Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 trọn bộ cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (281.08 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>1 Tiết:1,2 – Đọc văn VÀO PHỦ CHÚA TRỊNH (Trích Thượng Kinh Kí Sự )- Lê Hữu Trác A. Mục tiêu: Giúp HS hiểu rõ giá trị hiện thực sâu sắc của tác phẩm và thái độ của tác giả trước hiện thực . Đồng thời cũng thấy được ngòi bút kí sự chân thực và sắc sảo của LHTqua đoạn trích miêu tả cuộc sống và cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa Trịnh B/ Phương tiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài học, các tài liệu tham khảo C/ Cách thức tiến hành: Tổ chức giờ dạy học theo cách kết hợp các hình thức trao đổi thảo lụân trả lời câu hỏi. D/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị sách vở đầu năm . 3. Bài mới: Dẫn vào bài . Lê Hữu Trác không chỉ là một thầy thuốc nổi tiếng, mà còn được xem là một trong những tác giả văn học có những đóng góp lớn cho sự ra đời và phát triển của thể loại kí sự. Ông đã ghi chép một cách trung thực và sắc sảo hiện thực của cuộc sống trong phủ chúa Trịnh qua Thượng Kinh Kí Sự (Kí sự lên kinh). Để hiểu rõ tài năng và nhân cách của Lê Hữu Trác cũng như hiện thực xã hội Việt Nam thế kỉ XVIII, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn trích “ Vào Phủ Chúa Trịnh” trích Thượng Kinh Kí Sự. Hoạt động của GV HĐ2: hướng dẫn đọc hiểuVB *GV: Gọi học sinh đọc những đoạn về quang cảnh sinh hoạt trong phủ chúa. Chú ý cách đọc các câu đối thoại. *GV hỏi : Quang cảnh nơi phủ chúa được miêu tả như thế nào? Cảnh ngoài ; vườn hoa , hành lang rộng , ngôi nhà lớn Đại đường lộng lẫy , cây cối um tùm , chim kêu ríu rít ,đá kì lạ .. Vào trong thì có lầu hồng gác tía , kiệu son, võng điều, mâm vàng ,chén bạc…=> Quang cảnh thật lộng lẫy , uy nga ,tráng lệ “Cả trời nam sang nhất là đây”. Hoạt động của HS -HS: Đọc: “ Mồng 1 tháng 2…..thuở nào” - “Đi được vài trăm bước….không có dịp” “Đang dở câu chuyện…..đưa tôi ra “phòng trà” ngồi”. - “Một lát sau ….thường tình như thế” -HS nhận xét: Cực kì tráng lệ, lộng lẫy, không đâu sánh bằng.. -1-. Yêu cầu cần đạt II – ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Cuộc sống nơi phủ chúa. a.Quang cảnh nơi phủ chúa. - Cách bài trí trang trí trong phủ chúa : “Đồ nghị trượng sơn đều sơn son thếp vàng….trên sập mắc một cái võng điều đỏ…” - Cách ăn uống sinh hoạt: mâm vàng chén bạc, đồ ăn toàn của ngon vật lạ… - Khi lọt vào chốn thâm cung tác giả không khỏi ngỡ ngàng: “đi qua năm sáu lần…thếp vàng…” => Từ quang cảnh sinh hoạt trong phủ chúa biểu thị một đời sống xa hoa cầu kì khác với đời sống bên ngoài. b.Cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa. 4103_ga11_L13JbMgURYMczl7_085957.doc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> 2 *GV: Hãy cho biết cung cách sinh hoạt nơi phủ chúa? *Gợi ý để hs trả lời từ ngoài vào trong : người đi lại nườm nượp , nhiều thủ tục rười rà … *Hãy nêu nhận xét khái quát về đời sống sinh hoạt của vua chúa thời Lê Trịnh ? *GV chốt ý chính,lưu bảng. *Chuyển ý nói về TT tâm trạng tác giả.. *Tác giả có thái độ và tâm trạng ntn trên đường vào phủ chúa? *GV giảng ý: Tác giả vốn là con quan từng biết nhiều cảnh giàu sang ,phú quí nhưng khi vào phủ chúa tg ngạc nhiên về sự giàu sang khác thường nơi đây. Mặc dù là ghi chép nhưng ta vẫn cảm nhận thái độ ngạc nhiên, pha chút mỉa mai, sự coi thường danh lợi của Lê Hữu Trác trước lối sinh hoạt trong phủ chúa *GV chốt lại ý chính Cuối cùng vì ý thức nhà nho trung quân LHT đã đưa ra ý kiến chữa bệnh cho thế tử.. - HS dựa vào tp để trả lời + Cảnh sang trọng , người đông đúc (quan lại ,khách khứa, người giúp việc..) + Cảnh chào lạy , xem mạch , kê đơn thuốc cho thế tử + Mọi người đều kính trọng thế tử * HS thảo luận nhóm & nhận xét. Cách sinh hoạt khuôn phép kẻ hầu người hạ cho thấy sự cao sang quyền uy tột đỉnh cùng với cuộc sống xa hoa lộng quyền của nhà chúa.. -Quân lính canh giữ nghiêm ngặt “mỗi cửa đều có lính gác , ra vào phải có thẻ” - Mọi người đều dùng từ tôn kính đối với Trịnh Sâm và Trịnh Cán( Thánh thượng, đông cung ,thế tử..) - Khi Thế tử bệnh có 7,8 thầy thuốc phục dịch, muốn xem thân thể thế tử thì phải xin phép... =>Cung cách sinh hoạt mang tính lễ nghi , khuôn phép thể hiện sự cao sang,quyền uy ,cuộc sống hưởng lạc xa hoa và sự lộng quyền của chúa -HS đọc những câu văn tả Trịnh thái độ ,tâm trạng của LHT 2. Thái độ - tâm trạng và trên đường vào phủ chúa. + Thấy nhiều đồ đẹp. những suy nghĩ của tác giả. +Được mời nhiều món ngon - Tác giả là một thầy thuốc giỏi ,vật lạ… có kiến thức sâu rộng và có kinh nghiệm.Bên cạnh tài năng *HS thảo luận nhóm , đại còn là người có lương tâm và diện trả lời . đức độ . -HS1:Dù là khen cái đẹp, cái sang nơi phủ chúa. Song tác giả dửng dưng trước những quyến rũ vật chất nơi đây. -HS2 :Tác giả băn khoăn vì chưa muốn chữa khỏi bệnh - Tâm trạng của tác giả khi ngay cho thế tử vì sợ ở lại chữa bệnh cho Thế tử trong cung mất tự do +Chữa khỏi bệnh + -HS3 : Ông đoán được chính Chữa bệnh cầm chừng xã căn bệnh của thái tử là do  “ăn quá no, mặc quá ấm, nên  phủ tạng yếu đi.” Tuy nhiên vì không muốn bị danh lợi Chúa tin dùng - ở lại kinh ràng buộc ông định dùng Sống tự do phương thuốc hòa hoãn.   Nhưng với tấm lòng nhân Đúng y đức đức của người thầy thuốc ông đã nói rõ căn bệnh Trái y đức- bất trung =>LHT là một người thầy nguyên nhân và cách chữa. thuốc khinh thường lợi danh -2-. 4103_ga11_L13JbMgURYMczl7_085957.doc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> 3 -HS trả lời:TG quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, tả cảnh *GV nêu ý hỏi:Chỉ ra những sinh động….lôi cuốn người nét đặ sắc trong bút pháp kí đọc.=> Không bỏ sót chi tiết nhỏ tạo nên cái thần của sự của tác giả? cảnh và việc.. quyền quí, yêu thích tự do nếp sống thanh đạm. Đối với tác giả tài năng, y đức của người thầy thuốc luôn đặt tính mạng của người bệnh lên trên tất cả, khinh thường danh lợi.. 3. Bút pháp nghệ thuật -HS đọc phần ghi nhớ về nhà - Tác giả ghi chép tỉ mỉ, chân HĐ3 : Tổng kết bài học ghi vào tập. thực cuộc sống nơi phủ chúa. *GV: Gọi hs đọc ghi nhớ và - Cái tôi cá nhân bộc lộ mạnh học thuộc. mẽ, rõ ràng (tôi thấy, tôi *GV đọc cho HS ghi phần nghĩ…) tổng kết bài học. III. Ghi nhớ (sgk) IV Tổng kết Đoạn trích “Vào phủ chúa Trịnh” mang giá trị hiện thực sâu sắc. Đồng thời ghi chép lại là một hình ảnh Hải Thượng Lãn Ông hiện lên sừng sững: một thi nhân, một ẩn sĩ thanh cao, một danh y lỗi lạc đã đặt mình ngoài vòng cương toả của hai chữ công danh. 4-Củng cố Hãy nêu nhận xét về giá trị hiện thực của đoạn trích và hình ảnh Hải Thượng Lãn Ông bộc lộ trong bài. ( Gợi ý: Có thể so sánh với “ Vũ trung tuỳ bút” của Phạm Đình Hổ - lớp 9) 5- Dặn dò - Chuẩn bị phần luyện tập - Chuẩn bị bài tiếp theo. Equation Section (Next)Equation Chapter (Next) Section 1. Tiết 3 - Tiếng Việt TỪ NGÔN NGỮ CHUNG ĐẾN LỜI NÓI CÁ NHÂN A/ Mục tiêu bài học: giúp học sinh: - Nắm được biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ của xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân, mối tương quan giữa chúng. -3-. 4103_ga11_L13JbMgURYMczl7_085957.doc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> 4 - Nâng cao năng lực lĩnh hội những nét riêng trong ngôn ngữ của cá nhân, nhất là của các nhà văn có uy tín. Đồng thời, để rèn luyện hình thành và nâng cao năng lực sáng tạo của cá nhân, biết phát huy phong cách ngôn ngữ cá nhân khi sử dụng ngôn ngữ chung. - Vừa có ý thức tôn trọng những quy tắc ngôn ngữ chung của xã hội, vừa có sáng tạo, góp phần vào sự phát triển ngôn ngữ của xã hội. B/ Phương tiện thực hiện: Sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo, thiết kế bài học. C/ Cách thức tiến hành:Kết hợp giữa diễn dịch và quy nạp D/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: Anh (chị) có nhận xét gì về đặc điểm ngôn ngữ của tác gỉa thể hiện qua đoạn trích “ vào phủ chúa Trịnh”. 3. Vào bài mới: a) Lời vào bài: Cha ông ta khi dạy con cái cách sử dụng ngôn ngữ trong giao tiếp hàng ngày thường sử dụng câu ca dao: Lời nói chẳng mất tiền mua Lựa lời mà nói cho vừa lòng nhau Để hiểu được điều này, chúng ta sẽ tìm hiểu qua bài học: từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân. Hoạt động của GV. Hoạt động của HS. HĐ1:Tìm hiểu ngôn ngữ với tư cách là tài sản chung của xã hội . *GV diễn giảng : nhờ có ngôn ngữ mà con người có thể trao đổi thông tin , tư tưởng tình cảm và từ đó tạo lập được các quan hệ xã hội với nhau.Nói cách khác, ngôn ngữ là phương tiện chung của xã hội ma mỗi cá nhân phải sử dụng để nhận tin và phát tin dưới hình nói hoặc viết. Như vậy , giữa ngôn ngữ chung của xã hội và ngôn ngữ riêng của cá nhân có điểm giống và khác.. - HS theo dõi bài. Yêu cầu cần đạt. I.NGÔN NGỮ TÀI SẢN CHUNG CỦA XÃ HỘI . 1.Khái niệm ngôn ngữ và tính chung của ngôn ngữ. a..Khái niệm -Ngôn ngữ là tài sản chung của một dân tộc được dùng làm phương tiện giao tiếp. - Ngôn ngữ chung của xã hội và NN riêng của cá nhân có các yếu tố , quy tắc chung.. _HS thảo luận nhóm theo * GV hỏi : Đọc mục SGK hãy bàn cử đại diện trả lời . b. Tính chung của ngôn cho biết các yếu chung của +Các yếu tố chung về mặt ngữ biểu hiện ở: -4-. 4103_ga11_L13JbMgURYMczl7_085957.doc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> 5 ngôn ngữ là gì ?. âm thanh là các nguyên âm , phụ âm, thanh điệu *GV gợi ý cho HS từ các ngữ +Các yếu tố chung về liệu trong SGK và một số VD mặt từ ngữ là từ đơn , từ từ bảng phụ phức, thành ngữ. *Các yếu tố chung về mặt quy - Thảo luận , trả lời. tắc và phương thức bao gồm những gì? * GV gợi dẫn HS thảo luận trả lời HĐ2:Tìm hiểu lời nói là sản phẩm riêng của cá nhân. *GV yêu cầu HS đọc phần II trong SGK . * GV nêu một số câu hỏi : Lời nói cá nhân là gì? Nó tồn tại dưới những dạng nào? Những đặc điểm riêng của lời nói cá nhân thể hiện ở phương diện nào? * Gợi dẫn thảo luận trả lời.. - Đọc ngữ liệu ,thảo luận trả lời câu hỏi. + Lời nói cá nhân là sự vận dụng NN chung của XH vào tình huống giao tiếp cụ thể để đạt MĐ giao tiếp. +Lời nói cá nhân tồn tại hai dạng nói và viết . + Các phương diện :giọng nói, từ ngữ, việc sáng tạo từ mới…. -Các âm và các thanh ( a,b,c,d …huyền sắc…) - Các tiếng : cây, hoa , cỏ lá , nhà, xe… - các từ : xe đạp , quê hương , nhà thi đấu… - Ngữ cố định : nói tóm lại , nhìn chung , mẹ tròn con vuông, qua cầu rút ván… 2. Các quy tắc và phương thức chung. -Quy tắc cấu tạo kiểu câu. -Phương thức chuyển nghĩa (xem SGK ) II. LỜI NÓI – SẢN PHẨM RIÊNG CỦA CÁ NHÂN. 1.Giọng nói cá nhân . 2.Vốn từ của cá nhân . 3. Sự chuyển đổi sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung quen thuộc. 4. Việc tạo ra các từ mới. 5. Vận dụng sáng tạo các quy tắc chung , phương thức chung.. - HS đọc phần ghi nhớ * GV gọi HS đọc phần ghi nhớ. * GHI NHỚ (SGK) -HS đọc bt1, làm bài +HS1: Từ “thôi” được dùng với nghĩa chỉ sự mất mát, đau đớn. +HS 2: Từ “thôi” là hư từ được nhà thơ dùng trong câu thơ nhằm diễn đạt nỗi đau của mình khi nghe tin bạn mất. Đồng thời cũng là cách nói giảm để nhẹ đi nỗi mất mát quá lớn không gì bù đắp nổi.. HĐ3 :Hướng dẫn luyện tập *GV chuyển ý vào phần LT. Đối với bài này sgk trình bày lí thuyết rất rõ ràng các em về đọc kĩ . *GV hướng dẫn HS làm BT phần luyện tập. *GV gọi HS đọc Bt 1 sgk làm theo yêu cầu *GV giảng thêm: Từ “thôi’=> chấm dứt, kết thúc. Ở đây Nguyễn Khuyến dùng là kết thúc cuộc đời, cuộc sống => chính là sự sáng tạo của tác -HS đọc và nhận xét. giả. -5-. *Luyện Tập 1. BT 1: -Trong hai câu thơ: “Bác Dương thôi đã thôi rồi Nước mây man mác ngậm ngùi lòng ta.” +Từ “thôi” A dừng lại, kết thúc A chỉ cái chết +Từ “thôi” được NK dùng với nghĩa chuyển để chỉ cái chết. Bày tỏ tình cảm tiếc thương trước sự thật phủ phàng.. 4103_ga11_L13JbMgURYMczl7_085957.doc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> 6 -Hồ Xuân Hương sắp xếp câu thơ theo lối ><, đảo ngữ tạo nên âm hưởng *GV hỏi: Câu hỏi 2 sgk *Gv giảng ý :Thiên nhiên mạnh cho câu thơ, nhấn 2. BT 2 trong 2 câu thơ cũng mang nỗi mạnh hình tượng thơ. -Hai câu thơ: niềm phẫn uất của con người. “Xiên ngang mặt đất rêu “Rêu” là một vật nhỏ bé hèn từng đám Đâm toạc chân mây đá mọn cũng không chịu khuất mấy hòn” phục mềm yếu. Nó phải “xiên ngang mặt đất” - Hồ Xuân Hương sắp xếp “Đá” đâm toạc chân mây. theo lối đảo ngữ : +Xiên ngang< đâm toạc Không chỉ là thiên nhiên phẫn uất mà là tâm trạng phẫn uất. +mặtEquation Section Các động từ mạnh: xiên, đâm (Next)Equation Section kết hợp với các bổ ngữ: ngang (Next)Equation Section toạc => thể hiện sự bướng (Next) mây > < bỉnh ngang nghạnh của nữ sĩ. rêu từng đám >< đá mấy Chính cách sử dụng lối đối hòn. =>Tạo ấn tượng mạnh cho lập, cách dùng từ ngữ tạo hình người đọc và hình tượng đã tạo nên ấn tượng mạnh mẽ, đẹp cho thơ. cá tính sáng tạo của Hồ Xuân Hương. *GV yêu cầu HS về nhà làm BT3 (SGK). 4.Củng cố: Xem lại lí thuyết: Ngôn ngữ -tài sản chung của xã hội. Lời nói - sản phẩm riêng của cá nhân. 5.Dặn dò: Chuẩn bị BT- sgk. Tiết 4 - Làm văn VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 1: NGHỊ LUẬN XÃ HỘI A/ Mục tiêu bài học: giúp học sinh - Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kỳ II của lớp 10. - Viết được bài nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của học sinh THPT. -6-. 4103_ga11_L13JbMgURYMczl7_085957.doc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> 7 B/ Phương tiện : - Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài học, tài liệu tham khảo. C/ Cách thức tiến hành - Ra đề phù hợp với trình độ học sinh, học sinh thực hành, giáo viên hướng dẫn để học sinh làm bài. 1. Ổn định lớp : 2. Chép đề : Chọn một trong các đề sau : ĐỀ 1: Hãy bàn về tính trung thực trong học tập và trong thi cử của HS hiện nay. ĐỀ 2: Đọc truyện Tấm Cám , anh (chị )suy nghĩ gì về cuộc đấu tranh giữ cái thiện và cái ác , giữa người tốt và kẻ xấu trong xã hội xưa và nay. ĐỀ 3 : Viết bài nghị luận bày tỏ ý kiến của mình về phương châm “ Học đi với hành” 3. GV gợi ý để HS làm bài: *** GV gợi ý cách làm bài cho HS 1 . Đọc kĩ đề bài để : a/ xác định vấn đề cần NL b/ Xác định luận điểm , luận cứ và lựa chọn thao tác lập luận phù hợp. 2 .Lập dàn ý & viết bài. 4. GV thu bài : 5 .Dặn dò : Đọc & soạn trước bài “ Tự tình” của HXH .. Tiết 6 – Đọc văn CÂU CÁ MÙA THU Nguyễn Khuyến A/ Mục tiêu bài học: giúp học sinh: -7-. 4103_ga11_L13JbMgURYMczl7_085957.doc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> 8 - Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam vùng đồng bằng Bắc bộ. - Vẻ đẹp tâm hồn thi nhân: tấm lòng yêu thiên nhiên, quê hương đất nước tâm trạng thời thế. - Thấy được tài năng thơ Nôm Nguyễn Khuyến với bút pháp nghệ thuật tả cảnh, tả tình, nghệ thuật gieo vần, sử dụng từ ngữ. B/ Phương tiện : Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài học, tài liệu tham khảo. C/ Cách thức tiến hành: Tổ chức giờ học theo cách kết hợp với các hình thức trao đổi, thảo luận trả lời các câu hỏi. C/ Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ:Em hãy nêu cấu tạo của thơ Nôm Đường luật, đọc bài thơ “Tự tình” (bài II) của Hồ Xuân Hương nêu cảm xúc chủ đạo của bài thơ? 3. Vào bài mới: Trong các nhà thơ cổ điển Việt Nam Nguyễn Khuyến được mệnh danh là nhà thưo cảu làng cảnh Việt Nam. Điều đó không chỉ được thể hiện qua tình yêu của nhà thơ đối với cảnh vật mà còn là sự đánh gái về nghệ thuật bậc thầy trong miêu tả cảnh, tả tình của ông. Điều đó được thể hiện rõ trong chùm thơ thu, đặc biệt là “ Thu điếu”. Hoạt động của GV H Đ1 : Tìm hiểu về tác giả , tác phẩm . * GV: Gọi hs đọc phần tiểu dẫn rút ra ý chính * GV giảng 1 số ý về tg, tp. Ông là người có cốt cách thanh cao, có lòng yêu nước thương dân, nổi tiếng là vị quan thanh liêm ,chính trực. Giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm của Nguyễn Khuyến: nói lên tình yêu quê hương đất nước,tình cảm gia đình, bè bạn, nói về cuộc sống của người nghèo khổ, châm biếm, đả kích gc thống trị.. Hoạt động của HS -HS: đọc SGK nêu các ý +Tác giả : quê hương , gia đình , bút hiệu , tính cách , sự nghiệp st… +Tác phẩm : HS kể tên một số tp ở THCS & tìm hiểu ND thơ NK. +Một số tác phẩm về tình bạn: Khóc Dương Khuê; Bạn đến chơi nhà… +Chùm thơ thu 3 bài: Thu vịnh; Thu điếu; Thu ẩm. + ND viết về tình bạn , tình yêu quê hương.. * GV giới thiệu nhanh về chùm thơ thu của NK .. Yêu cầu cần đạt I. TIỂU DẪN 3. Tác giả : -Nguyễn Khuyến (1835- 1909) hiệu là Quế Sơn . -Sinh ở Ý Yên -Nam Định nhưng lớn lên sống chủ yếu ở quê nội xã Yên Đổ- huyện Bình Lục -tỉnh Hà Nam. -Xuất thân trong một gia đình nhà nho nghèo, NK là người thông minh , học giỏi đỗ đầu cả ba kì thi ( Tam nguyên Yên Đỗ ) -Sáng tác bằng chữ Hán , chữ Nôm (Thơ Nôm & câu đối). - ND thơ viết về lòng yêu nước ,thương dân , châm biếm gc thống trị.. 2. Tác phẩm (bài thơ) - Thể loại : thơ Nôm Đường -HS theo dõi & ghi luật. - Đề tài : mùa thu- nằm trong nhanh H Đ2 : Hướng dẫn đọc hiểu chùm thơ thu. chi tiết văn bản -84103_ga11_L13JbMgURYMczl7_085957.doc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> 9 *GV: Gọi hs đọc văn bản và làm theo câu hỏi 1+ 2 sgk * GV định hướng - Điểm chung là điểm nhìn không cố định mà linh hoạt , gắn với không gian quê nhà – vùng đồng bằng chiêm trũng tỉnh Hà Nam thời điểm mùa thu -Điểm riêng : + Thu điếu từ gần đến cao xa rồi trở lại gần . TG ban ngày ,cái nhìn nhiều chiều ,nhiều hướng mở ra kg cao xa rộng rãi +Thu vịnh từ cao xa đến gẩn rồi đến cao xa. TG ban ngày . + Thu ẩm từ gần đến cao xa .Thời điểm ;tối đêm khuya, ban ngày ,buổi sáng. *GV hỏi: Em hãy nhận xét những đặc điểm nổi bật về cảnh sắc mùa thu trong bài thơ ? Tại sao XD cảnh thu điếu điển hình hơn cảcho mùa thu làng cảnh VN? *GV định hướng + giảng bình Cái thú vị ở bài thơ này là hòa sắc tạo hình; các điệu xanh: xanh ao, xanh trời, xanh sóng, xanh tre, xanh bờ, xanh bèo…lại có màu vàng đâm ngang của chiếc lá thu rơi. Nét riêng của làng quê Bắc Bộ cái hồn dân dã được gợi lên từ khung ao hẹp,từ cách bèo, từ ngõ trúc quanh co. Cảnh thu đẹp nhưng tĩnh lặng đượm buồn *GV hỏi : câu hỏi 3 sgk * GV: Có thể cho học sinh thảo luận ở chi tiết: “Cá….bèo”. - HS đọc diễn cảm bài thơ tiến hành so sánh & trả lời Nếu ở “ Thu Vịnh” cảnh thu được đón nhận từ cao xa rồi tới gần; từ gần đến cao xa thì “Mùa thu câu cá ngược lại” Cảnh được cảm nhận từ chiếc thuyền câu nhìn ra mặt ao nhìn lên bầu trời, nhìn ra ngõ trúc rồi trở về với ao thu với chiếc thuyền câu.. -HS thảo luận “Cảnh ở đây là điển hình hơn cả cho mùa thu làng cảnh VN.” ( Xuân Diệu_) không khí mùa thu gợi lên sự dịu nhẹ của cảnh vật: nước => trong veo; sóng => biếc; trời => xanh ngắt. II.ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1. Cảnh thu a. Điểm nhìn - Điểm nhìn: từ gần đến cao xa rồi từ cao xa trở lại gần. - Không gian mùa thu, cảnh sắc mùa thu mở rộng ra nhiều hướng sinh động. => Mùa thu được miêu tả rất điển hình .. b.Cảnh sắc mùa thu - Màu sắc: nước trong veo, sóng biếc ,trời xanh ngắt, lá vàng  đặc trưng của mùa thu miền Bắc - Đường nét, sự chuyển động: sóng hơi gợn tí, lá vàng khẽ đưa vèo, tầng mây lơ lửng,cá đớp động dưới chân bèo  nhẹ nhàng ,rất khẽ . -Không gian: Tĩnh lặng, vắng bóng người(khách vắng teo).. -HS trả lời : Bài thơ có sự chuyển động nhưng rất khẽ: sóng hơi gợn tí, lá vàng khẽ đưa vèo, tầng mây lơ lửng sự chuyển động ấy khẽ đến mức không đủ tạo -Tiếng động duy nhất: Tiếng cá đớp động dưới chân bèo, nhưng thành tiếng động lại có từ “đâu” gợi sự mơ hồ - HS thảo luận không xác định. “đâu” => đâu có cá => Cảnh thu đẹp nhưng tĩnh lặng,. -9-. 4103_ga11_L13JbMgURYMczl7_085957.doc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> 10 *GV giảng thêm ý Tiếng động của tiếng cá đớp mồi là tiếng động của ngoại cảnh nhưng lại tác động đến tâm hồn nhà thơ. Một tâm trạng cô quạnh uẩn khúc trước tình trạng đất nước đau thương. *GV hỏi: câu hỏi 5 sgk * Định hướng : Cái se lạnh của cảnh thu, ao thu, trời thu thấm vào tâm hồn nhà thơ hay chính cái lạnh từ tâm hồn nhà thơ lan tỏa ra cảnh vật. (có lẽ cả 2). *GV hỏi : Câu hỏi 4 sgk. * Bình giảng về yếu tố lấy động tả tĩnh trong bài . Lấy động tả tĩnh là một trong những nghệ thuật đặc sắc của phương đông. Để gợi cái yên ắng của cảnh vật, cái tĩnh lặng của tâm trạng, tác giả đã xen vào bức tranh thu một nét động duy nhất “ Cá đâu đớp động dưới chân bèo”. H Đ3 :Tổng kết * GV gọi 1,2 hs nhận xét tổng kết bài học .. (mang tính chất phủ đượm buồn. định) “đâu” => cá đớp mồi đâu đó (mang tính chất khẳng định) 2.Tình thu -Mượn chuyện câu cá để đón nhận cảnh thu, tình thu  mượn cảnh để nói tình . -Nhà thơ cảm nhận được độ trong -HS: Trả lời veo của nước ,cái hơi gợn của Không gian tĩnh lặng sóng cái khẽ rơi của lá  cho thấy đem đến sự cảm nhận về sự tĩnh lặng trong tâm hồn nhà một nỗi cô quạnh, uẩn thơ. khúc trong tâm hồn nhà -Cách hiệp vần: vần eo + từ “vèo”  gợi sự bé nhỏ ,vắng lặng đồng thơ thời thể hiện tâm trạng ,thời thế của NK. =>Qua bài thơ người đọc cảm nhận được một tấm lòng thiết tha gắn bó với quê hương đất nước, một tấm lòng yêu nước thầm kín mà vẫn không kém phần sâu sắc. 3.Nghệ thuật -Bút pháp cổ điển -Ngôn ngữ trong sáng giản dị. -HS nêu vài nhận xét - Cách gieo vần rất đặc biệt: veo, Tác giả sử dụng ngôn teo, vèo, bèo. - Lấy động tả tĩnh  nhấn mạnh ngữ giản dị. Cách gieo vần eo ở câu cái tĩnh. 1,2,4,6,8 III.Tổng kết -Đây là bài thơ tinh tế sắc sảo của nhà thơ về bức tranh thu ở đồng bằng Bắc Bộ, qua hình thức thơ Nôm Đường luật. -Bài thơ giúp người đọc hiểu và trân trọng tấm lòng của nhà thơ -HS nhận xét tổng kết & đối với quê hương đất nước. IV. Ghi nhớ (sgk) bài học từ TP. Luyện tập. *GV: Cho hs đọc ghi nhớ học - HS đọc phần ghi nhớ . thuộc. - 10 -. 4103_ga11_L13JbMgURYMczl7_085957.doc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> 11 * GV hướng dẫn hs làm BT 1,2. 4.Củng cố: Cảnh mang vẻ đẹp điển hình cho mùa thu làng cảnh VN. Cảnh đẹp nhưng phản phất buồn, vừa phản ánh được tìng yêu quê hương đất nước, vừa cho thấy tâm sự thời thế của tác giả. Thơ xưa khi viết về mùa thu thường dùng hình ảnh ước lệ; sen tàn cúc nở, rừng phong lá đỏ…Nhưng Nguyễn Khuyến đã có những nét thực hơn về từ ngữ, hình ảnh… 5.Dặn dò : Học bài ,làm bài tập . Xem và chuẩn bài làm văn.. Tiết 7 – Làm văn PHÂN TÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN A/ Mục tiêu bài học: giúp học sinh - Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài, cách lập dàn ý cho bài viết. - Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài. B/ Phương tiện : Sách giáo khoa, sách giáo viên, thiết kế bài học, tài liệu tham khảo. C/ Cách thức tiến hành: Dùng phương pháp quy nạp, phần luyện tập gợi ý bằng câu hỏi để học sinh thảo luận. - 11 4103_ga11_L13JbMgURYMczl7_085957.doc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> 12 D/ Tiến hành lên lớp: 1. Ổn định lớp: kiểm tra sĩ số. 2. Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi: em hãy nêu nghệ thuật sử dụng hình ảnh, từ ngữ của Nguyễn Khuyến trong bài thơ “Câu cá mùa thu”. 3. Vào bài mới:Trong chương trình ngữ văn THCS, chúng ta đã làm quen với văn nghị luận, đặc biệt là đã rèn luyện được một số kỹ năng như: cách lập luận, cách xây dựng luận điểm, luận cứ..trong tiết học này, chúng ta sẽ rèn luyện thêm một kỹ năng nữa nhằm tránh trường hợp lạc đề, xa đề khi làm bài: kỹ năng phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận Hoạt động của GV Hoạt động củaHS Yêu cầu cần đạt H Đ1: Hướng dẫn HS phân -HS đọc đề 1,2.3 tích đề *GV: gọi hs đọc đề 1,2,3 trong sgk & hỏi theo SGK. Đề nào có định hướng cụ thể ,đề nào đòi hỏi người viết -Tiến hành phân tích đề 1 phải tự xác định hướng triển Đ1: Suy nghĩ của anh (chị) khai ? Vấn đề cần NL của về khả năng thực hành của mỗi đề là gì ?Dẫn chứng con người VN trong một giai thuộc đời sống XH hay văn đoạn mới -HS thảo luận nhóm ,các nhóm trình bày nd học? Mỗi nhóm chịu trách nhiệm bài tập phân tích đề và lập dàn ý cho +Vấn đề cần nghị luận: Việc I. PHÂN TÍCH ĐỀ một đề văn của sgk. Thảo chuẩn bị hành trang vào thế  Phân tích đề là xác định : luận xong GV gọi bất kì kỉ mới. 1.Yêu cầu về hình người nào trong nhóm trình +Yêu cầu về nội dung: Từ ý kiến của Vũ Khoan có thể thức( phương pháp) bày kết quả. suy ra: nghị luận : chứng minh * GV :gợi dẫn hs trả lời Đề1 :đây là dạng đề định  Người VN có nhiều điểm , phân tích ,bình luận hướng rõ các yêu cầu về nội mạnh: thông minh nhạy bén … dung &dẫn chứng trong đề . với cái mới. *GV giảng về pp lập luận  Người VN cũng không ít 2. Yêu cầu về ND: nội Cần lập luận bằng các thao điểm yếu:thiếu hụt về kiến dung chính đề yêu cầu . tác bình luận, giải thích, thức cơ bản, khả năng thực 3.Yêu cầu về phạm vi chứng minh. Dẫn chứng từ hành và sáng tạo hạn chế . tư liệu : các dẫn chứng thực tế xã hội các vấn đề Phát huy điểm mạnh, khắc trong thực tế xh hoặc phục điểm yếu. trong văn học trong đời sống XH. + Yêu cầu về pp : bình luận ,giải thích ,chứng minh, dùng dẫn chứng trong thực tế xh . * GV đọc lại nhanh đề 2 - HS đọc đề 2 , phân tích đề *GV: cho học sinh chia nhóm 2. +Vấn đề cần nghị luận : thảo luận + trả lời . - 12 -. 4103_ga11_L13JbMgURYMczl7_085957.doc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> 13 tâm sự của Hồ Xuân Hương trong bài “Tự tình” (bài II). +Yêu cầu về nội dung: Nêu cảm nghĩ của mình về tâm sự và diễn biến tâm trạng của HXH đó là nỗi cô đơn ,chán * GV cho hs đọc lại đề 3 & chường, khát vọng sống, giảng . Đ3 bàn luận về bài khát vọng hạnh phúc. thơ “Mùa thu câu cá” của -HS đọc đề 3 Nguyễn Khuyến. -Phạm vi đề 2,3 là những vấn đề liên quan đến nội dung và nghệ thuật của hai bài thơ. ( Có thể sử dụng thêm các tư liệu xã hội về cuộc đời của hai nhà thơ ở mức độ vừa phải) -HS đọc phần ghi nhớ của * GV chốt lại ND cơ bản của phân tích đề. việc phân tích đề . H Đ2 :Hướng dẫn lập dàn ý *Dựa vào phần phân tích đề -Các nhóm thảo luận + trình cho các nhóm lập dàn ý các bày bằng bảng phụ đề 1,2,3. N hóm 1 làm đề 1, nhóm 2 làm đề 2 , nhóm 3 làm đề 3 , nhóm 4 nhận xét. * GV định hướng bằng các câu hỏi : đề 1, 2 có bao nhiêu luận điểm, bao nhiêu luận cứ ? Đó là những luận điểm -HS rút ra ghi nhớ về lập dàn ,luận cứ nào ? Cuối cùng GV tổng kết nhấn ý trong bài văn nghị luận.(hs mạnh phần ghi nhớ và hướng dựa vào sgk trả lời). dẫn luyện tập. GV gọi hs đọc sgk rút ra ghi nhớ phần lập dàn ý. H Đ3. Hướng dẫn luyện tập *GV hỏi vấn đề cần nghị luận là gì? GV gợi ý đây là dạng đề định hướng rõ nội dung nghị luận. Sử dụng phân tích + nêu cảm nghĩ, dùng văn bản “ Vào phủ chúa Trịnh”làm dẫn chứng . - 13 -. -HS: Đọc BT 1 sgk -HS nhận xét giá trị hiện thực sâu sắc của đoạn trích là : + Bức tranh cụ thể sinh động về cuộc sống xa hoa nhưng thiếu sinh khí trong phủ chúa, tiêu biểu là thái tử. II.LẬP DÀN Ý 1.Xác định luận điểm (ý lớn, ý nhỏ ) 2.Xác định luận cứ(các dẫn chứng) 3.Sắp xếp luận điểm ,luận cứ theo trình tự hợp lí, chặt chẽ. 4.Hệ thống các kí hiệu đặt trước các đề mục bảo đảm tính đồng đẳng & tính lôgic.. LUYỆN TẬP BT 1: Phân tích đề & lập dàn ý Mở bài Giới thiệu Lê Hữu Trác và đoạn trích “ Vào phủ chúa Trịnh” Thân bài: -Sự tái hiện bức tranh sinh hoạt trong phủ. 4103_ga11_L13JbMgURYMczl7_085957.doc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> 14 Gv: Gọi hs lập dàn ý từng Trịnh Cán. + Thái độ phê phán nhẹ phần nhàng mà thám thía cũng như dự cảm về sự suy tàn của triều Lê- Trịnh thế kỉ XVIII.. *GV gọi hs đọc bài tập 2 * GV gợi ý : đề bài này sử dụng thao tác lập luận phân tích kết hợp với bình luận. Dẫn chứng thơ HXH là chủ yếu. *Gọi hs lập dàn ý * Nhận xét bổ sung dàn ý của hs & ghi bảng ND chính. - 14 -. chúa qua các chi tiết. -Thái độ của tác giả đối với cuộc sống nơi phủ chúa. -Cách miêu tả, ghi chép của tác giả giúp người đọc hình dung được cuộc sống xa hoa thời đại mà ông đang sống. -Đánh giá về gía trị hiện thực sâu sắc của đoạn trích. Kết bài: Tóm lượt những nội dung đã trình bày.. BT 2: a.Phân tích đề: Vấn đề nghị luận: tài năng sử dụng ngôn ngữ dân tộc của HXH. -HS: Đọc BT 2 sgk b.Lập dàn ý. -Nhận xét về ND của đề Mở bài +Dùng văn tự Nôm. - Gíơi thiệu về vị trí tài +Sử dụng các từ ngữ thuần năng và những đóng Việt. góp của HXH trong thơ +Sử dụng hình thức đảo ngữ Nôm. - Khái quát bài thơ Tự trong câu… - HS trình bày dàn bài theo Tình (II). Thân bài: gợi ý gồm MB,TB, KB. Cách sử dụg các từ ngữ thể hiện được tâm trạng: văng vẳng… Cách sử dụng hình ảnh thể hiện bi kịch của tác giả: chén rượu hương đưa.., vầng trăng… -Cách sử dụng thơ Nôm đường luật thể hiện nghịch đối duyên phận muộn màng lở dở trong khi thời gian cứ lạnh lùng trôi qua. Kết bài: 4103_ga11_L13JbMgURYMczl7_085957.doc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> 15 Đánh giá lại giá trị của việc sử dụng ngôn ngữ dân tộc trong bài thơ, so sánh với các bài thơ khác. BT 3: * Gọi hs đọc nhanh BT3 hướng dẫn hs về nhà làm .. 4.Củng cố -Cách phân tích đề. -Cách lập dàn ý trong văn NL. 5. Dặn dò: - Học bài ,làm BT -Xem và chuẩn bị bài “Thao tác lập luận, phân tích”. Tiết :8 – Làm văn THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH A. Mục tiêu bài học. Giúp học sinh: - Nắm được mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích. - Biết cách phân tích một vấn đề chính trị, xã hội, hoặc văn học. B. Phương tiện thực hiện. - SGK, SGV ngữ văn 11. - Giáo án. C. Cách thức tiến hành. - 15 -. 4103_ga11_L13JbMgURYMczl7_085957.doc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> 16 - Tổ chức cho HS tìm hiểu các câu hỏi trong SGK, bằng hình thức trao đổi, thảo luận nhóm, kết hợp diễn giảng, phân tích của GV. - Tích hợp phân môn: Làm văn. Tiếng việt. Đọc văn. D. Tiến trình giờ học. 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ: Tầm quan trọng của việc phân tích đề, lập dàn ý? 3. Bài mới: Trong bài văn nghị luận thao tác lập luận phân tích giữ vai trò quan trọng, quyết dịnh phần lớn sự thành công của bài văn. Thao tác lập luận phân tích nhằm mục đích gì, cách thức tiến hành như thế nào? Vậy bài học hôm nay chúng ta sẽ rõ vấn đề ấy? Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt H Đ1: Tìm hiểu bản chất và yêu -HS đọc mục đích, yêu cầu cầu của lập luận phân tích của thao tác lập luận phân *GV: Cho hs đọc mục đích yêu tích trong SGK. cầu của thao tác lập luận phân tích. -HS: Đọc đoạn văn trong * GV gợi dẫn hs trả lời : ND của sgk lần lượt trả lời các câu I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU đoạn văn Sở Khanh là kẻ bẩn thỉu hỏi . CỦA THAO TÁC LẬP bần tiện, đại diện cho sự đồi bại +Trả lời câu 1: Sở Khanh là LUẬN PHÂN TÍCH trong xã hội “Truyện Kiều”. Cho kẻ xấu xa ,bần tiện. Mục đích của phân tích là hs tìm các luận cứ bằng cách trả +Câu hỏi 2 (sgk) tìm các làm rõ các đặc điểm về ND, lời câu hỏi 2 luận cứ . hình thức ,cấu trúc và các Sở Khanh sống bằng nghề mối quan hệ bên trong ,bên đồi bại bất chính. ngoài của đối tượng. Sở Khanh là kẻ tồi tàn nhất trong những kẻ tồi tàn. Giả làm người tử tế để đánh lừa một người con gái ngây thơ, hiếu thảo như Kiều . *GV: Gợi ý hs trả lời. Thao tác phân tích kết hợp chặt Hắn trở mặt một cách trơ chẽ với tổng hợp: Sau khi phân tráo. tích chi tiết bộ mặt lừa bịp tráo trở +HS trả lời câu 3 trong của Sở Khanh. Người lập luận đã SGK tổng hợp khái quát bản chất của hắn “ mức ….xh này” HĐ2 :Tìm hiểu các cách phân tích * Gọi hs đọc ngữ liệu 2 tìm hiểu về cách phân tích *GV: Gợi ý hs trả lời. -HS đọc ngữ liệu ở mục 2.  Ngữ liệu 1 -Phân tích dựa trên Đoạn 1 . cơ sở quan hệ nội bộ trong bản Phân tích theo quan hệ nội thân đối tượng: những biểu hiện bộ đối tượng: đồng tiền vừa - 16 -. II. CÁCH PHÂN TÍCH. 1.Phân tích căn cứ vào quan hệ nội bộ của đối tượng.. 4103_ga11_L13JbMgURYMczl7_085957.doc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> 17 về nhân cách bẩn thỉu bần tiện của Sở Khanh. -Phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp: Từ việc phân tích làm nổi bật những biểu hiện bẩn thỉu bần tiện, sau đó khái quát lên giá trị hiện thực của nhân vật này =>bức tranh về nhà chứa đồi bại trong xã hội này.  Ngữ liệu 2 : hs tìm ra 2 cách pt sau đó gv giảng thêm cách pt3  Phân tích theo quan hệ nguyên nhân - kết quả: Phân tích sức mạnh tác quái của đồng tiền =>Thái độ phê phán và khinh bỉ của Nguyễn Du khi nói đến đồng tiền. Trong quá trình lập luận phân tích luôn gắn liền với khái quát tổng hthái độ cách hợp: Sức mạnh của đồng tiền, cách hành xử của các tầng lớp trong xã hội đối với đồng tiền và Nguyễn Du đối với xã hội.  NL2 đoạn 2: GV giảng thêm Phân tích kết hợp chặt chẽ với khái quát tổng hợp: bùng nổ dân số ảnh hưởng đến nhiều mặt của đời sống con người => dân số tăng càng nhanh thì chất lượng cuộc sống của cộng đồng, gia đình ,cá nhân càng giảm sút.. có tác dụng tốt vừa có tác dụng xấu. Phân tích theo quan hệ kết quả- nguyên nhân: Nguyễn Du chủ yếu vẫn nhìn mặt tác hại của đồng tiền (kết quả). Vì mọi hoạt động gian ác bất chính đều do đồng tiền chi phối. (giải thích nguyên nhân). đó.. 2.Phân tích theo nguyên nhân - kết quả. 3.Phân tích theo kết quảnguyên nhân. 4.Phân tích theo quan hệ đối tượng với các đối tượng liên quan. 5.Phân tích theo sự đánh giá chủ quan của người lập luận.. Đoạn 2 Phân tích theo quan hệ nguyên nhân -kết quả: Bùng nổ dân số (nguyên nhân) => ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống con người (kết quả). Phân tích theo quan hệ nội bộ đối tượng: Các ảnh hưởng xấu của việc bùng nổ dân số đến con người. “ Thiếu lương thực thực phẩm ;suy dinh dưởng ,suy III. Ghi nhớ (sgk) thoái nòi giống; thiếu việc làm, thất nghiệp”.. H Đ3 :Tổng kết bài *GV: Gọi hs rút ra ghi nhớ học -HS đọc ghi nhớ trong sgk thuộc.. IV. Luyện tập 1.BT1(SGK). H Đ4 : Luyện tập *GV: gọi 1hs đọc toàn bộ ngữ liệu -HS đọc BT - 17 -. 4103_ga11_L13JbMgURYMczl7_085957.doc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> 18 của bài tập . * Hỏi theo sgk : trong các đoạn văn sau người viết đã phân tích đối tượng từ những mối quan hệ nào? Người viết sử dụng lối lập luận theo quan hệ giữa đối tượng với các đối tượng có liên quan.. -HS thảo luận trả lời : Người viết đã phân tích đối tượng từ mối quan hệ giữa các bộ phận tạo nên đối tượng.. Đoạn a. Phân tích đối tượng từ mối quan hệ nội bộ đối tượng (diễn biến nội tâm nhân vật ); đau xót ,quẩn quanh , tuyệt vọng .. Đoạn b. Phân tích đối tượng theo mối quan hệ giữa đối tượng này với đối -HS: Trả lời tượng khác có liên quan : Phân tích đối tượng theo bài thơ Lời kĩ nữ của Xuân mối quan hệ giữa đối tượng Diệu với bài thơ Tì bà hành này với đối tượng khác có của Bạch Cư Dị liên quan : bài thơ Lời kĩ nữ của Xuân Diệu với bài thơ Tì bà hành của Bạch Cư Dị. *GV: Câu b người viết phân tích theo cách nào? *GV giảng ý Đầu tiên người viết nêu lối viết thể hiện cảm xúc riêng của Xuân Diệu. Sau đó người viết dẫn ra 2 VD. Trong bản dịch “Tì bà hành” của Phan Huy Vịnh và trong hai câu thơ của Thế Lữ để thấy được sự yên tĩnh của không gian qua sự cảm nhận của hai nhà thơ. Trên cơ sở người viết khẳng định với Xuân Dịêu: cả tình và cảnh đều trở nên xôn xao vô cùng…Nhưng nàng không lặng lẽ buồn, ta thấy nàng run lên vì đau khổ. *GV: Cho hs đọc BT2 + gợi ý Nghệ thuật sử dụng từ ngữ giàu -HS đọc yêu cầu BT2 -Chú ý về nhà làm hình ảnh và cảm xúc văng vẳng ,trơ, cái hồng nhan ,xiên ngang, đâm toạc,tí, con con…  Nghệ thuật sử dụng từ trái nghĩa : say/ tỉnh , khuyết/ tròn.. Sử dụng phép đảo ngữ , phép tăng tiến.. BT2 (SGK). 4.Củng cố: Viết đoạn văn theo yêu cầu của BT 2. 5. Dặn dò: Chú ý học cách phân tích. Xem và soạn bài “Thương vợ" Tiết : 9 – Đọc văn THƯƠNG VỢ Trần Tế Xương - 18 -. 4103_ga11_L13JbMgURYMczl7_085957.doc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 19 A/ Mục tiêu: Giúp HS: - Cảm nhận được hình ảnh bà Tú: vất vả, đảm đang, thương yêu và lặng lẽ hi sinh vì chồng con - Thấy được tình cảm yêu thương, quý trọng của Trần Tế Xương dành cho người vợ. Qua những lời tự trào, thấy được vẻ đẹp nhân cách và tâm sự của nhà thơ - Nắm được những thành công về nghệ thuật của bài thơ: từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm, vận dụng hình ảnh, ngôn ngữ văn học dân gian, sự kết hợp giữa giọng điệu trữ tình và tự trào . B./ Phương tiện thực hiện: - Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1. - Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1. - Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1. - Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1. C/ Cách thức tiến hành: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. D/ Tiến trình lên lớp 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Mục đích, yêu cầu của thao tác lập luận phân tích ? - Cách phân tích ? 3. Bài mới: Trong xã hội phong kiến thân phận người phụ nữ bao giờ cũng gắn liền với vất vả khó khăn, thậm chí còn gắn liền với những bi kịch. Sự cảm thông của xã hội với họ là cần thiết nhưng cần thiết nhất có lẽ là tình cảm của chính những thành viên trong gia đình, với cuộc sống là người vợ, người mẹ là động lực để họ vươn lên hoàn thành trách nhiệm của mình. Tú Xương là một người chồng đã thấu hiểu những khó khăn vất vả của vợ mình. Qua bài “Thương vợ” chúng ta sẽ thấy rõ hơn điều đó. Hoạt động của GV Hoạt động của HS Yêu cầu cần đạt HĐ1: Hướng dẫn đọc hiểu khái I.TIỂU DẪN -HS: Đọc nhanh phần tiểu 1.Tác giả quát *GV: Cho hs đọc tiểu dẫn rút ra ý dẫn nêu nhưng những nét -Trần Tế Xương (1870chính về tác giả . chính. 1907) thường gọi là Tú Xương quê ở làng Vị Xuyên * GV nhấn mạnh : TRần Tế ,huyện Mĩ Lộc ,tỉnh Nam Xương là nhà thơ trữ tình trào phúng lớn cuối thế kỉ XIX đầu tk Định . -Sáng tác của TX có trên XX . 100 bài thơ gồm 2 mảng trữ Sống trong xã hội phong kiến già tình và trào phúng . nua đang chuyển mình sang xã hội 2.Bài thơ thực dân. Chính hiện thực xã hội - Thể loại : Thất ngôn bát cú đập vào mắt Tú Xương, trong ông - Đề tài : Thương vợ là một đã hình thành hai mảng đề tài: trữ trong những bài thơ hay và tình và trào phúng . H Đ2 : Đọc hiểu văn bản -HS đọc bài thơ cảm động nhất của nhà thơ - 19 -. 4103_ga11_L13JbMgURYMczl7_085957.doc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> 20 *GV: Gọi hs đọc văn bản *GV: giải thích từ khó và hướng dẫn phân tích . *GV: Hình ảnh bà Tú hiện lên trong câu 1 như thế nào? Hình ảnh bà Tú gắn với công việc mưu sinh là: buôn bán quanh năm.Ở “mom sông” nơi đầu sóng ngọn gió =>Công việc nặng nhọc ,vất vả .. *GV hỏi : Câu thơ 2 có gì đặc sắc ?Cách đếm con và chồng có ý nghĩa gì? *GV giảng gợi ý: câu 2 ông Tú đã cảm nhận được nỗi vất vả của vợ nên ông tự hạ thấp mình đứng sau con. Tú Xương hiểu lòng vợ tự gộp mình chung với con để tri ân vợ. *GV: Tú Xương tiếp thu ca dao ,vận dụng sáng tạo ca dao ntn để nói về chân dung vợ mình ? *Định hướng “ lặn lội thân cò” gợi lên cả một số kiếp. Có lẽ vì thế mà tình thương của Tú Xương sâu sắc hơn nên ông đã dùng BP đảo ngữ “lặn lội thân cò” được đặt trong khoảng không gian rợn ngợp “khi quãng vắng”, “buổi đò đông” nhấn mạnh nỗi vất vả cực nhọc của bà tú . Vì chồng vì con bỏ qua danh phận một “bà Tú”.. - Trả lời câu hỏi 1( sgk) - HS: Câu thơ mở đầu nói hoàn cảnh buôn bán của bà Tú. Hình ảnh bà Tú luôn tảo tần vất vả ngược xuôi. “Quanh năm buôn bán ở mom sông” Suốt cả năm dù mưa hay nắng, năm này tiếp sang năm khác buôn bán ở một nơi nguy hiểm -HS trao đổi & trả lời : TX ca ngợi vợ là trụ cột của gia đình bà phải tảo tần buôn bán để nuôi đủ 6 người . Cách đếm số của tg thể hiện lòng biết ơn vợ ,tạo ra tiếng cười đồng cảm của nhà thơ .. -HS thảo luận nhóm trả lời +Hình ảnh “thân cò” là hình ảnh ẩn dụ tượng trưng cho người phụ nữ trong xã hội xưa. + “lặn lội thân cò”=> gợi lên cả một số kiếp làm ăn cực khổ & nỗi đau thân phận thấp kém trong xh xưa. “Khi quãng vắng” , buổi đò đông”vừa nói được cái rợn ngợp của thời gian *GV: Nghệ thuật đặc sắc ở hai (khi) vừa mở ra cái rợn câu thực là gì? ngợp của không gian “ quãng vắng”. “ Eo sèo mặt nước buổi đò đông” gợi lên cảnh chen chúc bươn bả trên *Chuyển ý cho hs tìm ND của 2 sông nước của người - 20 -. viết về vợ. II. ĐỌC HIỂU VĂN BẢN 1.Hình ảnh bà tú ( thể hiện qua nỗi lòng thương vợ của ông tú a. Nỗi vất vả, gian truân của bà Tú. - Hoàn cảnh buôn bán. + Thờigian : “Quanh năm” là thành ngữ chỉ khoảng thời gian suốt cả năm ( xuyên suốt) +Địa điểm:“Mom sông”đây là một phần đất nhô ra bờ ngoài sông  nguy hiểm . -Cuộc sống buôn bán + Câu thơ “Nuôi đủ năm con với một chồng”  Cuộc sống mưu sinh đầy khó khăn, vất vả vậy mà bà Tú vẫn luôn đảm đang để lo đủ , chu đáo cho chồng con. +Hai câu thơ “Lặn lội thân cò khi quãng vắng Eo sèo mặt nước buổi đò đông”  Hình ảnh con cò ( vận dụng sáng tạo ca dao )  vất vả ,cơ cực  gợi nỗi đau, thân phận thấp kém của con người (bà tú)  Từ láy + đảo ngữ (lặn lội , eo sèo )  nhấn mạnh nỗi gian truân ,vất vả .  Tác giả sử dụng nghệ thuật đối về từ ngữ: khi quãng vắng(không gian ,thời gian rợn ngợp ,heo hút ,đầy lo âu ) >< buổi đò đông (chen lấn , xô đẩy ,tranh giành, cãi cọ …)  sự bươn bả vật lộn với cuộc sống của. 4103_ga11_L13JbMgURYMczl7_085957.doc Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×