Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

Bài soạn GA Tin 12-HKI

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.76 MB, 92 trang )

Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12
Ngày soạn: 04/ 08/ 2010
Chơng I :
khái niệm về hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Tiết 1
Bài 1: MộT Số KHáI NIệM CƠ BảN
I. Mục tiêu
a) Về kiến thức
Biết các vấn đề cần giải quyết trong một bài toán quản lí và sự cần thiết
phải có CSDL.
Biết vai trò của việc quản lí hồ sơ trong học tập và cuộc sống.
Biết đợc các công việc thờng gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức.
b) Về kĩ năng: Hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
ii. pHơng pháp
Kết hợp hoạt động nhóm và gợi mở - vấn đáp.
III. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Giáo án, Sách GK Tin 12, Sách GV Tin 12.
- Học sinh: Sách GK, đọc trớc bài.
IV . Hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp
2. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài toán quản lí
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Giáo viên chủ nhiệm quản lí học sinh
nh thế nào? Quản lí nh thế nào?
GV: giáo viên quản lí học sinh về những
khía cạnh nào?
HS: quản lí họ tên, giới tính, ngày sinh, địa
chỉ, tổ, điểm toán, điểm văn, điểm tin...
GV: (dùng bảng minh họa H1 _SGK/4)
1. Bài toán quản lí


- Bài toán quản lí là bài toán phổ
biến trong mọi hoạt động kinh tế - xã
hội: quản lí học sinh, quản lí tài chính,
quản lí bệnh nhân
- Để qlý hs trong nhà trờng, ngời ta
thờng lập các biểu bảng gồm các cột,
hàng để chứa thông tin cần quản lý.
- Một trong những biểu bảng đợc
thiết lập để lu trữ thông tin về điểm của
hs nh sau: (Hình 1 _SGK/4)
Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin
1
Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12
Stt Họ tên Ngày sinh
Giới
tính
Đoàn
viên
Địa
chỉ
Điểm
Toán
Điểm Lí ...
Điểm
Văn
1 Nguyễn An 12/08/1991 Nam C
Nghĩa
Tân
7.8 8.2 ... 7.3
Lê Minh Châu 03/05/1991 Nữ C

Mai
Dịch
9.3 8.5 ... 6.7
3 Doãn Thu Cúc 14/02/1990 Nữ R
Trung
Kinh
7.5 6.5 ... 7.0
... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
49 Hồ Minh Hải 30/7/1990 Nam C
Nghĩa
Tân
7.0 6.8 ... 6.5
Hình 1. Ví dụ hồ sơ lớp
GV: Tác dụng của việc quản lí điểm của
học sinh trên máy tính là gì?
-HS: Dễ cập nhật thông tin của học sinh, lu
trữ khai thác và phục vụ thông tin quản lí
của nhà trờng, ...
HS: Quan sát bảng phụ và chú ý nghe giảng.
Chú ý:
- Hồ sơ quản lí học sinh của nhà tr-
ờng là tập hợp các hồ sơ lớp.
- Trong quá trình quản lí, hồ sơ có
thể có những bổ sung, thay đổi hay
nhầm lẫn đòi hỏi phải sửa đổi lại.
- Việc tạo lập hồ sơ không chỉ đơn
thuần là để lu trữ mà chủ yếu là để khai
thác, nhằm phục vụ các yêu cầu quản lí
cảu nhà trờng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu các công việc thờng gặp khi xử lí thông tin

của một tổ chức.
GV: Em hãy nêu lên các công việc thờng
gặp khi quản lí thông tin của một đối tợng
nào đó?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
GV: Để tạo lập hồ sơ, cần thực hiện các
công việc gì ?
HS: Trả lời:
Gv:Cho ví dụ
GV: Trong các việc trên, việc nào quan
trọng nhất? Vì sao?
2. Các công việc thờng gặp khi xử lí
thông tin của một tổ chức.
Công việc quản lí tại mỗi nơi, mỗi
lĩnh vực có những đặc điểm riêng về đối
tợng quản lí cũng nh về phơng thức khai
thác thông tin. Công việc thờng gặp khi
xử lí thông tin bao gồm: tạo lập, cập nhật
và khai thác hồ sơ.
a) Tạo lập hồ sơ:
- Xác định đúng chủ thể cần quản lí
VD: Chủ thể cần quản lí là học sinh, ...
- Dựa vào yêu cầu quản lí thông tin của
chủ thể để xác định cấu trúc hồ sơ.
VD: ở hình 1, hồ sơ của mỗi học sinh là
một hàng có 11 thuộc tính.
- Thu thập, tập hợp thông tin cần thiết
cho hồ sơ từ nhiều nguồn khác nhau và l-
u trữ chúng theo đúng cấu trúc đã xác
định.

Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin
2
Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12
GV: Em hiểu thế nào là cập nhật hồ sơ?
HS: Thay đổi dữ liệu trong hồ sơ: sửa,
them, xóa dữ liệu
GV: Việc sửa, bổ sung, xóa dữ liệu trong
hồ sơ lớp cần thực hiện trong trờng hợp
nào?
GV: Việc tạo lập, lu trữ và cập nhật hồ sơ
là để khai thác chúng, phục vụ cho công
việc quản lí.
Để khai thác hồ sơ, cần thực hiện các
công việc gì ?
HS: Trả lời
GV: Nêu cách hiểu về sắp xếp, tìm kiếm,
thống kê và lập báo cáo, cho ví dụ minh
họa.
GV: Mục đích cuối cùng của việc tạo lập,
cập nhật, khai thác hồ sơ là phục vụ hỗ trợ
cho quá trình lập kế hoạch, ra quyết định xử
lí công việc của ngời có trách nhiệm.
VD; hồ sơ lớp dới, kết quả điểm thi học
kì các môn học, ...
b) Cập nhật hồ sơ:
Thông tin lu trữ trong hồ sơ cần đợc
cập nhật để đảm bảo phản ánh kịp thời,
đúng với thực tế:
- Sửa chữa hồ sơ;
- Bổ sung thêm hồ sơ;;

- Xóa hồ sơ.
c) Khai thác hồ sơ:
- Sắp xếp hồ sơ theo một tiêu chí nào
đó phù hợp với yêu cầu quản lí của tổ
chức.
- Tìm kiếm: tra cứu các thông tin thỏa
mãn một số yêu cầu nào đó.
VD: tìm họ tên hs có điểm môn Tin
cao nhất, ...
- Thống kê: khai thác hồ sơ dựa trên
tính toán để đa ra các thông tin đặc trng..
- Lập báo cáo là việc sử dụng các kết
quả tìm kiếm, thống kê, sắp xếp các bộ
hồ sơ để tạo lập một bộ hồ sơ mới có nội
dung và cấu trúc khuôn dạng theo một
yêu cầu nào đó.
V. Củng cố và luyện tập
Qua bài học yêu cầu học sinh cần nắm đợc:
Các vấn đề cần giải quyết trong một bài toán quản lí;
Các công việc thờng gặp khi xử lí thông tin của một tổ chức.
Hớng dẫn học bài ở nhà.
Câu 1: Các công việc thờng gặp khi quản lí thông tin của một đối tợng nào đó?
Câu 2: Lập bảng thứ 1 trên giấy gồm hai cột, cột 1 đặt tên là Tên môn học để liệt
kê tất cả các môn học mà em đang học, cột 2 đặt tên Mã môn học, dùng ký hiệu
1,2,3.... để đặt tên cho từng môn học. Đặt tên cho bảng Môn học.
Câu 3: Lập bảng thứ 2, gồm các cột sau:Mã học sinh, họ tên, ngày sinh,giới tính,
địa chỉ, tổ. Chỉ ghi tợng trng 5 học sinh. Trong đó mỗi học sinh có một mã học
sinh duy nhất, có thể đặt A1, A2... Đặt tên bảng DSHS.
Câu 4: Lập bảng thứ 3, gồm các cột sau:Mã học sinh, mã môn học, ngày kiểm
tra, điểm. Mỗi học sinh có thể kiểm tra nhiều môn. Đặt tên là Bảng điểm.

Yêu cầu HS xem trớc phần 3 Hệ CSDL.
Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin
3
Trường THPT Cửa Lò 2 Giáo án Tin học 12
Nguyễn Thị Hạnh – Tổ Toán Tin
4
Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12
Ngày soạn: 06/ 08/ 2010
Tiết 2
Bài 1: một số khái niệm cơ bản
I. Mục tiêu
Biết khái niệm CSDL và hệ CSDL.
Nắm đợc điều kiện để lu trữ và khai thác thông tin bằng máy tính.
Biết các mức thể hiện của CSDL.
II. Phơng pháp
Kết hợp hoạt động nhóm và gợi mở - vấn đáp, dùng phơng pháp trực quan một cách
hiệu quả.
III. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Giáo án, Sách GK, Sách GV, máy chiếu.
- Học sinh: Sách GK, vở ghi.
IV . Hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các công việc thờng gặp trong việc quản lí hồ sơ của một tổ chức.
- Cho ví dụ về bài toán quản lí và phân tích các công việc trong bài toán đó.
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 3: Tìm hiểu hệ cơ sở dữ liệu
Hoạt động 3.1: Tìm hiểu khái niệm cơ sở dữ liệu và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin

5
Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12
GV: Chiếu hình 1 SGK trang 4.
Qua thông tin có trong hồ sơ lớp: Tổ trởng
cần quan tâm thông tin gì? Lớp trởng và bí
th muốn biết điều gì? ...
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
GV: Có nhiều ngời cùng khai thác CSDL và
mỗi ngời có yêu cầu, nhiệm vụ riêng.
GV: Dữ liệu lu trên máy có u điểm gì so với
một dữ liệu lu trên giấy?
GV: Nhằm đáp ứng đợc nhu cầu trên, cần
thiết phải tạo lập đợc các phơng thức mô tả,
các cấu trúc dữ liệu để có thể sử dụng máy
tính trợ giúp đắc lực cho con ngời trong việc
lu trữ và khai thác thông tin.
GV: Thế nào là cơ sở dữ liệu?
HS: Suy nghĩ trả lời.
GV: Có nhiều định nghĩa khác nhau về
CSDL, nhng các định nghĩa đều phải chứa 3
yếu tố cơ bản:
- Dữ liệu về hoạt động của một tổ chức;
- Đợc lu trữ ở bộ nhớ ngoài;
- Nhiều ngời khai thác.
GV: Phần mềm giúp ngời sử dụng có thể tạo
CSDL trên máy tính gọi là gì?
HS: hệ quản trị, ...
GV: Để tạo lập, lu trữ và cho phép nhiều
ngời có thể khai thác đợc CSDL, cần có hệ
thống các chơng trình cho phép ngời dùng

giao tiếp với CSDL.
GV: Hiện nay có bao nhiêu hệ quản trị
CSDL?
HS: Các hệ quản trị CSDL phổ biến đợc
nhiều ngời biết đến là MySQL, SQL,
Microsoft Access, Oracle, ...
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình 3 SGK.
3. Hệ cơ sở liệu
a) Khái niệm CSDL và hệ quản trị
CSDL
Để đáp ứng các yêu cầu khai thác
thông tin, phải tổ chức thông tin thành
một hệ thống với sự trợ giúp của máy
tính điện tử.
- Khái niệm CSDL:
Một CSDl (Database) là một tập hợp
các dữ liệu có liên quan với nhau,chứa
thông tin của một tổ chức nào đó (nh một
trờng học, một ngân hàng, một công ti,
một nhà máy, ...), đợc lu trữ trên các thiết
bị nhớ để đáp ứng nhu cầu khai thác
thông tin của nhiều ngời dùng với nhiều
mục đích khác nhau.
- Khái niệm hệ QTCSDL:
Là phần mềm cung cấp môi trờng
thuận lợi và hiệu quả để tạo lập, lu trữ và
khai thác thông tin của CSDL đợc gọi là
hệ quản trị CSDL (Database
Management System).
Chú ý: - Ngời ta thờng dùng thuật ngữ

hệ cơ sở dữ liệu để chỉ một CSDL cùng
với hệ QTCSDL và khai thác CSDL đó.
- Để lu trữ và khai thác thông tin bằng
máy tính cần phải có:
Cơ sở dữ liệu;
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu;
Các thiết bị vật lí (máy
tính, đĩa cứng, mạng, ...).
Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin
6
Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12
Hoạt động 3.2: Tìm hiểu các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu
GV: Sử dụng máy tính , con ngời tạo lập cơ
sở dữ liệu và khai thác thông tin trong
CSDL một cách hiệu quả. Do vậy, khi nói
đến các hệ CSDl một cách dầy đủ nhất sẽ
phải nói đến nhiều yếu tố kĩ thuật phức tạp
của máy tính. Tuy nhiên, tùy theo mức
chuyên sâu của mỗi ngời trong lĩnh vực
công nghệ thông tin hay ngời dùng mà có
những yêu cầu hiểu biết về CSDL khác
nhau. Theo em, để làm việc với một CSDL
có những mức nào?
GV: Hãy cho biết ý nghĩa thể hiện của từng
mức ?
HS: trả lời
GV: Chú ý:
Một CSDL chỉ có một CSDL vật lí, một
CSDL khái niệm nhng có thể có nhiều khung
nhìn khác nhau.

b) Các mức thể hiện của cơ sở dữ liệu
Mức vật lí
Một cách đơn giản, ta có thể nói
CSDL vật lí của một hệ CSDL là tập hợp
các tệp dữ liệu tồn tại trên các thiết bị
nhớ.
Mức khái niệm
Nhóm ngời quản trị hệ CSDL hoặc
phát triển các ứng dụng thờng không cần
hiểu chi tiết ở mức vật lí, nhng họ cần
phải biết: Những dữ liệu nào đợc lu trữ
trong hệ CSDl? Giữa các dữ liệu có các
mối quan hệ nào?
Hồ sơ lớp
Họ tên
Ngày sinh
Giới tính ...
Mức khung nhìn
Mức hiểu CSDL của ngời dùng thông
qua khung nhìn đợc gọi là mức khung
nhìn (còn đợc gọi là mức ngoài) của
CSDL.
V. củng cố và dặn dò
- Hãy phân biệt CSDL và hệ quản trị CSDL.
- Nắm vững 3 mức thể hiện của cơ sở dữ liệu.
Ngày soạn: 08/ 08/ 2010
Tiết 3
Bài 1: một số khái niệm cơ bản
I. Mục tiêu
Học sinh nắm đợc:

Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin
7
Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12
Biết các các yêu cầu cơ bản đối với một hệ CSDL.
Biết vai trò của CSDL trong học tập và cuộc sống;
Biết đợc các ứng dụng của hệ CSDL.
II. Phơng pháp
Kết hợp hoạt động nhóm, phơng pháp trực quan và gợi mở - vấn đáp.
iII. Chuẩn bị
- Giáo viên: Giáo án, Sách GK, Sách GV , máy chiếu;
- Học sinh: Sách GK, đọc trớc bài ở nhà.
Iv. Hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu khái niệm CSDL và hệ quản trị CSDL
- Nêu các mức thể hiện của một hệ CSDl, cho ví dụ.
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 3.3: Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
GV: Đọc SGK và cho biết một hệ CSDL
phải đảm bảo đợc những yêu cầu nào?
GV: Thế nào là tính cấu trúc của một
CSDL?
HS: Đọc SGK trang 12 và nghiên cứu tìm
câu trả lời.
GV: nêu ví dụ?
HS: CSDL lớp có cấu trúc là bảng gồm
nhiều hàng và 11 cột. Mỗi cột là một thuộc
tính và mỗi hàng là một hồ sơ học sinh.
GV: Thế nào là tính toàn vẹn của một

CSDL?
HS: Đọc SGK trang 12 và nghiên cứu tìm
câu trả lời.
GV: Hãy nêu ví dụ?
HS: Ví dụ
Để đảm bảo tính toàn vẹn dữ liệu trên
cột điểm, sao cho điểm nhập vào theo thang
điểm 10, các điểm của môn học phải đặt
ràng buộc giá trị nhập vào: >=0 và <=10.
(Gọi là ràng buộc vùng).
c) Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL
Tính cấu trúc:Thông tin trong CSDL
đợc lu trữ theo một cấu trúc xác định.
Tính cấu trúc đợc thể hiện ở các điểm
sau:
* Dữ liệu ghi vào CSDL đợc lu giữ dới
dạng các bản ghi.
* Hệ QTCSDL cần có các công cụ khai
báo cấu trúc của CSDL(là các yếu tố để
tổ chức dữ liệu: cột, hàng, kiểu của dữ
liệu nhập vào cột, hàng...) xem, cập nhật,
thay đổi cấu trúc.
Tính toàn vẹn: Các giá trị đợc lu trữ
trong CSDL phải thỏa mãn một số ràng
buộc (gọi là ràng buộc toàn vẹn dữ liệu),
tùy thuộc vào hoạt động của tổ chức mà
phản ánh.
Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin
8
Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12

GV: Thế nào là tính nhất quán của một
CSDL?
HS: Đọc SGK trang 12 và nghiên cứu tìm
câu trả lời.
GV: Yêu cầu HS đọc và nghiên cứu ví dụ
SGK trang 5.
GV: Thế nào là tính an toàn và bảo mật
thông tin?
HS: Đọc SGK trang 13 và nghiên cứu tìm
câu trả lời.
GV: Hãy nêu ví dụ?
Ví dụ về tính an toàn thông tin: Học sinh có
thể vào mạng để xem điểm của mình trong
CSDL của nhà trờng, nhng hệ thống sẽ ngăn
chận nếu HS cố tình muốn sửa điểm. Hoặc
khi điện bị cắt đột ngột, máy tính hoặc
phần mềm bị hỏng thì hệ thống phải khôi
phục đợc CSDL.
Ví dụ về tính bảo mật: Hệ thống phải ngăn
chặn đợc mọi truy cập bất hợp pháp đến
CSDL.
Học sinh thảo luận và nêu hiểu biết về tính
độc lập và tính không d thừa, cho ví dụ.
HS: Ví dụ : Một CSDL đã có cột ngày sinh,
thì không cần có cột tuổi.
Vì năm sau thì tuổi sẽ khác đi, trong khi giá
trị của tuổi lại không đợc cập nhật tự động
vì thế nếu không sửa chữa số tuổi cho phù
hợp thì dẫn đến tuổi và năm sinh thiếu tính
nhất quán.

Ví dụ khác: Đã có cột soluong và dongia,
thì không cần phải có cột thành tiền.
(=soluong*dongia).
Chú ý : Chính vì sự d thừa nên khi sửa đổi
dữ liệu thờng hay sai sót, và dẫn đến sự
thiếu tính nhất quán trong CSDL..
Tính nhất quán: Trong quá trình
cập nhật, dữ liệu trong CSDL phải đợc
đảm bảo thống nhất nhau ngay cả khi có
sự cố.
Tính an toàn và bảo mật thông tin:
CSDL cần đợc bảo vệ an toàn, phải ngăn
chặn đợc những truy xuất không đợc
phép và phải khôi phục đợc CSDL khi
có sự cố ở phần cứng hay phần mềm...
Tính độc lập: Bao gồm độc lập vật lí
và độc lập logic. Vì một CSDL thờng
phục vụ cho nhiều mục đích khai thác
khác nhau nên dữ liệu phải độc lập với
các ứng dụng, không phụ thuộc vào một
bài toán cụ thể, không phụ thuộc vào
phơng tiện lu trữ và xử lí.
Tính không d thừa: CSDL thờng
không đợc lu trữ những dữ liệu trùng lặp
hoặc những thông tin có thể dễ dàng suy
diễn hay tính toán đợc từ những dữ liệu
đã có.
Hoạt động 4.1: Tìm hiểu một số ứng dụng
GV: Việc xây dựng, phát triển và khai thác
các hệ CSDL ngày càng nhiều hơn, đa dạng

hơn trong hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã
hội, giáo dục, y tế, ... Em hãy nêu một số
ứng dụng có sử dụng CSDL mà em biết?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
- Cơ sở giáo dục;
d) Một số ứng dụng:
Cơ sở giáo dục và đào tạo cần quản lí
thông tin ngời học, môn học, kết quả học
tập,
Cơ sở kinh doanh cần có CSDL về
thông tin khách hàng, sản phẩm, việc
mua bán,
Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin
9
Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12
- Cơ sở kinh doanh;
- Tổ chức tài chính;
- Tổ chức ngân hàng;
...
Cơ sở sản xuất cần quản lí dây
chuyền thiết bị và theo dõi việc sản xuất
các sản phẩm trong các nhà máy, hàng
tồn trong kho hay trong cửa hàng và các
đơn đặt hàng.
Tổ chức tài chính cần lu thông tin về
cổ phần, tình hình kinh doanh mua bán
tài chính nh cổ phiếu, trái phiếu,
Các giao dịch qua thể tín dụng cần
quản lí việc bán hàng bằng thẻ tín dụng
và xuất ra báo cáo tài chính định kì.

Hãng hàng không cần quản lí các
chuyến bay, việc đăng kí vé và lịch bay,

Tổ chức viễn thông cần ghi nhận các
cuộc gọi, hóa đơn hàng tháng, tính toán
số d cho các thể gọi trả trớc,
Vui chơi giải trí,
V. Củng cố và luyện tập
Hớng dẫn HS làm các bài tập sau đây:
Câu 1 Nêu các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL, ví dụ minh họa đối với tính:
a) Không d thừa, tính bảo mật. c) Toàn vẹn, an toàn và bảo mật thông tin
b) Cấu trúc, chia sẻ thông tin d) Không d thừa, độc lập
Học sinh chỉ chọn lấy một trong các tính chất đã liệt kê theo các mục a,b,c,d ở trên
để cho ví dụ minh họa (không sử dụng các ví dụ đã có trong bài).
Câu 2:
So khớp thông tin mô tả hoặc định nghĩa ở cột B với mục đúng nhất ở cột A. Cột B
có một cụm từ không đợc dùng đến, và mỗi cụm từ không đợc dùng quá một lần.
A B
1. Tác nhân điều khiển hệ thống máy và hệ thống CSDL
2. Tập hợp dữ liệu có liên quan với nhau theo một chủ đề nào
đó đợc lu trên máy tính điện tử.
3. Phần mềm dùng tạo lập, lu trữ và khai thác một CSDL.
4. Phần mềm MT giúp ngời sử dụng không biết gì về hệ
QTCSDL nhng có thể dùng nó để khai thác thông tin trên
CSDL
A. Phần mềm
ứng dụng
B. Hệ quản trị
CSDL
C. Hệ điều hành

D.CSDL
E. Con ngời
Ngày giảng: 13/ 08/ 2010
Tiết 4
Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin
10
Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12
B i 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
I. Mục tiêu
Củng cố lại khái niệm hệ QTCSDL;
Biết chức năng của hệ QTCSDL: Tạo lập CSDL, cập nhật dữ liệu, tìm
kiếm, kết xuất thông tin;
Biết đợc hoạt động tơng tác của các thành phần trong một hệ quản trị cơ
sở dữ liệu.
II. Phơng pháp
Hoạt động nhóm kết hợp gợi mở vấn đáp.
IiI. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Giáo án, Sách GK, Sách GV, phiếu học tập.
- Học sinh: Sách GK, nội dung bài học.
Iv. Hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp:................................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu và cho ví dụ về các yêu cầu đối với hệ CSDL?
- Phát biểu khái niệm CSDL, hệ CSDL và một số ứng dụng.
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu các chức năg của hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
GV: Nhắc lại khái niệm hệ QTCSDL?
HS: Trả lời câu hỏi.
GV: Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ

bản nào?
HS: Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi.
Chia lớp thành 3 nhóm, phát phiếu học tập,
mỗi nhóm trả lời câu hỏi liên quan đến một
chức năng.
Các nhóm thảo luận và trả lời, từ đó rút ra
chức năng.
GV: Trong Pascal để khai báo biến i, j là
kiểu số nguyên, k là kiểu số thực để dùng
trong c/trình em làm thế nào?
HS: Var i, j: integer; k: real;
GV: Cũng trong Pascal để khai báo cấu trúc
bản ghi Học sinh có 9 trờng: hoten,
1. Các chức năng của hệ QTCSDL.
Một hệ QTCSDL có các chức năng cơ
bản sau:
a) Cung cấp cách tạo lập cơ sở dữ liệu
b) Cung cấp cách cập nhật và khai thác
dữ liệu
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều
khiển việc truy cập vào dữ liệu
a) Cung cấp môi trờng tạo lập CSDL
Một hệ QTCSDL phải cung cấp một
môi trờng cho ngời dùng dễ dàng khai
báo kiểu dữ liệu, các cấu trúc dữ liệu
thể hiện thông tin và các ràng buộc
trên dữ liệu. Để thực hiện đợc chức
năng này, mỗi hệ QTCSDL cung cấp
Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin
11

Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12
ngaysinh, gioitinh, doanvien, toan, ly, hoa,
van, tin:.....
HS: Type Hocsinh = record;
Hoten:string[30];
Ngaysinh:string[10];
Gioitinh:Boolean;
Doanvien:Boolean;
Toan,ly,hoa,van,tin:real;
End;
GV:Thế nào là ngôn ngữ định nghĩa dữ
liệu?
HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi:
GV: Ngôn ngữ định nghĩa dữ liệu có nhiệm
vụ gì?
HS: -Khaibáo kiểu dữ liệu và cấu trúc dữ
liệu.
-Khai báo các ràng buộc trên dữ liệu.
GV: Làm thế nào để ngời dùng diễn tả yêu
cầu cập nhật dữ liệu?
GV: Thế nào là ngôn ngữ thao tác dữ liệu?
HS: Là ngôn ngữ để ngời dùng diễn tả yêu
cầu cập nhật hay khai thác ttin.
GV: Các thao tác dữ liệu?
HS trả lời
GV: Chỉ có những ngời thiết kế và qlí
CSDL mới đợc quyền sử dụng các công cụ
này. Ngời dùng chỉ nhìn thấy và thực hiện
đợc các công cụ ở a, b.
cho ngời dùng một ngôn ngữ định

nghĩa dữ liệu.
b) Cung cấp cách cập nhật và khai
thác dữ liệu
Hệ QTCSDL xung cấp cho ngời
dùng ngôn ngữ để diễn tả yêu cầu cập
nhật hay tìm kiếm, kết xuất thông tin
đợc gọi là ngôn ngữ thao tác dữ liệu.
Thao tác dữ liệu gồm:
- Cập nhật (nhập, sửa, xoá dữ liệu);
- Khai thác (tìm kiếm, kết xuất dl).
c) Cung cấp công cụ kiểm soát, điều
khiển việc truy cập vào dữ liệu
Để góp phần đảm bảo đợc các yêu
cầu đặt ra cho một hệ CSDL, hệ
QTCSDL phải có các bộ chơng trình
thực hiện những nhiệm vụ sau:
Đảm bảo an ninh, phát
hiện và ngăn chặn sự truy cập
không đợc phép.
Duy trì tính nhất quán của
dữ liệu;
Tổ chức và điều khiển các
truy cập đồng thời để bảo vệ các
ràng buộc toàn vẹn và tính nhất
quán;
Khôi phục CSDL khi có sự
cố ở phần cứng hay phần mềm;
Quản lí các mô tả dữ liệu.
Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động của một hệ quản trị cơ sở dữ liệu
GV: Hệ QTCSDL có mấy thành phần

chính?
HS suy nghĩ trả lời
GV: Tìm hiểu và cho biết nhiệm vụ của
từng bộ phận.
HS thảo luận trả lời.
2. Hoạt động của một hệ quản trị cơ
sở dữ liệu.
Hệ quản trị CSDL có hai thành phần
chính:
Bộ xử lí truy vấn (bộ xử lí
yêu cầu).
Tiếp nhận các truy vấn trực tiếp của
ngời dùng và tổ chức thực hiện các ch-
ơng trình ứng dụng. à cầu nối giữa các
Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin
12
Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12
Gv: hệ QTCSDL là một phần mềm, mỗi
phần mềm đều hoạt động trên một hệ điều
hành nhất định nên hoạt động của hệ tơng
tác mật thiết với hệ điều hành.
GV: Hệ quản trị CSDL hoạt động nh thế
nào?
GV chia lớp làm 3 nhóm thảo luận dựa vào
hình vẽ và đa ra quá trình hoạt động.
GV: Hệ quản trị CSDL đóng vai trò nh thế
nào?
HS: - Cầu nối giữa các truy vấn trực tiếp
của ngời dùng và các chơng trình ứng dụng
của hệ quản trị CSDL với hệ thống quản lí

file của hệ điều hành.
- Có vai trò chuẩn bị còn thực hiện ch-
ơng trình là nhiệm vụ của hệ điều hành.
truy vấn và CSDL.
Bộ quản lí dữ liệu:
Nhận các yêu cầu truy xuất từ bộ xử
lí truy vấn và nó cung cấp dữ liệu cho
bộ truy vấn theo yêu cầu và tơng tác
với bộ quản lí tệp của hệ điều hành để
quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập
nhật, lu trữ và khai thác dữ liệu trên các
tệp của CSDL;

Hình 12: Sự tơng tác của hệ QTCSDL
* Hoạt động của hệ QTCSDL:
Khi có yêu cầu của ngời dùng thông
qua trình ứng dụng chọn các truy vấn
đã đợc lập sẵn, hệ QTCSDL sẽ gửi yêu
cầu đó đến Bộ xử lí truy vấn, có nhiệm
vụ thực hiện và thông qua bộ quản lí
dữ liệu yêu cầu hệ điều hành tìm một
số tệp chứa thông tin cần thiết. Các
thông tin tìm thấy đợc trả lại thông
qua bộ quản lí dữ liệu và chuyển đến
bộ xử lí truy vấn để trả kết quả cho ng-
ời dùng.
Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin
13
Hệ quản trị
CSDL

Trình ứng dụng
Trình ứng dụng
Truy vấn
Truy vấn
Bộ xử lí truy
vấn
Bộ xử lí truy
vấn
Bộ quản lí dữ
liệu
Bộ quản lí dữ
liệu
Bộ quản lí file
Bộ quản lí file
CSDL
CSDL
Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12
V. Củng cố và luyện tập
1. Truy vấn là gì? Còn gọi là truy hỏi :dùng các câu hỏi đặt ra ở phần mềm ứng
dụng dựa vào yêu cầu khai thác thông tin để yêu cầu hệ QTCSDL tiếp nhận truy vấn
và truy xuất dữ liệu một cách tự động. Đặt 3 câu truy vấn để khai thác thông tin về
HS?
2. Kết xuất là gì? Quá trình tạo ra kết quả tức là thông tin muốn tìm kiếm.
3. Dặn dò: Về làm các bài tập 1,2,3,4,5/Trang 20.
Ngày soạn: 15/ 08/ 2010.
Tiết 5
Bài 2. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
Biết vai trò của con ngời khi làm việc với hệ CSDL;

Biết các bớc xây dựng CSDL.
2. Về kỹ năng
Bớc đầu biết lập ra các bơc xây dựng mọt CSDl.
II. Phơng pháp
Sử dụng hiệu quả phơng pháp trực quan kết hợp gợi mở - vấn đáp, hoạt động nhóm.
III. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Giáo án, Sách GK, Sách GV, phiếu học tập.
- Học sinh: Sách GK tin 12, đọc trớc bài ở nhà.
IV . Hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp: ..........................................................................
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu các chức năng của hệ QTCSDL?
- Trình bày quá trình hoạt động của hệ QTCSDL?
3. Nội dung bài mới
Hoạt động 1. Vai trò của con ngời khi làm việc với hệ cơ sở dữ liệu
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Quá trình hoạt động của hệ QTCSDL
liên quan đến những nhóm ngời nào?
HS trả lời
3. Vai trò của con ngời khi làm việc
với hệ cơ sở dữ liệu
a) Ngời quản trị cơ sở dữ liệu
Là một ngời hay nhóm ngời đợc
trao quyền điều hành CSDL, có vai
Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin
14
Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12
GV: Nhiệm vụ của ngời quản trị CSDL?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
GV: Em hiểu thế nào là nâng cấp CSDL?

HS: Bổ sung, sửa đổi để cải tiến chế độ khai
thác, nâng cao hiệu quả sử dụng.
GV: Vai trò của ngời lập trình ứng dụng?
HS: Nghiên cứu SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Vai trò của ngời dùng là gì?
GV: Ngời dùng thờng đợc phân thành từng
nhóm, mỗi nhóm có một số quyền hạn nhất
định để truy cập và khai thác CSDL.
trò:
Quản lí các tài nguyên của
CSDL, hệ QTCSDL, và các phần
mềm có liên quan.
Tổ chức hệ thống: phân
quyền truy cập cho ngời dùng,
đảm bảo an ninh cho hệ CSDL.
Nâng cấp hệ CSDL
Bảo trì CSDL: thực hiện các
công việc bảo vệ và khôi phục hệ
CSDL
b) Ngời lập trình ứng dụng:
Là ngời có nhiệm vụ xây dựng các
chơng trình ứng dụng hỗ trợ khai thác
thông tin từ CSDL trên cơ sở các
công cụ mà hệ quản trị CSDL cung
cấp.
c) Ngời dùng
Là ngời có nhu cầu khai thác thông
tin từ CSDL.
Hoạt động 2: Các bớc xây dựng cơ sở dữ liệu
GV: Việc xây dựng CSDL của một tổ chức

đợc tiến hành theo những bớc nào?
HS trả lời.
GV: Bớc khảo sát ta cần thực hiện những
công việc gì?
HS: Đọc SGK và trả lời câu hỏi.
GV: Lấy ví dụ CSDL quản lí học sinh. Hãy
nêu các công việc trong khảo sát để xây
dựng CSDL này.
GV chia lơp thành 3 nhóm, mỗi nhóm đều
thực hiện công việc khảo sát nêu trên.
GV: Cho biết công việc trong bớc thiết kế
4. Các bớc xây dựng cơ sở dữ liệu
Bớc 1: Khảo sát
Tìm hiểu các yêu cầu của công
tác quản lí.
Xác định và phân tích mối
liên hệ các dữ liệu cần lu trữ.
Phân tích các chức năng cần
có của hệ thống khai thác thông
tin, đáp ứng các yêu cầu đặt ra.
Xác định khả năng phần cứng,
phần mềm có thể khai thác, sử
dụng.
Bớc 2: Thiết kế
Thiết kế CSDL.
Lựa chọn hệ quản trị để triển
khai.
Xây dựng hệ thống chơng
Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin
15

Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12
CSDL.
HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài.
Phân nhóm hS phân tích ví dụ theo ba bớc.
trình ứng dụng.
Bớc 3: Kiểm thử
Nhập dữ liệu cho CSDL.
Tiến hành chạy thử các chơng trình
ứng dụng.
V. Củng cố
Qua bài học này học sinh biết vai trò của con ngời khi làm việc với hệ CSDL
và biết các bớc xây dựng CSDL.
Vi. Hớng dẫn học bài
Yêu cầu các em về nhà làm thêm các bài tập 1.27 đến 1.34 trong SBT để giờ
sau ta học giờ bài tập.
Ngày soạn: 20/08/2010
Tiết 6
Bài tập và thực hành 1
Tìm hiểu hệ cơ sở dữ liệu
I. Mục tiêu
1. Về kiến thức:
Củng cố các khái niệm đã học: CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL;
Sự cần thiết phải có CSDL trên MT, mối tơng tác giữa các thành phần của hệ
CSDL;
Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm và tự
luận.
2. Về kĩ năng:
Bớc đầu hình thành kĩ năng khảo sát thực tế cho ứng dụng CSDL.
3. Về thái độ
Có ý thức sử dụng máy tính để khai thác thông tin, phục vụ công việc

hàng ngày.
ii. phơng pháp
Luyện tập kết hợp phơng pháp trực quan.
IIi. Chuẩn bị
- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ (hoặc máy chiếu), tổ chức hoạt động theo nhóm nhỏ;
- Học sinh: Sách GK, vở ghi, bài cũ.
Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin
16
Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12
Iv. Hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp: .......................................................................................
2. Nội dung bài mới :
Hoạt động 1: Chia lớp thành bốn nhóm làm bài tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung ghi bảng
GV: Thực hiện chia lớp thành bốn nhóm.
HS: Thực hiện phân chia nhóm theo y.cầu của gv
GV: Ra bài tập cho học sinh.
Yêu cầu: Nhóm 1,4 làm đề 1;
Nhóm 2,3 làm đề 2.
GV: Chiếu bài tập lên màn hình.
HS: Theo dõi bài tập, từng nhóm thảo luận nội
dung đã đợc GV phân công.
Nội dung đề số 1 và đề số 2 đợc
ghi trong bảng phụ hoặc đợc trình
chiều bằng máy chiếu.
Nội dung đề số 1
Câu 1: Hồ sơ giáo viên của một trờng có thể có dạng nh bảng dới đây:
Stt Họ tên Ngày sinh Giới tính Là GV
chủ nhiệm
Môn Số tiết/năm Hệ số lơng

1 Nguyễn Hậu 12/8/71 Nam C Toán 620 3.35
2 Võ Thị Trang 21/3/80 Nam K Tin 540 2.34
3 Nguyễn Lan 14/2/80 Nữ C Tin 540 3.60
... ... ... ... ... ... ... ...
75 Minh Châu 3/5/75 Nữ K Toán 620 2.90
a) Với hồ sơ trên, theo em có thể thống kê và tổng hợp những gì?
b) Em hãy đa ra hai ví dụ về khai thác dữ liệu phải sử dụng dữ liệu của nhiều cá thể?
c) Hai yêu cầu tìm kiếm thông tin với điều kiện phức tạp?
Câu 2: Sau khi thực hiện tìm kiếm thông tin trong một tệp hồ sơ học sinh, khẳng định
nào sau đây là sai?
a) Trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi;
b) Tệp hồ sơ có thể xuất hiện trong hồ sơ mới;
c) Trình tự các hồ sơ trong tệp không thay đổi, nhng những thông tin tìm thấy đã đợc
lấy ra nên không còn trong những hồ sơ tơng ứng;
d) Những hồ sơ tìm đợc sẽ không còn trên tệp vì ngời ta đã lấy thông tin ra.
Nội dung đề số 2
Câu1: Cho hồ sơ lớp nh hình dới, em hãy cho biết:
Stt Họ tên Ngày sinh
Giới
tính
Đoàn
viên
Địa chỉ
Điểm
Toán
Điểm Lí ...
Điểm
Hóa
Điểm
Văn

Điểm
Tin
1 Nguyễn An 12/08/1991 Nam C
Nghĩa
Tân
7.8 8.2 ... 9.2 7.3 8.5
Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin
17
Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12
2 Lê Minh Châu 03/05/1991 Nữ C
Mai
Dịch
9.3 8.5 ... 8.4 6.7 9.1
3 Doãn Thu Cúc 14/02/1990 Nữ R
Trung
Kinh
7.5 6.5 ... 7.5 7.0 6.5
... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ...
49 Hồ Minh Hải 30/7/1990 Nam C
Nghĩa
Tân
7.0 6.8 ... 6.5 6.5 8.7
a) Ai có thể là ngời tạo lập hồ sơ?
b) Những ai có quyền sửa chữa hồ sơ và thờng sửa chữa những thông tin gì?
c) Với hồ sơ trên có thể tổng hợp đợc những gì?
Câu 2: Bài tập 3 trong SGK trang 16.
Giả sử phải xây dựng một CSDl để quản lí mợn/ trả sách ở th viện, theo em cần
phải lu trữ những thông tin gì? Em hãy cho biết những việc phải làm để đáp ứng nhu
cầu quản lí của ngời thủ th.
Hoạt động 2: Thực hiện bài tập.

GV: Yêu cầu nhóm trình bày nội dung đã thảo
luận:
HS: Nhóm cử đại diện trình bày ndung đã thảo
luận.
GV: Gọi các nhóm khác cho ý kiến đóng góp và
đa ra kết luận.
HS: Quan sát và ghi chép.
GV: Hớng dẫn HS làm bài 2.
GV: Theo em khi xây dựng một CSDL để quản lí
mợn/ trả sách cần quan tâm tới các đối tợng nào?
HS: Suy nghĩ thảo luận và trả lời câu hỏi.
Đề số 1
Câu 1:
a) Từ hồ sơ trên, ta có thể thực
hiện thống kê, tổng hợp nhiều
thông tin khác nhau. Dới đây là
một số thông tin có thể khai thác:
- Có bao nhiêu thầy giáo và cô
giáo trong trờng;
- Số giáo viên là chủ nhiệm lớp;
Số giáo viên dạy một môn nào đó
(vd Văn, toán , tin, ...);
- Tổng số tiết dạy của giáo viên
trong trờng;
- Có bao nhiêu giáo viên tuổi đời
dới 30, ...
b) Ví dụ khai thác thông tin của
nhiều cá thể:
- Tổng số tiết của các giáo viên
môn toán;

- Tính số tiết trung bình của các
giáo viên trong trờng.
c) Ví dụ tìm giáo viên môn Toán
dạy nhiều tiết nhất;
Tìm giáo viên môn Tin có hệ số l-
ơng cao nhất.
Câu 2: B, C, D là sai. Vì trong
máy tính việc tìm kiếm hồ sơ tơng
tự nh tra từ điển, vì vậy điều khẳng
định A là đúng. Thông tin tìm thấy
sẽ đợc sao chép để hiện thị lên
Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin
18
Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12
CSDL th viện có thể có các đối tợng là: ngời m-
ợn, sách, tác giả, ...
GV: Với mỗi đối tợng trên cần quản lí những
thông tin gì?
Hs: Thảo luận và đa ra câu trả lời.
GV: Em hãy cho biết những việc phải làm để đáp
ứng nhu cầu quản lí của ngời thủ th?
HS: Suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
HS trả lời vào phiếu học tập.
màn hình hay ghi ra đĩa, thẻ nhớ
USB, ... Vì vậy, không có việc
thêm hồ sơ hay thông tin bị mất.
Đề số 2
Câu 1: Với hồ sơ lớp nh trên:
a) Ngời tạo lập hồ sơ có thể là Ban
Giám hiệu, giáo viên chủ nhiệm

lớp hoặc ngời đợc BGH phân công
tạo lập hồ sơ.
b) Cập nhật hồ sơ: Các giáo viên
bộ môn (cập nhật điểm), giáo viên
chủ nhiệm (cần nhận xét đánh giá
cuối năm).
Câu 2: Tùy theo thực trạng th
viện trờng, các thông tin chi tiết có
thể khác nhau. Nói chung, CSDL
th viện có thể có các đối tợng là:
ngời mợn, sách, tác giả, hóa đơn
nhập, biên bản giải quyết sự cố
mất sách, đền bù sách, biên bản
thanh lí, ...
* Những việc phải làm để đáp
ứng nhu cầu quản lí của ngời
thủ th:
- Cho mợn: Kiểm tra thẻ đọc,
phiếu mợn, tìm sách trong kho, ghi
sổ trả/ mợn và trao sách cho học
sinh mợn;
- Nhận sách trả: Kiểm tra thẻ đọc,
phiếu mợn, đối chiếu sách trả và
phiếu mợn, ghi sổ mợn/ trả, ghi sự
cố sách trả quá hạn hoặc h hỏng
(nếu có), nhập sách về kho, ...
IV. Củng cố và luyện tập
Sau giờ bài tập trên HS:
Củng cố các khái niệm đã học: CSDL, hệ QTCSDL, hệ CSDL;
Sự cần thiết phải có CSDL lu trên máy tính, mối tơng tác giữa các thành

phần của hệ CSDL;
Các yêu cầu cơ bản của hệ CSDL qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm khách
quan và tự luận.
Ngày soạn: 23/ 08/ 2010
Tiết 7
Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin
19
Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12
Bài tập và thực hành 1
Tìm hiểu hệ cơ sở dữ liệu
I. Mục tiêu
Củng cố kiến thức về:
- CSDL và hệ CSDL.
- Biết vạch ra các bớc xây dựng CSDL.
ii. phơng pháp
Hoạt động nhóm, luyện tập.
IIi. Chuẩn bị
- Giáo viên: Giáo án, Sách GK, Sách GV, máy chiếu;
- Học sinh: Sách GK, vở ghi.
III . Tiến trình bài dạy
1. ổn định lớp: ................................................................................................
2. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Thực hiện chia lớp thành bốn nhóm:
GV: Ra bài tập cho học sinh.
Yêu cầu: Nhóm 1+4 làm đề 1;
Nhóm 2+3 làm đề 2.
GV: Dùng máy chiếu hoặc bảng phụ ra đề
để học sinh theo dõi bài tập của mình.
HS: Theo dõi bài tập, từng nhóm thảo luận

nội dung đã đợc GV phân công.
Đề bài tập 1 và bài tập 2 đợc trình chiếu
bằng máy chiếu hoặc viết bằng bảng
phụ.
Nội dung đề 1:
Câu 1. Hệ QTCSDL trực tiếp thực hiện những việc nào trong các việc đợc nêu dới
đây?
A. Xóa tệp khi có yêu cầu của ngời dùng;
B. Tiếp nhận yêu cầu của ngời dùng, biến đổi và chuyển giao yêu cầu đó cho hệ điều
hành ở dạng thích hợp;
C. Xác lập quan hệ giữa bộ xử lí truy vấn và bộ quản lí dữ liệu;
D. Xác lập quan hệ giữa yêu cầu tìm kiếm, tra cứu với dữ liệu lu ở bộ nhớ ngoài.
Câu 2. Với một hệ QTCSDL, điều khẳng định nào dới đây là sai?
A. Ngời lập trình ứng dụng buộc phải hiểu sâu mức thể hiện vật lí của CSDL;
B. Ngời lập trình ứng dụng có nhiệm vụ cung cấp các phơng tiện mở rộng khả năng
dịch vụ của hệ QTCSDL;
C. Ngời lập trình ứng dụng không đợc phép đồng thời là ngời quản trị hệ thống vì nh
vậy vi phạm quy tắc an toàn và bảo mật;
D. Ngời lập trình ứng dụng cần phải nắm vững ngôn ngữ CSDL.
Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin
20
Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12
Câu 3. Có thể thay đổi ngời quản trị CSDL đợc không? Nếu đợc cần phải cung cấp
những gì cho ngời thay thế?
Nội dung đề 2
Câu 1. Câu nào sau đây về hoạt động của một hệ QTCSDL là sai?
A. Trình ứng dụng tơng tác với hệ QTCSDL thông qua bộ xử lí truy vấn;
B. Có thể tạo các truy vấn trên CSDL dựa vào bộ xử lí truy vấn;
C. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL tơng tác với bộ quản lí tệp của hệ điều hành để
quản lí, điều khiển việc tạo lập, cập nhật, lu trữ và khai thác dữ liệu trên các tệp của

CSDL;
D. Bộ quản lí tệp nhận các yêu cầu truy xuất từ bộ xử lí truy vấn và nó cung cấp dữ
liệu cho bộ truy vấn theo yêu cầu;
E. Bộ quản lí dữ liệu của hệ QTCSDL quản lí trực tiếp các tệp CSDL.
Câu 2. Qui trình nào trong các qui trình dới đây là hợp lí khi tạo lập hồ sơ cho bài
toán quản lí?
A. Tìm hiểu bài toán -> Tìm hiểu thực tế -> xác định dữ liệu -> tổ chức dữ liệu ->
nhập dữ liệu ban đầu;
B. Tìm hiểu thực tế -> tìm hiểu bài toán -> xác định dữ liệu -> tổ chức dữ liệu -> nhập
dữ liệu ban đầu;
C. Tìm hiểu bài toán -> tìm hiểu thực tế -> xác định dữ liệu -> nhập dữ liệu ban đầu ->
tổ chức dữ liệu;
D. Các thứ tự trên đều sai.
Trong đó:
- Xác định bài toán là xác định có chủ thể nào, thông tin nào cần quản lí, các
nhiệm vụ của bài toán;
- Tìm hiểu thực tế là tìm hiểu các tài liệu hồ sơ, chứng từ, sổ sách liên quan;
- Xác định dữ liệu: xác định các đặc điểm cảu dữ liệu, các ràng buộc dữ liệu;
- Tổ chức dữ liệu theo cấu trúc đảm bảo các ràng buộc (tạo cấu trúc dữ liệu).
Câu 3. Vì sao các bớc xây dựng CSDL phải lặp lại nhiều lần?
Ngày soạn: 27/08/2010
Tiết 8
Bài tập
I. Mục tiêu
1.Về kiến thức:
Củng cố lại khái niệm hệ QTCSDL;
Nắm vững vai trò của con ngời khi làm việc với hệ CSDL;
Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin
21
Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12

2. Kỹ năng
Nắm vững các bớc xây dựng CSDL.
Xác định đợc những việc cần làm trong hoạt động quản lý một công việc
đơn giản: quản lý th viện.
II. Phơng pháp
Hoạt động nhóm, trực quan.
III. Chuẩn bị
- Giáo viên: Giáo án, Sách GK , Sách GV, máy chiếu.
- Học sinh: Sách GK, vở ghi.
IV . Hoạt động dạy và học
1.ổn định lớp: ............................................................................................................
2. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV: Chia nhóm hoạt động
Nhóm 1: Bài 1+2
Nhóm 2: Bài 3
Nhóm 3: Bài 4
HS: Hoạt động nhóm, đại diện trả lời
GV hớng dẫn:
Một số nội quy chính để HS biết các
ràng buộc trong CSDL sẽ xây dựng :
Thời hạn mợn sách, số lợng sách đợc
mợn mỗi lần, quy ớc một số sự cố khi
vi phạm nội quy, ... và một số loại
phiếu hay sổ sách tối thiểu nh thẻ mợn
sách, thẻ mợn về nhà, sổ theo dõi sách
trong kho, sổ theo dõi tình hình sách
cho mợn, ...
HS: Hoạt động nhóm, trình bày vào
phiếu tra lời, đại diện trả lời

Bài 1: Tìm hiểu nội quy th viện, thẻ th viện,
phiếu mợn trả sách, sổ quản lý sách, ... của
th viện trờng THPT.
Bài 2:Kể tên các hoạt động chính của th
viện
Bài 3: Hãy liệt kê các đối tợng cần quản lý
khi xây dựng CSDL THUVIEN về quá trình
quản lý sách và mợn/trả sách, chẳng hạn:
thông tin về ngời đọc, thông tin về sách, ...
Với mỗi đối tợng cần quản lý những thông
tin nào ?
Bài 4: CSDL THUVIEN của th viện trờng
em cần những bảng nào ? Mỗi bảng cần
những cột nào ?
Bài 1: Nội quy th viện
- Khi mợn sách phải có thẻ th viện.
- Trả sách đúng thời hạn.
- Sách trả phải nguyên nh khi mợn, trờng
hợp bị hang phải nộp phạt hoặc mua quyển
khác để trả.
- Trả sách chậm so với thời hạn cần có biện
pháp xử lí .
Bài 2: Các hoạt động chính của th viện
* Quản lý sách: Nhập/xuất sách vào kho
Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin
22
Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12
Gv gợi ý một số hoạt động để HS hình
dung ra các hoạt động của th viện tr-
ờng THPT.

GV: Tùy thuộc cách quản lí th viện
của từng trờng mà các đối tợng quản lí
là khác nhau, ví dụ: ngời mợn, sách,
tác giả, hóa đơn nhập, biên bản thanh
lý, biên bản giải quyết sự cố mất sách,
đền bù sách, ...
Nhóm 3 cử đại diện thực hiện bài tập
của nhóm.
Nhóm 3 nộp phiếu bài tập.
Các nhóm nhậ xét bổ sung, GV chiếu
kết quả lên màn hình và khái quát lại.
(theo hóa đơn mua hoặc theo biên lai giải
quyết sự cố vi phạm nội quy), thanh lý sách
(do lạc hậu nội dung hoặc theo biên lai giải
quyết sự cố mất sách), đền bù sách hoặc tiền
(do mất sách)...
* Mợn/trả sách gồm các hoạt động:
+ Mợn sách: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu mợn,
tìm sách trong kho, ghi sổ mợn/trả, trao sách
cho hs mợn.
+ Nhận/trả sách: Kiểm tra thẻ đọc, phiếu m-
ợn, đối chiếu sách trả và phiếu mợn, ghi sổ
mợn/trả, ghi sự cố sách trả quá hạn hoặc h
hỏng (nếu có), nhập sách về kho.
+ Tổ chức thông tin về sách và tác giả: Sắp
xếp sách theo thể loại, Giới thiệu sách theo
chủ đề, chuyên đề, tác giả, sách mới, ...
* Ngoài ra, còn có thể nói thêm về cách thức
giải quyết sự cố vi phạm nội quy, ...
Bài 3: Một số đối tợng cần quản lí khi xây

dựng CSDL quản lí sách: Ngời đọc, tác giả,
sách, hóa đơn, thẻ mợn
Thông tin của từng đối tợng:
* Ngời đọc:
- Số thẻ
- Họ và tên
- Ngày sinh
- Giới tính
- Địa chỉ
* Thông tin về sách
- Mã sách
- Tên sách
- Loại sách
- Nhà xuất bản
- Năm xuất bản
- Mã tác giả
* Thông tin tác giả:
- Mã tác giả
- Họ tên tác giả
- Ngày sinh
- Ngày mất (nếu có)
- Tóm tắt tiểu sử
Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin
23
Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12
Bài 4: Các bảng có thể có:
* Bảng TACGIA (thông tin về tác giả)
* Bảng SACH (thông tin về sách)
* Bảng HOCSINH (thông tin về độc giả)
* Bảng PHIEUMUON (quản lý phiếu mợn)

* Bảng TRASACH (quản lý việc trả sách)
* Bảng HOADON (quản lý các hóa đơn
nhập sách)
* Bảng THANHLY (quản lý các biên bản
thanh lý sách)
V. dặn dò
Đọc trớc bài 5.
Ngày soạn: 29/08/2010
CHƯƠNG II:
Hệ Quản trị CSDL MICROSOFT ACCESS
Tiết 10
Bài 3. GIớI THIệU Về MICROSOFT ACCESS
I. Mục tiêu
- Biết những khả năng chung nhất của Access nh một hệ QT CSDL (khai báo, lu trữ,
xử lý dữ liệu)
- Biết bốn đối tợng cơ bản của Access: Bảng, mẫu hỏi, biểu mẫu, báo cáo
- Nắm đợc một số thao tác cơ bản: Khởi động và kết thúc Access, tạo một CSDL
mới hoặc mở một CSDl đã có, tạo đối tợng mới và mở một đối tợng.
- Biết có hai chế độ làm việc mới các đối tợng: Chế độ thiết kết, chế độ trang dữ liệu
- Biết các cách tạo các đối tợng: Dùng thuật sĩ và tự thiết kế
II. Phơng pháp
Kết hợp một cách hiệu quả phơng pháp gợi mở - vấn đáp và trực quan.
IiI. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Giáo án, Sách GK, Sách GV, máy chiếu;
- Học sinh: Sách GK, vở ghi.
IV. Hoạt động dạy và học
1. ổn định lớp: ......................................................................................................
2. Nội dung bài mới
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin

24
Trng THPT Ca Lũ 2 Giỏo ỏn Tin hc 12
GV: Em hiểu gì về về Microsoft
Access ?
HS: trả lời
GV: Tóm tắt lên bảng
GV: Nêu các khả năng mà Access có
đợc ?
HS: trả lời
GV: Tóm tắt lên bảng
GV: Hãy nêu các đối tợng chính trong
Access ?
HS: trả lời
GV: Tìm hiểu ý nghĩa của mỗi đối t-
ợng?
GV: Đọc ví dụ trong sgk và cho xác
định 4 đối tợng chính trong bài toán?
GV: Hãy nêu cách khởi động
Access ?
HS: trả lời
GV: Tóm tắt lên bảng
1. Phần mềm Microsoft Access
- Phần mềm M.A là hệ quản trị CSDL nằm
trong bộ phần mềm M.O của hãng Microsoft
dành cho MT cá nhân và MT chạy trong
mạng cục bộ.
- Chúng ta sẽ làm quen với M.A phiên bản
2003 chạy trên nền Windows XP.
2. Khả năng của Access
- Tạo lập các CSDL và lu trữ chúng trên các

thiết bị nhớ. Một CSDL đợc tạo lập bằng
Access gồm các bảng dữ liệu và mối liên lệ
giữa các bảng đó.
- Tạo biểu mẫu để cập nhật dữ liệu, tạo báo
cáo thống kê, tổng kết, những mẫu hỏi để
khai thác dữ liệu trong CSDL, giải quyết các
bài toán quản lý.
3. Các loại đối tợng chính trong Access
a) Các loại đối tợng chính
Bảng (Table): Dùng để lu trữ data, mỗi bảng
chứa tập tin về 1chủ thể xác định, bao gồm
nhiều hàng, mỗi hàng chứa tập tin về một cá
thể xác định của chủ thể đó.
Mẫu hỏi (Query): Dùng để sắp xếp, tìm kiếm
và kết xuất data xác định từ một hoặc nhiều
bảng.
Biểu mẫu (Form): Giúp tạo giao diện thuận
tiện cho việc nhập hoặc hiển thị thông tin.
Báo cáo (Report): Đợc thiết kế để định dạng,
tính toán, tổng hợp các data đợc chọn và in
ra.
4. Một số thao tác cơ bản
a) Khởi động Access
C1: Từ bảng chọn Start --> All Programs -->
Microsoft Office --> Microsoft Access
2003
C2: Nháy đúp chuột vào biểu tợng Access
trên nền màn hình Windows
Nguyn Th Hnh T Toỏn Tin
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×