Tải bản đầy đủ (.ppt) (50 trang)

GIÁO TRÌNH NGHE NÓI UNIT 17-4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (402.57 KB, 50 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> đổi mới ph ơng pháp </b>


<b>dạy học mơn tốn</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>đổi mới ph ơng pháp dạy học </b></i>



<i><b>đổi mới ph ơng pháp dạy học </b></i>



<i><b>m«n toán</b></i>



<i><b>môn toán</b></i>



n nay, chỳng ta đã triển khai tập huấn GV


thực hiện chương trình và SGK mơn Tốn qua


các lớp 10, 11 và 12. Trong đó có nội dung đổi


mới PPDH mơn Tốn ở trường THPT.



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<sub>Phần 1, chúng tơi đã giới thiệu với GV về </sub>



định hướng và các giải pháp đổi mới PPDH


mơn Tốn ở trường phổ thơng; thiết kế bài


học theo định hướng đổi mới,...Các nội



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>đổi mới ph ơng pháp dạy </b></i>



<i><b>đổi mới ph ơng phỏp dy </b></i>



<i><b>học môn toán</b></i>



<i><b>học môn toán</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Phần 3, chúng tôi tiếp tục giới thiệu về



PPDH, quan điểm dạy học, phương tiện


dạy học, qua đó giúp GV trong việc lựa


chọn PPDH sao cho phù hợp với mục


tiêu, nội dung và phương tiện dạy học,....


– Với 3 nội dung như vậy, chúng tôi mong



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i><b>Phần 1. Sử dụng PPDH </b></i>


<i><b>Phần 1. Sử dụng PPDH </b></i>


<b>1. Một số vấn đề cần l u ý</b>



<b>a) C¸c mèi quan hƯ</b>



Muốn sử dụng PPDH có hiệu quả ta cần chú


ý đến các mối quan hệ sau:



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Quan hƯ gi÷a nội dung và ph ơng pháp: Ph </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<i><b>Quan hệ giữa ph ơng pháp </b></i>


<i><b>và ph ơng tiện dạy học</b></i>

<i>:</i>



Ph ơng tiện dạy học là những công cụ mà GV và


HS sử dụng trong quá trình dạy học nhằm đạt đ ợc


<i>mục đích dạy học. Mỗi thiết bị chứa đựng trong </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<i><sub>Nh vËy, ngoài tính phụ thuộc thiết bị còn có </sub></i>



<i>tớnh c lập và có tác dụng đến PPDH của GV. </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

b)




b)

<b>Phối hợp các PPDH</b>

<b>Phối hợp các PPDH</b>



– Một điểm cần l u ý khi sử dụng PPDH là khơng có
PPDH vạn năng, khơng có PPDH nào duy nhất tốt hơn
các PPDH khác để có thể thay thế cho các PPDH truyền
thống nhằm sử dụng nó phục vụ cho việc đổi mới PPDH.
– Mỗi PPDH đều có mặt mạnh và nh ợc điểm nhất


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11></div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>2. Lựa chọn ph ơng pháp dạy học</b>



<b>2. Lựa chọn ph ơng pháp dạy học</b>


Để lựa chọn PPDH phù hợp và có cơ sở khoa


học, nên tiến hành các việc sau đây:



<i>ã Thứ nhất, tìm hiểu u nh ợc ®iĨm cđa c¸c </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>PPDH</b></i> <i><b> u điểm</b></i> <i><b>Nh ợc điểm</b></i>


1. PP dùng lời


2. PP trực quan


3. PP thực hành


- Chuyển tải đ îc mét l
îng kiÕn thøc lín trong
một thời gian ngắn,
phát triển t duy trõu t
ỵng



- Khã tiÕp thu


- Ng ời học về cơ bản thụ
động


- Kh«ng phát triển đ ợc
kinh nghiệm của HS


- Hiệu quả đ ợc nâng
cao nhờ biểu t ợng tri
giác đ ợc


- Phát triển từ duy trực
quan hình t ợng


- Tốn thời gian chuẩn bị


- Hạn chế phát triển t duy
trừu t ợng


- Hình thành kĩ năng, kĩ
xảo


- Củng cố kiÕn thøc lÝ
thuyÕt víi thùc hµnh
øng dơng


- Ng êi häc høng thó,
nhí l©u



- Tèn thêi gian chn bị


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

4. PP tái hiện


3. PP thực hành


- Hình thành kĩ năng, kĩ
xảo


- Củng cố kiÕn thøc lÝ
thuyÕt víi thùc hµnh
øng dơng


- Ng êi häc høng thó,
nhí l©u


- Tèn thêi gian chuẩn
bị


-Mất thời gian triển
khai trên líp


- Truyền đạt thơng tin
nhanh, mạch lạc, hệ
thống- Củng cố trí nhớ
- Hình thành kĩ năng, kĩ
xảo


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>PPDH</b></i> <i><b> u điểm</b></i> <i><b>Nh ợc điểm</b></i>



5. PPDH ch
ơng trình hoá


- Phân hoá, cá nhân ho¸
viƯc lÜnh héi tri thøc


- KiĨm tra th ơng xuyên
quá trình lĩnh hội tri thức
- Điều khiển quá trình
lĩnh hội


- Tốn thời gian


- Hạn chế tính giáo dục cđa
bµi häc


- Hạn chế t duy độc lập


- Hạn chế khả năng tìm tòi,
nghiên cứu


6. PP tỡm kiếm
nêu vấn đề


- Phát triển kĩ năng hoạt
động nhận thức


- Phát triển năng lực hoạt
động độc lập



- Tèn thêi gian


- không hiệu quả nếu nội
dung quá khó đối với ng ời
học


7. PP làm việc
độc lập của HS


- Hình thành năng lực
làm việc độc lập


- Tạo niềm tin chiến
thắng


- Rèn kĩ năng, kĩ xảo


- Tạo, rèn và phát triển ý
chÝ


- Tốc độ dạy học chậm


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

<i><sub>Thứ hai, hiểu đ ợc khả năng của PPDH theo nhiệm </sub></i>

<i><sub>Thứ hai, hiểu đ ợc khả năng của PPDH theo nhiệm </sub></i>


<i>vụ, nhịp độ và kết quả dạy học. </i>



<i>vụ, nhịp độ và kết quả dạy học. </i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

• <sub>Cho dù ch a thống nhất về định nghĩa nh ng qua các </sub>


định nghĩa, theo các cách tiếp cận, có thể thấy ph


ơng pháp có những đặc điểm sau đây:


• <sub>Phản ánh sự vận động của nội dung đã đ ợc quy </sub>


định


• <sub>Phản ánh cách thức trao i thụng tin gia ng i </sub>


dạy và ng êi häc


• <sub>Phản ánh cách thức điều khiển hoạt động nhận </sub>


thøc


• <sub>Phản ánh sự vận động của q trình nhận thức của </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

1.

<b><sub>Mục đích sử dng thit b dy hc</sub></b>



<b>Phần 2. Sử dụng ph ơng tiện dạy học</b>



. Thiết bị dạy häc (TBDH) lµ mét trong những điều kiện


. Thiết bị dạy học (TBDH) là một trong những điều kiện


quan trọng góp phần nâng cao chất l ợng dạy học, là néi


quan träng gãp phÇn nâng cao chất l ợng dạy học, là nội


dung và nguồn thông tin giúp cho GV tổ chức và điều khiển



dung và nguồn thông tin giúp cho GV tổ chức và ®iỊu khiĨn


hoạt động nhận thức của HS. Sử dụng có hiệu quả TBDH là


hoạt động nhận thức của HS. Sử dụng có hiệu quả TBDH là


mét nhiƯm vơ nỈng nỊ, khó khăn của ng ời thầy gi¸o. Ng êi


mét nhiƯm vơ nặng nề, khó khăn của ng ời thầy giáo. Ng ời


GV không những cần hiĨu biÕt vỊ TBDH, vỊ k


GV không những cần hiĨu biÕt vỊ TBDH, vỊ kÜÜ thuËt sö thuËt sö
dụng chúng mà còn là ng ời tổ chức, cố vÊn


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>a) </b>

<b>Mục đích sử dụng TBDH</b>



• <sub>H ớng dẫn và đẩy mạnh hoạt động nhận thức, giúp hc </sub>


sinh (HS) hiểu sâu kiến thức, góp phần nâng cao chất l
ợng dạy học môn To¸n ë tr êng Trung học phổ thông
(THPT).


ã <sub>Giúp HS hình dung một cách trực quan nội dung đ ợc </sub>


học, ph¸t triĨn ãc quan s¸t, khả năng phân tích tổng
hợp và so sánh.


ã <sub>H tr i mi ph ơng pháp dạy học (PPDH) bộ mơn, </sub>



hợp lí hố quá trình hoạt động của giỏo viờn (GV) v
HS.


ã <sub>Tạo høng thó häc tËp bé m«n .</sub>


Do đó, khi sử dụng TBDH cần chú ý:



</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<i>b) </i>



<i>b) </i>

<b>Nguyên tắc sử dụng TBDH</b>

<b>Nguyên tắc sử dụng TBDH</b>



nõng cao hiệu quả sử dụng TBDH ở tr ờng phổ thơng,
trong q trình dạy học cần đảm bảo một số nguyên tắc cơ
bản sau:


• <i><b><sub>Thứ nhất, sử dụng ph ơng tiện dạy học (PTDH) đúng lúc, </sub></b></i>


<i><b>tøc là:</b></i>


<i><sub>Trình bày vào lúc cần thiÕt, lóc HS mong muèn nhất đ ợc </sub></i>


<i>quan sát, gợi nhớ, ... </i>


<i><sub> Đ a PTDH theo trình tự bài giảng; việc đ a ra và cất đúng </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

•<i><b><sub> Thứ hai, sử dụng PTDH đúng chỗ, tức là:</sub></b></i>


 T×m vị trí giới thiệu PTDH hợp lí nhất, giúp HS cã thĨ sư
dơng nhiỊu gi¸c quan nhÊt



 Tìm vị trí lắp đặt nó sao cho tồn lớp có thể quan sát đ ợc
rõ ràng


 Vị trí trình bày phải đảm bảo yêu cầu về độ sáng cũng nh
các yêu cầu kĩ thuật khác


 Đ ợc giới thiu v trớ m bo an ton


Đ ợc bố trí sao cho GV chuẩn bị không mấy khó khăn


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

ã

<i><b><sub>Th ba, s dng PTDH c ờng độ, tức là:</sub></b></i>



 Thích hợp, vừa với trình độ tiếp thu và lứa tuổi HS;
 Không nên kéo dài quá hoặc lặp đi, lặp lại một


lo¹i PTDH quá nhiều lần trong một tiết dạy.


Kết hợp sử dụng TBDH đã đ ợc trang bị với việc
tận dụng khai thác, sử dụng cơ sở vật chất, kĩ thuật
ngoài xã hội.


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<i>Cần chú ý:</i>



<i>Cần chú ý:</i>


<i><b>A. Về sách giáo khoa</b></i>


• <sub>Hỗ trợ đổi mới PPDH: trong SGK có đưa vào các hoạt động, tại </sub>


từng thời điểm cụ thể giúp HS ơn kiến thức cũ, nêu lí do xuất hiện
kiến thức mới,… Tuy nhiên mỗi hoạt động này không nhất thiết


phải thực hiện cho mọi lớp, mọi đối tượng.


• Tạo điều kiện cho HS tự học. Góp phần phát huy tính tích cực
nhận thức ở HS.


• <sub>Giảm nhẹ tính hàn lâm, tăng cường liên hệ với thực tiễn, liên mơn.</sub>
• <sub>Tăng cường văn hoá toán học trong phạm vi cho phép, với mong </sub>


muốn SGK gần với đời sống thực tiễn hơn.


• Chú ý sử dụng thiết bị dạy học, Bước đầu giới thiệu cơng cụ tính
tốn (máy tính bỏ túi, phần mềm đồ hoạ,..).


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<sub>Mỗi bài trong SGK thường chú ý tới:</sub>



– Nêu rõ mục tiêu bài học
– Nội dung chính


– Có dẫn dắt, gợi vấn đề
– Có thể có câu hỏi TNKQ
– Tăng cường tính thực tiễn
– Có câu hỏi và bài tập


<sub>Đặc biệt có câu hỏi ơn tập cuối chương, cuối </sub>



kì, có phần đọc thêm



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

B. Cơng nghệ thơng tin góp phần đổi



B. Cơng nghệ thơng tin góp phần đổi




mới PPDH



mi PPDH



Đối với việc sử dụng công nghệ thông tin nh máy



Đối với việc sử dụng công nghệ thông tin nh máy



chiếu, các phần mềm toán học hỗ trợ nhiều cho công



chiếu, các phần mềm toán học hỗ trợ nhiều cho công



vic dy hc đặc biệt là các kiến thức dạy học liên



việc dạy học đặc biệt là các kiến thức dạy học liên



quan đến hình ảnh động, tạo cho học sinh sự hứng thú



quan đến hình ảnh động, tạo cho học sinh sự hứng thú



cao trong học tập. Nh ng ph ơng tiện hiện đại không



cao trong học tập. Nh ng ph ơng tiện hiện đại không



phï hợp với tất cả các vùng , miền nên nó chỉ phù hợp



phù hợp với tất cả các vùng , miền nên nó chỉ phù hợp



với một số tr êng vµ mét sè bµi.




víi mét sè tr êng vµ mét sè bµi.



Do đó nếu sử dụng khơng đúng chỗ có thể gây phản



Do đó nếu sử dụng khơng đúng chỗ có thể gây phản



t¸c dơng



</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b>PhÇn 3:</b></i>



<i><b>Phần 3:</b></i>

<i><b> Nội dung đổi mới PPDH mơn </b></i>

<i><b> Nội dung đổi mới PPDH mơn </b></i>


<i><b>tốn ở tr ng ph thụng</b></i>



<i><b>toán ở tr ờng phổ thông</b></i>



<b>I. Ni dung và các giải pháp đổi mới PPDH:</b>



<i><sub>Đổi mới cách xác định mục tiêu bài học</sub></i>


<i><sub>Dự kiến và thiết kế các hoạt động học tập</sub></i>



<i><sub>Lựa chọn PPDH nhằm phát huy tính tích </sub></i>



<i>cực nhận thức của người học</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>II. Thiết kế bài học theo tinh thần đổi mới</b>



<i><b>1. Chuẩn bị lập kế hoạch bài học</b></i>



• Phân tích chương trình SGK




• Chuẩn bị phương tiện, thiết bị, đồ dùng dạy học


tương thích với nội dung bài học.



• Tìm hiểu thực tế



</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<i><b>2. Xây dựng kế hoạch bài học</b></i>



• Xác định và làm rõ mục tiêu của bài học


• Chuẩn bị của GV và HS:



• Thiết kế các HĐ dạy học



• Xác định tiến trình bài giảng


• Dự kiến kiểm tra, đánh giá…



<i><b>3. Trình bày kế hoạch bài học</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

<b>III. Tiến trình bài học theo định hướng đổi mới</b>



<sub>Mở đầu. </sub>



<sub>Tổ chức tiếp cận các tài liệu học tập</sub>



<sub>Tổ chức cho HS hoạt động, tự giải quyết vấn đề</sub>


<sub>Tổ chức cho HS trình bày kết quả học tập </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>



<b>KẾT LUẬN </b>

<b><sub>KẾT LUẬN </sub></b>




Nội dung đổi mới PPDH môn Tốn ở truờng


phổ thơng :



<i><b>a) Hướng đổi mới PPDH ở trường THPT là làm </b></i>



<b>cho HS học tập tích cực, chủ động, chống lại </b>


<i><b>thói quen học tập thụ động mà cốt lõi là: tổ </b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>b) Cốt lõi của đổi mới PPDH </b>


<b>ở trường THPT</b>



<b>Đối với học sinh: Đổi mới PPDH nhằm đạt </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>Đối với giáo viên:</b>


• <sub>Thay đổi quan niệm dạy là truyền thụ một chiều (HS bị </sub>


động tiếp thu, tái hiện)


• <sub>Dạy người học phát triển năng lực, trong đó, năng lực </sub>


GQVĐ phải là then chốt


• <sub>Nâng cao hơn ý thức và năng lực sử dụng phương tiện dạy </sub>


học, bước đầu vận dụng thành tựu của cơng nghệ thơng tin


• Tăng cường và làm phong phú hơn tri thức, đặc biệt tri
thức Toán gắn với thực tiễn



</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

ã

<sub>i mi PPDH là bit cỏch la chn PPDH </sub>



theo: nội dung, sở trường, đối tượng HS, điều


kiện trang thiết bị, để đạt được nhữngđiều nói


trên trong hồn cảnh địa phương mình giảng


dạy



<sub>Nh vậy đối với một giờ giảng trên lớp ta có thể </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<i><b>Đổi mới </b></i>



<i><b>Đổi mới </b></i>

<i><b>kiểm tra -đánh gía</b></i>

<i><b>kiểm tra -đánh gía</b></i>

<i><b>á</b></i>

<i><b>á</b></i>



1.

<b>Những điểm mới trong công tác đánh giá dạy </b>



<b>học Tốn THPT</b>



a. Tình hình đánh giá kết quả học tập của THPT hiện


nay



<sub>Trước khi xác định những điểm mới trong công tác </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

Những ưu điểm :



Những ưu điểm :



<sub>GV đă sử dụng các loại hình đánh giá một </sub>



các thường xuyên, giữa học kì, cuối học kì,



cuối năm học.



<sub>Biết kết hợp các loại hình đánh giá để phân </sub>



loại học lực của HS.



<sub>Nội dung đánh giá đã chú ý tới cả kiến thức, </sub>



kĩ năng và thái độ.



<sub>Một số ít GV giỏi, tâm huyết đã chú ý nhận </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

<b> </b>



<b> </b>

<b>Những hạn chế :</b>

<b><sub>Những hạn chế :</sub></b>



<sub>Nội dung đánh giá : thiên về khả năng ghi nhớ và </sub>



tái hiện kiến thức, quá coi trọng đến lý thuyết


kinh viện và chưa quan tam đúng mức đến việc


đánh giá sự thông hiểu, vận dụng kiến thức trong


giải quyết vấn đề và thực hành.



<sub>Các đánh giá : chỉ chú trọng đánh giá bằng điểm </sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

• <sub>Cơng cụ đánh giá : các đề kiểm tra và đề thi hiện </sub>


nay chủ yếu là những đề kiểm tra viết. Nhiều bài
kiêm tra chủ yếu gồm một số câu hỏi tự luận, do đó
thiếu khách quan (vì đánh giá phụ thuộc vào người


chấm) và không thể bao quát đủ những kiến thức, kĩ
năg cơ bản từng giai đoạn học tập. Các đề kiểm tra
chưa góp phần phân loại học lực của HS một các rõ
nét.


• <sub>Người đánh giá : GV giữ độc quyền về đánh giá, </sub>


HS là đối tượng được đánh giá.


• <sub>Việc sử dụng kết quả đánh giá : còn hạn chế, hầu </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>b, Những điểm mới trong công tác đánh giá dạy học</b>



<b>b, Những điểm mới trong công tác đánh giá dạy học</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

• <sub>Đổi mới mục đích đánh giá kết quả học tập </sub>


Xác nhận kết quả học tập các mơn ở từng kì, từng
giai đoạn của q trình học tập của HS trong những
năm học ở bậc THPT theo từng lĩnh vực nội dung học
tập đã được quy định trong chương trình mơn học và
trong quy định về trình độ chuẩu của mơn học.


</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

• Đổi mới nội dung đánh giá kết quả học tập


</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

• Đổi mới cách đánh giá


Ngay từ lúc soạn bài theo từng tiết, mục, chương
người GV pahỉ tính đến việc đánh giá kết quả bài học
nhằm giúp cho HS và bản thân kịp thời nắm được


những thông tin liên hệ ngược chiều để điều chỉnh hoạt
động dạy và học. Cùng với cách đánh giá bằng điểm
số, cũng phải chú trọng đến việc đánh giá bằng lời
nhận xét cụ thể. Khắc phục thói quen chấm bài ít cho
những lời phê chỉ rõ ưu khuyết điểm của HS khi làm
bài, thói quen ít hướng dẫn HS phát triển kĩ năng tự
đánh giá để tự điều chỉnh cách học của mình .


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

• <sub>Đổi mới cơng cụ đánh giá kết quả học tập </sub>


Có nhiều loại cơng cụ dùng để đánh giá kết quả học
tập của HS. Mỗi loại công cụ có ưu thế khác nhau trong
việc kiểm tra đánh giá từng lĩnh vực nội dung học tập.


Mơn Tốn THPT sử dụng chủ yếu các loại công cụ
đánh giá sau : đề kiểm tra viết trong đó sử dụng các câu
hỏi trắc nghiệm khách quan va tự luận, vở bài tập, sơ đồ,
biểu bản, mô hình, đề cương, chuyên đề xêmina, thực
hành giải tốn trên máy tính cầm tay, thực hành đo đạc
ngoài trời…. thường xuyên hoặc định kì.


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>1. Những cơng cụ đánh giá mơn Tốn </b>


<b>THPT .</b>



<sub>Các loại cơng cụ đánh giá :</sub>


<sub>Đề kiểm tra viết ;</sub>



<sub>Các loại câu hỏi ;</sub>


<sub>Câu hỏi tự luận ;</sub>




<sub>Câu hỏi trắc nghiệm .</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

Theo phương pháp tích cực, chất lượng các câu hỏi, bài tập, bài toán
của GV về năng lực nhận thức của HS được B.S.Bloom đưa ra một
thang 6 mức như sau :


• <b>Mức 1: Nhận biết (đúng? Sai? ở đâu? Cái gì? Bao giờ? )</b>


• <b><sub>Mức 2: thơng hiểu ( so sánh những điểm giống nhau và khác nhau, </sub></b>


giải thích, mơ tả bằng ngơn ngữ của chính mình) ;


• <b><sub>Mức 3: Vận dung ( vào tình huống tương tự hoặc đổi khác, giải </sub></b>


quyêt vấn đề được đặt ra ) ;


• <b>Mức 4: Phân tích ( nghĩ gì? Vì sao như vậy? Làm sao biết như thế? ) </b>


;


• <b>Mức 5: Tổng hợp ( đặt ra vấn đề mới, dự đoán, đề xuất giả thuyết, </b>


kết luận ) ;


</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

<b>2. Qui trình biên soạn đề kiểm tra mơn Tốn</b>


Biên soạn đề kiểm tra có thể bao gồm các cơng đoạn
(CĐ) :


• <b><sub>CĐ1 : Xác định mục đích, yêu cầu đề kiểm tra</sub></b>



Đề kiểm tra là một công cụ đánh giá kết quả học tập
sau khi học xong một chủ đề, một chương, một học kì
hay tồn bộ chương trình một lớp, một cấp học .


• <b>CĐ2 : Xác định mục tiêu dạy học</b>


Để xác định nội dung đề kiểm tra, cần liệt kê chi tiết
các mục tiêu dạy học về kiến thức, kĩ năng, thái độ
của phần chương trình đề ra để đánh giá kết quả học
tập của HS về các hành vi và năng lực cần phát triển
tương thích với Chuẩn nêu trong Chương trình giáo
dục phổ thơng của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
kèm theo quyết định số 16/2006/QĐBGD&ĐT ngày
05/5/2006 .


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

• <sub>Để biên soạn bài kiểm tra đáp ứng các mức độ nhận </sub>


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

<b>Ví dụ:</b>


<b>Ví dụ:</b> Ma trận thiết kế đề kiểm tra cuối năm lớp 12 Ma trận thiết kế đề kiểm tra cuối năm lớp 12
(xem minh hoạ phần giới thiệu một số đề kiểm tra)


(xem minh hoạ phần giới thiệu một số đề kiểm tra)


<b>Chủ đề</b> <b> Nhận biết</b> <b> Thông hiểu</b> <b> Vận dụng </b> <b>Tổng</b>


TNKQ TL TNKQ TL TLKQ TL


<b>Ứng dụng đạo hàm</b> <i>1<sub> 0.5</sub></i> <i>1<sub> 1.0</sub></i> <i>1<sub> 0.5</sub></i> <i>1</i> <i><sub> 1.0</sub></i> <i>4</i> <i><sub> 3.0</sub></i>


<b>Hàm số luỹ</b>


<b>thừa mũ và logarit</b>


<i>1</i>


<i>0.5</i> <i>1 1.0</i> <i>2</i> <i> 1.5</i>


<b>Nguyên hàm</b>
<b>Tích phân</b>


<i>1</i>


<i> 0.5</i> <i>1 0.5</i> <i>2</i> <i> 1.0</i>


<b>Số phức</b> <i>1<sub> 0.5</sub></i> <i>1</i> <i><sub> 0.5</sub></i>


<b>Khối đa diện</b>
<b>khối tròn xoay</b>


<i>1</i>


<i> 0.5 </i> <i>1 1.0</i> <i>2</i> <i> 1.5</i>


<b>PPTĐKG</b> <i>1<sub> 0.5</sub></i> <i>1<sub> 0.5</sub></i> <i>1<sub> 1.5</sub></i> <i>3<sub> 2.5 </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

<b><sub>CĐ 4. Thiết kế câu hỏi theo ma trận</sub></b>



Mức độ khó của câu hỏi được thiết kế theo hệ


thống mục tiêu dạy học đã được xác định ở



cơng đoạn 2 ; hình thức câu hỏi dạng tự luận


hay trắc nghiệm khách quan dựa trên ma trận


đã xác định ở công đoạn 3 .



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>Đánh giá GD đ ợc sử dụng để:</b>



<b>Đánh giá GD đ ợc sử dụng để:</b>



1.

Qu¶n lÝ công tác dạy và học



2.

Phân loại HS



3.

Cố vấn, h íng dÉn HS



4.

Chän läc HS



5.

XÕp HS vµo các ch ơng trình GD phù hợp



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

<b>NH VẬY:</b>



• <sub>Cùng với đổi mới chương trình, SGK là đổi mới về PPDH và </sub>


KT - ĐG kết quả học tập của HS.


• <sub>Nếu GV khơng chú ý điều này, khơng đổi mới PPDH,... vẫn </sub>


có thể dạy được nội dung theo SGK mới.


• <sub>Tuy nhiên, trong một số trường hợp dạy theo cách cũ sẽ không </sub>



đủ thời gian. Bởi một số hoạt động đòi hỏi thời gian thực hiện,
nhưng một khi HS không theo kịp và GV rập khn như SGK
thì chắc chắn khơng đủ thời gian.


• Trọng tâm đổi mới GD lần này là đổi mới PPDH. Thiết kế bài


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×