Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Giáo án môn Đại số 11 - Tiết 12: Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.21 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Tiết 12 Bài:PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT ĐỐI VỚI SINX VÀ COSX A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: học sinh nắm được dạng và cách giải phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx. 2.Kỹ năng: học sinh nhận biết và giải được dạng trên. 3.Tư duy- thái độ: suy luận tích cực và tính toán chính xác. B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1.Giáo viên: sách giáo khoa, bài giảng  2.Học sinh: Chứng minh công thức 2 sin( x  )  sin x  cos x 4. C. Phương pháp dạy học: thuyết giảng, đặt vấn đề, hoạt động nhóm D. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Giải phương trình : 2 cos x  1 HS2: Hướng giải phương trình : sinx + cosx =0 ? 3. Bài giảng Nội dung Hoạt động của GV+HS Lý thuyết H: Còn phương trình : sinx + cosx =1? 2. Phương trình bậc nhất đối với sinx và cosx H3 Học sinh tự giải. GV kiểm tra sau -Dạng: a.sinx +b.cosx = c với a hoặc b khác 0 khi áp dụng công thức thì đến phương -Phương pháp giải: biến đổi vế trái thành tích, có dạng  1   sin trình cơ bản: sin( x  )  C. sin( x   ) hoặc C. cos( x   ) để đưa về phương trình 4 4 2 lượng giác cơ bản. -gọi 1 hs bất kỳ Ví dụ 4 Gpt: 3 .sinx - cosx =1 H: biến đổi VT? Tổng bình phương 2 hệ  Biến đổi 3 .sinx - cosx = 2.sin(x - ) số a, b ? Nếu có tổng bình phương 2 hệ 6 số bằng 1 thì M(a,b) có thuộc đường  1  Đưa về pt: sin(x - ) = = sin tròn (O;1) ? 6 2 6 lượng giác hoá Nghiệm:  /3+k2  hoặc  +k 2  |t|  1  |t|  4  Biến đổi tổng quát U2 +V2 =1  a b a. sin x  b. cos x  a 2  b 2 ( sin x  cos x) U2 +V2 =9  2 2 2 2 a b. Vì (. a. )2  (. b. a b. ) 2  1 nên tồn tại số  để:. a2  b2 a2  b2 a b cos   ; sin   ,do đó: 2 2 2 a b a  b2. -Gv dẫn giải chính xác - Minh hoạ toạ độ rõ ràng. a. sin x  b. cos x  a 2  b 2 (cos  . sin x  sin  . cos x)  a 2  b 2 . sin( x   ). Chú ý: 1) Nếu ta đảo 2 giá trị sin và cos thì có: a. sin x  b. cos x  a 2  b 2 . cos( x   ) 2) Có thể thay x bởi ax hoặc f(x) 3) Ứng dụng để giải phương trình: a.sinx +b.cosx = c Lop11.com. -ta thường gọi là biến đổi thành tích. H: cách giải phương trình.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 4) Ứng dụng để tìm GTLN,NN. 3sinx+4cosx=5 - biến đổiVT thành tích - đặt thừa chung là a 2  b 2. Ví dụ 5 Gpt: 2 sin 3x  5 cos 3x  3 Ta có a=2, b= 5 nên. 5. a 2  b 2  3 , do đó:. 2 5 2 sin 3 x  5 cos 3 x  3( sin 3 x  . cos 3 x) 3 3  3(cos  . sin 3 x  sin  . cos 3 x) PT  3. cos(3 x   )  3  cos(3 x   )  1    k 2  3 x      k 2  x   3 3. Giải bài tập Bài 30b 2. sin 2 x  2 cos 2 x  2  sin( 2 x .  4. ). - Gọi học sinh khá lên bảng. H4 theo nhóm cùng bàn - gv hỏi hướng giải quyết - gv điều chỉnh hoặc gợi ý nếu cần -gv hỏi kết quả |m|  5. 1 2. -Gọi 2 học sinh lên bảng giải riêng 2 câu. 5   x  24  k   x  13  k 24 . Bài 32b P  sin 2 x  sin x. cos x  3. cos 2 x . 1 sin 2 x  cos 2 x  2 2. H: biến đổi về bậc nhất ? - công thức hạ bậc, nhân đôi. 5 sin( 2 x   )  2 2 5 5  2; min P   2 Do đó max P  2 2 . 4. Củng cố và giao việc: - dạng phương trình a.sinu +b.cosu = c và cách giải - biến đổi thành tích - đọc lại 2 ví dụ ( 1 góc đặc biệt và 1 góc không đặc biệt) - làm các bài tập còn lại - tại sao không giải phương trình hệ quả: 3 .sinx - cosx =1  3 .sinx = cosx +1 rồi bình phương 2 vế, đưa về phương trình bậc 2 theo một ẩn ? E. Rút kinh nghiệm:. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span>

×