. Chuẩn bị :


GV: Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo( Những bài văn hay, những bài văn tự sự, miêu tả …) đồ dùng .
HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, họa động cá nhân.
- Phương pháp động não, đàm thoại, ...
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học: </b>
1- Ôn định tổ chức (1p).


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>Câu1 (1đ): Khoanh tròn trước chữ cái đúng trước ý kiến đúng nhất nói về văn tự sự: </b></i>
a. Tự sự là kể về việc ai đó đã làm .


b. Tự sự kể về một cốt truyện hấp dẫn.


c. Tự sự là kể một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn tới sự việc kia, cuối cùng dẫn tới một kết thúc, thể hiện
một



ý nghĩa


<i><b>Câu 2 (3đ): Ghi vào chỗ trống tên nhân vật chính của mỗi truyện sau: </b></i>


a. Con Rồng, cháu Tiên……… ( Lạc Long Quân, Âu Cơ)
b. Bánh chưng, bánh giầy……… ( Lang Liêu )


c. Thánh Gióng……… ( Thánh Gióng )


<i><b>Câu 3 (6đ). Trình bày bài tập về nhà: Hãy kể lại câu chuyện để giải thích tại sao người việt nam tự xưng là con </b></i>
Rồng, cháu Tiên ?


<b> 3- Bài mới: </b>


<i><b>Giới thiệu bài (1p): ở bài trước, chúng ta đã thấy rõ trong tác phẩm tự sự bao giờ cũng có sự việc và nhân vật. </b></i>
Đây là 2 yếu tố không thể thiếu được trong văn tự sự. Vậy vai trò, tính chất, đặc điểm của nhân vật, sự việc
trong văn tự sự như thế nào? Làm thế nào để nhận ra? Làm thế nào để xây dựng cho bài văn hay, sống động…
bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu .


<b> Hoạt động GV </b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung </b>
* Hoạt động 1 (37p): Tìm hiểu


<b>mục I .</b>


-Bước 1: Tìm hiểu sự việc trong
<b>văn tự sự.</b>


+ Cho hs đọc thầm bài tập sgk,
làm nhóm câu a,b,c.



? Trong 7 sự việc trong truyện
“ST- TT” chỉ rõ: Sự việc khởi
đầu, sự việc phát triển, sự việc cao
trào, sự việc kết thúc ? Mối quan
hệ giữa chúng ?


Hoạt động GV<b> </b>


? Nếu như một câu chuyện có 7 sự
việc trần trụi như vậy truyện có
hấp dẫn khơng? Vì sao?


GV: 6 yếu tố cụ thể cần thiết của
sự việc trong tác phẩm tự sự là: ai
làm? (nhân vật); xẩy ra ở đâu?
(không gian, địa điểm); xảy ra lúc
nào? ( thời gian); vì sao lại xảy
ra? (nguyên nhân); xảy ra như thế
nào? (diễn biến, quá trình); kết
quả ra sao?


? Em hãy chỉ ra 6 yếu tố trong
truyện “ST –TT”?


(Đọc thầm bài tập, thảo luận nhóm).
- Sự việc khởi đầu: (1)


- Sưi việc phát triển: (2)(3)(4).
- Sự việc cao trào: (5)(6).


- Sự việc kết thúc: (7).


-> Các sự việc trên được liên kết với
nhau theo trật tự trước sau, sự việc trước
giải thích lí do cho sự việc sau và cả
chuỗi sự việc. Khẳng định sự thắng lợi
của Sơn Tinh.


- Các sự việc móc nối với nhau trong
mối quan hệ chặt chẽ, không thể đảo lộn,
không thể bớt một sự việc trong hệ thống
cốt truyện bị ảnh hưởng.


Hoạt động HS<b> </b>
( Tự bộc lộ)


( Lắng nghe)


- Nhân vật: Hùng Vương, ST, TT.
- Địa điểm: Phong châu, đất của vua
Hùng .


<b>I - Đặc điểm của sự việc và </b>
<b>nhân vật trong văn tự sự: </b>
<b>1. Sự việc trong văn tự sự: </b>
* Văn bản: Sơn Tinh, Thủy
<i>Tinh .</i>


- Vua Hùng kén rể (sự việc
mở đầu) ---> Sự việc phát


triển ( 2 thần đến cầu hôn; vua
Hùng đưa điều kiện kén rể; ST
đến trước lấy được vợ)---> Sự
việc cao trào (TT thua cuộc
ghen tuông đánh ST, 2 thần
đánh nhau, TT thua rút quân
về)---> Sự việc kết thúc
( Hàng năm dâng nước đánh
ST nhưng đều thua ).


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

? Có thể xóa bỏ thời gian và địa
điểm trong truyện được khơng? Vì
sao?


? Việc giới thiệu tài năng của ST
có cần thiết không? Nếu bỏ sự
việc vua Hùng đi kén rể, TT nởi
giận có được khơng? Vì sao?


? Trong văn bản sự việc nào thể
hiện mối thiện cảm của người kể
với ST và vua Hùng ?


? Việc ST thắng TT nhiều lần có ý
nghĩa gì? Có thể cho TT thắng ST
được khơng? Vì sao? Có thể xóa
chi tiết “ Hàng năm……đánh ST”
được khơng? Vì sao?


? Qua sự tìm hiểu trên em hiểu sự


việc trong văn tự sự phải như thế
nào ?


- Gv khái quát lại phần 1.Chuyển
ý sang tiết 12.


- Bước 2: (23p) Tìm hiểu nhân
<b>vật trong tác phẩm tự sự</b>


? Trong truyền thuyết “Sơn Tinh
-Thủy Tinh”có mấy nhân vật?
Hoạt động GV<b> </b>


Nhân vật nào là thực hiện các sự
việc? Nhân vật nào là nhân vật
chính?


- GV kẻ bảng theo sgv yêu cầu hs
điền vào.


- Cho hs nhận xét nhân vật chính
xuất hiện nhiều, nhân vật phụ chỉ
nói qua.


? Qua sự tìm hiểu trên em hiểu thế
nào nhân vật


- Thời gian xảy ra: Thời vua Hùng.
- Nguyên nhân: Sự ghen tuông dai dẳng
của TT.



- Diễn biến: Những trận đánh dai dẳng
của 2 thần hàng năm.


- Kết quả: TT thua nhưng không cam
chịu. Hàng năm cuộc chiến của 2 vị thần
vẫn xảy ra.


-> Không thể xóa bỏ, nếu vậy cốt truyện
sẽ hiếu sức thuyết phục, khơng cịn mang
ý nghĩa truyền thuyết.


- Việc giới thiệu ST có tài là rất cần thiết
như thế mới chống chọi nổi TT.


- Nếu bỏ sự việc vua Hùng ra điều kiện
kén rể khơng được vì khơng có lí do để 2
thần thi tài.


- Việc TT nổi giận có lívì thần kiêu ngạo,
tính ghen tng.


-> Giọng kể trang trọng, thành kính khi
nhắc đến vua Hùng và ST. Cịn khi nhắc
đến TT khơng có giọng này .


- Điều kiện kén rể có lợi cho ST, bất lợi
cho TT đó là dụng ý của vua Hùng .
-> Việc ST thắng TT nhiều lần có ý
nghĩa: Con người khắc phục, vượt qua lũ


lụt đắp đê thắng lợi .


( Khái quát ý, đọc ghi nhớ sgk)


( TIẾT 12)


( Trả lời cá nhân)
Hoạt động HS<b> </b>


- Có 3 nhân vật thực hiện các sự việc:
+ Kén rể do vua Hùng


+ Cầu hôn, giao chiến do Sơn Tinh -
Thủy Tinh


- Nhân vật chính: Sơn tinh, Thủy tinh
- Nhân vật Hùng Vương, Mị Nương là
những nhân vật phụ giúp nhân vật chính
hoạt động


Nhân


vật Têngọi Lailịch Chândung tài năng Việclàm
Sơn


Tinh


(Khái quát ý 2 phần ghi nhớ sgk).


*. Kết luận: (Ý1ghi nhớ /


<i><b>sgk)</b></i>


<b>2. Nhân vật trong văn tự sự: </b>
* Văn bản“ Sơn Tinh,Thủy
<i>tinh</i>


- Có 4 nhân vật: Hùng
Vương, Mị Nương, ST,TT.
Nội dung<b> </b>


- Có 3 nhân vật thực hiện các
sự việc.


- Nhân vật chính: ST, TT.
- Nhân vật phụ: Hùng Vương,
Mị Nương.


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

- Cho hs đọc ghi nhớ sgk


*Hoạt động 2: Luyện tập: (15p)
- Cho hs làm nhóm tại lớp bài
tập .


Gv hướng dẫn hs làm bài: Có nên
đởi tên khác khơng? Nếu đổi em
sẽ đổi như thế nào? Giải thích
- GV hướng dẫn hs làm bài tập:
Viết bài các ý phải hướng về chủ
đề chung của văn bản. Cần đảm
bảo: Kể về việc gì? diễn biến, thời


gian, nhân vật chính ….


<i><b>Bài tập 1: Chỉ ra các việc mà các nhân </b></i>
vật trong văn bản “ Sơn Tinh, Thủy
Tinh” đã làm ( phần bài học )
a. Vai trò, ý nghĩa của các nhân vật:
- Vua Hùng -> Nhân vật phụ khơng thể
thiếu được vì ơng là người định cuộc hôn
nhân lịch sử.


- Mị Nương: Nhân vật phụ khơng thể
thiếu được nếu thiếu khơng có chuyện
hai thần giao tranh.


- Thủy Tinh, Sơn Tinh: Hai nhân vật
chính được nói nhiều….


b.Tóm tắt truyện theo sự việc của các
nhân vật chính:


( Làm cá nhân, trả lời, cả lớp theo dõi,
nhận xét, bổ sung ).


<i><b>sgk)</b></i>


<b>II - Luyện tập: </b>


<b>Bài tập 1: Chỉ ra những việc </b>
làm mà các nhân vật trong
truyện “ ST, TT”.



a. - Vua Hùng: Kén rể, ra câu
đố.


- Mị Nương: Theo chồng về
núi .


- ST: Đến cầu hôn, đem đồ
sính lễ, đánh nhau với TT,bốc
đồi, dựng lũy,…


- TT: Đến cầu hôn, đem đồ
sính lễ đến muộn, đem qn
đánh ST, hhơ mưa gọi gió,
dâng nước đánh ST…


b. Các nhân vật phụ không thể
thiếu được giúp nhân vật
chính hoạt động.


c.Cách đặt tên văn bản.


<b>Bài tập 2: Hãy tưởng tượng </b>
câu chuyện theo nhan đề “một
lần không vâng lời”.


* Hoạt động 3 (5p): Củng cố.


<i><b>Câu 1: Đánh dấu (x) vào một tên gọi sự việc trong văn tự sự mà em cho là không đúng: </b></i>



a. Sự việc khởi đầu b. Sự việc phát triển c. Sự việc cao trào d. Sự việc kết thúc e. Sự việc tái diễn .
<i><b>Câu 2: Gạch chân dưới những yếu tố quan trọng nhất đối với nhân vẩttong văn tự sự: </b></i>


Tên gọi, lai lịch, tính tình, năng lực, hành động, suy nghĩ, tình cảm, chân dung, trang phục, điệu bộ, kết quả
…..


* Hoạt động 4 (2p): Dặn dò.


- Về nhà học bài cũ, hoàn chỉnh phần bài tập luyện tập vào vở. Chuẩn bị bài “ Sự tích hồ Gươm”:
+ Đọc kĩ văn bản nhiều lần, tóm tắt ngắn gọn văn bản.


+ Trả lời câu hỏi sgk phần đọc hiểu văn bản, tìm đọc tài liệu về Lê Lơị, cuộc khởi nghĩa chống quân Minh thế
kỉ xv, nói về sự tích hồ Gươm, nghiên cứu trước phần ghi nhớ sgk.


* Rút kinh


<b>nghiệm: ...</b>
...


_________________________________________________________


Ngày soạn : Thứ7 / 22 / 9 / 2007 TUẦN 4
Ngày dạy : Thứ 3 / 25 / 9 / 2007 PPCT : Tiết 13
BÀI 4: Tiết 1 - Văn bản : SỰ TÍCH HỒ GƯƠM


<b> (Hướng dẫn đọc thêm)</b>
A - Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs: Hiểu được nội dung, ý nghĩa của truyện, vẻ đẹp của một số hình ảnh trong văn bản.


- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, kể tóm tắt văn bản, nêu ý nghĩa của truyện.


- Bằng những chi tiết hoang đường,kì ảo ( Rùa vàng, gươm thần...) Truyện ca ngợi tính chất chính nghĩa, tính
chất nhân dân của cuộc khởi nghĩa, giải thích tên gọi hồ Hoàn kiếm đồng thời nói lên ước mơ, khát vọng hịa
bình của nhân dân ta.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<i>GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), bộ tranh ngữ văn 6 .</i>
<i>HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .</i>


<b> C. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân</b>
- Phương pháp động não, đàm thoại, ...


D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .
1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .


2 - Kiểm tra bài cũ (5p) :.


.? Tóm tắt ngắn gọn văn bản “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”, qua văn bản em rút ra được bài học gì cho bản thân?
3 – Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : Gv giới thiệu về Hà Nội, hồ Hoàn Kiếm,...để dẫn vào bài học.</b></i>


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1 (7p): Đọc, kể tóm tắt


<i><b>văn bản, tìm hiểu chú thích.</b></i>


- Bước 1: GV hướng dẫn đọc: Đọc
diễn cảm, rõ ràng, mạch lạc, chú ý đọc
thể hiện rõ từng lời thoại.



- GV đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc
văn bản.


- Bước 2: Tóm tắt văn bản.


Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe,
nhận xét, bở sung cách tóm tắt của hs.
- Bước 3: Cho hs đọc thầm chú thích
sgk ( 1,3,4,6,12),các chú thích đó được
giải thích bằng cách nào?


* Hoạt động 2(20P) Tìm hiểu vb.
? Qua phần đọc và kể, em hãy xác
định bố cục văn bản?


? Hãy liệt kê các sự việc chính khi Lê
lợi được Long Quân cho mượn gươm
thần?




? Bức tranh sgk minh họa cho phần
nào của truyện?


(Cho hs xem bức tranh quan sát tranh)
- Cho hs quan sát phần 1 sgk.


<b> Hoạt động GV</b>



? Người xưa thường giúp người chính
nghĩa những lúc khó khăn như chim
thần, sách ước, gậy tiên. Tại sao tác
giả dân gian lại cho gươm thần chứ
khơng phải là các thứ đó?


? Truyền thuyết này liên quan đến lịch
sử nào của nước ta?


? Gươm thần đã về tay nghĩa quân
bằng cách nào?


? Tại sao Long Quân không cho Lê


( Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của
GV)


( 2 hs đọc văn bản, cả lớp theo dõi,
nhận xét cách đọc của bạn.)


( Tóm tắt văn bản dựa trên cơ sở chuẩn
bị bài ở nhà ).


( Đọc thầm chú thích sgk, giải thích
nghĩa các từ )


* Bố cục: 2 phần.


- Phần 1: Từ đầu -> Đất nước: Long
Quân cho mượn gươm thần để đánh


giặc.


- Phần 2: Còn lại: Long Quân địi lại
gươm thần khi đất nước thanh bình.
( Trả lời cá nhân)


- Lê Thận thả lưới 3 lần -> được lưỡi
gươm.


- Lê Lợi thấy chuôi gươm ở ngọn đa.
- cả 2 hợp lại thành gươm báu, giúp
nghĩa quân đánh thắng giặc Minh.
( Tự bộc lộ )


<b>( Quan sát phần 1 văn bản, tự bộc lộ)</b>
<b> Hoạt động HS</b>


<b>-> Vì đất nước ta đang bị xâm chiếm, </b>
lực lượng nghĩa quân Lam Sơn yếu ->
Trao gươm thần để diệt giặc Minh.


- Cuộc kháng chiến chống quân Minh
của nghĩa quân lam Sơn đầu thế kỉ xv.
( Quan sát sgk, tìm chi tiết )


( Thảo luận nhóm)


<b>I -Đọc và tóm tắt văn </b>
<b>bản: </b>



<b>II – Tìm hiểu văn bản.</b>
<b> </b>


<b> </b>


<b>1. Lê Lợi được gươm </b>
<b>thần:</b>


<b> </b>


<b> Nội dung</b>


<b>- Lưỡi gươm -> Lê Thận</b>
vớt từ sông.


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

Lợi thanh kiếm ngay từ khi Lê Thận
đánh lưới, mà cho lưỡi gươm trước,
chuôi gươm sau?


? Tại sao gươm thần lại được nhận từ
tay người nông dân đánh cá?


? Em hiểu như thế nào về 2 chữ
“Thuận Thiên” khắc trên lưỡi gươm?


? Hãy tìm những chi tiết kì ảo của lưỡi
gươm thần?


? Trong tay Lê Lợi thanh gươm báu có


sức mạnh như thế nào?


? Theo em đó là sức mạnh của gươm
thần hay là sức mạnh của con người?


- Cho hs đọc thầm phần 2 văn bản.
Vì sao Lê Lợi trả gươm thần? Cảnh trả
gươm thần được miêu tả như thế nào?
? Em biết có truyền thuyết nào cũng
xuất hiện rùa vàng. Em hiểu gì về yếu
tố kì ảo này trong truyện dân gian?
? Bức tranh trong sgk đã minh họa đầy
đủ sự tích Lê Lợi hoàn gươm. Từ đây
em hiểu thêm ý nghĩa nào văn bản?
<b>* Hoạt động 3( 4p) Tởng kết: </b>
? Lê Lợi có thật sự thắng giặc minh
bằng gươm thần không?


Hoạt động GV


? Từ những điều phân tích trên, hãy
nêu ý nghĩa của truyện?


? Nét đặc sắc trong nghệ thuật kể của
văn bản ?


? Truyền thuyết “ Sự tích hồ Gươm”
đậm yếu tố lịch sử nào?


- Gv Khái quát, cho hs đọc ghi nhớ.



- Lưỡi kiếm: dưới nước – miền đồng
bằng.


- Chuôi gươm: trên rừng – miền núi.
-> Gắn khớp vào nhau vừa như in, tạo
nên sự đồn kết nhất trí, đồng lịng của
đất nước ta...


- Lê Thận gia nhập nghĩa quân -> gươm
thần phải qua nhân dân mới tạo ra sức
mạnh ( tính chất nhân dân của cuộc
kháng chiến)


-> Thuận ý trời, hợp lòng dân, gươm
lấy từ đất và nước, dân tộc ta đã rèn
thanh gươm báu cất giấu nó đi khi cần
thì trao cho người anh hùng.


- 3 lần tự chui vào lưới.
- Tỏa sáng góc nhà Lê Thận.


- Chuôi gươm tỏa sáng ngọn cây đa.
- Trong chiến đấu sáng rực.


- Khi trả gươm -> ánh sáng vẫn le lói.
+ Tung hồnh khắp trận địa


+ Mở đường để cho nghĩa qn đánh
khơng cịn một tên giặc.



-> Cả 2 có vũ khí sắc bén trong tay, có
tướng tài sẽ có sức mạnh vơ địch và chỉ
có trong tay Lê Lợi thanh gươm mới có
sức mạnh như thế


(Đọc thầm phần 2 văn bản)
- Giặc tan, đất nước thanh bình, Lê Lợi
hoàn thành sứ mệnh.


<b>- Truyền thuyết An Dương Vương . </b>
<b>- Rùa vàng là con vật thiêng liêng luôn</b>
làm điều thiện trong các truyện dân
gian nước ta.


<b>-> Giải thích </b>nguồn gốc hồ Gươm hay
hồ Hoàn Kiếm ( trả lại kiếm)


( Trả lời theo cách hiểu cá nhân).
- Lê Lợi thắng giặc bằng sức mạnh của
nghĩa quân và tài năng lãnh đạo.


- Dân gian dùng hình ảnh gươm thần để
thần thánh hóa sức mạnh nghĩa quân đó
là sức mạnh của chính nghĩa.


Hoạt động HS


( Khái quát kiến thức)



- các yếu tố kì ảo xen lẫn yếu tố hiện
thực.


- Tên thật: Lê Lợi, Lê Thận.


- Tên địa danh: Lam Sơn, hồ Tả Vọng
- Thời kì lịch sử chống quân minh thế
kỉ xv.


( Đọc ghi nhớ sgk)


-> Chắp lại như in thành
gươm báu.


=> Đuổi hết giặc Minh.


<b>2. Lê Lợi trả gươm thần.</b>
- Giặc tan, đất nước thanh
bình.


- Rùa vàng địi gươm thần


<b>III – Tổng kết: </b>


Nội dung


- Ca ngợi tính chất nhân
dân, tính chất chính nghĩa
của cuộc kháng chiến, ca
ngợi người anh hùng Lê


Lợi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

* Hoạt động 5 (5p): Củng cố – luyện tập.
- GV đưa bộ tranh ngữ văn hs quan sát.


- Hướng dẫn hs làm bài tập 3, 4 phần luyện tập sgk/43.
<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, tóm tắt lại văn bản, phân tích văn bản theo cảm nhận riêng.
- Chuẩn bị bài: “Chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự ”:


Đọc kĩ các mục của bài và trả lời các câu hỏi ở các phần, nghiên cứu trước phần ghi nhớ sgk.
* Rút kinh nghiệm:


...
...
...
__________________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 7/ 22/ 9 / 2007 TUẦN 4
Ngày dạy : Thứ 3 / 25 / 9 / 2007 PPCT : Tiết 14
BÀI 4 : Tiết 2 – CHỦ ĐỀ VÀ DÀN BÀI CỦA BÀI VĂN TỰ SỰ


A - Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs: - Nắm được chủ đề và dàn bài của bài văn tự sự, mối quan hệ giữa sự việc và chủ đề.
- Rèn kĩ năng tìm chủ đề, làm dàn bài trước khi viết bài.


B - Chuẩn bị :



<i>GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, tìm một số văn bản tự sự ), bảng phụ.</i>
<i>HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .</i>


<b> C. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân</b>
- Phương pháp động não, đàm thoại, ...


<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1. Ôn định tổ chức ( 1p) .


2 . Kiểm tra bài cũ (5p):


<i><b>Câu 1 (1đ): Khoanh tròn trước chữ cái đúng trước lời nhận xét văn bản “ ST –TT” thuộc phương thức tự sự:</b></i>
a. Truyện đã giải thích về hình tượng thiên tai lũ lụt ở nước ta.


b. Truyện ca ngợi hình tượng người anh hùng Sơn Tinh.


c*. Truyện kể lại một chuỗi sự việc về cuộc cầu hôn giữa ST, TT với Mị Nương. Qua đó nhằm giải thích hiện
tượng lũ lụt và thể hiện ước mơ chế ngự thiên nhiên của dân tộc ta.


<i><b>Câu 2 (2đ): Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu sau: </b></i>


...trong văn tự sự là kẻ thực hiện các sự việc và là kẻ được thể hiện trong văn bản...đóng
vai trò chủ yếu trong việc thể hiện tư tưởng của văn bản. Nhân vật phụ chỉ giúp nhân vật chính hoạt động.
<i><b>Câu 3 ( 7đ): Trình bày bài tập 2 bài tập về nhà ? </b></i>


C3 – Bài mới .
<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : Gv chuyển tiếp từ bài cũ.</b></i>


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1 (18p) Tìm hiểu



<i><b>mục I</b></i>


- Bước 1: GV cho hs đọc bài
văn sgk /44.


? Qua phần đã đọc em thấy vấn
đề mà tác giả đặt ra trong văn
<b> Hoạt động GV</b>


bản này là gì?


? Vấn đề đó được thể hiện ở
những phương diện nào?
.


? Việc Tuệ Tĩnh ưu tiên chữa
bệnh cho chú bé người nơng
dân nói lên phẩm chất gì của


( Đọc bài văn, tìm hiểu bài văn theo gợi ý câu hỏi
giáo viên ).


-> Tuệ Tĩnh là người thầy thuốc hết lòng thương
yêu người bệnh.


Hoạt động HS
( Thảo luận nhóm, tìm chi tiết sgk )
* Lời nói:



* Việc làm:


-> Sự tận tình, lịng yêu thương người bệnh đặc
biệt là những người nghèo của thầy thuốc Tuệ
Tĩnh.


<b>I. Tìm hiểu chủ đề và </b>
<b>dàn bài của bài văn tự</b>
<b>sự: </b>


<b>1. Bài tập 1 / 44.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

người thầy thuốc?


-> Vấn đề chính mà tác giả đặt
ra trong văn bản chính là chủ
đề. Vậy chủ đề chính của bài
văn này là gì? Được thể hiện ở
câu văn nào?


? Qua ví dụ trên em hãy cho
biết thế nào là chủ đề văn bản?
? Nêu chủ đề văn bản“ ST –
TT” ?


? Bài văn chưa có nhan đề.
Qua tìm hiểu nội dung văn
bản, hãy đặt đầu đề văn bản?
- Yêu cầu hs đọc lại bài văn.
Tìm bố cục bài văn ?



- Gv khái quát kiến thức: Một
bài văn tự sự đều phải có chủ
đề ( vấn đề chính) có bố cục 3
phần ( MB, TB, KB), mỡi phần
có nhiệm vụ khác nhau.


? Vậy thế nào là chủ đề của
một văn bản tự sự? Nêu dàn ý
của bài văn ?


I* Hoạt động 2 (15p): Luyện
<i><b>tập.</b></i>


- Yêu cầu đọc to bài tập 1, thảo
luận nhóm.


<b> Hoạt động GV</b>
-GV hướng dẫn hs làm bài
tập2, làm cá nhân.


- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.


( Khái quát kiến thức)


- Chủ đề được thể hiện trong câu văn:


“ Ông chẳng những là người mở mang nghành y
dân tộc...cứu giúp người bệnh”





-> Chủ đề là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn
đặt ra trong văn bản.


( Tự bộc lộ)


( Thảo luận nhóm dựa trên các nhan đề của sgk)


( Tìm bố cục bài văn, trả lời cá nhân)
- Bố cục : 3 phần.


+ Mở bài: Giới thiệu chung về danh y Tuệ Tĩnh
đời trần - người hết lòng thương yêu người bệnh.
+ Thân bài: Kể diễn biến sự việc ( con nhà quí tộc
mời đến tư dinh chữa bệnh chon cha...nhưng
ông chữa chon con nhà nông dân trước...


+ Kết bài: Kể kết cục sự việc ( Trời sập tối...ông
vội vã ra đi )


( Khái quát kiến thức, đọc ghi nhớ sgk)


* Bài tập 1: a.Chủ đề của truyện ca ngợi trí thơng
minh và lịng trung với vua của người nông dân,
đồng thời chế giễu tính tham lam cậy quyền của
viên quan.Chủ đề khơng nằm trong bất kì ở phần
nào, câu văn nào mà toát lên từ nội dung chuyện.
- Sự việc tập trung cho chủ đề: Việc người nông
dân xin được thưởng 50 roi và đề nghị chia đều


phần thưởng đó.


b. Bố cục: - MB: Câu 1; TB: Các câu tiếp theo;
KB: Câu cuối.


c. So sánh với truyện “ Tuệ Tĩnh”.


* Giống nhau: Kể theo trình tự thời gian; 3 phần
rõ rệt; ít hành động, nhiều lời đối thoại.


* Khác nhau: Nhân vật trong “phần thưởng” ít
hơn, chủ đề trong “Tuệ Tĩnh”lộ ra ở phần MB
còn “ PT” nằm trong sự suy đoán người đọc. Kết
thúc “PT” bất ngờ, thú vị hơn.


d. Sự việc thú vị ở TB: xin phần thưởng lạ lùng
và kết thúc bất ngờ, ngồi dự kiến của tên quan,
thể hiện sự hóm hỉnh, thông minh người nông dân
Hoạt động HS


* Bài tập 2: a. Phần MB: Trong “ST, TT” chưa
giới thiệu rõ câu chuyện sắp xẩy ra chỉ nói tới
việc vua Hùng chuẩn bị kén rể.; còn trong
“STHG” giới thiệu rõ hơn ý mượn gươm dẫn tới
việc trả gươm.


b. Phần kết thúc: Truyện “ ST,TT” kết thúc vòng


- Chủ đề bài văn: Tuệ
Tĩnh – người thầy


thuốc hết lòng thương
yêu người bệnh.


- Dàn bài: 3 phần.
+ Mở bài: Giới thiệu
chung về danh y Tuệ
Tĩnh đời trần.


+ Thân bài: Kể diễn
biến sự việc.


+ Kết bài: kết cục sự
việc.


* Kết luận:( ghi nhớ/
<i><b>sgk45)</b></i>


<b>III – Luyện tập: </b>
Bài tập 1: Văn bản
“Phần thưởng”.


- Chủ đề: Ca ngợi trí
thông minh, lòng trung
thành với vua của
người nông dân, chế
giễu lòng tham đối của
viên quan.


- Sự việc tập trung chủ
đề: xin thưởng 50 roi,


chia đều cho 2 người.
- Bố cục: MB: Câu 1;
TB: các câu tiếp theo;
KB: câu cuối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

tròn, cuộc chiến 2 vị thần khơng bao giờ kết thúc.
Cịn “STHG” kết thúc truyện trọn vẹn hơn.


* Hoạt động 5 (3p). Củng cố: - Cho hs đọc thêm những cách mở bài trong bài văn kể chuyện sgk /47.
<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, chuẩn bị bài “Tìm hiểu đề và cách làm bài văn tự sự ”
- Nghiên cứu kĩ các đề sgk, trả lời các câu hỏi phần I, nghiên cứu trước phần ghi nhớ sgk.


* Rút kinh nghiệm: ...
...
...
_______________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 4 / 26 / 2007 TUẦN 4


Ngày dạy : Thứ 6, 7 / 27, 28 / 9 / 2007 PPCT : Tiết 15 - 16
BÀI 4 : Tiết 3, 4 – TÌM HIỂU ĐỀ VÀ CÁCH LÀM BÀI VĂN TỰ SỰ


A - Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs: - Nắm vững các kĩ năng tìm hiểu và cách làm bài bài văn tự sự, các bước và nội dung tìm hiểu đề, tìm
ý, lập dàn ý và viết thành bài văn.


- Rèn kĩ năng luyện tập tìm hiểu đề, lập dàn ý ở một đề văn cụ thể .


B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, tìm một số đề văn tự sự ), bảng phụ.
HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân</b>
- Phương pháp động não, đàm thoại


<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
C1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .


C2 - Kiểm tra bài cũ (5p):
Câu 1 (1đ): Chủ đề của một văn bản là gì?


a. Là đoạn văn quan trọng nhất của văn bản. b. là tư tưởng, quan điểm của tác giả thể hiện trong văn bản
c. Là nội dung cần được làm sáng tỏ trong vb * d. Là vấn đề chủ yếu mà người viết muốn đặt ra trong v.bản
Câu 2 (1đ): Chọn một trong 2 lời khuyên sau đây về các bước tiến hành làm một bài văn tự sự mà em cho là
hợp lí: a. Tìm hiểu đề -> Tìm ý -> Lập dàn ý -> Kể ( viết thành văn)


* b. Tìm hiểu đề -> Tìm ý -> Lập dàn ý -> Kể (viết thành văn ) -> bài văn phải có 3 phần (MB,TB,KB)
Câu 3 ( 7đ): Hãy xác định bố cục của văn bản “ Sự tích hồ Gươm”?


C3 – Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : Gv chuyển tiếp từ bài cũ: ở tiết học trước chúng ta đã tìm hiểu về chủ đề, bố cục của </b></i>
bài văn tự sự. Vậy để có một văn bản tự sự hoàn chỉnh chúng ta phải thực hiện nhiều bước, nhiều khâu. Bài học
hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu các bước làm bài văn tự sự hoàn chỉnh.


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1 (38p) Tìm hiểu



<i><b>mục I</b></i>


- Bước 1: Tìm hiểu mục 1.


- GV sử dụng bảng phụ viết các đề
bài sgk, yêu cầu 1 hs đọc to cả lớp
nghe.


Trong đề bài 1 nêu ra những yêu
cầu gì? Những chữ nào trong đề
<b> Hoạt động GV</b>


cho em biết điều đó?


? Như vậy đề có mấy yêu cầu?


( Đọc cá nhân, thảo luận nhóm, cử đại
diện trả lời)


-Yêu cầu đề: + kể chuyện
+ câu chuyện em thích
Hoạt động HS


+ bằng lời văn của em
- Đề có 2 yêu cầu:


+ Kể câu chuyện em thích ( nội dung kể )
+ Kể chính bằng lời văn của em.



<b>I – Đè, tìm hiểu đề và </b>
<b>cách làm bài văn tự sự: </b>
<b>1. Đề văn tự sự: (sgk /47)</b>
<b>* Đề 1: Kể một câu chuyện</b>
em thích bằng lời văn của
em.


- Yêu cầu:
+ Kể chuyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

? Đề 3,4,5,6 khơng có từ “kể” có
phải là đề tự sự không?


? Trọng tâm trong mỗi đề trên là từ
nào? Hãy chỉ ra và cho biết đề u
cầu làm nởi bật điều gì?




?Trong các đề trên, đề nào nghiêng
về kể sự việc, đề nào nghiêng về
kể người, đề nào nghiêng về tường
thuật?


? Qua các bước tìm hiểu ví dụ trên,
em hãy rút ra các bước tìm hiểu đề
bài văn tự sự?


- GV đưa bài tập: Hãy tìm hiểu đề
bài sau: “ Hãy kể lại việc làm tốt


của em”.


- Gv khái quát nội dung, chuyển ý
sang tiết sau.


- Bước 2: Tìm hiểu mục 2 (23p).
-> Để làm bài văn tự sự phải tiến
hành qua 4 bước: Tìm hiểu đề, tìm
ý, lập dàn ý, viết thành văn.


? Hãy nhắc lại tìm hiểu đề bài văn
tự sự có những bước nào?


- Tiếp tục cho hs tìm hiểu đề bài 1.
? Em sẽ chọn câu chuyện nào? Em
thích nhân vật và sự việc nào?
? Em chọn câu chuyện đó nhằm
biểu hiện chủ đề gì?


<b> Hoạt động GV</b>


? Qua đó, em hãy nói rõ cách lập ý
của bài văn tự sự?


- đó là các đề văn tự sự, vẫn yêu cầu có
việc, có chuyện về những ngày thơ ấu,
ngày sinh nhật, quê em đổi mới, em đã lớn
khôn.


- các từ trọng tâm đề bài: Câu chuyện em


thích; Chuyện người bạn tốt; Kỉ niệm ấu
thơ; Sinh nhật em; Quê em đổi mới; Em
đã lớn khôn.


- Đề yêu cầu làm nổi bật vấn đề:
+ Câu chuyện từng làm em thích thú.
+ Những lời nói, việc làm chứng tỏ người
bạn ấy rất tốt.


+ Một câu chuyện, kỉ niêm khiến em
không thể nào quên.


+ Những sự việc và tâm trạng của em
trong ngày sinh nhật.


+ Sự đổi mới trên quê hương em.


+ Những biểu hiện về sự lớn lên của em:
Thể chất, tinh thần...


- Đề nghiêng về kể sự việc: 3,4,5.
- Đề nghiêng về kể người: 2,6.


- Đề nghiêng về tường thuật sự việc: 3,4,5
( Khái quát kiến thức)




( Hoạt động cá nhân):



- Bước 1: Đọc kĩ đề, gạch dưới các từ ngữ
quan trọng ( kể một việc làm tốt của em)
- Bước 2: Từ ngữ phần đã gạch xác định:
+ Thể loại: Kể ( tự sự)


+ Nội dung kể: Việc làm tốt của em.


( TIẾT 16 )


( Trả lời cá nhân theo cách hiểu của mình)
( Tự bộc lộ )




Hoạt động HS
( Khái quát kiến thức )






.


* Kết luận:


- Khi tìm hiểu đề văn tự sự
phải tìm hiểu kĩ : lời văn
của đề, nắm vững yêu cầu
đề ( kể người, kể việc hay
tường thuật)



<b>2. Cách làm bài văn tự sự</b>


<b>a. Tìm hiểu đề: </b>


<b>- Đọc kĩ đề bài, xác định từ</b>
ngữ quan trọng.


Nội dung
<b>b. Lập y: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

- Gv hướng dẫn hs cách lập dàn ý
theo bố cục bài văn tự sự.


? Dự định mở bài của em như thế
nào?


? Phần thân bài em sẽ trình bày nội
dung như thế nào?


? Phần kết bài em sẽ kết thúc ra
sao?


-GV: Khi làm bài cần chú ý sắp
xếp ý theo trật tự hợp lí thành dàn
bài chi tiết để viết thành bài văn.
- Yêu cầu hs viết thành bài văn,
lưu ý hs đây là bước quan trọng
trên cơ sở dàn ý chi tiết, người viết
phải sử dụng kĩ năng viết chính


bản thân mình, bằng lời kể của
mình khơng sao chép nguyên văn
bản mà phải có sự sáng tạo.


? Qua phần tìm hiểu trên, hãy khái
quát lại cách làm bài văn tự sự?
- Khái quát ý, yêu cầu hs đọc ghi
nhớ sgk.


* Hoạt động 2 (15p): Luyện tập.
- Yêu cầu đọc to bài tập, nêu yêu
cầu bài tập.


- Gọi 4 -5 hs đọc bài làm của
mình, nhận xét, sửa lỡi sai.


( Trả lời cá nhân )



( Lắng nghe)


( Lắng nghe hướng dẫn, làm cá nhân)


( Khái quát kiến thức, đọc ghi nhớ sgk)


( Làm cá nhân dựa trên cơ sở dàn bài trên)


( Nhân vật, sự việc, diễn
biến, kết quả, ý nghĩa câu
chuyện)



<b>c. Lập dàn y: </b>


- Mở bài: Giới thiệu chung
về nhân vật và sự việc.
- Thân bài:


+ Kể tóm tắt, ngắn gọn,
chú ý đến các sự việc quan
trọng.


+ Sắp xếp các sự việc theo
trình tự trước sau, thể hiện
được ý định người viết.
- Kết bài: Nêu cảm nghĩ về
nhân vật, sự việc.


<b>d. Viết thành văn:</b>


<b>2.Kết luận: </b>
<b>( Ghi nhớ sgk/48)</b>


<b>III – Luyện tập: </b>


Lập dàn ý đề đề bài: “Kể
lại câu chuyện em thích
bằng lời văn của em”.
* Hoạt động 5 (5p). Củng cố:


<i><b>Câu 1: Trong các đề bài sau, những đề nào là đề tự sự? </b></i>



a. Kể chuyện về một người bạn tốt*. * b. Kỉ niệm ngày ấu thơ
c. Cảm nghĩ về mùa xuân. d. Tình yêu mẹ của em
<i><b>Câu 2: Điền (Đ) đúng, (S) sai vào các câu sau: </b></i>


a. Đọc kĩ đề. Đ* S


b.Xác định lời văn trọng tâm. Đ* S


c. Phân tích nghĩa của những lời văn đó. Đ S*


d.Xác định các ý cơ bản cần phải có trong bài Đ* S
<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, học kí phần lí thuyết chuẩn bị làm bài viết số 1( tuần 5) làm bài
viết tại lớp, đọc thêm bài “ Sọ Dừa”.


* Rút kinh nghiệm: ...
...
...
__________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________
Ngày soạn : Thứ 7 / 29 / 9 / 2007 TUẦN 5


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b> Tiết 1,2 – LÀM BÀI VIẾT SỐ 1 - VĂN TỰ SỰ</b>
A - Mục tiêu cần đạt :


Qua bài viết giúp hs: - Nắm được cách làm bài văn tự sự, trên cơ sở vận dụng những kiến thức đã được học về lí
thuyết để vận dụng vào làm bài viết bài văn tự sự.



- Tích hợp với phần văn bản đã được học ( Phần truyền thuyết) có phần sáng tạo trong cách viết của bản thân,
tưởng tượng, đóng vai, viết bằng lời văn của mình.


- Rèn kĩ năng độc lập suy nghĩ trong bài viết của mình.
B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao,những bài văn hay) ra đề, đáp án.


HS : Ôn tập kĩ phần lí thuyết, đọc lại các văn bản đã học, sách tham khảo, đồ dùng học tập, vở làm bài .
<b> C – Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


C1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .


C2 – Bài mới .
* Hoạt động 1( 1p): GV tiến hanh ghi đề bài lên bảng


<b>I - Đề bài – Đáp án: ( Lớp 6c )</b>


* Đề bài: Kể lại một truyền thuyết mà em đã được đọc, được học bằng lời văn của em.
* Đáp án: Yêu cầu chung:


- Xác định kiểu bài: Tự sự.


- Nội dung: Kể lại truyền thuyết đã được học ( đọc) bằng lời văn của mình.


- Hình thức: + Đầy đủ 3 phần ( MB,TB,KB) giữa các phần phải có sự lô gich, chặt chẽ, liên kết đoạn, bài viết
ngắn gọn, súc tích.


+ Trình bày đẹp, sạch sẽ, chuẩn chính tả, diễn đạt trôi chảy...



( Lưu ý: Khi làm bài, kể bằng lời văn của mình song phải phù hợp với nội dung, thời điểm xuất hiện của truyện,
giữ được cốt truyện và không khí của truyện)


Yêu cầu cụ thể:


a. Mở bài: - Sử dụng lời văn của mình để dẫn dắt truyện truyền thuyết.


- Giới thiệu câu chuyện em kể, vì sao em kể câu chuyện đó, kể cho ai nghe.


b. Thân bài: - Kể lại câu chuyện theo trình tự, diễn biến câu chuyện ( chuỗi sự việc: Mở đầu-> phát triển-> cao
trào -> kết thúc.


- Sử dụng lời văn của mình song vẫn giữ được cốt truyện, khơng sao chép nguyên văn câu chuyện, có
thể lược bỏ một số chi tiết không cơ bản.


c. Kết bài: - Kết thúc câu chuyện.


- cảm xúc của người viết sau khi kể câu chuyện.


<b>II – Biểu điểm: </b>


- Điểm 9- 10: Bài viết ( kể) hấp dẫn người đọc bằng lời văn, cốt truyện cơ đúc, sáng tạo. Bài viết có cảm xúc,
đầy đủ 3 phần, trình bày sạch sẽ, khoa học, chữ viết đẹp, không sai lỗi chính tả.


- Điểm 7-8: Kể bằng lời văn của mình, đúng yêu cầu của đáp án nhứng có một vài đoạn viết chưa thật nhuần
nhũn, có sai sót một vài lỡi chính tả.


- Điểm 3-4: Chưa sử dụng được bằng lời văn của mình, kể chưa đảo bảo được cốt truyện theo yêu cầu..
- Điểm 1-2: Bài làm quá yếu, lạc đề, tùy vào bài làm hs để ghi điểm.



* Hoạt động 2 ( 1p): GV thu bài làm của hs, nhận xét tiết làm bài.
* Hoạt động 3 (1p): Dặn dò.


- Về nhà chuẩn bị bài “ Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ”:
+ Đọc kĩ các bài tập trong các phần, trả lời các câu hỏi sau mỗi bài tập.
+ Nghiên cứu trước phần ghi nhớ sgk.


* Rút kinh nghiệm:


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

Ngày soạn : Thứ 2 / 1 / 10 / 2007 TUẦN 5
Ngày dạy : Thứ 4 / 3 / 10 / 2007 PPCT : Tiết 19
<b> </b>


BÀI 5 - Tiết 3 – TỪ NHIỀU NGHĨA VÀ HIỆN TƯỢNG CHUYỂN NGHĨA CỦA TỪ.
A - Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs : - Hiểu được khái niệm từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ.


- Luyện kĩ năng nhận biết từ nhiều nghĩa, phân biệt từ nhiều nghĩa với từ đồng âm, giải thích hiện
tượng chuyển nghĩa của từ và sử dụng từ đúng trong giao tiếp cũng như trong việc tạo lập văn bản.
- Giáo dục hs có ý thức sử dụng từ đúng, hay trong giao tiếp để làm trong sáng tiếng việt.


B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C . Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân</b>
- Phương pháp động não, đàm thoại



<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1. Ôn định tổ chức ( 1p) .


2 . Kiểm tra bài cũ (5p):
<i><b>Câu 1(3đ): Có bạn hs đã giải nghĩa từ “sơn hà” như sau: </b></i>


- Sơn hà: sơn = núi; hà = sông; sơn hà là sông núi, chỉ đất nước.


Bạn ấy nói rằng đó là cách giải nghĩa thứ ba ( ngoài 2 cách đã học), tức là giải nghĩa bằng cách tổng hợp nghĩa
của các tiếng hợp thành từ


a. ý kiến em thế nào? ( khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời em chọn):
a1- Đồng ý với ý kiến em chọn.


a2*- Không đồng ý với ý kiến của bạn. Vì thực chất cách giải nghĩa này là một trong 2 cách mà sgk đã nêu.
b. Nếu cho rằng cách giải nghĩa của bạn thực chất là một trong 2 cách mà sgk đã nêu thì đó là cách giải nghĩa
nào? ...ĐA: Đưa ra từ đồng đồng nghĩa hoặc từ trái nghĩa với từ cần...
<i><b>Câu 2 (7đ): “ Tục truyền đời Hùng Vương thứ sáu, ở làng Gióng có hai vợ chồng ơng lão chăm chỉ làm ăn và </b></i>
có tiếng là phúc đức” ( Thánh Gióng – ngữ văn 6, tập một)


Hãy giải thích nghĩa của hai từ sau trong câu trên:


- Tục truyền: ...( truyền khẩu lại từ ngày xưa)


- Phúc đức:...( hay làm điều tốt lành cho người khác)


__________________________________________________________________________________________
__________________________________________________________________________________________
C3 – Bài mới .



<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : Gv.đưa ra ví dụ: Hãy cho biết nghĩa của từ “ cày” trong các câu sau:</b></i>
- Cái cày tôi mới mua xong.


- Tôi vừa cày xong thửa ruộng.
Phân tích ví dụ để chuyển vào bài học.


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1 (7p) Tìm hiểu mục I


- GV cho hs đọc bài thơ “ những cái
chân” sgk/55.


? Trong bài thơ tác giả kể ra mấy sự
vật có chân? Những cái chân ấy có
thể sờ, thấy được khơng?


? Có sự vật nào cũng có chân nhưng
lại rất khác biệt? Tại sao sự vật ấy
vẫn được đưa vào trong bài thơ?
<b>? Trong 4 sự vật có chân, nghĩa của</b>
từ có gì giống và khác nhau?


( Đọc to bài thơ, tìm hiểu bài thơ )
- Có 4 sự vật có chân:


Cái gậy, com pa, kiềng, bàn.


- Cái võng -> Nhằm ca ngợi anh bộ đội
hành quân.



( Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời)
* Giống: Chân là nơi tiếp xúc với mặt đất.


<b>I – Từ nhiều nghĩa:</b>
<b>1. Bài thơ : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

? Hãy tìm một số nghĩa khác của từ
chân và cho ví dụ?


? Qua ví dụ trên ta thấy từ “ chân” có
mấy nghĩa?


? Hãy tìm một số từ có nhiều nghĩa,
một số từ có một nghĩa?


? Qua tìm hiểu các ví dụ trên em có
nhận xét gì về nghĩa của từ?


Gv lưu ý: - Từ nhiều nghĩa khác với
từ đồng âm. VD: Bà già. ....lợi. ...
lợi...-> từ “lợi” là từ đồng âm, có âm
giống nhau nhưng nghĩa khác xa
nhau, khơng có cơ sở nào chung.
- Từ nhiều nghĩa: có mối quan hệ
nhất định, trên cơ sở nghĩa chung.
* Hoạt động 2(11) Tìm hiểu mục II.
- Gv cho hs tìm hiểu lại ví dụ:


+ xe đạp: một nghĩa.


<b> Hoạt động GV</b>


+ chân: nhiều nghĩa -> đó là thay đởi
nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa.
? Vậy thế nào là hiện tượng chuyển
nghĩa của từ?


? Trong các nghĩa của từ “chân”
nghĩa nào là nghĩa chính ( nghĩa đầu
tiên)?


- Nghĩa chính là nghĩa gốc ( nghĩa
đen) -> là cơ sở để hình thành nghĩa
chuyển của từ. Muốn hiểu được
nghĩa chuyển ta phải dựa trên cơ sở
nghĩa gốc.


? Trong một câu cụ thể, một từ
thường được dùng với mấy nghĩa ?
?Trong bài thơ, từ “chân” được dùng
với những nghĩa nào?


* Khác: - Chân gậy: dùng để đỡ bà.
- chân com pa: dùng để quay.


- Chân kiềng: dùng để đỡ thân kiềng và
xoong.


- chân bàn: dùng đỡ thân và mặt bàn.
( Trả lời cá nhân theo cách hiểu ):



- Chân (gà, vịt, người..): bộ phận dưới cùng
tiếp xúc với mặt đất để đi, đứng...


- Chân ( giường, tủ, đèn): bộ phận dưới
cùng tiếp xúc với mặt đất của sự vật.
- Chân ( tường, núi, răng): bộ phận dưới
cùng gắn liền với mặt đất và sự vật.


-> Là từ có nhiều nghĩa.


( Trả lời cá nhân): *Từ nhiều nghĩa:
“ chín” “ Mũi”:


- Chỉ bộ phận cơ thể con người hoặc động
vật có đỉnh nhọn: Mũi người, mũi cá sấu....
- Chỉ bộ phận phía trước của phương tiện
giao thông đường thủy: mũi thuyền, mũi
tàu...


- Chỉ bộ phận địa danh lãnh thổ: Mũi cà
mau, mũi né...


* Từ một nghĩa: xe đạp, xe máy, com pa, cà
pháo, hoa nhài....


( Khái quát kiến thức ): Từ có thể có một
nghĩa hoặc nhiều nghĩa.


<b> Hoạt động HS</b>



( Khái quát ý)


- Nghĩa chính “chân”:là bộ phận tiếp xúc
với đất của cơ thể người hoặc động vật.
.




-> thường được dùng với một nghĩa.


- Trong bài thơ, từ “ chân” được dùng cả
nghĩa gốc và nghĩa chuyển.


- Từ “ chân” là từ nhiều
nghĩa.


<b>2. Kết luận:(Ghi nhớ</b>
<i><b>1/ sgk 56.)</b></i>


<b> </b>


<b>II. Hiện tượng </b>
<b>chuyển nghĩa của từ: </b>
<b> Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

? Từ ví dụ ta thấy từ nhiều nghĩa bao
gồm những nghĩa nào?


- GV khái quát kiến thức, cho hs đọc


ghi nhớ sgk.


* Hoạt động 3 (13p): Luyện tập.
- Yêu cầu đọc to bài tập 1, Làm
nhóm.


- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.


-GV hướng dẫn hs làm bài tập 2.
- Cho hs làm nhanh, yêu cầu hs tự
chép vào vở.


- Làm cá nhân.


<b> Hoạt động GV</b>
- Cho hs làm nhóm.


( khái quát kiến thức): Từ nhiều nghĩa có:
- Nghĩa gốc: là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm
cơ sở để hình thành các nghĩa khác.


- Nghĩa chuyển: được hình thành trên cơ sở
nghĩa gốc.


( Đọc ghi nhớ 2 / sgk 56)


* Bài tập 1:


- Từ “ Đầu”: + Bộ phận cơ thể chứa não bộ,
ở trên cùng -> đầu người, đau đầu....



+ Bộ phận trên cùng, đầu tiên -> Đầu danh
sách, đầu bảng, đầu tiên, đầu mối.


+ Bộ phận quan trọng nhất -> đầu đàn, đầu
đảng, thủ lĩnh...


- Từ “ Tay”: + Bộ phận hoạt động -> vung
tay, khoát tay, nắm tay....


+ Nơi tay người tiếp xúc với sự vật -> Tay
ghế, tay cầm, tay vịn....


+ Bộ phận tác động hành động -> Tay
súng, tay cày...


- Từ “ Cổ”: + Bộ phận giữa đầu và thân,
thắt lại -> cở cị, cổ người...


+ Bộ phận của sự vật -> cổ chai, cổ lọ...
+ Chỉ sự sợ hãi -> so vai rụt cổ, rụt cổ rùa...
+ Chỉ sự mong đợi -> nghển cở ngóng
trơng...


* Bài tập 2.
<i><b>*Bài tập 3</b><b> :</b><b> </b></i>


a. Chỉ sự vật chuyển thành hành động:
Cái cưa -> Cưa gỗ; cái bào -> bào gỗ; cân
muối -> muối dưa; cân thịt -> thịt gà.


b. Chỉ hành động chuyển thành đơn vị:
Đang bó lúa -> gánh ba bó lúa; đang nắm
cơm -> ba nắm cơm; cuộn bức tranh -> ba
cuộn tranh; đang gói bánh -> ba gói bánh.
Hoạt động HS


<b>* Bài tập 4: Từ “ bụng” có 2 nghĩa:</b>
- Bộ phận cơ thể con người, động vật...
- Biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc
lộ ra ngồi...


b. ý 3 – Bụng chân: Phần phình to ở giữa
một số sự vật.


- Từ nhiều nghĩa có:
Nghĩa gốc và nghĩa
chuyển.


<b>* Kết luận:(Ghi nhớ</b>
<i><b>2/ 56)</b></i>


<b>III – Luyện tập: </b>
<b>Bài tập 1: Tìm 3 từ chỉ</b>
bộ phận cơ thể con
người có sự chuyển
nghĩa.


- Từ “ Đầu”; “ Tay” “
Cổ”



<b>Bài tập 2: Lấy một số</b>
từ bộ phận cây cối để
chỉ bộ phận cơ thể con
người.


- Lá: lá (phổi, gan, lách,
)


- Quả: quả ( tim, thận)
- Hoa: hoa cái( đầu lâu)
<b>* Bài tập 3: Hãy tìm</b>
thêm ví dụ hiện tượng
chuyển nghĩa của từ
Nội dung
<b>* Bài tập 4: </b>


a.Từ “ Bụng”có 2 nghĩa
b.ý 1: Bộ phận cơ thể ..
- ý 2: Biểu tượng ý nghĩ
sâu kín.


- ý 3: phần phình to ở
giữa một số sự vật.
* Hoạt động 5 (5p): Củng cố ( GV sử dụng phiếu học tập): Điền đúng (Đ) sai (S) vào các câu sau:
a. Tất cả các từ tiếng việt chỉ có một nghĩa. Đ S*
b. Từ nhiều nghĩa có nghĩa đen và nghĩa bóng. Đ* S
c. Nghĩa chuyển được hình thành trên cơ sở nghĩa gốc Đ * S
- GV đọc to bài đọc thêm sgk /57.


<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

Đọc lại kĩ bài “ Sơn Tinh, Thủy Tinh”. Đọc kĩ các mục của bài và trả lời các câu hỏi, bài tập ở các phần,
nghiên cứu trước phần ghi nhớ sgk.


* Rút kinh nghiệm: ...
...
...
_____________________________________________


Ngày soạn : Thứ 5 / 4 / 10 / 2007 TUẦN 5
Ngày dạy : Thứ 7 / 6 / 10 / 2007 PPCT : 20
BÀI 5 : Tiết 4 – LỜI VĂN, ĐOẠN VĂN TỰ SỰ


A - Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs: - Nắm vững đặc điểm lời văn, đoạn văn tự sự khi sử dụng để kể về người, việc .
- Rèn kĩ năng viết câu, dựng đoạn văn tự sự.


B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, một số đoạn văn, bài văn tự sự ), bảng phụ.
HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân</b>
- Phương pháp động não, đàm thoại


<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1. Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Kiểm tra bài cũ (3p):



<b> Kiểm tra chuẩn bị bài hs ( Tiết trước làm bài viết số 1).</b>
3. Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : Gv giới thiệu một bài văn có nhiều đoạn văn liên kết với nhau, nhiều câu liên kết với </b></i>
<i><b> nhau để tạo nên đoạn văn. Lời văn, đoạn văn trong văn tự sự như thế nào bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu</b></i>


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1 (18p) Tìm hiểu


<i><b>mục I</b></i>


- Gọi hs đọc 2 đoạn văn sgk.
? Hai đoạn văn giới thiệu về nhân
vật nào? Những sự việc gì?


? Mục đích của những câu văn giới
thiệu về nhân vật là gì?


? Những câu văn giới thiệu thường
có các từ và cụm từ nào?


<b> Hoạt động GV</b>


? Khi giới thiệu nhân vật , tác giả
dân gian đã giới thiệu về những
mặt nào? ( họ tên, lai lịch..)


Gv nói cho hs rõ: Họ tên, lai lịch...
của các nhân vật; Quan hệ cha –


con, vua với thần dân...


? Nếu đảo trật tự các câu trên có
được khơng?


( Đọc cá nhân, thảo luận nhóm, cử đại
diện trả lời)


- Giới thiệu các nhân vật: Hùng vương thứ
mười tám; Mị Nương; ST; TT


- Giới thiệu sự việc:
+ Vua Hùng kén rể.


+ Hai thần đến cầu hôn Mị Nương.
<b>-> Để mở đầu</b> câu chuyện chuẩn bị cho
diễn biến chủ yếu câu chuyện.


<b>- Có các từ: Có, là.</b>


- Cụm danh từ, cụm tính từ.
<b> Hoạt động HS</b>


<b>* Giới thiệu tên, lai lịch, tính nết, tài năng</b>
- Đoạn 1:


+ câu 1: Giới thiệu Hùng Vương và con
gái Mị Nương.


+ Câu 2: Vua Hùng kén rể cho con người


chồng xứng đáng.


- Đoạn 2:


+ câu 1: Giới thiệu 2 nhân vật chưa rõ tên.
+ Câu 2,3,4,5: Tiếp tục giới thiệu ST, TT.
+ Câu 6: Nhận xét chung về 2 chàng.
- Không thể đảo trật tự câu, nếu đảo sẽ
làm thay đổi ý nghĩa.


<b>I. Lời văn, đoạn văn tự</b>
<b>sự: </b>


<b> 1. Lời văn giới thiệu</b>
<b>nhân vật:</b>


* Ví dụ: SGK / 58.


Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

- Cho hs đọc đoạn văn 3 sgk.
? Đoạn văn đã dùng những từ nào
kể những hành động của nhân vật?
? các hành động đó được kể theo
thứ tự nào?


? Trong lời kể trùng điệp “ nước
ngập....nước ngập....nước dâng”
gây được ấn tượng gì cho người
đọc?



? Qua đó, em hiểu lời văn kể về sự
việc trong văn tự sự là như thế
nào?


- Yêu cầu hs đọc lại 3 đoạn văn
sgk /58, 59.


? Mỡi đoạn văn có mấy câu? Nêu
ý chính của mỗi đoạn? Câu nào là
câu quan trọng nhất của mỡi đoạn?
? Các câu đó gọi là câu chủ đề, em
hiểu thế nào là câu chủ đề?
? Nhận xét vị trí các câu chủ đề
trong mỗi đoạn văn? Vai trò của ý
phụ trong đoạn văn?


- Gv khái quát ý chính, gọi hs đọc
ghi nhớ sgk.


* Hoạt động 2 (15p): Luyện tập.
- Yêu cầu đọc to bài tập, nêu yêu
cầu bài tập. Cho hs thảo luận
nhóm.


+ Tổ 1 (BT1 – câu a)
+ Tổ 2 ( BT1 – câu b)
+Tổ 3 ( BT1 – câu c)
+ Tổ 4: Bài tập 2.



<b> Hoạt động GV</b>


- Bài tập 2 yêu cầu hs làm cá nhân.


- GV hướng dẫn hs làm bài tập 3.
- Bài tập 4 hướng dẫn hs về nhà


( Đọc đoạn văn 3, tìm ý)


- Đến sau....Khơng lấy được...đem qn
đ̉i....hơ mưa, gọi gió.


-> Các hành động được kể theo thứ tự
trước sau: Nguyên nhân – kết quả – thời
gian.


( Tự bộc lộ)


<b> ( Khái quát ý )</b>


( Đọc lại 3 đoạn văn sgk /58,59)


<b>- Đoạn 1: 2 câu – Câu 2 “ Hùng vương...”</b>
- Đoạn 2: 6 câu – Câu 6 “2 thần đến...”
- Đoạn 3: 3 câu – Câu 1 “TT đánh ST”
<b> ( Khái quát kiến thức)</b>


<b>- Là câu mang ý chung nhất, khái quát</b>
nhất, ý chính đoạn văn



<b> ( Tự bộc lộ)</b>


( Đọc ghi nhớ sgk)


( Các nhóm thảo luận, báo cáo, nhận xét,
bổ sung)


a. Đoạn văn 1: Sọ dừa làm th trong nhà
phú ơng.


- Câu chủ đề: Cậu chăn bị rất giỏi.
- Mạch lạc của đoạn văn:


+ Câu 1: Bắt đầu hành động.


+ Câu 2: Nhận xét chung về hành động.
+ Câu 3,4: Hành động cụ thể.


+ Câu 5: Kết quả, ảnh hưởng của hành
động.


b.Thái độ của các con đối với Sọ Dừa.
- Câu chủ đề: Câu 2


- Quan hệ giữa 2 câu: Hành động nối tiếp
và ngày càng cụ thể.


<b> Hoạt động HS</b>
c.Đoạn 3:



- Câu chủ đề: Câu 2


- Mạch lạc trong đoạn văn:
+ Câu 1,2: Quan hệ nối tiếp
+ Câu 3,4: Quan hệ nối xứng.
+ Câu 4,5: Đối xứng.


<i><b>Bài tập 2: </b></i>


a. Câu a- sai -> Các sự việc lộn xộn.
b.Câu b –đúng.


* Bài tập 3:


Ví dụ: Thánh Gióng là vị anh hùng chiến


<b>2. Lời văn kể sự việc: </b>




- Kể các hành động, việc
làm và kết quả các hành
động.


<b>3. Đoạn văn </b>


- Mỗi đoạn văn thường có
một ý chính, diễn đạt thành
một câu -> câu chủ đề.
<b>- Các ý phụ làm rõ cho ý</b>


chính hoặc diễn đạt, giải
thích cho ý chính.


<b>III – Luyện tập: </b>
<b>Bài tập 1: </b>


a. đoạn văn 1: Sọ Dừa làm
thuê trong nhà phú ơng.
- Câu chủ đề: Cậu chăn bị
rất giỏi.


b. đoạn văn 2: Thái độ của
các con gái phú ông đối với
Sọ Dừa.


- Câu chủ đề: câu 2.
<b> Nội dung</b>
c. đoạn văn 3: câu 3.


<b>Bài tập 2: Xác định câu</b>
đúng, sai.


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

làm bài, tiết sau kiểm tra. thắng giặc ngoại xâm.
* Hoạt động 5 (5p). Củng cố:


- GV cho hs nhắc nội dung cơ bản bài học: chức năng chủ yếu của văn tự sự, vai trò của câu chủ đề trong đv.
<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, học bài, chuẩn bị bài “ Thạch Sanh”: Đọc kĩ văn bản nhiều lần,
tóm tắt ngắn gọn văn bản, soạn bài theo hệ thống câu hỏi sgk, chú ý tìm và phân tích 2 tuyến nhân vật: TS - LT


* Rút kinh nghiệm: ...
...
...
__________________________________________________________________________________________
Họ và tên: KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI THỨ NHẤT.


Lớp : (Môn ngữ văn – phần văn bản)
ĐIỂM Lời nhận xét giáo viên


<b>I – Phần trắc nghiệm (3đ):</b>


<b>Câu 1(0,25đ):truyền thuyết là gì? ( Khoanh trịn vào ý đúng)</b>
a. Là những câu chuyện hoang đường.


b. Câu chuyện về những yếu tố hoang đường có liên quan đến các sự kiện, nhân vật lịch sử của một dân tộc.
c. Lịch sử dân tộc, đất nước được phản ánh chân thức trong các câu chuyện về một hay nhiều nhân vật lịch sử.
d. Cuộc sống hiện thực được kể lại một cách nghệ thuật.


<b>Câu 2(0,25đ): Nối cột 1 với cột 2,3,4 để có được một nhận xét cụ thể và phù hợp với nội dung, tư tưởng của tác</b>
phẩm: (2).Thể hiện lòng yêu nước và lòng tự hào dân tộc.


“ Sự tích hồ Gươm không chỉ (3).Thể hiện lòng tự hào về trang sử vẻ vang của dân tộc trong lịch
nhằm phản ánh, giải thích những (1) sử chống ngoại xâm.


sự kiện, những di tích lịch sử liên (4). Thể hiện lịng tự hào dân tộc trong cơng cuộc giữ nước đầu
quan đến cuộc khởi nghĩa do Lê Lợi thế kỉ xv.


lãnh đạo mà còn...


<b>Câu 3 (0,5đ): Trong các chi tiết dưới đây, chi tiết nào có ý nghĩa nhất trong truyền thuyết “ BCBG” “ STHG”</b>


( Đánh dấu (x) vào câu mà em lựa chọn)


a. Thần giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân trồng trọt, chăn nuôi, cách ăn ở.


b. Năm mươi người con lên núi, năm mươi người con xuống biển. Con trai trưởng của Âu Cơ làm vua xưng là
Hùng Vương, cha truyền con nối mười mấy đời.


c. Hùng Vương thứ sáu nghĩ ra cách truyền ngôi thử tài năng, đức độ các con.
d. Lang Liêu theo lời thần làm bánh chưng, bánh giầy.


<b>Câu 4(1,5đ): Điền từ ngữ thích hợp vào chỗ trống trong đoạn văn ( Mị Nương, Lạc hầu, con Rồng, cháu Tiên,</b>
tưởng tượng kì ảo, Văn Lang, lạc tướng, dân tộc, sự thật, đoàn kết thống nhất, nguồn gốc giống nịi)


...là truyền thuyết nói về nguồn gốc dân tộc ta. Từ nguồn gốc này tổ tiên ta dựng nên nhà
nước... đầu tiên, đứng đầu nhà nước là...Câu chuyện có nhiều chi tiết...
nhưng đã nói lên một...là: Từ hàng ngàn năm đất nước ta đã hình thành và phát triển với
nhiều ...câu chuyện nhằm giải thích...thể hiện ý nguyện...của cộng
đồng người việt.


<b>__________________________________________________________________________________________</b>
<b>Câu 5(0,5đ): Câu thơ cuối của đoạn thơ sau khiến em liên tưởng đến chi tiết nào trong văn bản “ Sự tích hồ</b>
Gươm”: Nước của chúng ta


Nước những người chưa bao giờ khuất
Đêm đêm rì rầm trong tiếng đất


Những b̉i ngày xưa vọng nói về”
a. Qn Minh xâm lược nước ta


b. Long Quân cho nghĩa quân mượn gươm thần để giết giặc



</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>II – Phần tự luận (7đ): </b>


Viết đoạn văn ngắn đóng vai là Thánh Gióng khi sứ giả trao “ vũ khí” ra trận.


_________________________________________________________________________
Ngày soạn : Thứ 7 / 6 / 10 / TUẦN 6
Ngày dạy : Thứ 3 / 9 / 10 / 2007 PPCT : Tiết 21 -22


BÀI 6: Tiết 1,2 - Văn bản : THẠCH SANH
<b> A - Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp hs: Hiểu được khái niệm, đặc điểm của truyện cổ tích.


- Nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện: Ca ngợi người anh hùng dũng sĩ diệt chằn tinh, đại bàng cứu người bị
Hại, vạch mặt kẻ vong ân, bội nghĩa, chiến thắng quân xâm lược, thể hiện ước mơ, niềm tin, đạo đức, công lí
xã hội và lí tưởng nhân đạo, u hịa bình của nhân dân ta.


- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, kể tóm tắt văn bản, nêu ý nghĩa của truyện.cổ tích.
- Giáo dục hs có thái độ đúng trước cái tốt, cái xấu cái thiện, cái ác.


B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), bộ tranh ngữ văn 6 .
HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C . Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân</b>
- Phương pháp động não, đàm thoại, thuyết trình...


<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1. Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Kiểm tra bài cũ (3p) : Kiểm tra chuẩn bị bài của hs.
.? 3. Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : Gv cho hs nhắc lại về thể loại truyền thuyết, đưa ra một số văn bản: Cây khế, tấm cám</b></i>
.Sọ dừa....có yếu tố lịch sử không? Để dẫn vào bài mới.


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1( 5p): Tìm hiểu khái


<i><b>niệm truyện cổ tích.</b></i>


- Gọi hs đọc phần chú thích bài “ Sọ
Dừa” và trình bày những hiểu biết về
truyện cở tích.


- GV khái qt, tóm tắt ngắn gọn các ý


* Hoạt động 2 (9p): Đọc, kể tóm tắt
<i><b>văn bản, tìm hiểu chú thích.</b></i>


- Bước 1: GV hướng dẫn đọc: Đọc
diễn cảm, rõ ràng, mạch lạc, chú ý đọc
<b> Hoạt động GV</b>


thể hiện rõ từng lời thoại để diễn tả
bản chất của từng nhân vật ( TS: Hiền


lành, thật thà, cả tin; LT: Nham hiểm,
độc ác, mưu mô)


- GV đọc mẫu đoạn đầu, gọi 3 hs đọc
văn bản.


- Bước 2: Tóm tắt văn bản.


( Đọc cá nhân phần chú thích, tìm ý)
- Kể về một số kiểu nhân vật:
+ Nhân vật bất hạnh.


+ Nhân vật dũng sĩ và nhân vật có tài
năng kì lạ.


+ Nhân vật thông minh và nhân vật
ngốc nghếch.


+ Nhân vật là động vật ( biết nói như
người ..)


( Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của
GV)


<b> Hoạt động HS</b>


( 3 hs đọc văn bản, cả lớp theo dõi,
nhận xét cách đọc của bạn.)


<b>I – Khái niệm về truyện</b>


<b>cổ tích: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe,
nhận xét, bở sung cách tóm tắt của hs.
- Bước 3: Cho hs đọc thầm chú thích
sgk, lưu ý: (3,4,6,7,8,9,11,12,13).
? Hãy nói rõ cách giải thích nghĩa của
các từ “ Thiên thần” “ Đầu thai” “ Vua
Thủy Tề”?


* Hoạt động 3(26P) Tìm hiểu vb.
? Qua phần đọc và kể, em hãy xác
định bố cục văn bản?


? Phần kể về các chiến công của TS kể
theo trình tự mấy sự việc? Đó là
những sự việc nào? Em thích chi tiết
nào? Vì sao?


?2 bức tranh sgk minh họa cho phần
nội dung nào của truyện?


( Cho hs xem bức tranh quan sát
tranh)


- Cho hs đọc thầm phần 1 sgk.


? Truyện cổ tích thường kể về cuộc
đời của một số kiểu nhân vật, theo em
nhân vật TS thuộc kiểu nhân vật nào?


? Sự ra đời và lớn lên của TS có gì
khác thường?


( Cho hs tìm nét bình thường, khác
thường )


? Cách giới thiệu nhân vật dũng sĩ có
tài năng với những nét bình thường
gợi cho ta điều gì?


Tìm nét khác thường trong nhân vật
Thạch Sanh?


? Sự ra đời kì lạ của TS em thấy giống
sự ra đời của nhân vật nào mà em đã
học?


<b> Hoạt động GV</b>


? Kể về sự ra đời khác thường vừa rất
bình thường của TS nhân dân ta muốn
thể hiện điều gì?


( Tóm tắt văn bản dựa trên cơ sở chuẩn
bị bài ở nhà, cả lớp nhận xét, bổ sung ).
( Đọc thầm chú thích sgk, giải thích
nghĩa các từ )


- Thiên thần: Con trời -> Cách giải
thích bằng từ đồng nghĩa .



- Đầu thai: Linh hồn...-> Dùng khái
niệm....


* Bố cục: 2 phần.


- Phần 1: Từ đầu -> Mọi phép thần
thông : Kể về sự ra đời của Thạch Sanh.
- Phần 2: Cịn lại: Kể về các chiến cơng
của Thạch sanh.


- 4 sự việc:


+ TS chém chằn tinh.


+TS đánh đại bàng cứu công chúa.
+ TS gãy đàn chữa khỏi bệnh cho công
chúa.


+ TS dùng tiếng đàn và niêu cơm thần
để lui quân của 18 nước chư hầu.
- Sự việc TS đánh đại bàng cứu công
chúa.


- Sự việc niêu cơm thần làm lui quân
giặc.


( Đọc thầm phần 1 sgk)
( Tự bộc lộ )



<b>-> Kiểu nhân vật dũng sĩ và tài năng kì</b>
lạ.


<b> ( Quan sát sgk, tìm chi tiết )</b>


* Bình thường: Con người lao đông
nghèo, sống bằng nghề kiếm củi.


- Hiền lành, tốt bụng, hay giúp đỡ
người khác.


- Mồ côi cha mẹ, thiếu thốn vật chất,
tình cảm, trong túp lều gốc đa, gia tài
có một cái búa.


-> Thấy nhân vật gần gũi, gắn bó, cũng
rất bình thường.


- Bà mẹ nghèo mang thai nhưng chính
là Thái Tử xuống đầu thai.


- Thời gian mang thai dài mấy năm.
- Được thiên thần dạy võ nghệ và các
phép thần thông.


-> LLQ, ÂC, Sọ Dừa, TG....
<b> Hoạt động HS</b>
( Thảo luận nhóm)


-> Thể hiện quan niệm của nhân dân ta


cho rằng những người dũng sĩ có tài
năng phi thường nhưng lại có nguồn
gốc nông dân, những người bình
thường lại có phẩm chất khác thường,


<b>II – Tìm hiểu văn bản.</b>


<b> </b>


<b>1. Sự ra đời của Thạch</b>
<b>Sanh: </b>


<b>* Bình thường:</b>


<b>- Con gia đình nơng dân</b>
nghèo, tốt bụng.


- Sống bằng nghề kiếm
củi.


* Khác thường:


- Hoàng tử đầu thai ->
Nguồn gốc thần tiên.
- Mang thai nhiều năm.
- Được thần dạy võ nghệ,
phép thuật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>




GV chuyển ý sang phần 2.(1P)


- GV khái quát lại phần 1, yêu cầu hs
tóm tắt phần 2.(5p).


- Treo bức tranh (1).


? Bức tranh thứ nhất minh hoạ cho
chiến công nào của TS ?


? Thử thách đầu tiên đến với TS là gì?
? Vì sao TS lại nhận lời đi canh miếu
thần? Điều đó bộc lộ đức tính đáng quí
của TS?


? Giả sử TS biết trước nguy hiểm
chàng có đi canh miếu thờ khơng? Vì
sao?


? Cuộc chiến đầu tiên với chằn tinh
của TS diễn ra như thế nào?


? Qua thử thách này bộc lộ phẩm chất
đáng quí nào nữa của chàng?


( GV treo bức tranh 2)


? Bức tranh thứ 2 minh họa cho chiến
công nào của TS?



? Thử thách thứ 2 đến với TS là gì?
? Vì sao TS nhận lời xuống hang cứu
cơng chúa?


? Chiến công thứ 2 của TS được diễn
ra như thế nào?


? Điều này tiếp tục khẳng định phẩm
chất nào nữa của TS?


? Thử thách thứ 3 đến với TS đó là thử
thách nào?


? TS đã tự giải thốt cho mình bằng
cách nào?


( GV treo bức tranh thứ 3 giảng kí chi
tiết “ TS tha cho mẹ con LT trên
đường về bị sét đánh chết thành bọ
hung ..”


? Thử thách cuối cùng đến với TS là
gì?


<b>? TS đánh lui quân giặc bằng cách</b>
nào? ( GV ch hs xem bức tranh 4)
Hoạt động GV


? Chi tiết “ Tiếng đàn, niêu cơm
thần”có ý nghĩa gì?



( Liên hệ sự nhân đạo, rộng lượng là


kì lạ. Điều này sẽ được bộc lộ dần qua
phần quan trọng nhất của truyện về các
thử thách gặp phải và các chiến công
mà chàng đạt được sau mỗi lần thử
thách.


(TIẾT 22)


( Lắng nghe, tóm tắt lại theo yêu cầu
GV).


- TS giết chằn tinh.
( Tìm ý sgk)


- Tin lời LT và vâng lời mẹ nuôi .
-> Thật thà, cả tin, sống có tình nghĩa.
- Chàng vẫn đi vì chàng là dũng sĩ,
không biết sợ hiểm nguy.




(Tìm chi tiết sgk / 62 )


( Quan sát, trả lời cá nhân)


-> Giết đại bàng cứu công chúa và thái
tử.



- Bị Lí Thông lừa xuống hang giết đại
bàng cứu công chúa, bị lấp cửa hang.
- Tin ở LT, biết nơi ở đại bàng có người
bị hại; không lường trước được âm mưu
hiểm độc của LT.


( Trình bày diễn biến cuộc chiến TS
đánh nhau với đại bàng )


-> Thật thà, can đảm, dũng mãnh.
- Bị LT lấp kín cửa hang, bị hồn chằn
tinh và đại bàng hãm hại phải ngồi tù.
- Cứu con vua Thủy Tề được tặng cây
đàn thần, tiếng dàn làm cho cơng chúa
khỏi bệnh, kể chuyện mình bị hại.




<b> (Trả lời cá nhân)</b>


- Tiếng đàn....niêu cơm thần đãi kẻ thua
trận.


Hoạt động HS


-> Nói lên sức mạnh vơ địch của TS,
lịng nhân đạo, độ lượng, tiếng đàn
cơng lí, thể hiện khát vọng hịa bình của
dân tộc ta.



( Lắng nghe)




<b>2 Những thử thách và</b>
<b>chiến công của TS: (20p)</b>


<b>- Bị mẹ con Lí Thông lừa</b>
đi canh miếu thờ.


<b> </b>


- Giết chết chằn tinh.


- Bị LT lừa xuống hang
sâu -> Giết đại bàng cứu
công chúa.


- Bị LT lấp cửa hang, bị
hồn chằn tinh, đại bàng
hãm hại phải ngồi tù.
<b>- Cứu con vua Thủy Tề</b>
được giải oan, tiếng đàn
kết hôn với công chúa.


<b>- Bị 18 nước chư hầu đem</b>
quân sang đánh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

truyền thống của dân tộc ta từ Nguyễn


Trái, Lê Lợi, ....đến bây giờ)


? Qua 4 lần thử thách chúng ta thấy
TS bộc lộ những phẩm chất đáng quí
nào?


? Để tôn vinh người dũng sĩ TS nhân
dân ta đã tạo thêm nhân vật có chức
năng đối lập là LT. Trong truyện LT
đã hãm hại TS như thế nào?


? Từ đó, em hãy khái quát bản chất
của nhân vật LT?


? Hãy chỉ ra sự đối lập về tính cách,
hành động bản chất của 2 nhân vật?
( Gv viết bảng nháp)


? Nhận xét cách kết thúc truyện? Cách
kết thúc như vậy nhân dân ta muốn thể
hiện một quan niệm về công lí xã hội
như thế nào?


<b>-> Đây là cách kết thúc phổ biến trong</b>
truyện cổ tích như : Tấm Cám, Sọ Dừa
<b>* Hoạt động 3( 4p) Tổng kết: </b>


? Câu chuyện rất hấp dẫn người đọc
bởi nhiều yếu tố nghệ thuật, hãy chỉ ra
các biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử


dụng trong văn bản?


? Từ những điều phân tích trên, hãy
nêu ý nghĩa của truyện?


- Gv Khái quát, cho hs đọc ghi nhớ.


- Thật thà sống có tình nghĩa.
- Dũng cảm, tài năng, vị tha.
- Nhân đạo và u hịa bình.
* Lí Thơng:


- Lừa TS canh miếu thần chết thay
mình, cướp cơng TS.


- Lừa TS xuống hang giết đại bàng cứu
công chúa, cướp cơng làm phị mã.
- Khơng can thiệp khi TS bị hạ ngục.
-> Nham hiểm, độc ác, bất nghĩa, bất
nhân.


TS LT


- Thật thà - Xảo quyệt, lừa lọc
- Dũng cảm, tài năng.- Sợ chết


- Vị tha - Ích kỉ


- Tình nghĩa - Phản bội, độc ác
-> Đại diện cho -> Đại diện cho


Cái thiện cái ác.


( Khái quát ý)
- Kết thúc có hậu.


-> Cái thiện luôn chiến thắng cái ác, thể
hiện ước mơ, sự công bằng, sự đổi đời.


( Khái quát kiến thức)


- Kết cấu truyện chặt chẽ, xây dựng
nhân vật đối lập rõ nét.


- Có nhiều chi tiết thần kì và giàu ý
nghĩa.


( Khái quát ý)


- Cuộc đấu tranh thiên nhiên chống các
loài ác thú ( Đại bàng, chằn tinh) vừa có
đấu tranh giai cấp ( TS – LT) lại có cả
đấu tranh chống ngoại xâm, đấu tranh
cho tình u đơi lứa




( Đọc ghi nhớ sgk)


=> Là người thật thà,
dũng cảm, tài năng, vị tha,


sống có tình nghĩa, u
hịa bình.


<b>3. Nhân vật Lí Thông:</b>
(9p)


- Nham hiểm, độc ác, bất
nghĩa bất nhân.


<b>III – Tổng kết: </b>


- Kết cấu truyện chặt chẽ,
đối lập trong xây dựng
nhân vật.


- Có nhiều chi tiết thần kì
- Đấu tranh chính là cuộc
đấu tranh giữa cái thiện,
cái ác; cái cao thượng, anh
hùng, Cái bạc nhược, thấp
hèn; chính nghĩa thắng
gian tà.


- Thể hiện ước mơ, niềm
tin về đạo đức, công lí xã
hội, lí tưởng nhân đạo,
u hịa bình dân tộc.
* Hoạt động 5 (5p): Củng cố – luyện tập.


? Hãy kể diễn cảm truyện “ Thạch Sanh”


<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do. </b>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, tóm tắt lại văn bản, phân tích văn


<b> bản theo cảm nhận riêng. Chuẩn bị bài: “ Chữa lỗi dùng từ”: Đọc kĩ các mục của bài và trả lời các câu hỏi ở </b>
các phần, nghiên cứu trước phần ghi nhớ sgk.


__________________________________________________________________________________________
_________________________________________________________________________________________
Ngày soạn : Thứ 2 / 8 / 10 / 2007 TUẦN 6
Ngày dạy : Thứ 4 / 10 / 2007 PPCT : Tiết 23


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

A - Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs : - Nhận ra được phép lặp và lỗi lặp từ và lẫn lộn những từ gần âm.


- Luyện kĩ năng: Tìm, phát hiện lỡi, phân tích ngun nhân mắc lỗi, các cách chữa lỗi.


- Giáo dục hs có ý thức sử dụng từ đúng, hay trong giao tiếp cũng như trong việc tạo lập văn bản. để
làm trong sáng tiếng việt.


B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân</b>
- Phương pháp động não, đàm thoại, ...



<b> D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1 . Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Kiểm tra bài cũ (5p):


<i><b>Câu 1(1đ): Hãy phân biệt hai loại nghĩa của từ ( Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đầy đủ nhất): </b></i>
a. Nghĩa gốc là nghĩa đen, nghĩa chuyển là nghĩa bóng.


b. Nghĩa gốc là nghĩa chính, nghĩa chuyển là nghĩa phụ.


c. Nghĩa gốc là nghĩa xuất hiện từ đầu làm cơ sở để hình thành các nghĩa khác; nghĩa chuyển được hình thành
trên cơ sở nghĩa gốc.


<i><b>Câu 2 (2đ): Trong các trường hợp sau, trường hợp nào từ “đánh” được dùng theo nghĩa gốc? </b></i>
a. Bà tôi đánh con mèo lười một roi.


b. Hắn đánh chén một bữa no nê rồi mới đi ngủ.
c. “ Vì hoa nên phải đánh đường tìm hoa”
Câu 3 (6đ): Lấy 3 từ nhiều nghĩa và đặt câu?
( 1đ): Kiểm tra chuẩn bị bài của hs.
3 – Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : GV lấy một số dẫn chứng hs làm bài có một số lỡi sai ( lỡi lặp từ, sai từ..)ở bài viết số</b></i>
1 để dẫn vào bài học..


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1 (7p) Tìm hiểu mục I


- Yêu cầu hs đọc ví dụ a,b sgk /68,
cho hs gạch chân những từ ngữ có


nghĩa giống nhau.


? Trong đoạn văn a,b có những từ
ngữ nào được lặp lại? Lặp lại mấy
lần?


? Nhận xét của em về giọng điệu của
2 ví dụ trên?


? Vậy cùng một hiện tượng lặp
nhưng tác dụng của lặp từ 2 ví dụ
trên có giống nhau khơng? Vì sao?


? Hãy sửa lại lỗi lặp từ trong đoạn
văn b?


Hoạt động GV


( Đọc ví dụ a,b, tìm hiểu ví dụ)


* Đoạn văn a:


- Tre: Lặp lại 7 lần ; Giữ: Lặp lại 4 lần ;
Anh hùng: 2 lần


* Đoạn văn b:


- Truyện dân gian: Lặp lại 2 lần
( Tự bộc lộ )



-


Cùng hiện tượng lặp nhưng tác dụng khác
nhau.


- Đoạn văn a: Phép lặp được dùng với mục
đích tạo ra nhịp điệu hài hòa, cân xứng tạo
nên sự nhẹ nhàng, đầy chất thơ cho câuvăn.
- Đoạn văn b: Lặp từ -> câu văn nặng nề,
lủng củng, diễn đạt kém.


* Sửa lại: “ Truyện dân gian thường có
nhiều chi tiết tưởng tượng, kì ảo nên em rất
thích đọc”


Hoạt động HS<b> </b>


“ Em rất thích đọc truyện dân gian vì
truyện có nhiều chi tiết kì ảo”


<b>I. Lặp từ:</b>


<b>1. Ví dụ: đoạn văn a,b</b>
<i><b> Sgk /68.</b></i>


* Đoạn văn a: Lặp lại
từ: Tre, anh hùng, giữ.
<b>* Đoạn văn b: </b>


Lặp lại từ: Truyện dân


gian.


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

? Ví dụ b mắc lỗi lặp từ, em hiểu thế
nào là lỗi lặp từ?


( Gv đọc đoạn văn dùng sai lỗi lặp từ
để hs phát hiện, sửa lỗi)


* Lưu ý: Không được lặp từ khi
khơng có tác dụng làm rõ hoặc nhấn
mạnh thêm nội dung hay gia tăng
tính biểu cảm cho câu văn.


* Hoạt động 2(11) Tìm hiểu mục II.
- Cho hs đọc to câu a,b, yêu cầu hs
gạch chân các từ sai âm trong 2 câu.
- Gv giải thích nghĩa:


+ Thăm quan: từ vô nghĩa.


+ Nhấp nháy: Là trạng thái của mắt
mở ra, nhắm lại liên tiếp.


? Hãy sửa lại cho đúng các từ đã
dùng sai từ?


? Nguyên nhân mắc các lỗi trên là gì?
- GV: Từ có 2 mặt: Nội dung và hình


thức. Hai mặt này ln gắn liền với
nhau, vì vậy sai về hình thức sẽ dẫn
tới sai về nội dung.


? Muốn tránh mắc lỗi dùng sai âm
của từ, ta phải làm gì?


* Hoạt động 3 (13p): Luyện tập.
- Yêu cầu đọc to bài tập 1, Làm
nhóm.


( Có nhiều cách lược bỏ, Gv cho hs
tự bộc lộ theo đúng ý của câu)
- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.


-GV hướng dẫn hs làm bài tập 2.
- Cho hs làm nhanh, yêu cầu hs tự
chép vào vở.




Hoạt động GV


( Trả lời theo cách hiểu cá nhân)


( Đọc ví dụ a,b. gạch chân các từ sai âm)
- Thăm quan, nhấp nháy.





-> Không nhớ chính xác hình thức ngữ âm
của các từ.


( Tự bộc lộ )


- Phải hiểu đúng nghĩa của từ.


* Bài tập 1:


a. Lược bỏ từ: Bạn, ai, cũng, rất, lấy làm,
bạn Lan.-> Lan là một lớp trưởng gương
mẫu nên cả lớp đều rất quí mến.


b.- Bỏ “ Câu chuyện ấy”


- Thay “ câu chuyện này” bằng “ câu
chuyện ấy” ; “ Nhân vật ấy” bằng đại từ
“họ”; thay “ Những nhân vật này” bằng
“ Những người”


-> Câu đã sửa: Sau khi đã nghe cô giáo kể,
chúng tôi ai cũng thích nhân vật trong
truyện ấy vì họ đều là người có phẩm chất
đạo đức tốt đẹp.


c. Bỏ “ Lớn lên” ( lặp nghĩa với từ “trưởng
thành” -> Quá trình vượt núi cao cũng là
quá trình con người trưởng thành.


* Bài tập 2.



a. Thay từ “ Linh động” bằng từ “ Sinh
động” -> Lẫn lộn từ gần âm, khơng nhớ
chính xác hình thức ngữ âm.


- Sinh động: Gợi ra hình ảnh, cảm xúc liên
tưởng.


- Linh động: Khơng rập khn, máy móc
các ngun tắc.


b. Thay từ “ Bàng quang” bằng từ “ Bàng
Hoạt động HS<b> </b>


quan”-> Lẫn lộn từ gần âm.


<b>2. Kết luận: </b>


- Lỗi lặp từ là dùng một
từ nào đó nhiều lần,
làm cho nội dung diễn
đạt rườm rà, khó hiểu.


<b>II – Lẫn lộn các từ</b>
<b>gần âm: </b>


<b>- Thăm quan -> Tham</b>
quan.


- Nhấp nháy -> Mấp


máy.


-> Khơng nhớ chính
xác hình thức ngữ âm
của từ.


<b>III – Luyện tập: </b>
<b>Bài tập 1: Lược bỏ từ</b>
ngữ lặp:


<b>Bài tập 2: Sửa từ sai:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

- Bàng quang: Bọng chứa nước tiểu.


- Bàn quan: dửng dưng, thờ ơ như người
ngoài cuộc.


c. Thay từ “ thủ tục” bằng từ “ hủ tục” ->
Lẫn lộn từ gần âm.


- Hủ tục: Những thói quen lạc hậu cần bài
trừ.


- Thủ tục: Những quy định hành chính cần
phải tuân theo.


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố ( GV sử dụng phiếu học tập):


Câu 1: Gạch chân dưới những từ không đúng trong các câu văn sau và sửa lại:
a. Những yếu tố kì ảo tạo nên giá trị tản mạn trong truyện cổ tích.



b. Đô vật là những người có thân hình lực lượng


Câu 2: Để có câu văn hay, em hãy tìm từ thay thế phù hợp cho từ lặp trong câu văn sau:


a. Nhà vua gả công chúa chon Thạch Sanh. Lễ cưới của công chúa và Thạch Sanh tưng bừng nhất kinh kì.
- Từ lặp... Từ thay thế...


b. Vừa mừng, vừa lo sợ, Lí Thông không biết làm thế nào. Cuối cùng, LT truyền cho dân mở hội hát xướng
mười ngày để nghe ngóng.


- Từ lặp... Từ thay thế...
<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, học bài cũ, chuẩn bị bài “ Em bé thông minh”
+Đọc lại kĩ văn bản, tóm tắt ngắn gọn, trả lời theo hệ thống câu hỏi sgk.


+ ôn lại phần lí thuyết văn tự sự tiết sau trả bài


* Rút kinh nghiệm: ...
...
...
. ________________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 5 / 11 / 2007 TUẦN 6
Ngày dạy : Thứ 7 / 13 / 10 / 2007 PPCT : Tiết 24
BÀI 6 - Tiết 4 – TRẢ BÀI VIẾT SỐ 1.


A . Mục tiêu cần đạt :



Giúp hs: - Thấy được những mặt ưu – nhược của bản thân khi làm một bài viết cụ thể.
- Củng cố lại kiến thức, kĩ năng cách làm bài kiểu bài văn tự sự.


- Chữa các lỗi sai mà hs gặp phải: Dùng từ, đặt câu, cách làm bài. Từ đó rút kinh nghiệm cho các bài làm sau.
B . Chuẩn bị :


GV :Chấm bài, nhận xét cụ thể bài làm hs, đồ dùng dạy học.
HS: Học lại phần lí thuyết, đồ dùng học tập.


<b> C. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân</b>
- Phương pháp động não, đàm thoại, ...


<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1. Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Bài cũ : ( kết hợp trong bài mới )
<b> 3. Bài mới .</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
* Hoạt động 1( 2p): GV tiến


hành ghi đề bài lên bảng.
* Hoạt động 2 (9p): GV
hướng dẫn hs tìm hiểu đề,
đáp án, cách làm bài.


? Nêu yêu cầu chung đề bài?
<b> Hoạt động GV</b>


( Chú ý, ghi đề bài vào vở) <b>I. Đề bài lớp 6c: “ Hãy kể lại truyện truyền </b>


<i><b>thuyết mà em đã được đọc, được học bằng </b></i>
<i><b>lời văn của em”</b></i>


<b>II. Đáp án: </b>


1. Yêu cầu chung:
- Kiểu bài: Tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

( kiểu bài, nội dung, hình
thức....)


? Nêu yêu cầu cụ thể của đề
bài?


<b> Hoạt động HS</b>
( Lắng nghe, trả lời các nhân,
tự ghi vào vở )


( Trả lời cá nhân)


<b> Nội dung</b>


đã được học, đọc bằng lời văn của em.


- Hình thức: Đủ 3 phần ( MB, TB, KB), liên
kết chặt chẽ, lô gich, lời văn trong sáng, chuẩn
chính tả, trình bày sạch, đẹp....


- Kể bằng lời văn của mình, phù hợp với nội
dung, thời điểm xuất hiện, không khí của


truyện.


<b>2. Yêu cầu cụ thể: </b>
<i>a. Mở bài: - Lời dẫn dắt ....</i>


- Giới thiệu câu chuyện em kể, vì sao em kể
câu chuyện đó, em kể cho ai nghe.


<i>b. Thân bài: </i>


- Kể lại câu chuyện theo trình tự, diễn biến
câu chuyện ( chuỗi sự việc)


- Khi kể phải sử dụng lời văn của mình nhưng
phải giữ được cốt truyện, khơng chép ngun
câu chuyện, có thể lược bỏ một số chi tiết
không cần thiết.


<i>c. Kết bài: - Kết thúc câu chuyện.</i>


- cảm xúc của người viết sau khi kể câu
chuyện.


* Hoạt động 3 (10p): Nhận xét bài làm của học sinh.
* Hoạt động 4( 18p): Chữa lỗi sai cho học sinh .
- GV đưa lỗi sai để hs thấy sửa lỗi sai ngay tại lớp.


* Hoạt động 5( 5p):- Trả bài cho hs xem, cho trao đổi bài nhau đọc.


- Đọc bài văn đạt điểm cao: ...Vi Na ( 6D )...



* Kết quả: Điểm 10 9 8 7 6 5 4 3 2 1
0 0 0 1 4 13 7 10 5 0
_____________________________________________________


* Rút kinh nghiệm :


...
...
...
____________________________________________


Ngày soạn : Thứ 7 / 13 / 10 / 2007 TUẦN 7
Ngày dạy : Thứ 3 / 16 / 10 / 2007 PPCT : Tiết 25 -26
BÀI 7: Tiết 1,2 - Văn bản : EM BÉ THÔNG MINH


<b> </b>


A - Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs: - Học và nắm được nội dung, ý nghĩa của truyện:


+ Đề cao trí thông minh của người dân lao động bình thường trong những trường hợp gặp khó khăn ( giải những
Câu đố ối ăm) từ đó tạo nên tiếng cười vui vẻ, hồn nhiên yêu đời, trong sáng.


+ Đặc điểm của loại truyện cổ tích về nhân vật thông minh: Truyện được xây dựng từ các chuỗi sự việc, nhân
vật được bộc lộ tài trí hơn người qua các lần giải đố.


- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, kể tóm tắt văn bản, nêu ý nghĩa của truyện
B - Chuẩn bị :



</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

<b> C. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân</b>
- Phương pháp động não, đàm thoại, ...


<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1. Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Kiểm tra bài cũ (5p):


<i><b>Câu 1 (1đ): Khoanh tròn trước chữ cái đúng câu nêu lên những khó khăn gay cấn nhất , ý nghĩa nhân văn nhất </b></i>
<b> Của truyện “ Thạch Sanh”: </b>


a. TS chiến đấu giết chằn tinh để cứu LT và trừ họa cho dân làng.
b. TS giết đại bàng cứu công chúa.


*c. TS đẩy lui quân 18 nước chư hầu bằng tiếng đàn và thết đãi cơm binh lính bại trận.


<i><b>Câu 2 (1đ): Điều khác biệt của truyện “ Thạch Sanh” so với những truyện cở tích khác đã học là gì?</b></i>
a. Kết thúc có hậu b. Có yếu tố kì ảo, thần kì


c. Có nhiều tình tiết phức tạp * c. Bên cạnh mạch tình tiết chính cịn có mạch tình tiết phụ.
<i><b>Câu 3( 8đ): Tóm tắt văn bản “ Thạch Sanh”, nêu ý nghĩa của truyện? </b></i>


3 . Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : Gv cho hs nhắc lại các kiểu nhân vật của truyện cổ tích, bài học này chúng ta sẽ </b></i>
<i><b> tiếp tục tìm hiểu về một kiểu nhân vật nữa đó là kiểu nhân vật tài giỏi hơn người, thông minh trong ứng xử </b></i>
trong mọi tình huống qua nhân vật em bé thơng minh trong văn bản cùng tên.


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>


* Hoạt động 1 (12p): Đọc, kể tóm tắt


<i><b>văn bản, tìm hiểu chú thích.</b></i>


- Bước 1: GV hướng dẫn đọc: Đọc rõ
ràng, giọng đọc vui, hóm hỉnh, chú ý
đọc thể hiện rõ từng lời thoại, đoạn đối
thoại giữa em bé với quan, vua.


- GV đọc mẫu đoạn đầu, gọi 2 hs đọc
văn bản.


- Bước 2: Tóm tắt văn bản.


Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe,
nhận xét, bở sung cách tóm tắt của hs.
- Bước 3: Cho hs đọc thầm chú thích
sgk, lưu ý chú thích:


(1,5,6,7,8,11,12,13).


? Hãy nói rõ cách giải thích nghĩa của
các chú thích trên?


* Hoạt động 3(25P) Tìm hiểu vb.
? Qua phần đọc và kể, em hãy xác
định bố cục văn bản?


? Phần kể về các chiến cơng của TS kể
theo trình tự mấy sự việc? Đó là


những sự việc nào? Em thích chi tiết
nào? Vì sao?


? Em có nhận xét gì về mức độ của
các lần thử thách và những lần giải đố


( Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của
GV)


( 2hs đọc văn bản, cả lớp theo dõi, nhận
xét cách đọc của bạn.)


( Tóm tắt văn bản dựa trên cơ sở chuẩn
bị bài ở nhà, cả lớp nhận xét, bổ sung ).
( Đọc thầm chú thích sgk, giải thích
nghĩa các từ )


->Chú thích 1: Giải thích bằng từ trái
nghĩa. Các chú thích còn lạị giải thích
bằng khái niệm.


* Bố cục: 3 phần.


- Mở bài: Từ đầu -> Thật lỗi lạc: Vua
sai quan đi tìm người tài giúp nước.
- Thân bài: Tiếp -> Nước láng giềng:
Những lần giải đố của em bé.


- Kết bài: Còn lại- Em bé trở thành
trạng nguyên.



* 4 sự việc:


- Sự việc 1: Em bé giải câu đố viên
quan.


- Sự việc 2: Giải câu đó lần thứ nhất
của vua.


- Sự việc 3: Giải câu đố lần 2 của vua.
- Sự việc 4: Giải câu đố của sứ giả
nước ngoài.


->Thử thách mỡi lần thêm khó, mỡi lần
giải đố thông minh, tài trí hơn người.


<b>I – Đọc, tóm tắt văn bản,</b>
<b>tìm hiểu chú thích: </b>


<b> II – Tìm hiểu văn bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

mà em bé đã trải qua?


? Em thích nhất lần giải đố nào của em
bé? Vì sao?


? Em bé trong văn bản là em bé thông
minh vượt qua thử thách bằng trí tuệ
của mình. So với những lần vượt thử
thách của nhân vật TS em thấy có điều


gì khác biệt?


( Liên hệ: Lương Thế Vinh đổ nước
cho quả bưởi nổi lên từ hố sâu, sau
này trở thành nhà bác học, Nguyễn
Hiền đỗ trạng nguyên năm 13 tuổi ->
được tôn là trạng Hiền.


- Gv chuyển ý, cho hs đọc thầm từ đầu
-> về tâu vua.


<b> Hoạt động GV</b>


? Nhìn bức tranh minh họa sgk và cho
biết viên quan đi tìm người tài giỏi
gặp em bé trong hoàn cảnh nào?
? Nhận xét câu hỏi của viên quan?
? Trước câu hỏi của viên quan, cha
con em bé đã xử lí tình huống này như
thế nào?


? Nhận xét câu trả lời của em bé?
? Ở đây trí thông minh của em bé
được bộc lộ như thế nào?


GV chuyển ý sang phần 2.(1P)


- GV khái quát lại phần 1, yêu cầu hs
tóm tắt phần 2.(34p).



? Vì sao vua có ý định thử tài em bé?
? Lần này vua thử tài em bé bằng cách
nào?


? Em bé trả lời câu đố của vua như thế
nào?


<b>? Trong lần giải đố này trí thông minh </b>
của em bé được bộc lộ như thế nào?


- Cho hs chú ý phần 3 văn bản.


? Để tin chắc sự tài giỏi của em bé, lần
thứ 2 nhà vua thử tài bằng cách nào?
? Nhận xét về lần thử tài này của vua?
? Em bé giải lệnh vua bằng cách nào?
-> Lời giải đố của em bé đã vạch ra
được tính chất vô lí trong yêu cầu của
nhà vua.


( Tự bộc lộ) -> Lần 2,3 thắng vua, lần 4
thắng sứ giả.


- TS vượt qua thử thách nhờ các yếu tố
thần kì.


- Em bé vượt qua thử thách bằng trí tuệ,
sự thông minh của con người -> Gần
với cuộc sống đời thường.



( Đọc thầm phần 1 sgk)


<b> Hoạt động HS</b>
( Tìm chi tiết, trả lời cá nhân)


- 2 cha con đang làm ruộng ( cha cày,
con đập đất)


-> Không phải là câu hỏi mà là câu đố,
mà quá bất ngờ, khó trả lời.


- Cha đứng ngẩn người.


- Con nhanh miệng trả lời quan.


- Câu trả lời cũng là một câu đố, cũng
bất ngờ khó trả lời.


-> Giải đố bằng cách đố lại, cứu nguy
cho cha. Khiến cho viên quan phải “ há
hốc mồm sửng sốt không biết đối đáp lạ
sao cho ổn”


(TIẾT 26)


( Lắng nghe, tóm tắt lại theo yêu cầu
GV).


- Để biết tài năng của em bé.


- Lời đố ối ăm, khó trả lời


( Tìm chi tiết )


- Dân gian so sánh trí tuệ của em bé với
trí tuệ của dân làng. Mọi người lo lắng
trước lệnh vua, chỉ cậu bé hiểu được
dụng ý của người đố và đã khôn khéo
đưa vua vào bẫy, giúp dân làng thoát
khỏi bế tắc


( Đọc thầm văn bản)
( Tìm chi tiết sgk)


-> Là câu đố khó thậm chí khơng thể
thực hiện được.


( Tìm chi tiết sgk)


<b>1. Sự thơng minh, tài</b>
<b>giỏi của em bé: </b>


<b> Nội dung</b>


<b>a.Giải câu đố viên quan:</b>
<b>- Viên quan: </b>“ Trâu của
ông một ngày cày được
mấy đường” -> Câu hỏi –
câu đố.



- Em bé: “Ngựa của ông
một ngày đi mấy bước”
-> Câu trả lời – câu đố.
=> Giải cho cha thốt
khỏi thế bí.


<b>b.Giải câu đớ lần thứ</b>
<b>nhất của vua: </b>


- Lời đố: “ 3 câu trâu đực
đẻ thành 9 câu trâu”
<b>- Lời giải đố: “Thỉnh cầu</b>
vua bắt bố đẻ em”


<b>-> Cứu nguy cho dân làng</b>
thoát khỏi bế tắc.




<b>c. Giải câu đố lần thứ 2</b>
<b>của vua:</b>


- Lời đố: Sắp 3 cỗ thức ăn
bằng một con chim sẻ.
- Lời giải: Yêu cầu vua
rèn con dao từ cây kim để
xẻ thịt.


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

? Cả 2 lần em bé đều trả lời được câu


đố của vua, qua đó khẳng định được
phẩm chất đáng quí nào của em?
<b>- Cho hs hs đọc đoạn văn còn lại.</b>
? Lần thử thách này có gì đặc biệt?
GV: Lần thử thách này không chỉ
khẳng định trí thông minh của mình
mà chính là giữ thể diện cho dân tộc,
thanh danh cho đất nước -> Lời thách
đố khó.


? Sứ thần thách đố triều đình ta điều
gì? Vì sao sứ thần nước ngồi lại thách
đố triều đình ta?


? Trước sự việc đó, triều đình đã có
những cách giải đố nào?


<b> Hoạt động GV</b>


? Em bé đã giúp, giải câu đố của sứ
giả như thế nào?


GV: Lần giải đố này khẳng định tài trí
của em bé hơn tất cả những bậc trong
triều, khiến tất cả các sứ thần thán
phục, con của một nơng dân đã giải
bài tốn cứu nguy cho cả một quốc gia
<b>* Hoạt động 3( 4p) Tổng kết: </b>


? Câu chuyện rất hấp dẫn người đọc


bởi nhiều yếu tố nghệ thuật, hãy chỉ ra
các biện pháp nghệ thuật mà tác giả sử
dụng trong văn bản?


? Từ những điều phân tích trên, hãy
nêu ý nghĩa của truyện?


- Gv khái quát, cho hs đọc ghi nhớ.


( Khái quát ý)


( Đọc cá nhân, tìm hiểu đoạn văn)
-> Thử thách với sứ thần ngoại quốc.




(Trả lời cá nhân)


- Muốn xâm chiếm nước ta nhưng cịn e
ngại có nhiều người tài.


( Tìm chi tiết )


- Người dùng miệng hút...Kẻ bôi sáp
vào sợi chỉ... Các quan đại thần vò đầu
<b> Hoạt động HS</b>


suy nghĩ, các ông trạng, nhà thông thái
đều lắc đầu.



- Hát câu hát dân gian rất đơn giản
nhưng lại rất hiệu nghiệm.




( Khái quát kiến thức)
- Nghệ thuật tạo tình huống.


- Đề cao trí thông minh của người dân
- Kinh nghiệm trong đời sống luôn
được vận dụng.


( Khái quát ý)
( Đọc ghi nhớ sgk)


=> Trí thơng minh hơn
người, lịng can đảm, tính
hồn nhiên.


<b>d. Giải câu đớ của sự</b>
<b>thần nước ngồi: </b>


- Lời thách đố: Xâu sợi
chỉ qua con ốc vặn.


<b>- Lời giải đố: Bắt kiến</b>
buộc chỉ ngang lưng....bơi
mỡ....kiến bị sang...->
<b> Nội dung</b>


Xâu được chỉ.


=> Cứu nguy cho cả dân
tộc.


<b>III – Tổng kết:</b>


-Nghệ thuật tạo tình
huống.


- Đề cao trí thông minh
của người dân


<b>- đề cao trí thông minh và</b>
trí thông minh dân gian.
- Tạo tiếng cười vui vẻ,
hồn nhiên.


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố – luyện tập.


? Hãy kể lại văn bản bằng lời văn của em? Trong văn bản này em thích chi tiết nào nhất? Vì sao?


<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do. - về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, tóm tắt lại văn bản, phân tích văn </b>
bản theo cảm nhận riêng. Chuẩn bị bài: “ Chữa lỗi dùng từ”(tiếp theo):


<b> Đọc kĩ các mục của bài và trả lời các câu hỏi ở các phần, nghiên cứu trước phần ghi nhớ sgk.</b>
* Rút kinh


<b>nghiệm: ...</b>
...


... ...
...


____________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 2 / 15 / 10 / 2007 TUẦN 7
Ngày dạy : Thứ 4/ 17 / 10 / 2007 PPCT : Tiết 27
BÀI 7 Tiết 3 – CHỮA LỖI DÙNG TỪ ( tiếp theo)


A . Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs : - Phát hiện các lỗi về dùng từ sai nghĩa, mối quan hệ giữa các từ gần nghĩa.


- Luyện kĩ năng: Tìm, phát hiện lỡi, phân tích ngun nhân mắc lỗi, các cách chữa lỗi.


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

làm trong sáng tiếng việt.
B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp tranh luận, đàm thoại, động não, ...</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .
2 - Kiểm tra bài cũ (5p):


<i><b>Câu 1(3đ): Các câu sau đây mắc lỡi dùng thừa từ em có đồng ý không? Hãy gạch dưới các từ từ dùng thừa</b></i>


trong các câu:


a. Nhận ra những thiếu sót khuyết điểm của mình, bạn nam đã tiến bộ rất nhanh.
b. Chuyện quốc tế, chuyện trong nước, ngồi nước ơng ấy cứ nói vanh vách.
c. Anh ấy thường hát những bài ca khúc có âm hưởng cao.


<i><b>Câu 2 (1đ): Để tránh mắc lỡi dùng từ trong nói và viết, cần phỉa làm gì? </b></i>


a. Chăm học. *b. Thường xuyên mở rộng vốn từ.


*c. Không dùng những từ không rõ nghĩa. d. Tạo thói quen tra từ điển.
<i><b>Câu 3 (6đ): Nguyên nhân dẫn đến lỗi sai trong việc dùng sai từ? Lấy ví dụ? </b></i>


( 1đ): Kiểm tra chuẩn bị bài của hs.
3 – Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : GV lấy một số dẫn chứng hs làm bài có một số lỡi sai ( lỡi lặp từ, sai từ..)ở bài cũ để</b></i>
dẫn vào bài học..


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1 (15) Tìm hiểu mục I


- Yêu cầu hs đọc ví dụ a,b,c sgk /75.
? Hãy chỉ ra các lỗi dùng từ sai trong
các câu sau?


? Vì sao em biết những từ đó dùng
khơng đúng trong các câu?


? Em có thể thay những từ sai đó


bằng các từ khác được khơng?


? Ngun nhân mắc các lỡi trên là gì?
Muốn tránh mắc lỡi dùng sai từ, ta
phải làm gì?


* Hoạt động 3 (16p): Luyện tập.
- Yêu cầu đọc to bài tập 1, Làm cá
nhân .


- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.


- Yêu cầu hs khi điền giải thích nghĩa


( Đọc ví dụ a,b,c gạch chân dưới
những từ dùng sai)


( Giải thích nghĩa của các từ, trả lời
cá nhân):


- Yếu điểm: Điểm quan trọng.
- Đề bạt: Cử giữ chức vụ cao hơn.
- Chứng thực: Xác nhận đúng sự thật.
-> Thay bằng các từ:


- Nhược điểm: Điểm yếu kém.


- Bầu: Tập thể đơn vị chọn người để
giữ chức vụ bằng cách bỏ phiếu tín
nhiệm hoặc biểu quyết.



- Chứng kiến: Tận mắt nhìn thấy một
sự việc nào đó đang xẩy ra.


( Khái quát kiến thức, trả lời cá nhân)


* Bài tập 1 ( Làm cá nhân, trả lời
theo cách hiểu bản thân, cả lớp theo
dõi, nhận xét, bổ sung )


* Bài tập 2. Điền từ...


<b>I. Dùng từ không đúng</b>
<b>nghĩa: </b>


<b> 1. Ví dụ: sgk / 75.</b>


Những từ dùng không đúng
nghĩa:


a. Yếu điểm -> Nhược điểm
b. Đề bạt -> Bầu


c. Chứng thực -> Chứng kiến


<b> </b>


* Nguyên nhân mắc lỗi sai:
- Không biết nghĩa.



- Hiểu sai nghĩa.


- Hiểu nghĩa chưa đầy đủ.
<b>II – Luyện tập: </b>


<b>Bài tập 1: Các từ kết hợp</b>
đúng:


- Bản tuyên ngôn.
- Tương lai xán lạn.
- Bôn ba hải ngoại.
- Bức tranh thủy mặc.
- Nói năng tùy tiện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

của các từ đó.


- Cho hs thảo luận nhóm bài tập 3.
Yêu cầu hs tự chép vào vở.


- GV đọc, hs viết chính tả đoạn văn
trong văn bản “ Em bé thông minh”


a. Khinh khỉnh: Tỏ vẻ kiêu ngạo, tỏ
vẻ không thèm để ý đến người người
đang tiếp xúc với mình.


b. Khẩn trương: Nhanh và gấp, có
phần căng thẳng.


c. Băn khoăn: Khơng n lịng, cịn


có những điều chưa yên tâm...


.* Bài tập 3: Chữa lỗi dùng từ...
a. Có 2 cách chữa:


<b>- Tống một quả đấm vào bụng.</b>
<b>- Tung một cú đá vào bụng.</b>


b. Cần thành khẩn nhận lỡi khơng
nên ngụy biện.


c. Giữ gìn những cái tinh túy của văn
hóa dân tộc.


* Bài tập 4: Thực hiện theo yêu cầu
GV.


vào chỗ trống:
a. Khinh khỉnh.
b. Khẩn trương.
c. Băn khoăn.


<b>Bài tập 3: Chữa lỗi dùng từ: </b>
.


<b> </b>


<b>Bài tập 4: Viết chính tả.</b>
* Hoạt động 5 (5p): Củng cố : GV củng cố bài học cho hs nhắc lại nội dung bài học:



? Vì sao khi sử dụng từ chúng ta thường mắc lỗi sai về cách dùng từ? ngun nhân mắc các lỡi sai đó?
? Hướng khắc phục của em?


<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, học kĩ phần văn bản ( truyền thuyết, cổ tích) tiết sau kiểm tra một
tiết. Đọc kĩ các văn bản, tóm tắt ngắn gọn, ơn lại phần nghệ thuật, ý nghĩa truyện.


* Rút kinh nghiệm: ...
...
______________________________________________________


Ngày soạn: Thứ 5 / 18 / 10 / 2007 TUẦN 7
Ngày dạy:Thứ 7 / 20 / 10 / 2007 PPCT: Tiết 28


<b> Tiết 5 - KIỂM TRA MỘT TIẾT – PHẦN VĂN BẢN.</b>
<b>A – Mục tiêu cần đạt : </b>


Qua tiết kiểm tra giúp hs:


- Hệ thống lại những kiến thức được học từ đầu năm đến nay phần văn học dân gian ( truyền thuyết, cổ tích ).
- Nhận thấy được mức độ nhận thức của bản thân thu nhận được trong quá trình học tập để qua bài làm tự rút ra
được bài học, kinh nghiệm.


- Rèn kĩ năng làm bài phần văn bản, độc lập suy nghĩ trong làm bài.
B. Chuẩn bị:


GV: Nghiên cứu các câu hỏi sách tham khảo, đọc lại các văn bản, ra đề, đáp án.
HS: Học lại bài, đồ dùng học tập.



C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy – học:
<b> C1- Ổn định tổ chức (1p)</b>


<b> C2- GV tiến hành phát đề hs làm bài.</b>
<b> C3- Dặn dò ( 1p)</b>


- Về nhà xem lại bài kiểm tra lại các kiến thức vận dụng khi làm bài.


- Chuẩn bị bài “ Luyện nói kể chuyện” : Lập dàn bài theo gợi ý hướng dẫn sgk.
Tổ 1, 2: Lập dàn bài đề 1; Tổ 3, 4: Lập dàn bài đề 3;



---Họ tên:... TUẦN 7 - Ngày kiểm tra: Thứ 7 / 20 / 10 / 2007
Lớp :... KIỂM TRA NGỮ VĂN – PHẦN VĂN BẢN


Thời gian : 1 Tiết
<b>ĐỀ A.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>Câu 1(1đ): Nối cột (A) với cột (B) sao cho phù hợp: </b></i>


<b> Cột A</b> <b> Cột B</b> <b> Nới</b>
1. Tiếng nói đầu tiên của đứa bé lên ba là


tiếng nói địi đánh giặc.


2. Gióng địi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt
3. Gióng lớn nhanh như thởi, vươn vai
thành tráng sĩ.


4. Gióng đánh giặc xong, cởi áo giáp sắt


để lại, bay về trời.


a. Nhân dân ta quan niệm người anh hùng
phải là người khởng lồ có sức mạnh phi
thường.


b. Người anh hùng không màng danh lợi, từ
chối mọi vinh hoa.


c. Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước luôn
thường trực trong lòng người dân việt nam.
d. Để đánh được giặc mạnh khơng phải chỉ
có tinh thần ý chí mà phải có vũ khí lợi hại.


1 –


2 -
3 –
4 -
<i><b>Câu 2 ( 0,75đ):Điền ý (Đ) đúng, (S) sai các câu sau: </b></i>


a. “ Em bé thông minh” là truyện cở tích nói về các nhân vật thông minh. (...)
b. Dùng câu đố thử tài nhân vật là chi tiết phổ biến trong truyện dân gian. (...)
c. Đó là cách tạo tình huống để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất (...)
d. Em bé được coi là thông minh phải trải qua chữ nghĩa văn chương, thi cử. (...)
<i><b>Câu 3 (0, 25đ): Khoanh vào chữ cái trước nhận xét đúng về nhân vật Thánh Gióng: </b></i>


a. Gióng là nhân vật tưởng tượng, kì ảo.


b. Gióng là nhân vật được xây dựng trên cơ sở thực tế lịch sử có thật.



c. Gióng là nhân vật tưởng tượng, kì ảo nhưng được xây dựng trên cơ sở thực tế lịch sử thể hiện lòng yêu
nước , tinh thần đấu tranh của nhân dân ta trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm.


<i><b>Câu 4( 1đ): Điền từ cho sẵn vào chỗ trống bằng từ thích hợp( thần kì, tưởng tượng kì ảo, ca ngợi, hịa bình, tên </b></i>
gọi, hồ gươm).


“ Bằng những chi tiết...Truyện “ Sự tích Hồ Gươm” ...tính chất nhân dân và chiến
thắng vẻ vang của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống giặc minh xâm lược do Lê Lợi lãnh đạo. Truyện cũng nhằm
giải thích ...của Hồ Hoàn Kiếm, đồng thời thể hiện khát vọng ...của dân tộc.”
<b>II – Phần tự luận ( 7đ): ( dành cho lớp 6D)</b>


<i><b>Câu 1( 2đ): Hãy nêu rõ điểm giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích? </b></i>


<i><b>Câu 2( 5đ): Viết đoạn văn ngắn nói rõ ý nghĩa của hình tượng “ Bọc trăm trứng” và ý nghĩa của truyện “ Con </b></i>
Rồng cháu Tiên”?


( lớp 6c): Viết đoạn văn ngắn từ 10- 15 câu nêu giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của truyện “ Thánh Gióng”?
<b>ĐỀ B</b>


<i><b>Câu 1 ( 0,75đ): Điền ý (Đ) đúng, (S) sai các câu sau ( Văn bản : Em bé thơng minh): </b></i>
a. Đó là cách tạo tình huống để nhân vật bộc lộ tài năng, phẩm chất (...)
b. Em bé được coi là thông minh phải trải qua chữ nghĩa văn chương, thi cử. (...)
c “ Em bé thông minh” là truyện cở tích nói về các nhân vật thơng minh. (...)
d. Dùng câu đố thử tài nhân vật là chi tiết phổ biến trong truyện dân gian. (...)


<i><b>Câu 2( 1đ): Điền từ cho sẵn vào chỗ trống bằng từ thích hợp( thần kì, tưởng tượng kì ảo, ca ngợi, hịa bình, tên </b></i>
gọi, hồ gươm).


“ Bằng những chi tiết...Truyện “ Sự tích Hồ Gươm” ...tính chất nhân dân và chiến


thắng vẻ vang của cuộc khởi nghĩa Lam Sơn chống giặc minh xâm lược do Lê Lợi lãnh đạo. Truyện cũng nhằm
giải thích ...của Hồ Hoàn Kiếm, đồng thời thể hiện khát vọng ...của dân tộc.”
<i><b>Câu 3( 0,25đ): Nội dung nổi bật của truyện “ Sơn Tinh, Thủy Tinh” là gì?</b></i>


a. Hiện thực đấu tranh chinh phục thiên nhiên của tổ tiên ta.
b. Các cuộc chiến tranh chấp nguồn nước, đất đai giữa các bộ tộc.
c. Sự tranh chấp quyền lực giữa các thủ lĩnh.


d. Sự ngưỡng mộ Sơn Tinh và lòng căm ghét Thủy Tinh.
<i><b>Câu4 (1đ): Nối cột (A) với cột (B) sao cho phù hợp: </b></i>


<b> Cột A</b> <b> Cột B</b> <b> Nới</b>
1. Gióng lớn nhanh như thởi, vươn vai


thành tráng sĩ.


2. Gióng đánh giặc xong, cởi áo giáp sắt


a. Ca ngợi ý thức đánh giặc cứu nước ln
thường trực trong lịng người dân việt nam.
b. Để đánh được giặc mạnh không phải chỉ


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

để lại, bay về trời.


3. Tiếng nói đầu tiên của đứa bé lên ba là
tiếng nói địi đánh giặc.


4. Gióng địi ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt


có tinh thần ý chí mà phải có vũ khí lợi hại


c. Nhân dân ta quan niệm người anh hùng
phải là người khổng lồ có sức mạnh phi
thường.


d. Người anh hùng không màng danh lợi, từ
chối mọi vinh hoa.


2 -
3 –
4 -
<b>II – Phần tự luận ( 7đ): ( dành cho lớp 6D)</b>


<i><b>Câu 1( 2đ): Hãy nêu rõ điểm giống nhau và khác nhau giữa truyền thuyết và cổ tích? </b></i>


<i><b>Câu 2( 5đ): Viết đoạn văn ngắn nói rõ ý nghĩa của hình tượng “ Bọc trăm trứng” và ý nghĩa của truyện “ Con </b></i>
Rồng cháu Tiên”?


*( lớp 6c): Viết đoạn văn ngắn từ 10- 15 câu nêu giá trị nghệ thuật và ý nghĩa của truyện “ Thánh Gióng”?
---&&&--- ---
ĐÁP ÁN


<b>I – Phần trắc nghiệm: Đề A: Câu 1: 1c, 2d, 3a, 4b; câu 2: Đúng (a,b,c)Sai (d); câu 3: c; câu 4: Tưởng tượng </b>
kì ảo, ca ngợi, tên gọi, hịa bình.


<i><b>Đề B: câu 1: Đúng( a,c,d) Sai (b); câu 2: Tưởng tượng kì ảo, ca ngợi, tên gọi, hịa bình, câu 3: a, câu 4: </b></i>
1c,2d,3a,4b.


<b>II – Phần tự luận: ( lớp 6D).</b>


<i><b>Câu 1: Điểm giống: - Đều là thể loại truyện dân gian, có nhiều yếu tố tưởng tượng kì ảo.</b></i>


- Có nhiều chi tiết giống nhau: Sự ra đời, nhân vật thần kì, có nhiều tài năng phi thường


Khác nhau: - Truyền thuyết kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử, thể hiện cách đánh giá của nhân dân đối với
những nhân vật, sự kiện lịch sử được kể ; Truyện cổ tích kể về cuộc đời của các nhân vật nhất định và thể hiện
quan niệm ước mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện – cái ác; cái tốt – cái xấu.


<i><b>Câu 2: - Yêu cầu về hình thức viết đúng đoạn văn, trình bày sạch đẹp, khoa học...( mở đoạn, kết đoạn)</b></i>


- Nêu bật được ý nghĩa của hình tượng “ Bọc trăm trứng”và ý nghĩa truyện : Đây là hình tượng trung tâm của
truyện, với chi tiết tưởng tượng độc đáo, có ý nghĩa sâu sắc: Giải thích nguồn gốc dân tộc ta ...biểu hiện tình
đồn kết, sự gắn bó giữa các dân tộc....


* Lớp 6c: - Yêu cầu về hình thức: Viết đúng đoạn văn, trình bày đẹp, khơng sai lỗi chính tả.


- Nêu được giá trị nghệ thuật: Sử dụng nhiều chi tiết kì ảo, hoang đường; Có nhiều chi tiết khác lạ ( ra đời, lớn
lên, đi đánh giặc...bay về trời); sử dụng nhiều chi tiết hoang đường nhưng gắn kết với sự thật thực tế...


- Nêu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm trong buổi đầu lịch sử, ước mơ của
nhân dân ta về sức mạnh tự cường của dân tộc...


__________________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 7 / 20 / 10 / 2007 TUẦN 8
Ngày dạy : Thứ 3 / 23 / 10 / 2007 PPCT : Tiết 29


BÀI 8 - Tiết 1 – LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN.
A. Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs : - Biết vận dụng các hiểu biết về văn tự sự ( kết cấu, lời kể nhân vật, lời kể sự việc, ngôi kể , các hiểu


biết nghĩa của từ, kĩ năng nói, giao tiếp...)vào bài học.


- Hướng dẫn, động viên học sinh dựa vào dàn bài tập nói, kể chuyện dưới hình thức đơn giản, ngắn gọn.


- Bước đầu luyện kĩ năng nói, kể trước lớp to, rõ, mạch lạc, chú ý phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật
nói trực tiếp.


B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…một số bài văn mẫu), đồ dùng dạy học.
HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C . Phương pháp: - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>
<b> - Phương pháp động não, thuyết trình ...</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1. Ôn định tổ chức ( 1p) .


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

3. Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : GV giới thiệu nội dung của tiết học.</b></i>


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1 (15) GV tiến hành


cho hs thống nhất lập dàn bài các đề
bài sgk đã chuẩn bị bài ở nhà, tự nói
trong tở.


- GV gợi ý hướng dẫn cách làm bài


của các đề bài. Các đề bài có điểm
chung là:


+ Phải giới thiệu về mình, lời
chào...sau đó đi vào cụ thể từng yêu
cầu của từng đề bài.


+ Phải xác định nhân vật là ai ? có
những sự việc nào?


+ Làm bài trên cơ sở dàn bài của sgk.
* Hoạt động 2 (18p): Luyện nói
- Gọi hs lên bảng đứng trước lớp
trình bày chuẩn bị của mình, khơng
đọc, nói theo chuẩn bị trí nhớ.


- cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- GV sửa chữa lỗi sai cho hs sau mỗi
em lên trình bày.


( Thảo luận nhóm thống nhất chung
dàn bài )


- Trình bày bài làm theo ý tưởng của
mình.


- Nhận xét cách trình bày của bạn.


<b>I . Lập dàn bài: </b>



<b>*Đề a: Tự giới thiệu về bản</b>
<i>thân.</i>


* Đề b: Kể về gia đình mình.


<b> </b>


<b> </b>


<b>II. Luyện nói : </b>


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố :


- Gọi hs đọc 3 đoạn văn tham khảo sgk / 78, 79.


- GV nhận xét chung về quá trình chuẩn bị của hs, cách trình bày, cách nhận xét bạn khi bạn trình bày.
<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, làm lại các đề bài, đứng trước gương tự trình bày theo chuẩn bị.
- Chuẩn bị bài : “Cây bút thần”yêu cầu đọc kĩ văn bản nhiều lần, tóm tắt ngắn gọn văn bản, trả lời câu hỏi theo
hệ thống câu hỏi sgk, nghiên cứu trước phần ghi nhớ sgk.


* Rút kinh nghiệm: ...
...
...
_______________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 7 / 20 / 10 / 2007 TUẦN 7
Ngày dạy : Thứ 3 / 23 / 10 / 2007 PPCT : Tiết 30 - 31



BÀI 8: Tiết 1,2 - Văn bản : EM BÉ THÔNG MINH
<b> A - Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp hs: - Cảm nhận được các ý nghĩa nội dung và hình thức của văn bản: Con người có thể vươn tới khả năng
thần kì bằng ý chí và say mê học tập, tài năng phải phục vụ nhân dân, phục vụ chính nghĩa.


- Nắm được những nét đặc sắc của nghệ thuật kể chuyện cổ tích về các nhân vật tài giỏi: Dùng trí tưởng tượng
tạo ra nhiều yếu tố thần kì để phản ánh hiện thực.


- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, kể tóm tắt văn bản, tích hợp với tập làm văn kể bằng lời kể của mình, nêu ý nghĩa
của truyện.


- Giáo dục hs lòng say mê học tập bằng năng lực và ý chí của con người.
B. Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1. Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Kiểm tra bài cũ (5p):


<i><b>Câu 1 (1đ): Nối ý ở cột (A) với một ý ở bên phải cột (B) để có nhận định đúng về sắc thái tiếng cười trong</b></i>
truyện “ Em bé thông minh”:


Cột A Cột B Nối


a. Tiếng cười trong truyện “ Em bé thông


minh là


1. Tiếng cười vui vẻ, sảng khoái.
2. Tiếng cười sâu cay.


3. Tiếng cười thâm thúy.


1-
2-
3-
<b>Câu 2 (1đ ): Cái hay của truyện được tạo ra bởi biện pháp nghệ thuật nào là chính: </b>


a. Xây dựng nhân vật. b. Phóng đại c. Tạo tình huống bất ngờ và xâu chuỗi sự việc. d. Đối lập.
Câu 3( 7đ):Kể ngắn gọn bằng lời văn của em về truyện “ Em bé thông minh”, nêu ý nghĩa của truyện?
( 1đ) Kiểm tra chuẩn bị bài của hs.


C3. Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : Gv cho hs nhắc lại các kiểu nhân vật của truyện cổ tích, bài học này chúng ta sẽ </b></i>
<i><b> tiếp tục tìm hiểu về một kiểu nhân vật nữa đó là kiểu nhân vật tài giỏi hơn người, thơng minh trong ứng xử </b></i>
trong mọi tình huống, có tấm lịng nhân hậu, thương u dân lành, căm ghét bọn bất lương...để dẫn vào bài.


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1 (12p): Đọc, kể tóm tắt


<i><b>văn bản, tìm hiểu chú thích.</b></i>


- Bước 1: GV hướng dẫn đọc: Đọc rõ
ràng, giọng đọc chậm rãi, chú ý đọc
thể hiện rõ từng lời thoại, đoạn đối


thoại trong văn bản.


- GV đọc mẫu đoạn đầu, gọi 3 hs đọc
văn bản.


<b> Hoạt động GV</b>
- Bước 2: Tóm tắt văn bản.


Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe,
nhận xét, bở sung cách tóm tắt của hs.
- Bước 3: Cho hs đọc thầm chú thích
sgk.


? Hãy nói rõ cách giải thích nghĩa của
các chú thích trên?


* Hoạt động 3(25P) Tìm hiểu vb.
? Qua phần đọc và kể, em hãy xác
định bố cục văn bản?


? Hãy tìm ch̃i sự việc trong văn
bản? Sự việc nào là sự việc cao trào?


? Xác định nhân vật chính, hình tượng
trung tâm của văn bản ? So với nhân
vật em bé thơng minh có điều gì giống
và khác ?


( Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của
GV)



<b> </b>


( 3 hs đọc văn bản, cả lớp theo dõi,
nhận xét cách đọc của bạn.)


<b> Hoạt động HS</b>


( Tóm tắt văn bản dựa trên cơ sở chuẩn
bị bài ở nhà, cả lớp nhận xét, bổ sung ).
( Đọc thầm chú thích sgk, giải thích
nghĩa các từ )


* Bố cục: 3 phần.


- Mở bài: Ngày xưa ...hình vẽ .


- Thân bài: Tiếp ...lớp sóng hung dữ
- Kết bài: Đoạn còn lại


* 4 Sự việc:


- Sự việc 1: Từ đầu -> làm lạ - Mã
Lương học vẽ.


- Sự việc 2: Tiếp -> vẽ cho thùng – Mã
Lương vẽ cho người nghèo .


- Sự việc 3: Tiếp -> phóng như bay –
Mã Lương vẽ trừng trị tên địa chủ .


- Sự việc 4: Còn lại – Mã lương vẽ
trừng trị bọn vua quan.


- Nhân vật chính : Mã Lương


- Hình tượng trung tâm: Cây bút thần.
-> Có mặt từ đầu đến cuối tác phẩm
góp phần thể hiện chủ đề tư tưởng của


<b>I – Đọc, tóm tắt văn bản,</b>
<b>tìm hiểu chú thích: </b>


<b> </b>


<b> Nội dung</b>


<b>II – Tìm hiểu văn bản.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

- Cho hs đọc thầm từ đầu -> vô cùng /
T80.


? Nhân vật ML được tác giả dân gian
giới thiệu qua những chi tiết nào ? Có
điều gì đặc biệt về nhân vật này ?
? Năng khiếu vẽ và sự ham học vẽ của
ML được thể hiện như thế nào ?
? Vì sao thần lại cho ML cây bút vẽ ?
Sao không cho ML bút vẽ ngay từ
trước ?



( Gv liên hệ với chi tiết gươm thần )
? Điều kì diệu nào đã xẩy ra dưới ngọn
bút thần của ML ?


? ML có tài vẽ phi thường đó do tự
mình hay thần linh giúp đỡ ?


? Qua phần 1 ML nổi lên với phẩm
chất nào đáng quí ?


? GV chuyển ý sang phần 2.(1P)
- GV khái quát lại phần 1, yêu cầu hs
tóm tắt phần 2.(34p).


- Yêu cầu hs chú ý từ “ Dùng cây bút
<b> Hoạt động GV</b>


thần / 80 -> hết”.


<b>? Khi vẽ cho những người nghèo trong</b>
làng tại sao ML chỉ vẽ cày, cuốc .. mà
khơng vẽ thóc, gạo...Điều đó cho
chúng ta thấy điều gì ?


<b> </b>


? Nếu có cây bút thần em sẽ gì cho
người nghèo ?


<b>- Cho hs đọc bằng mắt từ “ việc đó ai</b>


cũng biết -> phóng như bay”


<b>? Với tài vẽ đó đã gây tai họa gì cho</b>
ML ?


<b>? Thử hình dung tên địa chủ sẽ bắt</b>
ML vẽ theo ý muốn của hắn là vẽ gì ?
<b>? Nhưng thực tế ML đã vẽ những gì ? </b>
? Em có suy nghĩ gì về tài năng của
ML khi vẽ trừng trị tên địa chủ ?


<b>- Cho hs đọc thầm đoạn cịn lại .</b>
? Sau khi thốt khỏi tay tên địa chủ


văn bản và ý đồ nghệ thuật của tác giả.
+ Giống : Đều là những nhân vật có tài
năng kì lạ.


+ Khác : “ Em bé thông minh” -> tài
năng kiểu trí khôn dân gian


“ Cây bút thần” -> Tài năng nghệ thuật.
Có yếu tố thần kì.


( Đọc thầm phần 1 văn bản )
( Tìm chi tiết sgk / 80)


( Tìm chi tiết sgk / 80 )


- ML mồ cơi nghèo...ham học vẽ và có


tài học vẽ ...tài năng phải qua khở luyện
mới có kết quả.




- Vẽ chim -> chim tung cánh bay; vẽ cá
-> cá vẫy đuôi bơi...


-> Cả hai nguyên nhân nhưng chủ yếu
là do tài năng của ML.
( Khái quát kiến thức )
(TIẾT 31)


( Lắng nghe, tóm tắt lại theo yêu cầu
GV).




<b> Hoạt động HS</b>
( Tìm chi tiết sgk)


-> Tài năng nghệ thuật chỉ phục vụ cho
nhân dân, người nghèo....nghệ thuật
chân chính không đem đến cho người
hưởng thụ sẵn mà làm cho con người
chủ động sáng tạo trong lao động để
làm ra thành quả.


( Tự bộc lộ )
( Đọc thầm cá nhân)



- Bị địa chủ bắt buộc ML vẽ theo ý của
hắn .


( nhà cao cửa rộng...vàng bạc, châu
báu.. lợn, trâu )


( Tìm chi tiết sgk / 81 )
( Khái quát ý)


- Bị vua bắt .


<b>1. Mã Lương học vẽ : </b>
<b>- Con mồ cơi, nhà nghèo.</b>
<b>- Có tài học vẽ và ham</b>
học vẽ.


<b>-> Là người có tài năng</b>
nghệ thuật, có nghị lực
phi thường.


<b> </b>


<b> Nội dung</b>


<b>2. Mã Lương vẽ cho mọi</b>
<b>người : </b>


<b>a. Vẽ cho người nghèo : </b>
<b>- Vẽ những dụng cụ lao</b>


động hàng ngày.


-> Giúp đỡ cho những
người nghèo khổ - mục
đích của nghệ thuật chân
chính.


<b>b. Mã Lương vẽ trừng trị</b>
<i><b>tên địa chủ : </b></i>


<b>- Không vẽ theo ý muốn</b>
của tên địa chủ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

ML gặp tai họa nào nữa ?
<b>? Vì sao ML lại bị nhà vua bắt ? </b>
? ML thực hiện lệnh vua như thế nào ?
<b>( Cho hs tìm các sự việc ML vẽ trái ý</b>
nhà vua ).


? Tại sao ML lại dám vẽ ngược lại ý
của nhà vua ? nhưng lại đồng ý vẽ
thuyền và biển cho vua ?


<b>? ML đã trừng trị tên vua gian tham</b>
bằng cách nào ?


<b>( Chú ý việc tăng dần khi vẽ biển )</b>
? Em có nhận xét gì về hành động, thái
độ của ML khi vua ra lệnh ngừng vẽ,
ML cứ vẽ thậm chí cứ vẽ càng đậm


nét hơn ?


? Qua đó nhân dân muốn thể hiện
quan niệm nào về tài năng qua sự việc
ML vẽ trừng trị bọn vua quan độc ác ?
<b>* Hoạt động 3( 4p) Tổng kết: </b>


? Truyện “ Cây bút thần” là truyện cở
tích về những nhân vật có tài năng kì
lạ, em có nhận xét gì về tài năng kì lạ
của ML ?


<b> Hoạt động GV</b>


? Truyện được xây dựng bằng nhiều
chi tiết kì ảo, hãy chỉ ra các yếu tố đó?


? Qua câu chuyện cho ta thấy ước mơ
gì của nhân dân ta ?


? Từ bài học em thấy bản thân các em
muốn thành tài phải làm gì ? ( học từ
những việc nhỏ đến những việc lớn ..)
( Gv liên hệ với câu nói của Bác Hồ:
t̉i nhỏ làm việc nhỏ....)


- Gv Khái quát, cho hs đọc ghi nhớ.


- Lòng tham lam, cậy quyền thế ...



( Tìm chi tiết )


- Ghét tên vua gian ác, không sợ quyền
uy....mục đích muốn trừng trị tên vua .
- Vẽ sóng biển -> vẽ biển động dữ dội
-> vẽ gió bão, sóng lớn dìm chết vua
quan.


( Khái quát kiến thức )


-> Tài năng không thể phục vụ bọn
người có quyền thế mà dùng để diệt trừ
cái ác.


- Khác với TS, tài trí thông minh
EBTM, tài năng của ML là tài năng
nghệ thuật, tài năng này được kết tinh
từ các yếu tố :


- Phải có năng khiếu và trí thơng minh.
<b> Hoạt động HS</b>


- Phải có kiên trì khở luyện, có nghị lực
- Phải có công cụ, phương tiện để vẽ .
( Tìm các chi tiết kì ảo của truyện )


-> Cái thiện chiến thắng cái ác, công
bằng lẽ phải thuộc về nhân dân, ước mơ


về khả năng kì diệu của con người có
thể vươn tới, đồng thời khẳng định một
chân lí: nghệ thuật và nghệ sĩ chỉ có sức
mạnh to lớn khi và chỉ khi được sống
trong nhân dân, hướng về nhân dân.




( Đọc ghi nhớ sgk)


vụ cái ác mà chống lại cái
ác .


<b>c. Mã lương vẽ trừng trị</b>
<i><b>bọn vua quan: </b></i>


<b>Nhà vua</b> <b> Mã Lương</b>
- bắt vẽ


rồng
- bắt vẽ
phượng


- vẽ con cóc
ghẻ


- vẽ gà trụi
lơng


- vẽ biển ->


nhấn chìm
bọn vua
quan


<b>=> Thái độ không khoan</b>
nhượng, quyết tâm diietj
trừ cái ác, gian tham.
<b>III – Tổng kết:</b>
<b>1. Nghệ thuật:</b>


<b> Nội dung</b>


<b>- Trí tưởng tượng phong</b>
phú, có nhiều chi tiết kì
ảo.


- Cách kể chuyện mộc
mạc, mạch lạc, dung dị.
2. Nội dung :


- Khẳng định cái thiện
chiến thắng cái ác, công
bằng lẽ phải luôn thuộc về
nhân dân.


- Ước mơ khả năng kì
diệu của con người.


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố – luyện tập.



</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do. </b>


- về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, tóm tắt lại văn bản, phân tích văn bản theo cảm nhận riêng.
- Chuẩn bị bài : “ Danh từ” yêu cầu:


+ Ôn lại kiến thức phần danh tưở bậc tiểu học.


<b>+ Đọc kĩ các mục của bài và trả lời các câu hỏi ở các phần, nghiên cứu trước phần ghi nhớ sgk.</b>
* Rút kinh


<b>nghiệm: ...</b>
...
...


____________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 5 / 25 / 10 / 2007 TUẦN 8
Ngày dạy : Thứ 7 / 27 / 10 / 2007 PPCT : Tiết 32
BÀI 8 : Tiết 4 – DANH TỪ


A . Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs : - Củng cố và nâng cao một bước kiến thức về danh từ đã được học ở bậc tiểu học, cụ thể :
+ Đặc điểm của danh từ.


+ Các nhóm danh từ chỉ danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật.
- Luyện kĩ năng thống kê, phân loại các danh từ .


B - Chuẩn bị :



GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp tranh luận, đàm thoại, động não, ...</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .


2 - Kiểm tra bài cũ (5p): Gọi hs lên bảng, cả lớp làm phiếu học tập.
<i><b>Câu 1(4đ): Chỉ ra và chữa lỗi dùng từ trong các câu sau : </b></i>


a. Mã Lương tuy cịn nhỏ nhưng tính tình sảng khối.
b. Khu nhà này thật hoang mang.


c. Ông em được gắn danh hiệu 50 năm t̉i đảng.


d. Bạn làm sai thì thành khẩn nhận lỗi không nên bao biện.


<i><b>Câu 2(5đ): Nguyên nhân dẫn đến lỗi sai trong việc dùng sai từ? Lấy ví dụ? </b></i>
( 1đ): Kiểm tra chuẩn bị bài của hs.


3 – Bài mới .
<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : Gv giới thiệu bài .</b></i>


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1 (15) Tìm hiểu DT và


<i><b>đặc điểm của DT.</b></i>



? Nhớ lại kiến thức đã được học ở
bậc tiểu học, hãy cho biết danh từ là
gì ?


- Cho hs đọc VD1 sgk.


? Xác định danh từ trong cụm danh
từ “ Ba con trâu ấy” ?


? Các từ “ Ba - ấy” đứng trước và sau
DT đó có phải là DT khơng ? đó là
những từ thuộc từ loại nào ?
? Hãy tìm thêm một số DT khác
trong ví dụ trên ?


( GV lấy thêm một số DT khác )
? Qua những ví dụ trên DT biểu thị
những điều gì ?


( Tự bộc lộ những kiến thức cũ khái
niệm DT )


( Đọc cá nhân cả lớp nghe )


- Con: DT chỉ động vật – chỉ loại thể.
- Trâu: DT riêng – chỉ vật.


- Ba : chỉ số lượng.
- Ấy : đại từ .



-> Vua, làng, thúng, gạo nếp, con trâu
đực, con .


( Khái quát ý )


<b>I. Đặc điểm của danh từ</b>


<b>1. Tìm danh từ: </b>
<b>Ví dụ: </b>


Ba con trâu ấy
DT


<b>2. Đặc điểm của danh từ </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

? Hãy lấy thêm một số danh từ và đặt
câu với các danh từ đó ?


- Gv đưa ra các DT, yêu cầu hs xác
định thành phần câu trong các ví dụ ?
? Các DT: Bác sĩ, cơ giáo, Mã Lương
làm thành phần gì trong câu ?


- Gv phân tích ví dụ : Bố em là bác sĩ
? Xác định DT, DT làm thành phần
gì trong câu ?


- Gv tiếp tục tìm hiểu ví dụ 1/ sgk.
? Qua cụm DT “ Ba con trâu ấy” em


thấy DT có thể kết hợp với những từ
ngữ nào ?


? Qua ví dụ trên, hãy rút ra đặc điểm
của danh từ ?


- Cho hs đọc ghi nhớ sgk/ 86


* Hoạt động 2 (10p). Tìm hiểu DT
<i><b>chỉ đơn vị và DT chỉ sự vật.</b></i>


- Cho hs thảo luận câu 1/ sgk 86.
? Nghĩa của DT in đậm ( con, viên,
thúng, tạ ) có gì khác với các DT
đứng sau ( trâu, quan, gạo, thóc ) ?
( Gv sử dụng bảng phụ )


? Các DT: Con, viên, thúng, tạ,...là
những DT chỉ gì ? Chức năng của
loại DT này ?


? Còn những từ đứng sau ( trâu,quan,
Hoạt động GV


gạo, thóc) nghĩa của nó có gì khác ?
? Qua đó em hãy cho biết DT tiếng
việt chia làm mấy loại lớn ? Đó là
những loại nào ? cho ví dụ ?
? Hãy thay những gạch chân bằng
các DT khác ? xem xét nghĩa của


chúng như thế nào ?


? Vậy DT chỉ đơn vị có mấy nhóm?
-> Những DT được thay đơn vị tính,
đếm. đo lường -> DT chỉ đơn vị tự
nhiên. Còn những DT thay thế mà
đơn vị tính đếm đo lường thay đổi ->


-> Bác sĩ, cô giáo, Mã Lương.
- Bố em là bác sĩ


Cn vn


- Mã Lương dùng bút thần vẽ giúp cho
người nghèo.


- Cô giáo đang giảng bài
Cn vn


-> Làm thành phần cn – vn trong câu.
- Bố em là bác sĩ


Cn vn


-> DT làm vị ngữ thường có từ “ là”
đứng trước .


( Trả lời cá nhân )


( Khái quát kiến thức )


( Đọc ghi nhớ sgk )


( Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời )
- Con: là DT dùng để đếm .


- Viên: DT đơn vị dùng để chỉ một nhân
vật có quyền chức ngày xưa.


- Thúng: là DT chỉ đo lường .


-> DT chỉ đơn vị dùng để tính, đếm, đo,
lường về người – vật.


<b> Hoạt động HS</b>


-> Nghĩa của từ đó đứng sau DT chỉ đơn
vị dùng để chỉ sự vật.


( Khái quát kiến thức – ý 1 ghi nhớ sgk)
VD: - DT chỉ đơn vị: Yến, bát...


- DT chỉ sự vật: Mèo, gà ....
- Ba con trâu ( chú )


- Một viên quan ( ông)
- Sáu tạ thóc ( yến, tạ, tấn )
- Ba thúng gạo (rá, bì, bát )


-> Nghĩa của “con, viên” khơng thay đởi
vì các từ đó khơng chỉ số đo, số đếm.


- Nghĩa của từ “ thúng, tạ” thay thế bằng
từ khác thì nghĩa của chúng sẽ thay đởi
vì các DT đó chỉ số đo, số đếm.


( Trả lời cá nhân )


<b> </b>


<b>- Thường giữ vai trò CN</b>
trong câu, khi làm vị ngữ
có từ “ là” đứng trước.
- Có thể kết hợp với các
từ chỉ số lượng ở phía
trước, những từ ở phía
sau: này, ấy, đó...


<b>3. Kết luận: Ghi nhớ sgk</b>


- DT chỉ đơn vị : con,
viên, thúng, tạ...dùng để
đếm, đo, tính...


<b> Nội dung</b>
- DT chỉ sự vật : trâu,
quan, gạo, thóc..


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

DT chỉ đơn vị quy ước.


? Vì sao nói “ nhà có ba thúng gạo
đầy” nhưng khơng thể nói “ nhà có 6


tạ thóc rất nặng” ?


? DT chỉ đơn vị quy ước có mấy loại
nhỏ ? đó là những loại nào ? cho ví
dụ ?


- GV khái quát lại cho hs đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3 (16p): Luyện tập.
- Yêu cầu đọc to bài tập 1, Làm cá
nhân .


- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.


- GV phân nhóm thảo luận :
+ nhóm 1,2: bài tập 2a.
+ nhóm 3,4 : bài tập 2b
+ nhóm 5,6: bài tập 3a
+ nhóm 7,8: bài tập 3b.


Yêu cầu hs tự chép vào vở.


- Ba thúng gạo rất đầy -> DT chỉ số
lượng ước phỏng, chưa chính xác.
Có thể dùng: Ba thúng gạo rất ( nhỏ, to,
vơi, chưa đầy..)


- Khơng thể nói : sáu tạ thóc rất nặng vì
DT đơn vị : sáu tạ -> chỉ số lượng chính
xác, cụ thể . Nếu nói “ nặng” thêm vào
thừa .



( Khái quát kiến thức )


( Đọc ghi nhớ sgk )


* Bài tập 1 ( Làm cá nhân, trả lời theo
cách hiểu bản thân, cả lớp theo dõi, nhận
xét, bổ sung )


( Thực hiện theo yêu cầu của GV, các
nhóm báo cáo kết quả, nhận xét, bổ
sung)


(+) DT chỉ đơn vị chính
xác.


(+) DT chỉ đơn vị ước
chừng.


<b>3. Kết luận: Ghi nhớ sgk</b>
<b>II – Luyện tập: </b>


<b>Bài tập 1: Tìm DT và đặt</b>
câu: Bàn, ghế, sách vở,
nhà cửa ...


-> Lớp em có rất nhiều
bàn ghế đẹp.


<b>Bài tập 2: Liệt kê các từ</b>


loại :


a. Đứng trước DT chỉ
người: ông, bà, cô, chú,
gì, ngài viên,


b. Đứng trước DT chỉ đơn
vị chỉ đồ vật: Quyển, bức,
tấm, chiếc, cái...


<b>Bài tập 3: Liệt kê các DT</b>
a. Chỉ quy ước chính xác:
mét, km, lít, kg, dặm, ha..
b. Chỉ đơn vị quy ước,
ước chừng: mớ, nắm,
thúng, vốc...


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố :


- GV củng cố bài học cho hs nhắc lại nội dung bài học: ? Hãy vẽ sơ đồ phân loại DT ?
<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- Về nhà học bài cũ, hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở .


- Chuẩn bị bài: “Ngôi kể và lời kể trong văn tự sự” : Đọc các văn bản tự sự được học, xác định ngôi keertrong
văn bản đã học, trả lời các câu hỏi sgk.


* Rút kinh nghiệm: ...
...
...


______________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 7/ 27/10 / 2007 TUẦN 9
Ngày dạy : Thứ 3 / 30 /10 / 2007 PPCT : Tiết 33 -34
BÀI 9 : Tiết 1-2 : NGÔI KỂ TRONG ĐOẠN VĂN TỰ SỰ


A . Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs : - Năm được đặc điểm và ý nghĩa của ngôi kể trong văn tự sự ( ngôi kể thứ nhất và ngôi kể thứ ba)
- Biết lựa chọn và thay đổi ngôi kể thích hợp trong văn tự sự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ, đọc lại các văn bản tự sự,chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp tranh luận, đàm thoại, động não, ...</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .
2 - Kiểm tra bài cũ (5p):
- Kiểm tra chuẩn bị bài của học sinh (2đ)


- Kiểm tra phần bài tập về nhà : Hãy tự giới thiệu về một việc làm có ích của em hoặc của bạn em bằng lời văn
của bản thân ? (8đ)


3 – Bài mới .
<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : Gv giới thiệu bài .</b></i>


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>


* Hoạt động 1 (38P) Tìm hiểu mục I


- Cho hs đọc bằng mắt ví dụ sgk /87
? Em hiểu ngơi kể là gì ?


- Cho hs đọc đoạn văn 1,2 sgk và
thảo luận nhóm .


? Trong đoạn văn 1được kể theo ngơi
kể nào ? dựa vào đâu mà em nhận ra
điều đó ?


? Khi sử dụng ngơi kể trên tác giả ở
vị trí nào ?


GV: Với cách kể này người kể có thể
linh hoạt, tự do kể những gì diễn ra
với nhân vật .đây là ngơi kể thường
sử dụng .


<b> Hoạt động GV</b>


? Trong đoạn văn 2 người kể xưng là
gì ? ở đây nhân vật tơi có phải là tác
giả không ?


? Ưu điểm của cách xưng hô này ?
GV: ở đoạn văn 2 nhân vật tôi với
cách kể ở ngôi thứ nhất. Nhân vật
trong truyện tự kể về mình với những


điều mắt thấy tai nghe như vậy trong
tác phẩm người kể xưng tôi không
nhất thiết phải là tác giả.


? Từ ví dụ trên hãy tìm một số văn
bản có ngơi kể thứ nhất, thứ ba ?
Gv khái quát lại, chuyển ý sang tiết2
* Gv chuyển ý vào tiết 2.


(Đọc thầm ví dụ sgk / 87, trả lời cá nhân)
- Ngôi kể là vị trí giao tiếp mà người kể
sử dụng .


- Khi người kể xưng tôi -> kể ngôi thứ
nhất.


- Khi người kể giấu mình, gọi sự vật
bằng tên của chúng kể như người ta kể->
ngôi kể thứ ba .


( Đọc cá nhân – thảo luận nhóm, cử đại
diện trả lời,các nhóm khác nhận xét và
bổ sung )


* Đoạn văn 1: Kể theo ngôi kể thứ ba
người kể gọi các nhân vật bằng tên chính
Vua, thằng bé, hai cha con, sứ giả, chim
sẻ ...


- Tác giả tự giấu mình đi như khơng có


mặt ( Nhưng thực chất có mặt trong tồn
truyện ).


<b> Hoạt động HS</b>
* Đoạn văn 2:


- DM tự xưng: Tôi .
- Nhân vật tôi là DM.


-> Người kể trực tiếp kể ra những gì mà
mình nghe thấy, trải qua, trực tiếp nói ra
cảm tưởng, ý nghĩ, tình cảm của mình .


( Tự bộc lộ )


( Tiết 34 )


<b>I. Ngôi kể và vai trị của</b>
<b>ngơi kể trong văn tự sự: </b>
<b>1. Ngơi kẻ và các ngôi kể</b>
<b>thường gặp : </b>


<b>- Ngôi kể: là vị trí giao</b>
tiếp mà người kể sử dụng
trong khi kể chuyện .
<b>- Các ngôi kể thường gặp:</b>
Ngôi kể thứ ba ( tác giả tự
giấu mình ) .


<b> Nội dung</b>



<b>- Ngôi kể thứ nhất: Người</b>
kể xưng tôi, tao, ta...


</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

? Trong 2 ngơi kể trên, ngơi kể nào
có thể kể tự do không bị hạn chế.
Ngôi kể nào chỉ kể những gì mình
biết và đã trải qua ?


? Trong khi kể có thể đởi ngơi kể
được không ?


? Hãy thử đổi ngôi kể trong đoạn văn
2 thành ngôi kể thứ ba. Thay tôi bằng
“ Dế mèn” đoạn văn đó sẽ như thế
nào ?


? Có thể đởi ngơi thứ ba trong đoạn
văn 1 thành ngôi thứ nhất xưng “
Tôi” được không ? Vì sao ?


? Từ đó hãy nêu vai trị của ngôi kể
trong văn tự sự ?


- GV khái quát ý . Cho hs đọc ghi
nhớ sgk .


* Hoạt động 2 (15p) : Luyện tập.
- Cho hs thảo luận nhóm .



? Thay đởi ngơi kể thứ nhất thành
ngôi kể thứ ba bằng cách nào ? Nhận
xét ?


? Thay ngôi kể thứ ba thành ngôi kể
thứ nhất ?


- Cho hs làm cá nhân bài tập 3 – 4.


- Gv hướng dẫn bài tập 4.


( Trả lời cá nhân )


- Ngôi kể thứ ba: Kể tự do, không bị hạn
chế, mang tính khách quan.


- Ngơi kể thứ nhất: Bị hạn chế, kể những
gì mình biết và trải qua, mang tính chủ
quan.


-> Trong khi kể có thể đởi ngơi kể, người
kể có thể lựa chọn ngôi kể thích hợp.
- Chuyển đổi từ “ Tôi” ngôi thứ nhất ->
DM – ngôi kể thứ ba .


- Không thể đổi ngôi kể trong đoạn văn
1. Nếu đổi sẽ phá vỡ cách kể và nội dung
truyện cũng phải thêm bớt .


( Khái quát kiến thức )



( Đọc ghi nhớ sgk )


( Thảo luận nhóm )
( Tổ 1, 2 thảo luận )




( Tổ 3, 4 thảo luận )


( Làm cá nhân )




<b> </b>


- Là vị trí giao tiếp .
- Dẫn dắt câu chuyện theo
một trình tự có thể biểu lộ
tình cảm, cảm xúc .


<b>3. Kết luận: Ghi nhớ sgk</b>
<b>II – Luyện tập: </b>


<b>Bài tập 1: Thay đổi ngôi</b>
kể thứ nhất sang ngôi kể
thứ ba – nhận xét .


- Thay tôi bằng DM hoặc
Mèn .



- Đoạn văn mới mang tính
khách quan.


- Đoạn văn cũ mang tính
chủ quan.


<b>Bài tập 2: Thay ngôi thứ</b>
ba thành ngôi thứ nhất:
- Thay “ Thanh” -> “Tôi”.
- Đoạn văn mới mang tính
khách quan hơn .


- Đoạn văn cũ mang tính
chủ quan .


<b>Bài tập 3: Ngơi kể thứ</b>
ba ...vì khơng có nhân vật
xưng tơi khi kể


* Hoạt động 3 (5p): Củng cớ :


<i><b>Câu 1: Có mấy loại ngơi kể ? Đó là những ngơi kể nào ? </b></i>


a. Một - Kể theo ngôi mà tác giả tham gia hay quan sát sự việc .
* b. Hai – Kể theo ngôi thứ nhất và ngôi thứ ba .


c. Ba - Kể theo ngôi thứ nhất, ngôi thứ ba .


<i><b>Câu 2: Người kể chuyện là “ Tơi” trong câu chuyện có phải là tác giả không ? </b></i>


a. Tác giả * b. Không nhất thiết là tác giả .


<i><b>Câu 3: Nhà văn dùng biện pháp nghệ thuật gì khi nhân vật là con vật, đồ vật, tự kể về nó bằng cách xưng tơi : </b></i>
* a. Nhân hóa b. Phóng đại c. Ẩn dụ d. Tượng trưng .


<b>* Hoạt động 4 ( 2p): Dặn do.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

- Chuẩn bị bài: “ Ông lão đánh cá và con cá vàng” : Đọc kĩ văn bản nhiều lần, tóm tắt vb, tìm hiểu về tác giả
và tác phẩm. trả lời câu hỏi sgk.


* Rút kinh nghiệm: ...
...
...
______________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 2 / 29 / 10 / 2007 TUẦN 9
Ngày dạy : Thứ 4 / 31 / 10 / 2007 PPCT : Tiết 35


BÀI 8: Tiết 3 - Văn bản : Ông lão đánh cá và con cá vàng .
<b> ( Hướng dẫn đọc thêm ) A. PusKin</b>
<b> A - Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp hs: - Đọc và cảm nhận được các ý nghĩa nội dung và hình thức của văn bản .


- Lên án lòng tham lam và sự bội bạc ( lịng tham có thể làm thay đởi bản chất con người) ca ngợi lòng tốt (lòng
Biết ơn đối với người nhân hậu ), biểu hiện thái độ rạch rẽ của nhân dân ta đối với lòng tham và sự bội bạc.
- Thấy được nét độc đáo nghệ thuật, sự lặp lại tăng tiến của các tình huống truyện, sự đối lập tương phản giữa
các nhân vật, các yếu tố tưởng tượng hoang đường.



- Giáo dục học sinh lòng yêu thương con người, căm ghét sự bội bạc, bất nhân, bất nghĩa .
B. Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học( tranh ngữ văn 6)
HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, trực quan ....</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1. Ôn định tổ chức ( 1p) .
2. Kiểm tra bài cũ (5p):


<i><b>Câu 1 (1đ): Điền dấu (x) vào các câu để xác định thuộc kiểu nhân vật nào trong truyện cổ tích : </b></i>
a. kiểu nhân vật bất hạnh b. Kiểu nhân vật có tài năng kì lạ
c. Kiểu nhân vật thông minh, nhân vật ngốc nghếch . d. Kiểu nhân vật là người đội lốt vật.
<i><b>Câu 2 ( 3đ): Điền (Đ) đúng, (S) sai vào các câu sau : </b></i>


a. ML là người bạn của những người nghèo khổ, bạn của người nông dân lao động ...


b. ML có tinh thần đấu tranh khơng khoan nhượng trước những kẻ có quyền lực trong XH lúc bấy giờ ...
c. Khẳng định tài năng phải phục vụ cho chính nghĩa, nghệ thuật chân chính phải phục vụ nhân dân...
<i><b>Câu 3 (6đ): Tóm tắt ngắn gọn văn bản “ Cây bút thần” nêu ý nghĩa của truyện ? </b></i>


C3. Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) Chuyển tiếp từ bài cũ .</b></i>


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>


* Hoạt động 1(3p): giới thiệu về tác


<i><b>giả, tác phẩm </b></i>


<b> Hoạt động GV</b>


- Cho hs đọc thầm chú thích sgk, nêu
những nét chính về tác giả.


? Nói rõ nguồn gốc của văn bản ? so
với các truyện cở tích khác đã học em
thấy có điểm gì giống và khác ?
-> Dựa trên cơ sở truyện dân gian
nhưng ông đã có sự sáng tạo, ông
muốn gửi gắm cả vấn đề thời sự của
nước nga đương thời TK XIX bằng
những vần thơ trong sáng, giàu nhạc
điệu .


- Bản dịch này là bản dịch văn xuôi


<b> Hoạt động HS</b>


( Đọc thầm chú thích sgk, nêu những
nét chính về tác giả PuSkin )


- Giống: truyện cở tích .


- Khác: Truyện bằng thơ, có sự sáng tạo
của tác giả .



<b>I . Tác giả, tác phẩm: </b>
<b> 1. Tác giả : </b>


<b> Nội dung</b>


<b>- A.PuSKin (1799 – 1837)</b>
nhà văn, đại thi hào nga .
<b>2.Tác phẩm: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

qua tiếng pháp .


* Hoạt động 2(9p): Đọc, kể tóm tắt
<i><b>văn bản, tìm hiểu chú thích.</b></i>


- Bước 1: Gv phân vai hs đọc( 4 hs )
và hướng dẫn hs đọc .


+Giọng mụ vợ : chua ngoa, độc ác.
+ Giọng ông lão: hiền lành nhưng nhu
nhược, sợ sệt .


+ Cá vàng: Đọc giọng cao thượng,
điềm đạm .


- Bước 2: Tóm tắt văn bản.


Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe,
nhận xét, bở sung cách tóm tắt của hs.
- Bước 3: Cho hs đọc thầm chú thích


sgk.


* Hoạt động 3(18P) Tìm hiểu vb.
? Xác định bố cục văn bản ?


? hãy liệt kê các sự việc chính của
truyện ?


? trong các sự việc trên sự việc nào là
sự việc thắt nút, sự việc cao trào, sự
việc mở nút ?


<b> </b>


? Truyện có mấy nhân vật ? Nhân vật
nào là nhân vật chính ? Vì sao


? truyện kể theo ngơi thứ mấy ?
? Khi biết cá vàng sẽ đền ơn mụ vợ đã
bắt cá vàng mấy lần đền ơn ? nhận xét
? nhận xét mỗi lần đền ơn của mụ vợ?
( GV phân tích qua các lần đòi hỏi của
<b> Hoạt động GV</b>


mụ vợ biến hóa mụ từ thực đến hư, từ
mê của cải vật chất đến ham mê địa vị,
ham mê địa vị trong tưởng tượng )
? Bên cạnh những địi hỏi đó mụ vợ
cịn có thái độ đối xử đối với chồng
trong những lần đòi hỏi ?



? Qua đó em thấy nhân vật mụ vợ
được tác giả xây dựng bằng những
biện pháp nghệ thuật nào ? hiện lên


( Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của
GV)


<b> </b>


( Tóm tắt văn bản dựa trên cơ sở chuẩn
bị bài ở nhà, cả lớp nhận xét, bổ sung ).
( Đọc thầm chú thích sgk, giải thích
nghĩa các từ )


* Bố cục: 3 phần


- P1: Đoạn đầu : Giới thiệu nhân vật và
hoàn cảnh .


- P2: tiếp - > : diễn biến sự việc .
P3: Đoạn còn lại : Kết thúc vấn đề
-vợ chồng ông lão trở lại cuộc sống xưa
kia .


* 3 sự việc chính :


- ông lão đánh được cá vàng , cá vàng
xin tha, ông lão thả cá.



- Những yêu cầu của mụ vợ và những
lần đền ơn của cá vàng .


- Cá vàng lấy lại những gì cá đã cho .
* Sự việc thắt nút: Mụ vợ biết được cá
vàng đền ơn nởi lịng tham.


- SV cao trào: Mụ vợ đòi thành Long
Vương , bắt cá vàng hầu hạ .


-SV mở nút: Mụ vợ trở về thân phận cũ
- Nhân vật chính : Mụ vợ -> bộc lộ tư
tưởng của tác phẩm .


- Ngôi kể : Thứ ba .


( Tìm chi tiết sgk sự tăng tiến các lần
đòi hỏi, viết trên bảng phụ )




<b> Hoạt động HS</b>


( Tìm chi tiết miêu tả thái độ của mụ vợ
khi bắt ông lão đi ra biển )




( khái quát kiến thức )



<b>II. Đọc, tóm tắt văn bản:</b>


<b> </b>


<b>II – Tìm hiểu văn bản.</b>



<b> </b>


<b>1. Nhân vật mụ vợ: </b>
<i><b>* Đoi hỏi </b></i>


- Vật chất -> địa vị ->
quyền lực .


<b> Nội dung</b>


=> Lịng tham khơng đáy,
vơ độ.


<b>* Thái độ:</b>


- Qt -> mắng -> máng
như tát nước vào mặt ->
tát vào mặt chồng -> đuổi
chồng đi.


-> Nghệ thuật tăng tiến,
xây dựng nhân vật qua
ngôn ngữ, tâm lí



</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

với bản chất một con người như thế
nào ?


? Theo em, cá vàng trừng trị mụ vợ vì
lịng tham hay sự bội bạc ?


? Nhân vật mụ vợ lịng tham càng tăng
thì tình nghĩa vợ chồng càng giảm ,
qua nhân vật này nhân dân muốn thể
hiện điều gì ?


? Trong xã hội ngày nay có tồn tại
những con người như vậy nữa không ?
Thái độ của em trước những con
người đó như thế nào ?


? Nhân vật ông lão được tác giả dân
gian giới thiệu qua chi tiết nào ? Qua
sự việc con cá van xin ông lão thả con
cá xuống biển cho chúng ta thấy ông
là con người như thế nào ?


? Khi mụ vợ bắt ông lão phải đi địi
hỏi theo u cầu của mụ vợ ơng lão đã
có phản ứng như thế nào ? qua đó ta
thấy ơng lão là con người như thế nào
? Nhân vật cá vàng trong truyện có
chức năng đền ơn, theo em cá vàng
đền ơn cho ông lão hay mụ vợ ?



? Vì sao lần cuối cùng cá vàng không
đền ơn cho mụ vợ nữa ?


? Trong truyện biển xanh có thái độ
giống như con người, Hãy chỉ ra và
nêu nhận xét của em về thái độ của
biển cả trước những địi hỏi của mụ
vợ?


? Việc thay đởi thái độ của biển xanh
có ý nghĩa như thế nào ?


* Hoạt động 4 (3p) Tổng kết .
? Từ sự phân tích trên, hãy khái quát
lại những giá trị về nội dung và nghệ
thuật ?


<b> Hoạt động GV</b>


? Kết thúc truyện có phải là kết thúc




- Cả hai nhưng chủ yếu là sự bội bạc .
- Phê phán, lên án lòng tham lam và sự
bội bạc .


- Khuyên con người không tham lam,
bội bạc nếu không biến con người thành


bạc ác sẽ bị trừng trị .


( Tự bộc lộ )


( Tìm chi tiết sgk giới thiệu về gia đình,
sự việc ơng bắt được cá vàng và thả
xuống biển )


( Tìm chi tiết các lần đền ơn của cá
vàng ).


- Bề ngoài: Cá đền ơn cho mụ vợ .
- Bên trong : Đền ơn cho ông lão ->
mang ơn ông.


-> Quá sức của cá vàng, cá vàng trừng
trị cái ác, lịng tham của con người .
( Tìm các chi tiết nói về sự thay đởi thái
độ của biển xanh trước những đòi hỏi
mụ vợ )


( Khái quát kiến thức )


( Trả lời theo cách hiểu của cá nhân )
<b> Hoạt động HS</b>


-> Kết thúc có hậu vì cơng lí xã hội


độc ác, tham lam, bất
nhân, bất nghĩa, bội bạc .



<b>2. Nhân vật ông lão, cá</b>
<b>vàng, biển cả : </b>


<b>a. Nhân vật ông lão : </b>
<b>- Người tốt bụng, không</b>
tham lam .


<b>- Hiền lành nhưng nhu</b>
nhược .


<i><b>b. nhân vật cá vàng : </b></i>
<b>- Biết ơn những người đã</b>
giúp mình .


- Trừng trị những cái ác,
lịng tham .


<i><b>c. Nhân vật biển cả : </b></i>


<b>-Thái độ dận dữ với người</b>
có lịng tham vơ đáy .
<b>III – Tổng kết:</b>
<b>1. Nghệ thuật</b>


- Sự lặp lại, tăng tiến của
các tình huống truyện .
<b> Nội dung</b>


- Xây dựng nhân vật theo


2 tuyến đối lập.


- Sử dụng yếu tố hoang
đường kì ảo .


<b>2. Nội dung : </b>


- Lên án sự bội bạc, tham
lam.


</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

có hậu hay khơng ?


? Trước những người mang lại hạnh
phúc cho mình, em phải làm gì ? hãy
tìm những câu tục ngữ, thành ngữ, ca
dao nói về sự tham lam sẽ bị trừng trị?


được thực hiện, kẻ tham lam, bội bạc
không thể được hưởng giàu sang...
( Tự bộc lộ ) : - Ăn quả nhớ kẻ trồng...
- tham thì thâm .


- Được voi vòi tiên .
* Hoạt động 5 (4p): Củng cố – luyện tập.


? Trong văn bản này em thích chi tiết nào nhất? Vì sao?
<b>* Hoạt động 6 ( 1p): Dặn do. </b>


- về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, tóm tắt lại văn bản, phân tích văn bản theo cảm nhận riêng.
- Chuẩn bị bài : “ Thứ tự kể trong văn tự sự ” yêu cầu:



<b> Đọc kĩ các mục của bài và trả lời các câu hỏi ở các phần, nghiên cứu trước phần ghi nhớ sgk.</b>
* Rút kinh


<b>nghiệm: ...</b>
...
...


__________________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 5 / 1 / 11 / 2007 TUẦN 9
Ngày dạy : Thứ 7 / 3/11 / 2007 PPCT : Tiết 36
BÀI 9 : Tiết 4 : THỨ TỰ KỂ TRONG VĂN TỰ SỰ


A . Mục tiêu cần đạt :
Giúp hs : - Nắm được thứ tự kể chuyện qua 2 cách :
+ Theo trình tự thời gian ( tự sự dân gian, tường thuật ...)
+ Không theo trình tự thời gian ( tự sự hiện đại...)


- Luyện kĩ năng kể một trong hai cách vào bài viết của mình .
B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, các dạng bài tập 6, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ, đọc lại các văn bản tự sự,chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp tranh luận, đàm thoại, động não, ...</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>



1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .
2 - Kiểm tra bài cũ (6p):


? Hãy kể tóm tắt ngắn gọn văn bản “ Cây bút thần” bằng ngôi kể thứ nhất ?
3 – Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới (1p) : Gv giới thiệu bài .</b></i>


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
*Hoạt động 1 (15P) Tìm hiểu mục I


- Cho hs đọc thầm vb “ Cây bút thần”
- Cho hs thảo luận nhóm.


? Hãy liệt kê các sự việc trong văn
bản – các sự việc ấy được trình bày
theo trình tự nào ?


<b> Hoạt động GV</b>


(Đọc thầm bằng mắt vb “ Cây bút thần )
( Thảo luận nhóm, các nhóm báo cáo,
nhận xét, bổ sung )


* các sự việc :


- Ông lão đánh được con cá vàng, cá
vàng hứa đền ơn ông lão .


<b> Hoạt động HS</b>



- Năm lần ông lão ra biển gặp cá vàng để
xin cá giúp cho các yêu cầu ngày càng
cao của mụ vợ .


- cuối cùng mụ vợ tham lam, bội bạc đã
bị cá vàng trừng trị đích đáng .


* Thứ tự :


- Các sự việc trong truyện được kể theo


<b>I. Tìm hiểu thứ tự kể</b>
<b>trong văn tự sự : </b>


<b>1. Ví dụ: văn bản “ Ông</b>
lão đánh cá và con cá
vàng”


<b> Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

? Tại sao các sự việc lại được trình
bày như vậy ?


- Cho hs đọc bài văn sgk / 67 .
? Liệt kê các sự việc trong văn bản ?
Nhận xét cách trình bày sự việc trong
văn bản ?


? Vậy cách kể này có những ưu


nhược như thế nào so với cách kể
văn bản trên ?


? Vậy qua 2 ví dụ trên em thấy có
mấy cách kể ? Mỡi cách kể có tác
dụng gì ?


GV khái qt chuyển ý ghi nhớ .
* Hoạt động 2 ( 15p) : Luyện tập.
- Cho hs đọc bài tập – nêu yêu cầu ?


<b> Hoạt động GV</b>


thứ tự tự nhiên, trình bày theo trình tự
thời gian xẩy ra .


-> Đây chính là đặc điểm của truyện cở
dân gian vì kể theo thứ tự đó làm cho cốt
truyện mạch lạc, vừa phù hợp với câu
chuyện xẩy ra, lại dễ kể, dễ nhớ, dễ
thuộc.Các truyện Tr. Thuyết, cổ tích đều
kể theo thứ tự này .


(Đọc cá nhân )


( Trả lời cá nhân, tóm tắt các sự việc,
nhận xét, bở sung ):


- Tin thằng ngỡ bị chó dại cắn chẳng ai
ứng cứu ( hiện tại được kể ra trước )


- Kể tiếp các sự việc xảy ra trước đó
( ngỡ mồ côi...sống với bà..nhà nghèo, bỏ
học, lêu lổng..đốt rạ..)-> Quá khứ giải
thích cho sự việc hiện tại.


=> Kể ngược với thứ tự tự nhiên để gây
sự chú ý với người đọc .


-> cách trình bày các sự việc khơng theo
trình tự thời gian mà theo diễn biến ,
phát triển của tình cảm, tâm lí của nhân
vật ( Điểm khác giữa truyện cổ dân gian
và truyện hiện đại )


( Thảo luận nhóm )


- Ưu điểm: Trình bày sự việc một cách
khách quan, bất ngờ, hấp dẫn.


- Nhược : Làm cho người đọc khó theo
dõi truyện, có thể trùng lặp sự việc.
( Khái quát kiến thức )
Có 2 cách kể :


- Kể theo trình tự thời gian .
- Kể khơng theo trình tự thời gian .
( Đọc ghi nhớ sgk )


( Đọc to. Cả lớp thực hiện theo yêu cầu
của GV ) – Thảo luận nhóm .



<b> Hoạt động HS</b>




theo thứ tự tự nhiên, trình
bày theo thứ tự thời gian
xẩy ra .


<b>2. Ví dụ: ( sgk / 97)</b>


- Kể ngược với thứ tự tự
nhiên, theo diễn biến, sự
phát triển của tình cảm,
tâm lí của nhân vật.


<b>-> tạo sự bất ngờ, hấp dẫn</b>
cho người đọc .


<b>3. Kết luận: Ghi nhớ sgk</b>


<b>II – Luyện tập: </b>


<b>Bài tập 1: Xác định thứ</b>
tự kể, ngôi kể, nhận xét
vai trò của yếu tố hồi
tưởng trong câu chuyện:
- Thứ tự kể : Người kể
đang ở thời điểm hiện tại
để nói về bạn của


mình(..cùng lớp) sau đó
(tơi nhớ ...lần va chạm
đầu tiên với liên và các sự
việc xảy ra ) là thời gian
<b> Nội dung</b>
quá khứ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

-GV gợi ý : Khi lập dàn bài có thể
dựa vào các gợi ý sgk.nhưng phải lập
được một dàn bài phù hợp với câu
chuyện thực tế của em, câu chuyện
đã xẩy ra , nay được kể theo hồi
tưởng vì vậy có thể chọn ngôi kể và
thứ tự kể thích hợp: Ngôi thứ nhất ,
thứ tự kể : hiện tai ->quá khứ -> h.tại


( Làm cá nhân theo sự gợi ý của Gv )


cho sự việc quá khứ. Hiện
tai thống nhất với nhau.
<b>Bài tập 2: Tìm hiểu đề,</b>
lập dàn ý đê: “Kể chuyện
lần đầu em được đi chơi
xa” .


* Hoạt động 3 (5p): Củng cố :


Nhận định nào không đúng với trình tự thời gian văn kể chuyện ?


a. Khi kể chuyện, người kể có thể kể các sự việc theo trình tự câu chuyện đã diễn ra .



b. Để tạo sức hấp dẫn cho câu chuyện, người kể có thể đảo trật tự thời gian, diễn biến sự việc.
c. Khơng thể đảo trình tự thời gian, trật tự sự việc của câu chuyện.


d. Đảo trật tự sự kiện, trình tự thời gian là nghệ thuật kể chuyện thường thấy trong văn chương hiện đại .
- GV khái quát lại bài học .


<b>* Hoạt động 4 ( 2p): Dặn do.</b>


- Về nhà học lại bài, hoàn chỉnh phần bài tập vào vở.


- Ôn lại phần văn tự sự kể chuyện đời thường chuẩn bị làm bài viết số 2 ( thứ 4 – tuần 10)


* Rút kinh nghiệm: ...
...
...
______________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 2 / 5 /11 / 2007 TUẦN 10


Ngày dạy : Thứ 3 / 12 / 11 / 2007 PPCT : Tiết 37 - 38
<b> Tiết 1,2 – LÀM BÀI VIẾT SỐ 2 - VĂN TỰ SỰ</b>


A - Mục tiêu cần đạt :


Qua bài viết giúp hs: - Nắm được cách làm bài văn tự sự, trên cơ sở vận dụng những kiến thức đã được học về lí
thuyết để vận dụng vào làm bài viết bài văn tự sự.


- Rèn kĩ năng làm bài văn tự sự kể chuyện đời thường .Rút kinh nghiệm những sai sót mắc phải qua tiết trả bài
số 1.



- Rèn kĩ năng độc lập suy nghĩ trong bài viết của mình.


- Giáo dục học sinh có ý thức tự giác làm bài, độc lập suy nghĩ khi làm bài .
B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao,những bài văn hay) ra đề, đáp án.


HS : Ôn tập kĩ phần lí thuyết, đọc lại các văn bản đã học, sách tham khảo, đồ dùng học tập, vở làm bài .
<b> C – Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


C1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .


C2 – Bài mới .
* Hoạt động 1( 1p): GV tiến hành ghi đề bài lên bảng


<b>I - Đề bài – Đáp án: </b>


* Đề bài: “ Tuổi học trị có nhiều kỉ niệm đẹp và những ấn tượng sâu sắc với thầy, cô giáo. Em hãy kể về một
thầy (cô giáo) mà em yêu quí nhất .


* Đáp án: Yêu cầu chung:


- Xác định kiểu bài: Tự sự – kể chuyện đời thường .


- Phương thức biểu đạt chính: Tự sự ( Có kết hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm )


- Nội dung : kể về một thầy, cô giáo đã để lại cho em ấn tượng sâu sắc mà em rất quý mến.
- Ngôi kể : Thứ nhất .



-Bố cục : 3 phần ( MB, TB , KB)


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Yêu cầu cụ thể :


a. Mở bài : - Giới thiệu về người thầy , cô đã từng dạy dỗ em mà em quý mến .
- Khái quát chung cảm xúc của mình khi nói về thầy cơ.


b. Thân bài : - Giới thiệu chung về ngoại hình ( vóc dáng, t̉i, khn mặt...) tính cách, cử chỉ, lời nói, hành
động, hình ảnh...của người thầy, cơ để lại cho em một ấn tượng sâu sắc như thế nào ? ( chi tiết, sự việc ...)
- Em học tập được điều gì ở người cơ, thầy .


c. Kết bài : - Nêu cảm nghĩ, ấn tượng của em về thầy cô giáo.
- Lời tự hứa của bản thân .


<b>II . Biểu điểm : </b>


- Điêm 9- 10 : Bài viết thực hiện đầy đủ các yêu cầu của đáp án, hình thức trình bày rõ ràng, chữ viết đẹp,
không sai lỗi chính tả, diễn đạt lơ gich, trong bài viết có kết hợp các yếu tố miêu tả, biểu cảm đan xen, nhuần
nhuyễn .


- Điểm 7 – 8 : Bài viết thực hiện được các yêu cầu của đáp án nhưng có một số văn cách diễn đạt chưa thật
nhuần nhuyễn, có sai sót một vài lỡi chính tả, trình bày đẹp, chữ viết rõ ràng.


- Điểm 5-6 : Bài làm chưa đáp ứng được các yêu cầu cơ bản của đáp án, có mắc một số lỡi, trình bày một số
đoạn văn chưa thật sự nhuần nhuyễn, chưa thật sự lô gich , biết vận dụng phương thức tự sự, trình bày tương đối
sạch đẹp, chữ viết rõ ràng .


- Điểm 3-4 : chưa đạt yêu cầu, bài làm thiếu mọt số ý cơ bản, diễn dạt lủng củng, chưa trôi chưa trôi chảy, bài
viết nội dung cịn sơ sài, hình thức trình bày chưa đẹp, sai nhiều lỗi chính tả...



- Điểm 1-2 : Bài làm quá yếu, tùy vào mức độ bài làm của học sinh mà cho điểm .
* Hoạt động 2 ( 1p): GV thu bài làm của hs, nhận xét tiết làm bài.


* Hoạt động 3 (1p): Dặn dò.


- Về nhà chuẩn bị bài “ Ếch ngồi đáy giếng ”:


+ Đọc kĩ văn bản nhiều lần, nắm được cốt truyện, trả lời các câu hỏi phần đọc hiểu văn bản .
+ Nghiên cứu trước phần ghi nhớ sgk.


* Rút kinh nghiệm:


...
...
_________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 2 / 5 / 11 / 2007 TUẦN 10
Ngày dạy : Thứ 4 / 7 / 11 / 2007 PPCT : Tiết 39


BÀI 10: Tiết 1 - Văn bản : ẾCH NGỒI DÁY GIẾNG
<b> (Truyện ngụ ngôn )</b>


<b> A - Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp hs: - Hiểu được thế nào là truyện ngụ ngôn, đặc điểm của truyện ngụ ngôn.


- Hiểu được nội dung, ý nghĩa của văn bản, phê phán những kẻ hiểu biết hạn hẹp mà lại huênh hoang, khuyên
nhủ con người phải biết tầm hiểu biết của mình, không được chủ quan kiêu ngạo.



- Giáo dục học sinh phải biết khiêm tốn, học hỏi mọi người xung quanh, không nên kiêu căng, ngạo mạn dẫn
tới hậu quả xấu .


B. Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, động não ....</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1. Ôn định tổ chức ( 1p) .
2. Kiểm tra bài cũ (5p):


<i><b>Câu 1 (1đ): Nghệ thuật nổi bật nhất của truyện “ Ông lão đánh cá và con cá vàng” là gì ? </b></i>
a. Nghệ thuật miêu tả c nghệ thuật xây dựng nhân vật


b. nghệ thuật kể chuyện. d. ngh.thuật xây dựng kịch tính *.


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

a. Phải có ước mơ và hãy biến ước mơ thành hiện thực dẫu phải trả qua nhiều khó khăn thử thách .


b. Đừng tham lam vơ ơn bạc nghĩa vì điều đó có thể biến con người hiền lành thành một kẻ nhẫn tâm độc ác.
c. Khơng nên để tình nghĩa, sự thủy chung và lịng nhân hậu thay đởi theo hồn cảnh sống.


d. Hãy sống và hành động theo tham vọng của mình, dẫu tham vọng đó khơng phù hợp với khả năng của mình ,
<i><b>Câu 3 (6đ): Tóm tắt ngắn gọn văn bản “ ơng lão ...” bằng lời văn của mình , nêu ý nghĩa của truyện ? </b></i>


C3. Bài mới:



<i><b>Giới thiệu bài mới (1p) Chuyển tiếp từ bài cũ .</b></i>


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1(3p): Tìm hiểu khái


<i><b>niệm truyện ngụ ngôn . </b></i>
<b>-- Cho hs đọc thầm chú thích sgk, vốn</b>
hiểu biết thực tế, em hiểu thế nào là
truyện ngụ ngôn ?


* Hoạt động 2(5p): Đọc, kể tóm tắt
<i><b>văn bản, tìm hiểu chú thích.</b></i>


- Bước 1: Gv hướng dẫn đọc: Diễn
cảm, mạch lạc...


- Bước 2: Tóm tắt văn bản.


Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe,
nhận xét, bở sung cách tóm tắt của hs.
- Bước 3: Cho hs đọc thầm chú thích
sgk.chú ý chú thích 3, cách giải nghĩa,
tìm từ trái nghĩa với từ đó ?


? Văn bản có mấy sự việc ? câu văn
nào thể hiện rõ nhất các sự việc đó ?


? Từ 2 câu văn đó, bằng lời văn của
em hãy tóm tắt văn bản ?



<b> Hoạt động GV</b>
* Hoạt động 3(19P) Tìm hiểu vb.
? Trong vb này nhân vật nào là nhân
vật chính ? vì sao ? ngồi ra cịn có
các nhân vật nào nữa ?


? các từ “ nhái, cua, ếch” thuộc từ loại
gì ?


- Cho hs chú ý sự việc 1.


? Khi ở trong giếng cuộc sống của ếch
diễn ra như thế nào ? đó là một khơng
gian như thế nào ?


? Vậy cuộc sống của ếch ở đây là cuộc
sống như thế nào ?


? Chính mơi trường như vậy tạo cho
ếch có ý nghĩ về mình như thế nào ?
Thái độ của nó đối với mọi vật xung
quanh ?


? Điều đó cho chúng ta thấy nởi bật
nhất trong tính cách của ếch đó là gì ?
Gv chuyển ý sang phần 2.


- Cho hs chú ý phần 2 .



( Đọc thầm chú thích sgk, tìm ý )
- Ngụ: hàm chưa kín đáo .


- Ngơn : lời nói -> lời nói có ngụ ý .


( Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của
GV)


<b> </b>


( tự bộc lộ ): Kiến giết voi, hươu và rùa.


( 2 hs đọc diễn cảm, cả lớp theo dõi,
nhận xét)


( Tóm tắt văn bản dựa trên cơ sở chuẩn
bị bài ở nhà, cả lớp nhận xét, bổ sung ).
( Đọc thầm chú thích sgk, giải thích
nghĩa các từ )


- Chú thích 3: ĐN >< khép nép, nhũn
nhặn .


* 2 sự việc :


- Sự việc 1: kể chuyện ếch khi ở trong
giếng “ ếch cứ tưởng bầu trời....chúa tể”
- Sự việc 2: kể chuyện ếch ra khỏi
giếng “ nó nhâng ...giẫm bẹp”



( Tóm tắt văn bản )
<b> Hoạt động HS</b>


<b>I . Khái niệm truyện ngụ</b>
<b>ngôn : </b>


- Là loại truyện kể bằng
văn xuôi, văn vần.


- Mượn chuyện loài vật,
đồ vật khuyên nhủ, răn
dạy về con người về một
bài học nào đó trong cuộc
sống .


<b>II. Đọc, tóm tắt văn bản:</b>


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

? Con ếch ra khỏi giếng bằng cách nào
? Cách ra đó là theo ý muốn hay ngoài
ý muốn của ếch ?


? ở một mơi trường mới ếch có nhận
ra khơng ? Chi tiết nào nói lên điều
đó?


? Tại sao ếch lại có thái độ đó ? Kết
cục chuyện gì đã xẩy ra đối với ếch ?
? Theo em vì sao ếch lại bị dẫm bẹp ?



? Qua tìm hiểu văn bản em thấy truyện
phê phán điều gì ?


( Gv liên hệ thực tế )


? Trong xã hội ngày nay có tồn tại
những con người có tư tưởng mới đó
nữa khơng ? Trước những con người
đó em sẽ làm gì ? Bài học rút ra từ
trong cuộc sống cũng như trong học
tập đó là gì ?


GV: với xu thế phát triển thời đại, thời
kì CNH-HĐH đất nước, phải học tập,
học hỏi để đáp ứng với xu thế thời đại,
khơng bằng lịng ở chính mình, phải
vươn lên mở rộng tầm nhìn, tầm hiểu
biết .


<b> Hoạt động GV</b>
* Hoạt động 4 (4p) Tổng kết .
? Từ sự phân tích trên, hãy khái quát
lại những giá trị về nội dung và nghệ
thuật ?


<b>- Gv lưu ý tên văn bản -> Thành ngữ </b>
hiểu theo nghĩa đen, bóng .


? Lấy một số thành ngữ tương tự ?


- Cho hs đọc ghi nhớ sgk.


- Nhân vật chính : con ếch -> cá sự việc
đều xoay quanh các sự việc .


- các nhân vật khác : Nhái, cua, ếch,
trâu...-> DT chỉ sự vật .


( Chú ý đoạn từ đầu -> Chúa tể ).


- Xung quanh vài con ....hàng ngày ếch
kêu khiến con vật kia rất sợ .


-> Cuộc sống chật hẹp, đơn giản, trì trệ.


( Tìm chi tiết )


- Coi thường mọi vật xung quanh .
- Hiểu biết nơng cạn nhưng có vẻ ta đây


( Chú ý phần 2 văn bản )
( Tìm chi tiết sgk )


- Ngồi ý muốn của nó .
( Tìm chi tiết sgk )


-> Tưởng bầu trời là bầu trời giếng của
mình , chúa tể bầu trời ấy .



- Cứ tưởng mình oai như trong giếng,
coi thường mọi thứ xung quanh .


- Do sống lâu ngày trong môi trường
chật hẹp khơng có kiến thức về môi
trường rộng lớn .


( Thảo luận nhóm ):


- Phê phán những kẻ hiểu biết hẹp hòi
mà huênh hoang .


- Khuyên nhủ con người phải mở rộng
tầm hiểu biết, không được chủ quan,
kiêu ngạo .


( Tự bộc lộ )


* Bài học : kiêu ngạo, chủ quan là thụt
lùi, lạc hậu thậm chí là chết .


- Cần khiêm tốn, cẩn trọng trong mọi
tình huống cơng việc .


- Phải kiên trì, học hỏi, vượt qua mọi
khó khăn để giành được kết quả cao.


<b> Hoạt động HS</b>


<b>1. Hình ảnh con ếch khi</b>


<b>ở trong giếng nước : </b>
- Không gian chật hẹp,
không thay đổi .
<b> </b>


- Tự xem mình là vị chúa
tể


<b>-> Coi thường , huênh</b>
hoang, tỏ vẻ ta đây .
<b>2.Con ếch khi ra khỏi</b>
<b>giếng nước: </b>


<b>- Nghênh ngang đi lại</b>
khắp nơi...kêu ồm ộp
<b>- Nhâng nháo nhìn bầu</b>
trời, chẳng thèm để ý
xung quanh


<b>-> Bị trâu dẫm bẹp.</b>


<b>1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

( khái quát kiến thức )




- Coi trời bằng vung .
( Đọc ghi nhớ sgk )



<b>III – Tổng kết:</b>
<b>1. Nghệ thuật</b>
<b>- Sử dụng thành ngữ.</b>
- Cốt truyện ngắn gọn, lấy
loài vật để khuyên răn con
người .


<b>2. Nội dung : ( Ghi nhớ )</b>
* Hoạt động 5 (5p): Củng cố – luyện tập.


? Viết đoạn văn ngắn đóng vai chú ếch nói rõ tâm trạng của mình khi ra khỏi giếng ?
? Bài học rút ra cho bản thân qua văn bản là gì ?


<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do. </b>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở.
- Chuẩn bị bài : “ Thầy bói xem voi ” yêu cầu:


<b> Đọc kĩ và tóm tắt văn bản , trả lời các câu hỏi theo hệ thống câu hỏi sgk.</b>
* Rút kinh


<b>nghiệm: ...</b>
...
...


__________________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 5 / 8 / 11 / 2007 TUẦN 10
Ngày dạy : Thứ 7 / 10 / 11 / 2007 PPCT : Tiết 39



BÀI 10: Tiết 2 - Văn bản : THẦY BÓI XEM VOI
<b> (Truyện ngụ ngôn )</b>
<b> A - Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp hs: - Hiểu và cảm nhận được các ý nghĩa nội dung và hình thức của văn bản .


- Chế giễu nghề thầy bói, khuyên răn người ta muốn hiểu biết chính xác sự vật phải xem xét toàn diện .
- Hiểu thêm nét khác của nghệ thuật truyện ngụ ngôn : Lấy chuyện sinh hoạt của con người để chế giễu và
khuyên răn người đời về một điều nào đó.


- Giáo dục học sinh có cách nhìn nhận về sự vật, con người khơng nên nhìn phiến diện mà đánh giá tồn diện
sự vật .


B. Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ , chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, động não ....</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1. Ôn định tổ chức ( 1p) .
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
<i><b>Câu 1 (1đ) Mục đích của truyện ngụ ngơn là gì ? </b></i>


a. Kể chuyện b. Thể hiện cảm xúc *c. Gửi gắm ý tưởng, bài học d. Truyền đạt kinh nghiệm .
<i><b>Câu 2 ( 1đ): Những đối tượng nào sau đây có thể trở thành nhân vật trong truyện ngụ ngôn : </b></i>



*a. Con vật, đồ vật b. Vị thần c. Ông tiên d. Ông bụt


<i><b>Câu 3 (8đ): Kể tóm tắt văn bản “ Ếch ngồi đáy giếng” . Qua bài học em rút ra được bài học gì cho bản thân ? </b></i>
C3. Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới (1p) Chuyển tiếp từ bài cũ .</b></i>


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1(5p): Đọc, kể tóm tắt


<i><b>văn bản, tìm hiểu chú thích.</b></i>


- Bước 1: Gv hướng dẫn đọc: Diễn ( Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của


<b>I . Đọc và tóm tắt văn</b>
<b>bản : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

cảm, mạch lạc, chú ý các lời thoại của
các nhân vật – gọi 2 hs đọc văn bản .
<b> Hoạt động GV</b>


- Bước 2: Tóm tắt văn bản.


Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe,
nhận xét, bở sung cách tóm tắt của hs.
- Bước 3: Cho hs đọc thầm chú thích
* Hoạt động 3(19P) Tìm hiểu vb.
? Văn bản có mấy sự việc ? Hãy kể tên
và nói rõ mối quan hệ giữa các sự


việc?


- Cho hs đọc sự việc 1,2.


? Các thầy bói xem voi có đặc điểm
chung gì ?


? Họ nảy sinh ý định xem voi trong
hoàn cảnh nào ?


? Như vậy việc xem voi của các thầy
có dấu hiệu nào khơng bình thường ?
? Cách xem voi của các thầy diễn ra
như thế nào ? Có gì khác thường trong
cách xem voi ấy ? nhận định về voi
của các thầy ở đây như thế nào ?
? Trong nhận thức của các thầy về con
voi có chỗ nào hợp lí, chỗ nào chưa
hợp lí ?


? Nhận thức đã sai nhưng thái độ của
các thầy lại khiến cho nhận thức đó sai
hơn, thái độ đó biểu hiện qua lời nói
nào của các thầy ? em có suy nghĩ gì
về những lời nói đó ?


? Theo em, nhận thức sai lầm của các
ơng thầy bói là do mắt kém hay do
nguyên nhân nào khác ?



GV: các thầy bói sai về nhận thức sự
vật : lấy một bộ phận riêng lẻ của sự
vật mà cho đó là tồn bộ sự vật .
-> sai ở tư duy chứ không chỉ sai ở
đôi mắt mù .


? Mượn chuyện xem voi oái oăm này
nhân dân muốn biểu hiện thái độ gì
với các thầy bói ?


- Cho hs chú ý đoạn văn cuối văn bản .
? Mỗi người xem voi, phán về voi
khác nhau, vậy điều gì đã đến sau mỡi
khẳng định của mình về con voi của
các thầy bói ?


Gv, cả lới theo dõi bạn đọc, nhận xét )
<b> Hoạt động HS</b>


( Tóm tắt dựa trên cơ sở chuẩn bị bài ở
nhà – nhận xét, bổ sung )


( Đọc thầm chú thích sgk )
* 3 sự việc :


- SV1: Từ đầu -> sờ đi : các thầy bói
xem voi ( Nguyên nhân ).


- SV2: Tiếp -> Cái chổi sể cùn : các
thầy bói phán về voi ( kết quả )



-> SV1+ SV2 ( Nguyên nhân ).


- SV3: Hậu quả của việc xem voi và
phán về voi ( hậu quả ).


( đọc cá nhân phần 1,2 văn bản, tìm ý)
- Đều mù, muốn biết về hình thù của
con voi .


- Nhân b̉i ế hàng, ngồi tán gẫu, có voi
đi qua .


- Người mù muốn xem voi...vui chuyện
tán gẫu và khơng có ý định nghiêm túc.
-> Sờ bằng tay, mỡi thầy chỉ sờ một bộ
phận của voi ( chi tiết: con voi giống....)
- Hợp lí: trực tiếp tiếp xúc với con voi.
- Chưa hợp lí : chỉ sờ một bộ phận con
voi mà đã quả quyết nói đúng nhất về
con voi .


( Thảo luận nhóm )


- Thái độ : tưởng.. hóa ra...khơng
phải...đâu có...ai bảo...khơng đúng .
- Lời nói chủ quan khẳng định ý kiến
của mình, phủ định ý kiến của người
khác .



( Tự bộc lộ )


- Mắt kém khơng trực tiếp nhìn thấy.
- Do nhận thức chỉ biết lấy một bọ phận
của voi mà tưởng đó là con voi.


-> phê phán, giễu cợt, châm biếm đả
kích các thầy bói .


( Chú ý đoạn văn cuối văn bản )
( Trả lời cá nhân )
<b> </b>


<b> Nội dung</b>
<b>2. Tóm tắt văn bản : </b>


<b>II – Tìm hiểu văn bản.</b>


<b>1. Các thầy bói xem voi</b>
<b>và phán về voi : </b>


<b>- Đều mù, muốn biết về</b>
voi


.


<b>- Xem voi bằng cách sờ</b>
bằng tay vào các bộ phận
con voi.



</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

? Vì sao lại dẫn đến hậu quả đó ? tác
hại của việc xơ xát đó ?


<b> Hoạt động GV</b>


* Hoạt động 4 (4p) Tổng kết .


? Câu chuyện rất thành công nhờ vào
cách dẫn truyện, cốt truyện và một số
nghệ thuật, đó là những nét nghệ thuật
tiêu biểu nào ?


<b>- Gv lưu ý tên văn bản -> Thành ngữ </b>
hiểu theo nghĩa đen, bóng .


? Nêu nội dung chính của văn bản ?


- Cho hs đọc ghi nhớ sgk.


-> Vì tất cả đều nói sai về voi nhưng tất
cả lại nói sai về voi.


- Hại về thể chất , tinh thần
<b> Hoạt động HS</b>


( Tự bộc lộ ): - Giễu cợt, châm biếm sự
hồ đồ của nghề thầy bói.


- Đánh giá một sự vật khơng nên nhìn
phiến diện mà phải nhìn tởng thể của sự


vật .


( Khái quát kiến thức )




( Khái quát ý )


( Đọc ghi nhớ sgk )


<b>- Mất đồn kết, khơng</b>
nhận thức đúng về con
voi.


Nội dung


<b>III – Tổng kết:</b>
<b>1. Nghệ thuật</b>
<b>- Sử dụng thành ngữ.</b>
- Cốt truyện ngắn gọn,
đơn giản, lời văn hài hước
– Lấy chuyện khơng bình
thường của con người để
khun răn con người .
<b>2. Nội dung : </b>


- Phê phán những người
thầy bói .



- Khuyên con người đừng
nhìn nhận một bộ phận
mà đánh giá cả sự vật,
phải nhìn nhận tồn diện .
* Hoạt động 5 (5p): Củng cố – luyện tập.


? Viết đoạn văn ngắn trình bày bài học rút ra cho bản thân qua văn bản ?
<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do. </b>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở.


- Chuẩn bị bài : “ Danh từ (tt)” : Trả lời các câu hỏi ở các ví dụ sgk, đọc kĩ phần ghi nhớ sgk, lấy ví dụ .
* Rút kinh


<b>nghiệm: ...</b>
...
...


__________________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 7 / 10 / 11 / 2007 TUẦN 11
Ngày dạy : Thứ 3 / 13 / 11 / 2007 PPCT : Tiết 41
BÀI 10 : Tiết 3 – DANH TỪ ( tt)


A . Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs : - Tiếp tục củng cố và nâng cao một bước nhận thức về danh từ đã được học ở bậc tiểu học, cụ thể :
Đặc điểm của nhóm danh từ riêng và nhóm danh từ chung, cách viết hoa danh từ riêng .


- Luyện kĩ năng phân biệt danh từ chung và danh từ riêng, viết hoa đúng các tiểu loại danh từ riêng .


B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp tranh luận, đàm thoại, động não, ...</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .


2 - Kiểm tra bài cũ (5p): Gọi hs lên bảng, cả lớp làm phiếu học tập.
<i><b>Câu 1(4đ): Gạch chân dưới các danh từ trong các câu sau : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<i><b>Câu 2(5đ): Lấy 5 ví dụ về danh từ chỉ đơn vị và xác định rõ thuộc loại danh từ chỉ đơn vị nào ? </b></i>
( 1đ): Kiểm tra chuẩn bị bài của hs.


3 – Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 2p) : Gv giới thiệu bài chuyển tiếp trên cơ sở bài cũ .</b></i>
DT


DT Sự vật - DT đơn vị -> Tự nhiên


Quy ước -> Chính xác
Ước chừng
Gv đưa ví dụ: Mang yang, HS, mét, cây bàng, Mã Lương , vốc, quyển, tờ....
? các từ trên thuộc từ loại nào ? chỉ rõ cụ thể ?



DT đơn vị: Mét, vốc, quyển, tờ...; DT chỉ đơn vị tự nhiên: Quyển, tờ...; DT chỉ quy ước: hũ, vốc, mét...


Những từ: HS, Mang Yang, cây bàng,...DT chỉ sự vật, vậy danh từ chỉ sự vật có những loại nào, cách viết ra sao
bài học này chúng ta tìm hiểu .


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1 (15) Tìm hiểu mục I.


- Cho hs đọc VD1 sgk/108, thảo luận
và tìm danh từ trong ví dụ .


? Các DT trên thuộc loại DT nào ?
? vận dụng những kiến thức đã học ở
tiểu học hãy điền bảng phân loại DT
chung – DT riêng, dựa vào đâu mà
em phân loại như vậy ?


? DT chỉ sự vật gồm mấy loại? là
những loại nào ? lấy ví dụ về các loại
DT đó ?


? Em có nhận xét gì về cách viết tên
riêng của các danh từ trên ? Lấy ví
dụ ?


* Gv sử dụng bảng phụ đưa ra dãy
từ, cho hs thảo luận nhóm:


? Hãy cho biết cách viết của các dãy
từ sau :



a. Mang Yang, Gia Lai, Nguyễn Lan
Anh, Bích Loan..


b. Bắc Kinh , Thượng Hải ..


c. Lê Nin, Mô-Pa-Xăng , Phi – Líp..


d. Đội Thiếu Niên Tiền Phong Hồ
Chí Minh, Phòng Giáo Dục – Đào
tạo huyện Mang Yang, Hội vui học
tập .


( Đọc cá nhân cả lớp nghe, thảo luận
nhóm, tìm danh từ ): Vua, cơng ơn, tráng
sĩ, Phù Đởng Thiên Vương, đền thờ, làng
Gióng, xã, Phù Đởng, huyện Gia lâm. Hà
Nội .


-> DT chỉ sự vật .


( Thảo luận bảng phụ, các nhóm báo cáo,
nhận xét lẫn nhau, sửa sai )
- Dựa vào đặc điểm của DT chỉ sự vật:
+ DT chung: là tên gọi một loại sự vật.
+ DT riêng : Tên riêng của từng người,
từng vật, từng địa phương .


( Khái quát ý 1 / sgk ), lấy ví dụ về DT
chung, riêng .



-> Viết hoa tất cả các chữ cái đầu tiên
của mỗi tiếng làm thành danh từ riêng .
VD: Hồ Chí Minh, Hà Huy Tập...
( Khái quát ý )


a.Tên người, tên địa lí việt nam -> viết
hoa chữ cái đầu tiên mỗi tiếng .


b. Tên người, tên địa lí nước ngoài phiên
âm qua tiếng Hán Việt -> viết hoa chữ
cái đầu tiên của mỗi tiếng


c. Tên người, tên địa lí nước ngoài phiên
âm trực tiếp ( không qua âm hán việt)->
Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ
phận tạo thành tên riêng đó ( Nếu một bộ
phận gồm nhiều tiếng thì giữa các tiếng
có dấu gạch nối ).


d. Tên riêng của các cơ quan, tổ chức,
danh hiệu, huân chương...-> viết chữ cái
đầu của mỗi bộ phận tạo thành cụm từ
này đều được viết hoa .


<b>I. Danh từ chung và</b>
<b>danh từ riêng: </b>


<b> 1. Phân loại : </b>



<i><b>DTchung </b></i> <i><b>DT riêng</b></i>
Vua, công


ơn, tráng
sĩ, đền thờ
Làng, xã,
huyện .
->chỉ
chung
người, vật.


Phù Đởng
ThiênVươn
Gióng, Phù
Đổng, Gia
Lâm, Hà
Nội .


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>

* Gv đọc hs viết vào phiếu học tập.
Nguyễn Thị Minh Khai, Kim Đồng,
Thái Lan, Ma-Lai-xi-a, Đảng cộng
sản việt nam.


? Qua các ví dụ trên em hãy khái
quát lại cách viết danh từ riêng tiếng
việt ?


<b> Hoạt động GV</b>


- GV khái quát lại cho hs đọc ghi nhớ


* Lưu ý: - Các DT chung tên gọi các
loài hoa được viết khi dùng đặt tên
người : Bạn Lan, Hồng, Huệ...
- Một số trường hợp DT chung “
Người” được viết hoa .


VD: HCM – tên Người là cả niềm
thơ.-> Đại từ lâm thời Người dùng để
chỉ HCM và viết hoa để bày tỏ thái
độ kính trọng, lòng biết ơn với Bác.
* Hoạt động 3 (15p): Luyện tập.
- Yêu cầu đọc to bài tập 1, Làm cá
nhân .


- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.


? Xác định yêu cầu và làm bài tập 2?


- Gv đối thoại bài tập với hs .


( Làm vào phiếu học tập, đọc phiếu )


( Khái quát kiến thức )


<b> Hoạt động HS</b>
( Đọc ghi nhớ sgk )


( Lắng nghe )





* Bài tập 1 ( Làm cá nhân, trả lời theo
cách hiểu bản thân, cả lớp theo dõi, nhận
xét, bổ sung )


* Bài tập 2: làm cá nhân .


* Bài tập 3: Chữa lỗi:


Giang, Hậu Giang, Thành, Đồng Tháp,
Pháp, Khánh Hòa, Phan Rang, Phan
Thiết, Tây nguyên, Kom Tum, Đắc Lắc,
Trung, Hương, Bến Hải, Cửa, Nam. Việt
Nam Dân, Cộng ...


<b>4. Kết luận: (ý 2,3)Ghi</b>
<i><b>nhớ sgk</b></i>


<b> Nội dung</b>


<b>II – Luyện tập: </b>


<b>Bài tập 1: Tìm DT chung</b>
và DT riêng :


- DT chung: Ngày xưa,
miền, đất, nước, thần, nòi,
rồng, con trai, tên.



- DT riêng: Lạc Việt, Bắc
Bộ, Long Nữ, Lạc Long
Quân.


<b>Bài tập 2: Xác định DT</b>
riêng:


Các từ in đậm: Chim,
Mây, Nước, Hoa, Họa,
Mi, Út, Cháy. Đều là
những DT riêng một sự
vật cá biệt, duy nhất mà
không phải dùng để gọi
chung một loại sự vật.
<b>Bài tập 3: sửa lỗi sai </b>


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố ( Bảng phụ)


<i><b>Câu 1: Tên người, tên địa danh được viết như thế nào ? </b></i>


a. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng. b. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi từ .
c. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng d. Không viết hoa tên đệm của người .
Câu 2: Lên bảng điền vào sơ đồ câm: DT


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- Về nhà học bài cũ, hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở .


- Chuẩn bị bài: “ Luyện nói kể chuyện” : Tổ 1 chuẩn bị đề 1, Tổ 2: đề 2, Tổ 3: đề 3, Tổ 4: đề 4. Lập dàn ý và tự
kể trước ở nhà .



* Rút kinh nghiệm: ...
...
...
Ngày soạn : Thứ 5 / 15 / 11 / 2007 TUẦN 11
Ngày dạy : Thứ 7 / 17 / 11 / 2007 PPCT : Tiết 42
BÀI 11 : Tiết 4 - TRẢ BÀI KIỂM TRA VĂN
A . Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs : - Củng cố kiến thức đã được học ở phần văn học dân gian ( truyền thuyết, cổ tích).
- Vận dụng những kiến thức đã được học vào bài viết phần văn bản .


- Thấy được những ưu, nhược của mình khi làm bài trắc nghiệm , tự luận .


- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra văn ( phần văn bản ), độc lập suy nghĩ khi làm bài .
B - Chuẩn bị :


GV : Chấm bài, sửa chữa lỗi sai cho hs


HS : Đọc lại các văn bản phần văn học dân gian, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: -Thuyết trình, độc lập suy nghĩ .</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .


2 – Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 2p) : GV giới thiệu nội dung bài học .</b></i>


* Hoạt động 1(5p): Ôn lại các kiến thức về phần văn học dân gian ( truyền thuyết, cổ tích )


? Nhắc lại khía niệm về thể loại truyền thuyết , cổ tích ?


? Điểm giống nhau giữa truyền thuyết và cổ tích ?


? Hãy liệt kê các văn bản đã học về truyền thuyết – cổ tích ?
? Nét nghệ thuật tiêu biểu của thể loại cổ tích – truyền thuyết ?
( Gv phát vấn câu hỏi yêu cầu hs đứng tại chỗ trả lời )


* Hoạt động 2 (7P): Nhận xét chung .


Ưu điểm : - Nhìn chung các em đã cố gắng, có ý thức làm bài . Có nhiều bài trình bày sạch, đẹp.


- Phần trắc nghiệm nhìn chung các em làm bài tương đối tốt, có bài đạt điể tối đa (Lê Vi, Vi Na, Hằng....)
Tồn tại: Do chưa quen cách làm bài nên bài viết kết quả thấp, chưa biết viết đoạn văn chỉ trả lời câu hỏi, gạch
đầu dịng, bài viết sơ sài, chưa có sự sáng tạo trong bài viết, chưa thể hiện được lời văn của mình (3/4 lớp ).
* Hoạt động 3 (8p): Chữa bài .


- GV phát bài kiểm tra cho hs đọc, hs trao đổi nhau đọc bài của nhau .
- Tiến hành chữa bài cho hs, theo dõi bài chữa của gv với bài làm ;
+ Phần trắc nghiệm : Gv nêu đáp án, hs tự sửa lỗi sai.


+ Phần tự luận : GV chữa .
” là.


* Hoạt động 4 (5P): Đọc bài đạt điểm cao.
- Lớp 6D: Lê Vi ; Lớp 6C: Cúc ,


<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- Về nhàn chuẩn bị bài: “ Luyện nói kể chuyện” : Tở 1 chuẩn bị đề 1, Tổ 2: đề 2, Tổ 3: đề 3, Tổ 4: đề 4. Lập


dàn ý và tự kể trước ở nhà


* Rút kinh nghiệm: ...
...
______________________________________________________


Họ và tên ... KIỂM TRA 15 PHÚT – BÀI THỨ 2 . (TUẦN 11)
Lớp 6...


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

<b>A. Phần trắc nghiệm (3đ)</b>


<b>Câu 1 (0,25đ): Khoanh tròn trước chữ cái câu đúng nhất : </b>
a. Trong tiếng việt từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất .
b. Trong tiếng việt tiếng là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất


c. Trong tiếng việt từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu .


d. Trong tiếng việt từ và tiếng là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu .
<b>Câu 2 (1đ): Điền (Đ) đúng (S) sai vào những nhận xét sau : </b>


a. Mượn từ là do sở thích cá nhân .


b. Mượn từ vì tiếng việt chưa có từ thích hợp để biểu thị .
c. Mượn từ tùy tiện làm giảm sự trong sáng của tiếng việt .
d. Mượn từ hợp lí làm giàu thêm tiếng việt .


<b>Câu 3( 0,25đ): Đánh dấu (x) vào nhận xét đúng : </b>
a. Tất cả từ tiếng việt chỉ có một nghĩa .


b. Tất cả từ tiếng việt đều có nghĩa .



c. Có từ chỉ có một nghĩa nhưng có từ lại có nhiều nghĩa .
<b>Câu 4(0,75đ): Điền từ thích hợp vào chỗ trống : </b>


...là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ, tạo ra từ nhiều nghĩa. trong từ nhiều nghĩa có ...
...là nghĩa xuất hiện từ đầu, làm cơ sở hình thành các nghĩa khác. ...là nghĩa được hình
thành trên cơ sở nghĩa gốc .


<b>Câu 5 (0,75đ): Nối cột (A) với cột (B) sao cho phù hợp : </b>


Cột A Nối Cột B


1. Từ mượn 1 a. là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm .


2. Danh từ 2 b. được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa
3. Từ ghép 3 c. là một cách làm giàu tiếng việt .


4 Từ láy 4


<b>II – Tự luận (7đ): Dành cho</b><i><b> </b><b> Lớp 6D</b></i>


<b>Câu 1 (4đ): Hãy giải thích nghĩa của các từ sau : Giang sơn, hải cẩu , nhà thông thái, nao núng . Và cho biết </b>
giải thích nghĩa của từ bằng cách nào ?


<b>Câu 2 (3đ): Đặt 3 câu có sử dụng danh từ chỉ đơn vị ước chừng, chỉ đơn vị chính xác, danh từ chỉ sự vật.</b>
<i><b> Dành cho Lớp 6C: </b></i>


<b>Câu 1( 2đ): Đặt 4 câu trong đó có sử dụng 2 từ láy- 2 từ ghép.</b>


<b>Câu 2(5đ): Liệt kê các danh từ chỉ sự vật và danh từ chỉ đơn vị trong đoạn văn sau : </b>



“ Mã lương vẽ ngay một chiếc thuyền buồm lớn. Vua, Hồng hậu, cơng chúa, hồng tử và các quan đại thần kéo
nhau xuống thuyền. Mã Lương đưa thêm vài nét bút, gió thởi lên nhè nhẹ, mặt biển nởi sóng lăn tăn, thuyền từ
từ ra khơi”.




ĐÁP ÁN
I. Phần trắc nghiệm (3đ):


Câu 1: c; câu 2: a, c: Sai ; b,d: Đúng ; câu 3: c ; câu 4: chuyển nghĩa ....nghĩa gốc....nghĩa chuyển.;
câu 5: 1c,2a,3b


<b>II- Phần tự luận (7đ): lớp 6D: </b>
Câu 1: Giải thích nghĩa các từ :


- Giang sơn: sông núi ( giải thích bằng từ đồng nghĩa )
- Hải cẩu : Chó biển ( Giải thích bằng từ đồng nghĩa )


- Nhà thông thái : người có kiến thức sâu và rộng ( Giải thích bằng khái niệm )
- Nao núng : lung lay, không vững tin ở chính mình (giải thích bằng khái niệm )
Câu 2: Đặt câu có 3 danh từ : chỉ đơn vị chính xác, ước chừng, sự vật.


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

Câu 1: Đặt câu có sử dụng 2 từ láy, 2 từ ghép .


Câu 2: - Các danh từ chỉ sự vật: Mã Lương, thuyền, buồm, vua , hồng hậu, cơng chúa, hoàng tử, đại thần,
quan, thuyền , Mã Lương, bút, gió, biển, sóng, thuyền, khơi.


- Các danh từ chỉ đơn vị : chiếc, các, vài .



________________________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 7 / 17 / 11 / 2007 TUẦN 12
Ngày dạy : Thứ 4 / 21 / 11 / 2007 PPCT : Tiết 43
BÀI 10 : Tiết 4 – LUYỆN NÓI KỂ CHUYỆN
A . Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs : - Biết lập dàn ý cho bài văn kể miệng theo một đề bài, biết kể theo dàn bài không kể theo dàn bài sẵn .
- Rèn kĩ năng kể theo cảm nhận riêng, chú ý lời kể phù hợp với ngôi kể và thứ tự kể, kĩ năng nhận xét bài nói
của bạn .


B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ( ôn lại văn tự sự) chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>
<b> - Phương pháp tranh luận, thuyết trình, ...</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .


2 - Kiểm tra bài cũ (3p):kiểm tra chuẩn bị bài của hs ( bài trước làm bài viết )
<b> 3 – Bài mới .</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 2p) : Cho hs nhắc lại kiến thức cơ bản về văn tự sự .</b></i>


? Thế nào là văn tự sự ? yêu cầu cơ bản của bài văn tự sự bao gồm những gì ? ...chuyển vào bài mới .
<b> Hoạt động GV</b>



<b>Hoạt động 1 (10) Lập dàn ý đại cương trên</b>
lớp .


- Cho hs lập dàn bài chi tiết sgk.


? Dựa vào dàn bài tham khảo sgk, hãy nêu
bố cục bài văn tự sự ?


? Phần mở bài yêu cầu những vấn đề gì ?
? Nêu cụ thể các ý ở phần thân bài ?


Hoạt động GV


?Phần kết bài có những ý cơ bản nào


* Hoạt động 2 (22p): Luyện nói trên lớp .
Bước 1: Cho hs luyện nói trước theo từng
nhóm.


Bước 2: Các nhóm cử đại diện đứng dậy
trình bày bài nói thảo luận .


? Yêu cầu của bài nói của người trình bày
là gì ?


<b> Hoạt động HS</b>


(Thảo luận nhóm dựa trên cơ sở chuẩn
bị bài ở nhà )



* Dàn bài:


a. Mở bài: - Lí do về thăm quê.
- Về thăm với ai, thời gian
b.Thân bài: - Tâm trạng khi về thăm
quê( trước, trên đường về,về đến quê )
- Quan sát quang cảnh chung của quê
hương ( cảnh vật....)


- Gặp lại họ hàng ( tâm trạng, thái độ )
- Thăm lại tổ tiên .


- Gặp lại những người bạn cũ ( tâm
trạng, thái độ ...)


- Tình cảm với những người ruột thịt
trong gia đình .


<b> Hoạt động HS</b>


c. Kết bài : - Chia tay quê hương ( tâm
trạng , thái độ...)


- Lời tự hứa, tình cảm với quê hương
( Thực hiện theo yêu cầu của GV )


( Trả lời cá nhân )


<b> Nội dung</b>
<b>I. Lập dàn bài : </b>


<b>* Đề bài : </b>


Kể về một chuyến
về quê.


<b>* Dàn bài: ( sgk)</b>


<b> Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

GV hướng dẫn :


- Hình thức (3đ) yêu cầu đảm bảo các yêu
cầu sau:


+ Lời chào thầy cô, bạn bè, tự giới thiệu
mình ...cuối trình bày phải cảm ơn người
nghe (0,5đ)


+ Lời nói to, rõ ràng, diễn cảm, lưu loát,
ngữ điệu phải phù hợp với nội dung đề bài
(1,5đ)


+ Khi nói phải nhìn thẳng, có thể có điệu
bộ, tự nhiên, đàng hồng...(1đ)


- Nợi dung (7đ) cần đảm bào các ý của đáp
án.


+ MB (1đ) ; TB (5đ) ; KB (1đ)



+ Giữa các phần phải có sự lơ gic, chặt chẽ
ý.


- Cho các nhóm nhận xét lẫn nhau.


- GV theo dõi đánh giá hs qua các mặt, sửa
các câu sai ngữ pháp, dùng từ, cách diễn
đạt, có thể cho điểm..


( Lắng nghe thực hiện theo yêu cầu
của GV )


( Nhận xét cách trình bày của bạn)


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố


- GV khái quát lại bài: + Cần phân biệt được nói với đọc.


+ Nêu lại một số lời nói, chi tiết hay để hs phát huy, nhắc nhở hs sửa sai nhiều lỗi chưa đạt.
+ Khen ngợi hs trình bày tốt, cho hs học tập được điều gì về người bạn của mình ?


<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- Về nhà tự trình bày bài của mình trước gương, cần mạnh dạn hơn trong mọi tình huống giao tiếp .


- Chuẩn bị bài “ Cụm danh từ” : Trả lời các câu hỏi ở các mục, nghiên cứu phần ghi nhớ sgk, làm bài tập sgk.
* Rút kinh nghiệm: ...
...
...
___________________________________________________



Ngày soạn : Thứ 2 / 19 / 11 / 2007 TUẦN 12
Ngày dạy : Thứ 4 / 21 / 11 / 2007 PPCT : Tiết 44
BÀI 11 : Tiết 1 – CỤM DANH TỪ


A . Mục tiêu cần đạt :
Giúp hs hiểu được: - Đặc điểm của cụm danh từ .


- Cấu tạo của phần trung tâm, phần phụ trước và phần phụ sau.


- Luyện kĩ năng nhận biết và phân tích cấu tạo của cụm danh từ trong câu.


- Biết đặt câu có cụm danh từ, sử dụng cụm danh từ trong tạo lập văn bản, giao tiếp .
B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp tranh luận, đàm thoại, động não, ...</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .


2 - Kiểm tra bài cũ (5p): Gọi hs lên bảng, cả lớp làm phiếu học tập.


<i><b>Câu 1(1đ) : Tên người, tên địa danh Việt Nam và tên người, tên địa danh nước ngoài, phiên âm theo âm Hán</b></i>
Việt được viết hoa như thế nào ?



</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

a. Đền thờ Lê Lợi thuộc Xã Xuân Lam, huyện Thọ xuân, tỉnh Thanh Hóa .
b.* Đền thờ Lê Lợi thuộc xã Xuân Lam, huyện Thọ xuân , tỉnh Thanh Hóa .
c. Đền thờ Lê Lợi thuộc xã Xuân Lam, Huyện Thọ xuân , tỉnh Thanh Hóa .
d. Thầy Ha Men nói : “ Lệnh từ Béc-Lin”.


e. *Thầy Ha - Men nói : “ Lệnh từ Béc-Lin”.


<i><b>Câu 3 (4đ): Dựa và nguyên tắc viết hoa, chỉ ra lỗi sai sửa lại cho đúng các từ sau: </b></i>
Nguyễn ái quốc, rô nan đô, bru nây, tưởng giới thạch .


-> Sửa: Nguyễn Ái Quốc, Rô-Nan-Đô, Bru-nây , Tưởng Giới Thạch .
3 – Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 2p) : Gv đưa ví dụ: Ba con trâu ấy .</b></i>


? Xác định danh từ ? DT: Con trâu , trước DT: Ba (số lượng) , Sau DT: ấy (chỉ từ) -> Cụm DT, vậy cụm
DT là ntn? ...


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1 (10) Tìm hiểu mục I.


- Cho hs đọc VD1 sgk/116 , Gv sử
dụng bảng phụ :


Ngày xưa, có hai vợ chồng ông lão
đánh cá ở với nhau trong một túp lều
nát trên bờ biển .


- Gv cho hs so sánh và nhận xét trong
2 cách nói sau :



+ Túp lều / một túp lều


+ một túp lều / một túp lều nát
+ một túp lều nát / một túp lều nát
trên bờ biển .


? Những câu có chứa những từ chỉ
địa điểm, số từ giúp chúng ta biết
thêm điều gì về câu ?


GV: DT kết hợp với một số từ trước
và sau nó chỉ số từ, chỉ địa điểm gọi
là cụm DT. Vậy em hiểu nghĩa của
cụm DT như thế nào ?


? Từ đây em có nhận xét gì về hoạt
động trong câu của cụm DT ?
? Qua đó em hiểu thế nào là cụm
danh từ ?


? Hãy tìm một cụm DT, đặt câu với
cụm DT đó ?


Hoạt động GV


- GV khái quát lại cho hs đọc ghi nhớ
* Gv cho hs đọc, tìm yêu cầu, làm
bài tập 1 sgk/ upload.123doc.net, Gv
viết vào bảng BT .



* Hoạt động 3 (9p):Tìm hiểu mục II


( Đọc cá nhân cả lớp nghe, tìm những từ
ngữ in đậm bở sung ý nghĩa cho những
từ nào )


- Xưa -> ngày .
- Hai -> vợ chồng .


- Ông lão đánh cá -> hai vợ chồng .
- Nát trên bờ biển -> túp lều
-> 2 cách nói khác nhau :


- Một bên có số từ - một bên chỉ sự vật
- Một bên chỉ địa điểm – một bên không


-> Hiểu rõ hơn nội dung của câu nói .


( Khái quát kiến thức )



<b> </b>


<b> ( Tự bộc lộ )</b>


<b>- Là tổ hợp từ </b>do danh và một số phụ
ngữ phụ thuộc nó tạo thành .


<b>- HS lớp 6D -> Tất cả hs lớp 6D chăm</b>


ngoan ấy .


<b> Hoạt động HS</b>


- Quyển sách này -> những cuốn sách
này đã rách nát .


( Đọc ghi nhớ sgk )


<b>I. Cụm danh từ là gì : </b>
<b> 1. </b><i><b>Xác định phần trung</b></i>
<i><b>tâm của cụm : </b></i>


- Ngày xưa


<b>-Hai vợ chồng ông lão ĐC</b>
<b>- Một túp lều nát trên bờ </b>
biển


<b>2. So sánh </b>


<b>- Nghĩa của cụm DT được</b>
hiểu cụ thể hốn với nghĩa
của một DT.


- Số lượng phụ ngữ càng
tăng, càng phức tạp thì
nghĩa cụm DT càng đầy
đủ hơn .



<b>- Trong câu cụm DT hoạt</b>
động giống như một DT


<b> Nội dung</b>


<b>2. Kết luận: ghi nhớ1sgk</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

- Cho hs đọc BT 1/ 117.


? Tìm cụm DT trong bài tập 1?


? Xác định phụ ngữ đứng trước ?
? Liệt kê phụ ngữ đứng sau ?


( Gv: phần TT : T1-> chỉ đơn vị tính
toán, chủng loại khái quát .


T2 -> chỉ đối tượng cụ thể .)


- Gv kẻ mơ hình vào bảng phụ, gọi
hs lên bảng điền .


? Trong cụm DT phần trước và phần
sau có ý nghĩa ntn đối với phần trung
tâm ?


- GV khái quát lại, cho hs đọc ghi
nhớ sgk/ upload.123doc.net.
<i><b>* Yêu cầu hs làm bài tập 2 / </b></i>


upload.123doc.net.


Gv viết tiếp vào bảng phụ .
<i><b>* Hoạt động 3 (12p)Luyện tập.</b></i>
- Yêu cầu đọc to bài tập 1, Làm cá
nhân .


- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.


? Xác định yêu cầu và làm bài tập 3?


( Đọc bài tập 1, tìm cụm DT )


( Chú ý ví dụ tìm các phụ ngữ )


( Cá nhân hs lên bảng vào bảng phụ mơ
hình cụm DT )


<b>PT</b> <b>PTT</b> <b>PS</b>


<b>t2</b>
Cả
<b>t1</b>
Ba
Ba
Ba
Chín
<b>T1</b>
Làng


thúng
con
con
con
năm
làng
<b>T2</b>
<b> gạo </b>
trâu
trâu
<b>s1</b>
nếp
đực
sau
<b>s2</b>
ấy
ấy


<b>- Phần trước : bổ sung cho DT các ý</b>
nghĩa về số và lượng


+ Phụ ngữ chỉ toàn thể (t2): tất cả, hết
thảy, toàn bộ, toàn thể ...


+ Phụ ngữ chỉ số lượng (t1): mọi, các,
từng, những, mỗi, một, hai...


- Phần sau: + nêu lên đặc điểm của sự vật
mà từ biểu thị (s1)



+s2 -> xác định vị trí của sự vật ấy trong
không gian, thời gian .


( Đọc ghi nhớ sgk / upload.123doc.net )


* Bài tập 1,2 ( Làm cá nhân, trả lời theo
cách hiểu bản thân, cả lớp theo dõi, nhận
xét, bổ sung )


PT TT PS


t2 t1 T1 T2 s1 s2


Một
Một
Một
người
cái
con
chồng
búa
Y.tinh
đáng
..lại
...lạ
* Bài tập 3:


<b>danh từ : </b>


1. Tìm cụm danh từ :


- Làng ấy .


- Ba thúng gạo nếp
- Chín con


- Ba con trâu ấy
- Năm sau
- Cả làng.


2. Xác định phụ ngữ đứng
trước, đứng sau :


- Đứng trước : Ba, ba,
chín, cả


- Đứng sau : ấy, nếp, đực,
sau .


3. Mơ hình cụm danh từ:


<b>PT</b> <b>PTT</b> <b>PS</b>


<b>t2</b> <b>t1 T1</b> <b>T2</b> <b>s1</b>


<b>4. Kết luận:Ghi nhớ2 sgk</b>
<b> </b>


<b>III. Luyện tập: </b>


<b>Bài tập 1, 2: Tìm, vẽ mơ</b>


hình cụm DT :


a. Một người .. xứng đáng
b. Một cái búa ...để lại
c. Một con yêu tinh
...nhiều phép lạ .


<b>Bài tập 3: Điền phụ ngữ</b>
thích hợp :


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

* Hoạt động 5 (4p): Củng cố ( Bảng phụ)


<i><b>Câu 1: Q hương tơi có con sơng xanh biếc </b></i>
Nước gương trong soi tóc những hàng tre .


Câu thơ trên có mấy cụm danh từ ? a. Một cụm b. Hai cụm c. Ba cụm *d. Bốn cụm
<i><b>Câu 2 : Dịng nào dưới đây đúng mơ hình cấu trúc của cụm DT : </b></i>


a. Cụm DT là một tở hợp từ có mơ hình cấu trúc phức tạp hơn DT


b. Cụm DT là một tở hợp từ có mơ hình cấu trúc gồm 2 phần : phần trước và phần trung tâm .
c. Cụm DT là một tổ hợp từ có mơ hình cấu trúc gồm 2 phần : phần trung tâm và phần sau .


*d. Cụm DT là một tở hợp từ có mơ hình cấu trúc gồm 3 phần : phần trước , phần trung tâm và phần sau .
* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.


- Về nhà học bài cũ, hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở .


- Chuẩn bị bài: “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” : Đọc kĩ văn bản, tóm tắt Vb, trả lời các câu hỏi sgk.



* Rút kinh nghiệm: ...
...
...
_________________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 5/ 22 / 11 / 2007 TUẦN 12
Ngày dạy : Thứ 7 / 24 / 11 / 2007 PPCT : Tiết 45
BÀI 11: Tiết 1 - Văn bản : CHÂN, TAY, TAI, MẮT, MIỆNG


<b> ( Hướng dẫn đọc thêm )</b>
<b> A - Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp hs: - Hiểu và cảm nhận được các ý nghĩa nội dung văn bản .


- Biết vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tế cuộc sống, rút ra bài học cho bản thân mình .
- Rèn kĩ năng kể chyện bằng các ngôi kể khác nhau


- Giáo dục học sinh trong cuộc sống phải có tinh thần đồn kết, gắn bó, khơng so bì, tị nạnh trong tất cả lĩnh vực
B. Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ , chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, động não ....</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1. Ôn định tổ chức ( 1p) .
2. Kiểm tra bài cũ (5p):



<i><b>Câu 1 (4đ): Vì sao người ta lại chọn nhân vật chính của truyện “ Thầy bói xem voi” là năm ơng thầy bói ? Điền</b></i>
(Đ) đúng, (S) sai vào các câu sau :


a.(...) Vì thầy bói mù và thường nói dựa, lại hay bảo thủ, cố chấp
b(...) Vì thầy bói làm nghề mê tín dị đoan .


c (...) Vì cả năm thầy bói đều có mặt từ đầu đến cuối truyện
d (...) Vì cần chuyên chở nội dung câu chuyện một cách hợp lí
ĐA: Đ (d) , S (a,b.c )


<i><b>Câu 2 (6đ): Kể tóm tắt văn bản “ Thầy bói xem voi” nêu ý nghĩa của truyện ? Qua đó em rút ra được bài học</b></i>
gì cho bản thân ?


C3. Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới (1p) Chuyển tiếp từ bài cũ .</b></i>


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1(5p): Đọc, kể tóm tắt


<i><b>văn bản, tìm hiểu chú thích.</b></i>
Hoạt động GV


- Bước 1: Gv hướng dẫn đọc: Diễn
cảm, mạch lạc, chú ý các lời thoại của


Hoạt động HS


( Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của


Gv, cả lới theo dõi bạn đọc, nhận xét )


<b>I . Đọc và tóm tắt</b>
<b>văn bản : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

các nhân vật:


+ Đoạn đầu: giọng đọc than thở, bất
mãn của các nhân vật .


+ Đoạn Chân.... gặp lão miệng : giọng
đọc hăm hở, nóng vội .


+ Đoạn đình cơng : giọng đọc uể oải...
+ Đoạn cuối: giọng hối hận, ....


– gọi 2 hs đọc văn bản .
- Bước 2: Tóm tắt văn bản.


Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe,
nhận xét, bở sung cách tóm tắt của hs.
- Bước 3: Cho hs đọc thầm chú thích
* Hoạt động 3(22P) Tìm hiểu vb.
? Văn bản có mấy phần ? Hãy chỉ rõ
các phần và nêu rõ nội dung của văn
bản ?


? Truyện có mấy nhân vật ? có gì độc
đáo trong hệ thống nhân vật của
truyện ngụ ngôn này ?



? Tại sao các bộ phận cơ thể con
người lại được viết hoa ?


? Theo em cách ngụ ngơn của truyện
này là gì ?


- Cho hs đọc bằng mắt phần 1 /vb
? Trước khi cuộc đình cơng xẩy ra thì
cuộc sống của các nhân vật này như
thế nào ?


? Vì sao C,T,T,M, lại đồng lòng chống
lại Miệng ?


? Trong các nhân vật đó ai là người
phát hiện ra vấn đề này, có hợp lí
khơng ? Vì sao ?


? Thái độ khơng đồng tình của họ
được thể hiện qua những chi tiết nào
Hoạt động GV


(hs giải thích từ: Hăm hở, nói thẳng..)


( 2 hs đọc văn bản )


( Tóm tắt dựa trên cơ sở chuẩn bị bài ở nhà
– nhận xét, bổ sung )



( Đọc thầm chú thích sgk )
* Bố cục : 3 phần


- P1: từ đầu -> kéo nhau về : C,T,T,M, M
quyết định không làm lụng chung sống với
Miệng .


- P2: tiếp -> họp nhau lại : hậu quả của việc
đình cơng .


- P3: cịn lại : Cách sửa chữa hậu quả .
* Có 5 nhân vật, khơng có nhân vật chính.
Nhưng nhân vật “ miệng” đáng chú ý hơn
cả là đầu mối của câu chuyện


- Cách đặt tên nhân vật lấy ngay tên bộ
để đặt tên cho từng nhân vật . Đây sử dụng
biện pháp nghệ thuật nhân hóa, ẩn dụ trong
truyện ngụ ngơn,cách xưng hơ của nhân vật
với dụng ý :


+ Cô mắt: duyên dáng


+ Cậu chân, tay: làm việc – khỏe
+ Bác Tai: chuyên nghe nên ba phải.
+ Miệng bị ghét -> bị gọi lão miệng
-> Là danh từ riêng .


- Mượn chuyện các bộ phận cơ thể để nói
chuyện người .



( Đọc bằng mắt phần 1 văn bản )


-> Sống thân thiện, đồn kết với nhau trịn
một cơ thể con người .


( Tìm chi tiết sgk )


- Cơ Mắt là người phát hiện ra vấn đề .Vì
cơc Mắt vốn chun trơng, nhìn, quan sát.
+ C,T đồng tình ủng hộ vì mải làm ăn nên 2
cậu không nhận ra .


+ Bác Tai luôn im lặng nghe ngóng cũng
đồng tình .


-> Tình huống được mở .


....Hăm hở kéo nhau đến ....khơng chào hỏi
....nói thẳng vào mặt ...


Hoạt động HS


<b> </b>


<b>2. Tóm tắt văn bản : </b>


<b>II – Tìm hiểu văn</b>
<b>bản.</b>



<b>1. Cuộc đình công</b>
<b>của Chân, Tay, Tai,</b>
<b>Mắt, Miệng đối với</b>
<b>lão Miệng </b>


- Cho rằng Miệng chỉ
ngồi ăn không .


- Họ làm việc vất vả .


.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

? Thái độ, lời nói đó mang tính đoạn
tuyệt hay thù địch ?


? Quyết định không chung sống với
miệng được được hiện bằng hành
động nào ?


? Nhưng điều gì xẩy ra khi C,T,T,M
quyết định khơng làm gì nữa ?


? Vì sao cả bọn lại phải chịu hậu quả
như vậy ?


? Em nhận ra ý nghĩa ngụ ngôn nào từ
sự việc này ?


- Cho hs chú ý đoạn văn cuối văn bản .


? Nguyên nhân của tình trạng cả bọn
bị tê liệt sức sống được ai nhận ra ?
? Hãy tóm tắt lời giải thích của bác Tai
về vấn đề này ?


? Lời khuyên của bác Tai được hưởng
ứng như thế nào ?


? Sau đó chuyện gì xẩy ra với cả bọn ?


? Ý nghĩa ngụ ngôn từ sự việc này ?
? Hãy tìm một số câu ca dao, tục ngữ,
danh ngơn nói về sự đoàn kết, mất
đoàn kết ?


? Em rút ra được bài học gì cho bản
thân từ bài học này ?


( liên hệ với thực tế )


* Hoạt động 4 (4p) Tổng kết .


? Câu chuyện rất thành công nhờ vào
cách dẫn truyện, cốt truyện và một số
nghệ thuật, đó là những nét nghệ thuật
tiêu biểu nào ?


? Nêu nội dung chính của văn bản ?


- Cho hs đọc ghi nhớ sgk.



-> Đoạn tuyệt ( không quan hệ, không
chung sống )


- Cả bọn khơng làm gì nữa -> nói đi đơi với
làm .


- Miệng : nhợt nhạt, xám ngắt ...


- Chân tay: buồn, không thể hoạy động ...
- Mắt : lờ đờ ...


- Tai : ù ù ....


-> Vì so bì, tỵ nạnh, chia rẽ khơng đồn kết
làm việc


-> Nếu khơng đồn kết, hợp tác thì một tập
thể sẽ bị suy yếu .


( Chú ý đoạn văn cuối văn bản )


( Trả lời cá nhân ) : Bác Tai nhận ra và trị
chuyện với mắt, tay, chân .


- Nếu khơng làm cho miệng có cái ăn thì tất
cả sẽ bị tê liệt, miệng có cơng việc là nhai
chứ khơng ăn không ngồi rồi, phải đến làm
lành với miệng .



<b>- Cả bọn gượng dậy đến nhà lão miệng, vực</b>
miệng dậy, đi tìm thức ăn.
- Tất cả thấy đỡ mệt, khoan khối như
trước...hịa thuận như trước, mỡi người một
việc .


<b>-> Đồng tâm hiệp lực sẽ làm thành sức</b>
mạnh của mỗi cá nhân và tập thể


<b> </b>


( Khái quát kiến thức )


( Khái qt ý )


- Phê phán thói tỵ nạnh, so bì, kèn cựa nhỏ
nhen.


- Cá nhân không thể tách rời tập thể, từng
cá nhân phải biết nương tựa vào nhau để
cùng nhau tồn tại và phát triển.


( Đọc ghi nhớ sgk )


<b>-> Quyết định khơng</b>
làm gì nữa .


<b>2. Hậu quả : </b>


<b>- Tất cả đều mệt mỏi,</b>


không muốn làm việc


<b>3. cách sửa chữa </b>


<b>- Nhận ra công việc</b>
của miệng là
nhai...làm lành...tìm
thức ăn cho miệng.


<b>III – Tổng kết:</b>
<b>1. Nghệ thuật</b>


<b>- Dùng trí tưởng</b>
tượng, sự liên tưởng
phong phú.


- sử dụng nghệ thuật
nhân hóa, so sánh...
<b>2. Nội dung : </b>


Trong cuộc sống
không thể tách rời tập
thể, từng cá nhân phải
biết nương tựa vào
nhau để cùng nhau tồn
tại và phát triển.
* Hoạt động 5 (5p): Củng cố – luyện tập.


? Viết đoạn văn ngắn trình bày bài học rút ra cho bản thân qua văn bản ?
<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do. </b>



- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở.


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

Ngày soạn : Thứ 2 /26/ 11 / 2007 TUẦN 13
Ngày dạy : Thứ 3 /27/11 / 2007 PPCT : Tiết 46
BÀI 11: Tiết 2 - KIỂM TRA MỘT TIẾT


<b> A - Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp hs: - Hệ thống lại những kiến thức đã được học phần tiếng việt từ đầu năm đến nay.
- Rèn kĩ năng vận dụng những kiến thức đã được học vào việc đặt câu, tạo lập văn bản .
- Bước đầu tập làm quen làm bài tiếng việt .


B. Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo – ra đề , đáp án .
HS : Ôn lại bài, đồ dùng học tập .


<b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1. Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Gv phát đề - hs làm bài .


* Hoạt động 2: Thu bài – nhận xét giờ kiểm tra – Dặn dò về nhà ôn lại văn tự sự tiết sau trả bài .
________________________________________________________
Họ và tên : ... KIỂM TRA TIẾNG VIỆT TUẦN 13
Lớp 6... Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao đề )


ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT CỦA GV



ĐỀ A
<b>I. Phần trắc nghiệm (3đ).</b>


<i><b>Câu 1(0,25đ) : Trong 4 cách chia loại từ phức sau đây, cách nào nói đúng: </b></i>


a. Từ ghép và từ láy b. Từ phức và từ láy c. Từ phức và từ ghép d. Từ phức và từ đơn
<i><b>Câu 2(0,25đ): Bộ phận từ mượn nào sau đây tiếng việt ít vay mượn nhất : </b></i>


a. Từ mượn tiếng Hán b. Từ mượn tiếng Anh c. Từ mượn tiếng Nhật. d. Từ mượn tiếng Pháp .
<i><b>Câu 3(0,25đ): Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ : </b></i>


a. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị


b.Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị
c. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị ( sự vật, tính chất ...)


<i><b>Câu 4(0,75đ): Hãy chọn từ điền vào chỗ trống đúng với lời giải nghĩa của từ đã cho : </b></i>
a. Ma lực, ma mãnh.


...: Sức cám dỗ mạnh mẽ, dường như có thần bí, khó cưỡng lại được.
b. Khí tiết, khí thế .


...: Chí khí kiên cường trong việc bảo vệ giá trị và danh dự của mình .
c. Êm dịu, êm thấm .


...: Được giải quyết xong xuôi, tránh được những xung đột rắc rối.


<i><b>Câu 5 (1đ): Gạch dưới từ dùng không chính xác trong câu sau thay bằng từ mà em cho là chính xác : </b></i>
a. Trong tiết trời giá buốt, trên cánh đồng làng, đâu đó đã điểm xiết những nụ hoa đầy sắc xuân.


- Từ cần dùng : ...


b. Mùa xuân về, tất cả cảnh vật như chợt bừng tỉnh sau một kì nghỉ đông dài đằng đằng.
- Từ cần dùng: ...


<i><b>Câu6 (0,25đ): Tên người, tên địa danh việt nam được viết hoa như thế nào : </b></i>


a. Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi tiếng c. Viết hoa toàn bộ chữ cái của từng tiếng.
b. Viết hoa toàn bộ chữ cái của từ tiếng d. Không viết hoa tên đệm của người.
<i><b>Câu7(0,25đ): Mơ hình cấu trúc của cụm danh từ : </b></i>


a. Gồm 2 phần : phần trước và phần trung tâm .


b. Gồm 3 phần : phần trước, phần trung tâm, phần sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

<i><b>Câu 1 (4đ) Viết đoạn văn ngắn (đề tài tự chọn ) trong đó có 2 danh từ chỉ đơn vị, 2 danh từ chỉ sự vật . Hãy </b></i>
gạch chân dưới các danh từ đó ?


<i><b>Câu 2 ( 3đ) Hãy chỉ ra các cụm danh từ trong câu sau và điền vào mơ hình : </b></i>
“ Xưa có một anh thợ mộc dốc hết vốn trong nhà ra mua gỗ để làm nghề đẽo cày”.


Phần phụ trước Phần trung tâm Phần phụ sau
t1 t 2 T1 T2 s1 s2


<b>Lớp 6C</b>


<i><b>Câu 1 (4đ) Đặt 4 câu trong đó 2 câu có 2 danh từ chỉ đơn vị, 2 câu có 2 danh từ chỉ sự vật . Hãy gạch chân dưới</b></i>
các danh từ đó ?


<i><b>Câu 2 ( 3đ) Hãy chỉ ra các cụm danh từ trong câu sau và điền vào mơ hình ( Giống câu 2 lớp 6D) </b></i>


“ Mã Lương vẽ một chiếc thuyền buồm lớn”


Họ và tên : ... KIỂM TRA TIẾNG VIỆT TUẦN 13
Lớp 6... Thời gian : 45 phút ( Không kể thời gian giao đề )


ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT CỦA GV


ĐỀ B
<b>I. Phần trắc nghiệm (3đ).</b>


<i><b>Câu 1(0,25đ) : Trong 4 cách chia loại từ phức sau đây, cách nào nói đúng: </b></i>


a. Từ ghép và từ đơn b. Từ phức và từ láy c. Từ phức và từ ghép d. Từ ghép và từ láy
<i><b>Câu 2(0,25đ): Bộ phận từ mượn nào sau đây tiếng việt ít vay mượn nhất : </b></i>


a. Từ mượn tiếng Anh b. Từ mượn tiếng Nhật c. Từ mượn tiếng Hán d. Từ mượn tiếng Pháp .
<i><b>Câu 3(0,25đ): Chỉ ra cách hiểu đầy đủ nhất về nghĩa của từ : </b></i>


a. Nghĩa của từ là sự vật mà từ biểu thị


b.Nghĩa của từ là sự vật, tính chất, hoạt động mà từ biểu thị
c. Nghĩa của từ là nội dung mà từ biểu thị ( sự vật, tính chất ...)


<i><b>Câu 4(0,75đ): Hãy chọn từ điền vào chỗ trống đúng với lời giải nghĩa của từ đã cho : </b></i>
a. Khí tiết, khí thế .


...: Chí khí kiên cường trong việc bảo vệ giá trị và danh dự của mình .
b. Ma lực, ma mãnh.


...: Sức cám dỡ mạnh mẽ, dường như có thần bí, khó cưỡng lại được.


c. Êm dịu, êm thấm .


...: Được giải quyết xong xuôi, tránh được những xung đột rắc rối.


<i><b>Câu 5 (1đ): Gạch dưới từ dùng không chính xác trong câu sau thay bằng từ mà em cho là chính xác : </b></i>
a. Mùa xuân về, tất cả cảnh vật như chợt bừng tỉnh sau một kì nghỉ đông dài đằng đằng.


- Từ cần dùng: ...


b. Trong tiết trời giá buốt, trên cánh đồng làng, đâu đó đã điểm xiết những nụ hoa đầy sắc xuân.
- Từ cần dùng : ...


<i><b>Câu6 (0,25đ): Danh từ được chia làm 2 loại lớn : Danh từ chỉ đơn vị và danh từ chỉ sự vật . Đúng hay sai ? </b></i>
a. Đúng b. Sai


<i><b>Câu7(0,25đ): Mơ hình cấu trúc của cụm danh từ : </b></i>
a. Gồm 2 phần : phần trước và phần trung tâm .


b. Gồm 3 phần : phần trước, phần trung tâm, phần sau


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>II. Phần tự luận (7đ): Lớp 6D</b>


<i><b>Câu 1 (4đ) Viết đoạn văn ngắn (đề tài tự chọn ) trong đó có 2 danh từ chỉ đơn vị, 2 danh từ chỉ sự vật . Hãy </b></i>
gạch chân dưới các danh từ đó ?


<i><b>Câu 2 ( 3đ) Hãy chỉ ra các cụm danh từ trong câu sau và điền vào mơ hình : </b></i>
“ Xưa có một anh thợ mộc dốc hết vốn trong nhà ra mua gỗ để làm nghề đẽo cày”.


Phần phụ trước Phần trung tâm Phần phụ sau
t1 t 2 T1 T2 s1 s2



<b>Lớp 6C</b>


<i><b>Câu 1 (4đ) Đặt 4 câu trong đó 2 câu có 2 danh từ chỉ đơn vị, 2 câu có 2 danh từ chỉ sự vật . Hãy gạch chân dưới</b></i>
các danh từ đó ?


<i><b>Câu 2 ( 3đ) Hãy chỉ ra các cụm danh từ trong câu sau và điền vào mơ hình ( Giớng câu 2 lớp 6D) </b></i>
“ Mã Lương vẽ một chiếc thuyền buồm lớn”


____________________________________________________________
ĐÁP AN


<b>I. Phần trắc nghiệm : </b>


<b>Đề A: Câu 1: a. Câu 2 : c. Câu 3 : c Câu 4 : a. Ma lực, b. Khí tiết c. Êm thấm Câu 5: a. Điểm xuyến </b>
b. Đằng đẵng Câu 6: a Câu 7: b.


<b>Đề B: Câu 1: d Câu 2 : c Câu 3 : c Câu 4 : a. Khí tiết b. Ma lực c. Êm thấm Câu 5: a. Đằng đẵng </b>
b. Điểm xuyến Câu 6: a Câu 7: b.


<b>II. Phần tự luận : </b>


<b>Câu 1: - Viết đúng đoạn văn, có nội dung (1đ) </b>


- Có sử dụng danh từ chỉ đơn vị, danh từ chỉ sự vật ( 3đ)
<b>Câu 1: - Đặt câu đúng , mỗi câu 1đ.</b>


<b>Câu 2: Cụm danh từ : Một người thợ mộc , vốn trong nhà , nghề đẽo cày </b>


Phần phụ trước Phần trung tâm Phần phụ sau


t1 t 2 T1 T2 s1 s2


Một người thợ mộc


Vốn Trong nhà


Nghề Đẽo cày


Một Chiếc Thuyền buồm Lớn


_______________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 2 /26/ 11 / 2007 TUẦN 13
Ngày dạy : Thứ 4 /28 /11 / 2007 PPCT : Tiết 47
BÀI 12- Tiết 3 – TRẢ BÀI VIẾT SỐ 2.


A . Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs: - Thấy được những mặt ưu – nhược của bản thân khi làm một bài viết cụ thể.
- Củng cố lại kiến thức, kĩ năng cách làm bài kiểu bài văn tự sự kể chuyện đời thường .


- Chữa các lỗi sai mà hs gặp phải: Dùng từ, đặt câu, cách làm bài. Từ đó rút kinh nghiệm cho các bài làm số3
B . Chuẩn bị :


GV :Chấm bài, nhận xét cụ thể bài làm hs, đồ dùng dạy học.
HS: Học lại phần lí thuyết, đồ dùng học tập.


<b> C. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân</b>
- Phương pháp động não, đàm thoại, ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

1. Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Bài cũ : ( kết hợp trong bài mới )
<b> 3. Bài mới .</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
* Hoạt động 1( 2p): GV tiến


hành ghi đề bài lên bảng.
* Hoạt động 2 (9p): GV
hướng dẫn hs tìm hiểu đề,
đáp án, cách làm bài.


? Nêu yêu cầu chung đề bài?
( kiểu bài, nội dung, hình
thức....)


? Nêu yêu cầu cụ thể của đề
bài?


( Chú ý, ghi đề bài vào vở)


( Lắng nghe, trả lời các nhân,
tự ghi vào vở )


( Trả lời cá nhân)


<b>I. Đề bài: “ T̉i học trị có nhiều kỉ niệm đẹp</b>
và những ấn tượng sâu sắc với thầy, cô giáo.
Em hãy kể về một thầy (cô giáo) mà em yêu


quí nhất .


* Đáp án: Yêu cầu chung:


- Xác định kiểu bài: Tự sự – kể chuyện đời
thường .


- Phương thức biểu đạt chính: Tự sự ( Có kết
hợp yếu tố miêu tả và biểu cảm )


- Nội dung : kể về một thầy, cô giáo đã để lại
cho em ấn tượng sâu sắc mà em rất quý mến.
- Ngôi kể : Thứ nhất .


-Bố cục : 3 phần ( MB, TB , KB)


- Hình thức trình bày : Sạch đẹp, chữ viết rõ
ràng, diễn đạt lô gich , không sai lỗi chính tả .
Yêu cầu cụ thể :


a. Mở bài : - Giới thiệu về người thầy , cô đã
từng dạy dỗ em mà em quý mến .


- Khái quát chung cảm xúc của
mình khi nói về thầy cơ.


b. Thân bài : - Giới thiệu chung về ngoại hình
( vóc dáng, t̉i, khn mặt...) tính cách, cử
chỉ, lời nói, hành động, hình ảnh...của người
thầy, cơ để lại cho em một ấn tượng sâu sắc


như thế nào ? ( chi tiết, sự việc ...)


- Em học tập được điều gì ở người cơ, thầy .
c. Kết bài : - Nêu cảm nghĩ, ấn tượng của em
về thầy cô giáo.


- Lời tự hứa của bản thân .
* Hoạt động 3 (10p): Nhận xét bài làm của học sinh 6D


* Hoạt động 4( 18p): Chữa lỗi sai cho học sinh .
- GV đưa lỗi sai để hs thấy sửa lỗi sai ngay tại lớp.


* Hoạt động 5( 5p):- Trả bài cho hs xem, cho trao đổi bài nhau đọc.
- Đọc bài văn đạt điểm cao: ...Vi Na ( 6D )...




_____________________________________________________


* Rút kinh nghiệm :


...
...
...
____________________________________________


Họ và tên : ... KIỂM TRA 15 PHÚT – Bài thứ 3 ( Tuần 13 )
Lớp : 6... ( Phần tập làm văn )


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

<b>I . Phần trắc nghiệm (3đ): </b>



<i><b>Câu 1(0,25đ) : Khoanh tròn chữ cái đặt trước ý kiến đúng nhất về văn tự sự : </b></i>
a. Tự sự là kể việc ai đó đã làm .


b. Tự sự là kể lại một cốt truyện hấp dẫn .


c. Tự sự là kể lại một chuỗi sự việc, sự việc này dẫn tới sự việc kia, cuối cùng dẫn đến một kết thúc, thể hiện
một ý nghĩa .


d. Tự sự là kể một chuỗi sự việc, sự việc này tiếp theo sự việc kia .
<i><b>Câu 2(0,5đ): Khoanh tròn trước những ý kiến đúng : </b></i>


a. Một văn bản tự sự bao giờ cũng phải có nhiều chủ đề .
b. Một văn bản tự sự chỉ có thể có một chủ đề .


c.Một văn bản tự sự có thể có nhiều chủ đề .


d. Chủ đề là vấn đề mà người viết muốn đặt ra trong văn bản .
<i><b>Câu 3(1đ): Điền đúng (Đ) , sai (S) vào các câu nói về đoạn văn : </b></i>


a. Đoạn văn gồm một câu hoặc một số câu . (...)
b. Mỗi đoạn văn thường diễn đạt một ý chính và một số ý phụ nhằm làm sáng tỏ ý chính (...)
c. Câu diễn đạt ý chính thường là câu chủ đề (...)
d. Câu chủ đề bao giờ cũng nằm ở đầu đoạn văn (...)
<i><b>Câu 4(0,75đ): Điền ngôi kể thích hợp vào chỡ trống : .</b></i>


.a...: người kể có thể linh hoạt , tự do những gì diễn ra đối với nhân vật, làm cho câu chuyện trở
nên khách quan .


b. ...: người kể có thể trực tiếp kể ra những gì mình chứng kiến, mình trải qua .


c...: người kể có thể trực tiếp nói ra cảm nghĩ của mình .


<i><b>Câu 5 (0,5đ): Nối cột (A) với cột (B) sao cho phù hợp : </b></i>


Cột A Nối Cột B


1. Lập dàn ý 1.


a. Là xác định nội dung sẽ viết theo yêu cầu của đề, cụ thể là
xác định : nhân vật, sự việc, diễn biến, kết quả và ý nghĩa của
câu chuyện .


2. Lập ý 2.


b. Là sắp xếp việc gì kể trước , việc gì kể sau để người đọc theo
dõi được câu chuyện và hiểu được ý định của người viết .
c. Là phải tìm hiểu kĩ lời văn của đề để nắm vững yêu cầu của
đề bài .


<b>II. Phần tự luận (7đ): </b>


Lớp 6C : Viết đoạn văn ngắn từ 8 – 12 câu kể về giờ ra chơi trên sân trường em.
Lớp 6D: Viết đoạn văn ngắn từ 10 -15 câu kể lại một tiết học mà em thích .


____________________________________________________________________
<b>ĐÁP ÁN </b>


I . Phần trắc nghiệm :


Câu 1: c , câu 2: c,d , câu 3: Đ, Đ, Đ S , câu 4: Ngôi thứ 3, ngôi thứ nhất , ngôi thứ nhất .câu 5: 1b, 2a


<b>II. Phần tự luận : - Hình thức : Viết đúng đoạn văn ( 2đ) </b>


- Nội dung : + kể lại giờ ra chơi ( quang cảnh sân trường đông vui nhộn nhịp: Đám học sinh nô đùa..nhảy dây.. )
+ Kể lại tiết học ...không khí buổi học....các hoạt động của Gv – hs ...


_____________________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 5/ 29 / 11 / 2007 TUẦN 13
Ngày dạy : Thứ 7 / 1 / 12 / 2007 PPCT : Tiết 48
BÀI 12 : Tiết 4 – LUYỆN TẬP XÂY DỰNG BÀI TỰ SỰ - KỂ CHUYỆN ĐỜI THƯỜNG
A . Mục tiêu cần đạt :


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

- Nắm được các bước làm bài văn tự sự: Tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, hướng viết bài văn tự sự.
- Rèn kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý, chọn ngôi kể, thứ tự kể phù hợp với yêu cầu của đề bài .
B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ ( ôn lại văn tự sự) chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>
<b> - Phương pháp tranh luận, thuyết trình, ...</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .


2 - Kiểm tra bài cũ (2p):kiểm tra chuẩn bị bài của hs ( bài trước trả bài viết )
<b> 3 – Bài mới .</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 2p) : GV giới thiệu những sự việc, câu chuyện xẩy ra trong đời sống hành ngày, đời</b></i>
thường....cách làm bài kể chuyện đời thường như thế nào bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu ...



<b> Hoạt động GV</b>


<b>Hoạt động 1 (5p) Tìm hiểu mục 1/sgk .</b>
- Yêu cầu hs đọc 7 đề bài sgk .


? Qua 7 đề bài trên em thấy các đề bài có
điểm gì giống nhau ?


-> Đó là những đề kể chuyện đời thường.
? Vậy từ đó em hiểu thế nào là kể chuyện
đời thường ?


? Từ đó em hãy đặt một số đề bài văn
tương tự ?


* Hoạt động 2 (13p): Tìm hiểu mục 2.
? Khi tiến hành làm một bài văn hoàn chỉnh
ta cần tiến hành làm những bước nào ?
? Trong phần tìm hiểu đề em thấy đề bài có
những u cầu gì ? xác định những từ ngữ
quan trọng của đề ?


? Để làm được đề bài này cần có những ý
cơ bản nào ?


( Yêu cầu hs đọc bằng mắt phần phương
hướng làm bài sgk ) nhấn mạnh: chú ý chọn
chi tiết đặc sắc, không kể tùy tiện nhớ gì kể
nấy



- Cho hs đọc dàn bài, bài viết tham khảo
sgk / 120


? Bài làm có sát với dàn bài đã vạch chưa ?
vì sao ?


<b> Hoạt động HS</b>


<b> -> Đều kể về những chuyện xẩy</b>
ra trong cuộc sống xung quanh
chúng ta.


( Trả lời cá nhân theo cách hiểu
của bản thân )


( Trả lời cá nhân ):


- kể lại một tiết học văn mà em
thích .


- kể về một b̉i tham gia lao
động của em .


- Tìm hiểu đề, tìm ý -> lập dàn ý
-> viết thành văn -> đọc và kiểm
tra .


( Trả lời cá nhân )



( Đọc bằng mắt phần phương
hướng sgk )


( Đọc dàn bài, bài viết tham
khảo sgk / 120 )


<b> Nội dung</b>


<b>I. Tìm hiểu các đề bài văn</b>
<b>tự sự : </b>


* Các đề bài sgk
/upload.123doc.net
-> Là những đề bài kể
chuyện đời thường.
( kể những chuyện hàng
ngày, nhân vật, sự việc chân
thực, không bịa đặt )


<b> </b>


<b>II. Quá trình thực hiện đề </b>
<b>bài văn tự sự</b>


<b>* Đề bài: kể chuyện về một </b>
người ông hay người bà của
em .


* Tìm hiểu đề:
- kiểu bài: Tự sự



- Nội dung: kể về người ông
hay người bà của em.


- Từ ngữ quan trọng: kể về
ông (hay) bà của em.


* Tìm ý:


- Giới thiệu về người ông
hoặc người bà : hình dáng,
t̉i tác, tính nết, sở thích , .
- Tình cảm của ơng đối với
mọi người.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

? Các sự việc trong bài có xoay quanh chủ
Hoạt động GV


đề người ông hiền từ, yêu hoa, yêu cháu
không ?


* Hoạt động 3 ( 15p): luyện tập lập dàn
<i><b>bài văn tự sự .</b></i>


- Cho hs lập dàn ý đề (đ) / sgk.


? Qua phần tìm hiểu trên, em hãy phân biệt
kể chuyện đời thường khác với kể chuyện
theo câu chuyện có sẵn ntn?



- Bài làm đã sát với dàn bài vì
tất cả các ý trong bài viết được
phát triển trên cơ sở các ý dàn
bài đã có.


- Các sự việc đều xoay quanh
các chủ đề đó.




Hoạt động HS


( Thảo luận nhóm, các nhóm
báo cáo kết quả thảo luận )
- MB: Giới thiệu chung về sự
đổi mới ở quê em .


- TB: + Hình ảnh quê hương
những năm trước ( cảnh vật,
đường sá, cuộc sống...)
+ Hình ảnh quê hương trong
hiện tại ( đời sống vật chất, tinh
thần, cơ sở vật chất...) đổi mới
ntn ?


- KB: Tìm cảm của em với quê
hương, lời tự hứa ....


( Tự bộc lộ )



Nội dung


<b>III. Luyện tập lập dàn bài </b>
<b>văn tự sự: </b>


<b>* Đề bài: Kể về những đổi </b>
mới ở quê em .


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố


<i><b>Câu 1: Những yếu tố nào sau đây không cần thiế cho một bài văn kể về một nhân vật trong kiểu bài kể chuyện</b></i>
đời thường ?


a. Giới thiệu chung về nhân vật .


b. kể được một vài đặc điểm về tính nết, ý thích của nhân vật .
c. Kể một vài hành động, lời nói của nhân vật .


d* Miêu tả cụ thể ngoại hình của nhân vật .


<i><b>Câu 2: Câu nào dưới đây thích hợp nhất cho phần kết bài khi viết bài văn kể chuyện về người bạn mới quen :</b></i>
a. Lan luôn đạt các danh hiệu hs xuất sắc trong các môn học .


b. Tuy mới quen nhau nhưng em và Lan chơi với nhau rất thân .
c. Lan thật xứng đáng là danh hiệu con ngoan trò giỏi.


d. Em thầm nhủ sẽ học tập ở Lan những đức tính tốt để mình cũng được bạn bè yêu quý như Lan.
<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- Về nhà hoàn chỉnh bài luyện tập tại lớp , đọc 2 bài văn tham khảo sgk / 120-121.



- Chuẩn bị tốt những đề bài sgk, đọc tài liệu tham khảo, ôn lại phần văn tự sự kể chuyện đời thường tiết sau làm
bài viết số 2.


* Rút kinh nghiệm: ...
...
...
___________________________________________________


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

LÀM BÀI VIẾT SỐ 3
A . Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs : - Vận dụng những kiến thức đã được học về lí thuyết vận dụng vào bài viết thực hành – bài văn tự sự
kể chuyện đời thường .


- Rèn kĩ năng làm bài viết kể chuyện đời thường .


- Giáo dục ý thức tự giác trong làm bài, độc lập suy nghĩ .
B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( các dạng đề bài văn tự sự )
HS : Học bài cũ ( ôn lại văn tự sự), đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: </b>


<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .


2 - Kiểm tra bài cũ (1p):kiểm tra chuẩn bị bài của hs
<b> 3 – Bài mới .</b>



* Hoạt động 1 (1p): Gv tiến hành chép đề bài lên bảng – hs chép đề và làm bài nghiêm túc .


I. Đề bài : Trong cuộc đời mỗi con người ai cũng có những kỉ niệm vui, buồn, đáng nhớ. Em hãy kể lại một kỉ
niệm đáng nhớ trong tuổi thơ em .


* Hoạt động 2 (2p): Gv tiến hành thu bài, nhận xét 2 tiết làm bài của hs .
<b>II. Đáp án – biểu điểm : </b>


1. Đáp án : * Yêu cầu chung :


- Xác định kiểu bài: Tự sự kể chuyện đời thường .


- Phương thức biểu đạt chính : Tự sự kết hợp với biểu cảm, miêu tả .
- Ngôi kể : Thứ nhất .


- Nội dung : kể lại một kỉ niệm ( vui, buồn, đáng nhớ ) trong tuổi thơ em.
- Bố cục : 3 phần (MB, TB, KB ) có sự lơ gic chặt chẽ giữa các phần .


- Hình thức trình bày : sạch đẹp, chữ viết rõ ràng, diễn đạt lô gic, viết không sai lõi chính tả, lời văn gợi cảm,
hấp dẫn người đọc .


* Yêu cầu cụ thể :


- MB: Giới thiệu kỉ niệm đáng nhớ của em ( xảy ra vào dịp nào, tại sao lại đáng nhớ ..?)
- TB: + Kể lại kỉ niệm của em ( xảy ra như thế nào, diễn biến, kết thúc của kỉ niệm..)
+ Kỉ niệm đó gắn bó với ai ..?


+ Dấu ấn để lại ...



- KB: Cảm nghĩ, ấn tượng của mình về ấn tượng đó .
2. Biểu điểm:


- Điểm 9-10: Bài viết thể hiện đầy đủ các yêu cầu của đáp án, hình thức trình bày rõ ràng, lơ gic, chữ viết đẹp
không sai lỗi chính tả .


- Điểm 7-8 : Bài viết thực hiện đầy đủ các yêu cầu của đáp án những vẫn còn một số câu văn, đoạn văn chưa
nhuần nhuyễn, sai sót một số lỡi chính tả, trình bày đẹp .


- Điểm 5-6: Bài làm đáp ứng được các yêu cầu của đáp án, có mắc một số lỡi nhỏ, một số câu văn có nội dung
nhưng diễn đạt chưa lơ gic, trình bày rõ ràng nhưng chưa thật sự đẹp, có sai sót một số lỡi chính tả.


- Điểm 3-4: Chưa đạt yêu cầu, bài làm thiếu một số ý cơ bản, diễn đạt nhiều chỡ cịn lủng củng, chưa trơi chảy,
bài viết sơ sài, trình bày xấu, viết sai lỗi chính tả nhiều .


- Điểm 1-2: Bài làm quá yếu, tùy vào bài viết của hs để cho điểm.


____________________________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 5 / 29 /11 / 2007 TUẦN 13
Ngày dạy : Thứ 7 / 1/12 / 2007 PPCT : Tiết 51
BÀI 12: Tiết 1 - Văn bản : TREO BIỂN .


<b> LỢN CƯỚI ÁO MỚI ( Hướng dẫn đọc thêm )</b>
<b> A - Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp hs: - Hiểu được khái niệm về truyện cười.


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

- Rèn kĩ năng kể sáng tạo truyện cười bằng các ngôi kể khác nhau



- Giáo dục học sinh trong cuộc sống phải có lập trường tư tưởng vững vàng , không dao động trước mọi tình
huống, khơng khoe khoang, hợm hĩnh .


B. Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ , chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, động não ....</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1. Ôn định tổ chức ( 1p) .
2. Kiểm tra bài cũ (5p):


<i><b>Câu 1 (1đ): Vì sao cơ Mắt, cậu Tay, cậu Chân, bác Tai, so bì với lão Miệng : </b></i>


a. Muốn nghỉ ngơi b. Không muốn làm việc c. Không yêu thương nhau *d. Tỵ nạnh .


<i><b>Câu 2 (2đ) : Biện pháp nghệ thuật chủ yếu trong văn bản mà tác giả sử dụng trong văn bản ? ( đánh dấu x) vào</b></i>
câu mà em cho là đúng ?


a. Liệt kê b.So sánh *c. Nhân hóa d. Vừa nhân hóa vừa so sánh *e. Ẩn dụ


<i><b>Câu 3 (6đ): Kể tóm tắt văn bản “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” nêu ý nghĩa của truyện ? Qua đó em rút ra được</b></i>
bài học gì cho bản thân ?


C3. Bài mới:



<i><b>Giới thiệu bài mới (1p) Chuyển tiếp từ bài cũ .</b></i>


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1(3p): Tìm hiểu khái


<i><b>niệm truyện cười .</b></i>


- Cho hs đọc phần chú thích sgk / 124.
trình bày khái niệm về truyện cười ?


-Bước 1: Gv hướng dẫn đọc: Diễn
cảm, giọng hóm hỉnh, chú ý đến lời
thoại nhân vật .


- Gọi 1 hs đọc văn bản .
- Bước 2: Tóm tắt văn bản.


Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe,
nhận xét, bở sung cách tóm tắt của hs.
* Hoạt động 3(15P) Tìm hiểu vb.
? Văn bản có mấy phần ? Hãy chỉ rõ
các phần và nêu rõ nội dung của văn
bản ?


( GV sử dụng bảng chữ dán biển treo
khi phân tích lần lượt bóc các chữ dần
ra )


? Hãy chỉ ra các nội dung thơng báo
của tầm biển? Theo em có thể thêm


bớt thơng tin nào ở tấm biển đó được
khơng ?


? Nếu chỉ có các sự việc như vậy đã
gây nên được tiếng cười cho độc giả


( Đọc thầm chú thích sgk, trình bày những
hiểu biết về khái niệm truyện cười )


-> Là loại truyện kể về những hiện tượng
đáng cười trong cuộc sống nhằm tạo ra
tiếng cười mua vui hoặc phê phán những
thói hư tật xấu trong xã hội .


( Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của
Gv, cả lới theo dõi bạn đọc, nhận xét )
( hs đọc văn bản )


( Tóm tắt dựa trên cơ sở chuẩn bị bài ở
nhà-nhận xét, bổ sung )


* Bố cục : 2 phần


- P1: từ đầu -> Cá tươi : chủ hàng treo biển
- P2: còn lại : Những lần chữa biển và cất
biển của chủ hàng.




*4 nội dung thông báo:


- Ở đây -> Nơi bán hàng


- Có bán -> Hoạt động của cửa hàng.
- Cá -> Thứ hàng được bán


- Tươi -> Chất lượng hàng .


-> Các thông tin trên bảng đã đầy đủ.
( Tự bộc lộ )


<b>I . Khái niệm truyện</b>
<b>cười : </b>


<b> (sgk / 123)</b>


<b>II. Đọc và tóm tắt</b>
<b>văn bản : </b>




<b>II .Tìm hiểu văn bản.</b>


<i><b>1.Chủ hàng treo</b></i>
<i><b>biển: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

chưa ?


? Điều gì đến với chủ hàng sau khi
treo biển ?



? Nhận xét mỡi lần góp ý của khách
hàng ? có thể bỏ các thông tin khi
khách hàng góp ý được không ? vì
sao?




? Trong các sự việc trên sự việc nào
Hoạt động GV


mang yếu tố gây cười nhất ? Vì sao ?
? Theo em truyện tạo ra tiếng cười
nào?


? Hãy tìm một số câu ca dao, tục ngữ,
danh ngơn nói về nội dung này ?
? Em rút ra được bài học gì cho bản
thân từ bài học này ?


( liên hệ với thực tế )


* Hoạt động 4 (3p) Tổng kết .


? Câu chuyện rất thành công nhờ cách
dẫn truyện và một số nghệ thuật, đó là
những nét nghệ thuật tiêu biểu nào ?
? Nêu ý nghĩa của văn bản ?


* Hoạt động 5 : Hướng dẫn tìm hiểu
<i><b>văn bản “ Lợn cưới, áo mới” (10P)</b></i>


- Bước 1: Gv hướng dẫn hs đọc vb,
tóm tắt vb.


- Bước 2: Tìm hiểu văn bản .


? Trong văn bản có mấy nhân vật ?
điểm giống nhau của các nhân vật này
là gì ?


? Khoe của các nhân vật có điều gì đặc
biệt ?


? Cách khoe của của mỗi người được
thể hiện như thế nào ?


? Qua câu chuyện tác giả dân gian
muốn thể hiện điều gì ?


? Em rút ra được bài học nào từ vb ?


- Sự góp ý của các khách hàng .


- Lần 1: bỏ chữ “tươi” -> mất một thông tin
cần thiết cho người bán lẫn người mua, đặc
biệt chủ hàng mất đi lợi thế mặt hàng của
mình ( chất lượng cá ).


- Lần 2: bỏ chữ “ ở đây” -> mất đi địa điểm
rõ ràng bán cá .



- Lần 3: bỏ chữ “ có bán” -> đây là biển
quảng cáo bán hàng , tấm biển mất đi nội
dung cụ thể nên rất mơ hồ .


- Lần 4: Cất biển


( Tự bộc lộ )
Hoạt động HS


- Sự việc nhà hàng cất biển thể hiện tiếng
cười sâu sắc nhất :


+ Thủ tiêu biển nghĩa là thủ tiêu cả nhà
hàng và khách hàng .


+ Đó là một việc làm ngớ ngẩn.


+ Biến việc treo biển thành vơ nghĩa, biến
cái có thành khơng .


- Tiếng cười chế giễu phê phán nhẹ nhàng,
tiếng cười vui .


- “ Lắm thầy thối ma”; “ Rằm cũng ừ,
mười tư cũng gật”; “ Đẽo cày giữa đường”
-> Khi làm việc gì phải suy nghĩ trước sau,
khi nghe ý kiến đóng góp của người khác
phải biêt suy xét, cân nhắc.


( Khái quát kiến thức )



( Khái quát ý )




( Trả lời cá nhân ): có 2 nhân vật , điểm
giống nhau của các nhân vật này là đều có
tính hay khoe.


- Khoe những cái bình thường khơng đáng
khoe ( khoe áo mới, lợn cưới )


( Chú ý thời gian, điệu bộ, lời nói ..)


-> Phê phán, chế giễu những kẻ có tính hay
khoe của, phô trương .


( Tự bộc lộ )


<b>2. Sự góp y của các</b>
<b>khách hàng : </b>


<b>- Có 4 lần góp ý vơ lí</b>
của khách hàng.


- Chủ hàng cất biển
Nội dung


-> Việc làm ngớ ngẩn,
không có lập trường


của chủ nhà .


<b>III – Tổng kết:</b>


- Khai thác hiện tượng
trái tự nhiên mang tính
hài hước .


- Phê phán những con
người thiếu chủ kiến
khi làm việc, không
suy xét kĩ khi nghe ý
kiến của người khác .
* Văn bản : Lợn
<i><b>cưới, áo mới .</b></i>
<b>I . Đọc và tóm tắt </b>
<b>văn bản : </b>


<b>II. Tìm hiểu văn bản:</b>
1. Những của được
khoe:


- Cái áo mới .
- Con lợn cưới
-> Những sự vật bình
thường -> Hợm hĩnh.
2. Cách khoe của :
- Kiên trì đứng chờ.
- Chạy hớt hải tìm...
-> Lố bịch.



</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

- Cho hs đọc ghi nhớ sgk.


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố – luyện tập.


? Viết đoạn văn ngắn trình bày bài học rút ra cho bản thân qua 2 văn bản ? kể tên một số truyện dân gian có
cùng nội dung ?


<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do. </b>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở.


- Chuẩn bị bài “ Số từ, lượng từ” : Nghiên cứu kĩ các mục sgk, trả lời các câu hỏi sgk, nghiên cứu trước phần
ghi nhớ .


* Rút kinh nghiệm :


...
...
...


____________________________________________


Ngày soạn : Thứ 6 / 29 / 11 / 2007 TUẦN 13
Ngày dạy : Thứ CN /2 / 12 / 2007 PPCT : Tiết 52
BÀI 12 : Tiết 2 – SỐ TỪ VÀ LƯỢN TỪ .


A . Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs hiểu được: - Khái niệm của số từ và lượng từ, nắm được ý nghĩa và công dụng của số từ, lượng từ.


- Biết dùng số từ và lượng từ khi nói và viết .


- Rèn kĩ năng sử dụng số từ, lượng từ khi tạo lập văn bản .
B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp tranh luận, đàm thoại, động não, ...</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .


2 - Kiểm tra bài cũ : Không kiểm tra tiết trước kiểm tra 1 tiết.
3 – Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 2p) : Gv đưa ví dụ: - Ba con trâu đực .</b></i>


- Các bạn học sinh lớp 6D


? Hãy xác định từ loại các từ? đều là DT, còn các từ : Ba, các thuộc từ loại nào ...


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1 (11) Tìm hiểu mục I.


- Cho hs đọc VD sgk/128 , Gv sử
dụng bảng phụ .



- Hướng dẫn hs phân tích những từ in
đậm bổ sung cho những từ nào ?
? Những từ được từ in đậm bổ nghĩa
thuộc từ loại nào ?


? Những từ in đậm dùng để chỉ về cái
gì ? Vị trí của nó trong câu ?


? Những từ in đậm đứng trước danh
từ chỉ về gì ?


? những từ in đậm đứng sau danh từ
chỉ về gì ?


-> Những từ in đậm là số từ , qua đó
em hiểu số từ là gì ? Lấy ví dụ ?
- Cho hs đọc ghi nhớ (y1).


( Đọc ví dụ sgk/ 128, tìm hiểu ví dụ )


( Trả lời cá nhân )
- Đều là những danh từ .


- Chỉ về số lượng và số thứ tự của sự vật
– Những từ in đậm đứng trước hoặc sau
danh từ .


- > Chỉ về số lượng của vật
-> Chỉ thứ tự sự vật



( Khái quát kiến thức ): là những từ chỉ
số lượng và thứ tự của sự vật .


( Đọc y1 ghi nhớ sgk )


<b>I. Số từ : </b>


<b> 1. Ví dụ : sgk/ 128.</b>
2. Nhận xét :
a. Hai chàng


- Một trăm ván cơm nếp
- Chín ngà ; Chín cựa
<b>- Chín hồng mao ;Một đôi</b>
b. Hùng vương thứ sáu
<b>-> Đứng trước DT -> chỉ</b>
số lượng của vật .


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

<b>- Cho hs thảo luận câu 2,3 </b>


? Từ “Đơi” trong câu a có phải là số
từ khơng ? vì sao ?


? Tìm một số từ có ý nghĩa khái qt
và công dụng như từ “đôi”?


-> Một đôi không phải là số từ ghép
như một trăm, một nghìn. Vì sau một
đôi không thể sử dụng danh từ chỉ


đơn vị .


+ Có thể nói : Mợt trăm con trâu
Nhưng khơng thể nói : Mợt đơi con
<i>trâu ( Con : Danh từ chỉ loại thể ).</i>
+ Chỉ có thể nói: Mợt đơi trâu .
- Cho hs đọc ý 2 ghi nhớ sgk.
* Hoạt động 2 (9p): Tìm hiểu
<i><b>mục II.</b></i>


<i><b> Hoạt động GV</b></i>


- Cho hs đọc BT 1/ 129, thảo luận
nhóm.


? Nghĩa của các từ in đậm các câu
trong đoạn văn có gì giống và khác
nghia của số từ ?


? Từ đó em hiểu, thế nào là lượng từ?
? Hãy tìm các cụm danh từ trong ví
dụ trên ?


- Cho hs điền vào mơ hình các cụm
DT.


? Dựa vào vị trí của cụm danh từ có
thể chia lượng từ thành mấy nhóm ?


? Đặt câu với các lượng từ ?


- GV khái quát lại, cho hs đọc ghi
nhớ sgk/ 129


<i><b>* Hoạt động 3 (15p)Luyện tập.</b></i>
- Yêu cầu đọc to bài tập 1, Làm cá
nhân .


( Thảo luận nhóm )


- Từ “Đơi” trong câu a khơng phải số từ
vì nó mang ý nghĩa đơn vị và đứng ở vị
trí của danh từ đơn vị .


Ví dụ : Cặp , tá, chục ...


<b> </b>





( Đọc ghi nhớ sgk )




Hoạt động HS


( đọc BT 1/ 129, thảo luận nhóm .chú ý
những từ in đậm : Cả, những, cả mấy .)
* Giống : Đều đứng trước danh từ .


* Khác :


- Số từ : chỉ số lượng hoặc số thứ tự .
- Từ in đậm: chỉ lượng ít hay nhiều ->LT


- > Là những từ chỉ lượng ít hay nhiều
của vật .


- Các cụm danh từ :
+ Các hoàng tử
+ Những kẻ thua trận


+ Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ .
<b>* Điền các cụm danh từ vào mơ hình : </b>


PT TT PS


t2 t1 T1 T2 s1 s2


Cả
các
Những
mấy
vạn


kẻ


hoàng
tử



tướng
lĩnh...


thua
trận


- 2 nhóm :


+ Chỉ ý tồn thể: Cả, tất cả, cả thảy ...
+ Chỉ ý nghĩa tập hợp hay phân phối :
Các, những, mỗi, mọi, từng ...


( Đọc ghi nhớ sgk / 129 )


* Bài tập 1: Các số từ trong bài thơ
“ Không ngủ được”


<b>- Một đôi -> DT chỉ đơn</b>
vị .


<b>3. Kết luận: ghi nhớ1sgk</b>
<b>II. Lượng từ : </b>


<b> 1. Nhận diện và phân biệt</b>
lượng từ và số từ :


* Giống : Đều đứng trước
danh từ .


* Khác :



- Số từ : chỉ số lượng hoặc
số thứ tự .


- Từ in đậm: chỉ lượng ít
hay nhiều ->LT


2. Phân loại lượng từ :


- 2 nhóm :
+ Chỉ ý toàn thể.


+ Chỉ ý nghĩa tập hợp hay
phân phối .


<b>3. Kết luận:Ghi nhớ2 sgk</b>
<b>III. Luyện tập: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.


? Xác định yêu cầu và làm bài tập 3?


a. Số từ chỉ lượng: Một, hai, ba, năm ...
b. Số từ chỉ số thứ tự: Bốn, năm .
* Bài tập 2: Tìm ý nghĩa các từ in đậm
trong 2 dịng thơ:


- Các từ: Trăm, ngàn, mn.... được
dùng với ý nghĩa số từ chỉ số lượng
nhiều, rất nhiều nhưng khơng chính xác.


* Bài tập 3: Tìm điểm giống nhau và
khác nhau của các từ : “ Từng” “ Mỗi”
- Giống nhau: Tách từ cá thể, từng sự vật
- Khác nhau:


+ Từng: Vừa tách riêng từng cá thể, từng
sự vật vừa mang ý nghĩa lần lượt theo
trình tự hết cá thể này đến cá thể khác, sự
vật này đến sự vật khác .


+ Mỗi: Chỉ ý nghĩa tách riêng để nhấn
mạnh chứ không mang ý nghĩa lần lượt


được” .


<b>Bài tập 2: Ý nghĩa các từ</b>
in đậm.


* Bài tập 3: Tìm điểm
giống nhau và khác nhau
của các từ : “ Từng” “
Mỗi”


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố ( Bảng phụ)


<i><b>Câu 1: Dòng nào sau đây nói đúng sự giống nhau giữa lượng từ và số từ : </b></i>
a. Đều đứng trước danh từ .


b. Đứng liền kề danh từ có ý nghĩa chỉ số lượng .
c. Thuộc phần đầu trong cụm danh từ .



d. * Thuộc phần đầu cụm DT, đứng trước, liền kề với DT có ý nghĩa chỉ số lượng.
<i><b>Câu 2 : Từ nào có thể điền vào chỡ trống cho cả hai câu thơ : </b></i>


1. Rồi Bác đi dém chăn 2...giọt long lanh rơi
...người...người một Tôi đưa tay hứng về .
a. Mỗi b. Từng c. Nhiều d. Mấy
* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.


- Về nhà học bài cũ, hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở .


- Chuẩn bị bài: “Kể chuyện tưởng tượng ” : Đọc kĩ văn bản “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” trả lời các câu hỏi ở
các mục trong bài học .


* Rút kinh nghiệm: ...
...
...
_________________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 2 / 3 / 12 / 2007 TUẦN 14
Ngày dạy : Thứ 3 / 4 / 12 / 2007 PPCT : Tiết 53
BÀI 12 : Tiết 3 – KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG


A . Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs hiểu được: - Tưởng tượng và vai trò của tưởng tượng trong văn tự sự .


- Biết sử dụng một số yếu tố tưởng tượng, điểm lại một số bài văn kể chuyện tưởng tượng đã học và phân tích
vai trò của tượng tượng trong một số bài văn .



- Rèn kĩ năng sử dụng yếu tố tưởng tượng khi tạo lập văn bản .
B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp tranh luận, đàm thoại, động não, ...</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .


2 - Kiểm tra bài cũ : - Không kiểm tra tiết trước làm bài viết số 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<b> 3 – Bài mới .</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 2p) : Gv đưa ra một số đề kể chuyện về đời thường và một số đề dạng: kể lại cuộc gặp gỡ</b></i>
của em với Thủy Tinh trong giấc mơ; Quyển sách tự kể chuyện về mình ...những dạng đề này có giống với các
đề trên khơng ? ...dẫn vào bài .


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1 (20) Tìm hiểu mục I.


- Cho hs tóm tắt truyện “ Chân, Tay,
Tai, Mắt, Miệng”


? Theo em, các nhân vật, sự việc, câu
chuyện có thật khơng ?



? Những gì được tưởng tượng trong
câu chuyện này ?


? Vậy sự tưởng tượng này dựa trên
cơ sở nào ?


? Hư cấu, tưởng tượng chỉ có giá trị
khi nó nhằm thể hiện điều gì đó có ý
nghĩa đối với cuộc sống thực, làm rõ
<b> Hoạt động GV</b>


sự thật nào đó của cuộc sống con
người. Em hãy chỉ ra điều này trong
truyện ?


- Gọi hs 2 đọc 2 truyện sgk/ 130-132
và thảo luận nhóm .


? Tìm các chi tiết tưởng tượng trong
câu chuyện “ Lục súc tranh công” “
Giấc mơ Lang Liêu” ?


? Với sự tưởng tượng đó, truyện dựa
trên cơ sở nào ?


? Các câu chuyện trên có bố cục ntn,
có giống với một bài văn tự sự thông
thường không ?


? Qua đây em hiểu thế nào là kể


chuyện tưởng tượng trong văn tự sự ?
- Cho hs đọc ghi nhớ sgk/ 133


<i><b>* Hoạt động 2 (14p)Luyện tập.</b></i>
- Yêu cầu đọc to bài tập 1, thảo luận
nhóm .


- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.


- GV hướng dẫn: Khi làm càn bảo
đảm các yêu cầu sau:


+ Bố cục bài văn: 3 phần


+ Tưởng tượng ra các nhân vật .
+ Tưởng tượng ra câu chuyện : Các
sự việc, diễn biến các s. việc, kết quả
+ Chủ đề của câu chuyện mà mình
tưởng tượng: Nhằm khẳng định điều


( Tóm tắt cá nhân vb, trả lời cá nhân )


<b>- Khơng có thật mà dùng trí tưởng tượng tạo nên </b>
<b>- Từ các bộ phận của cơ thể, người ta tưởng tượng</b>
thành những nhân vật có tên riêng, biết đi lại, nói
năng như những con người hoàn chỉnh, sự tỵ
nạnh giữa các nhân vật .


- Tay: làm việc, Chân : chạy , Tai : nghe.
Mắt nhìn, Miệng ăn.



<b> Hoạt động HS</b>


-> Trong cuộc sống con người phải nương tựa lẫn
nhau, không thể sống tách rời lẫn nhau, không thể
sống mà tách rời với người khác .


( Đọc văn bản, thảo luận nhóm, báo cáo kết quả
thảo luận )


* Truyện “ Lục súc tranh cơng” :


Sáu con gia súc biết nói tiếng người, tất cả đều kể
công, kể khổ ,


* Truyện “ Giấc mơ Lang Liêu” Gặp Lang Liêu
trong giấc mơ khi Lang Liêu đi thăm dân tình, nói
chuyện với LL.


- Sự thật về cuộc sống và công việc của mỗi con
vật ...- Dựa vào văn bản “BCBG” và tục làm
bánh trong ngày tết .


( Trả lời cá nhân) -> bố cục 3 phần, giống bài
văn tự sự thông thường .


( Lắng nghe )





<b>I.Tìm hiểu </b>
<b>chung về kể </b>
<b>chuyện tưởng </b>
<b>tượng : </b>


1. Kể tóm tắt
truyện “ Chân,
Tay, Tai, Mắt,
Miêng”


<b> Nội dung</b>


<b>2. Cách kể một</b>


<b>câu</b> <b>chuyện</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

gì, phê phán điều gì, ngợi ca ai, cái gì
+ Mặc dù phát huy tối đa tưởng
tượng nhưng phải đảm bảo tính hợp


lí của nhân vật sự việc . ( Khái quát kiến thức )
( Đọc ghi nhớ sgk / 133 )


* Bài tập 1: Tìm ý và lập dàn ý cho đề bài :
Tưởng tượng cuộc đọ sức giữa ST và TT trong
điều kiện ngày nay với máy xúc, máy ủi...
a. Mở bài: - Trận lũ lụt khủng khiếp năm 2000 ở
ĐB sông Cửu Long .


- ST, TT đại chiến với nhau trên chiến trường mới


b. Thân bài:


- Cảnh TT khiêu chiến tấn công với những vũ khí
cũ nhưng mạnh gấp bội, tàn ác gấp bội .


- Cảnh ST thời nay chống lũ lụt : Huy động sức
mạnh tổng lực ( đất, đá, xe, tàu hỏa, trực thăng,
thuyền , ca nơ, cát, sỏi....) đặc biệt là các hịn bê
tông đúc sẵn.


- Các phương tiên thông tin hiện đại : Vô tuyên,
ĐTDĐ,...ứng cứu kịp thời ...


- Cảnh bộ đội, công an giúp dân chống lũ...
- Cảnh cả nước quyên góp “Lá lành đùm lá rách.”
- Cảnh những chiến sĩ hy sinh vì dân.


c. Kết bài : Cuối cùng TT lại một lần nữa chịu
thua những chàng ST của thế kỉ XXI.


<b>3. Kết luận:Ghi</b>
<i>nhớ sgk</i>


<b>III. Luyện tập: </b>
<b>Bài tập 1: Tìm ý</b>
và lập dàn ý đề
bài 1 / sgk/ 134.


* Hoạt động 3 (4p): Củng cố ( Bảng phụ)



<i><b>Câu 1: Trong các chi tiết sau, chi tiết nào khơng có yếu tố tưởng tượng : </b></i>
a. Chân, Tay, Tai, Mắt, rủ nhau khơng làm gì .


b. Cậu Chân, cậu Tay thấy mệt mỏi rã rời .
c. Lão Miệng thấy nhợt nhạt cả hai mơi .
d. Mắt nhìn, Tai nghe, Miệng ăn *


<i><b>Câu 2 : Điền từ (Đ) đúng,(S) sai vào các câu sau : </b></i>


a. (...) Truyện được nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của người kể .


b (...) Truyện tuy khơng có sẵn trong sách vở hay thực tế, nhưng có ý nghĩa nào đó .
c. (...) Truyện được kể một phần dựa trên những điều đã có thật rồi tưởng tượng thêm.
d. (...) Các chi tiết tưởng tượng cần phải hoang đường li kì mới thú vị .


* Hoạt động 4 ( 2p): Dặn do.


- Về nhà học bài cũ, hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở .
- Chuẩn bị bài: “Ôn tập truyện dân gian ” :


+ Học lại tất cả các thể loại của VHDG từ đầu năm đến nay.
+ Đọc lại các vb – trả lời các câu hỏi sgk / 134 -135 .


* Rút kinh nghiệm: ...
...
...
_________________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 2 /3 / 12 / 2007 TUẦN 14
Ngày dạy : Thứ 3 / 4 / 12 / 2007 PPCT : Tiết 54- 55


BÀI 13 : Tiết 1,2 – ÔN TẬP TRUYỆN DÂN GIAN




A . Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs: - Kể lại và hiểu rõ nội dung và ý nghĩa tất cả các truyện dân gian đã học .


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

Về hình thức nghệ thuật.


- Biết cách vận dụng kể chuyện tưởng tượng, sáng tạo các loại truyện cổ dân gian theo các vai kể khác nhau .
B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp tranh luận, đàm thoại, động não, thuyết trình ...</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .


2 - Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra chuẩn bị bài (2P)
<b> 3 – Bài mới .</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 2p) : Gv yêu cầu hs nhắc lại từ đầu năm đến nay đã học các thể loại VHDG nào ? bài học</b></i>
hôm nay chúng ta hệ thống lại những kiến thức về các thể loại đó...


Hoạt động GV- HS Nội dung


* Hoạt động 1: (40p)Lập


<i><b>bảng hệ thống các thể</b></i>
<i><b>loại .</b></i>


- GV cho hs nhắc lại khái
niệm về các thể loại .
- Gv khái quát, điền vào
bảng .


? Hãy điền vào bảng
những văn bản đã được
học ở các thể loại ?
- Cho hs tiếp tục lên bảng
điền vào, cả lớp theo dõi,
nhận xét, bổ sung.


- Gv cho hs thảo luận
nhóm ( 4 tổ - 4 thể loại ),
thảo luận về các đặc điểm
của các thể loại, trên cơ
sở những đặc điểm lấy
dẫn chứng minh họa từ
các vb ?


<b>I. Khái niệm các thể loại truyện VHDG: </b>


Truyền thuyết Cổ tích Ngụ ngôn Truyện cười
Là loại truyện dân



gian kể về nhân
vật và sự kiện có
liên quan đến lịch
sử thời quá khứ,
thường có yếu tố
tưởng tượng, kì ảo
thể hiện thái độ và
cách đánh giá của
nhân dân đối với
các sự kiện và
nhân vật lịch sử
được kể .


Là loại truyện dân
gian kể về cuộc đời
của một số kiểu nhân
vật(bất hạnh, dũng sĩ,
nhân vật có tài năng
kì lạ...nhân vật thơng
minh ...nhân vật ngốc
nghếch... thường có
yếu tố hoang đường
thể hiện niềm tin, ước
mơ niềm tin cuối cùng
về cái thiện thắng cái
ác, cái tôt đối với cái
xấu, sự bất công với
sự công bằng


Là truyện kể


mượn chuyện
các loài vật, đồ


vật, hoặc


chính con
người để nói
bóng gió, kín
đáo chuyện
con người
nhằm khuyên
bảo


răn dạy con
người bài học
nào đó trong
cuộc sống .


Là loại truyện
kể về những
hiện tượng
đáng cười
trong cuộc
sống nhằm tạo
ra tiếng cười
mua vui hoặc


phê phán


những thói hư


tật xấu trong
xã hội.


<b>II. Các văn bản đã được học về các thể loại: </b>


<i><b>Truyền thuyết </b></i> Cổ tích Ngụ ngôn <i><b>Truyện</b></i>
<i><b>cười </b></i>
1. Con Rồng, cháu


Tiên


2.Bánh Chưng, bánh
Giầy .


3. Thánh Gióng.
4. Sơn Tinh, Thủy
Tinh.


5. Sự tích Hồ Gươm.


1. Thạch Sanh .
2.Em bé thông
minh


3. Cây bút thần
4. Ông lão đánh cá
và con cá vàng .


1. Ếch ngồi đáy
giếng.



2.Thầy bói xem
voi.


3. Chân, Tay,Tai,
Mắt, Miệng.


1. Treo biển
2. Lợn cưới,
áo mới .


<b>III. Đặc điểm tiêu biểu các thể loại : </b>


<i><b>Truyền thuyết </b></i> Cổ tích Ngụ ngôn <i><b>Truyện</b></i>
<i><b>cười </b></i>
- Kể về các nhân vật,


sự kiện lịch sử trong
quá khứ .


- Kể về cuộc đời, số
phận của một số
kiểu nhân vật quen
thuộc ( mồ côi,
dũng sĩ ...)


- Mượn chuyện
về loài vật, đồ
vật hoặc về chính
con người để nói


bóng gió chuyện


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

- Lần lượt các nhóm báo
cáo, nhận xét bở sung .


- Có nhiều chi tiết
tưởng tượng , kì ảo.
- Có cơ sở lịch sử,
cốt lõi sự thật lịch sử


- Người kể, người
nghe tin câu chuyện
như có thật dù truyện
có những chi tiết
tưởng tượng, kì ảo.
- Thể hiện thái độ và
cách đánh giá của
nhân dân đối với các
sự kiện và nhân vật
lịch sử .


- Có nhiều chi tiết
tưởng tượng, kì ảo.


- Người kể, người
nghe khơng tin câu
chuyện là có thât.


- Thể hiện ước mơ,
niềm tin của nhân


dân về chiến thắng
cuối cùng của lẽ
phải, của cái thiện


con người .


- Có ý nghĩa ẩn
dụ, ngụ ý .
- Nêu bài học để
khuyên nhủ, răn
dạy người ta
trong cuộc sống.


để phơi bày,
châm biếm
hoặc gây
cười.


- Có yếu tố
gây cười .
- Nhằm gây
cười, mua
vui hoặc phê
phán, châm
biếm những
thói hư tật
xấu trong
XH, từ đó
hướng
người ta tới


cái tốt đẹp.


* Hoạt động 2(15p): Tìm
<i><b>hiểu câu hỏi 5 /sgk 135.</b></i>
? Hãy so sánh điểm giống
nhau và khác nhau giữa
TT và CT; NN và TC.?


* Hoạt động 3 (25P) :
<i><b>Hoạt động ngoại khóa.</b></i>
? Hãy kể lại một số câu
chuyện dân gian ngoài
chương trình được học ?
- Yêu cầu hs thể hiện các
vở kịch đã chuẩn bị ở nhà


<b>IV. So sánh : </b>


<i><b>1. Truyền thuyết và cổ tích : </b></i>
* Giống nhau:


- Đều là một thể loại truyện dân gian, đều có yếu tố tưởng tượng kì ảo.


- Có nhiều chi tiết (mô típ) giống nhau: sự ra đời, nhân vật thần kì, có những tài
năng phi thường .


* Khác nhau :


- Truyền thuyết: kể về các nhân vật, sự kiện lịch sử và thể hiện cách đánh giá của
nhân dân đối với những nhân vật, sự kiện lịch sử được kể.



- Truyện cổ tích: kể về cuộc đời của các loại nhân vật nhất địnhvà thể hiện quan
niệm, ước mơ của nhân dân về cuộc đấu tranh giữa cái thiện với cái ác...


<b>2. Truyện ngụ ngôn và truyện cười : </b>


* Giống nhau: Ché giễu, phê phán những hành động, cách ứng xử trái với điều
người ta muốn răn dạy.


* Khác nhau:


- Truyện ngụ ngôn : Khuyên nhủ , răn dạy người ta về bài học nào đó trong cuộc
sống .


- Truyện cười: Gây cười, mua vui hoặc phê phán, châm biếm.
<b>V. Hoạt động ngoại khóa : </b>


1. Kể chuyện dân gian


2. Diễn kịch .


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<b>Hoạt động 5 (2p): Dặn dị.</b>


- Về nhà học học lại bài ơn tập để củng cố lại kiến thức .


- Ôn lại phần kiến thức tiếng việt từ đầu năm đến nay để tiết sau trả bài và kiểm tra 15 phút.


* Rút kinh nghiệm: ...
...
...


____________________________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 2 / 3 / 12 / 2007 TUẦN 14
Ngày dạy : Thứ 4 / 5 / 12 / 2007 PPCT : Tiết 56
BÀI 13 : Tiết : TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT




A . Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs: - Qua tiết kiểm tra giúp hs thấy được những ưu, nhược điểm của mình trong bài làm về kiến thức, kĩ
năng làm bài, cách trình bày một bài kiểm tra .


- Rèn kĩ năng vận biết sử dụng, vận dụng những kiến thức trong các bước làm bài, có ý thức tự sửa chữa những
lỡi sai của mình .


B - Chuẩn bị :


GV : Chấm bài, chữa lỗi sai, nhận xét bài làm của hs .


HS : Ôn lại bài phần tiếng việt từ đầu năm đến nay , đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Phương pháp đàm thoại, thuyết trình ...</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .
2 - Kiểm tra bài cũ : (5P) :


<i><b>Câu 1 (1đ): Dịng nào sau đây nói đúng sự giống nhau giữa lượng từ và số từ : </b></i>
a. Đều đứng trước danh từ .



b. Đứng liền kề với danh từ có ý nghĩa chỉ số lượng .
c. Thuộc phần sau trong cụm danh từ .


d. *Thuộc phần đầu trong cụm danh từ, đứng trước, liền kề với danh từ có ý nghĩa chỉ số lượng .
Câu 2 (6đ): Lựa chọn các từ : Mấy, trăm, ngàn, vạn điền vào chỗ trống thích hợp trong các câu sau :
a. Yêu nhau ...núi cũng trèo (Mấy )


...sông cũng lội, ...đèo cũng qua . ( Trăm, ngàn )
b. ...năm bia đá cũng mòn ( Trăm , ngàn )
...năm bia miệng vẫn còn trơ trơ .


c. Ở gần chẳng bén duyên cho


Xa xơi cách ...lần đị cũng đi . ( Mấy )
Câu 3 (3đ): Tìm lượng từ và số từ trong đoạn văn sau :


“ Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ. Xung quanh nó chỉ có vài con nhái, cua, ốc bé nhỏ...ếch cứ
tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể.


( Đáp án: Lượng từ : Vài; Số từ : Một )
<b> 3 – Bài mới .</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : Gv nói rõ nội dung của tiết học .</b></i>
* Hoạt động 1 (5p): GV ôn lại kiến thức cũ .


? Hãy nhắc lại khái niệm từ, cấu tạo từ, từ mượn, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa, hiện tượng chuyển nghĩa của từ ,
Danh từ, cụm danh từ .?


( Hs trả lời cá nhân , cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung )


* Hoạt động 2 (5p): Nhận xét chung .


: Ưu điểm: -
Tồn tại:


* Hoạt động 3 (8p): Chữa lỗi sai cho hs .


- Gv phát bài kiểm tra cho hs hs xem lại bài của mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

+ Phần tự luận : Gv viết lên bảng .
<b>. Phần trắc nghiệm : </b>


<b>Đề A: Câu 1: a. Câu 2 : c. Câu 3 : c Câu 4 : a. Ma lực, b. Khí tiết c. Êm thấm Câu 5: a. Điểm xuyến </b>
b. Đằng đẵng Câu 6: a Câu 7: b.


<b>Đề B: Câu 1: d Câu 2 : c Câu 3 : c Câu 4 : a. Khí tiết b. Ma lực c. Êm thấm Câu 5: a. Đằng đẵng </b>
b. Điểm xuyến Câu 6: a Câu 7: b.


<b>II. Phần tự luận : </b>


<b>Câu 1: - Viết đúng đoạn văn, có nội dung (1đ) </b>


- Có sử dụng danh từ chỉ đơn vị, danh từ chỉ sự vật ( 3đ)
<b>Câu 1: - Đặt câu đúng , mỗi câu 1đ.</b>


<b>Câu 2: Cụm danh từ : Một người thợ mộc , vốn trong nhà , nghề đẽo cày </b>


Phần phụ trước Phần trung tâm Phần phụ sau
t1 t 2 T1 T2 s1 s2



Một người thợ mộc


Vốn trong nhà


Nghề đẽo cày


Một chiếc thuyền buồm lớn


* Hoạt động 4 (4p): GV cho hs trao đổi bài lẫn nhau để tham khảo .
<b>Hoạt động 5 (1p): Dặn do.</b>


- Về nhà học học lại bài, xem lại bài kiểm tra, tự sửa lỡi sai của mình.
- Bài kiểm tra có chữ kí của phụ huynh .


-Chuẩn bị bài “ Chỉ từ” : Đọc kĩ các ví dụ các mục sgk, trả lời các câu hỏi trong các mục, nghiên cứu trước ghi
nhớ sgk .


* Rút kinh nghiệm: ...
...
...
_______________________________________________________________


Họ và tên ... KIỂM TRA 15 PHÚT - TUẦN 14 - bài thứ 4.
Lớp : 6D. Môn : Ngữ văn .


Điểm Lời nhận xét của GV


<b>I . Phần trắc nghiệm (3đ): </b>


<i><b>Câu 1(0,5đ) : Khoanh tròn chữ cái đặt trước những ý kiến đúng điểm giống nhau giữa truyện cười với truyện </b></i>


ngụ ngôn :


a. Nhân vật chính thường được nhân hóa .
b. Cả hai đều sử dụng tiếng cười .


c. Cả hai đều ngắn gọn, hàm súc hơn các truyện khác
d. Cả hai đều dễ nhớ, dễ thuộc .


<i><b>Câu 2(0,5đ): Đoạn văn sau có mấy số từ, lượng từ ( gạch chân và ghi rõ ): </b></i>


“ Có một con ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ , xung quanh nó chỉ có vài con nhái, ếch, ốc bé nhỏ....ếch
cứ tưởng bầu trời trên đầu chỉ bé bằng chiếc vung và nó thì oai như một vị chúa tể .


<i><b>Câu 3(1đ): Điền đúng (Đ) , sai (S) vào các nhân xét về ý nghĩa của việc lặp lại các từ : cười bảo, nghe nói, bỏ </b></i>
<i>ngay . trong truyện “Treo biển” : </i>


a. Thể hiện tình làng nghĩa xóm thân thiết, hay góp ý để giúp nhau và người được góp ý thường tiếp thu sửa
chữa một cách vui vẻ. (...)


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

d. Là một biện pháp gây cười (...)
<i><b>Câu 4(1đ): Điền ngôi kể thích hợp vào chỗ trống : .</b></i>


.a Truyện (1)...chế giễu, phê phán những người có tính khoe của, một tính.
(2) ...trong xã hội.


b.truyện “ Treo biển” chế giễu (1) ...những người có tính(2)...
<b>II. Phần tự luận (7đ): </b>


Viết đoạn văn ngắn từ 8 – 12 câu đóng vai là con Ếch khi thoát ra khỏi giếng .





ĐÁP ÁN
I . Phần trắc nghiệm :


Câu 1: c, d , câu 2: Số từ : một ; lượng từ : vài; , câu 3: a.(S) , b,c,d (Đ) , câu 4: a. (1): Lợn cưới áo mới (2)
Xấu; b. (1) Nhẹ nhàng (2) ba phải .


<b>II. Phần tự luận : - Hình thức : Viết đúng đoạn văn 8-10 câu, diễn dạt trơi chảy, lơ gic, trình bày đẹp khơng sai </b>
lỡi chính tả ( 2đ)


- Nội dung : Đảm bảo các ý sau:


+ Đóng vai “con ếch” – ngơi kể thứ nhất, kể lại diễn biến lần ra khỏi giếng .
+ Thái độ và hành động của ếch khi ra khỏi giếng .


+ Kết quả : Bị giẫm bẹp .


_____________________________________________________________
Ngày soạn : Thứ 2 / 10 / 12 / 2007 TUẦN 15
Ngày dạy : Thứ 3 / 11 / 12 / 2007 PPCT : Tiết 57
BÀI 13 : Tiết 3 – CHỈ TỪ .


A . Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs hiểu được: - Khái niệm, nắm được ý nghĩa và công dụng của chỉ từ.
- Biết cách dùng chỉ từ khi nói và viết .


- Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng chỉ từ, khi tạo lập văn bản (nói , viết ).


B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp tranh luận, đàm thoại, động não, ...</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .


2 - Kiểm tra bài cũ : - Không kiểm tra tiết trước trả bài kiểm tra 1 tiết.
- Kiểm tra chuẩn bị bài của hs (2p)


<b> 3 – Bài mới .</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 2p) : Gv đưa ví dụ: Tất cả những em học sinh ấy (nọ, kia )</b></i>
LT ST DT ?


? Hãy xác định từ loại trong cụm danh từ trên ? Vị trí của các từ loại trong cụm DT? -> PT, TT, PS
Còn các từ : ấy, kia, nọ ....các thuộc từ loại nào ...? Đảm nhiệm chức vụ gì ?


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1 (12) Tìm hiểu mục I.


- Cho hs đọc VD sgk/136, Gv sử
dụng bảng phụ, cho hs xác định từ in
đậm .



? Các từ in đậm đó bở sung ý nghĩa
cho những từ nào ?


( Vẽ sơ đồ minh họa mơ hình từ in
đậm )


( Đọc ví dụ sgk/ 136, tìm hiểu ví dụ )




( Trả lời cá nhân )


<b>I. Chỉ từ là gì : </b>
<b> 1. Ví dụ : sgk/ 136</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

? Các từ in đậm này giống số từ,
lượng từ ở điểm nào ?


- Cho hs thảo luận nhóm câu hỏi 2 .


? Những từ : nọ, ấy, kia, nọ chỉ cái
gì, chỉ những ai ?


? Từ đó ta có thể rút ra được điều gì ?
Hoạt động GV


- Cho hs đọc BT3 / sgk 137, nêu yêu
cầu bài tập .



? So sánh 2 cặp từ sau :
- Viên qua ấy / hồi ấy .
- Nhà nọ / đêm nọ .


? Chỉ rõ điểm giống nhau và khác
nhau của các từ “ ấy, nọ” trong các
cụm ?


? Những từ in đậm gọi là chỉ từ. Vậy
chỉ từ có tác dụng gì ?


- Chỉ từ cịn có tên khác là đại từ chỉ
định .


- Cho hs đọc ghi nhớ 1.


? Hãy lấy một số ví dụ về chỉ từ ?


* Hoạt động 2 (9p): Tìm hiểu
<i><b>mục II.</b></i>


- Cho hs đọc BT 1,2 / 137 thảo luận
nhóm ( Tở 1,2 BT1; Tổ 3,4 BT2 )
? Trong các câu đã dẫn ở phần 1, chỉ
từ đảm nhận chức vụ gì trong câu ?
( GV gợi ý đặt các cụm danh từ vào
mơ hình để xác định )


? Hãy tìm chỉ từ, xác định chức vụ
của chúng trong câu ?



- GV khái quát lại, cho hs đọc ghi


-> Đều bổ sung ý nghĩa cho danh từ .
( Thảo luận nhóm, đại diện trả lời )
* So sánh các từ và cụm từ :
- Ông vua / ông vua nọ .
- Viên quan / viên quan ấy .
- Làng / làng kia .


- Nhà / nhà nọ .


-> chỉ ông vua, viên quan, làng, nhà ->
một cách cụ thể .


-> Ta thấy : nghĩa các cụm từ : “ ông vua
<b> Hoạt động HS</b>


nọ, viên quan ấy, làng kia, nhà nọ” được
xác định rõ ràng trong không gian. Trong
khi đó các từ ngữ “ ơng vua, viên quan,
làng, nhà” còn thiếu tính xác định.
( đọc bài tập 3 , nêu yêu cầu bài tập )


- Viên quan ấy / hồi ấy
- Nhà nọ / đêm nọ .


* Điểm giống nhau: Cùng xác định vị trí
sự vật .



* Khác nhau :


+ Viên quan ấy, nhà nọ -> định vị trong
không gian .


+ Hồi ấy, đêm nọ -> định vị trong thời
gian .


-> là những từ dùng để trỏ vào sự vật,
nhằm xác định vị trí của sự vật trong
không gian, thời gian.


( Đọc ghi nhớ 1 sgk )
<b> </b>


(Đọc BT1,2 và thảo luận nhóm )
( Tở 1,2 báo cáo kết quả ).


- Chỉ từ làm phụ ngữ sau, cùng với danh
từ trung tâm và phụ ngữ trước tạo thành
cụm danh từ .


( Tở 3,4 báo cáo )
- Chỉ từ : Đó , đấy .


a. Đó là một điều chắc chắn .
CN ( thay thế cho nội dung đã đề cập
<i>ở phần trước ). Khi làm chủ ngữ trong</i>
câu , chỉ từ đi kèm với từ “ là”
b. Từ đấy nước ta chăm nghề trồng trọt..


Tr. N ( Xác định về thời điểm cho
hành động tiếp theo ).


( Đọc ghi nhớ sgk )


<b>- Làng kia ; Nhà nọ </b>
2. So sánh các từ - cụm từ
( sgk / 137 )


->Các từ : này, kia, ấy,
<b> Nội dung</b>


nọ...làm cho cụm danh từ
trở nên xác định hơn, cụ
thể hơn trong không gian .
3. So sánh :


- Hồi ấy, đêm nọ


-> ấy, nọ những từ chỉ
thời gian .


<b>4. Kết luận: ghi nhớ1sgk</b>


<b>II. Hoạt động của chỉ từ</b>


1. Xác định chỉ từ trong
cụm danh từ :


- Làm phụ ngữ sau của


cụm danh từ .


2. Chức vụ của chỉ từ
trong câu :


<b>- Làm chủ ngữ .</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

nhớ sgk/ 129


<i><b>* Hoạt động 3 (12p)Luyện tập.</b></i>
- Yêu cầu đọc to bài tập 1, Làm cá
nhân .


- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.


? Xác định yêu cầu và làm bài tập 3?


- Cho hs đọc bài tập 2, tìm những từ
thích hợp cho cụm từ in đậm và giải
thích .


- Hướng dẫn hs thử thay các chỉ từ
bằng cụm danh từ được không? Nhận
xét tác dụng của chỉ từ ?






* Bài tập 1: Tìm chỉ từ và xác định ý


nghĩa chức vụ của chỉ từ ấy :


a. Ấy: - Định vị sự vật trong không gian.
- Làm phụ ngữ sau trong cụm DT.
b.Đấy, đây :


- Định vị sự vật trong không gian.
- Làm chủ ngữ .


c. Nay: - Định vị sự vật trong thời gian .
- Làm trạng ngữ .


d. – Định vị trong thời gian, làm TRN.
* Bài tập 2: Thay từ in đậm bằng chỉ từ
và giải thích :


a. Đến chân núi sóc = Đến đấy (đó).
b. Bị lửa thiêu cháy = Làng ấy, đó, đấy .
-> Cần tránh lặp từ .


<i><b>Bài tập 3: Có thay chỉ từ bằng cụm từ </b></i>
được không ?


- Không thay được .


- Vì trong truyện cở này người ta khơng
xác định được cụ thể thời gian .


-> Kết luận : chỉ từ có vai trị quan trọng
trong câu .



3. Kết luận:Ghi nhớ2 sgk
<b>III. Luyện tập: </b>


<b>Bài tập 1: Tìm chỉ từ và</b>
xác định ý nghĩa chức vụ
của chỉ từ ấy.


a. Ấy.


b. Đấy, đây .
c. Nay.
d. Đó


<b>Bài tập 2: Thay từ in </b>
đậm bằng chỉ từ và giải
thích .


* Bài tập 3: Có thay chỉ từ
bằng cụm từ được không
– giải thích .


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố ( Bảng phụ)


<i><b>Câu 1: Vai trò của chỉ từ trong cụm danh từ thuộc phần nào ? </b></i>


a. Phần sau DT ; b. Phần sau liền kề với DT ; c. Phần trước DT ; d. Phần trung tâm .
<i><b>Câu 2 : Điền các chỉ từ : này, kia, đâu , đấy vào chỗ trống thích hợp các câu sau : </b></i>


a. Thâm tình mong mỏi nghĩa dày



Cành ...có chắc, cội ...cho chăng ( kia, này )
b. Cô ...cắt cỏ bên sông


Có muốn ăn nhãn thì lồng sang ...(đây)
c. Cấy cày vốn nghiệp nông gia


Ta ...trâu..., ai mà quản công ( đây, đấy )
* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.


- Về nhà học bài cũ, hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, học về chỉ từ .


- Chuẩn bị bài: “Luyện tập kể chuyện tưởng tượng ” : Lập dàn ý cho đề bài 1, tự nói trước gương về dàn ý của
mình , đọc bài tham khảo sgk / 140.


* Rút kinh nghiệm: ...
...
...
_________________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 2 / 10 / 12 / 2007 TUẦN 15
Ngày dạy : Thứ 3 / 11 / 12 / 2007 PPCT : Tiết 58
BÀI 13 : Tiết 4 – LUYỆN TẬP KỂ CHUYỆN TƯỞNG TƯỢNG




A . Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs hiểu được: - Củng cố lại khái niệm về kể chuyện tưởng tượng .



- Thông qua việc tự giải quyết một số đề bài sgk để biết cách ứng dụng lí thuyết vào thực hành .
- Rèn kĩ năng sử dụng trí tưởng tượng khi tạo lập văn bản (nói , viết ).


B - Chuẩn bị :


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

<b> C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp tranh luận, đàm thoại, thuyết trình , động não, ...</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .
2 - Kiểm tra bài cũ (5p)


<i><b>Câu 1 (1đ): Ý nào không cần thiết khi kể chuyện tưởng tượng ( khoanh tròn trước ý đúng ).</b></i>
a. Truyện nghĩ ra bằng trí tưởng tượng của người kể


b. Truyện tuy không có sẵn trong sách vở hay trong thực tế nhưng có một ý nghĩa nào đó .
c. Truyện kể một phần dựa trên những điều có thật rồi tưởng tượng thêm


d. Các chi tiết tưởng tượng cần phải hoang đường, li kì mới hấp dẫn , thú vị .


<i><b>Câu 2 ( 1đ): Nối cột (A) với cột (B) sao cho phù hợp để nhận biết các đề bài tưởng tượng : </b></i>
Cột A Cột B


Đề bài tưởng tượng a. Hãy kể lại giấc mơ của em .


b. Kể chuyện mười năm sau em thăm lại mái trường CVA hiện nay em đang
học .


c. Quyển sách tự kể chuyện mình .



<i><b>Câu 3 (7đ): Kể tóm tắt truyện ngụ ngơn “ Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng” . Tìm ra những chi tiết tưởng trong vb? </b></i>
3 – Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : Gv chuyển tiếp từ bài cũ .</b></i>


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1 (8) Tìm hiểu đề, tìm ý


- Cho hs đọc đề bài, gợi ý phần tìm
hiểu đề, lập ý sgk/ 139.


? Xác định kiểu đề bài, nội dung chủ
yếu của đề bài ?


GV đưa ra đề bài: Em hãy kể lại ngôi
<i>trường hiện nay em đang học .</i>
- Cho hs tìm điểm giống và khác
nhau giữa 2 đề bài


- Cho hs đọc thầm sgk / 139. tìm ý
cho đề bài


* Hoạt động 2 (10p): Xây dựng dàn
bài chi tiết .


- Cho hs đọc thảo luận nhóm về dàn
bài chi tiết .


+ Tở 1: Phần mở bài


+ Tổ 2, 3 : Phần TB .
+ Tổ 4: Phần KB.
* GV gợi ý :


- Kể chuyện theo tư cách 10 năm sau
em sẽ có những gì.


- Bây giờ em 12 t̉i, mười năm sau
em sẽ là 22 t̉i lúc đó em làm gì ?
- Phần MB em về thăm trường cũ
vào dịp nào ? lí do gì ?


- Phần TB: Yêu cầu tưởng tượng mái
trường với những thiết bị quang cảnh
mới mẻ :


( Đọc đề bài, gợi ý phần tìm
hiểu đề, lập ý / 136. )




( Trả lời cá nhân )


( Tổ 1 báo cáo, các tổ khác
theo dõi, nhận xét, bổ sung).


( Tổ 2,3 báo cáo kết quả, cả
lớp theo dõi, nhận xét, bở
sung )



<b>I. Tìm hiểu đề bài: </b>


* Đề bài : Kể chuyện mười năm sau
<i>em trở lại thăm ngôi trường mà hiện</i>
<i>nay em đang học .</i>


- Kiểu bài: Tự sự sử dụng yếu tố
tưởng tượng .


- Phương thức chính: Tự sự kết hợp
MT, BC.


- Nội dung:


+ Chuyến về thăm trường cũ sau 10
năm .


+ Cảm xúc và tâm trạng của em trong
và sau đi chuyến đi thăm ấy.


<b>II. Tìm y: ( sgk / 139) </b>


<b>III. Xây dựng dàn bài chi tiết : </b>
1. Mở bài: - Mười năm nữa là năm
nào ? Năm ấy em bao nhiêu t̉i? em
đang làm gì ?


- Em về thăm trường vào dịp nào ? lí
do về thăm trường ?



2. Thân bài :


- Tâm trạng trước lúc về thăm trường
sốt ruột, bồn chồn, háo hức, lo lắng..
- Cảnh trường lớp sau 10 năm xa
cách có gì thay đổi (thêm, bớt )
khuôn viên trường...vườn hoa...sân
tập...lớp học cũ ...


- Gặp gỡ với các thầy cô giáo cũ, mới
như thế nào , thầy dạy bộ môn, thầy
chủ nhiệm, thầy cô hiệu trưởng, bác
bảo vệ....


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>

+ Những thay đổi về thầy cô giáo.
+ Những thay đổi về bạn bè cùng lứa
- Phần KB: Tâm trạng, lòng tự hào...


<i><b>* Hoạt động 3 (13p)Luyện tập.</b></i>
- Yêu cầu hs thảo luận nhóm làm bài
tập (C) sgk/140.


- Cho hs lần lượt phát biểu tập nói,
kích thích sự tưởng tượng khác nhau
uốn nắn những những biểu hiện
không đúng .


( Tổ 4 báo cáo kết quả )


( Thảo luận nhóm cử đại diện


trả lời )


bạn bè, những kỉ niệm thời hs
....những lời hứa hẹn ...


3. Kết bài :


- Phút chia tay lưu luyến


- Ấn tượng sâu đậm về thăm trường
ấy .


<b>IV. Luyện tập : </b>


1. Tưởng tượng đoạn kết mới cho
một truyện cổ tích “ Cây bút thần”.


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố : - Cho hs đọc bài tham khảo “ Con cị với truyện ngụ ngơn”
- Gv khái quát lại bài học


<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- Về nhà học bài cũ, hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở.


- Chuẩn bị bài: “ Con Hở có nghĩa ” : Đọc kĩ văn bản, tìm hiểu chú thích, tóm tắt ngắn gọn vb , trả lời câu hỏi
sgk .


* Rút kinh nghiệm: ...
...
...


_______________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 2 / 10 /12 / 2007 TUẦN 15
Ngày dạy : Thứ 4 / 12/ 12 / 2007 PPCT : Tiết 59
BÀI 14: Tiết 1 - Văn bản : CON HỔ CÓ NGHĨA


<b> ( Truyện trung đại việt nam )</b>
<b> A - Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp hs: - Hiểu được khái niệm truyện trung đại, trình độ viết truyện với sự hư cấu thời trung đại.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa giá trị đạo lí làm người trong truyện .


- Tóm tắt được văn bản, kể lại văn bản theo lời văn của mình.


- Biết vận dụng những kiến thức của bài học vào thực tế cuộc sống, rút ra bài học cho bản thân mình .
- Giáo dục học sinh trong cuộc sống phải có lịng biết ơn, biết yêu thương, lòng nhân ái


B. Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ , chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, động não ....</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1. Ôn định tổ chức ( 1p) .
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
<i><b>Câu 1 (1đ): Mục đích của truyện cười là gì ? </b></i>



a. Đưa ra những bài học kinh nghiệm c. Khuyên nhủ, răn dạy người ta.
b. Gây cười để mua vui hoặc phê phán.* d. Nói ngụ ý bóng gió để châm biếm.


<i><b>Câu 2 (1đ) : Mặc dầu có nhiều chi tiết tưởng tượng kì ảo nhưng người đọc, người nghe vẫn tin là câu chuyện</b></i>
có thật, thuộc thể loại : a. *Truyền thuyết b. Truyện cười, c. Cổ tích d. Ngụ ngôn


<i><b>Câu 3 (7đ): Kể tóm tắt một văn bản mà em đã được học trong tất cả các thể loại VHDG ? nêu ý nghĩa của</b></i>
truyện ?


C3. Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới (1p) Chuyển tiếp từ bài cũ .</b></i>


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

<i><b>niệm truyện trung đại.</b></i>


- Cho hs đọc phần chú thích sgk / 143
trình bày khái niệm về truyện trung
đại ?


-Bước 1: Gv hướng dẫn đọc: Diễn
cảm, giọng đọc rõ ràng, mạch lạc gợi
nên được không khí li kì nhưng rất
cảm động thông qua các từ ngữ biểu
<b> Hoạt động GV</b>


thị sự trả ơn của Hổ với con người .
Gọi 2 hs đọc văn bản .



- Bước 2: Tóm tắt văn bản.


Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe,
nhận xét, bở sung cách tóm tắt của hs.
* Hoạt động 2(24P) Tìm hiểu vb.
? Văn bản có mấy sự việc chính? Đó
là những sự việc nào ? chỉ rõ các phần
trong văn bản ?


? Nhân vật chính trong 2 câu chuyện
là ai ?


? Tại sao 2 câu chuyện lại có thể ghép
lại thành một câu chuyện ?


? Em hiểu từ “ Nghĩa” trong câu
chuyện là ntn?


? Trong câu chuyện con Hổ đã gặp
phải chuyện gì ?


? Nhận xét hành động của con Hở khi
đi tìm bà đỡ ?


- Cho hs chú ý tranh minh họa sgk.
? Hổ đã trả nghĩa cho bà đỡ Trần ntn ?


? Qua những cử chỉ, hành động đó ta
thấy đó là con Hổ ntn ?



? Mượn chuyện con Hổ trả ơn bà đỡ
Trần tác giả muốn đề cao điều gì về
cách sống của con người ?


( So sánh co Hổ chúa sơn lâm ...)
- Cho hs đọc thầm đoạn còn lại .
? Trong câu chuyện thứ 2 Hổ trắng đã


( Đọc thầm chú thích sgk, trình bày những
hiểu biết vềtruyện trung đại )


.


( Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của
Gv, cả lới theo dõi bạn đọc, nhận xét )


<b> Hoạt động HS</b>


( Tóm tắt dựa trên cơ sở chuẩn bị bài ở
nhà-nhận xét, bổ sung )


* Văn bản kể về 2 sự việc chính :


- Con Hổ trả nghĩa cho bà đỡ Trần ( từ đầu
-> qua được )


- Con Hổ trả nghĩa cho bác tiều phu(Cịn
lại).



- Con Hở


-> Đều có chung một chủ đề : Cái nghĩa
của con Hổ .


( Chú ý chú thích 1 / sgk )


-> Lòng biết ơn với những ai mà mình
mang ơn .


- Hở cái sắp sinh con , Hở đực đi tìm bà đỡ


( Tìm chi tiết sgk ): gõ cửa....cõng bà chạy
như bay... lấy tay vạch gai góc ....


-> Hành động khẩn trương, biểu hiện tình
cảm thân thiết yêu thương đối với người
thân.


( Tìm chi tiết )


( Khái quát kiến thức )


-> Phải sống thủy chung, luôn biết ơn
những người khác đã giúp mình .




( Tìm chi tiết sgk / 142. 143 )



- Cứu giúp Hở thốt nạn -> Gan dạ, dũng
cảm, có lịng thương u lồi vật .


- Lịng nhân ái, tình u thương lồi vật,
sẵn sàng giúp đỡ những người khi gặp khó
khăn , hoạn nạn .


( Tìm chi tiết sgk / 143 )


<b>truyện trung đại: </b>
<b> (sgk / 143)</b>


<b>II. Đọc và tóm tắt</b>
<b>văn bản : </b>




<b> Nội dung</b>


<b>II .Tìm hiểu văn bản.</b>


<i><b>1. Con Hổ trả ơn cho</b></i>
<i><b>bà đỡ Trần : </b></i>


<b>- Cầm tay....biếu bà</b>
bạc ....tiễn chân..vẫy
đuôi tạm biệt.


-> Biết ơn, quý trọng


những người đã giúp
đỡ mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

gặp phải chuyện gì ?


? Trước sự việc đó bác Tiều đã làm gì
giúp con Hở thốt nạn ? Nhận xét
hành động của bác Tiều ?


? Qua hành động của bác Tiều, tác giả
muốn đề cao cái nghĩa nào của con
người đối với lồi vật ?


? Hở trắng đã trả ơn bác tiều phu ntn ?




? Từ câu chuyện đó tác giả muốn đề
cao điều gì trong cách sống của con
người ?


* Hoạt động 3 (4p) Tổng kết .


? Câu chuyện rất thành công nhờ cách
dẫn truyện và một số nghệ thuật, đó là
những nét nghệ thuật tiêu biểu nào ?
? Nêu ý nghĩa của văn bản ?


GV: Truyện trung đại tiếp nối VHDG
nên sử dụng nhiều yếu tố hoang


đường, hư cấu, cốt truyện còn đơn
giản, mang tính giáo huấn.


( Khái quát kiến thức )


<b> Hoạt động HS</b>


- Nhân vật Lí Thông .


( Tự bộc lộ )


( Khái quát kiến thức )


( Khái quát ý )




<b>- Khi sống : đem của </b>
ngon, vật lạ đến biếu
bác .


- Khi bác mất: nhảy
nhót...dụi đầu ....
- Ngày giỗ: đem dê,
lợn, dê đến cúng.
-> Ân nghĩa, thủy
chung .


<b> Nội dung</b>



<b>III – Tổng kết:</b>
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng nghệ thuật
nhân hóa, dùng yếu tố
tưởng tượng.


- Mượn chuyện lồi
vật để dạy cách làm
người .


2. Nội dung: Đề cao
lịng nhân ái, tình cảm
thủy chung, ân nghĩa
trong đạo làm người .
* Hoạt động 4 (5p): Củng cố – luyện tập.


? Viết đoạn văn ngắn trình bày bài học rút ra cho bản thân qua 2 văn bản trên ?
<b>* Hoạt động 5 ( 2p): Dặn do. </b>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở.


- Chuẩn bị bài “Động từ ” : Nắm lại kiến thức về động từ ở tiểu học, nghiên cứu kĩ các mục sgk, trả lời các câu
hỏi sgk, nghiên cứu trước phần ghi nhớ .


* Rút kinh nghiệm :


...
...
...



____________________________________________


Ngày soạn : Thứ 4 / 12 / 12 / 2007 TUẦN 15
Ngày dạy : Thứ 6 / 14 / 12 / 2007 PPCT : Tiết 60
BÀI 14 : Tiết 2 – ĐỘNG TỪ .


A . Mục tiêu cần đạt :


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

dụng của động từ)


- Sự kết hợp của động từ và chức vụ của động từ trong câu , các loại động từ chính .
- Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng động từ khi tạo lập văn bản (nói , viết ).


B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp tranh luận, đàm thoại, động não, ...</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .
2 - Kiểm tra bài cũ : (5p):


<i><b>Câu 1( 4đ): Vận dụng kiến thức đã dược học về DT, ST, Chỉ từ, LT, phân loại cho các từ gạch chân sau: </b></i>
Học sinh, thứ 8, lớp 6, tá bút, từ đấy , năm con mèo, Mang Yang, năm nọ, mấy con chim, ...


<i><b>Câu 2</b><b> </b><b> (6đ): Đặt 3 câu có sử dụng Chỉ từ, số từ, lượng từ ? ( gạch chân các từ đó )</b></i>


<b> 3 – Bài mới .</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 2p) : Gv đưa ví dụ: Các bạn hs lớp 6D đang học bài . </b></i>
? Hãy xác định từ loại trong câu trên để dẫn vào bài . ? ?


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
*Hoạt động 1 (10p) Tìm hiểu mục I.


- Cho hs đọc VD sgk/145.


- GV cho hs nhớ lại những kiến thức
về động từ ở bậc tiểu học .


? Thế nào là động từ ?


? Vận dụng những kiến thức đó hãy
tìm các động từ trong ví dụ ?


? Ý nghĩa khái quát của các động từ
tìm được là gì ?


- Gv cho hs lấy ví dụ về ĐT, DT
? Hai từ loại trên từ loại nào kết hợp
được với : Đã, sẽ. đang, vẫn, cũng,
hãy, đừng, chớ..., từ loại nào không
kết hợp được ?


- Cho hs đặt câu và chức vụ cú pháp
trong câu : Bạn Lan cười rất tươi .
CN VN



- Gv đưa ra ví dụ để phân tích thấy
được điểm khác biệt :


a. Bố tôi là bộ đội
CN(dt) VN


b. Hành động này thật dũng cảm.
CN (đt) VN


? Từ “ hành động” trong câu có khả
năng kết hợp với các từ: đã, sẽ, đang,
vẫn...không ?


-> Không, khi làm chủ ngữ, ĐT
không kết hợp được với các từ: đã,
sẽ, đang....


? Lấy ví dụ về động từ ?


( Đọc ví dụ sgk/ 145, tìm hiểu ví dụ )




( Trả lời cá nhân ) : là những từ chỉ hành
động, trạng thái của sự vật .


( Trả lời cá nhân )



( Tìm nghĩa rút ra từ các từ )
( Lấy ví dụ : Cười – bạn Lan )


DT ĐT


- Không kết hợp
được với : đã, sẽ..


- Thường làm chủ
ngữ trong câu


- Thường làm chủ
ngữ trong câu .
- Khi làm vị ngữ
phải có từ “là”
đứng trước .


- Có khả năng kết hợp
với đã, sẽ,....


- Thường làm vị ngữ
trong câu .


- Thường làm vị ngữ
trong câu .


- Khi làm chủ ngữ
mất khả năng kết hợp
với: Đã, sẽ, đang ....
( Trả lời cá nhân )



<b>I. Đặc điểm của động từ:</b>
<b> 1 Tìm động từ : </b>


* Ví dụ : sgk / 145.


a. Đi, đến, ra, đi .
b. Lấy, làm, lễ .


c. Treo, xem, có, cười,
bán, phải, đề.


2. Ý nghĩa khái quát:
- Chỉ hành động, trạng
thái của sự vật .


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

? Lấy một số câu thơ, câu văn có sử
dụng động từ ?


- GV khái quát ý, cho hs đọc ghi nhớ
* Hoạt động 2(9p):Tìm hiểu mục II.
- Cho hs đọc thảo luận nhóm lập
bảng sgk / 146 .


( GV đặt câu để rút ra kết luận theo
lập bảng )


? Qua bảng phân loại ta có thể rút ra
động từ có mấy loại? nêu cụ thể của
từng loại ?



GV: ĐT tình thái = ĐT nội động,
những suy nghĩ bên trong ...


- GV khái quát lại, cho hs đọc ghi
nhớ 2 sgk/ 146.


? Lấy ví dụ ở các loại ĐT trên ?


<i><b>* Hoạt động 3 (12p)Luyện tập.</b></i>
- Yêu cầu đọc vb “Lợn cưới áo mới”
nêu yêu cầu bài tập 1, Làm cá nhân .
- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.


? Xác định yêu cầu và làm bài tập 2?


- Đọc bài “ Con Hở có nghĩa” , chú ý
phân biệt x- s; tr – ch..


( Đọc ghi nhớ sgk / 145 )
<b> </b>


( Thảo luận nhóm, lập bảng sgk / 146 )
Đòi hỏiĐT


khác đi
kèm phía
sau


Khơng địi


hỏi ĐT
khác đi
kèm phía
sau


Trả lời câu


hỏi: làm gì. Chạy, cười,đi, đọc,
đứng, hỏi,
ngồi ..
Trả lời câu


hỏi: làm
sao? Thế
nào ?


- Dám.
toan, định .


- Buồn,
đau, gãy,
ghét, nhức,
nứt, vui,
yêu .
* Có 2 loại ĐT đáng chú ý:


- ĐT tình thái ( trả lời câu hỏi : Làm sao,
thế nào? Thường đòi hỏi ĐT khác đi kèm
phía sau )



<b>- ĐT chỉ hành động, trạng thái : </b>


+ ĐT chỉ hành động ( trả lời câu hỏi: làm gì
? khơng địi hỏi ĐT khác đi kèm phía sau )
+ ĐT chỉ trạng thái ( trả lời câu hỏi: Làm
sao? Thế nào? Không đòi hỏi ĐT khác đi
kèm phía sau )


( Đọc ghi nhớ 2 sgk )
<b> </b>


- Hành động: nhảy, múa, hát....
- Trạng thái: Mừng, vỡ, nứt...
- Tình thái: Muốn, chực....


* Bài tập 1: Thực hiện theo yêu cầu GV,
làm cá nhân bài tập


- May, đem,mặc, đứng, tức, thấy, chạy,
đến, hỏi, thấy, chạy, giơ, bảo, mặc, thấy,
chạy -> ĐT chỉ hành động, trạng thái .
* Bài tập 2: Đọc cá nhân, chỉ rõ câu chuyện
buồn cười ở chỗ nào ?


- Sự đối lập giữa cầm và đưa -> Sự tham
lam keo kiệt của anh nhà giàu .


*Bài tập 3: Viết chính tả .


4. Kết luận: (Ghi nhớ sgk)


<b>II. Phân loại động từ : </b>


<b> </b>


.


<b>* Có 2 loại động từ: </b>
- ĐT tình thái


- ĐT chỉ hành động, trạng
thái .


<b>*. Kết luận: ghi nhớ2sgk</b>


<b>III. Luyện tập: </b>


<b>Bài tập 1: Tìm ĐT trong</b>
VB “ Lợn cưới, áo mới”,
xác định thuộc loại ĐT
nào .


<b>Bài tập 2: Đọc truyện “ </b>
Thói quen dùng từ” cho
biết câu chuyện buồn cười
chỗ nào.


<b>Bài tập 3: chính tả ( nghe </b>
– viết ) Con Hở có nghĩa”
* Hoạt động 5 (5p): Củng cố ( Bảng phụ)



<i><b>Câu 1 : ĐT là những từ không trả lời cho câu hỏi nào sau đây: </b></i>
a. Làm gì ? b. Làm sao ? c.* Cái gì ? d. Thế nào ?
<i><b>Câu 2: Có 2 loại ĐT đúng hay sai ? *a. Đúng b. Sai </b></i>
* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

- Chuẩn bị bài: “ Cụm ĐT” : Trả lời các câu hỏi ở mục I, II, làm phần BT ở mục II, nghiên cứu trước phần ghi
nhớ sgk .


* Rút kinh nghiệm: ...
...
...
______________________________________________


Ngày soạn : Thứ 2 / 17 / 12 / 2007 TUẦN 16
Ngày dạy : Thứ 3 / 18 / 12 / 2007 PPCT : Tiết 61
BÀI 14 : Tiết 2 – CỤM ĐỘNG TỪ .


A . Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs hiểu được: - Khái niệm và cấu tạo của cụm động từ)


- Rèn kĩ năng nhận biết và sử dụng động từ khi tạo lập văn bản (nói , viết ).
- Tích hợp được với các vb đã học .


B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>



<b> - Phương pháp tranh luận, đàm thoại, động não, ...</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .


2 - Kiểm tra bài cũ : (5p): Gọi hs lên bảng làm, dưới lớp làm phiếu học tập.
<b> Câu 1 (1đ): Dòng nào sau đây không phù hợp với đặc điểm của ĐT? </b>


a. Thường làm vị ngữ trong câu * c. Thường làm thành phần phụ trong câu


b. Có khả năng kết hợp với : Đã, sẽ, đang.... d. Khi làm CN mất khả năng kết hợp với : Đã, sẽ , đang ..
<i><b>Câu 2 (1đ): Nhóm ĐT nào thường địi hỏi ĐT khác đi kèm : </b></i>


a. Định, toan, đừng, dám b. Buồn, đau, ghét, nhớ c. Chạy, đi, cười, đọc d. Thêu, may, đan, khâu.
<i><b>Câu 3(7đ): Động từ là gì ? Đặt câu với 2 loại ĐT đã học ? </b></i>


<b> 3 – Bài mới .</b>
<i><b>Giới thiệu bài mới ( 2p) : Chuyển tiếp từ bài cũ </b></i>


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1 (9P) Tìm hiểu mục I.


- Cho hs đọc VD sgk/ 147, thảo luận
nhóm, GV viết bảng.


? Xác định từ in đậm bổ sung ý nghĩa
cho những từ nào ?


? Những từ được bổ sung ý nghĩa


thuộc từ loại nào ?


-> Những từ: Đã, cũng, nhiều nơi,
những câu đó...đều bở sung nghĩa
cho ĐT; đứng trước, sau ĐT tạo
thành cụm gọi là cụm ĐT.


? Vậy cụm ĐT là gì ?


? Đọc lược bỏ các từ ngữ in đậm và
rút ra nhận xét ?


-> Nhiều ĐT phải có nhiều từ ngữ
phụ thuộc đi kèm tạo thành cụm ĐT
mới trọn nghĩa


- GV lấy ví dụ phân tích vị trí của
cụm ĐT trong câu, rút ra bài học .


( Đọc ví dụ sgk/ 147 tìm hiểu ví dụ )




-> Động từ


( Khái quát ý 1 ghi nhớ sgk / 148).
- > Câu không rõ nghĩa.


<b>I. Cụm động từlà gì : </b>


<b> * Ví dụ : sgk / 147</b>
- Đã đi nhiều nơi
- Cũng ra những câu đố..


* Nhận xét:


- Phần phụ ngữ giúp câu
trọn nghĩa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

- GV khái quát ý , cho hs đọc ghi nhớ
? Lấy ví dụ về cụm ĐT ?


* Hoạt động 2(9p):Tìm hiểu mục II.
? Từ 2 cụm ĐT cho biết cụm ĐT có
mấy bộ phận, đó là những bộ phận
nào ?


? Hãy điền vào mơ hình sgk.


- GV đưa một số cụm ĐT phân tích ý
nghĩa của phụ ngữ trước, sau để rút
ra ý nghĩa của các phần .


- Khái quát ý, cho hs đọc ghi nhớ 2
<i><b>* Hoạt động 3 (12p)Luyện tập.</b></i>
- Yêu cầu đọc , nêu yêu cầu bài tập 1,
Làm cá nhân .


- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.



? Xác định yêu cầu và làm bài tập 3?


- Gv gợi ý hướng dẫn hs .


( Đọc ghi nhớ1 sgk / 148 )
( Trả lời cá nhân )


( Trả lời theo cách hiểu của bản thân, lập
bảng sgk / 146 )


PT PTT PS


Đã đi nhiều nơi


Cũng ra những câu...
( Trả lời theo hệ thống câu hỏi GV, rút ý
chung về các phụ ngữ của cụm ĐT)




( Đọc ghi nhớ 2 sgk )
<b> </b>


* Bài tập 1,2: Thực hiện theo yêu cầu GV,
làm cá nhân bài tập


PT PTT PS


a. Còn đang
b.



c. Đành


đùa nghịch
Yêu thương
Muốn kén
tìm cách
giữ

Đi hỏi


ở sau nhà
Mị nương ..
cho con...
sứ thần
cơng ....
thì giờ
ý kiến
*Bài tập 3: Nêu ý nghĩa các phụ ngữ .
- Chưa, không -> Đều có ý nghĩa phủ định
+ chưa-> Mang ý nghĩa tương đối.


+ Không -> Mang ý nghĩa phủ định tuyệt
đối .


-> Cả 2 phụ ngữ cho thấy sự thông minh,
nhanh trí của em bé .


*Bài tập 4: làm cá nhân thực hiện theo gợi
ý của GV.



* Ghi nhớ 1/ 148.


<b>II. Cấu tạo của cụm ĐT:</b>
3 phần:


- Phần trước
- Phần trung tâm .
- Phần sau .


* Kết luận: (Ghi nhớ sgk)
<b>III. Luyện tập: </b>


<b>Bài tập 1: Tìm cụm ĐT,</b>
điền vào mơ hình.


- Cịn đang đùa nghịch ở
sau nhà .


b. u thương Mị Nương
hết mực .


- Muốn kén cho con ...
- Có thì giờ .


<b>Bài tập 3: Nêu ý nghĩa </b>
các phụ ngữ .


<b>Bài tập 4: Viết một câu </b>
trình bày ý nghĩa của


truyện “Treo biển” có sử
dụng cụm ĐT


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố ( Bảng phụ)


<i><b>Câu 1: Điền (Đ) đúng, (S) sai vào các câu sau mà em cho là đúng : </b></i>


a...Cụm ĐT hoạt động như một ĐT, thường giữ chức vụ vị ngữ trong câu . (Đ)
b...Cụm ĐT có 3 phần ( PT, PTT,PS ). (Đ)
c. ...Phần trước bổ sung cho ĐT về đối tượng, địa điểm, thời gian, mục đích.... (S)
<i><b>Câu 2 : Điền từ thích hợp vào chỡ trống để hồn thành khái niệm : </b></i>


Cụm ĐT là...do ĐT và một số phụ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- Về nhà học bài cũ, hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở .


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

Ngày soạn : Thứ / /12 / 2007 TUẦN 16
Ngày dạy : Thứ / / 12 / 2007 PPCT : Tiết 62
BÀI 15: Tiết 1 - Văn bản : MẸ HIỀN DẠY CON


<b> ( Truyện trung đại việt nam )</b>
<b> A - Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp hs: - Hiểu thái độ, tính cách và phương pháp dạy con trở thành bậc vĩ nhân của bà mẹ thầy Mạnh Tử.
- Hiểu được cách viết truyện gần với cách viết kí, viết sử thời trung đại, dùng người thật việc thật để giáo huấn.
- Đề cao tấm lịng người mẹ trong việc dạy dỡ con thành người, khẳng định sự thành đạt của con không tách rời
dạy dỗ đúng đắn của cha mẹ .


- Rèn kĩ năng tìm hiểu truyện trung đại với cốt truyện, hệ thống nhân vật đơn giản.



- Giáo dục học sinh trong cuộc sống phải có lịng biết ơn, biết u thương, kính trong đối với cha mẹ
B. Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ , chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, động não ....</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1. Ôn định tổ chức ( 1p) .
2. Kiểm tra bài cũ (5p):
<i><b>Câu 1 (1đ): Nhận xét nào không đúng về truyện trung đại : </b></i>
a. Đó là những truyện được viết trong thời kì trung đại.
*b. Đó là những truyện truyền miệng trong dân gian
c. Đó là những truyện mang đậm tính giáo huấn .


d. Đó là những truyện cách viết còn đơn giản nhưng mang ý nghĩa khá sâu sắc .
<i><b>Câu 2 (1đ) : Truyện “Con Hở có nghĩa” nhằm mục đích gì ? </b></i>


a. Đề cao tình cảm thủy chung giữa con người với con người với nhau .
b. Đề cao tình cảm giữa con người với lồi vật.


*c. Đề cao cái nghĩa và khuyên con người luôn biết trọng ân nghĩa .
d. Ca ngợi phẩm chất tốt đẹp của loài vật .


<i><b>Câu 3 (7đ): Kể tóm tắt một văn bản “ Con Hở có nghĩa” Qua bài học giúp cho em biết điều gì ? </b></i>
C3. Bài mới:



</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1(3p): Đọc và tóm tắt


<i><b>văn bản .</b></i>


<b>Bước 1: Gv hướng dẫn đọc: Diễn cảm,</b>
giọng đọc rõ ràng, mạch lạc, chú ý đọc
rõ lời thoại của bà mẹ với con.


- Gọi 2 hs đọc văn bản .
Bước 2: Tóm tắt văn bản.


Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe,
nhận xét, bở sung cách tóm tắt của hs.
- Cho hs đọc thầm chú thích sgk.
* Hoạt động 3(24P) Tìm hiểu vb.
? Văn bản “Mẹ hiền dạy con” là
truyện trung đại kể về cách thức dạy
con của bà mẹ dạy con, theo dõi văn
bản em thấy quá trình dạy con của bà
mẹ diễn ra qua mấy sự việc chính? Đó
là những sự việc nào ? chỉ rõ các phần
trong văn bản ?


? Việc dạy con của bà mẹ qua các sự
việc giống nhau không ?


- Cho hs chú ý tranh minh họa sgk/151
? Bức tranh sgk tác giả minh họa cho


sự việc nào ? Tại sao tác giả chọn sự
việc đó để vẽ bức tranh minh họa ?
- Cho hs chú ý phần đầu vb ( 3 sự việc
đầu ).


? Trong ba sự việc đầu việc có 2 lần
bà mẹ quyết định dời nhà, đó là những
lần nào ?


? Tại sao cả 2 lần dời nhà đó, ngời mẹ
Mạnh Tử đều nói: “ Chỗ này không
phải là chỗ con ta ở đợc” ?


? Tại sao lần chuyển nhà đén gần khu
trờng học bà mẹ vui lòng nói “ Chỗ
này con ta ở đợc” Tại sao ?


? Quyết định dời nhà và định chỗ ở
của bà mẹ vì lí do nào ?


? Tại sao các lần quyết định chuyển
nhà và định c của bà mẹ lại vì con?


? ý nghÜa d¹y con của bà mẹ trong
quyết định chuyển nhà là gì ?


( Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của
Gv, cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét )


( Tóm tắt dựa trên cơ sở chuẩn bị bài ở


nhà-nhận xét, bổ sung )


( Đọc thầm phần chú thích sgk )
* Văn bản kể về 5 sự việc chính :


-Việc bà mẹ dời nhà khỏi khu vực nghĩa địa
- Việc bà mẹ dời nhà ra khỏi khu vực chợ
- Việc dọn nhà đến gần trường học .
- Việc bà mẹ mua thịt lợn cho con ăn.
- Sự việc bà mẹ cắt đứt tấm vải đang dệt .
* Việc dạy con của bà mẹ qua các sự việc
không giống nhau:


- 3 sự việc đầu: dạy con bằng cách chuyển
nơi ở -> tìm mơi trường sống tốt cho con .
- 3 sự việc sau: Dạy con bằng cách cư xử
hàng ngày .


( Chú ý tranh minh họa sgk/151)
- Sự việc thứ 5 .


-> Đó là cách dạy con hay nhất vừa cụ thể
vừa kiên quyết, khiến cho con thấm thía lâu
( Chú ý phần 3 văn bản )


<b> </b>


( Tìm chi tiết sgk )
- dời nhà ra khỏi nghĩa địa .
- Dời nhà ra khỏi chợ


( Tự bộc lộ ):


- Môi trờng không phù hợp với con trẻ .
- Cuộc sống 2 nơi này dễ ảnh hởng đến hoạt
động, tính nết của Mạnh Tử, Mạnh Tử còn
nhỏ dễ bắt chc thúi h tt xu.


- Chỗ trờng học Mạnh Tử bắt chớc những
điều hay ( lễ phép, học hành..)


-> ảnh hởng tốt đén tính nết Mạnh Tử.
- Vì Mạnh Tử.


-> Ngời mẹ hiểu đợc tâm lí ngời con cịn
nhỏ , hiếu động, bắt chớc giỏi ..


- Hiểu đợc tác động của hồn cảnh tới tính
cách của trẻ thơ (có thể tốt- xấu )


- Muốn con trở thành người tốt trước hết
cần tạo cho con môi trường sống trong sạch
(Trả lời cá nhân )


- Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng


<b>I. Đọc và tóm tắt</b>
<b>văn bản : </b>



<b> </b>



<b>II .Tìm hiểu văn bản.</b>


<i><b>1. Dạy con bằng cách</b></i>
<i><b>chọn môi trường</b></i>
<i><b>sống tốt: </b></i>




<b>- Dời nhà ra khỏi</b>
nghĩa địa...chợ .


- Chọn chỗ ở nơi
trường học.


<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Cho hs chú ý phần cuối văn bản.
? Trong phần cuối văn bản tác giả nói
đến cách dạy con của bà mẹ, 2 lần dạy
con này có gì khác ?


? Tại sao khi nói đùa với con người
mẹ lại mua thịt cho con ăn ?


? Em suy nghĩ gì về chữ tín ?


? Trong sự việc cuối cùng khi con bỏ
học giữa chừng, người mẹ đã cắt đứt
tấm vải đang dệt. em hiểu gì về hành


động của bà mẹ ?


<b> Hoạt động GV</b>


? Truyện có tên “ MHDC” và kết thúc
truyện có câu “ Thế chẳng là....hay
sao” ? điều đó có ý nghĩa gì?


? Em hình dung bà mẹ thầy Mạnh Tử
là người ntn?


GV: Mẹ hiền con ngoan là 2 yếu tố kết
hợp để sau này Mạnh Tử trở thành
hiền nhân đức cao, tài rộng nổi tiếng
sau này .


* Hoạt động 4 (4p) Tổng kết .


? Câu chuyện rất hấp dẫn người đọc,
có ý nghĩa giáo dục cao. Điều gì làm
cho truyện có những thành cơng đó ?
<b> </b>


? Nêu ý nghĩa của văn bản ?


? Đặc điểm nào tương tự như truyện
trung đại nước ta mà em đã được học?
- GV khái quát ý, cho hs đọc ghi nhớ


- Ở bầu thì trịn ở ống thì dài



- Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo
giấy .


-> Dạy con bằng cách dạy lấy những ứng
xử hàng ngày để giáo dục con.


( Chú ý câu nói của người mẹ ...)


- >Nói lời phải giữ lấy lời.


( Tự bộc lộ ): Dùng cách đó để dạy con về
ý thức học tập, vải có thể làm lại được
nhưng con người hư khó sửa chữa .


- Đề cao tấm lịng người mẹ


- Khẳng định thành cơng của con chính là
công lao của người mẹ.


<b> Hoạt động HS</b>


-> Hiểu biết, hiền lành nhưng tính tình rất
dứt khốt, kiên quyết, nghiêm nghị nhưng
rất thương con .







( Khái quát kiến thức )
1. Nghệ thuật


- Cốt truyện đơn giản, ngắn gọn, kể việc,
nhân vật, vừa tưởng tượng sáng tạo vừa nói
người thật việc thật để giáo dục con người .
- Đan xen lời kể, lời nhận xét, bình luận
2. Nội dung:


- Đề cao tấm lòng người mẹ.


- Khẳng định sự thành công của con là công
lao to lớn của người mẹ.


( Trả lời cá nhân ): Cốt truyện và nhân vật
đơn giản, dùng người thật, việc thật để
giáo dục con người.


( Đọc ghi nhớ sgk / 153 )


<b>2. Dạy con bằng cách</b>
<i><b>ứng xử hàng ngày</b></i>
<i><b>trong cuộc sống: </b></i>


<b>- Dạy con khơng nói</b>
dối, phải thật thà,
trọng chữ tín.


- Cắt đứt tấm vải...->
dạy con không được


bỏ dở công việc.


<b> Nội dung</b>
=> Thái độ nghiêm
khắc, kiên quyết - tấm
lòng của người mẹ
luôn muốn con trở
thành người tốt, giỏi
giang.


<b>III – Tổng kết:</b>
1. Nghệ thuật:
- Cốt truyện đơn giản
- Đan xen lời kể, lời
nhận xét, bình luận
2. Nội dung: Đề cao
tấm lịng người mẹ.
- Khẳng định sự thành
cơng của con là công
lao to lớn của người
mẹ.


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố – luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở.


- Chuẩn bị bài Tínhtừ và cụm tính từ ” : Nắm lại kiến thức về tính từ ở tiểu học, nghiên cứu kĩ các mục sgk, trả
lời các câu hỏi sgk, nghiên cứu trước phần ghi nhớ .


* Rút kinh nghiệm :



...
...
...


____________________________________________


Ngày soạn : Thứ 2 / 17 / 12 / 2007 TUẦN 16
Ngày dạy : Thứ 4 / 19 / 12 / 2007 PPCT : Tiết 63
BÀI 15 : Tiết 2 – TÍNH TỪ VÀ CỤM TÍNH TỪ .


A . Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs hiểu được: - Đặc điểm của tính từ ( Tính từ là gì, sự kết hợp của tính từ, vai trò của tính từ trong câu),
các loại tính từ cơ bản .


- Nắm được cấu tạo của cụm tính từ .


- Củng cố và phát triển các kiến thức đã được học ở tiểu học về tính từ.


- Luyện kĩ năng nhận biết, phân loại tính từ và cụm tính từ, sử dụng tính từ và cụm tính từ trong việc tạo lập vb
B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp tranh luận, đàm thoại, động não, ...</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>



1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .
2 - Kiểm tra bài cũ : (5p):


<i><b>Câu 2 (1đ): Chức năng chính của động từ là ( Khoanh tròn ý đúng ):</b></i>
a. Làm chủ ngữ b. Làm vị ngữ c. Làm trạng ngữ


<i><b>Câu 2</b><b> </b><b> (4đ): Điền (Đ) đúng, (S) sai vào các câu sau mà em cho là thích hợp: </b></i>


a.(...) Động từ có khả năng kết hợp với các từ: Đã, sẽ, đang, hãy, đừng, chớ....(Đ)
b.(...) Có 3 loại động từ: ĐT chỉ tình thái, ĐT chỉ hoạt động, động từ chỉ tâm trạng (S)
c. (...) Cấu tạo của cụm ĐT bao giờ cũng gồm ba phần (S)
d. (...)Cụm ĐT có thể khuyết trước hoặc phụ sau .


<i><b>Câu 3 (4đ): Xác định cụm ĐT trong các câu sau ( Trích vb “ Con Hở có nghĩa”)</b></i>
a. Hở quỳ bên gốc cây b. Hổ ôm lấy bà Trần


( 1đ) Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs .
<b> 3 – Bài mới .</b>


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 2p) : Gv đưa ví dụ cho hs xác định từ loại và cụm từ : </b></i>


Học sinh, đi , những học sinh ấy , đang đi đâu , vẫn trẻ như xưa -> Đó là nội dung bài học hơm nay
DT ĐT Cụm DT Cụm ĐT ?


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1 (9P) Đặc điểm TT.


- Cho hs đọc VD sgk nêu yêu cầu bài
tập ?



? Bằng những kiến thức đã được học
về tính từ ở tiểu học, em hãy xác
định các tính từ trong bài tập 1?
? Từ đó, em hãy kể tên một số TT mà
em biết ?


( GV gợi ý và viết bảng nháp )


( Đọc ví dụ sgk/ 147 tìm hiểu ví dụ )




( Trả lời cá nhân ):


- TT chỉ hình thể: To, nhỏ, vng, trịn....
- TT chỉ dung lượng: Nặng , nhẹ, béo, gầy..
- TT chỉ kích thước: Cao, thấp, dài, ngắn..
- TT chỉ tính tình: Nóng nảy, hiền dịu....


<b>I. Đặc điểm của tính</b>
<b>từ : </b>


- Ví dụ : sgk / 153, 154
* Các tính từ:


a. Bé, oai


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

<b> </b>



? Từ đó em hiểu thế nào là tính từ ?
( GV chỉ ra những TT nào chỉ tính
chất, TT nào chỉ đặc điểm ...)


-GV lấy ví dụ cho hs chỉ TT của câu:
Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm
? Đặt câu có các tính từ nêu trên ?
- GV chuyển sang ý 2 bằng việc đưa
ra 2 ví dụ : Trẻ - đi ; Cười - cao
? Hãy kết hợp các từ : Đã , sẽ, đang,
hãy , đừng, chớ...với từ : Trẻ - Đi?
Và rút ra nhận xét ?


? Hãy tiếp tục kết hợp các từ đó với
từ : Cười – Cao ? nhận xét cách kết
hợp của các từ này có gì khác ?
( Đây là nét khác giữa TT với ĐT )
- GV đưa ví dụ : ? Xác định TT và
chức năng cú pháp của TT trong câu:
+ Hấp tấp / là nhược điểm của hs
+ Duyên dáng / là nét đẹp của người
phụ nữ Việt Nam .


+ Mặt biển / đỏ rực


GV: Khi làm chủ ngữ TT thường
<i>đứng trước từ là ( điểm giống ĐT)</i>
- GV đưa ví dụ : Cho các từ sau và
sắp xếp các từ thành câu có ĐT, TT:


“ Cơ bé, bơng hoa, rụng, ngoan
ngỗn, tím, múa ...”


? Vậy muốn TT làm thành phần VN
chúng ta cần phải làm gì ?


( Đây là điểm khác với ĐT)


- GV khái quát, nhấn mạnh 3 ý ghi
nhớ 1 sgk .


* Hoạt động 2(5p): Các loại tính từ
- Cho hs đọc bài tập 1,2 mục II
? Những từ ở mục I1, từ nào có khả
năng kết hợp với: Rất, hơi, khá, lắm,
quá ? Đặt câu với các từ đó ?


-> Những TT kết hợp được gọi là TT
chỉ đặc điểm tương đối.


- Những từ không kết hợp được gọi
là TT chỉ đặc điểm tuyệt đối .
? Vậy TT có mấy loại ? Lấy ví dụ
cho những loại TT đó ?


- Khái quát ý, cho hs đọc ghi nhớ 2
<i><b>* Hoạt động 3 (8p): Tìm hiểu cụm </b></i>
<i><b>tính từ .</b></i>


- Gọi hs đọc bài tập 1 sgk / 155 .



<b> - TT chỉ âm thanh: Êm đềm, vang...</b>
- TT chỉ sắc thái: Ủ rũ, hớn hở....


- TT bộc lộ sự đánh giá: Xấu, đẹp, hiền, ác.
( Khái quát ý 1 ghi nhớ 1 / sgk )


-> TT là những từ chỉ đặc điểm, tính chất
của sự vật, hành động, trạng thái


( Đặt câu và trả lời cá nhân )


- Đã / sẽ/ đang / cũng / vẫn trẻ...
- Đã / sẽ/ đang / cũng / vẫn đi....


-> Có khả năng kết hợp với các từ: Đã, sẽ ,
đang, hãy, đừng , chớ, vẫn ....tạo thành cụm
TT


- Hãy / đừng / chớ cười ...
- Hãy / đừng / chớ cao ....


-> Các TT khó kết hợp với các từ : Hãy,
đừng , chớ...( Hạn chế hơn so với ĐT)
-> TT làm chủ ngữ trong câu


-> TT làm vị ngữ trong câu


( Trả lời cá nhân ):



* ĐT: - Cô bé múa ( VN là ĐT)
- Bông hoa rụng ( VN là ĐT )


*TT: - Em bé ngoan ngoãn(chưa thành câu)
- Bông hoa tím ( cụm TT)


-> Thêm từ:


- Em bé rất ngoan ngỗn
- Bơng hoa tím này rất đẹp


( Khái qt ý 1 ghi nhớ sgk / 148).


( Trả lời cá nhân ):


- Từ : Nhạt, bé, oai -> Rất bé, hơi bé..
- Từ : Vàng hoe. Vàng ối...không kết hợp
được với các từ chỉ mức




( Đọc ghi nhớ 2 sgk / 154 )
( Đọc cá nhân, tìm hiểu ví dụ )
<b> - Các TT: Yên tĩnh, nhỏ, sáng </b>


* Đặc điểm :


- Có khả năng kết hợp
được với các từ : Đã,
sẽ, đang, vẫn , ...tạo


thành cụm TT.


- Có thể làm chủ ngữ ,
vị ngữ trong câu.


- Khả năng làm VN hạn
chế hơn ĐT


* Ghi nhớ 1/ 154
<b>II. Các loại tính từ: </b>


<i>2 loại : </i>


- TT chỉ đặc điểm
tương đối


- TT chỉ đặc điểm tuyệt
đối.


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

<b> Chỉ ra các TT trong cụm từ in đậm? </b>
? Tìm những từ ngữ đứng trước hoặc
sau làm rõ nghĩa cho TT mà em vừa
tìm được ?


? Điền cụm TT vào mơ hình ?


GV cho một số ví dụ về cum TT, xác
định sự biểu thị của phụ ngữ ?
- Đẹp như hoa



- không đẹp lắm
- vẫn đẹp đấy


? Hãy tìm thêm những từ có thể làm
phụ ngữ trước hoặc sau cụm TT , cho
biết bổ sung ý nghĩa gì cho tính từ ?
? Trong cụm TT phụ ngữ trước và
phụ ngữ sau biểu thị ý nghĩa gì ?
- GV khái quát ý cho hs đọc ghi nhớ .
<i><b>* Hoạt động 3 (11p): Luyện tập.</b></i>
- Yêu cầu đọc , nêu yêu cầu bài tập 1,
Làm cá nhân .


- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.


- Yêu cầu hs đọc, nêu yêu cầu bài
tập 2.


? Xác định yêu cầu và làm bài tập 3?


- Cho hs đọc bài tập 3, nêu yêu cầu
bài tập, chú ý tìm và nhấn mạnh các
ĐT, TT mang tính tăng tiến trong
mỡi câu .


- GV có thể hướng dẫn hs về nhà làm


- Vốn đã rất, lại, vằng vặc trên không
*Thực hiện theo yêu cầu GV, làm cá nhân
bài tập



PT PTT PS
-Vốn/đã /rất yên tĩnh


-Nhỏ
-Sáng


lại


vằng vặc
trên không


( Trả lời cá nhân )
-> Chỉ mức độ - so sánh
-> Phủ định – mức độ
-> Tiếp diễn – vị trí .
- PN trước :


+ Chỉ quan hệ thời gian: Đã, sẽ, đang..
+ Chỉ mức độ : Rất, hơi, quá ....
( Trả lời theo cách hiểu cá nhân )
( Đọc ghi nhớ sgk 3)
<b>*Bài tập 1: Tìm cụm tính từ : </b>
- Sun sun như con đỉa


- Chẫn chẫn như cái đòn càn
- Bè bè như cái quạt thóc
- Sừng sững như cái địn càn
- Tun tủn như cái chổi sể


<b>Bài tập2:</b>


- Các TT đều là từ láy có tác dụng gợi
hình , gợi cảm .


- Các PN so sánh -> có tính chất gây cười :
lấy bộ phận thay cho toàn thể - nhawmg
phê phán nhận thức hạn hẹp, phiến diện của
năm ơng thầy bói .


* Bài tập 3: Các ĐT, TT được dùng trong
những lần sau có tính chất mạnh mẽ, dữ dội
hơn trước -> Thể hiện thái độ của cá vàng
trước những đòi hỏi càng ngày càng quá
đáng của mụ vợ.


<i><b>*Bài tập 4: : </b></i>


- Những tính từ được dùng lúc đầu phản
ánh cuộc sống nghèo khổ mỗi lần thay đổi
tính từ -> cuộc sống càng tốt đẹp hơn ->
cuối cùng lại dùng TT lần đầu -> lặp lại thể
hiện sự trở lại như cũ .


- Nhỏ lại


- Sáng vằng vặc trên
không .


* Cấu tạo: 3 phần:


- Phần trước
- Phần trung tâm .
- Phần sau .


* Kết luận: (Ghi nhớ 3)
<b>III. Luyện tập: </b>


<b>Bài tập 1: Tìm cụm</b>
tính từ .


- Sun sun như con đỉa
- Chẫn chẫn như cái
đòn càn


<b>Bài tập2: Tác dụng </b>
việc dùng TT và phụ
ngữ so sánh trong bài “
Thầy bói xem voi”


<b>Bài tập 3: So sánh cách</b>
dùng ĐT – TT trong vb
“ Ông lão đánh cá và
con cá vàng”


<b>Bài tập 4:Cách dùng </b>
TT trong cụm DT bài “
Ông lão đánh cá và con
cá vàng”


* Hoạt động 5 (3p): Củng cố ( Bảng phụ)



<i><b>Câu 1: Điền (Đ) đúng, (S) sai vào các câu sau mà em cho là đúng : </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

c. ...Phần trước bổ sung cho TT về đối tượng, địa điểm, thời gian, mục đích.... (S)
<i><b>Câu 2 : Điền từ thích hợp vào chỡ trống để hồn thành khái niệm : </b></i>


Cụm TT là...do ĐT và một số phụ ngữ phụ thuộc nó tạo thành.
<b>* Hoạt động 6 ( 1p): Dặn do.</b>


- Về nhà học bài cũ, hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở .
- Ôn lại văn tự sự từ đầu năm đến nay tiết sau trả bài viết số 3.


* Rút kinh nghiệm: ...
...
______________________________________________


Ngày soạn : Thứ / / / 2007 TUẦN 16
Ngày dạy : Thứ / / / 2007 PPCT : Tiết 64
BÀI 15- Tiết 4 – TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3.


A . Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs: - Tự đánh giá, nhận thấy được những mặt ưu – nhược của bản thân khi làm một bài viết cụ thể về thể
loại tự sự kể chuyện đời thường .


- Củng cố lại kiến thức, kĩ năng cách làm bài kiểu bài văn tự sự kể chuyện đời thường .


- Chữa các lỗi sai mà hs gặp phải: Dùng từ, đặt câu, cách làm bài. Từ đó rút kinh nghiệm cho các bài làm sau.
B . Chuẩn bị :



GV :Chấm bài, nhận xét cụ thể bài làm hs, đồ dùng dạy học.
HS: Học lại phần lí thuyết, đồ dùng học tập.


<b> C. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân</b>
- Phương pháp động não, đàm thoại, ...


<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1. Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Bài cũ : ( kết hợp trong bài mới )
<b> 3. Bài mới .</b>


Hoạt động GV Hoạt động HS Nội dung
* Hoạt động 1( 2p): GV tiến


hành ghi đề bài lên bảng.
* Hoạt động 2 (9p): GV
hướng dẫn hs tìm hiểu đề,
đáp án, cách làm bài.


? Nêu yêu cầu chung đề bài?
( kiểu bài, nội dung, hình
thức....)


? Nêu yêu cầu cụ thể của đề
bài?


( Chú ý, ghi đề bài vào vở)


( Lắng nghe, trả lời các nhân,


tự ghi vào vở )




( Trả lời cá nhân)


* I. Đề bài : Trong cuộc đời mỗi con người ai
cũng có những kỉ niệm vui, buồn, đáng nhớ.
Em hãy kể lại một kỉ niệm đáng nhớ trong
tuổi thơ em .


II.. Đáp án :


* Yêu cầu chung :


- Xác định kiểu bài: Tự sự kể chuyện đời
thường .


- Phương thức biểu đạt chính : Tự sự kết hợp
với biểu cảm, miêu tả .


- Ngôi kể : Thứ nhất .


- Nội dung : kể lại một kỉ niệm ( vui, buồn,
đáng nhớ ) trong tuổi thơ em.


- Bố cục : 3 phần (MB, TB, KB ) có sự lơ gic
chặt chẽ giữa các phần .


- Hình thức trình bày : sạch đẹp, chữ viết rõ


ràng, diễn đạt lô gic, viết không sai lõi chính
tả, lời văn gợi cảm, hấp dẫn người đọc .
* Yêu cầu cụ thể :


- MB: Giới thiệu kỉ niệm đáng nhớ của em
( xảy ra vào dịp nào, tại sao lại đáng nhớ ..?)
- TB: + Kể lại kỉ niệm của em ( xảy ra như thế
nào, diễn biến, kết thúc của kỉ niệm..)


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

+ Dấu ấn để lại ...


- KB: Cảm nghĩ, ấn tượng của mình về ấn
tượng đó.


* Hoạt động 3 (10p): Nhận xét bài làm của học sinh
* Hoạt động 4( 18p): Chữa lỗi sai cho học sinh .
- GV đưa lỗi sai để hs thấy sửa lỗi sai ngay tại lớp.


* Hoạt động 5( 5p):- Trả bài cho hs xem, cho trao đổi bài nhau đọc.
- Đọc bài văn đạt điểm cao: ...Sơn, Hằng...


_____________________________________________________
* Rút kinh nghiệm :


...
...
...
____________________________________________


Ngày soạn : Thứ / / 12 / 2007 TUẦN 17


Ngày dạy : Thứ / / 12 / 2007 PPCT : Tiết 65
BÀI 17: Tiết 1 - Văn bản : THẦY THUỐC GIỎI CỚT NHẤT Ở TẤM LỊNG
<b> ( Truyện trung đại việt nam )</b>


<b> A - Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp hs: - Hiểu và cảm phục phẩm chất cao quý, đẹp đẽ của người thầy thuốc chân chính : Lương y Phạm Bân.
Chẳng những giỏi về nghề nghiệp mà cịn quan trọng hơn là có tấm lòng ân đức, thương người, đặt tính mạng
người dân lúc ốm đau lên trên tất cả .


- Mặt khác hiểu thêm truyện kí trung đại viết bằng chữ Hán, kể chuyện người thật việc thật một cách gọn gàng,
Chặt chẽ mang tính giáo huấn.


- Rèn kĩ năng tập kể sáng tạo dựa trên một câu chuyện đã được đọc, được nghe.


- Giáo dục học sinh trong cuộc sống phải có lịng u thương con người, giúp đỡ mọi người khi gặp khó khăn
hoạn nạn .


B. Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ , chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, động não ....</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1. Ôn định tổ chức ( 1p) .
2. Kiểm tra bài cũ (5p):


<i><b>Câu 1 (2đ): Phương pháp dạy con của bà mẹ Mạnh Tử là : </b></i>
a. Giữ con ở nhà, không cho tiếp xúc với môi trường bên ngoài .
b. Cho con tự do tiếp xúc với môi trường khác nhau


c. *Chọn môi trường tốt cho con


d. *Dạy con bằng những cách cư xử hàng ngày trong cuộc sống .


<i><b>Câu 2 (5đ) : Tóm tắt các sự việc diễn ra giữa mẹ con thầy Mạnh Tử theo bảng sau : </b></i>
Sự việc Con Mẹ
1


2
3
4
5


<i><b>Câu 3 (3đ): Nêu ý nghĩa truyện “ Mẹ hiề dạy con” ? </b></i>
C3. Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới (1p) GV nhắc lại ở bài 4 phần tập làm văn đã được học về lương y Tuệ Tĩnh...dẫn vào bài</b></i>
<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

<i><b>-phẩm .</b></i>


- Cho hs đọc phần chú thích sgk, trình bày
những nét cơ bản về tác giả Hồ Nguyên
Trừng, tác phẩm .


<b>Hoạt động 1(4p): Đọc và tóm tắt văn bản .</b>


<b>Bước 1: Gv hướng dẫn đọc: Diễn cảm,</b>
giọng đọc chậm rãi, rõ lời đối thoại của các
nhân vật. Đặc biệt giọng điềm tĩnh nhưng
cương quyết của Phạm Bân.Thay đổi giọng
của viên Trung Sứ, giọng mừng rỡ của vua
Trần Anh Tông.


- Gọi 2 hs đọc văn bản .
Bước 2: Tóm tắt văn bản.


Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe, nhận
xét, bở sung cách tóm tắt của hs.


- Cho hs đọc thầm chú thích sgk.
* Hoạt động 3(20P) Tìm hiểu vb.


? Truyện được kể theo trình tự nào ? Được
kể theo ngôi kể thứ mấy ?


? Xác định bố cục văn bản ?


<b> </b>


? Theo em nội dung nào là quan trọng nhất ?
- Cho hs chú ý phần 1 văn bản .


? Nhân vật thầy thuốc họ Phạm được giới
thiệu qua những nét tiêu biểu nào ?


? Tiểu sử đó cho biết địa vị và vai trị của


người thầy thuốc lúc bấy giờ ?


? Những người đương thời trọng vọng thầy
thuốc họ phạm cịn vì lí do nào khác nữa ?
Các chi tiết nào nói rõ sự việc này ?


? Những sự việc đó nói lên những phẩm chất
đáng quý nào của người thầy thuốc họ
phạm?


- Cho hs chú ý phần 2 văn bản .


? Tấm lòng của người thầy thuốc giỏi bộc lộ
rõ nhất trong một tình huống đặc biệt đó là
tình huống nào ?


( Đọc thầm chú thích sgk, trình bày
ý chính về tác giả, tác phẩm ).


( Lắng nghe )


<b> Hoạt động HS</b>


( Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu
của Gv, cả lớp theo dõi bạn đọc,
nhận xét )


( Đọc thầm phần chú thích sgk )
( Trả lời cá nhân) yêu cầu đảm bảo


các ý: - Truyện kể theo mạch thẳng
tự nhiên trình tự thời gian, theo lần
lượt xẩy ra các sự việc trước – sau.
- Ngôi kể thứ ba .


* Bố cục : 3 phần


- Phần 1: Từ đầu -> Thời trọng vọng
Giới thiệu về lai lịch, chức vụ, công
đức của lương y Phạm Bân.


- Phần 2: Tiếp -> Mong mỏi : diễn


<b>tác phẩm : </b>


<b> ( sgk )</b>


<b> Nội dung</b>


<b>II.Đọc và tóm tắt văn</b>
<b>bản : </b>



<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

<b> Hoạt động GV</b>


? Thái y lệnh họ Phạm đã quyết định ntn?
( GV liên hệ với Tuệ Tĩnh )



? Vì sao Thái y lệnh lại quyết định như vậy ?
? Làm như thế người thầy thuốc họ Phạm sẽ
mắc tội gì với nhà vua ?


? Qua đó em hiểu gì về người thầy thuốc họ
Phạm ?


- Cho hs chú ý phần 3 văn bản .


? Kết quả của việc “trị bệnh cứu người trước,
vào cung khám bệnh sau” là gì ?


? Thái độ của Vua Trần Anh Vương ntn
trước việc làm và những giãy bày của Thái y
lệnh ?


? Qua đó em thấy Trần Anh Vương là vị vua
ntn?


- Cho hs chú ý phần 3 .


? Ở phần 3 văn bản kể về con cháu họ Phạm
kế tục sự nghiệp của ơng, em hiểu điều đó
ntn ?


? Có những câu thơ, tục ngữ, câu nói nào nói
ca ngợi y đức người thầy thuốc ?


? Em học tập được điều gì về y đức của
<b> người thầy thuốc ? </b>



* Hoạt động 4 (4p) Tổng kết .


? Câu chuyện rất hấp dẫn người đọc, có ý
nghĩa giáo dục cao. Điều gì làm cho truyện
có những thành cơng đó ?


<b> </b>


? Nêu ý nghĩa của văn bản ?


- GV khái quát ý, cho hs đọc ghi nhớ


<b> biến câu chuyện .</b>


- Phần 3: Còn lại.hạnh phúc chân
chính, lâu dài gia đình vị lương y.
-> Đoạn 2.


( chú ý phần 1 văn bản, tìm chi tiết
trả lời cá nhân ):


- Có nghề gia truyền...


- Thầy thuốc giỏi, trông coi việc
chữa bệnh trong cung ( giữ chức:
Thái y lệnh )


-> Có địa vị trong xã hội, thầy thuốc
giỏi .



( Tìm chi tiết sgk )


- Đem hết của cải trong nhà bán để
mua thuốc và gạo...cấp và chữa
bệnh cho con bệnh tứ phương ...
- Cứu sống hơn ngàn người ....
<b> ( Khái quát ý )</b>


( Chú ý phần 2 văn bản )


<b>- Cùng </b>một lúc phải lựa chọn 2 sự
việc : Chữa bệnh cho người nông
dân nghèo đang nguy cấp và vào
cung khám bệnh theo lệnh vua .
<b> Hoạt động HS</b>
( Trả lời cá nhân )


<b> ( Tìm ý )</b>


<b>-> Mắc vào tội chết ( như lời của</b>
quan Trung sứ )




( Thảo luận nhóm )


( Chú ý phần 3 văn bản, tìm chi tiết)


<b>- Vua quở trách vì tức giận ....-> dễ</b>


hiểu .


- Vua nghe lời giãy bày -> mừng rỡ.
ca ngợi .


-> Vị via minh quân đời Trần: sáng
suốt, nhân đức .


-> Tài đức của Thái y lệnh họ Phạm
sống mãi vì được con cháu kế tục
xứng đáng .


- Lương y như từ mẫu ...


<b> </b>


<b>1. Y đức của Thái y</b>
<i><b>lệnh họ Phạm</b></i>


<b> </b>


<b>- Thương người nghèo</b>
- Tri bệnh cứu sống
nhiều người dân
thường .


-> Là người có tài trị
bệnh, có đức thương
người không vụ lợi .
<b>2. Thái y lệnh kháng</b>


<i><b>lệnh vua cứu người</b></i>
<i><b>bệnh nghèo: </b></i>


<b> Nội dung</b>
<b>- Trị bệnh cứu người</b>
trước vào cung khám
bệnh sau .


- Đặt mạng sống của
người bệnh lên trên
hết .


<b>-> Tin vào việc mình</b>
làm, khơng sợ quyền
uy, trị bệnh vì người .
<b>3. Hạnh phúc của</b>
<i><b>Thái y lệnh họ Phạm</b></i>
<b>- Người bệnh được</b>
cứu sống .


- Mệnh danh “ Bậc
lương y chân chính”


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

( Tự bộc lộ )
<b> </b>




( Khái quát kiến thức )



( Khái quát kiến thức )


( Đọc ghi nhớ sgk / 153 )


<b>III – Tổng kết:</b>
1. Nghệ thuật:


- Khai thác tình huống
mâu thuẫn để làm rõ
tính cách nhân vật.
- Lấy người thật việc
thật để trực tiếp giáo
dục con người .
2. Nội dung: Ca ngợi
phẩm chất cao quý:
Tài giỏi, có nhân
đức .của Thái y lệnh
họ Phạm .


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố – luyện tập.
- Cho hs đọc phần đọc thêm sgk / 165.
- Yêu cầu hs làm bài tập 1 / sgk 165.
<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do. </b>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở.


- Chuẩn bị bài “ Ôn tập tiếng việt” ôn lại các kiến thức cơ bản phần tiếng việt từ đầu năm đến nay; trả lời các
câu hỏi của các phần sgk.


* Rút kinh nghiệm :



...
...
...


____________________________________________


Ngày soạn : Thứ / / 12 / 2007 TUẦN 17
Ngày dạy : Thứ / / 12 / 2007 PPCT : Tiết 66
BÀI 16 : Tiết 2 – ÔN TẬP TIẾNG VIỆT


A . Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs: - Củng cố và khái quát những kiến thức đã được học từ đầu năm đến nay .


- Vận dụng những kiến thức đã được học vào việc sử dụng, tạo lập văn bản nói cũng như văn bản viết .
- Luyện kĩ năng hệ thống và tổng hợp kiến thức đã học .


B - Chuẩn bị :


GV : Đọc lại các bài tiếng việt từ đầu năm đến nay, chuẩn bị bài, đồ dùng dạy học.
HS : Ôn lại tất cả các bài phần tiếng việt từ đầu năm đến nay, soạn bài, đồ dùng học tập .
<b> C. Phương pháp: - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp tranh luận, đàm thoại, động não, ...</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1 – Ôn định tổ chức ( 1p) .


2 - Kiểm tra bài cũ : (2): Kiểm tra sự chuẩn bị bài của học sinh .


<b> 3 – Bài mới .</b>


<i><b>Giới thiệu bài : (1p) GV giới thiệu sơ lược nội dung của tiết dạy .</b></i>
Hoạt động GV


<b>Hoạt động 1 (2p): GV tiến hành</b>
<i><b>phân nhóm thảo luận .</b></i>


- Nhóm 1: Mục 1,2 – viết đoạn
văn có sử dụng từ đơn, từ phức .
- Nhóm 2: Mục 3,4- viết đoạn văn
có sử dụng từ mượn .


- Nhóm 3: Danh từ - Động từ. Viết


Hoạt động HS


( Thực hiện theo yêu cầu của GV )


</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

đoạn văn có sử dụng DT, ĐT.
- Nhóm 4: cụm DT – viết đoạn
văn có sử dụng cụm DT.


- Nhóm 5: cụm ĐT, viết đoạn văn
có sử dụng cụm ĐT.


- Nhóm 6 : TT – cụm TT- viết
đoạn văn có sử dụng cụm TT.
- Nhóm 7: ST, LTviết đoạn văn
có sử dụng từ loại đó .



- Nhóm 8: Chỉ từ , viết đoạn văn
có sử dụng chỉ từ .


* Hoạt động 2 (34p): Các nhóm
<i><b>báo cáo kết quả thảo luận .</b></i>
<i>- Yêu cầu nhóm 1 báo cáo kết quả,</i>
<i>cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung .</i>
? Trình bày khái niệm, nêu các
loại từ tiếng việt ?


? Nghĩa của từ là gì ? Có mấy
cách giải thích nghĩa của từ ? đó là
những cách nào ?


<b> Hoạt động GV</b>


? Từ có thể có mấy nghĩa ? đó là
những nghĩa nào ?


? Em hiểu thế nào là nghĩa gốc?
nghĩa chuyển ?


? Hãy trình bày đoạn văn ....?
<i>- u cầu nhóm 2 báo cáo kết quả,</i>
<i>cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung .</i>
? Theo nguồn gốc, từ được chia
làm mấy loại ? đó là những loại
nào ?



? Thế nào là từ thuần việt ? Hán
việt ? trong từ mượn chúng ta
phần lớn vay mượn ngôn ngữ
nước nào ?


? Chúng ta thường mắc những lỗi
nào khi dùng từ ?


? Hãy trình bày đoạn văn ....?
<i>- Yêu cầu nhóm 3 báo cáo kết quả,</i>
<i>cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung</i>
? Nhắc lại khái niệm, đặc điểm,
chức vụ của danh từ, động từ ?


<b> </b>


( Các nhóm báo cáo, tự ghi vào vở )


<i>( Nhóm 1 cử đại diện báo cáo, các nhóm</i>
<i>khác theo dõi, nhận xét, bổ sung )</i>


* Từ : Là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để
đặt câu .


- Từ có 2 loại: Từ đơn và từ phức .
+ Từ đơn: chỉ có một tiếng .


+ Từ phức: Gồm hai hoặc nhiều tiếng.
từ phức có 2 loại: từ ghép – từ láy :
Từ ghép: Quan hệ với nhau về nghĩa .


Từ láy: quan hệ láy âm .


* Nghĩa của từ : là nội dung ( sự vật, tính
chất, hoạt động, quan hệ ..) mà từ biểu thị.
- Có 2 cách giải thích nghĩa của từ :
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị .


+ Đưa ra những từ đồng nghĩa, trái nghĩa với
từ cần giải thích .


<b> Hoạt động HS</b>


- Trong tiếng việt có một số từ có 2 nghĩa :
+ Nghĩa gốc: Xuất hiện từ đầu, là cơ sơ hình
thành nghĩa khác .


+ Nghĩa chuyển: là nghĩa hình thành trên cơ
sở nghĩa gốc .


<i>( Nhóm 2 cử đại diện báo cáo, các nhóm</i>
<i>khác theo dõi, nhận xét, bổ sung )</i>


* Nguồn gốc của tiếng việt: 2 loại
- Từ thuần việt: do ông cha ta sáng tạo ra .
- Từ mượn : từ vay mượn của tiếng nước
ngoài . Từ vay mượn nhiều nhất của tiếng
việt là tiếng Hán . Ngoài ra cịn mượn ngơn
ngữ khác (âu, ấn )


* Lỗi dùng từ :


- Lỗi lặp từ .


- Lỗi lẫn lộn ngữ âm.


- Dùng từ khơng đúng nghĩa .


<i>( Nhóm 3 cử đại diện báo cáo, các nhóm</i>
<i>khác theo dõi, nhận xét, bổ sung )</i>


* Danh từ :


- Khái niệm: là những từ chỉ người, sự vật,


<b> </b>


<b>1. Cấu tạo từ : </b>
Từ


Từ đơn Từ phức


Từ ghép Từ láy


<b>2. Nghĩa của từ : </b>


<b> Nội dung </b>
- Nghĩa gốc .
- Nghĩa chuyển .


<b>3. Phân loại từ theo </b>
<b>nguồn gốc : </b>



- Từ thuần việt
- Từ mượn ( từ Hán,
ngôn ngữ ấn âu )


<b>4. Lỗi dùng từ : </b>
- Lặp từ


- Lẫn lộn các từ gần âm
- Dùng từ không đúng
nghĩa .


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

? Trình bày đoạn văn ?


<b> </b>


- Yêu cầu nhóm 4 báo cáo kết quả,
<i>cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung</i>
? Trình bày khái niệm, cấu tạo của
<b> Hoạt động GV</b>


cụm danh từ ?


? Trình bày đoạn văn có sử dụng
cụm DT ?


- Yêu cầu nhóm 5 báo cáo kết quả,
<i>cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung</i>
? Trình bày khái niệm, cấu tạo của
cụm động từ ?



? Trình bày đoạn văn có sử dụng
cụm ĐT ?


hiện tượng, khái niệm ..


- Đặc điểm: có thể kết hợp với các từ chỉ số
lượng phía trước và các từ ( này, ấy, đó) phía
sau và một số từ ngữ khác để lập thành cụm
danh từ .


- Chức vụ điển hình : làm chủ ngữ. Khi làm
vị ngữ cần có từ là đứng trước .


- Các loại danh từ :


+ Danh từ chỉ đơn vị có : DT chỉ đơn vị tự
nhiên – DT chỉ đơn vị quy ước .


Trong DT chỉ đơn vị chỉ quy ước có 2 loại:
DT chỉ đơn vị chính xác và DT chỉ đơn vị
ước chừng .


+ Danh từ chỉ sự vật : DT chung – DT riêng .
* Động từ :


- Khái niệm: là những từ chỉ hành động,
trạng thái sự vật ....


- Đặc điểm: kết hợp với các từ : Đã , sẽ, đang


hãy, đừng, chớ..tạo thành cụm ĐT.


- Chức vụ chính: làm vị ngữ. Khi làm chủ
ngữ mất khả năng kết hợp với các từ: Đã, sẽ,
đang, hãy, đừng, chớ..


- Các loại ĐT:


+ ĐT tình thái: thường địi hỏi ĐT khác đi
kèm .


+ ĐT hành động, trạng thái bao gồm: ĐT
hành động , ĐT chỉ trạng thái.


<i>( Nhóm 4 cử đại diện báo cáo, các nhóm</i>
<i>khác theo dõi, nhận xét, bổ sung )</i>


* Cụm danh từ :


<b> Hoạt động HS</b>


- Khái niệm: là tổ hợp từ do danh từ và một
số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành .


- Cụm danh từ có ý nghĩa đầy đủ hơn, cấu
tạo phức tạp hơn DT, hoạt động như DT.
- Cấu tạo: 3 phần


+ Phần trước: bổ sung cho danh từ các ý
nghĩa về số và lượng .



+ Phần trung tâm: DT làm trung tâm .
+ Phần sau: nêu đặc điểm của sự vật mà DT
biểu thị, xác định vị trí của sự vật .


<i>( Nhóm 5 cử đại diện báo cáo, các nhóm</i>
<i>khác theo dõi, nhận xét, bổ sung )</i>


* Cụm động từ :


- Khái niệm: là loại tổ hợp từ do ĐT với một
số từ ngữ khác phụ thuộc nó tạo thành, nhiều
ĐT phải có các từ ngữ phụ thuộc đi kèm cụm
ĐT mới trọn nghĩa .


- Cấu tạo: 3 phần


+ Phần trước: bổ sung ý nghĩa cho ĐT: quan
hệ thời gian, sự tiếp diễn tương tự,...


+ Phần TT: Do ĐT đảm nhiệm .


+ Phần sau: bổ sung cho Đt chi tiết đối tượng


<b> </b>


- DT chỉ đơn vị
+ DT tự nhiên


+ DT quy ước: Chính


xác – ước chừng .


- DT chỉ sự vật : chung –
riêng .


<i>b. Đợng từ : </i>


- ĐT tình thái


- Đt chỉ hành động, trạng
thái .


<b>6. Cụm danh từ : </b>


Nội dung


3 phần
- Phần trước
- phần trung tâm
- Phần sau.


<b>7. Cụm động từ: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

- Yêu cầu nhóm 6 báo cáo kết quả,
<i>cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung</i>
? Nhắc lại khái niệm, đặc điểm,
chức vụ của tính từ ?


? Trình bày khái niệm, cấu tạo của


cụm tính từ ?


? Trình bày đoạn văn có sử dụng
cụm TT ?


- Yêu cầu nhóm 7 báo cáo kết quả,
<i>cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung</i>
? Nhắc lại khái niệm, đặc điểm,
chức vụ, hoạt động của số từ,
lượng từ ?


? Trình bày đoạn văn có sử dụng
cụm LT, ST ?


<b> Hoạt động GV</b>


- Yêu cầu nhóm 8 báo cáo kết quả,
<i>cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung</i>
? Nhắc lại khái niệm, đặc điểm,
chức vụ, hoạt động của chỉ từ ?
? Trình bày đoạn văn có sử dụng
cụm chỉ từ ?


hướng. địa điểm, thời gian, mục đích ..
<i>( Nhóm 6 cử đại diện báo cáo, các nhóm</i>
<i>khác theo dõi, nhận xét, bổ sung )</i>


* Tính từ :


<b> - Khái niệm: là những từ chỉ đặc điểm, tính </b>


chất của sự vật, hành động, trạng thái.


- Đặc điểm: có thể kết hợp với các từ: đã, sẽ,
đang...để tạo thành cụm TT.


- Chức vụ chính: làm chủ ngữ, vị ngữ nhưng
khả năng làm VN hạn chế hơn ĐT.


- Các loại:


+ TT chỉ đặc điểm tương đối ( kết hợp với
các từ chỉ mức độ )


+ TT chỉ đặc điểm tuyệt đối ( không kết hợp
được với các từ chỉ mức độ )


* Cụm tính từ: 3 phần


- Phần trước: biểu thị quan hệ thời gian, sự
tiếp diễn tương tự, mức độ, đặc điểm, tính
chất...


- Phần TT: do TT đảm nhiệm .


- Phần sau: biểu thị vị trí, sự so sánh, mức
độ, phạm vi, nguyên nhân của đặc điểm tính
chất ....


<i>( Nhóm 7 cử đại diện báo cáo, các nhóm</i>
<i>khác theo dõi, nhận xét, bổ sung )</i>



<i>* Số từ: </i>


- Là những từ chỉ số lượng và thức tự của sự
vật .


- Khi biểu thị số lương của sự vật, số từ
thường đứng trước danh từ , khi biểu thị số
thứ tự số từ đứng sau danh từ .


<b> Hoạt động HS</b>
* Lượng từ :


- Khái niệm: là những từ chỉ lượng ít hay
nhiều của sự vật.


- Dựa vào vị trí của cụm DT chia lượng từ
làm 2 nhóm:


+ Nhóm chỉ ý tồn thể


+ Nhóm chỉ ý tập hợp hay phân phối


<i>( Nhóm 8 cử đại diện báo cáo, các nhóm</i>
<i>khác theo dõi, nhận xét, bổ sung )</i>


* Chỉ từ:


- Là những từ dùng để chỉ trỏ sự vật nhằm
xác định vị trí của sự vật trong không gian


hoặc thời gian .


- Hoạt động của chỉ từ :
+ Làm phụ ngữ trong cụm DT


+ Làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu .


- Phần sau


<b>8. Tính từ - Cụm tính </b>
<b>từ : </b>


a. Tính từ :


- TT chỉ đặc điểm tương
đối .


- TT chỉ đặc điểm tuyệt
đối .


b. Cụm tính từ :
- Phần trước
- Phần trung tâm
- Phần sau .


<b>9. Số từ : </b>


Là những từ chỉ số lượng
và thức tự của sự vật
<b> Nội dung</b>



<b>10. Lượng từ : </b>


là những từ chỉ lượng ít
hay nhiều của sự vật.


<b>11. Chỉ từ : </b>


Là những từ dùng để chỉ
trỏ sự vật nhằm xác định
vị trí của sự vật trong
không gian hoặc thời
gian


* Hoạt động 5 (3p): Củng cố :


- GV khái quát lại bài học, khắc sâu lại những kiến thức trọng tâm .
- Nhắc lại phương pháp, kĩ năng làm bài tiếng việt .


<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Chuẩn bị bài “ Chương trình địa phương” phần tiếng việt ( rèn chính tả )
+ Viết đúng các phụ âm đầu ở bài tập 1 / sgk 166.


+ Hoàn chỉnh bài tập ở phần II.


+ Tìm một số đoạn văn trong các văn bản đã học có những phụ âm đầu ( Tr/ ch; s/ x; r/d/gi..)


* Rút kinh nghiệm: ...
...


. ______________________________________________________________


Ngày soạn : Thứ / /12 / 2007 TUẦN 18
Ngày dạy : Thứ / / 12 / 2007 PPCT : Tiết 69
BÀI 17: Tiết 1- CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG ( Phần tiếng việt )


<b> RÈN LUYỆN CHÍNH TẢ </b>
<b> A - Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp hs: - Sửa những lỗi sai chính tả mang tính địa phương .


- Có ý thức viết đúng chính tả trong khi viết và phát âm đúng khi nói .
- Rèn kĩ năng nói – viết đúng chính tả trên lớp và trong bài viết .
B. Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tìm một số đoạn văn có nhiều từ địa phương , đồ dùng dạy học ( phần màu, ...)
HS : Học bài cũ , chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, động não ....</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1. Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Kiểm tra bài cũ (2p): Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs .
3. Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới (1p) GV nói rõ nội dung bài học .</b></i>
<b> Hoạt động GV</b>



*Hoạt động 1(10p):Tìm hiểu
<i><b>mục I.</b></i>


- Cho hs làm nhóm:


+Yêu cầu 1 hs đọc, 3 bạn viết
+ Thay đổi nhau đọc – viết .
- Gv theo dõi, kiểm tra hoạt
động của các nhóm .


- Gọi một vài nhóm đọc to –
nhận xét, đánh giá .


*Hoạt động 2(26p):Tìm hiểu
<i><b>mục II.</b></i>


- BT1,2 : GV treo bảng phụ
đã chuẩn bị ( chưa có đáp án )
- cho hs làm cá nhân, (Sử
dụng phấn màu ) .


- BT 3, 4 cho hs làm cá nhân,
yêu cầu hs đọc to bài làm để
sửa sai phát âm .


<b> Hoạt động HS</b>


( Thảo luận nhóm , thực hiện theo yêu cầu của
GV; trao đổi bài, tự chấm, sửa lỗi sai cho nhau )



( Làm cá nhân, viết vào phiếu học tập, lên bảng
điền vào chỗ trống , cả lớp theo dõi nhận xét, bổ
sung )


( Làm cá nhân, đọc to cả lớp theo dõi, sửa sai )


<b> Nội dung</b>


<b>I. Nội dung luyện tập: </b>
<b> 1. Đối với các tỉnh phía</b>
<i><b>Bắc cần đọc, viết đúng</b></i>
<i><b>các phụ âm : </b></i>


<b>- phụ âm đầu : tr / ch ; s /</b>
x ; r / d /gi ; l / n.


<i><b>2. Đối với các tỉnh miền</b></i>
<i><b>trung, miền nam cần</b></i>
<i><b>đọc đúng vần : </b></i>


- ác / át ; ang – an
- ước – ướt ; ương – ươn
- Thanh hỏi / ngã .
<i><b>3. Riêng các tỉnh miền</b></i>
<i><b>nam cần đọc đúng – viết</b></i>
<i><b>đúng phụ âm đầu : v / d.</b></i>
<b>II. Luyện tập : </b>


1. Điền tr / ch , s / x, r / d


/ gi , l / n .


2. Lựa chọn từ điền vào
chỗ trống :


a. Vây, dây, giây .
b. Viết, diết, giết .
c. Vẻ, dẻ, giẻ .


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

- BT 5,6 cho hs thảo luận
nhóm, cử đại diện trả lời .
- GV đọc to cả lớp viết cá
nhân vào phiếu học tập .
- Thu phiếu học tập một số
em.


<b> </b>
<b> </b>


- Gọi hs khá đọc, cả lớp viết
vào phiếu học tập .


- Gv phát phiếu học tập, yêu
cầu hs đọc cá nhân .


( Thảo luận nhóm, cử đại diện trả lời, cả lớp sửa
sai, bổ sung )


( Làm cá nhân vào phiếu học tập )
* Bài 1: Trò chơi . ( tr / ch )


Trò chơi là của trời cho
Chớ nên chơi trò chỉ trích chê bai
<b> chịng chành trên chiếc thuyền trơi </b>
<b> Chung chiêng mới biết ông trời trớ trêu </b>
Cá trê khinh chạch rúc bùn


Chạch chê cá lùn chỉ trốn với chui .
* Bài 2: Sông xanh xao xuyến


“ ..Sông xanh như dải lụa xa mờ trong sương
sớm. Ánh sáng mặt trời xua tan màn sương
khiến cho dịng sơng càng xơn xao màu xanh
xao xuyến. Ai đi xa, khi trở về xứ sở đều sững
sờ trước dịng sơng ăm ắp bao kỉ niệm .


* Bài 3: ( l / n)
- Lúa nếp là lúa nếp làng
Lúa lên lớp lớp lòng nàng lâng lâng .
- Leo lên đỉnh núi lĩnh nam


Lấy nắm lá sấu nấu làm nước xông
* Bài 4: ( r / d / gi )


- Dẫu rằng khôn khéo, giỏi giang
Vẫn còn giáo dục như vàng phải tôi
- Rèn sắt cịn đở mồ hơi


Huống chi rèn người lại bỏ dở dang .
* Bài tập 5: vần ác / át .



Bạc má – chan chát; ngơ ngác – khao khát ; man
mác – sàn sạt ; lệch lạc – nhàn nhạt ; nhang
nhác- ràn rạt ; phờ phạc – man mát .


* Bài tập 6: Cặp vần ước – ướt .


Mơ ước – sướt mướt ; sơn cước – lả lướt ; tầm
thước – lướt thướt ; chức tước – say khướt;
trước sau – trượt chân .


( Đọc cá nhân phiếu học tập Gv phát ): Đọc
đúng các phụ âm, vần, thanh các từ :


a. Tr / ch : Trăng chê trời thấp, trăng treo
Trời chê trăng thấp, trời trèo lên trên
b. Trời cho xuân sắc xinh xinh
Lười xem sách báo, vơ tình sinh hư
c. Lụa là lóng lánh, nõn nà


Nói năng lịch lãm, nết na nên người .
d. Xem ra danh giá con người
Giỏi dang một, dịu dàng mười, mới nên
đ. Lác đác mưa rơi


Man mác khí trời
Lang thang xuôi ngược
Miên mang niền vui


4. Điền từ thích hợp có
vần “ uốc, uốt” vào chỗ


trống .


5. Điền dấu hỏi hoặc dấu
ngã vào chỗ thích hợp .
6. Chữa lỗi chính tả .
7. Luyện viết chính tả :


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

e. Phía trước bóng ai
Lướt thướt áo dài
Tơ vương lưu luyến
Mượn gió gọi hồi


h. Hướng dương – bay lượn ; thị trường – vay
mượn ; gió sương – sườn núi ; tình thương –
thườn thượt .


i. Lang thang – tuyết tan ; cao sang – cơ hàn ;
hiên ngang – hoa lan ; trường giang – quan san
k. Dể dải sai rồi


Dễ dãi kia


Lảng đảng vô hồn
Lãng đãng hơn .
m . Dui dẻ là chi ?
Vui vẻ mùa hè
Di du là chi ?
Vi vu gió xa .


n. Tiêng tiếc – thời tiết ; xanh biếc – hiểu biết ;


bàn việc – phân biệt ; đơn chiếc – chì chiết .
l. con ngan – nghênh ngang ; mênh mang – miên
nan ; mùa màng – thợ hàn .


* Hoạt động 5 (3p): Củng cố – luyện tập.
- Gv khái quát lại bài học .


- Nhắc hs những chú ý đọc và viết đúng chính tả .
<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do. </b>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở.


- Chuẩn bị bài “ Hoạt động ngữ văn” thi kể chuyện yêu cầu :


+ Mỗi người về nhà đọc lại các vb đã học về các thể loại , sưu tầm thêm một số tác phẩm ngồi chương trình.
+ Kể diễn cảm, đúng ngữ điệu, giọng kể, chuẩn âm, ...trả lời các câu hỏi của sgk .


+ Các nhóm đóng kịch các vb đã học hoặc ngồi chương trình .
* Rút kinh


<i><b>nghiệm :...</b></i>
...


...
Ngày soạn : Thứ / /12 / 2007 TUẦN 18
Ngày dạy : Thứ / / 12 / 2007 PPCT : Tiết 70 -71
BÀI 17: Tiết 2,3 - HOẠT ĐỘNG NGỮ VĂN – THI KỂ CHUYỆN .


<b> A - Mục tiêu cần đạt : </b>



Giúp hs: - Nắm lại được nội dung cốt truyện đã được học trong chương trình, có ý thức sưu tầm thêm một số tác
phẩm văn học dân gian ngoài chương trình .


- Luyện kĩ năng kể đúng, kể diễn cảm, kể có ngữ điệu, kể hay lơi cuốn người nghe bằng lời văn của mình .
- Tập làm quen với hình thức đóng kịch theo nhóm, kĩ năng diễn xuất của các em .


- Bồi dưỡng hs tình yêu văn học, cảm nhận được vẻ đẹp của văn học .
B. Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tham khảo tài liệu, đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới chu đáo, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, động não ....</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1. Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Kiểm tra bài cũ (2p): Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs .
3. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

<b> Hoạt động GV</b>


* Hoạt động 1 ( 3p): Gv nêu yêu cầu
của cuộc thi :


- Kể lại một câu chuyện em thích mà
em đã chuẩn bị ở nhà về các thể loại
VHDG ( Truyền thuyết, cổ tích....)


<b>? Những điều cần lưu ý khi kể chuyện </b>
là gì ?


<i><b>* Hoạt động 2 ( 55p): Thi kể chuyện .</b></i>
- GV lần lượt gọi hs lên kể chuyện,
yêu cầu cả lớp theo dõi, nhận xét cách
kể của bạn .


- GV nhận xét, sửa lỗi sai cho hs, cho
điểm .


* Hoạt động 3 ( 25p): Hoạt động
ngoại khóa .


- GV chọn một số nhóm thể hiện các
vở kịch đã chuẩn bị sẵn về các truyện
có hoặc khơng có trong chương trình .


<b> Hoạt động HS</b>


( Trả lời cá nhân ): kể phải đúng cốt
truyện, nội dung văn bản. lời kể phải rõ
ràng, mạch lạc, biết ngừng đúng chỗ, kể
diễn cảm có ngữ điệu.


- Phát âm chuẩn, tư thế kể phải đàng
hoàng, tự tin, mắt nhìn thẳng vào mọi
người .


- Biết mở đầu khi kể và biết cảm ơn người


nghe khi đã kể xong .


( Kể theo sự chuẩn bị bài ở nhà. Cả lớp
theo dõi, nhận xét, bổ sung )


( Các nhóm thể hiện sự chuẩn bị ở nhà, cả
lớp theo dõi, nhận xét, đánh giá )


<b> Nội dung</b>


<b>* Thi kể chuyện : </b>


* Hoạt động 5 (3p): Củng cố - dặn do :


- Về nhà đọc thêm một số truyện ngoài chương trình sgk .


- Tự đứng trước gương kể một câu chuyện, tự sửa sai cho mình hoặc kể cho một người thân nghe .
* Rút kinh nghiệm :


...
...
________________________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 4 / 10 /1 / 2008 TUẦN 19
Ngày dạy : Thứ 4 / 10 / 1 / 2008 PPCT : Tiết 73,74
BÀI 18: Tiết 1,2 - Văn bản : BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN


<b> (Tơ Hồi )</b>
<b> A - Mục tiêu cần đạt : </b>



Giúp hs: - Học và cảm nhận được các ý nghĩa, nội dung và hình thức của vb ( tính kiêu căng của t̉i trẻ có thể
làm hại đến người khác, khiến ta phải ân hận suốt đời; cần sống thân ái, đoàn kết với mọi người)


- Hiểu được nghệ thuật miêu tả loài vật sinh động, lời kể ở ngôi kể thứ nhất rất tự nhiên, ngôn ngữ chính xác,
Giàu tính tạo hình .


- Rèn kĩ năng đọc truyện đồng thoại, đọc lời đối thoại phù hợp với tính cách các nhân vật, tả vật.


- Giáo dục hs không nên kiêu căng, tự cao tự đại, cần khiêm tốn, biết giúp đỡ mọi người nhất là những người
yếu đuối, gặp khó khăn.


B. Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ,chuẩn bị bài mới chu đáo, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1. Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Kiểm tra bài cũ (2p): Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs .
3. Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới (1p) GV giới thiệu ngắn gọn về nhà văn Tô Hồi là nhà văn nởi tiếng của nền VHVN đặc</b></i>
biệt cho trẻ thơ. Ơng có nhiều tác phẩm có giá trị.... nhưng có tác phẩm đã để lại dấu ấn sâu sắc nhất là...


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1(5p): Tìm hiểu tác giả, tác



<i><b>phẩm .</b></i>


- Cho hs đọc phần chú thích sgk, trình bày
những nét cơ bản về nhà văn Tơ Hồi và
những ý chính về tác phẩm.


- GV khái quát , mở rộng: Bút danh Tơ Hồi
ơng lấy tên con sơng Tơ Lịch – tên huyện
Hồi Đức . Hiện nay ngồi 80 t̉i nhưng
ơng vẫn viết đều đặn , là một trong những
nhà văn hiện đại việt nam với số lượng : 150
cuốn .


? Nêu những hiểu biết của em về tác phẩm ?
- Truyện gồm 10 chương kể về cuộc phiêu
lưu của DM qua thế giới thiên nhiên tuổi
thơ, tác phẩm được viết khi nhà văn 21 tuổi,
dựa vào kỉ niệm của tuổi thơ ở vùng bưởi
quê mình .


- Thể loại là kí nhưng thực chất là truyện –
một tiểu thuyết đồng thoại , sử dụng 2 nghệ
thuật chủ đạo: tưởng tượng và nhân hóa .
*Hoạt động 2(11p): Đọc và tóm tắt văn bản
<b>Bước 1: Gv hướng dẫn đọc: Diễn cảm, chú ý</b>
- Đoạn 1: DM tự tả chân dung mình đọc với
giọng đọc to, vang, chú ý nhấn giọng ở các
ĐT, TT miêu tả thể hiện sự kiêu căng.


- Đoạn 2: Trêu chi Cốc chú ý đối thoại:


+ DM: Trịch thượng, khó chịu .


+ DC: Yếu ớt, rên rỉ .
+Chị Cốc: Giọng tức giận .
- Gọi 2 hs đọc văn bản .
Bước 2: Tóm tắt văn bản.


Yêu cầu hs tóm tắt văn bản, lắng nghe, nhận
xét, bở sung cách tóm tắt của hs.


- Cho hs đọc thầm chú thích sgk – giải thích
một số từ khó: 3,12,30...tìm từ đồng nghĩa
với từ: “Tự đắc”


* Hoạt động 3(25P) Tìm hiểu vb.


? Truyện được kể bằng lời của nhân vật nào?
Được kể theo ngôi kể thứ mấy ?


? Bài văn chia làm mấy đoạn ? nội dung
chính của mỗi đoạn ?


( Đọc thầm chú thích sgk, trình bày
ý chính về tác giả, tác phẩm ).


( Lắng nghe )


(Trả lời cá nhân, dựa vào các ý sgk )



( Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu
của Gv, cả lớp theo dõi bạn đọc,
nhận xét )


( Tóm tắt văn bản dự trên cơ sở
chuẩn bài ở nhà )


( Đọc thầm phần chú thích sgk )
- Từ đồng nghĩa : tự cao, kiêu ngạo,
kiêu căng .


( Trả lời cá nhân) yêu cầu đảm bảo
các ý: - Dế Mèn tự kể


- Ngôi kể thứ nhất .
* Vb chia làm 2 đoạn :


- Đoạn 1: từ đầu -> sắp đứng đầu
thiên hạ rồi : Bức chân dung tự họa
của DM .


- Đoạn 2: còn lại -> Bài học đường


<b>I. Giới thiệu tác giả </b>
<b>-tác phẩm : </b>


<b> ( sgk )</b>


<b>II.Đọc và tóm tắt văn</b>
<b>bản : </b>




<b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

- Cho hs đọc bằng mắt đoạn 1 sgk.


? DM xuất hiện phần đầu vb được tác giả
giới thiệu bằng một câu văn rất khái quát, đó
là câu văn nào ?


? Để làm nổi bật được một chàng dế thanh
niên cường tráng tác giả đã miêu tả qua
những chi tiết, hình ảnh nào ?


( Cho hs thảo luận nhóm theo các phần :
Hình dáng, tính cách, hành động..)


? Qua đó em có nhận xét gì về cách dùng từ
của tác giả khi miêu tả DM?


? Có thể thay những từ gần nghĩa hoặc đồng
nghĩa với những từ đó , em có nhận xét gì ?
? Nhận xét trình tự miêu tả, cách trình bày
đoạn văn của tác giả ?


? DM lấy làm “ hãnh diện với bà con” về vẻ
đẹp của mình, theo em DM có quyền hãnh
diện như thế khơng ?


? Qua đó chúng ta thấy hiện lên một chàng


dế ntn?


- GV khái quát ý , chuyển sang tiết 2 .


- GV cho hs khái quát vẻ đẹp của DM trong
phần 1 vb – Gv chuyển ý .(33p)


? Tính cách của DM được miêu tả qua
<b> Hoạt động GV</b>


những chi tiết nào ? ( hành động, ý nghĩ )


? DM tự nhận là “ Tợn lắm” “ xốc nổi”
“ngông cuồng” , qua những lời đó em có
nhận xét gì về tính cách của DM ?


? Từ đó em thấy DM có những nét nào đẹp,
nét nào chưa đẹp ?


GV: Đây là đoạn văn đặc sắc, độc đáo về


đời đầu tiên của DM.


( chú ý phần 1 văn bản, tìm chi tiết
trả lời cá nhân ):


- Câu 1,2 vb / T3.


( Tìm chi tiết đoạn văn 1sgk / t3)
<b> </b>



<b> </b>


( Khái qt kiến thức )
<b>-> Khơng có từ ngữ nào sánh được</b>
những từ ngữ mà nhà văn đã dùng.
- Tác giả lần lượt miêu tả từng bộ
phận cơ thể của DM.


- cách trình bày đoạn văn theo cách
diễn dịch.


( Tự bộc lộ):


- Có vì đó là tình cảm chính đáng.
- Khơng vì nó tạo thành thói tự kiêu
có hại cho DM sau này .


( Khái quát ý )


( TIẾT 74)


( Tìm chi tiết sgk cuối T3 -đầu T 4 )
<b> Hoạt động HS </b>


- DM tự thấy mình là liều lĩnh, thiếu
chín chắn, cho mình là nhất khơng
ai bằng .


- Kiêu căng, tự phụ, thích làm oai


với kẻ yếu .


( Tự bộc lộ theo ý kiến riêng của
bản thân )


<i><b>1. Bức chân dung tự</b></i>
<i><b>họa của Dế mèn : </b></i>
<i><b> </b></i>


<b>- Hình dáng: càng</b>
mẫn bóng...vuốt cứng
nhọn hoắt ...cánh dài
chấm đi..người màu
nâu bóng mỡ ..đầu to,
nởi từng tảng..răng
đen nhánh...râu dài,
uốn cong..


- Hành động:


Đạp phanh phách...vũ
phành phạch giịn
dã...nhai ngồm ngoạp
..trịnh trọng vuốt râu .
-> Dùng nhiều ĐT,
TT, từ ngữ miêu tả
đặc sắc, chính xác


<b> </b>



<b>-> Chàng dế thanh</b>
niên cường tráng,
khỏe mạnh, tự tin, yêu
đời .


- Tính cách:
<b> Nội dung</b>
Đi đứng oai vệ...cà
khịa với mọi
người..quát..đá


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

nghệ thuật tả vật, dùng nhiều tính từ, động
từ, từ láy, so sánh rất chọn lọc và chính xác.
Một chân dung tự họa vô cùng sống động về
chàng dế mèn .


- Cho hs chú ý đoạn 2, tóm tắt những sự việc
chính của đoạn 2 .


<b> </b>


? Mang tính kiêu căng vào đời, DM đã gây
ra những chuyện gì để phải ân hận suốt đời ?
? Tìm những chi tiết miêu tả hình ảnh, tính
nết của dế choắt ?


? So sánh, nhận xét về hình dáng, tính cách
của DM và DC ?


? Dưới con mắt của DM, DC hiện ra như thế


nào ? ( xưng hơ, hình dáng, tính cách ..)
? Thái độ đó tơ đậm tính cách gì của DM ?
? Hết coi thường DC, lại gây sự với chị cốc,
vì sao DM lại gây sự với người lớn hơn ?
<b> - Cho hs thảo luận nhóm: Diễn biến tâm lí</b>
của DM trong sự việc trên ?


? Việc DM dám gây sự với chị Cốc có phải
là hành động dũng cảm khơng ? Vì sao?
-> Kẻ phải chịu trực tiếp trị đùa này là DC
? Nhưng DM có chịu hậu quả nào khơng ?
nếu có thì đó là hậu quả gì ?


<b> Hoạt động GV</b>


? Thái độ của DM như thế nào khi DC chết?


? Theo em sự ăn năn, hối hận của DM có cần
thiết khơng ? Có thể tha thứ được khơng ?


? Cuối truyện hình ảnh DM đứng lặng hồi
lâu trước nấm mồ DC. Em hãy hình dung


( Chú ý phần 2 văn bản, tóm tắt
những sự việc chính ở phần 2 ):
- DM coi thường DC


- DM trêu chi Cốc dẫn đến cái chết
<b> DC.</b>



- Sự ân hận của DM.
( Tìm ý, trả lời cá nhân ):


- Khinh thường DC, dẫn đến cái
chết của DC.


<b>- DC: Như gã nghiện thuốc</b>
phiện...cánh ngắn ngủn, râu một
mẩu...mặt mũi ngẩn ngơ, hôi như cú
mèo...có lớn mà khơng có khơn.
<b>-> Trái ngược, đối lập nhau .</b>
- Xưng hô: chú mày.


<b>- Yếu ớt, xấu xí, lười nhác, đáng</b>
khinh


-> Tính kiêu căng


- Muốn ra oai với DC, muốn chứng
tỏ mình sắp đứng đầu thiên hạ.
( Thảo luận nhóm,tìm chi tiết sgk/7)
- Nghịch ranh trêu chị Cốc (chui tọt
vào hang, nằm bắt chân..nghĩ bụng.)
- hả hê vì trị đùa tai qi của mình.
- Sợ hãi khi nghe tiếng chị Cốc mở
DC ( Khiếp...nằm im thin thít..)
- Bàng hoàng vì hậu quả không
lường trước được)


-> Không, mà hành động đó là


ngông cuồng đã gây ra hậu quả
nghiêm trọng cho DC.


- Mất đi người bạn láng giềng.
- Bị DC dạy cho bài học nhớ đời
- Suốt đời ân hận vì lỡi lầm mình.
<b> Hoạt động HS</b>


-> Hối hận và xót thương ( quỳ
xuống....đắp mộ cho DC....đứng
lặng nghĩ về bài học đường dời đầu
tiên )


- Cần vì kẻ biết lỡi thì sẽ tránh được
lỡi .


- Có thể vì tình cảm của DM rất
chân thành. Cần nhưng khó tha thứ
vì hối hận cũng khơng thể làm cho
Choắt sống lại được .


-> Cay đắng vì lỡi lầm của mình,
xót thương DC, mong DC sống lại


<b>2. Bài học đường đời</b>
<i><b>đầu tiên của Dế Mèn</b></i>


<b> </b>


<b> </b>



<b> </b>


- Coi thường và tàn
nhẫn với Dế choắt.


<b> </b>


<b>- Bàng hồng vì hậu</b>
quả không lường trước
được.


<b>- Hoảng hốt, bất ngờ</b>
vì cái chết và lời
khuyên của DC .
<b> Nội dung</b>
- Ăn năn, hối hận nghĩ
về bài học đường đời
đầu tiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

tâm trạng của DM lúc này ?
* Hoạt động 4 (5p) Tổng kết .


? Câu chuyện rất hấp dẫn người đọc, có ý
nghĩa giáo dục cao. Điều gì làm cho truyện
có những thành cơng đó ?


? Nêu ý nghĩa của văn bản ?


- GV khái quát ý, cho hs đọc ghi nhớ



và nghĩ lại cách sống của mình.
( Tự bộc lộ theo cách nghĩ riêng của
cá nhân ).


<b> </b>


( Khái quát kiến thức )


<b> </b>


( Tự bộc lộ )


( Khái quát kiến thức )


( Đọc ghi nhớ sgk / 153 )


<b>III – Tổng kết:</b>
1. Nghệ thuật:


- cách miêu tả loài vật
sinh động, ngôn ngữ
miêu tả chính xác,
<b> giàu yếu tố gợi hình.</b>
- Kể chuyện từ ngơi
kể thứ nhất linh hoạt,
trí tưởng tượng độc
đáo.



2. Nội dung:


- Vẻ đẹp cường tráng
nhưng kiêu căng, xốc
nổi dẫn đến sự ân hận,
rút ra bài học đường
đời đầu tiên của DM.
* Hoạt động 5 (5p): Củng cố – luyện tập.


- Cho hs đọc phân vaintheo nhân vật: Người dẫn truyện, DM, DC, Cốc.
<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do. </b>


- Về nhà làm bài tập 1, hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở.


- Chuẩn bị bài “Phó từ”Đọc kĩ và làm các bài tập trong các mục ; trả lời các câu hỏi của các phần sgk.
* Rút kinh nghiệm :


...
...
...


____________________________________________


Ngày soạn : Thứ 7 / 12 / 1 / 2008 TUẦN 19
Ngày dạy : Thứ 3 / 15 / 1 / 2008 PPCT : Tiết 75
BÀI 18 - Tiết 3 – PHÓ TỪ


A - Mục tiêu cần đạt :
Giúp hs : - Hiểu được khái niệm phó từ .



- Hiểu và nhớ các loại ý nghĩa chính của phó từ .


- Luyện kĩ năng nhận biết tác dụng của phó từ trong cụm, trong câu và có ý thức vận dụng phó từ trong khi nói
và viết


B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ,chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân</b>
- Phương pháp động não, đàm thoại, ...


<b> D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1 . Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Kiểm tra bài cũ (3p): Kiểm tra chuẩn bị bài của hs .
3 – Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : GV lấy một số ví dụ: Hôm nay bạn Lan đã đi học .</b></i>
DT DT ? ĐT


</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1 (7p) Tìm hiểu mục I


- Yêu cầu hs đọc ví dụ1 sgk T12,
phần bảng phụ Gv đã chuẩn bị .
? Những từ in đậm bổ sung ý nghĩa
cho những từ nào ?



? Những từ được bổ sung ý nghĩa
thuộc từ loại nào ?


? Xác định các cụm trong các câu ?
các từ in đậm ở những vị trí nào
trong cụm ?


- GV nhận xét, đưa ra khái quát :
- Nếu cho từ in đậm là x , các từ
được bổ sung ý nghĩa là y có mơ hình
+ Đã, đi, cũng, ra = xy


+ Soi gương được, to ra = yx
- Yêu cầu lấy ví dụ theo mơ hình.
- Gv đưa ví dụ: ? xác định khởi ngữ
trong các câu sau:


1. Ai ơi chua ngọt đã từng


Non xanh..., xin đừng quên nhau.
2. rồi Dế Choắt tắt thở, tôi thương
lắm.


-> Nhấn mạnh: những từ in đậm trên
chỉ bổ sung ý nghĩa cho ĐT, TT
không bổ sung ý nghĩa cho DT.
Những từ đó gọi là phó từ ( hư từ).
? Em hiểu phó từ là gì ?


- Gv khái quát lại, cho hs đọc ghi nhớ


* Hoạt động 2(11) Tìm hiểu mục II.
<b> Hoạt động GV</b>


? Hãy xác định các phó từ trong các
câu sgk / 13.


( Đọc ví dụ a,b, tìm hiểu ví dụ)
* Những từ in đậm trong ví dụ:
a. Đã, cũng, vẫn, chưa, thật
b. Được, rất, ra, rất.


-> Những từ được bổ sung ý nghĩa thuộc
ĐT: Đi, ra, thấy, soi, nhìn .


TT: Lỡi lạc, ưa nhìn, to, bướng.
- Từ in đậm thường ở phần phụ trước hoặc
sau cụm từ .


( Lấy ví dụ theo mơ hình )


1. x + y : Đã từng ; đừng quên
2. y + x : thương lắm.




( Trả lời theo cách hiểu cá nhân )
( Đọc ghi nhớ sgk )
Hoạt động HS<b> </b>
( Làm cá nhân )



( Làm nhóm, điền các phó từ vào bảng )
PT đứng


trước


PTđứng
sau
Chỉ QH thời gian đã, đang


<b>I. Phó từ là gì ? </b>
<b>1. Ví dụ 1: Sgk /12.</b>
a. .... đã đi nhiều nơi
___


..quan cũng ra những
<b> ____</b>


...mà vẫn chưa thấy có
_____
... thật lỗi lạc
<b> ____</b>


b.Soi gương được... và
<b> _________</b>


rất ưa nhìn, đầu to ra
______ __
và ...rất bướng
<b> _____</b>
<b>* Nhận xét:</b>



<b>- Từ in đậm bổ sung ý</b>
nghĩa cho ĐT, TT.
- Vị trí : Đứng trước –
sau ĐT, TT, làm thành
phần phụ trước hoặc
sau cụm từ .


<b>2. Kết luận: </b>
<b> (Ghi nhớ / 12)</b>
<b>II . Các loại phó từ : </b>
<b> Nội dung</b>
<b>1. Tìm phó từ: </b>
a. Lắm


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143>

? Hãy tìm thêm một số từ trong mỗi
loại trên ?


- Gv cung cấp thêm:


+ PT tần số: Thường, năng, ít, hiếm,
ln ln, thường thường.


+ PT tình thái, đánh giá: vụt, bỡng
chợt, đột nhiên, tình lình, thoắt..
- GV khái qt ý, cho hs đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3 (15p): Luyện tập.
- Cho hs làm cá nhân.
- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.



- Đọc và nêu yêu cầu của bài tập 2.
-GV hướng dẫn hs làm bài tập 2:
+ Về nội dung : thuật lại sự việc DM
trêu chị cốc dẫn đến cái chết bi thảm
của Dế Choắt.


+ Độ dài: 3 -5 câu .


+ Kĩ năng : sử dụng phó từ.


- GV đọc chậm đoạn văn, yêu cầu hs
viết đẹp, đúng chính tả.


Chỉ mức độ Rất, thật lắm


Chỉ sự tiếp diễn
tương tự


vẫn,
cũng
Chỉ sự phủ định không,


chưa
Chỉ sự cầu khẩn đừng


Chỉ kết quả - hướng vào, ra


Chỉ khả năng được


- Thời gian: sẽ, sắp.



- Mức độ: q, vơ cùng, cực kì, hơi, khá.
- Tiếp diễn: cứ, đều, cùng, nữa.


- Phủ định: chẳng
- Cầu khiến: hãy, chớ..


- Kết quả và hướng: được rồi, xong, lên,
xuống,


- Khả năng: vẫn, chưa, có lẽ, chẳng, phải
chăng, nên chăng.


( Đọc ghi nhớ 2 sgk )


* Bài tập 1: Làm cá nhân, trả lời cả lớp
theo dõi, nhận xét, bở sung.


a. Đã đến ( thời gian); khơng cịn ngửi thấy
( pt phủ định, tiếp diễn tương tự); đã cởi bỏ
(thời gian); đều lấm tấm ( tiếp diễn tương
tự); đương trổ (thời gian) lại ( tiếp diễn)
sắp (thời gian) buông tỏa ra( kết quả)
những ; cũng ( tiếp diễn) sắp ( thời gian) có
; đã ( thời gian) về .


b. Càng đã ( thời gian)xâu được ( kết
quả)sợi chỉ


* Bài tập 2. ( Đọc to bài tập, thực hiện theo


hướng dẫn GV, một số em đọc bài làm của
mình, cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung ).


( Lắng nghe, viết chính tả tại lớp )


<i><b>* Ghi nhớ 2 / 14.</b></i>
<b>III – Lụn tập: </b>
<b>Bài tập 1: Tìm phó từ ,</b>
cho biết phó từ bở sung
cho ĐT, TT.


<b>Bài tập 2: Viết đoạn</b>
văn .


<b>Bài tập 3: Viết chính tả</b>
* Hoạt động 5 (5p): Củng cố : ( GV sử dụng phiếu học tập):


? Nhắn lại khái niệm phó từ ? các loại phó từ ?


? Xác định các phó từ, vị trí của các phó từ trong các câu sau:
a. Đẹp vô cùng tổ quốc ta ơi .


b. Trăng đang mọc


c. Bức tranh sơn mài rất đẹp .


d. Mặt trời xuống biển như hòn lửa .
Sóng đã cài then, đêm sập cửa
Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi


Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(144)</span><div class='page_container' data-page=144>

+ Đọc kĩ các tình huống trong mục I, trả lời các câu hỏi trong mục I.
+ Đọc vb “ bài học đường đời đầu tiên” , nghiên cứu ghi nhớ sgk.


* Rút kinh nghiệm: ...
...
...
. _______________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 4 / 16/ 1 / 2008 TUẦN 19
Ngày dạy : Thứ 6 / 18 / 1 / 2008 PPCT : Tiết 76
BÀI 18 - Tiết 4 – TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN MIÊU TẢ .


A - Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs : - Nắm được những hiểu biết chung nhất về văn miêu tả trước khi đi sâu vào một số thao tác chính
nhằm tạo lập văn bản này .


- Nhận diện được những đoạn văn, bài văn miêu tả .


- Hiểu được những tình huống nào thì người ta dùng văn miêu tả .
B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ,chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân</b>
- Phương pháp động não, đàm thoại, ...



<b> D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1 . Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Kiểm tra bài cũ (3p): Kiểm tra chuẩn bị bài của hs .
3 – Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : GV cho hs nhắc lại những kiến thức sơ lược về văn miêu tả ở bậc tiểu học- Gv nhận </b></i>
xét...để hiểu thêm, khắc sâu thêm về văn miêu tả bài học này chúng ta sẽ tìm hiểu .


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> Nội dung
*Hoạt động 1(18p)Tìm hiểu


<i><b> mục I</b></i>


- Yêu cầu hs đọc ví dụ1 sgk T15,?
? Ở trong những tình huống nào
cần dùng văn miêu tả ? vì sao ?




-> Việc sử dụng văn miêu tả rất
cần thiết .


? Từ việc tìm hiểu 3 tình huống
trên, hãy nêu một số tình huống
khác tương tự ?


( Gợi ý: muốn mua cái áo, con gấu
bông ở chơ...làm thế nào để mẹ


phân biệt được chiếc áo, con gấu
bơng đó để mẹ mua cho em ? )
- Cho hs đọc thầm vb” Bài học...”
xác định 2 đ.v miêu tả DM –DC.
<b> Hoạt động GV</b>


? Hai đoạn văn đã giúp chúng ta
hình dung được 2 chú dế. Những
chi tiết cụ thể nào giúp em hình
dung dược điều đó ?


( Đọc ví dụ ví dụ 1 tìm hiểu ví dụ)


- Cả ba tình huống đều dùng văn miêu tả
( căn cứ vào hoàn cảnh và mục đích giao tiếp )
+ Tình huống 1: Tả con đường và ngơi nhà để
người khách nhận ra khơng bị lạc.


+ Tình huống 2: Tả cái áo cụ thể để người bán
hàng lấy khơng bị lẫn, mất thời gian.


+ Tình huống 3: Tả chân dung người lực sĩ.
( Trả lời cá nhân ):


- Tả con gấu bống.
- Tả ngôi trường của em.


<b> </b>


( Đọc thầm văn bản, xác định 2 đoạn văn miêu


tả DM, DC )


<b> Hoạt động HS</b>


- DM: càng, vuốt, kheo , đầu, cánh, râu, răng,
động tác oai...


- DC: gậy gò, cao lêu nghêu, ốm yếu ..


<b>I. Thế nào là văn miêu</b>
<b>tả : </b>


<i>1. Các tình huống / sgk</i>
<i>15.</i>


<i>2. Các đoạn văn miêu</i>
<i>tả trong văn bản “ Bài </i>
<b> Nội dung</b>
<i>học...”</i>


<b>- Miêu tả DM</b>


“ Bởi tôi ăn uống....Lên
vuốt râu”


</div>
<span class='text_page_counter'>(145)</span><div class='page_container' data-page=145>

? Để có được hình ảnh Dc – DM
sinh động, rõ nét đó nhà văn Tơ
Hồi đã phải có những điều gì ?
? Qua những tình huống và đoạn
văn trên , em hiểu thế nào là văn


miêu tả?


- GV khái quát ý, đọc ghi nhớ sgk
* Hoạt động 3 (15p): Luyện tập.
- Cho hs đọc bài tập 1, thảo luận
nhóm .


- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.


- Đọc và nêu yêu cầu của bài tập
2.


-GV hướng dẫn hs làm bài tập 2:
Cần nêu được những đặc điểm
sau:


+ không khí, ...
+ Bầu trời ...
+ Câu cối ...


+ Khuôn mặt...


+ nét mặt..miệng..răng..


- Năng lực quan sát, nhận xét, cách sử dụng từ
ngữ...


-> Giúp người đọc người nghe hình dung
được những đặc điểm, tính chất nổi bật của sự
việc, sự vật, con người, phong cảnh...



những cái đó như hiện ra trước mắt người đọc,
người nghe.


( Đọc ghi nhớ sgk / 16 )


( Đọc bài tập 1, thảo luận nhóm, cử đại diện
trả lời cá nhân )


Đoạn văn a: tái hiện chân dung DM , DM
được nhân hóa khỏe, đẹp, trẻ trung


( càng mẫn bóng, vuốt cứng, nhọn hoắt...)
Đoạn văn b: Tái hiện hình ảnh chú bé Lượm
nhỏ bé, nhanh nhen, đáng yêu ( bé loắt choắt,
chân thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô
đội lệch, mồm huýt sáo, nhảy..).


Đoạn văn c: Tái hiện cảnh hồ, ao, bãi sau trận
mưa lớn, một thế giới loài vật ồn ào, náo
nhiệt. ( nước...có, sếu, vạc, ..cãi nhau...cị bì
bõm..)


* Bài tập 2. (Đọc to bài tập, thực hiện theo
hướng dẫn GV, một số nhóm đọc bài làm của
mình,cả lớp theo dõi nhận xét, bở sung)


a. Tìm ý viết đoạn văn nêu đặc điểm nổi bật
của mùa đông:



+ Lạnh lẽo, ẩm ướt, gió bấc và mưa phùn,
đêm dài ngày ngắn.


+ Bầu trời u ám, nhiều mây, cây cối trơ trọi,
khẳng khiu.


+ Mùa của hoa: Đào, mai, mận chuẩn bị cho
mùa xn đến.


b. tìm ý tả khn mặt mẹ :
- Khuôn mặt mẹ....


- Những nét trên khn mặt: mắt, miệng, răng,
tóc,...


anh ...hang tơi”


<b>2. Kết luận : </b> <i><b>(Ghi</b></i>
<i><b>nhớ/ 16 )</b></i>


<b>II .Luyện tập: </b>
<b>1.Bài tập 1: sgk / 16.</b>
Đoạn văn a: tái hiện
chân dung DM , DM
được nhân hóa khỏe,
đẹp, trẻ trung


Đoạn văn b: Tái hiện
hình ảnh chú bé Lượm
nhỏ bé, nhanh nhen,


đáng yêu


Đoạn văn c: Tái hiện
cảnh hồ, ao, bãi sau
trận mưa lớn, một thế
giới loài vật ồn ào, náo
nhiệt.


<b>2. Viết đoạn văn: </b>
a. Tìm ý viết đoạn văn
nêu đặc điểm nởi bật
của mùa đơng.


b. Tìm ý tả lại khuôn
mặt mẹ.


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố : ( GV sử dụng phiếu học tập):
? Nhắn lại khái niệm phó từ ? các loại phó từ ?


</div>
<span class='text_page_counter'>(146)</span><div class='page_container' data-page=146>

c. Bức tranh sơn mài rất đẹp . d. Mặt trời xuống biển như hòn lửa .
Sóng đã cài then, đêm sập cửa


Đoàn thuyền đánh cá lại ra khơi
Câu hát căng buồm cùng gió khơi.
<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, học bài cũ.
- Chuẩn bị bài “ Tìm hiểu chung về văn miêu tả”


+ Đọc kĩ các tình huống trong mục I, trả lời các câu hỏi trong mục I.


+ Đọc vb “ bài học đường đời đầu tiên” , nghiên cứu ghi nhớ sgk


________________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 2 / 21 /1 / 2008 TUẦN 20
Ngày dạy : Thứ 3 / 22 / 1 / 2008 PPCT : Tiết 77
BÀI 18: Tiết 1 - Văn bản : SÔNG NƯỚC CÀ MAU


<b> ( Đoàn Giỏi )</b>
<b> A - Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp hs: - Cảm nhận được sự phong phú và đọc đáo của thiên nhiên sông nước cà mau.


- Hiểu được nghệ thuật miêu tả cảnh sông nước của tác giả dựa trên quan sát trực tiếp, ngôn ngữ chính xác,
giàu tính tạo hình .


- Thấy được tình cảm gắn bó của tác giả đối với vùng đất này, từ đó giáo dục hs lịng u q hương, đất nước.
- Rèn kĩ năng đọc, cảm thụ một văn bản miêu tả phong cảnh, cảnh vật.


B. Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới chu đáo, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, cá nhân, thuyết trình, đàm thoại, động não ....</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1. Ôn định tổ chức ( 1p) .
2. Kiểm tra bài cũ (5p):



<i><b>Câu 1 (4đ): Điền từ (Đ) đúng, (S) sai và các câu sau sao cho thích hợp: </b></i>
a. (...) DM là một nhân vật có vẻ đẹp cường tráng, khỏe mạnh, lanh lợi.


b. (...) Qua sự việc trêu đùa chị Cốc dẫn đến cái chết của DC làm bài học đường đời đầu tiên của DM.
c. (...) Tác phẩm sử dụng nghệ thuật miêu tả loài vật sinh động, ngôi kể thứ nhất, ngôn ngữ chính xác, giàu
tính tạo hình.


d.(...) DC là nhân vật được tác giả thể hiện rõ nét, tư tưởng của nhà văn muốn gửi gắm.


<i><b>Câu 2 (6đ): Trình bày những suy nghĩ, bài học của bản thân em sau khi học xong văn bản, từ nhân vật DM ? </b></i>
3. Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới (1p) GV dẫn dăt câu thơ: Tổ quốc tôi như một con tàu.. Mũi thuyền ta đó mũi Cà Mau .</b></i>
<b> Hoạt động GV</b>


* Hoạt động 1(4p): Tìm hiểu TG,TP.
- Cho hs đọc phần chú thích sgk, trình
bày những nét cơ bản về nhà văn Đồn
Giỏi và những ý chính về tác phẩm.
? Bài văn “ Sông nước Cà Mau” được
trích trong truyện nào ?


*Hoạt động 2(7p): Đọc và tìm hiểu
<i><b>chú thích .</b></i>


<b>Bước 1: Gv hướng dẫn đọc: Diễn cảm,</b>
chú ý:


<b> Hoạt động GV</b>



- Đoạn đầu giọng đọc chậm, giọng miên
man, đều đều, càng về sau cần đọc
nhanh hơn .


<b> Hoạt động HS</b>


Đọc thầm chú thích sgk, trình bày ý
chính về tác giả, tác phẩm ).




( Trả lời cá nhân ) – tìm ý phần chú thích
sgk phần giới thiệu truyện “ Đất rừng
phương nam”




<b> Hoạt động HS</b>


<b> Nội dung</b>
<b>I. Giới thiệu tác giả - </b>
<b>tác phẩm</b>


( sgk / 20)


<b>II. Đọc và tìm hiểu chú </b>
<b>thích: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(147)</span><div class='page_container' data-page=147>

- Đoạn tả chợ giọng đọc vui, linh hoạt.
- Gọi 2 hs đọc văn bản .



Bước 2: - Cho hs đọc thầm chú thích
sgk – giải thích một số từ địa phương.
* Hoạt động 3(15P) Tìm hiểu vb.
? Bài văn miêu tả cảnh gì ? được miêu
tả theo trình tự nào ?


? Dựa vào trình tự miêu tả em hãy tìm
bố cục của đoạn văn ?


? Xác định ngôi kể, vị trí người kể
chuyện, vị trí đó có thuận lợi gì cho
việc quan sát, miêu tả ?


- Ch hs đọc phần 1 vb .


? Trong phần đầu văn bản những dấu
hiệu nào của thiên nhiên Cà Mau gợi
cho con người nhiều ấn tượng khi đi
qua ?


? Đó là ấn tượng nào ?


? Các ấn tượng đó được diễn tả qua các
giác quan nào của tác giả ?


? Những biện pháp mà tác giả sử dụng
trong đoạn văn ?


? Từ đó em hình dung ntn về cảnh sông


nước cà mau qua ấn tượng ban đầu của
tác giả ?


- Cho hs chú ý phần 2 văn bản .


? Trong đoạn văn tác giả làm nổi bật
những nét độc đáo nào của cảnh sông
nước cà mau ?


? Những biểu hiện cụ thể làm nên sự
độc đáo của tên sông, tên đất xứ sở này


<b> Hoạt động GV</b>


? Em có nhận xét gì về cách đặt tên ?
? Những địa danh đó gợi ra đặc điểm gì


( Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của
Gv, cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét )
( Đọc thầm phần chú thích sgk )


( Trả lời cá nhân) yêu cầu đảm bảo các ý:
* Bài văn tả cảnh quan sông nước vùng
Cà Mau ở cực nam của tở quốc.


- Trình tự miêu tả : đi từ ấn tượng chung
về thiên nhiên vùng đất Cà Mau -> miêu
tả thuyết minh về kênh rạch, sơng ngịi
với cảnh vật hai bên bờ -> cảnh chợ năm
căn .



* Bố cục: 3 phần.


- Phần 1: Từ đầu -> màu xanh đơn điệu:
ấn tượng ban đầu về tồn cảnh sơng
nước cà mau.


- Phần 2: Tiếp -> khói sóng ban mai :
cảnh kênh rạch sơng ngịi .


- Phần 3: Cảnh chợ năm căn .
* Ngôi kể thứ nhất.


-> tác giả nhập vai người kể xưng tôi
( chú bé An)- người kể ở vị trí trên con
thuyền xi theo các kênh rạch. Vị trí đó
thuận lợi cho việc miêu tả cảnh quan
theo trình tự tự nhiên hợp lí .


( Đọc bằng mắt phần 1 vb, tìm ý trả lời
cá nhân ):


- Sơng ngịi, kênh rạch.
- Trời, nước, cây .
- Tiếng sóng biển .


( Tìm ý sgk về sơng ngịi, kênh, rạch,
mây, nước...)


-> Thị giác, thính giác .


(Khái quát kiến thức )
( Khái quát ý )


( Đọc bằng mắt phần 2 văn bản )


<b> -> Nét độc đáo trong cách đặt tên sơng,</b>
tên đất, dịng chảy năm căn và rừng đước
năm căn.


<b>- Căn cứ vào đặc điểm của nó mà gọi tên</b>
+ Rạch mái giầm ( nhiều cây mái giầm)
+ Kênh bọ mắt ( nhiều bọ mắt )


<b>+ Kênh ba khía ( nhiều con ba khía)</b>
+ Năm căn ( nhà năm căn )


Hoạt động HS


-> Dân dã, mộc mạc theo lối dân gian .
- Phong phú, đa dạng hoang sơ gắn bó


<b>III. Tìm hiểu văn bản : </b>


<b>1. Ấn tượng ban đầu về </b>
<i><b>tồn cảnh sơng nước </b></i>
<i><b>Cà Mau : </b></i>


- Sơng ngịi, kênh rạch
chi chít như mạng nhện
- Trời, nước, cây tồn


một màu xanh.


- Tiếng sóng biển rì rào.
<b>-> Tả xen kể, liệt kê,</b>
điệp từ, so sánh..


=> Không gian rộng lớn
mênh mơng.


<b>2. Cảnh sơng ngịi,</b>
<b>kênh rạch Cà Mau: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(148)</span><div class='page_container' data-page=148>

về thiên nhiên và cuộc sống Cà Mau ?
? Ở đoạn văn tiếp theo tác giả tiếp tục tả
con sông năm căn và rừng đước, dịng
sơng. Những sự vật ấy được miêu tả
bằng những chi tiết nổi bật nào ?


? Theo em cách tả cảnh ở đây có gì độc
đáo ? Tác dụng của cách tả này ?
? Đoạn văn tả sông và đước năm căn
tạo nên một thiên nhiên như thế nào
trong tưởng tượng của em ?


? Em có nhận xét gì về các động từ chỉ
hoạt động trong câu “ Thuyền chúng tơi
thốt qua kênh bọ mắt, đở ra cửa sơng
lớn, xi về năm căn” có thể đởi chỗ
các động từ ấy cho nhau được không ?



- Cho hs đọc phần 3 văn bản.


? Cà Mau không chỉ độc đáo ở cảnh
thiên nhiên sơng nước mà cịn hấp dẫn
ở cảnh sinh hoạt nơi cộng đồng chợ
búa. Quang cảnh chợ năm căn hiện lên
vừa thân thuộc vừa lạ lùng, điều đó
được thể hiện qua những chi tiết nào ?


? Trong đoạn văn này tác giả đã sử
dụng chủ yếu nghệ thuật nào ?


? Với những nghệ thuật đó cho chúng ta
hình dung về chợ năn căn ntn?


* Hoạt động 4 (5p) Tổng kết .


? Hãy khái quát lại những nét nghệ
thuật đặc sắc – nội dung của văn bản ?
- GV khái quát ý, cho hs đọc ghi nhớ


với cuộc sống lao động của con người .
( Thảo luận nhóm tìm chi tiết miêu tả
rừng đước và sông năm căn )


<b> - Tả trực tiếp bằng thị giác, thính giác.</b>
- Dùng nhiều từ so sánh





( Khái quát kiến thức )


- Thoát ra: con thuyền vượt qua một nơi
khó khăn nguy hiểm.


- Đở ra: Diễn tả con thuyền từ kênh nhỏ
đổ ra con sông lớn .


- Xuôi về: diễn tả con thuyền nhẹ nhàng
xuôi theo dịng nước nơi êm ả.


-> Khơng thể thay đởi vị trí vì sẽ làm sai
lạc nội dung đặc biệt là sự diễn tả trạng
thái của con người trong mỗi khung cảnh
( Đọc thầm phần còn lại văn bản )
( Thảo luận nhóm tìm chi tiết ):
* Quen thuộc:


- Nằm sát bên bờ sông ồn ào, đông vui,
tấp nập.


- những túp lêu thô sơ nằm cạnh những
ngôi nhà gạch..


- những bến vận hà nhộn nhịp....
- những lào hầm than gỗ...
- những ngôi nhà bè....


- bán nhiều thứ hàng của nhiều dân tộc....
-> Lối kể liệt kê, dùng từ miêu tả so sánh



<b> </b>


( Khái quát kiến thức )


( Tự bộc lộ )
<b> </b>


- Dịng sơng: rộng hơn
ngàn thước ....nước đổ
ầm ầm...cá bơi hàng đàn
- Rừng đước:


dựng cao ngất


như....mọc dài thành bãi,
ngọn bằng thẳng tắp..lớp
này chồng lên lớp kia.
-> Nghệ thuật miêu tả,
so sánh.


=> Thiên nhiên hùng vĩ,
nên thơ, trù phú, giàu
sức sống .


<b>3. Cảnh chợ Năm Căn: </b>


- Nằm sát bờ sông ồn ào,
đông vui, tấp nập.



- những túp lều...ngôi
nhà gạch...bến vận
hà...ngôi nhà bè...


-> Dùng từ miêu tả liệt
kê, so sánh.


=> Cảnh tượng đông vui,
tấp nập, độc đáo.


<b>III – Tổng kết:</b>
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng nhiều biện
pháp nghệ thuật linh
hoạt: kể xen lẫn miêu tả,
so sánh, dùng nhiều
động, tính từ m.tả sự vật.
- Quan sát, miêu tả cụ
thể các chi tiết đặc sắc,
độc đáo .


</div>
<span class='text_page_counter'>(149)</span><div class='page_container' data-page=149>

2. Nội dung:


- Cảnh sông nước Cà
Mau đẹp, rộng lớn, hùng
vĩ, đầy sức sống.


- Cuộc sống trù phú, độc
đáo ở những vùng đất
tận cùng phía nam của tổ


quốc .


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố – luyện tập.


? Viết đoạn văn ngắn trình bày cảm nhận của em về vùng đất Cà Mau qua vb ?
? Đọc thêm đoạn thơ sgk / 23.


<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do. </b>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở.


- Chuẩn bị bài “so sánh” Đọc kĩ và làm các bài tập trong các mục ; trả lời các câu hỏi của các phần sgk.
* Rút kinh nghiệm :


...
...
...


____________________________________________


Ngày soạn : Thứ 2 / 21 / 1 / 2008 TUẦN 20
Ngày dạy : Thứ 3 / 22 / 1 / 2008 PPCT : Tiết 78
BÀI 19 - Tiết 2 – SO SÁNH


A - Mục tiêu cần đạt :
Giúp hs : - Hiểu được khái niệm và cấu tạo của so sánh .


- Biết cách quan sát sự giống nhau giữa các sự vật để tạo ra những để tạo những sự so sánh đúng tiến đến những
So sánh hay.



- Luyện kĩ năng nhận biết và phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép so sánh trong văn bản .
- Có ý thức vận dụng phép so sánh trong văn nói và văn viết của bản thân


B - Chuẩn bị :


</div>
<span class='text_page_counter'>(150)</span><div class='page_container' data-page=150>

HS : Học bài cũ,chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân</b>
- Phương pháp động não, đàm thoại, ...


<b> D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1 . Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Kiểm tra bài cũ (5p):


<i><b>Câu 1 (1đ): Điền từ thích hợp vào chỡ trống để có khái niệm đúng về phó từ : </b></i>
“ Phó từ là những từ chuyên đi kèm với ĐT, TT để...cho ĐT, TT”
<i><b>Câu 2 (1đ): Phó từ đứng trước ĐT, TT khơng bở sung cho ĐT, TT ý nghĩa gì ? </b></i>
a. Quan hệ thời gian, mức độ. c. Sự phủ định, cầu khiến.


b. Sự tiếp diễn tương tự . d. Quan hệ trật tự .


<i><b>Câu 3 (8đ): Đặt 2 câu có phó từ đứng trước ĐT, TT và 2 câu có phó từ đứng sau ĐT, TT? </b></i>
3 – Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : GV lấy ví dụ so sánh để dẫn vào bài .</b></i>
<b> Hoạt động GV</b>


* Hoạt động 1 (7p) Tìm hiểu mục I
- Yêu cầu hs đọc ví dụ1 sgk T20


phần bảng phụ Gv đã chuẩn bị .
? Tìm những tập hợp từ ( cụm từ )
chứa hình ảnh so sánh trong các câu?
? Trong những câu trên các sự vật, sự
việc nào được so sánh với nhau ?
<b> Hoạt động GV</b>


? Vì sao lại so sánh được như vậy ?
GV: “Trẻ em” mần non của đất nước
có nét tương đồng với “búp trên
cành” mần non của cây cối -> đó là
sự tương đồng về hình thức lẫn tính
chất .


? So sánh như vậy nhằm much đích
gì ?


- Cho hs tìm hiểu câu 3 mục I.


? Ở đây có sự so sánh sự vật nào với
sự vật nào ?


? Hai sự vật này có gì giống và khác
nhau ?


? Sự so sánh ở ví dụ này có gì khác
với sự so sánh của 2 ví dụ trên ?
? Qua đó em hiểu thế nào là so sánh?
- Gv khái quát lại, cho hs đọc ghi
nhớ



* Hoạt động 2(11) Tìm hiểu mục II.
- Kẻ bảng, hướng dẫn hs điền những
tập hợp chứa hình ảnh so sánh vào
mơ hình .


? Lấy ví dụ có chứa từ so sánh – kẻ
vào bảng mơ hình ?


<b> Hoạt động HS</b>
( Đọc ví dụ a,b, tìm hiểu ví dụ)
- Các từ: + búp trên cành


+ Hai dãy trường thành vô tận
a. “Trẻ em” được so sánh “ búp trên cành”
b. “Rừng đước dựng lên cao ngất” so với
<b> Hoạt động HS</b>


“ Hai dãy trường thành vơ tận”


-> Cơ sở so sánh: vì giữa chúng có những
điểm giống nhau nhất định(nét tương đồng)


-> Nhằm làm nổi bật được cảm nhận của
người viết, người nói về những sự vật được
nói đến làm cho câu văn, câu thơ có hình
ảnh, gợi cảm .


( Đọc vd3 sgk / 24 mục II.)
- So sánh con mèo – con hổ .


- 2 con vật này :


+ Giống nhau về hình thức: lơng vằn .
+ Khác nhau về tính chất : mèo hiền, hổ dữ.
-> Sự so sánh này chỉ ra sự tương phản giữa
hình thức và tính chất của sự vật cụ thể : con
mèo .


( Khái quát kiến thức )
( Đọc ghi nhớ 1 sgk )


( Lắng nghe, điền vào bảng theo mẫu sgk)


vế A PDSS từ SS vế B


a.Trẻ em
b. rừng
đước


dựng lên
cao ngất


như
như


búp trên..
hai dãy
trường ....
* Ví dụ: a. Áo chàng đỏ tựa ráng phai



<b> Nội dung</b>
<b>I. So sánh là gì ? </b>
<b>1. Ví dụ 1: Sgk /24</b>
a. Trẻ em (như)búp
trên


b. Rừng đước dựng
lên cao ngất (như)
haidãy trường thành ..
<b> Nội dung</b>
<b>->Các hình ảnh so</b>
sánh với nhau có điểm
giống nhau nhất định (
về hình thức, tính
chất, chức năng )


<b>2. Kết luận: </b>
<b> (Ghi nhớ / 24)</b>
<b>II . Cấu tạo của phép</b>
<b>so sánh : </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(151)</span><div class='page_container' data-page=151>

? Vậy một phép so sánh đầy đủ có
những yêu cầu nào ?


? Trong ví dụ b thiếu bộ phận nào ?
- Yêu cầu đọc to bài 3 mục II.


? Cấu tạo của phép so sánh ví dụ a-b
có điều gì đặc biệt ?



- GV khái quát ý, cho hs đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3 (15p): Luyện tập.
- Cho hs làm nhóm


? Nêu yêu cầu bài tập ?
- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.


<b> </b>


<b> Hoạt động GV</b>


- Cho hs làm cá nhân, trả lời, cả lớp
nhận xét, bổ sung.


- Cho hs làm cá nhân , báo cáo


vế A pdss từss vế B


Ngựa chàng sắc trắng như là tuyết in .
vế A pdss từ ss vế B
b. Thân em như ớt trên cây


vế A từ ss vế B


Càng tươi ngoài vỏ, càng cay trong lòng.
* Phép so sánh đầy đủ gồm:


- Vế A ( sự vật được so sánh )
- Phương diện so sánh .
- Từ so sánh .



- Vế B ( sự vật đưa ra để so sánh )
-> Thiếu phương diện so sánh.
( Đọc cá nhân mục I 3)
( Trả lời cá nhân)


( Đọc ghi nhớ sgk )


* Bài tập 1: ( Làm nhóm, báo cáo, nhận xét,
bở sung)


a. Thầy thuốc như mẹ hiền ( người – người )
Sơng ngịi kênh rạch như mạng nhện(vật
-vật).


b. Cá bơi hàng đàn... như người bơi ếch...
( vật – người )


<b> Hoạt động HS</b>


- Sự nghiệp của chúng ta như rừng cây
đương lên đầy nhựa sống và ngày càng lớn
mạnh nhanh chóng ( cái cụ thể - cái trừu
tượng )


* Bài tập 2. ( Đọc to bài tập, thực hiện theo
hướng dẫn GV, trả lời cá nhân )


- Khỏe như voi / trâu.



- Đen như cột nhà cháy / bồ hịn .
- Trắng như bơng / tuyết .


- Cao như sào / sếu .


* Bài tập 3: Tìm những câu có phép so
sánh trong vb “ Bài học....” “ sông nước..”


<i><b>* Ghi nhớ 2 /T 24.</b></i>
<b>III – Luyện tập: </b>
<b>Bài tập 1: Tìm ví dụ</b>
theo mẫu sgk.


Nội dung


<b>Bài tập 2: Điền vế B</b>
để có phép so sánh.


<b>Bài tập 3. Tìm những </b>
câu có phép so sánh
trong vb “ Bài học....”
“ sông nước..”


* Hoạt động 5 (3p): Củng cố : Điền từ đúng (Đ), sai (S) vào các câu sau:
(...) so sánh là gọi tên sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng.
(...) so sánh là đối chiếu sự vật này với sự vật khác có nét tương đồng.
(...) sử dụng phép so sánh tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.
(...) Mơ hình của so sánh: vế A, PDSS, từ SS, vế B.



<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, học bài cũ.
- Chuẩn bị bài “ Quan sát, tưởng tượng....”


+ Đọc kĩ các đoạn văn trong mục I, trả lời các câu hỏi trong mục I.
+ Đọc vb “ bài học đường đời đầu tiên” , nghiên cứu ghi nhớ sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(152)</span><div class='page_container' data-page=152>

Ngày soạn : Thứ 2 / 21 /1 / 2008 TUẦN 20
Ngày dạy : Thứ 4 / 23 / 1 / 2008 PPCT : Tiết 79 -80
BÀI 19: Tiết 3 – 4 : QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG, SO SÁNH VÀ


<b> NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ </b>
<b> A - Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp hs: - Thấy được vai trò và tác dụng của quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xetstrong văn miêu tả .
- Bước đầu hình thành cho hs kĩ năng quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét khi miêu tả .


- Nhận diện và vận dụng được những thao tác cơ bản trên trong đọc và viết văn bản .
B. Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ,chuẩn bị bài mới chu đáo, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, động não ....</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1. Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Kiểm tra bài cũ (5p):
<i><b>Câu 1 (2đ): Điền từ thích hợp để có khái niệm đúng: </b></i>


“ Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc , người nghe hình dung những ...của sự vật, sự việc,
con người, phong cảnh, làm cho những cái đó như hiện ra trước mắt người đọc, người nghe”


<i><b>Câu 2 (1đ): Nhận xét nào sau đây chưa chính xác về vai trò và đặc điểm của văn miêu tả : </b></i>
a. Giúp hình dung được những đặc điểm nổi bật của một sự vật, sự việc, con người.


b. Làm hiện ra trước mắt những đặc điểm nổi bật của một sự vật, sự việc, con người.
c. Bộc lộ rõ nhất năng lực quan sát của người viết, người nói.


d.* Bộc rõ nhất tâm trạng của người, vật được miêu tả .
<i><b>Câu 3 (6đ): Trình bày bài tập 4 (b) ? </b></i>


3. Bài mới:


</div>
<span class='text_page_counter'>(153)</span><div class='page_container' data-page=153>

<b> Hoạt động GV</b>


* Hoạt động 1(38p): Tìm hiểu mục I.
- Cho hs đọc các đoạn văn sgk / 27,
thảo luận bài tập 1,2 .


- GV phân nhóm thảo luận:
+ Tở 1: Đoạn văn 1.


+ Tổ 2: Đoạn văn 2.
+ Tổ 3: Đoạn văn 3.
+ Tổ 4: Bài tập 3.



- Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận theo hệ thống câu hỏi sgk.
? Đoạn văn 1 đối tượng miêu tả là ai ?
những đặc điểm nổi bật được thể hiện
qua những từ ngữ, hình ảnh nào?
? Tìm những câu văn có sự liên tưởng,
so sánh , sự liên tưởng và so sánh có gì
độc đáo ?


? Đoạn văn 2 đối tượng miêu tả là ai ?
những đặc điểm nổi bật được thể hiện
qua những từ ngữ, hình ảnh nào?
? Tìm những câu văn có sự liên tưởng,
so sánh , sự liên tưởng và so sánh có gì
độc đáo ?


? Đoạn văn 3 đối tượng miêu tả là ai ?
những đặc điểm nổi bật được thể hiện
qua những từ ngữ, hình ảnh nào?
? Tìm những câu văn có sự liên tưởng,
so sánh , sự liên tưởng và so sánh có gì
độc đáo ? ở đây tác giả sử dụng bp nghệ
thuật gì ?


( GV nói kĩ về sự liên tưởng của tác giả
khi miêu tả )


? Để viết được các đoạn văn đó, người
viết cần có những năng lực nào ?
<b> Hoạt động GV</b>



- Yêu cầu tổ 4 báo cáo kết quả thảo


<b> Hoạt động HS</b>


( Đọc các đoạn văn sgk / 27, thảo luận
nhóm)


<i>( Tổ 1 báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp</i>
<i>theo dõi, nhận xét, bổ sung )</i>


* Đoạn văn 1:


- Đối tượng miêu tả: Dế choắt


- Đặc điểm nổi bật: gầy, ốm yếu, đáng
thương .


- Đặc điểm đó được thể hiện qua từ ngữ,
hình ảnh: gầy gị, lêu nghêu, bè bè, cánh
ngắn củn ...


- Sự liên tưởng, so sánh độc đáo: Như gã
nghiện thuốc phiện...như người cởi
trần...mặt mũi lúc nào cũng ngẩn ngẩn,..
<i>( Tổ 2 báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp</i>
<i>theo dõi, nhận xét, bổ sung )</i>


* Đoạn văn 2:



- Đối tượng miêu tả: Cảnh đẹp thơ mộng
và hùng vĩ của sông nước Cà Mau.
- Đặc điểm nổi bật: Sơng ngịi, kênh
rạch....màu xanh của trời, nước... tiếng
gió...dịng sơng Năm Căn...rừng đước.
<b>- Những câu văn thể hiện sự liên tưởng,</b>
so sánh: ...Như mạng nhện ....như người
bơi ếch...như hai dãy trường thành...


<i>( Tổ 3 báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp</i>
<i>theo dõi, nhận xét, bổ sung )</i>


* Đoạn văn 3:


<b>- Miêu tả cảnh mùa xuân tươi đẹp và náo</b>
nức như ngày hội .


- Đặc điểm nổi bật: Cây gạo, hoa gạo,
chim...


<b>- Những câu văn thể hiện sự liên tưởng,</b>
so sánh, nhân hóa :


+ Như một tháp đèn khổng lồ...


+ ngàn lửa hồng tươi, ngàn bơng nõn...
+ Chim trị chuyện, cãi nhau, gọi nhau...
<b>-> Quan sát, tưởng tượng, so sánh, nhận</b>
xét một cách cụ thể, chính xác.



<b> Hoạt động GV</b>


<i>( Tổ 4 báo cáo kết quả thảo luận, cả lớp</i>


<b> Nội dung</b>
<b>I. Quan sát, tưởng </b>
<b>tượng, so sánh và nhận </b>
<b>xét trong văn miêu tả: </b>
* Các đoạn văn: sgk / 27


Đoạn văn 1:


- Đối tượng miêu tả: DC
- Đặc điểm nổi bật: gầy,
ốm yếu, đáng thương .
- Đặc điểm đó được thể
hiện qua từ ngữ, hình
ảnh: gầy gị, lêu nghêu,
bè bè, cánh ngắn củn ...
- Có sự liên tưởng, so
sánh độc đáo...


* Đoạn văn 2:


- Đối tượng miêu tả:
Cảnh đẹp thơ mộng và
hùng vĩ của sông nước
Cà Mau.


- Đặc điểm nởi bật: Sơng


ngịi, kênh rạch....màu
xanh của trời, nước...
tiếng gió...dịng sơng
Năm Căn...rừng đước.
<b>- Sử dụng những câu văn</b>
thể hiện sự liên tưởng, so
sánh..


* Đoạn văn 3:


<b>- Miêu tả cảnh mùa xuân</b>
tươi đẹp và náo nức như
ngày hội .


- Đặc điểm nổi bật: Cây
gạo, hoa gạo, chim...
<b>- Những câu văn thể hiện</b>
sự liên tưởng, so sánh và
nhân hóa .


Nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(154)</span><div class='page_container' data-page=154>

luận, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
? So sánh đoạn văn bài tập 3 với đoạn
văn (b) ở ví dụ trên ? Tìm những từ đã
bị lược bỏ ?


? Qua đó ta hiểu văn miêu tả cần có
những thao tác nào quan trọng ?



- GV khái quát ý, cho hs đọc ghi nhớ .
*Hoạt động 2( 38p): Luyện tập.
- Gọi hs đọc, nêu yêu cầu bài tập 1, làm
cá nhân .


- GV hướng dẫn hs làm : điền từ đúng,
thích hợp vào các chỡ trống.


? Tìm những từ ngữ đặc sắc tiêu biểu
miêu tả hồ gươm ?


- Yêu cầu hs làm cá nhân .


? Tìm những hình ảnh tiêu biểu và đặc
sắc trong đoạn văn ?


- Hướng dẫn hs làm bài tập 3: Tùy vào
khả năng quan sát, ghi chép của hs , lưu
ý hs chỉ nêu những hình ảnh tiêu biểu
và nởi bật nhất, ví sao đó là đặc điểm
nổi bật nhất ?


? Nêu yêu cầu và làm cá nhân bài tập .


- Cho hs viết cá nhân .


<i>theo dõi, nhận xét, bổ sung )</i>
<b>- Tìm những từ bi lược bỏ.</b>


- Tất cả những từ bỏ đi đều là những


động từ, tính từ, những so sánh, liên
tưởng và tưởng tượng làm cho đoạn văn
trở nên chung chung, trở nên khô khan,
mất sinh động không gợi được trí tưởng
tượng của người đọc.


<b> ( Khái quát ý )</b>
( Đọc ghi nhớ sgk )


( Đọc to, làm cá nhân, tự ghi vào vở)
Bài tập 1: a. Điền từ : (1) Gương bầu
dục; (2) cong cong; (3) cổ kính ; (4) xám
xịt ; (5) xanh um .


b. Các hình ảnh đặc sắc, tiêu biểu: mặt
hồ, cầu thê húc, đền ngọc sơn, gốc đa già
Bài tập 2: Đọc kĩ đoạn văn và tìm những
hình ảnh tiêu biểu, đặc sắc.


- Người tôi rung rinh một màu nâu bóng.
- Đầu to, nởi từng tảng..


- Răng nhai ngồm ngoạp....
- Râu dài, uốn cong


- Hãnh diện với bà con..


Bài tập 3: Quan sát, ghi chép những đặc
điểm tiêu biểu ngôi nhà hoặc gian phòng
em ở, những đặc điểm nào là tiêu biểu:


- Khuôn viên...màu sơn....


- Cửa sổ..của ra vào...
- Trang trí ....


Bài tập 4: Các liên tưởng, so sánh ...
- Mặt trời như cái mâm lửa / lồng bàn
khổng lồ/ nửa quả cầu .


- Bầu trời trong sáng và mát mẻ như
khuôn mặt em bé sau giấc ngủ dài .
- Những hàng cây như những bức tường
thành cao vút .


- Núi đồi như bát úp..


- Những ngôi nhà như viên gạch / bao
diêm ...


<b> Bài tâp 5: Viết đoạn văn. </b>


* Kết luận: Ghi nhớ /
<i>sgk 28</i>


<b>II. Luyện tập: </b>


<i>Bài tập 1: Chọn từ ngữ </i>
thích hợp điền vào chỡ
trống.



Bài tập 2: Tìm những
hình ảnh tiêu biểu đặc
sắc miêu tả DM của nhà
văn Tơ Hồi .


Bài tập 3: Quan sát, ghi
chép những đặc điểm
tiêu biểu ngôi nhà hoặc
gian phòng em ở, những
đặc điểm nào là tiêu biểu
.


Bài tập 4: Các liên
tưởng, so sánh ...


Bài tâp 5: Viết đoạn văn.
* Hoạt động 5 (5p): Củng cố :


- Đọc thêm phần sau sgk / 30.


<i><b>Câu 1: Khi làm văn miêu tả người ta không cần kĩ năng gì ? </b></i>


a. Quan sát, nhìn nhận b. Nhận xét, đánh giá c. Liên tưởng tưởng tượng d. Xây dựng cốt truyện.
<i><b>Câu 2: So sánh, liên tưởng nào sau đâykhông phù hợp để tả mặt trăng: </b></i>


a. Mặt trăng to, tròn như chiếc mân con.


b. Vầng trăng tròn như một quả bóng ai đã để quên giữa trời .
c. Trăng khuya sáng tỏ hơn đèn.



d. Trăng mờ sáng như ánh sáng của ngon đèn dầu .
<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do. </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(155)</span><div class='page_container' data-page=155>

- Chuẩn bị bài “ Bức tranh của em gái tôi”: Đọc kĩ vb nhiều lần, tóm tắt ngắn gọn vb, trả lời các câu hỏi sgk
__________________________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 2 / 28 /1 / 2008 TUẦN 21
Ngày dạy : Thứ 3 / 29 / 1 / 2008 PPCT : Tiết 81-82
BÀI 20: Tiết 1,2 - Văn bản : BỨC TRANH CỦA EM GÁI TÔI


<b> ( Tạ Duy Anh )</b>
<b> A - Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp hs: - Hiểu được nội dung và ý nghĩa của câu chuyện: Tình cảm trong sáng và lịng nhân hậu của người em
Gái có tài năng đã giúp cho người anh nhận ra phần hạn chế ở chính mình và vượt lên lịng tự ái . Từ đó hình
thành thái độ và cách cư xử đúng đắn, quyết thắng được sự ghen tị trước tài năng hay thành công của người
khác.


- Nắm được nghệ thuật kể chuyện và miêu tả tâm lý nhân vật trong tác phẩm.


- Rèn kỹ năng kể chuyện ở ngôi thứ nhất, kỹ năng miêu tả, phân tích tâm lí nhân vật.


-Giáo dục hs cần có tình yêu thương giúp đỡ lẫn nhau, không tự ái, ích kỷ trước những người hơn mình.
B. Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới chu đáo, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>



<b> - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, động não ....</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1. Ôn định tổ chức ( 1p) .
2. Kiểm tra bài cũ (5p):


<i><b>Câu 1 (1đ): Những nghệ thuật tiêu biểu mà tác giả sử dụng trong vb “ Sông nước Cà Mau” là gì ? </b></i>
a. *Sử dụng nghệ thuật miêu tả các hình ảnh đặc sắc, so sánh, liệt kê sự vật, các động tính từ tiêu biểu.
b. Sử dụng nhiều phép tu từ nghệ thuật: Nhân hóa, so sánh, ẩn dụ.


c. Sử dụng nhiều động tính từ miêu tả .


<i><b>Câu 2 (1đ): Điểm nhìn, vị trí miêu tả của người miêu tả trong vb từ trên cao nhìn xuống bao quát cảnh Cà Mau </b></i>
đúng hay sai ? a. Đúng b. Sai


<i><b>Câu3 (7đ): Trình bày cảm nhận của em về tác phẩm ? em học tập được điều gì về nghệ thuật viết văn MT ..? </b></i>
3. Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới (1p) GV Giới thiệu bài .</b></i>
<b> Hoạt động GV</b>


* Hoạt động 1(4p): Tìm hiểu TG, TP.
- Cho hs đọc phần chú thích sgk, trình
bày những nét cơ bản về nhà văn Tai
Duy Anh và những ý chính về tácphẩm.
GV: Tạ Duy Anh là cây bút trẻ xuất
hiện trong văn học thời kì đởi mới, có
nhiều truyện gây được hứng thú cho
người đọc.



- “ Bức tranh của em gái tôi” là câu
chuyện khá gần gũi với cuộc sống bình
thường của lứa t̉i thiếu niên nhưng đã
gợi ra những điều sâu sắc về mối quan
hệ, thái độ, cách cư xử giữa con người
với con người .


*Hoạt động 2(9p): Đọc , tóm tắt vb và
<i><b>tìm hiểu chú thích .</b></i>


<b>Bước 1: Gv hướng dẫn đọc: Diễn cảm,</b>
truyện có nhiều nhân vật, nhiều lời
thoại cần chú ý phân biệt rõ giữa các lời
kể, lời đối thoại, diễn biến tâm lí người
anh qua các chặng chính


<b> Hoạt động HS</b>


(Đọc thầm chú thích sgk, trình bày ý
chính về tác giả, tác phẩm ).


- Tạ Duy Anh – sinh năm 1959 – Hà Tây
- Tac phẩm “ Bức tranh của em gái tơi”
truyện ngắn đạt giải nhì trong cuộc thi
viết “ Tương lai vẫy gọi” của báo tiền
phong .




( Lắng nghe )



<b> Nội dung</b>
<b>I. Giới thiệu tác giả - </b>
<b>tác phẩm</b>


( sgk / 33 )


</div>
<span class='text_page_counter'>(156)</span><div class='page_container' data-page=156>

<b> Hoạt động GV</b>
- Gọi 2 hs đọc văn bản .


<b>Bước 2: Yêu cầu hs tóm tắt vb .</b>
<b>Bước 3: Cho hs đọc thầm chú thích .</b>
* Hoạt động 3(25P) Tìm hiểu vb.
? Xác định nhân vật chính trong truyện?
? Truyện kể theo lời của nhân vật nào?
Tác dụng của ngôi kể này ?


-> Nhân vật người anh được miêu tả
chủ yếu ở đời sống tâm trạng .


? Theo dõi truyện em thấy tâm trạng
của người anh diễn biến qua các thời
điểm nào ?


? Khi phát hiện ra người em gái chế
thuốc vẽ từ nhọ nồi người anh đã có
thái độ, ý nghĩ gì ? Ý nghĩ đó nói lên
thái độ gì của người anh đối với em gái
? Khi mọi người phát hiện ra tài năng
vẽ của Kiều Phương thì người anh có


thái độ và hành động gì ?


? Tại sao người anh lại lén trút tiếng thở
dài sau khi xem tranh ?


? Nhưng khi em gái bộc lộ tình cảm
chia vui với người anh vì được giải
thưởng tranh , người anh có cử chỉ gì ?
? Tại sao người anh lại có cử chỉ khơng
thân thiện đó ?


? Đằng sau cử chỉ và thái độ khơng
bình thường đó là tâm trạng của người
anh, đó là tâm trạng ntn?


? Nếu cần một lời khun , em sẽ nói gì
<b> </b>


<b> Hoạt động GV</b>
với người anh lúc này ?


? Người anh đã muốn khóc khi nào ?
? Bức chân dung của chú bé được miêu
tả như thế nào ?


<b> Hoạt động HS</b>


( Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của
Gv, cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét )
( Tóm tắt trên cơ sở chuẩn bị bài ở nhà )


( Đọc thầm phần chú thích sgk )


( Trả lời cá nhân) :


- Nhân vật chính : cả 2 anh em Kiều
Phương vì cả 2 nhân vật đều hiển diện
trong truyện và mang chủ đề sâu sắc của
truyện: Lòng nhân hậu – sự đố kị


- Truyện kể theo lời kể của người anh –
ngôi kể thứ nhất .


-> Nhân vật kể chuyện tự soi xét tình
cảm, ý nghĩ của mình để vươn lên. Do đó
chủ đề tác phẩm càng có ý nghĩa đánh
giá, tự nhận thức – một phẩm chất rất
cần thiết trong sự hoàn thiện nhân cách .
( Tìm ý sgk ):


- Khi thấy em gái chế thuốc vẽ.


- Khi mọi người thấy em có tài vẽ và
được giải .


- Khi nhận ra hình ảnh mình trong bức
tranh của cơ em gái .


( Tìm chi tiết ): - Trời ơi ! thì nó chế
thuốc vẽ ...



-> Thái độ ngạc nhiên, xem thường .
( Tìm ý, trả lời cá nhân ):


-> Ghen tỵ, đố kị với tài năng của em,
cảm thấy mình thua kém, thấy mọi người
chú ý đến em mà bỏ quên mình .


- Xem lén tranh của em.


- Thở dài..buồn chán, bất lực, muốn gục
bàn khóc .


- Hay gắt gỏng với em, xét nét từng sự
việc với em .


- Thấy em có tài thật cịn mình thì kém
cỏi .


- Đẩy nhẹ em ra .


- Vì khơng chịu được sự thành đạt của
em, càng thấy mình thua kém em.


-> Tức tối, ghen tức với người hơn mình.


- Ghen tỵ là thói xấu làm ta bé nhỏ đi.


<b> Nội dung</b>


<b>III. Tìm hiểu văn bản : </b>



<b>1. Nhân vật người anh: </b>


- Ngạc nhiên, xem
thường khi thấy em chế
thuốc vẽ.


- Buồn, ghen tỵ, đố kị
với tài năng của em.


- Gắt gỏng, xét nét trong
từng sự việc của em.


</div>
<span class='text_page_counter'>(157)</span><div class='page_container' data-page=157>

GV Phân tích kĩ hình ảnh: Tư thế nhân
vật trong tranh đẹp, trong sáng. Ánh
sáng ấy chính là ánh sáng mong ước
của bản chất trẻ thơ , người em không
vẽ chân dung bằng dáng vẻ hiện tại mà
bằng tình yêu, lòng nhân hậu, bao dung,
tin tưởng vào bản chất tốt đẹp của anh
trai mình .


? Tâm trạng của người anh khi xem
tranh như thế nào ?


? Theo em người anh muốn khóc vì
ngạc nhiên hay xấu hở hay hãnh diện ?


? Cuối truyện người mẹ nói: “ Khơng
phải con đâu, đấy là tâm hồn và lòng


nhân hậu của em con đấy”. Câu nói đó
gợi cho em suy nghĩ gì về nhân vật
người anh ?


? Trong đoạn văn này tác giả đã sử
dụng chủ yếu nghệ thuật nào ?


? Tại sao bức tranh chứ không phải vật
khác mà có sức cảm hóa người anh đến
như vậy ?


-> Bức tranh là nghệ thuật, là sức mạnh
của nghệ thuật, là tìm kiếm cái đẹp, làm
đẹp cho con người, nâng con người lên
bậc thang cao nhất của cái đẹp đó là :
chân, thiện, mĩ .


? Theo em nhân vật người anh đáng yêu
hay đáng ghét ?


- GV khái quát ý , chuyển sang tiết 2.


* Hoạt động 1(5p): Yêu cầu hs tóm tắt
lại văn bản- Gv khái quát lại phần 1,
tiếp tục phân tích (28p)


? Trong truyện này nhân vật người em
gái hiện lên với những nét đáng yêu,
<b> Hoạt động GV</b>



đáng quý nào về tính cách và tài năng ?


? Theo em tài năng hay tấm lòng của
người em gái đã cảm hóa được người
anh ?


? ở nhân vật này điều gì khiến em cảm


<b> </b>


<b> Hoạt động GV</b>


- Ghen tỵ sẽ chia rẽ tình cảm tốt đẹp của
con người .


- Ghen tỵ với em sẽ không có tư cách
làm anh .


-> Khi thấy mình hồn hảo quá trong bức
tranh của em gái .


( Tìm chi tiết sgk ) : Một chú bé...




<b>- Giật sững người...bám tay mẹ một</b>
cách vô thức...ngỡ ngàng....hãnh
diện...xấu hổ...tự hỏi...khơng tin vào mắt
mình...nhìn thơi miên...muốn khóc...im


lặng...trả lời thầm trong trí.
- Ngạc nhiên khơng ngờ mình hồn hảo
thế, em tài thế .


- Hãnh diện vì 2 anh em đều hồn hảo.
- Xấu hở vì mình xa lánh, ghen tỵ với em
gái, tầm thường hơn em gái .


( Trả lời cá nhân ): - Người anh nhận ra
thói xấu của mình, nhận ra tình cảm
trong sáng, nhân hậu của em gái.


- Biết xấu hở, người anh có thể thành
người tốt như bức tranh của em gái.
-> Miêu tả nội tâm...




( Tự bộc lộ )
<b> </b>


- Đáng trách nhưng cũng đáng thương,
thơng cảm vì những tính xấu nhất thời và
quan trọng hơn người anh đã nhận ra lỗi
lầm, tấm lòng của người em và biết sửa
chữa, vươn lên.


( Tiết 82)





Nội dung


<b>-</b> <b> Sững người....ngỡ</b>
ngàng...hãnh diện...xấu
hở...muốn khóc khi nhìn
bức tranh của em gái .


</div>
<span class='text_page_counter'>(158)</span><div class='page_container' data-page=158>

mến nhất ?


? Tại sao tác giả lại để cho người em vẽ
bức tranh người anh hoàn thiện đến thế
? Trong đoạn văn này tác giả đã sử
dụng chủ yếu nghệ thuật nào ?


* Hoạt động 4 (5p) Tổng kết .


? Qua vb cho em hiểu gì về nghệ thuật
kể chuyện và miêu tả trong truyện hiện
đại ?


? Khái quát nội dung văn bản ?


? Học xong truyện em tự rút ra cho bản
thân mình bài học gì ?


? Trong truyện em thiện cảm với nhân
vật nào ?


- GV khái quát ý, cho hs đọc ghi nhớ



( Tìm chi tiết):


- Tính tình: Hồn nhiên, trong sáng, độ
<b> Hoạt động HS</b>


lượng, nhân hậu .


- Tài năng: Vẽ sự vật có hồn, vẽ những
gì u quí nhất .


( Tự bộc lộ): Cả tài năng và tấm lòng
nhưng nhiều hơn vẫn là tấm lòng trong
sáng, hồn nhiên, độ lượng cho anh trai.
- Tấm lòng trong sáng, đẹp đẽ dành cho
người thân và nghệ thuật.


- Bức tranh là tình cảm tốt đẹp của em
dành cho anh, em muốn dành cho anh
những điều tốt đẹp .


( Khái quát kiến thức )


- Kể bằng ngôi kể thứ nhất ( dễ hiểu, hồn
nhiên, chân thực)


- Miêu tả chân thực diễn biến tâm lí n.vật


( Khái quát ý )



( Tự bộc lộ): - Ghen ghét, đố kị trước tài
năng và thành công của người khác là
tính xấu với những người thân lại càng
nhỏ nhen, đáng trách.


- Tự ái cá nhân, tự tu mặc cảm cũng là
hạn chế, nhược điểm cần khắc phục.
- Lòng nhân ái, độ lượng, bao dung trong
sáng, hồn nhiên rất cần phát huy và giúp
con người chiến thắng bản thân, chiến
thắng những hạn chế nhược điểm của
mình.


<b>2. Nhân vật người em: </b>
- Hồn nhiên, hiếu động
Nội dung
- có tài năng hội họa.
-> Tình cảm trong sáng
và lịng nhân hậu.


<b>III – Tổng kết:</b>
1. Nghệ thuật:


- Kể theo ngôi kể thứ
nhất.


- Miêu tả chân thực diễn
biến tâm lí nhân vật.
2. Nội dung:



( Ghi nhớ sgk )


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố – luyện tập.


? Viết đoạn văn ngắn thuật lại tâm trạng của người anh trong truyện khi đứng trước bức tranh được giải của
Em gái ?


? Em hiểu gì câu danh ngơn của Ét-mơ đơ đơ a min xi: “ Đừng để cho con rắn ghen tỵ luồn vào trong tim. Đó là
con rắn độc, nó gặm mịn khối óc và làm đồi bại trái tim” .


<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do. </b>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở.


- Chuẩn bị bài “Luyên nói quan sát, tưởng tượng...” Đọc kĩ và làm các bài tập trong các mục ; trả lời các câu
hỏi của các phần sgk.


* Rút kinh nghiệm :


...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(159)</span><div class='page_container' data-page=159>



Ngày soạn : Thứ / /1 / 2008 TUẦN 21


Ngày dạy : Thứ / / 1 / 2008 PPCT : Tiết 83 - 84
BÀI 20: Tiết 3 - 4 : LUYỆN NÓI QUAN SÁT, TƯỞNG TƯỢNG,



<b> SO SÁNH, NHẬN XÉT TRONG VĂN MIÊU TẢ .</b>
<b> A - Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp hs: - Biết cách trình bày và diễn đạt một vấn đề bằng miệng trước tập thể ( luyện kĩ năng nói).


- Từ những nội dung luyện nói, nắm chắc hơn kiến thức đã học về quan sát, tưởng tượng , so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả .


B. Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ,chuẩn bị bài mới chu đáo, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, động não ....</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1. Ôn định tổ chức ( 1p) .
2. Kiểm tra bài cũ (5p):


<i><b>Câu 1 (2đ): Điền từ thích hợp vào chỗ trống sao cho thích hợp : </b></i>


“ Muốn miêu tả được, trước hết phải biết ... rồi từ đó nhận xét, liên tưởng, tưởng tượng, ví von, so
sánh để làm nổi bật những ...tiêu biểu của sự vật. ( Quan sát, đặc điểm )


<i><b>Câu 2 (1đ): Chi tiết nào không phù hợp dùng tả cảnh mặt trời mọc : </b></i>
a. Mặt trời trịn hồng như lịng đỏ trứng gà .



b. Phía đơng chân trời đã ửng đỏ .
c. Ánh sáng mặt trời bắt đầu chói chang.


d. Bầu trời quang đãng, lống thống vài gợn mây phớt hồng .*


<i><b>Câu3 (6đ): Sắp xếp các chi tiết ở câu 2 theo trình tự đúng lơ gic miêu tả cảnh mặt trời mọc ? (a->b->c)</b></i>
3. Bài mới:


<i><b>Giới thiệu bài mới (1p) GV Giới thiệu bàì chuyển tiếp từ bài cũ, tầm quan trọng của tiết luyện nói.</b></i>
<b> Hoạt động GV </b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1(38p): Lập dàn ý


<i><b>và luyện nói .</b></i>


- Cho hs đọc và nêu yêu cầu bài
tập 1, 2 sgk.


- Tiến hành thảo luận nhóm theo
phân cơng GV:


+ Tở 1,(a) 2(b) : Bài tập 1.
+ Tổ 3,4: Bài tập 2.


- Bước 1: Thảo luận, thống nhất
dàn bài chung, trình bày trước lớp
- GV gợi ý bài tập 1: Bước mở
đầu giới thiệu -> Miêu tả Kiều
Phương sáng tạo ngoài sgk ....->
cuối cùng cảm nghĩ của bản thân
về nhân vật.



- Gọi tổ 2 báo cáo kết quả lập dàn
ý câu (b).


( Đọc thầm và nêu yêu cầu bài tập )


<i>( Tổ 1 báo cáo kết quả thảo luận, </i>
<i>cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung)</i>
( Lập dàn ý, trả lời câu hỏi, miêu tả
lại hình ảnh Kiều Phương theo
tưởng tượng của em và so sánh
hình ảnh người anh trong bức tranh
với người anh thực .)


<i>( Tổ 2 báo cáo kết quả thảo luận, </i>
<i>cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung)</i>


<b>I. Lâp dàn y và luyện nói: </b>


<i><b>1. Đề 1: sgk / 36.</b></i>


a. Nhân vật Kiều Phương:
- Hình dáng: Gầy, thanh mảnh,
mặt lọ lem, mắt sáng, miệng rộng.
- Tính cách: hồn nhiên, trong sáng
nhân hậu, độ lượng.


- Tài năng: hội họa .
b. Nhân vật người anh:



</div>
<span class='text_page_counter'>(160)</span><div class='page_container' data-page=160>

- Bài tập 2 GV hướng dẫn: Chú ý
bằng quan sát, so sánh, liên tưởng
và nhận xét làm nổi bật những đặc
điểm chính, trung thực không tô
<b> Hoạt động GV</b>


vẽ, làm dàn ý, không viết thành
văn, không đọc mà nói thành lời .


- Bước 2: Luyện nói trước lớp.
Gọi các nhóm trình bày , u cầu
các nhóm nhận xét, bở sung.
- Gv nhận xét, đánh giá sự chuẩn
bị của hs .


* Hoạt động 2 (2p): GV giới
<i><b>thiệu nội dung, yêu cầu của tiết 2</b></i>
- Cho hs đọc và nêu yêu cầu bài
tập 1, 2 sgk.


- Tiến hành thảo luận nhóm theo
phân cơng GV: (36p)


+ Tở 1,2: Bài tập 3.
+ Tổ 3,4: Bài tập 4.


- Bước 1: Thảo luận, thống nhất
dàn bài chung, trình bày trước lớp
- Bài tập 3 GV hướng dẫn cần
đảm bảo các ý sau:



+ Đó là một đêm trăng như thế
nào ? ( Nhận xét).


+ Đêm trăng đó có gì đặc sắc, tiêu
biểu : bầu trời, đêm, vầng trăng,
cây cối, nhà cửa, đường làng, ngõ
phố, ánh trăng..? (Quan sát ).
+ Để miêu tả cho các bạn thấy một
đêm trăng đẹp, em sẽ so sánh
những hình ảnh trên ntn? ( so sánh
tưởng tượng )


- Bài tập 4: Gv yêu cầu hs trình
bày dàn ý theo các yêu cầu của
sgk .


- Bước 2: Luyện nói trước lớp.
Gọi các nhóm trình bày , u cầu
các nhóm nhận xét, bở sung.
- Gv nhận xét, đánh giá sự chuẩn
bị của hs .


<i>(Tổ 3,4 báo cáo kết quả thảo luận, </i>
<i>cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung)</i>


<b>Hoạt động HS</b>


( Luyện nói với nhau trong nhóm,
cử đại diện trình bày, các nhóm


nhận xét, sửa lỗi sai )


<b> ( Tiết 84 )</b>


( Lắng nghe, thực hiện theo phân
công của GV )


<i>(Tổ 1,2 báo cáo kết quả thảo luận, </i>
<i>cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung)</i>


<i>(Tổ 3,4 báo cáo kết quả thảo luận, </i>
<i>cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung)</i>
( Luyện nói với nhau trong nhóm,
cử đại diện trình bày, các nhóm
nhận xét, sửa lỗi sai )


hối lỗi ...


<i><b>Bài tập 2: Kể về người thân (anh, </b></i>
chị, em) của mình.


1. Mở bài: Giới thiệu về đối
tượng miêu tả .


Nội dung
2. Thân bài:


- Giới thiệu về tên, t̉i tác, nghề
nghiệp,....



- Miêu tả về hình dáng, khn
mặt, da, mái tóc ....


- Sở thích của đối tượng miêu tả .
- Tình cảm của mình....


3. Kết bài:


Khái quát lại tình cảm của đối
tượng miêu tả với mình .


<i><b>Bài tập 3: Lập dàn ý miêu tả một </b></i>
đêm trăng nơi em ở .


( sgk )


<i><b>Bài tập 4: Lập dàn ý và nói về </b></i>
quang cảnh một b̉i sáng bình
minh trên biển hoặc quang cảnh
buổi sáng trên quê hương em .


</div>
<span class='text_page_counter'>(161)</span><div class='page_container' data-page=161>

Câu 1: Yêu cầu nào sau đây không phù hợp với một bài văn nói :


a. vb ngắn gọn, súc tích ; b. Ý từ rõ ràng mạch lạc ; c. Ngôn ngữ trong sáng, dễ hiểu; d. Lời văn bóng bẩy*
Câu 2: Khi trình bày bài văn nói chỉ cần nói hết những điều mình suy nghĩ, khơng cần chuẩn bị dàn bài trước
Đúng hay sai ? a. Đúng b. Sai *


<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do. </b>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở.



- Tự đứng trước gương hoặc nói trước người khác trình bày bài nói của mình .


- Chuẩn bị bài “ Vượt thác” : Đọc vb nhiều lần, tìm hiểu về tác giả và tác phẩm, trả lời các câu hỏi phần đọc
hiểu vb , nghiên cứu trước ghi nhớ sgk .


* Rút kinh nghiệm :


...
...
...
__________________________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 2 / 11/ 2 / 2008 TUẦN 22
Ngày dạy : Thứ 3 /12 / 2 / 2008 PPCT : Tiết 85
BÀI 21: Tiết 1 - Văn bản : VƯỢT THÁC


<b> ( Võ Quảng )</b>
<b> A - Mục tiêu cần đạt : </b>


Giúp hs: - Cảm nhận được vẻ đẹp phong phú, hùng vĩ của thiên nhiên trên sông Thu Bồn và vẻ đẹp của người
lao động được miêu tả trong bài văn .


- Nắm được nghệ thuật phối hợp miêu tả khung cảnh thiên nhiên và hoạt động của con người .
- Giáo dục hs tình yêu thiên nhiên, đất nước .


B. Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ,chuẩn bị bài mới chu đáo, đồ dùng học tập .



<b> C. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.</b>


<b> - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, động não ....</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1. Ôn định tổ chức ( 1p) .
2. Kiểm tra bài cũ (5p):


? Tóm tắt ngắn gọn vb “ Bức tranh của em gái tơi” ? Trình bày những cảm nhận của em sau khi học xong vb ?
<b> 3. Bài mới: </b>


<i><b>Giới thiệu bài mới (1p) GV Giới thiệu bài .</b></i>
<b> Hoạt động GV</b>


* Hoạt động 1(3p): Tìm hiểu TG, TP.
- Cho hs đọc phần chú thích sgk, trình
bày những nét cơ bản về nhà văn Võ
Quảng và những ý chính về tác phẩm.


*Hoạt động 2(8p): Đọc và tìm hiểu
<i><b>chú thích .</b></i>


<b>Bước 1: Gv hướng dẫn đọc: Diễn cảm,</b>
chú ý thay đổi nhịp điệu phù hợp với
nội dung từng đoạn .


- Đoạn đầu: Tả cảnh dòng sông đồng
bằng đọc giọng nhẹ nhàng .



- Đoạn tả cảnh vượt thác : đọc giọng sôi
nổi, mạnh mẽ, nhấn mạnh các ĐT chỉ
hoạt động, TT.


- Đoạn cuối: Giọng đọc thoải mái.


<b> Hoạt động HS</b>


(Đọc thầm chú thích sgk, trình bày ý
chính về tác giả, tác phẩm ).


- Tác giả : võ Quảng (1920 ),Quảng nam
- Chuyên viết văn cho thiếu nhi .


- Tác phẩm “ Vượt thác” trích từ chương
XI của truyện “ Quê nội”.


( Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu của
Gv, cả lớp theo dõi bạn đọc, nhận xét )


<b> Nội dung</b>
<b>I. Giới thiệu tác giả - </b>
<b>tác phẩm</b>


( sgk )


.II. Đọc và tìm hiểu chú
<b>thích: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(162)</span><div class='page_container' data-page=162>

- Gọi 2 hs đọc văn bản .



<b>Bước 2: Cho hs đọc thầm chú thích .</b>
* Hoạt động 3(15P) Tìm hiểu vb.
? Hãy phân đoạn vb ?


<b> Hoạt động GV</b>


? Trong ba phần đó, phần nào có nội
dung tả cảnh thiên nhiên, phần nào tả
cảnh người lao động ?


?Bài văn được miêu tả theo trình tự nào
? Xác định vị trí quan sát để miêu tả của
tác giả , vị trí ấy có thích hợp khơng ?
vì sao ?


? Xác định phạm vi miêu tả trong bài
văn ?


? Cảnh dịng sơng được tác giả miêu tả
bằng những chi tiết nổi bật nào ?


? Tại sao tác giả miêu tả dịng sơng lại
chỉ bằng hoạt động của thuyền ?


( GV chuyển ý )


? Cảnh bờ bãi ven sông được tác giả
miêu tả bằng những hình ảnh cụ thể
nào?



? Nhận xét của em về nghệ thuật miêu
tả 2 phần vb trên ?


? Qua đó em thấy cảnh thiên nhiên hiện
ra với cảnh tượng như thế nào ?


? Theo em có được cảnh tượng thiên
nhiên như thế là do cảnh vốn có hay do
tài năng của người tả cảnh ?


? Ở đoạn đầu vb và đoạn cuối vb có hai
hình ảnh “ những cây cổ thụ trên bờ
sông” hãy chỉ ra 2 hình ảnh đó và cho
biết tác giả sử dụng cách chuyển nghĩa


( Đọc thầm phần chú thích sgk )
( Trả lời cá nhân) * Bố cục : 3 phần
- Phần 1: từ đầu -> Vượt thác nhiều
- Phần 2: tiếp -> Thác cở cị .


- Phần 3 : còn lại.


<b> Hoạt động HS</b>
- Phần 1,3: Tả cảnh thiên nhiên.
- Phần 2: Tả cảnh lao động .


- Bài văn miêu tả dịng sơng Thu Bồn và
quang cảnh hai bên bờ theo hành trình
của con thuyền do dượng Hương Thư chỉ


huy ở vị trí trên con thuyền di động và
vượt thác .


- Vị trí quan sát thích hợp vì phạm vi
cảnh rộng, thay đởi vì vậy cần điểm nhìn
trực tiếp và di động .


- 2 Phạm vi:
+ Cảnh dịng sơng
+ Cảnh hai bên bờ .


-> Hình ảnh con thuyền ( cánh buồm nhỏ
căng phồng, rẽ sóng lướt bon bon...chất
đầy sản vật, trôi chầm chậm.)




( Tự bộc lộ )


- Con thuyền là linh hồn, là sự sống của
dịng sơng, miêu tả con thuyền chính là
miêu tả dịng sơng .


( Tìm các chi tiết miêu tả cảnh bờ bãi
ven sông P1,3 vb )





( Trả lời cá nhân ): - Dùng nhiều từ láy


gợi hình ( trầm ngâm, sừng sững, lúp xúp
).


- Phép nhân hóa ( những cây cở thụ....)
- Phép so sánh(những cây to mọc giữa ..)
( Khái quát ý )


( Tự bộc lộ ): - phần do cảnh, phần do
người tả có khả năng quan sát, tưởng
tượng, có sự am hiểu và có tình cảm u
mến cảnh vật q hương.


( Thảo luận nhóm )
- Đoạn 1: những chịm cây cở thụ...
- Đoạn 3: mọc lên những bụi lúp xúp...
-> Đoạn 1: vừa báo trước một khúc sơng


<b>III. Tìm hiểu văn bản : </b>


<b> Nội dung</b>


<b>1. Cảnh thiên nhiên: </b>
a. Cảnh dịng sơng:
- Hình ảnh con thuyền
cánh buồm nhỏ căng
phồng....rẽ sóng lướt bon
bon...cấh đầy sản vật,
trơi chầm chậm.


b. Cảnh hai bên bờ sông:


- Bãi dâu trải bạt ngàn,
- Cây cổ thụ mãnh liệt
đứng trầm ngâm...
- Núi cao sừng sững...
- Những cây to...
-> Nghệ thuật nhân hóa,
so sánh, từ láy.


</div>
<span class='text_page_counter'>(163)</span><div class='page_container' data-page=163>

ở mỡi hình ảnh ? nêu ý nghĩa của từng
trường hợp ?


<b> Hoạt động GV</b>
<i>- Cho hs chú ý phần 2 vb.</i>


? Hình ảnh người lao động được miêu
tả tròn vb là nhân vật Dượng Hương
Thư, cảnh lao động của dượng Hương
Thư diễn ra trong hoàn cảnh nào ?
? Em ngĩ gì về cảnh lao động của
dượng Hương Thư ?


? Tìm chi tiết miêu tả ngoại hình, hành
động của nhân vật dượng Hương Thư
trong cuộc vượt thác ?


? Theo em nét nghệ thuật nổi bật trong
miêu tả nhân vật Hương Thư ơt đoạn
văn trên là gì ? Tác dụng của biện pháp
nghệ thuật đó ?



? Các hình ảnh so sánh đó có ý nghĩa gì
trong việc phản ánh người lao động và
trong việc biểu hiện tình cảm của tác
giả ?


* Hoạt động 4 (5p) Tổng kết .


? Qua vb cho em hiểu gì về nghệ thuật
miêu tả trong văn bản ?


? Khái quát nội dung văn bản ?


- GV khái quát ý, cho hs đọc ghi nhớ.


dữ, hiểm như vừa mách bảo con người
dòn nén sức mạnh chuẩn bị vượt thác .
-> Đoạn 3: hình ảnh so sánh vừa thích
hợp, tương quan giữa tả cây to với những
cây lúp xúp xung quanh, vừa biểu hiện
được tâm trạng hào hứng, phấn chấn và
mạnh mẽ của con người vượt qua được
nhiều gếnh thác nguy hiểm tiếp tục đưa
<b> Hoạt động HS</b>


con thuyền tiến lên phía trước.
( Đọc thầm phần 2 vb )


- Lái thuyền vượt thác giữa mùa nước to,
nước từ trên cao phóng giữa hai vách đá
dựng đứng, thuyền vùng vằng cứ chực


tụt xuống .


-> Đầy khó khăn, nguy hiểm, cần tới sự
dũng cảm của con người .


( Tìm chi tiết miêu tả ngoại hình, hành
động của dượng Hương Thư)


.


-> Nghệ thuật so sánh, gợi tả một con
người rắn chắc, bền bỉ, quả cảm có thể
chất và tinh thần vượt lên khó khăn.
- Đề cao sức mạnh của người lao động
trên sông nước.


- Biểu hiện tình cảm quý trọng đối với
người lao động trên quê hương.


( Khái quát kiến thức về nghệ thuật )


( Khái quát ý ): - Cảnh thiên nhiên đẹp,
hùng vĩ, giàu sức sống .


- Vẻ đẹp khỏe khoắn, hùng dũng của
người lao động .


- Tình cảm của tác giả đối với con người,
cảnh vật quê hương .



<b> Nội dung</b>


<b>2. Cảnh vượt thác của</b>
<b>dượng Hương Thư: </b>


* Ngoại hình:


- Như pho tượng đồng
đúc..bắp thịt cuồn cuộn..
hàm răng cắn chặt...quai
hàm bạnh ra..mặt nảy
lửa.


* Hành động: co người
phóng chiếc...ghì chặt
đầu sào..thả..rút..ghì trên
ngọn sào...


<b>-> Nghệ thuật so sánh,</b>
gợi tả con người quả
cảm, dày dạn kinh
nghiệm.


<b>=> Đề cao sức mạnh của</b>
người lao động trên sông
nước .


<b>III – Tổng kết:</b>
1. Nghệ thuật:



- Sử dụng nhiều bp nghệ
thuật linh hoạt ( so sánh,
nhân hóa, từ gợi tả..)
- Năng lực quan sát, trí
tưởng tượng phong phú,
sự liên tưởng lô gic của
tác giả .


2. Nội dung:
( Ghi nhớ sgk )


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố – luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(164)</span><div class='page_container' data-page=164>

<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do. </b>


- Về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở.


- Chuẩn bị bài “So sánh (tt) ” Đọc kĩ và làm các bài tập trong các mục ; trả lời các câu hỏi của các phần sgk.
* Rút kinh nghiệm :


...
...
...


____________________________________________


Ngày soạn : Thứ 2 / 11 / 2 / 2008 TUẦN 22
Ngày dạy : Thứ 3 / 12 / 2 / 2008 PPCT : Tiết 86
BÀI 21 - Tiết 2 – SO SÁNH (tt)



A - Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs : - Nắm được hai kiểu so sánh cơ bản : ngang bằng và không ngang bằng.


- Phân tích được kiểu so sánh được dùng trong văn bản và tác dụng của các kiểu so sánh ấy
- Luyện kĩ năng nhận biết và phân tích hiệu quả nghệ thuật của phép so sánh trong văn bản .
- Có ý thức vận dụng phép so sánh trong văn nói và văn viết của bản thân


B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tài liệu tham khảo ( Sách nâng cao, thiết kê…), đồ dùng dạy học.
HS : Học bài cũ,chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân</b>
- Phương pháp động não, đàm thoại, ...


<b> D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1 . Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Kiểm tra bài cũ (5p):


<i><b>Câu 1 (1đ): Điền từ thích hợp để hoàn chỉnh khái niệm về so sánh : </b></i>


“ So sánh là...sự vật, sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức gợi
hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.” ( đối chiếu).


<i><b>Câu 2 (1đ): Dòng nào thể hiện cấu trúc của phép so sánh đúng trình tự và đầy đủ nhất: </b></i>
a. Sự vật được so sánh, từ so sánh, vật so sánh.


b.* Sự vật được so sánh, phương diện so sánh, từ so sánh, sự vật so sánh.


c. Từ so sánh, sự vật so sánh, phương diện so sánh.


<i><b>Câu 3 (8đ): Lấy 2 ví dụ so sánh, chỉ rõ mơ hình cấu trúc </b></i>
3 – Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : Chuyển tiếp từ bài cũ .</b></i>
<b> Hoạt động GV</b>


* Hoạt động 1 (7p) Tìm hiểu mục I
- Yêu cầu hs đọc ví dụ1 sgk T41?
? Tìm phép so sánh ở khở thơ trên ?
? Từ ngữ chỉ ý so sánh trong các
phép so sánh có gì khác nhau ?
? Hãy rút ra mơ hình cho 2 phép so
sánh ?


? Vậy có mấy kiểu so sánh ? Lấy ví
dụ về phép so sánh ngang bằng và
không ngang bằng ?


GV cung cấp thêm một số từ so sánh:
Như, tựa, hơn, hơn là, chừng hư,
kém, còn hơn...


- Gv khái quát lại, cho hs đọc ghi
nhớ


* Hoạt động 2(9p) Tìm hiểu mục II.
- Cho hs đọc đoạn văn sgk.



<b> Hoạt động HS</b>
( Đọc ví dụ 1/ T41tìm hiểu ví dụ)
-> Câu 2 , câu 4.


( Trả lời cá nhân): Hai phép so sánh trên sử
dụng từ so sánh khác nhau ( chẳng bằng, là )
- A chẳng bằng B.


- A là B.


-> Có 2 kiểu so sánh.


VD: - Con hơn cha là nhà có phúc.
- Tâm hồn tơi là b̉i trưa hè.
- Cơ giáo như mẹ hiền .


- Con đi đánh giặc mười năm
Chưa bằng khó nhọc đời bầm sáu mươi.
( Đọc ghi nhớ sgk )


( Đọc đoạn văn / T42, hoạt động cá nhân ).


<b> Nội dung</b>
<b>I. So sánh là gì ? </b>
<b>1. Ví dụ 1: Sgk /24</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(165)</span><div class='page_container' data-page=165>

? Đoạn văn trên có những câu văn so
sánh nào ?


? Sự vật nào được đem ra so sánh và


so sánh trong hoàn cảnh nào ?


Hoạt động GV


? Phép so sánh trong đoạn văn trên
có tác dụng gì đối với việc miêu tả sự
vật, sự việc ? và có tác dụng gì đối
với việc thể hiện tư tưởng, tình cảm
của người viết ?


- GV khái quát ý, cho hs đọc ghi nhớ
* Hoạt động 3 (15p): Luyện tập.
- Cho hs làm cá nhân .


? Nêu yêu cầu bài tập ?
- Yêu cầu hs tự ghi vào vở.


- GV hướng dẫn hs phân tích tác
dụng của phép so sánh.


- Cho hs làm cá nhân, trả lời, cả lớp
nhận xét, bổ sung.


- Cho hs làm cá nhân , trình bày một
số bài viết .


- Có chiếc tựa như mũi tên...xuống đất như
cho xong chuyện.


- Có chiếc lá như con chim...



- Có chiếc lá nhẹ nhàng khoan khối
đùa...như thầm bảo rằng....


- Có chiếc lá như sợ hãi ....


( Tự bộc lộ): - Sự vật được đem ra so sánh:
những chiếc lá ( sự vật vô tri, vô giác ).
- Chiếc lá được so sánh trong hoàn cảnh đã
rụng ( đã rời cành, đã hết nhựa, đã kết thúc
Hoạt động GV


kiếp sống theo quy luật tự nhiên -> chiếc lá
rụng là hồn cảnh điển hình .


- Giúp người đọc hình dung được những
cách rụng khác nhau của lá .


- Quan niệm của tác giả về sự sống và cái
chết .


( Đọc ghi nhớ sgk )
* Bài tập 1: (Làm cá nhân )


a. Tâm hồn tôi là một ....-> ngang bằng.
b. Chưa bằng ...chưa bằng...-> không ngang
bằng .


c. Như nằm trong....-> ngang bằng.



- Ấm hơn ngọn lửa hồng -> không ngang
bằng .


* Bài tập 2. ( Làm cá nhân , xem lại vb “
vượt thác” tìm những câu văn có sử dụng
phép so sánh ).


* Bài tập 3: ( Làm cá nhân )


<i><b>1. Ví dụ: sgk / 42.</b></i>


<i><b> Nội dung</b></i>


<i><b>2. * Ghi nhớ 2 /T 42.</b></i>
<b>III – Luyện tập: </b>
<b>Bài tập 1: Chỉ ra các</b>
phép so sánh, kiểu so
sánh, tác dụng của
phép so sánh .


<b>Bài tập 2: Tìm</b>
những câu văn sử
dụng phép so sánh
trong bài “ Vượt thác”
<b>Bài tập 3. Viết đoạn</b>
văn ngắn (3-5 câu) tả
dượng Hương Thư
đưa thuyền vượt qua
thác dữ có sử dụng 2
kiểu so sánh đã học.


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố


<i><b>Câu 1: Có mấy kiểu so sánh, hãy kể tên các kiểu so sánh đó ? </b></i>
a. Một b. Hai c. Ba d. Bốn.


<i><b>Câu 2: Sử dụng phép so sánh phù hợp có tác dụng có tác dụng ntn đơi với việc tả sự vật, sự việc và đối với việc</b></i>
thể hiện tư tưởng, tình cảm của người viết ?


<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, học bài cũ.


- Chuẩn bị bài “ Chương trình địa phương” : Đọc kĩ các bài tập trong mục I, trả lời các câu hỏi trong mục I.II.
* Rút kinh nghiệm: ...
...
. _______________________________________________________


Ngày soạn : Thứ 2 / 11 / 2 / 2008 TUẦN 22
Ngày dạy : Thứ 5 / 14 / 2 / 2008 PPCT : Tiết 87
BÀI 21 - Tiết 3: CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần tiếng việt)


</div>
<span class='text_page_counter'>(166)</span><div class='page_container' data-page=166>

Giúp hs : - Phân biệt được các phụ âm đầu ( tr/ ch; s/x; r/d/gi; l/n; c/t; n/ng..) qua các văn bản văn xuôi miêu tả,
Các đoạn thơ ngắn ...


- Sử được lỗi sai chính tả do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương .
- Luyện kĩ năng nghe, viết đúng chính tả.


B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tìm một số đoạn văn thơ liên quan đến bài học, đồ dùng dạy học.


HS : Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


<b> C. Phương pháp: - Phương pháp thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân</b>
- Phương pháp động não, đàm thoại, ...


<b> D.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1 . Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Kiểm tra bài cũ (2p): Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs .
3 – Bài mới .


<i><b>Giới thiệu bài mới ( 1p) : GV sơ lược về nội dung của tiết học..</b></i>
<b> Hoạt động GV</b>


* Hoạt động 1 (5p): Viết chính tả .
- GV đọc cho hs viết đoạn trích vb “
Bài học đường đời đầu tiên” từ
(những gã xốc nổi...cử chỉ ngu dại
của mình thơi).


- Cho hs trao đởi bài cho nhau để
chấm lỗi chính tả, nhận xét, cho điểm
lẫn nhau.


- GV thu một số bài nhận xét, đánh
giá, sửa lỗi sai.


* Hoạt động 2(4p) : Điền các phụ
<i><b>âm vào chỗ trống .</b></i>



- GV sử dụng bảng phụ, cho hs điền
các phụ âm: l/n; r/d/gi; s/x.


* Hoạt động 3 (10p): Luyện tập.
- GV cho hs viết đoạn văn ngắn
10-15 câu (nội dung tự chọn) có các phụ
âm và yêu cầu :


+ Đối với những hs quê ở các tỉnh
miền bắc có các phụ âm đầu: tr/ch;
s/x; r/d/gi; l/n.


+ Đối với các tỉnh miền trung, miền
nam có các phụ âm cuối : c/t; n/ng;
nguyên âm: i/iê; o/ô; phụ âm đầu: v/d


- Yêu cầu hs đọc to, cả lớp lắng
nghe, nhận xét, bổ sung.


<b> Hoạt động HS</b>


( Lắng nghe, viết đúng chính tả các phụ âm,
nguyên âm, vần, dấu, thanh).


( Cho nhau xem bài, chấm bài, nhận xét bài
lẫn nhau )


( Làm cá nhân, điền vào chỡ trống ):
-....ụa...à...óng....ánh....õn...à (L)
..ói ..ăng...ịch..ãm...ết..a...ên...ười (N)


- Trời cho....uân..ắc...inh...inh (S,X)
Lười...em..ách báo, vơ tình...inh hư (X,S)
- ....ăng....ê....ời thấp...ăng cao (Tr, Ch)
....ời...ê...ăng thấp,...ời ....èo lên ....ên.
( Lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi sai, bổ sung )


<b> Nội dung</b>
<b>I.Chính tả(nghe, viết)</b>
đoạn trích vb “ Bài
<i>học đường đời đầu</i>
<i>tiên” từ (những gã xốc</i>
nổi...cử chỉ ngu dại
của mình thơi).


<b>II. Điền các phụ âm: </b>


<b>III – Lụn tập: </b>
viết đoạn văn ngắn
10-15 câu (nội dung tự
chọn) và yêu cầu :
+ Đối với những hs
quê ở các tỉnh miền
bắc có các phụ âm
đầu: tr/ch; s/x; r/d/gi;
l/n.


+ Đối với các tỉnh
miền trung, miền nam
có các phụ âm cuối :
c/t; n/ng; nguyên âm:


i/iê; o/ô; phụ âm đầu:
v/d.


* Hoạt động 5 (5p): Củng cố:


</div>
<span class='text_page_counter'>(167)</span><div class='page_container' data-page=167>

<b>* Hoạt động 6 ( 2p): Dặn do.</b>


- về nhà hoàn chỉnh bài tập luyện tập vào vở, học bài cũ.


- Chuẩn bị bài “ Phương pháp tả cảnh ” : Đọc kĩ các bài tập trong mục I, trả lời các câu hỏi trong mục I.II ,
nghiên cứu phần ghi nhớ sgk .


* Rút kinh nghiệm: ...
...
. _______________________________________________________


Họ và tên : ...
Lớp 6: ...


KIỂM TRA 15 PHÚT
<b>I. Phần trắc nghiệm (3đ): </b>


<i><b>Câu 1 (0,25đ): Dòng nào dưới đây nêu chính xác nhất định nghĩa về phó từ: </b></i>
a. Là những từ chuyên đi kèm với động từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ .
b. Là những từ chuyên đi kèm với danh từ để bổ sung ý nghĩa cho danh từ.
c. Là những từ chuyên đi kèm với tính từ để bổ sung ý nghĩa cho tính từ .


d. Là những từ chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động từ, tính từ .


<i><b>Câu 2(0,75đ): Đọc đoạn văn: “ Thế là mùa xuân mong ước đã đến. Trong không khí không còn ngửi thấy hơi </b></i>


nước lạnh lẽo mà bây giờ đầy hương thơm và ánh sáng mặt trời. Các cành cây đều lấm tấm màu xanh. Hãy nối
cột A ( các phó từ) với cột B (các loại phó từ) sao cho phù hợp :


Cột A Nối Cột B


a. Đã 1- 1- Phó từ chỉ sự phủ định.


b. khơng cịn 2- 2- Phó từ chỉ sự diễn biến tương tự.


c. Đều 3- 3- Phó từ chỉ quan hệ thời gian.


4- 4- Phó từ chỉ kết quả .


5- 5- Phó từ chỉ mức độ .


<i><b>Câu 3(0,5đ): Điền từ thích hợp vào chỡ trống để hồn thiện khái niệm: </b></i>


...Là đối chiếu sự vật , sự việc này với sự vật, sự việc khác có nét...để làm
tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt.


<i><b>Câu 4( 1đ): Điền chữ (Đ) đúng, (S) sai vào các câu sau sao cho thích hợp: </b></i>
a.(...) Có 2 kiểu so sánh: so sánh ngang bằng và so sánh không ngang bằng .
b (...) Cấu tạo của phép so sánh bao gồm: Vế A, vế B, từ so sánh .


c.(...) Phó từ gồm có 2 loại lớn: Đứng trước động, tính từ và đứng sau động tính từ .
d (...) Phó từ đứng sau động từ, tính từ chỉ mức độ, khả năng, kết quả và hướng.
<i><b>Câu 5(0,5đ): Điền vào chỗ trống để tạo thành các thành ngữ hoàn chỉnh: </b></i>


a. Đen như ...
b. Khỏe như ...


<b>II. Phần tự luận (7đ): </b>


Viết đoạn văn ngắn 8 -10 câu ( Nội dung tự chọn ) trong đó có sử dụng 2 phép so sánh , 2 phó từ đã học .
Gạch chân dưới các phó từ, từ so sánh.


_____________________________________________________________________________
ĐÁP ÁN


I. Phần trắc nghiệm (3đ):


Câu 1: d; câu 2: 1b, 2c, 3a ; câu 3: so sánh, nét tương đồng; câu 4: (Đ): a,c,d (S): b; câu 5: a. Than (cột nhà
cháy), b : Voi (trâu).


<b>II. Phần tự luận (7đ): Cần đảm bảo các yêu cầu : </b>


- Hình thức: viết đúng hình thức đoạn văn, trình bày sạch, đẹp, đúng chính tả.


</div>
<span class='text_page_counter'>(168)</span><div class='page_container' data-page=168>

Ngày soạn : Thứ / / 3 / 2008 TUẦN 29
Ngày dạy : Thứ / / 3 / 2008 PPCT : Tiết 115
KIỂM TRA TIẾNG VIỆT


A - Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs : - Đánh gía lại chất lượng học sinh qua qáu trình học tiếng việt từ đầu học kì II đến nay.


- Biết vận dụng kiến thức về phó từ, các phép tu từ: So sánh, nhân hóa, ẩn dụ, hốn dụ, câu đơn , các thành phần
chính của câu...vào bài viết của mình .


- Biết vận dụng các kiến thức tập làm văn để viết được đoạn văn miêu tả có sử dụng câu trần thuật, các phép tu
từ đã học.



B - Chuẩn bị :
GV : Nghiên cứu các dạng đề, ra đề, đáp án.


HS :Học kĩ bài, ôn lại các kiến thức, đồ dùng học tập .


<b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1 . Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Bài mới .


* Hoạt động 1( 1p): GV tiến hành phát đề bài cho hs .
* Hoạt động 2( 42p): HS tiến hành làm bài.


* Hoạt động 3 (1p): Dặn dị: Về nhà ơn lại phần văn miêu tả người tiết sau trả bài viết .
___________________________________________________
Họ và tên: ... KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – Tuần 29
Lớp ... Thời gian : 45 phút


ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT GIÁO VIÊN


ĐỀ A
<b>I. Phần trắc nghiệm (3đ)</b>


<i><b>Câu 1(0,25đ). Khoanh tròn vào ý đúng khái niệm câu trần thuật đơn: </b></i>


a. Do một cụm C-V tạo thành dùng để giới thiệu, tả, kể về sự việc, sự vật hoặc ý kiến .
b. Do hai cụm C-V tạo thành dùng để nhận định một vấn đề.


c. Do một cụm C-V tạo thành dùng để nhận định một vấn đề.


d. Cả 3 ý kiến trên.


<i><b>Câu 2 (0,75đ): Điền từ thích hợp vào dấu (...) để hoàn chính nội dung: </b></i>


“ Thành phần chính của câu là những thành phần...phải có mặt để câu có...hồn chỉnh và ..
...được một ý trọn vẹn”.


<i><b>Câu 3( 0,75đ) Điền từ (Đ) đúng, (S) sai vào các câu sau mà em cho là thích hợp: </b></i>
a. (...) Vị ngữ là thành phần phụ của câu có khả năng kết hợp với phó từ .
b.(...) Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.


c.(...) Có bốn kiểu hốn dụ thường gặp .


<i><b>Câu 4(0,25đ) : Đánh dấu (x) vào câu em cho là đúng: </b></i>


a. Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, ....bằng những từ vốn được dùng để tả hoặc gọi con người
b. Nhân hóa là xác định đối tượng cần tả, lựa chọn các chi tiết tiêu biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(169)</span><div class='page_container' data-page=169>

Cột A Cột B Nối
1. Phó từ là những từ ... a. Đối chiếu sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức


gợi hình, gợi cảm. 1


-2. So sánh là.... b. Thế giới loài vật, cây cối....trở nên gần gũi với con người. 2
-3. Nhân hóa làm cho .... c. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có


nét tương đồng với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm.


3 -
4. Ẩn dụ là ... d. Chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động



từ, tính từ .


4 -


5. Hoán dụ là... 5


<b>-II. Phần tự luận (7đ).</b>


<i><b>Câu 1 (2đ) So sánh sự giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ ? </b></i>


<i><b>Câu 2 (5đ). Viết đoạn văn ngắn (10-15 câu) miêu tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi ( trong đó có sử dụng 1 </b></i>
câu trần thuật đơn, 1 câu trần thuật đơn có từ là, và một phép tu từ đã được học )


Đề lớp 6D


<i><b>Câu 1 (1đ) So sánh sự giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ ? </b></i>
<i><b>Câu 2 (2đ) Đặt 2 câu có sử dụng 2 kiểu hoán dụ đã được học .</b></i>


<i><b>Câu 3 (4đ). Viết đoạn văn ngắn (10-15 câu) miêu tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi ( trong đó có sử dụng 1 </b></i>
câu trần thuật đơn, 1 câu trần thuật đơn có từ là, và một phép tu từ đã được học )


Bài làm


Họ và tên: ... KIỂM TRA TIẾNG VIỆT – Tuần 29
Lớp ... Thời gian : 45 phút


ĐIỂM LỜI NHẬN XÉT GIÁO VIÊN


ĐỀ B


<b>I. Phần trắc nghiệm (3đ)</b>


<i><b>Câu 1 Nối cột A ( phép tu từ) với cột B nội dung sao cho phù hợp: </b></i>


Cột A Cột B Nối
1. Phó từ là những từ ... a. Đối chiếu sự vật, sự việc khác có nét tương đồng để làm tăng sức


gợi hình, gợi cảm.


1 -
2. So sánh là.... b. Thế giới loài vật, cây cối....trở nên gần gũi với con người. 2 -
3. Nhân hóa làm cho .... c. Gọi tên sự vật, hiện tượng này bằng tên sự vật, hiện tượng khác có


nét tương đồng với nó nhằm làm tăng sức gợi hình, gợi cảm.


3 -
4. Ẩn dụ là ... d. Chuyên đi kèm với động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho động


từ, tính từ .


4


-5. Hoán dụ là... 5 -


<i><b>Câu 2 (0,25đ). Khoanh tròn vào ý đúng khái niệm câu trần thuật đơn: </b></i>
a. Do một cụm C-V tạo thành dùng để nhận định một vấn đề.


b. Do một cụm C-V tạo thành dùng để giới thiệu, tả, kể về sự việc, sự vật hoặc ý kiến .
c. Do hai cụm C-V tạo thành dùng để nhận định một vấn đề.



d. Cả 3 ý kiến trên.


<i><b>Câu 3( 0,75đ) Điền từ (Đ) đúng, (S) sai vào các câu sau mà em cho là thích hợp: </b></i>
a. (...)Có bốn kiểu hoán dụ thường gặp .


b. (...)Vị ngữ là thành phần phụ của câu có khả năng kết hợp với phó từ .
c.(...) Câu có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ.


<i><b>Câu 4(0,25đ) : Đánh dấu (x) vào câu em cho là đúng: </b></i>


a. Nhân hóa là gọi hoặc tả con vật, cây cối, đồ vật, .... bằng những từ vốn được dùng để tả hoặc gọi con người.
b. Nhân hóa là gọi tên sự vật, hiện tượng, khái niệm bằng tên gọi, sự vật khác.


c. Nhân hóa là xác định đối tượng cần tả, lựa chọn các chi tiết tiêu biểu.
Câu 5(0,75đ) Điền từ thích hợp vào dấu (...) để hoàn chính nội dung:


</div>
<span class='text_page_counter'>(170)</span><div class='page_container' data-page=170>

...được một ý trọn vẹn”.
<b>II. Phần tự luận (7đ).</b>


<i><b>Câu 1 (2đ) So sánh sự giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ ? </b></i>


<i><b>Câu 2 (5đ). Viết đoạn văn ngắn (10-15 câu) miêu tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi ( trong đó có sử dụng 1 </b></i>
câu trần thuật đơn, 1 câu trần thuật đơn có từ là, và một phép tu từ đã được học )


Đề lớp 6D


<i><b>Câu 1 (1đ) So sánh sự giống và khác nhau giữa ẩn dụ và hoán dụ ? </b></i>
<i><b>Câu 2 (2đ) Đặt 2 câu có sử dụng 2 kiểu hốn dụ đã được học .</b></i>


<i><b>Câu 3 (4đ). Viết đoạn văn ngắn (10-15 câu) miêu tả cảnh sân trường trong giờ ra chơi ( trong đó có sử dụng 1 </b></i>


câu trần thuật đơn, 1 câu trần thuật đơn có từ là, và một phép tu từ đã được học )


Bài làm


Ngày soạn : Thứ / / 3 / 2008 TUẦN 30


Ngày dạy : Thứ / / 3 / 2008 <b>PPCT : Tiết</b>
<b>upload.123doc.net</b>




BÀI 28 - Tiết 2 - CÂU TRẦN THUẬT ĐƠN KHÔNG CÓ TỪ LÀ


A - Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs: - Nắm được đặc điểm của câu trần thuật đơn khơng có từ là.
- Cấu tạo của câu miêu tả và câu tồn tại.


- Rèn kĩ năng nhận diện và phân tích đúng cấu tạo của kiểu câu trần thuật đơn khơng có từ là.
- Sử dụng kiểu câu này trong việc tạo lập văn bản (nói-viết)


B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tham khảo tài liệu, đồ dùng dạy học.
HS :Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


C. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.


<b> - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, động não ....</b>


<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1 . Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Bài cũ: (3p)kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs .
3. Bài mới:


<i><b>* Giới thiệu bài (1p): GV lấy ví dụ về câu thuật đơn có từ là và khơng có từ là để dẫn vào bài.</b></i>


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1(10p)Tìm hiểu mục I.


- GV yêu cầu hs đọc thầm và thảo
luận nhanh ví dụ sgk.


? Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong câu


? Nêu cấu tạo của vị ngữ 2 câu ?
- GV lấy một sớ ví dụ có vị ngữ là
<i>đợng từ, tính từ…rút ra ý 1-ghi nhớ.</i>


( Đọc thầm và thảo luận nhóm )
a. Phú ơng mừng lắm


cn vn


b. Chúng tôi tụ hội ở góc sân
cn vn


-> Vị ngữ câu a: Cụm TT, b: Cụm ĐT



<b>I. Đặc điểm câu trần </b>
<b>thuật đơn không có từ </b>
<b>là: </b>


1. Ví dụ: sgk /


upload.123doc.net,119.


</div>
<span class='text_page_counter'>(171)</span><div class='page_container' data-page=171>

? Hãy điền vào vị ngữ của các câu
trên những từ: không, không phải,
chưa, chưa phải…kết luận ?
-> Câu phủ định.


? Nhận xét về cấu trúc của câu phủ
định ?


? Hãy so sánh cấu trúc phủ định
trong câu trần thuật đơn có từ là và
câu trần tḥt đơn khơng có từ là ?


? Đặt câu trần thuật đơn khơng có từ
là ?


- GV khái quát, yêu cầu hs đọc GN.
*Hoạt động 2(13p)Tìm hiểu mục II
- Yêu cầu hs đọc to ví dụ sgk, xác
định chủ ngữ - vị ngữ của câu.
( Gv phân tích bảng nháp)



? Chọn 1 trong 2 câu trên để điền vào
chỗ trống trong đoạn văn cho phù
hợp ? giải thích ?


? Sự khác nhau về ý nghĩa và cấu
trúc ngữ pháp của 2 câu trên ?


? Thế nào là câu miêu tả, câu tồn tại?


- Gv khái quát ý, cho hs đọc ghi nhớ.
? Lấy ví dụ về 2 loại câu trên ?
* Hoạt động 3 ( 15p). Luyện tập
- Yêu cầu hs đọc cá nhân nêu yêu cầu
bài tập, làm nhóm.


- Các nhóm báo cáo, gv sửa sai, yêu
cầu hs tự chép vào vở.


2. a: Phú ông không (chưa, chẳng) mừng
lắm.


b. Chúng tơi khơng (chưa, chẳng) tụ hội ở
góc sân.


-> Khi VN biểu thị ý phủ định nó kết hợp
với các từ : chưa, chẳng….


-> Từ phủ định trực tiếp kết hợp với cụm
ĐT, cụm TT.



( Thảo luận nhóm)


- Cấu trúc phủ định của câu trần thuật đơn
có từ là:


Từ phủ định + ĐT tình thái + VN
! ! !
Không phải là…
- Cấu trúc phủ định câu TT khơng có từ
là : Từ phủ định + VN


! !
Không tụ hội
( Trả lời cá nhân )
( Đọc ghi nhớ 1 sgk )


( Đọc to ví dụ, phân tích cấu tạo câu)
a. Đắng…bãi, 2 cậu bé con tiến lại
TRN CN VN
b. a. Đắng…bãi, tiến lại 2 cậu bé con
TRN VN CN
( Làm cá nhân, chọn câu điền vào chỗ
trống và giải thích vì sao)


-> Chọn câu (b) vì 2 cậu bé lần đầu xuất
hiện trong đoạn trích..nếu đưa “ 2 cậu bé
con” lên đầu câu thì có nghĩa những nhân
vật đó đã biết từ trước.


a. Miêu tả hành động, chủ ngữ đứng trước


vị ngữ -> Câu miêu tả.


b. Thông báo sự xuất hiện, vị ngữ đứng
trước chủ ngữ-> Câu tồn tại.


<i> (Khái quát kiến thức )</i>


- Câu miêu tả dùng miêu tả hành động,
trạng thái, đặc điểm..của sự vật nêu ở CN.
+ Trong câu miêu tả, CN đứng trước VN.
- Câu tồn tại dùng thông báo về sự xuất
hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật.
+ Tạo câu tồn tại bằng cách đảo CN
xuống sau VN.


( Đọc to ghi nhớ sgk, lấy ví dụ 2 loại câu )
<b>Bài tập 1:</b>


a. Bóng tre / trùm lên….thơn. Dưới bóng
cn vn (câu miêu tả)


thấp thống mái đình, mái chùa cổ kính…
vn cn ( câu tồn tại)


cụm TT, động từ,Cụm
ĐT..tạo thành.


- Khi VN biểu thị ý phủ
định nó kết hợp với các
từ : chưa, chẳng….



<b>2. Kết luận: Ghi nhớ </b>
<i>sgk</i>


<b>II. Câu miêu tả và câu </b>
<b>tồn tại: </b>


1. Bài tập: sgk/


- Câu miêu tả : CN đứng
trước VN.


- Câu tồn tại : CN đứng
sau VN.


<b>2. Kết luận: ghi nhớ.</b>
<b>III. Luyện tập: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(172)</span><div class='page_container' data-page=172>

- GV hướng dẫn HS viết đoạn văn tả
cảnh trường có sử dụng ít nhất một
câu tồn tại.


- Gv nhận xét, sửa chữa.


ta giữ


cn vn ( câu miêu tả)


b. Bên…tơi có cái hang của DC . DC là
vn cn (câu tồn tại) cn


tên tôi


vn ( câu miêu tả).


c.Tua tủa những mần măng. Măng trồi lên
cn vn( câu tồn tại) cn vn
<b>Bài tập 2: Viết đoạn văn từ 5 -> tả lại </b>
cảnh trường em có sử dụng ít nhất một


câu tồn tại. <b>Bài tập 2: Viết đoạn văn</b>


từ 5 -> tả lại cảnh trường
em có sử dụng ít nhất
một câu tồn tại.
* Hoạt động 3 (5p): Củng cố.


<b>4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:</b> (5’)


*Bài cũ:-Nắm chắc khái niệm câu trần thuật đơn khơng có từ <i>la</i>ø và hai loại câu của nó.
-Thực hiện phần luyện tập vào vở.


*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Chữa lỗi về chủ ngữ và vị ngữ.
+Tìm hiểu 2 loại lỗi này.


+Tự rút ra cách chữa lỗi.


Ngày soạn : Thứ / / 3 / 2008 TUẦN 30
Ngày dạy : Thứ / / 3 / 2008 PPCT : Tiết 119



BÀI 28 - Tiết 3 - ÔN TẬP VĂN MIÊU TẢ


A - Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs: - Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của bài văn miêu tả.
- Nhận biết và phân biệt được đoạn văn tự sự và đoạn văn miêu tả.
B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tham khảo tài liệu, đồ dùng dạy học.
HS :Chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


C. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.


<b> - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, động não ....</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1 . Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Bài cũ: (3p)kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs .
3. Bài mới:


<i><b>* Giới thiệu bài (1p): GV </b></i>


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1(10p)Tìm hiểu mục I.


*Hoạt động 2(13p)Tìm hiểu mục II
* Hoạt động 3 ( 15p). Luyện tập



<b>Bài tập 1:</b>
<b>Bài tập 2: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(173)</span><div class='page_container' data-page=173>

-Nắm vững đặc điểm và yêu cầu của một bài văn miêu tả; Nhận biết và phân biệt đoạn văn miêu tả và văn tự sự;
Thông qua các bài thực hành đã nêu trong sách Ngữ văn 6, tập II, tự rút ra những điểm cần ghi nhớ chung cho văn tả
cảnh và tả người.


-Rèn luyện kó năng vận dụng và phân biệt tốt văn miêu tả.
<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
- GV: Giáo án, bảng phụ.


- HS: bài soạn.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: </b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>
- Sĩ số.


- Kiểm tra vở soạn.


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b> (5’)
Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết ôn tập.
<b>3/ Bài mới: </b>


<i><b>Giới thiệu bài mới: (2’) </b></i>


Văn miêu tả các em đaõ học qua và nhiều lần thực hành về nó. Tiết học này ta cùng ơn
tập về thể loại văn này.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>



15’ Hoạt động 1:Nêu những yêu cầu cần
nắm vững về văn miêu tả nói chung.


 So sánh văn miêu tả và văn tự sự? -Tự sự: trình bày một chuỗi sự việc
cuối cùng dẫn đến kết thúc, thể
hiện ý nghĩa.


-Miêu tả: giúp người đọc, nghe hình
dung những đặc điểm, tính chất nổi
bật của sự vật, sự việc, phong cảnh


 Sự giống và khác nhau giữa miêu tả
người và miêu tả cảnh? 


-Đều lựa chọn chi tiết hình ảnh, sử
dụng các thao tác.


-Tả người đối tượng là người; Tả


cảnh đối tượng tả là cảnh. Bài tập 1: Điều tạo
Hoạt động 2: Nêu yêu cầu của bài


tập và giao cho HS.


nên cái hay và độc đáo của
bài văn:


Yêu cầu HS đọc bài tập. -Lựa chọn được những



 Điều tạo nên cái hay và độc đáo
của bài văn? Gợi:


hình ảnh, chi tiết đặc sắc thể
hiện được linh


 Tác giả đã sử dụng những hình ảnh,


chi tiết nào? 


Chân trời, ngấn bể, lòng đỏ quả
trứng, mâm bạc, chân trời màu ngọc
trai, mâm lễ phẩm …


hồn của cảnh vật.


-Có những liên tưởng, so
sánh, nhận xét, độc
 Tác giả có những liên tưởng, so


sánh và nhận xét như thế nào? 


Độc đáo, sáng tạo. đáo


-Có ngơn ngữ phong phú, biết
diễn đạt một cách


 Nhận xét về ngôn ngữ của tác giả,


dẫn chứng? 



<i>Nhú lên, tròn trónh, phúc hậu, </i>


<i>đường bệ</i> … sống động, sắc sảo …-Thể hiện rõ tình cảm và
 Đọc đoạn văn, ngoài việc tác giả


cho ta hình dung ra khung cảnh mặt
trời ta cịn hiểu thêm được điều gì?


thái độ của tác giả với đối
tượng được tả.


18’ Thảo luận: bài tập 2,3. Bài taäp 2:


GV gợi ý HS bám vào phần gợi ý


</div>
<span class='text_page_counter'>(174)</span><div class='page_container' data-page=174>

đâu?


b)TB:-Tả từ giữa đầm vào bớ.
-Lá? Hoa? Nước? Hương? Màu sắc?
Hình dáng? Gió, khơng khí?


c)KB: Ấn tượng để lại.


Bài tập 3:


Tả em bé: gương mặt (mắt,
mũi, miệng ..), chân, tay, hình
dáng,



HS tìm 2 đoạn văn tả và tự sự trong 2
văn bản “Bài học đường đời đầu
tiên” và “Buổi học cuối cùng”.


1.-“Cái anh chàng Dế Choắt … ngơ
ngơ” – miêu tả.


-“Ngẫm ra … nghe mình khơng” –
tự sự.


ngơn ngữ, những biểu hiện
của tính nết trẻ thơ.


2. “Chỉ đến lúc ấy … phát phần
thưởng” – miêu tả.


“Mà tôi … phải giã từ” – tự sự.


Bài tập 4:


-Hoạt động kể thừơng trả lời
các câu hỏi: kể về


 Căn cứ vào đâu em biết điều đó? việc gì? kể về ai? Việc đó
diễn ra như Thế nào?
 Đặc trưng của văn miêu tả?


Yêu cầu HS đọc ghi nhớ sgk.


Ở đâu? Kết quả?.



-Hoạt động kể thừơng trả lời
các câu hỏi: tả về cái gì? Tả
về ai? Cảnh (người) như thế
nào? Có gì đặc sắc nổi bật?
Ghi nhớ SGK.


<b>4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:</b> (5’)
*Bài cũ: -Nắm chắc đặc trưng của văn miêu tả.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài viết bài văn sáng tạo.


+Tự luyện tập với 4 đề trong SGK tr122.
<b>IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


Ngày soạn : Thứ / / 3 / 2008 TUẦN 31
Ngày dạy : Thứ / / 3 / 2008 PPCT : Tiết 120


BÀI 28 - Tiết 4 - CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ.
A - Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs: - Hiểu được thế nào là câu sai CN, VN; Tự phát hiện ra câu sai về CN và VN.
-Rèn luyện kĩ năng nhận biết chữa lỗi về CN và VN.


-Giáo dục ý thức nói, viết câu đúng.


B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tham khảo tài liệu, đồ dùng dạy học.
HS :Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .



C. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.


<b> - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, động não ....</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1 . Ôn định tổ chức ( 1p) .
2. Bài cũ: (5p):


<b>Câu 1 (2đ): Điền từ vào chỗ trống thích hợp: </b>


Trong câu trần thuật đơn khơng có từ là: ………do động từ, cụm động từ, tính từ, cụm tính từ tạo thành.
Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định nó kết hợp với các từ: ……..


<b>Câu 2 (3đ) Điền từ (Đ) đúng, (S) sai vào các câu sau mà em cho là thích hợp: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(175)</span><div class='page_container' data-page=175>

b.(……) Câu tồn tại là để thông báo về sự xuất hiện, tồn tại hoặc tiêu biến của sự vật .


c.(……) Câu tồn tại dùng để thông báo sự xuất hiện của trạng thái, đặc điểm, sự tiêu biến của sự vật.


<b>Câu 3 (5đ) Phân biệt sự khác nhau giữa câu trần thuật khơng có từ là và câu trần thuật đơn có từ là ? lấy ví dụ ?</b>
3. Bài mới:


<i><b>* Gi i thi u bài</b><b>ớ</b></i> <i><b>ệ</b></i> (1p): Khi nói và viết, phải đặt câu sao cho đúng ngữ pháp. Câu đúng ngữ pháp. Câu đúng ngữ pháp
cần đầy đủ hai bộ phận CN và VN. Trong bài làm các em th ng m c nhi u l i sai v t , câu. Bài học này giúp chữa lỗiườ ắ ề ỗ ề ừ
câu mà c th câu ụ ể thiếu CN và VN.


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1(10p)Tìm hiểu mục I.



- Yêu cầu hs đọc 2 ví dụ sgk, xác
định chủ ngữ, vị ngữ trong 2 ví dụ .
? Hãy chữa câu a lại cho đúng?
<i><b>Gợi:</b></i>


-Thêm một CN.
-Biến VN thành CN.


-Biến VN thành một cụm C-V.


? Có mấy cách chữa lỗi câu thiếu CN?


*Hoạt động 2(10p)Tìm hiểu mục II
- Cho hs đọc và xác định CN, VN
trong 4 ví dụ sgk.


? Phân tích cấu trúc ngữ pháp?


- GV chia các câu làm 2 nhóm. Nhóm
1: câu b; nhóm 2: câu c.


? Tương tự như vậy, chữa câu c.


? Hãy nói cách chữa các câu trên?
- GV lưu ý một số trường hợp câu
đặc biệt, câu rút gọn.


? Qua 2 phần bài học em rút ra được


-> a) Không xác định được CN.



b) CN: em; VN: thấy Dế Mèn biết phục
thiện.


( Trả lời cá nhân )


<i>-Qua truyện “Dế Mèn phiêu lưu kí” tác giả </i>
<i>(Tơ Hồi) cho em thấy Dế Mèn biết phục </i>
<i>thiện</i>.


-<i>Truyện“Dế Mèn phiêu lưu kí” cho em thấy </i>
<i>Dế Mèn biết phục thiện</i>.


-<i>Qua</i> t<i>ruyện“Dế Mèn phiêu lưu kí”,em thấy </i>
<i>Dế Mèn biết phục thiện</i>.


* Cách chữa lỗi câu thiếu CN:
-Thêm một CN.


-Biến VN thành CN.


-Biến VN thành một cụm C-V.


( Đọc, thảo luận nhanh )


a) CN: Tháng Gióng; VN: cưỡi ngựa ..-> câu
đầy đủ 2 thành phần


b) Một cụm danh từ – Danh từ: Hình ảnh.


c) Câu thiếu VN (cụm: Bạn Lan …)-> chưa
thành câu.


d) CN: Bạn Lan; VN: học giỏi nhất lớp 6a.
<b> ( Thảo luận nhĩm, cử đại diện trả lời)</b>
b-<i>Hình ảnh Tháng Gióng cưỡi ngựa sắt, </i>
<i>vung roi sắt, xông thẳng vào quân thù đã để </i>
<i>lại trong em niềm kính phục.</i>


-<i>Em rất thích hình ảnh Tháng Gióng cưỡi </i>
<i>ngựa sắt, vung roi sắt, xơng thẳng vào quân </i>
<i>thù.</i>


c. +<i>Bạn Lan, người học giỏi nhất lớp 6A là </i>
<i>bạn thân tơi</i>.


+<i>Tơi rất q bạn Lan, người học giỏi nhất </i>
<i>lớp 6A</i>.


-Theâm VN.


-Biến cụm danh từ làm đã cho thành một bộ
phận của cụm C-V.


-Bieán một cụm thành một bộ phận của câu.
( Tự bộc lộ )


<b>I. Câu thiếu chủ ngữ: </b>
<b>1. bài tập sgk/129</b>



2. Cách chữa lỗi câu thiếu
CN:


-Thêm một CN.
-Biến VN thành CN.
-Biến VN thành một cuïm
C-V.


<b>II. Câu thiếu vị ngữ: </b>
1. Xét ví dụ: sgk / 129


2. Cách chữa lỗi câu thiếu
VN:


-Theâm VN.


-Biến cụm danh từ làm đã
cho thành một bộ phận
của cụm C-V.


</div>
<span class='text_page_counter'>(176)</span><div class='page_container' data-page=176>

điều gì trong việc tạo lập văn bản nói
cũng như văn bản viết ?


* Hoạt động 3 ( 15p). Luyện tập
Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu bài tập và
thực hiện bài tập 1.


Yêu cầu HS đọc, nêu yêu cầu bài tập và
thực hiện bài tập 2.



- Yêu cầu HS đọc và thực hiện bài tập
3,4 theo nhóm.


<b>Bài tập 1: Xác định CN-VN bằng cách </b>
đặt câu hỏi:


- Đặt câu hỏi khi tìm CN: ai, cái gì, con gì,
làm gì ?


- Đặt câu hỏi khi tìm VN: như thế nào,
làm sao ?


<b>Bài tập 2: Xác định câu sai: </b>
b.Thieáu CN.


c.Thieáu VN


<b>Bài tập 3: Điền từ thích hợp vào chủ ngữ</b>
vị ngữ…


<b>III- Luyện tập:</b>


<b>Bài tập 1:Xác định </b>
CN-VN bằng cách đặt câu
hỏi:


a.VN: Baùc Tai, cô Mắt,
cậu Chân, cậu Tay như
thế nào?



CN: Ai không làm gì?
<b>Bài tập 2: Xác định câu </b>
sai: b.Thieáu CN.
c. Thieáu VN


<b>Bài tập 3: Điền từ thích</b>
hợp vào chủ ngữ vị
ngữ…


<b>* Hoạt động 3 (5p): củng cố.</b>


<b> Trong 2 câu dưới đây, câu nào sai? Vì sao ? </b>


a. Những câu chuyện về tình bạn sâu sắc và cảm động mà em đã được nghe kể.


b. Em đã được nghe kể những câu chuyện về tình bạn sâu sắc và cảm động.
<b>* Hoạt động 4 (2p): Dặn dò.</b>


*Bài cũ:-Nắm chắc cách phát hiện và chữa lỗi về CN và VN.
-Hoàn tất các bài tập vào vở.


*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Chữa lỗi về CN và VN (tiếp theo).
+Tiếp tục tìm hiểu về 2 lỗi tiếp theo về CN và VN.
+Tự luyện tập.


<b>IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


Ngày soạn : Thứ / / 3 / 2008 TUẦN 31


Ngày dạy : Thứ / / 3 / 2008 PPCT : Tiết 121 -122




VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO .


A - Mục tiêu cần đạt :
Bài tập làm văn số 7 nhằm mục đích:


- Đánh giá năng lực sáng tạo trong thực hành viết văn miêu tả.


- Năng lực vận dụng các kĩ năng và kiến thức về văn miêu tả nói chung và văn tả người nói riêng đã được học ở
Các tiết học trước.


- Rèn kĩ năng viết cách diễn đạt, trình bày, chữ viết, chính tả, ngữ pháp…
B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu các dạng đề, ra đề, đáp án, đồ dùng dạy học.
HS : Ôn lại các kiến thức phần lí thuyết , đồ dùng học tập .


<b> C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>
1 . Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Bài mới .


* Hoạt động 1 (2p): Gv tiến hành ghi đề bài lên bảng.


<b>I. Đề ra: Hãy tưởng tượng và miêu tả hình ảnh Thánh Gióng khi cưỡi ngựa ra trận.</b>
* Hoạt động 2 (86p):GV tiến hành cho hs làm bài nghiêm túc.


* Hoạt động 3 (2p): Dặn dò.



</div>
<span class='text_page_counter'>(177)</span><div class='page_container' data-page=177>

*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Viết đơn.
+Tìm hiểu khi nào cần viết đơn


+Tự tìm hiểu về các loại và nội dung không thể thiếu trong đơn.
<b>II. Đáp án: 1. Yêu cầu chung: </b>


<b>- </b>Xác định kiểu bài: Miêu tả người theo trí sáng tạo tưởng tượng.
- Phương phức biểu đạt chính miêu tả kết hợp kể và biểu cảm.
- Nội dung: Miêu tả Thánh Gióng cưỡi ngựa sắt lên đường ra trận.


- Hình thức: bố cục đầy đủ 3 phần (MB,TB,KB) lô gics chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy, lời văn trong sáng, giàu
hình ảnh, viết đúng chính tả, trình bày đẹp, khoa học.


2. Yêu cầu cụ thể:


a. Mở bài (1,5d): Yêu cầu đảm bảo các ý sau:


- Giới thiệu được truyện - nhân vật Thánh Gióng, người anh hùng làng gióng giúp dân diệt trừ giặc ngoại xâm,
cứu giúp đất nước.


- Chi tiết đẹp có ý nghĩa nhất “ TG” cưới ngựa ra trận…để lại dấu ấn trong lòng người đọc.
b. Thân bài (7đ): - Giới thiệu sơ lược về sự ra đời kì lạ của TG.


- Miêu tả kĩ chi tiết “ TG cưỡi ngựa ra trận”:


+ Hình dáng, hành động dũng cảm oai phong (bước đi…nhảy lên ngựa…)
+ Thân hình: cường tráng, mình cao hơn trượng, mặt, chân tay,..


+ Lời nói: Nhẹ nhàng tình cảm với mẹ, to, mạnh khi lên lưng ngựa thét..


- Khái quát lại vẻ đẹp chung, tình cảm của em đối với nhân vật TG.


c. Kết bài (1,5đ): - Ấn tượng của em và bạn đọc về hình ảnh TG qua chiết TG cưỡi ngựa ra trân.
- Bài học bản thân.


<b>IV-RUÙTKINH NGHIỆM, BỔ SUNG</b>:


Ngày soạn : Thứ / / 3 / 2008 TUẦN 31
Ngày soạn : Thứ / / 3 / 2008 TUẦN 31
Ngày dạy : Thứ / / 3 / 2008 PPCT : Tiết 124


BÀI 30 - Tiết 4 - VIẾT ĐƠN


A - Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs: - Hiểu được các tình huống viết đơn: Khi nào viết đơn? Viết đơn để làm gì?; Biết cách viết đơn
đúng qui cách và nhận ra những sai sót thường gặp khi viết đơn.


- Rèn luyện kĩ năng vận dụng và nhận biết về đơn từ.
B - Chuẩn bị :


GV : Nghiên cứu sgk, sgv, tham khảo tài liệu, đồ dùng dạy học.
HS :Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


C. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.


<b> - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, động não ....</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>



1 . Ôn định tổ chức ( 1p) .


2. Bài cũ: (2p):Kiểm tra sự chuẩn bị bài của hs.
3. Bài mới:


<i><b>* Giới thiệu bài (1p): GV đưa ra tình huống: Khi muốn xin vào học thêm ở một lớp nào đó em phảo làm gì ? -> </b></i>
viết đơn, trong đơn em viết những gì ? Bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu một kiểu văn bản mới - vb hành
chính, cách viết như thế nào bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu.


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1(8p). Tìm hiểu mục I.


- Cho hs đọc 4 ví dụ sgk / 131.
? Từ 4 ví dụ trên em hãy rút ra nhận


( Đọc 4 ví dụ sgk, tìm hiểu )


-> Khi muốn đề đạt một nguyện vọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(178)</span><div class='page_container' data-page=178>

xét khái quát khi nào thì cần viết đơn,
vì sao phải viết đơn ?


GV: Rõ ràng trong cuộc sống có rất
nhiều tình huống cần phải viết đơn,
khơng có đơn nhất định cơng việc
không được giải quyết.


- Cho hs đọc thầm ví dụ 2 trả lời câu
hỏi: Trong trường hợp trên trường
hợp nào phải viết đơn ? viết gửi cho


ai ?


? Từ 2 bài tập trên, em có thể rút ra
kết luận gì ?


- GV khái quát lại cho hs đọc ghi nhớ
sgk.


<b>*Hoạt động 2(10p)Tìm hiểu mục II.</b>
- Yêu cầu hs quan sát về nội dung và
hình thức trình bày của 2 loại đơn.
<b>Hoạt động 3 (15p): Tìm hiểu vb.</b>
<b>* Hoạt động 4 (5p) </b>


? Điểm giống và khác ở hai mẫu
đơn? Những phần quan trọng khơng
thể thiếu trong đơn?


GV: Đơn có thể viết bằng tay rõ
ràng, sạch sẽ, có thể đánh máy nhưng
nhất thiết người viết đơn phải tự kí.


nào đó với người khác.


- Muốn gia nhập đoàn TNCSHCM.
- Xin nghỉ học lí do ốm.


- Miễn giảm học phí.
- Bị mất giấy tờ.



( Đọc thầm, trả lời cá nhân)
- Trường hợp phải viết đơn:


a. Trình báo cơ quan cơng an, chính
quyền địa phương.


b. Đơn xin học gửi GV, nhà trường.
c. Đơn xin chuyển trường , gửi BGH.
- Trường hợp không viết đơn: (d) mà
viết bản tường trình, kiểm điểm.
( Khái quát ý)


- Trong cuộc sống con người rất nhiều
khi cần phải viết đơn, khi có nguyện
vọng, yêu cầu nào đó cần được giải
quyết.


( Đọc ghi nhớ sgk)


( Hs quan sát, tìm hiểu ví dụ)
- 2 loại đơn: Đơn theo mẫu và đơn
không theo mẫu.


+ Đơn viết theo mẫu sẵn chỉ cần điền
những từ ngữ, câu thích hợp vào
những dấu chấm nhưng cần đọc kĩ để
viết đúng.


+ Đơn viết không theo mẫu: người
viết cần phải tự nghĩ nội dung và trình


bày.


- Các mục trong đơn trình bày theo
thứ tự nhất định.


( Thảo luận nhóm)


- Khác: + Đơn 1: có thêm các mục
về bản thân mình: trình độ văn hố,
ngoại ngữ.


+ Đơn 2: không có;


Nội dung đơn 1 trình bày nguyện
vọng, đơn 2 trình bày sự việc, lí do.
- Các phần cịn lại giống nhau


(theo mẫu hoặc khơng theo
mẫu) để đề đạt một nguyện
vọng với một người hay
một cơ quan, tổ chức có
quyền hạn giải quyết
nguyện vọng đo.ù


<b>II. Các loại đơn và những </b>
<b>nội dung không thể thiếu </b>
<b>trong đơn: </b>


1. Các loại đơn:



- Đơn viết theo mẫu in sẵn.
- Đơn viết không theo mẫu.


2. Những nội dung khơng
thể thiếu trong đơn:
+ Quốc hiệu, tiêu ngữ
+Địa điểm làm đơn và
ngày, tháng, năm


+Tên đơn
+ Nơi gửi


+ Họ tên, nơi công tác hoặc
nơi ở của người viết đơn
+ Trình bày sự việc, lí do
và nguyện vọng


</div>
<span class='text_page_counter'>(179)</span><div class='page_container' data-page=179>

<b>*Hoạt động 3(7p)Tìm hiểu mục III.</b>
- Yêu cầu HS đọc và quan sát cách
thức làm hai loại đơn.


? Nhận thức về cách viết đơn của
hai loại đơn (Loại theo mẫu? Loại
không theo mẫu? Trình bày? Tên
đơn?)


- GV diễn giảng khái quát lại ý chính
- Yêu cầu HS đọc phần lưu ý.


(HS đọc và quan sát cách thức làm


hai loại đơn.)


Đơn theo mẫu phải trình bày theo
những nội có sẵn. Đơn khơng theo
mẫu trình bày theo qui định.


Kí tên.


<b>III. Cách thức viết đơn: </b>
- Phải trình bày trang trọng,
ngắn gọn và sáng sủa theo
một số mục nhất định.
Những nội dung bắt buộc
trong đớn là: Đơn gửi ai? Ai
gửi đơn? Gửi để đề đạt
nguyện vọng gì?
<b>* Hoạt động 3 (5p): củng cớ.</b>


<b>Câu 1: Trong những trường hợp sau, trường hợp nào phải viết đơn: </b>
a. Em phạm lỗi với thầy cô giáo và muốn xin thầy tha lỗi.


b. Em nhặt được chiếc cặp của một bạn bỏ quên ở trường.
c. Em bị ốm không đến lớp được.


d. Có một vụ đánh nhau và em là người chứng kiến.


<b>Câu 2: Các mục không thể thiếu trong đơn là những mục nào : </b>


a. Quốc hiệu, tên đơn, người gửi b. Đơn gửi ai, ai gửi đơn, gửi đơn để làm gì.
c. Nơi gửi, nơi làm đơn, ngày tháng d. Quốc hiệu, tên đơn, lí do gửi.



<b>* Hoạt động 4 (2p): Dặn dò.</b>


*Bài cũ:-Nắm chắc các mục không thể thiếu và cách thức viết đơn.
-Tập viết đơn.


*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Luyện tập cách viết đơn và sửa lỗi.
+ Tìm hiểu những lỗi thường gặp khi viết đơn.


+Tự luyện tập.


<b>IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


Ngày soạn : Thứ / / 3 / 2008 TUẦN 32
Ngày dạy : Thứ / / 3 / 2008 PPCT : Tiết 125-126


BÀI 30 - Tiết 1 -2 - Văn bản: BỨC THƯ CỦA THỦ LĨNH DA ĐỎ .
A - Mục tiêu cần đạt :


Giúp hs: -<sub></sub> Tiết1:


- Tìm hiểu phần đầu và phần giữa của bức thư; Thấy được bức thư của thủ lĩnh da đỏ xuất phát từ tình yêu
thiên nhiên đất nước đã nêu lên một vấn đề to lớn có ý nghĩa bức xúc đối với cuộc sống hiện nay: bảo vệ
và giữa gìn sự trong sạch của thiên nhiên, môi trường;


- Thấy được tác dụng của việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong bức thư đối với việc diễn đạt ý
nghĩa và biểu hiện tình cảm đặc biệt là nhân hoá, yếu tố trùng điệp và thủ pháp đối lập.


- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, thiên nhiên



- Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận, phân tích một bức thư cĩ nội dung chính luận.
 Tiết 2:


-Tiếp tục tìm hiểu về nội dung và nghệ thuật của văn bản.
- Giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, thiên nhiên


-Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm nhận văn bản
B - Chuẩn bị :


</div>
<span class='text_page_counter'>(180)</span><div class='page_container' data-page=180>

HS :Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, đồ dùng học tập .


C. Phương pháp : - Thảo luận nhóm, hoạt động cá nhân.


<b> - Phương pháp thuyết trình, đàm thoại, động não ....</b>
<b> D. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy - học .</b>


1 . Ôn định tổ chức ( 1p) .
2. Bài cũ: (5p):


<b>Câu 1(4đ): Hãy chọn câu trả lời mà em cho là đúng nhất ? Giải thích vì sao? </b>
a. Cầu Long biên - một di tích lịch sử.


b. Cầu Long Biên - một danh lam thắng cảnh.


c. Cầu Long Biên- một cơng trình giao thơng vận tải đồ sộ nhất đông dương đầu thế kỉ XX
d.Cầu Long Biên - chứng nhân lịch sử.


<b>Câu 2 (6đ): Lời bài hát Văn An: </b>



Tôi dứng đây, trên nhịp cầu Long Biên lộng gió,
Dưới chân cầu, Hồng hà vẫn nghìn năm sóng vỡ.


Đã gọi cho em cảm nghĩ gì về cây cầu lịch sử, về Hà Nội, về đất nước Việt Nam ?
3. Bài mới:


<i><b>* Giới thiệu bài (1p): N</b></i>ăm 1854 tổng thống thứ 14 của Mỹ ( hoa kì) là Phreng-klin Pi-ơ-xơ tỏ ý muốn mua đất
của người da đỏ, thủ lĩnh người da đỏ Xi-át-tơn đã viết bức thư này để trả lời. Đây là bức thư nổi tiếng từng
được nhiều người xem là văn bản hay nhất viết về bảo vệ thiên nhiên và môi trường. Những người da đỏ sinh
sống trên đất Mỹ cách đây hơn một thế kỉ vốn rất nghèo khổ nhưng tại sao thủ lĩnh của họ ông Xi-át-tơn lại viết
bức thư này cho tổng thống Mỹ kiên quyết khơng bán mảnh đất q hương mình cho những người da trắng mới
nhập cư, bài học hơm nay chúng ta sẽ tìm hiểu..


<b> Hoạt động GV</b> <b> Hoạt động HS</b> <b> Nội dung</b>
* Hoạt động 1(3p) Đọc và tìm hiểu


<b>chú thích.</b>


GV hướng dẫn đọc: Đây là bức thư
có nội dung chính trị sâu sắc trong
hình thức chính luận bởi vậy khi đọc
phảo đọc với giọng đọc tình cảm tha
thiết khi nói về thiên nhiên hoặc
giọng mỉa mai khi nói với tởng thống
Mỹ, chú ý các câu hỏi, câu giả định.
- GV đọc mẫu đoạn đầu.


- Gọi 2 hs đọc hết vb.


- Cho hs đọc thầm chú thích sgk, lưu


ý chú thích 1,3,4,9,10,11..


<b>* Hoạt động 2(25p): Tìm hiểu vb.</b>
? Từ tên vb, hãy xác định kiểu vb?
? Bức thư có thể chia làm mấy phần?
nêu nội dung từng phần ?


? Các nội dung trên được trình bày
qua một ý đối lập lớn đó là ý đối lập
nào ? Sự đối lập này có ý nghĩa gì ?


( Lắng nghe, thực hiện theo yêu cầu )


( Đọc vb, đọc thầm chú thích sgk)


( Trả lời cá nhân )-> Thư từ mang tính
chất chính luận trữ tình.


* Bố cục: 3 phần


-p1: từ đầu -> tiếng nói của cha ông
chúng tôi: Thái độ với thiên nhiên của
người da đỏ.


- p2: tiếp -> đều có sự ràng buộc:
Những lo âu của người da đỏ về đất
đai, môi trường, thiên nhiên sẽ bị tàn
phá bới người da trắng.


- p3: còn lại ->Kiến nghị của người da


đỏ về việc bảo vệ môi trường, đất đai.
-> Đối lập giữa thái độ của người da
đỏ với thái độ của người da trắng
trong việc cư xử với đất đai, môi


<b>I. Đọc văn bản: </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(181)</span><div class='page_container' data-page=181>

- Cho hs chú ý phần 1 vb.


? Nội dung chính của đoạn văn này là
gì ?


? Hãy tìm những từ ngữ, câu văn nói
lên thái độ, tình cảm của người da đỏ
đối với thiên nhiên, môi trường đặc
biệt là đất đai?


? Tại sao thủ lĩnh da đỏ nói rằng đó
là những điều thiêng liêng ?


“Tiếng thì thầm … của cha ơng
chúng tơi”, em hiểu cha ơng người
da đỏ thì thầm điều gì?


? Để bộc lộ tình cảm đó, tác giả đã sử
dụng biện pháp nghệ thuật nào ?


? Những điều thiêng liêng đĩ phản
ánh cách nào của người da đỏ ?
? Trong thực tế phải con người đều


có thái độ tốt đẹp với thiên nhiên
như vậy hay không? Thái độ của
em trước những hành động đó?
* Hoạt động 1(2p): Gv khái quát lại
đoạn văn phân tích.


* Hoạt động 2 ( p). Tìm hiểu phần 2.
- Yêu cầu hs đọc đoạn văn 2.


? Nội dung chính của đoạn văn ?


trường tự nhiên.


=>Khẳng định tình u đất đai, mơi
trường của người da đỏ, lo âu sâu sắc
của họ về môi trường của người da
trắng.


( Chú ý phần 1 văn bản )


-> Đất đai cùng với mọi vật liên quan
với nó: Bầu trời, khơng khí, dịng
<i>nước, đợng vật, thực vật …là thiêng </i>
<i>liêng đối với người da đỏ, là bà mẹ </i>
của người da đỏ nên không dễ đem
bán .


( Tìm chi tiết trong đoạn văn)


- Tấc đất..lá, cát…hạt sương, tiếng côn


trùng…


- Mảnh đất là bà mẹ của người da đỏ.
- Bông hoa, vũng nước, mõn đá, đồng
cỏ…


-> Những thứ đó đều đẹp đẽ, cao quý
không thể tách rời với sự sống của con
người da đỏ ( là máu của tổ tiên, là
chị, là em, là gia đình) những thứ đó
khơng thể mất mà cần được trân trọng
và giữ gìn.


Hãy gìn giữ và u q mảnh đất
q hương mình


( Khái quát kiến thức)
- Trùng điệp (nhắc đi nhắc lại nhiều
lần), lời văn giàu hình ảnh, chân thực..
- Người chị, người em, máu của tổ
tiên chúng tơi - <i>so sánh</i>; Tiếng thì
thầm của dịng nước chính là tiếng
nói … – <i>nhân hố</i>.


( Khái qt ý)


Khơng. Cần lên án, phê phán những
kẻ có hành động phá hoại thiên
nhiên.



<b>( Tiết 2)</b>




( Đọc đoạn văn 2 )


Đối lập cách đối xử với đất của
người da đỏ là người da trắng.
- Nếu người da đỏ buộc phải bán đất
thì người da trắng cũng phải xử với
đất như người da đỏ.


<b>1. Thái độ của người da đỏ </b>
<b>với thiên nhiên: </b>


<i>- Bầu trời, khơng khí, dịng </i>
nước, động vật, thực vật …
là sự vật thiêng liêng đối với
người da đỏ.


-> Nhân hóa, so sánh, trùng
điệp..lời văn giàu hình ảnh.


<b>=> Tình cảm yêu mến gắn </b>
bó máu thịt với thiên nhiên.


</div>
<span class='text_page_counter'>(182)</span><div class='page_container' data-page=182>

? Người da đỏ đã lo lắng điều gì
trước khi bán đất cho người da trắng.


<b>Hoạt động 4 (5p) Tổng kết.</b>



(


<b>IV. Tổng kết: </b>
<b>1. Nghệ thuật: </b>
<b>2. Nội dung: </b>


<b>* Hoạt động 3 (5p): củng cố.</b>
* Hoạt động 4 (2p): Dặn dị.
*


Tiết 2



<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>


20’ Hoạt động 4: Tìm hiểu nội dung, đặc
điểm nghệ thuật phần giữa.


Yêu cầu HS đọc đoạn tiếp theo. HS đọc.


 Nội dung chính? Đối lập cách đối xử với đất của người
da đỏ là người da trắng. Nếu người da
đỏ buộc phải bán đất thì người da
trắng cũng phải xử với đất như người
da đỏ.


b)Thái độ của
người da trắng đối
với thiên nhiên:
 Những việc làm của của người da



trắng đối với mảnh đất của họ? 


Không hiểu cách sống của người da
đỏ; Mảnh đất là kẻ thù; Cư xử với đất
như vật mua được.


 Hãy so sánh thái độ đối với thiên


nhiên của 2 tộc người? 


Hoàn toàn khác biệt.
 Để làm nổi bật sự khác biệt đó, tác


giả đã sử dụng các biện pháp nghệ
thuật nào?


 Người da trắng đã đối xử với thiên
nhiên như thế nào?


 Vì sao nói chuyện bán đất người da
đỏ lại khơng địi hỏi giá


-Đối lập: người anh em / kẻ thù; mẹ
đất, anh em bầu trời / vật mua được,
tước đoạt được; yên tĩnh / ồn ào …
-Điệp ngữ kết hợp với phép đối lập:
Tôi biết, cách sống của chúng tôi khác
cách sống của ngài; Tôi thật không
hiểu bất cứ một cách sống nào khác;


Nếu chúng tôi … Ngài phải …


Nghệ thuật đối
lập, điệp ngữ kết
hợp với phép đối
lập


-> Chủ yếu là khai
thác bất chấp hậu
quả về sau.


cả mà lại ra điều kiện? <sub></sub>Thái độ quí trọng đất đai.
 Suy nghĩ của em của em về điều


kiện của người da đỏ: sẽ bán đất nếu
… biết đối xử …?


Tình cảm gắn bó, thái độ bảo vệ
thiên nhiên; Bài học cho người da
trắng.


10’ Hoạt động 5: Tìm hiểu nội dung, đặc
điểm nghệ thuật phần cuối.


Yêu cầu HS đọc đoạn cuối. HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(183)</span><div class='page_container' data-page=183>

tượng nhất về sự gắn bó của đất đối


với người ? “Phải kính trọng …” “Đất là mẹ …”Điều gì xảy ra … con của đất”.
10’ <sub></sub> Ý nghĩa của những câu nói đó?



Hoạt động 6:Tổng kết. 


Có ý nghĩa khoa học,triết học đúng
đắn: đất là vĩnh cửu, đất là người.
 Đây là bức thư nói về việc bán đất


nhưng chung qui lại nó bộc lộ điều
gì?


Tình cảm con người đối với thiên


nhiên. *Bức thư khẳng


định giá trị và ý
 Bức thư đã nhắn nhủ điều gì với con


người?


nghĩa vĩnh cửu của
đất


 Nghệ thuật chính? III- Tổng kết:


 Ý nghĩa của bức thư? Ghi nhớ SGK.


<b>4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:</b> (5’)
*Bài cũ:-Nắm chắc nghệ thuật, ý nghĩa của bức thư.


-Hoàn thành phần luyện tập.



*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Động Phong Nha.
+Đọc.


+Tìm hiểu cảnh sắc Phong Nha.
<b>IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


Ngày soạn: Tuần:32


Tiết: 127
<b>CHỮA LỖI VỀ CHỦ NGỮ, VỊ NGỮ (tiếp theo)</b>


<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>
Giúp HS:


-Nắm được các loại lỗi viết câu thiếu cà chủ ngữ lẫn vị ngữ hoặc thể hiện quan hệ ngữ nghĩa giữa các bộ
phận trong câu.


-Rèn luyện kĩ năng nhận biết và chữa các lỗi đã học.
-Giáo dục ý thức nói, viết câu đúng.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
- GV: Giáo án, bảng phụ.


- HS: bài soạn.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: </b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>
- Sĩ số.



- Kiểm tra vở soạn.


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b> (8’)


 Câu hỏi: Hãy chữa lại câu sau đây cho đúng.


Trên cánh đồng trũng trước mặt, quanh năm mênh mông.


 Trả lời: Trên cánh đồng trũng trước mặt, quanh năm, nước mênh mông .


<b>3/ Bài mới: </b>


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b> <b> </b>(2’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(184)</span><div class='page_container' data-page=184>

<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>
10’ Hoạt động 1:Chữa câu thiếu cả chủ


ngữ và vị ngữ.


GV treo bảng phụ có ghi 2 câu a,b.


I-Tìm hiểu:
II-Bài học:
 Chỉ ra chỗ sai trong 2 câu trên? Chỉ có trạng ngữ, thíêu


cả chủ ngữ và vị ngữ. 1/Câu thíêu cả chủ ngữ và vịngữ:


 Hãy chữa câu a lại cho đúng? <b>Chữa lỗi</b>:


a)Mỗi khi đi qua cầu Long


Biên, tôi nhớ lại quá khứ hào
hùng của dân tộc.


 Trình bày cách chữa? Thêm CN và VN. b)Bằng khối óc sáng tạo và bàn
tay lao động, chỉ trong vịng 6
tháng, cơng nhân đã đắp xong
con đường.


10’ Hoạt động 2: Chữa câu sai về quan hệ
ngữ nghĩa giữa các thành phần


2/Câu sai về quan hệ ngữ nghĩa
giữa các thành phần:


GV treo bảng phụ có ghi câu sai. HS đọc. <b>Chữa lỗi</b>


-Ta thấy Dượng Hương Thư, hai
hàm răng cắn chặt, quai hàm
bạnh ra, cặp mắt nảy lửa, ghì
trên ngọn sào giống như một
hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh
hùng vĩ .


 Chỉ ra chỗ sai trong 2 câu treân?


 Hãy chữa câu lại cho đúng?


Phần in đậm đứng đứng
trước làm người đọc
hiểu nhầm đó là phần


miêu tả hành động của
CN <i>ta</i>.


-Ta thấy Dượng Hương Thư, ghì
trên ngọn sào, hai hàm răng
cắn chặt, quai hàm bạnh ra, cặp
mắt nảy lửa, giống như một
hiệp sĩ của Trường Sơn oai linh
hùng vĩ .


10’ Hoạt động 3: Luyện tập. III-Luyện tập:


Yêu cầu HS đọc BT1 và xác định yêu


cầu. Nhóm thực hiện. 1/Xác định CN, VN:a)CN: Cầu.


VN: được đổi tên thành cầu
Long Biên.


b)CN: Lòng tôi


VN: lại nhớ … oai hùng
c)CN: Tôi


VN: cảm thấy … vững chắc.
Yêu cầu HS đọc BT2 và xác định yêu


caàu.


GV: nên đặt câu hỏi để điền cho chính



HS điền (có thể có
nhiều cách điền khác
nhau)


2/Viết thêm CN, VN:


a)Mỗi khi tan trường, em đi
hành một.


b)Ngoài cánh đồng, đàn cò
trắng bay về.


c)Giữa cánh đồng lúa chín,
nơng dân gặt lúa.


</div>
<span class='text_page_counter'>(185)</span><div class='page_container' data-page=185>

xác. làng, đám trẻ con ùa ra.
Yêu cầu HS đọc BT3 và xác định yêu


cầu. HS thực hiện 3/Chỉ ra chỗ sai và sửa:Cả 3 câu đề thiếu CN và VN
GV: đặt câu hỏi để xác định CN, VN;


nêu câu hỏi khơng trả lời được thì
thành phần đó thiếu.


a) …, sương mù che phủ.


b) …, chúng ta đã bảo vệ non
sông vững chắc



c) …, ta nên xây dựng bảo tàng
cầu Long Biên.


<b>4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:</b> (5’)


*Bài cũ:- Nắm chắc cách phát hiện và chữa lỗi về câu thiếu CN, VN và câu sai về quan hệ ngữ nghĩa giữa
các thành phần.


-Hoàn tất các bài tập vào vở.


*Bài mới:Chuẩn bị cho bài:Ôn tập về dấu câu.


+ Tìm hiểu cơng dụng của các loại dấu chấm, chấm hỏi, chấm than.
+Tìm hiểu một số lỗi thường gặp về dấu câu.


<b>IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


Ngày soạn: Tuần:32


Tiết: 128
<b>LUYỆN TẬP CÁCH VIẾT ĐƠN </b>


<b>VÀ SỬA LỖI VỀ ĐƠN</b>
<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


Giúp HS:


-Nhận ra được những lỗi thường mắc khi viêt đơn thông qua các bài tập; Ôn tập những hiểu biết về đơn từ.
-Rèn luyện phương hướng và cách khắc phục, sửa chữa các lỗi thường mắc qua các tình huống.



<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
- GV: Giáo án, bảng phụ.


- HS: bài soạn.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: </b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>
- Sĩ số.


- Kiểm tra vở soạn.


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b> (8’)


 Câu hỏi: Khi nào cần viết đơn? Yêu cầu về cách trình bày và nội dung của bức thư?.


 Trả lời : Để đề đạt một nguyện vọng với một người hay một cơ quan, tổ chức có quyền hạn giải quyết


nguyện vọng đó ; Phải trình bày trang trọng, ngắn gọn và sáng sủa theo một số mục nhất định. Những
nội dung bắt buộc trong đớn là: Đơn gửi ai? Ai gửi đơn? Gửi để đề đạt nguyện vọng gì?.


<b>3/ Bài mới: </b>


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b> <b> </b>(2’)


Quy định về cách viết đơn chúng ta đã biết. Tiết học này ta cùng luyện tập về cách viết đơn và biết cách
tránh và sửa chữa những lỗi khi viết đơn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(186)</span><div class='page_container' data-page=186>

10’ Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tự nhận ra


các lỗi thường mắc. I-Tìm hiểu:II-Bài học:



GV: Viết đơn cách thức tuy bình
htường đơn giản nhưng lại rất dễ sai
sót và như vậy vơ tình người viết đơn
tỏ ra thiếu tơn trọng người nhận đơn.


Bài tập 1: Các lỗi.
-Thiếu quốc hiệu.


-Thiếu mục nêu tên người viết
đơn.


-Thiếu ngày tháng, nơi viết và
chữ kí.


Yêu cầu HS đọc các bài tập. HS đọc Bài tập 2: Các lỗi.
GV giao bài tập cho từng nhóm.


u cầu đại điện nhóm trình bày và
nhóm khác nhận xét.


Nhóm thực hiện.


Nhóm trình bày và nhận
xét.


-Lí do viết đơn tham gia lớp
nhạc hoạ khơng chính đáng
-Thiếu ngày tháng và nơi viết
đơn.



-Chú ý: <i>em tên là</i> chứ khơng
thể <i>tên em là</i>


Bài tập 3: Các lỗi.


Hồn cảnh viết đơn không
thuyết phục.


20’ Hoạt động 2: Tổ chức HS luyện tập


viết đơn. III-Luyện tập:


u cầu HS đọc 2 đề bài. HS đọc.
Chia lớp làm hai phía, mỗi phía thưc


hiện một đề. HS thực hiện.


Yêu cầu HS trình bày bài làm và nhận
xét.


HS trình bày và nhận
xét.


GV nhận xét, sửa chữa.


<b>4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:</b> (5’)
*Bài cũ: - Tự hoàn tất các bài tập đã làm.


- Nắm chắc cáh thức viết đơn và các lỗi thường mắc.


*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Trả bài Tập làm văn và Tiếng Việt.


+ Bài tự chữa.
+Ý kiến thắc mắc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(187)</span><div class='page_container' data-page=187>

Ngày soạn: Tuần: 32
Tiết: 129
<b>ĐỘNG PHONG NHA</b>


<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>
Giúp HS:


-Tiếp tục tìm hiểu về khái niệm “Văn bản nhật dụng”. Bài văn Động Phong Nha đã cho thấy vẻ đẹp lộng
lẫy, kì ảo của động để mọi người Việt Nam càng thêm yêu quí, chăm lo bảo vệ, biết khai thác nhắm phát
triển kinh tế du lịch – một trong những mũi nhọn kinh tế làm giàu cho đất nước.


-Giáo dục tình yêu quê hương đất nước.


-Rèn luyện kĩ năng đọc, cảm thụ văn bản nhật dụng.
<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:</b>
- GV: Giáo án, tranh, bảng phụ.


- HS: bài soạn.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>
- Sĩ số.


- Kiểm tra vở soạn.



<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b> (8’)


 Câu hỏi : “Bức thư của thủ lĩnh da đỏ” đã nêu lên một vấn đề lớn đó là gì?


 Trả lời : Con người phải sống hoà hợp với thiên nhiên, phải chăm lo bảo vệ môi trường và thiên nhiên


như bảo vệ mạng sống của chính mình.
<b>3/ Bài mới: </b>


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b> <b> </b>(2’)


Quảng Bình khơng chỉ là nơi nổi tiếng với dịng sơng Nhật Lệ, bến đị mẹ Suốt anh hùng mà còn được
thế giới biết đến với di sản thiên nhiên động Phong Nha lộng lẫy, kì ảo. Ta hãy cùng đến thăm danh lam
thắng cảnh này qua bài giới thiệu của Trần Hoàng.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>


10’ Hoạt động1:Giới thiệu văn bản. I- Giới thiệu tác phẩm:


Yêu cầu HS đọc chú thích (1) sgk. HS đọc.
GV cho HS xem tranh để làm


</div>
<span class='text_page_counter'>(188)</span><div class='page_container' data-page=188>

 Hình dung của em về vẻ đẹp của
động Phong Nha?


HS trình bày tự do, chung qui lại
là vẻ đẹp lộng lẫy, kì ảo.


 Từ đó hãy nói lên suy nghĩ của em
về việc phát huy vẻ đẹp của thắng


cảnh này?


Bảo vệ, phát triển về du lịch …
 Vì sao “Động Phong Nha” là văn


bản nhật dụng? 


Có nội dung về vấn đề bảo vệ
môi trường, thiên nhiên; là bài
giới thiệu, thuyết minh.


Hoạt động 2: Đọc- hiểu văn bản II- Đọc- hiểu văn bản:


GV:Cần đọc giọng chậm, rõ và tình
cảm; GV nhận xét, sửa chữa và đọc


đoạn cuối. 2 HS đọc.


1/Đọc.


 Bài văn có thể chia làm mấy


đoạn? Ý chính mỗi đoạn? 


Có thể chia 2 hoặc 3 đoạn.
-Đ1: Từ đầu đến “bãi mía nằm rải
rác”: giới thiệu vị trí địa lí và hai
đường thủy bộ vào động Phong
Nha.



-Đ2:Từ “Phong Nha gồm hai bộ
phận” đến “nơi cảnh chùa đất
bụt”: cảnh động Phong Nha.
-Đ3:Phần còn lại: giá trị của động
Phong Nha, sức thu hút khách
tham quan và việc đầu tư khai
thác.


2/Bố cục:


3/Phân tích:
20’ <sub></sub> Vị trí địa lí của động Phong Nha? <sub></sub>Thuộc địa phận xã Sơn Trạch –


Quảng Bình.


 Giá trị của động Phong Nha? Thiên nhiên trong lành; Giá trị
về du lịch; Địa điểm nghiên cứu
và thám hiểm.


a)Vẻ đẹp của động
Phong Nha:


Hoạt động 3: Nhận diện vẻ đẹp của
động Phong Nha.


 Cảnh sắc thiên nhiên Phong Nha
được tác giả miêu tả theo trình tự
nào?


Bắt đầu giới quần thể động


Phong Nha; miêu tả đường vào;
bộ phận chính của hang: Động
khơ và Động nước; tả dịng sơng
ngầm dưới khối núi đá vôi và rừng
nguyên sinh; đặc tả vẻ đẹp.


 Những dạng hình khối, hình tượng
thạch nhũ được tác giả liệt kê miêu
tả cụ thể như thế nào?


Con gà, con cáo, đốt trúc, mâm
xôi, cái khánh, tiên ơng đang ngồi


đánh cờ. -Các hình khối đa


 Cảm nhận của em về vẻ đẹp của
các hình khối được miêu tả?


dạng, bí hiểm và thần
tiên


 Có những âm thanh nào vang


động trong động Phong Nha? 


Nước gõ long tong, tiếng nói …
khác nào tiếng đàn, tiếng chuông.
 Cảm nhận của em về những âm


thanh này?



</div>
<span class='text_page_counter'>(189)</span><div class='page_container' data-page=189>

 Động Phong Nha cón hiện lên với


những sắc màu nào? 


Nước xanh thẳm, vịm đá trắng,
cột đá màu xanh ngọc bích, phong
lan lam biếc …


 Cảm nhận của em về sắc màu ở
đây?


-Màu sắc thanh thoát,
nhẹ nhàng.


 Cảm nhận chung của em về vẻ
đẹp của động Phong Nha?


-> Vẻ đẹp hùng vĩ, kì
ảo.


Hoạt động 4: Đánh giá của ông


trưởng đoàn. b) Đánh giá của người nước ngoài về động


Phong Nha:
Yêu cầu HS đọc “Với vẻ đẹp … dài


nhaát”.



 Những ý kiến nhận xét về động


Phong Nha? 


Hang động dài nhất và đẹp nhất,
bảy cái nhất.


Hoạt động 5: Tổng kết. III-Tổng kết:


 Với những đánh giá về động
Phong Nha của người nước ngoài
em có suy nghĩ, ước muốn gì?


Xây dựng, khám phá … (HS tự do
trả lới).


Ghi nhớ SGK.


Hoạt động 6: Luyện tập. IV-Luyện tập:


 Nếu được làm hướng dẫn viên du
lịch đi tham quan động Phong Nha,
em sẽ giới thiệu như thế nào về
thắng cảnh này?


<b>4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:</b> (5’)


*Bài cũ:-Nắm chắc nhữg điểm nổi bật của động Phong Nha và vấn đề thiên nhiên, mơi trường được nói
đến trong văn bản.



-Tự hoàn tất phần luyện tập.


*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Ôn tập tổng hợp.
+Tự trả lời các câu hỏi sgk.


</div>
<span class='text_page_counter'>(190)</span><div class='page_container' data-page=190>

Ngày soạn: Tuần:33
Tiết: 130
<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU</b>


<b>(DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI, DẤU CHẤM THAN)</b>
<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>


Giúp HS:


-Hiểu được cơng dụng của ba loại dấu kết thúc câu: dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than; Biết tự phát
hiện ra và sửa lỗi về dấu kết thúc câu trong bài viết của mình và của người khác.


-Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu câu hợp lí.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
- GV: Giáo án, bảng phụ.


- HS: bài soạn.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: </b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>
- Sĩ số.


- Kiểm tra vở soạn.



<b>2/ Kiểm tra bài cuõ: </b> (8’)


 Câu hỏi: Chữa lỗi câu sau đây và cho biết câu thiếu bộ phận gì?


Khi cánh cữa phía trước mở ra.


 Trả lời : Câu thiếu CN và VN -> Khi cánh cữa phía trước mở ra, ánh sáng ùa vào.


<b>3/ Bài mới: </b>


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b> <b> </b>(2’)


Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than em đaõ học qua, tiết học này seõ giúp chúng ta ôn
tập lại.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Kiến thức</b>


13’ Hoạt động 1:Cơng dụng dấu chấm,


dấu chấm hỏi, dấu chấm than I-Tìm hiểu:II-Bài học:


GV treo bảng phụ có ghi 4 câu (1). HS đọc. 1/Cơng dụng:


 Hãy đặt các dấu chấm, dấu chấm
hỏi, dấu chấm than vào chỗ trống
cho thích hợp?


a)Ơi thơi, chú mày ới! Chú mày có
lớn mà chẳng có khơn.



b)Con có nhận ra con không?
c)Cá ới giúp tôi với! Thương tôi
với!


d)Giời chớm hè. Cây cối um tùm.
Cả làng thơm.


-Daáu chấm đặt cuối
câu trần thuật.


-Dấu chấm hỏi đặt
cuối câu nghi vấn.
-Dấu chấm than đặt
 Giải thích vì sao đặt dấu câu như


vậy?


cuối câu cầu khiến và
cảm thán.


</div>
<span class='text_page_counter'>(191)</span><div class='page_container' data-page=191>

GV treo bảng phụ có ghi 2 vd (2) HS đọc.
 Cách dùng dấu chấm, dấu chấm


hỏi, dấu chấm than trong các câu có
gì đặt biệt?


a)Câu 2, 4 dùng dấu chấm than
cuối câu cầu khieán.


b)Dấu chấm hỏi và dấu chấm than


đặt trong dấu ngoặc đơn.


Có lúc dùng dấu
chấm cuối câu cầu
khiến; dấu chấm
 Tác giả có dụng ý gì khi đặt dấu


câu như vậy?


a)Làm nổi bật u cầu của người
nói.


b)Thể hiện thái độ nghi ngờ, châm
biếm.


hỏi, dấu chấm than
trong ngoặc đơn vào
sau một ý hay một từ
ngữ để biểu thị


 Có kết luận gì thêm về cách dùng 3
loại dấu câu này?


thái độ nghi ngờ hay
châm biếm.


7’ Hoạt động 2: Chữa một số lỗi thường


gặp. 2/Chữa một số lỗithường gặp:



GV treo bảng phụ có ghi 2 vd (1) HS đọc.
 So sánh cách dùng dấu câu trong


từng cặp câu?


GV treo bảng phụ có ghi vd (2).


-Câu a2 dấu phẩy dùng ngăn cách
hai vế câu; Câu a1 dấu chấm dùng
tách thành 2 câu .


-Dấu chấm dùng khơng hợp lí (CN
tách ra khỏi VN, 2 VN được nối kết
bằng vừa … vừa); dùng dấu chấm
phẩy là hợp lí.


 Cách dùng dấu chấm hỏi và dấu
chấm than trong 2 câu có gì khơng
đúng?


a)Không phải câu hỏi.


b)Câu trần thuật không dùng dấu


chấm than. III-Luyện tập:


10’ Hoạt động 3: Luyện tập. 1/Dấu chấm đặt sau


Yêu cầu HS đọc BT1 và xác định



yêu cầu. Nhóm thực hiện. các từ sau: … sôngLương; … đen xám; …
đã đến; … toả khói; …
trắng xóa.


Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT2 HS thực hiện. 2/Dấu chấm hỏi dùng
chưa đúng:


-<i>Chưa</i>?-Câu trần
thuật.


- … <i>như vậy</i>?-Câu trần
thuật


u cầu HS đọc và thực hiện BT3 HS thực hiện. 3/Đặt dấu chấm than:
<i>… của nước ta!</i>


Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT4 HS thực hiện. 4/Đặt dấu câu:


1.(?), 2.(!), 3.(.), 4.(?),
5.(!), 6.(!), 7.(.)


<b>4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:</b> (5’)


*Bài cũ:-Nắm chắc công dụng 3 loại dấu trên và cách chữa các lỗi về dấu.
-Tự hoàn tất phần luyện tập.


*Bài mới:Chuẩn bị cho bài:Ôn tập về dấu câu (dấu phẩy).
+Tìm hiểu về cơng dụng của dấu phẩy .


</div>
<span class='text_page_counter'>(192)</span><div class='page_container' data-page=192>

<b>IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>



Ngày soạn: Tuần:33


Tiết: 131
<b>ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU (DẤU PHẨY)</b>


<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>
Giúp HS:


-Hiểu được cơng dụng dấu phẩy; Biết tự phát hiện ra và sửa lỗi về dấu phẩy.
-Rèn luyện kĩ năng sử dụng dấu phẩy hợp lí.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
- GV: Giáo án, bảng phụ.


- HS: bài soạn.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: </b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>
- Sĩ số.


- Kiểm tra vở soạn.


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b> (8’)


 Câu hỏi: Công dụng của dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than


 Trả lời : Dấu chấm đặt cuối câu trần thuật; Dấu chấm hỏi đặt cuối câu nghi vấn; Dấu chấm than đặt cuối


câu cầu khiến và cảm thán.


<b>3/ Bài mới: </b>


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b> <b> </b>(2’)


Tiết học này ta tiếp tục ôn tập về dấu câu: dấu phẩy


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>


13’ Hoạt động 1:Cơng dụng dấu phẩy I-Tìm hiểu:


II-Bài học:


GV treo bảng phụ có ghi BT1. HS đọc. 1/Cơng dụng:


 Hãy đặt dấu phẩy vào các câu cho


thích hợp? 


a)Vừa lúc đó(ù,) … ngựa sắt, roi
sắt(,) … vùng dậy(, )… một cái(,) …
tráng sĩ.


b)… đời người(,) … xuôi tay(,) …
chung thuỷ.


c)… tứ tung(,) … trụt xuống.


Dấu phẩy đánh dấu
ranh giới các bộ
phận:



-Thành phần phụ với
CN và VN.


-Từ ngữ có cùng chức
vụ trong câu.


 Giải thích vì sao đặt dấu phẩy như
vậy?


-Một từ ngữ với bộ
phận chú thích.


 Nêu công dụng dấu phẩy? -Các vế một câu


ghép.
7’ Hoạt động 2: Chữa một số lỗi thường


gaëp.


2/Chữa một số lỗi
thường gặp:


GV treo bảng phụ có ghi vd (II) HS đọc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(193)</span><div class='page_container' data-page=193>

10’


đoạn văn cho thích hợp?
Hoạt động 3: Luyện tập.



về (từ ngữ có cùng chức vụ trong
câu – vị ngữ) gọi nhau; trò chuyện;
cãi nhau (từ ngữ có cùng chức vụ


trong câu – chủ ngữ). III-Luyện tập:


Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT1. HS đọc và thực hiện BT1. 1/Đặt dấu phẩy vào
vị trí thích hợp:


Yêu cầu HS giải thích. a)… đến nay(,) … lịng


yêu nươc(,).


b)Buổi sáng(,) … núi
đồi(,) thung lũng(,)
làng bản … mặt đất(,)
trong nhà(,) …


Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT2. 2/Điền chủ ngữ thích


hợp:


a)xe máy, xe đạp
b)hoa lay-ơn, hoa cúc
c)vườn nhãn, vườn
mít


Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT3. 3/ Điền vị ngữ thích


hợp:



a)thu mình trên cành
cây, rụt cổ lại


b)đến thăm ngơi
trường cũ, thăm thầy,
cơ giáo cũ của tôi
c)thẳng, xoè cánh
quạt


d)xanh biếc, hiền hoà


Yêu cầu HS đọc và thực hiện BT4. 4/Nhờ hai dấu phẩy,


tác giả đã ngắt câu
thành những khúc
đoạn cân đối, diễn tả
được nhịp quay đều
đặn, chậm rãi và
nhẫn nại của chiếc
cối xay.


<b>4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:</b> (5’)


*Bài cũ:-Nắm chắc công dụng dấu phẩy và cách chữa các lỗi về dấu phẩy.
-Tự hoàn tất phần luyện tập.


*Bài mới:Chuẩn bị cho tiết trả bài Tiếng Việt và Tập làm văn.
+Bài tự sửa.



+Ý kiến thắc mắc.


<b>IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(194)</span><div class='page_container' data-page=194>

Tiết: 132
<b>TRẢ BÀI TẬP LÀM VĂN MIÊU TẢ SÁNG TẠO, TRẢ BÀI KIỂM TRA TIẾNG VIỆT</b>
<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY: </b>Giúp HS:


-Biết tự đánh giá bài làm của mình sau khi đã làm bài và tự tìm hiểu thêm ở nhà.
-Biết cách và có hướng sửa chữa các loại lỗi đã mắc.


<b> II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VAØ HỌC SINH:</b>
- GV: Giáo án, bài đã chấm.


- HS: bài làm đã tự sửa.
<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>


<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>
- Sĩ số.


-Chuẩn bị kiểm tra bài cũ.


<b>2/ Kiểm tra bài cũ:</b> khơng.
<b>3/ Bài mới</b>: (40’)
<b>A.TRẢ BAØI TẬP LAØM VĂN</b>


1-GV yêu cầu HS đọc lại đề bài và xác định yêu cầu đề:
2-Yêu cầu HS đưa ra dàn bài sau khi đã suy nghĩ thêm ở nhà.
3-GV nêu lên nhận xét về bài làm của HS:



Ưu điểm


Khuyết điểm


4-Sửa bài: GV treo bảng phụ có ghi bảng dùng dưới đây và hướng dẫn HS điền vào phần viết
đúng


<b>LỖI</b> <b>VIẾT SAI</b> <b>VIẾT ĐÚNG</b>


<b>Chính tả</b>
<b>Câu</b>
<b>Diễn đạt</b>


<b>YÙù</b>


4-GV phát bài, HS đọc lại bài làm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(195)</span><div class='page_container' data-page=195>

<b>B. TRẢ BÀI TIẾNG VIỆT</b>
1-GV nhận xét bài làm của HS.


Ưu điểm


Khuyết điểm


2-GV hướng dẫn HS sửa chữa cụ thể bài làm.
3-GV phát bài, HS đọc lại bài làm.


4-Giải đáp những thắc mắc của HS xung quanh bài làm đã chấm đểm.
<b>4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:</b>(2’)



*Bài cũ: Tự hoàn chỉnh lại 2 bài làm theo đánh giá và sửa chữa của GV.
*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Tổng kết phần Tiếng Việt.


+Ôn các từ loại, phép tu từ, cấu tạo câu, dấu câu.
+Tự luyện tập.


<b>IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


Ngày soạn: Tuần: 34


Tiết: 133,134
<b>TỔNG KẾT PHẦN VĂN VÀ TẬP LÀM VĂN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(196)</span><div class='page_container' data-page=196>

 Tiết1:


-Bước đầu làm quen với loại hình bài học tổng kết chương trình của năm học; Biết hệ thống hố văn bản;
Nắm được nhân vật chính, các đặc trưng thể loại văn bản; Củng cố nâng cao khả năng hiểu biết và cảm thụ
được vẻ đẹp của một số hình tượng văn học tiêu biểu; Nhận thức được hai chủ đề chính: truyền thống yêu
nước và tinh thần nhân ái trong hệ thống văn bản đã học.


 Tieát 2:


-Củng cố những kiến thức về các phương thức biểu đạt đã học, đã biết và tập làm; Nắm vững các yêu cầu
cơ bản về nội dung, hình thức và mục đích giao tiếp, bố cục của bài văn với các u cầu và nội dung của
chúng.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
- GV: Giáo án, bảng phụ.


- HS: bài soạn.



<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:</b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>
-Sĩ số.


-Chuẩn bị cho tiết ôn tập


<b>2/ Kiểm tra bài cuõ: </b>(5’)


Kểm tra sự chuẩn bị cho tiết ôn tập.
<b>3/ Bài mới:</b>


<i>Giới thiệu bài mới</i>: (2’)


Bài học này giúp chúng ta hệ thống lại những kiến thức về Văn và Tập làm văn.
<b>Tiết1</b>


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>


3’ Hoạt động 1: GV yêu cầu HS trả lời


câu hỏi. <sub></sub>Nắm vững kiếnthức


 YÙ nghóa của bài tổng kết này?
 Việc tổng kết cần có tư liệu nào?


trọng tâm, khơng để
cho kiến thức rời rạc,
lộn xộn.



SGK, vở ghi chép. A.Phần Văn:
10’ Hoạt động 2: Tìm hiểu các câu hỏi


ơn tập. I- Các văn bản đã học:-Con Rồng cháu Tiên; Bánh chưng,
bánh giầy; Tháng Gióng; Sơn Tinh,
Thuỷ Tinh; Sự tích hồ Gươm; Sọ
Dừa; Thạch Sanh; Em bé thơng
minh; Cây bút thần; Ông lão đánh cá
và con cá vàng.


-Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem
voi; Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
-Treo biển; Lợn cưới, áo mới
 Kể các văn bản đã học (theo thể


loại)?


-Con hổ có nghĩa; Mẹ hiền dạy con;
Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở tấm lịng.
-Dế Mèn phiêu lưu kí; Bức tranh của
em gái tôi; Buổi học cuối cùng.
Yêu cầu HS trả lời cho các khái


niệm truyền thuyết, truyện cổ tích,
truyện ngụ ngơn, truyện cười,


Mỗi nhóm hồn thành


</div>
<span class='text_page_counter'>(197)</span><div class='page_container' data-page=197>

truyện trung đại, văn bản nhật



dụng. II-Nhắc lại các khái niệm, thuật ngữ:


20’ GV treo bảng phụ có ghi bảng kê
(câu 3).


III-Bảng kê nhân vật trong các
truyện:


u cầu HS lần lượt điền vào các
mục.


 Trong các nhân vật trên, nhân vật
nào em thích nhất? Vì sao?


HS tuỳ ý lựa chọn. VI-Điểm giống nhau của truyện dân
gian và truyện trung đại, hiện đại:
 Truyện dân gian và truyện trung


đại, hiện đại có gì giống nhau về
phương thức biểu đạt?


Đều có cốt truyện, nhân vật, chi tiết,
lời kể, tả.


5’ <sub></sub> Trong NV6-II, những văn bản nào
thể hiện lòng nhân ái và truyền
thống yêu nước của dân tộc ta?


VII- Những văn bản thể hiện:
-Truyền thống yêu nước:Tre Việt


Nam; Lòng yêu nước; Lượm; Buổi
học cuối cùng; Cầu Long Biên chứng
nhân lịch sử; Bức thư của thủ lĩnh da
đỏ; Động Phong Nha.


-Tinh thần nhân ái: Con Rồng cháu
Tiên; Bánh chưng, bánh giầy; Tháng
Gióng; Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; Sọ Dừa;
Thạch Sanh; Cây bút thần; Ông lão
đánh cá và con cá vàng; Con hổ có
nghĩa; Mẹ hiền dạy con; Thầy thuốc
giỏi cốt nhất ở tấm lòng; Dế Mèn
phiêu lưu kí; Bức tranh của em gái
tôi; Đêm nay Bác không ngủ.
<b>Tiết2</b>


<b>TL Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>


15’ Hoạt động 1: Phương
thức biểu đạt.


B. Phần Tập làm văn


I- Phương thức biểu đạt của những văn bản đã học:


GV treo bảng phụ có <b>PTBĐ</b> <b>Thể hiện qua các văn bản đã học</b>


Ghi bảng thống kê Tự sự Con Rồng cháu Tiên; Bánh chưng, bánh
giầy; Tháng



Yêu cầu HS điền tên Gióng; Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; Sự tích hồ


Gươm; Sọ
các văn bản theo


đúng phương tức biểu
đạt của nó.


Dừa;Thạch Sanh; Em bé thơng minh; Cây
bút thần; Ơng lão đánh cá và con cá vàng;
Ếch ngồi đáy giếng; Thầy bói xem voi;
Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng; Treo biển;


Lợn cưới, áo mới Con hổ có nghĩa; Mẹ
hiền dạy con; Thầy thuốc giỏi cốt nhất ở
tấm lịng; Dế Mèn phiêu lưu kí; Bức tranh
của em gái tơi; Buổi học cuối cùng; Lượm;


Đêm nay Bác không ngủ


</div>
<span class='text_page_counter'>(198)</span><div class='page_container' data-page=198>

Biểu


cảm Lượm; Đêm nay Bác khơng ngủ; Mưa; Bứcthư của thủ lĩnh da đỏ
Nghị


luận


Lịng u nước; Bức thư của thủ lĩnh da đỏ
Thuyết



minh –
giới
thiệu


Động Phong Nha ; Cầu Long Biên chứng
nhân lịch sử.


Hoạt động 2:


5’ Phương thức biểu đạt


chính <b>Tên văn bản</b> <b>Phương thức biểu đạt chính</b>


Yêu cầu HS điền HS điền Thạch sanh Tự sự


Vào bảng. Lượm Tự sự, miêu tả, biểu cảm


Mưa Miêu taû


BHĐĐ đầu tiên Tự sự, miêu tả


20’ Hoạt động 3: Cây tre Việt Nam Miêu tả, biểu cảm


Yêu cầu HS đánh
dấu (x) vào bảng
(câu 3)


HS thực hiện II-Đặc điểm và cách làm:


Hoạt động 4: So <b>VB</b> <b>Mục đích</b> <b>Nội dung</b> <b>Hình thức</b>



sánh Tự sự Thơng


báo, giải
thích, nhận


thức


Nhân vật, sự
việc, thời gian,
địa điểm, diễn


biến, kết quả.


Văn xi tự
do
u cầu HS so sánh


3 loại văn bản


Nhóm thực hiện. Miêu
tả


Cho hình
dung cảm


nhận


Tính chất, thuộc
tính, trạng thái sự


vật, cảnh vật, con


người


Văn xi tự
do
GV nhận xét, đánh


giá.


Đơn từ Đề đạt
u cầu


Lí do và yêu cầu Theo mẫu
với đầy đủ
các yếu tố
Hoạt động 5: So


sánh <b>Các phần</b> <b>Tự sự</b> <b>Miêu tả</b>


Mở bài Giới thiệu nhân
vật, tình huống,


sự việc


Giới thiệu đối tượng
miêu tả
Yêu cầu HS so sánh


về nội dung và cách


thể hiện trong từng


Thân bài Diễn biến tình
tiết


Miêu tả đối tượng từ
xa đến gần, từ bao
quát đến cụ thể, từ
tên xuống dưới, …
(theo trật tự quan sát)
phần MB, TB, KB


</div>
<span class='text_page_counter'>(199)</span><div class='page_container' data-page=199>

<b>4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:</b>(5’)


*Bài cũ: Tiếp tục ôn tập theo hệ thống kiến thức có sẵn.
*Bài mới: Chuẩn bị cho bài: Ơn tập tổng hợp.


Ôn lại tất cả các kiến thức của 3 phân môn
<b>IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


Ngày soạn: Tuần:34


Tiết: 135
<b>ÔN TẬP PHẦN TIẾNG VIỆT</b>


<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>
Giúp HS:


-Ơn tập một cách có hệ thống những kiến thức đã học trong phần tiếng Việt lớp 6.



-Biết nhận diện các đơn vị và hiện tượng ngôn ngữ đã học: danh từ từ, động từ, tính từ, số từ, lượng từ, phó
từ, câu đơn, câu ghép … so sánh, ẩn dụ, nhân hố, hốn dụ


-Biết phân tích các hiện tượng ngơn ngữ đó.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
- GV: Giáo án, bảng phụ.


- HS: bài soạn.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: </b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>
- Sĩ số.


- Kiểm tra vở soạn.


<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b> (5’)


Kiểm tra sự chuẩn bị cho tiết ôn tập.
<b>3/ Bài mới: </b>


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b> <b> </b>(2’)


Tiết học này chúng ta tiến hành hệ thống lại toàn bộ nhưõng kiến thức về tiếng Việt đaõ
học torng chương trình Ngưõ Văn 6.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b> <b>Kiến thức</b>


5’ Hoạt động 1:Tình bày những điều đã
học bằng sơ đồ về từ loại, phép tu từ,


cấu tạo câu, dấu câu.


HS kể tên các từ loại, phép tu
từ, các kiểu cấu tạo câu, các
dấu câu đã học.


I-Kiến thức:


GV treo bảng phụ có ghi các sơ đồ 1/Các từ loại đã học.


Hoạt động 2: 2/Các phép tu từ đã học.


10’ Yêu cầu HS nhắc lại khái niệm của
các từ loại, phép tu từ, các kiểu cấu
tạo câu, cơng dụng các dấu câu đã
học.


HS trình bày. 3/Các kiểu cấu tạo câu đã
học.


4/Các dấu câu đã học.
u cầu HS lấy ví dụ cho từng khái


niệm.


II-Luyện tập:
20’ Hoạt động 3: Luyện tập.


GV yêu cầu HS thực hiện các bài tập
trong bài 33, sách Bài tập Ngữ văn 6,


tập 2.


</div>
<span class='text_page_counter'>(200)</span><div class='page_container' data-page=200>

<b>4/ Củng cố, hướng dẫn về nhà:</b>(5’)


*Bài cũ: Tiếp tục ôn tập theo hệ thống kiến thức có sẵn.


*Bài mới:Chuẩn bị cho bài: Chương trình địa phương: Thực hiện phần chuẩn bị ở nhà của bài này.
<b>IV-RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:</b>


Ngày soạn: Tuần:34


Tiết: 136
<b>ƠN TẬP TỔNG HỢP</b>


<b>I-MỤC TIÊU BÀI DẠY:</b>
Giúp HS:


-Vận dụng kinh hoạt theo hướng tích hợp các kiến thức và kĩ năng của mơn học Ngữ Văn.


-Có năng lực vận dụng tổng hợp các phương thức biểu đạt (kể và tả) trong một bài viết và kĩ năng viết bài
văn nói chung.


<b>II-CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:</b>
- GV: Giáo án, bảng phụ.


- HS: bài soạn.


<b>III-TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: </b>
<b>1/ Ổn định tình hình lớp:</b>
- Sĩ số.



- Kiểm tra vở soạn.
<b>2/ Kiểm tra bài cũ: </b>


Không
<b>3/ Bài mới: </b>


<i><b>Giới thiệu bài mới</b></i>:<b> </b> <b> </b>(2’)


Tiết học này ta tiếp tục ôn tập tất cả các kiến thức Ngữ văn để chuẩn bị cho bài kiểm tra cuối năm.


<b>TL</b> <b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b> <b>Kiến thức</b>


18’ Hoạt động 1: Ơn phần Đọc – hiểu
văn bản


I-Kiến thức:
Yêu cầu HS trả lời về đặc điểm


thể loại của văn bản; Nội dung cụ
thể của từng văn bản; Sự biểu
hiện cụ thể của các đặc điểm thể
loại ở những văn bản đã học; Nội
dung ý nghĩa của các văn bản nhật
dụng.


HS lần lượt trả lời. 1/Về phần Đọc-hiểu văn bản:
-Về đặc điểm thể loại của văn
bản.



-Nội dung cụ thể của từng văn
bản.


-Sự biểu hiện cụ thể của các đặc
điểm thể loại ở những văn bản đã
học; Nội dung ý nghĩa của các văn
bản nhật dụng


10’ Hoạt động 2: Ôn phần Tiếng Việt 2/Về phần Tiếng Việt:


Yêu cầu HS trả lời và thực hiện
bài tập về các vấn đề về câu như:
Các thành phần chính của câu;
Câu trần thuật đơn; Chữa lỗi về
chủ ngữ, vị ngữ. Phân biệt các
biện pháp tu từ: so sánh, ẩn dụ,
nhân hoá, hoán dụ và lấy ví dụ


HS nêu khái niệm, lấy ví
dụ.


-Các vấn đề về câu như: Các
thành phần chính của câu; Câu
trần thuật đơn; Chữa lỗi về chủ
ngữ, vị ngữ.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×