Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

hội thao2012 ngữ văn 12 hoàng đình huỳnh thư viện tư liệu giáo dục

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (89.38 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Simple present tense</b>


<b>I.</b> <b>Form of the simple present tense: </b>


Thêm “s” hay “ es” sau động từ nếu chủ ngữ là ngơi thứ ba số ít.


Đại từ Động từ


I
You
We
They
He
She
It
Work
Work
Work
Work
Works
Works
Works
<b>1. Thêm “s” hay “es” như thế nào?</b>


<i><b>Thêm “s”: hầu hết các động từ trong tiếng anh đều thêm “s” khi chủ ngữ là ngôi thứ ba số ít.</b></i>
Ex: works, drives, cuts, plays………..


<i><b>Thêm “es”: khi động từ kết thúc bằng “ o, s, x, ch, sh”</b></i>


Ex: do/ does, pass/passes, mix/mixes, catch/catches, wash/washes



<b>Note: Với các động từ kết thúc là “ y” và trước “y” là một phụ âm thì thêm “es” bằng cách </b>
chuyển “y” thành “ies”.


Ex: cry/ cries nhưng buy/ buys, obey/obeys
<b>2. Phát âm như thế nào: </b>


<i><b>“s”: sau các âm: /f/, /p/, /k/, /t/</b></i>
Ex: laughs, cuts, hurts……….


<i><b>“iz”: kết thúc bằng các âm : /z/, /d3/, /s/, /S/, /ts/, /ks/</b></i>
Ex: manages, loses, pushes, passes………
<i><b>Còn lại là phát âm là từ / z/ : /b/, /d/, /v/……</b></i>
Ex: loves, sees, adds, robs………..
<b>II.</b> <b>Cách sử dụng thì hiện tại đơn:</b>


<i><b>1. Diễn tả một sự thật hiển nhiên hoặc một chân lý:</b></i>
Ex: Summer follows spring.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>2. Diễn tả thói quen thường xuyên và hàng ngày:</b></i>
Ex: I usually get up at 9.30


My father smokes a lot.


- Chúng ta có thể thêm các trạng từ chỉ tần suất như: always, often, usually, sometimes,
never, rarely, on occasion, , seldom ….. hoặc với các cụm trạng từ như: every day, every
morning….. nhằm giải thích chi tiết hơn cho câu.


Ex: I sometimes go to the zoo with my friends.
She sings loudly every day.



My friend often go to the library at weekend.


- Sử dụng với câu hỏi và câu trả lời bắt đầu với: “ How often?” : Cứ bao lâu
Ex: How often do you go to the cinema? – I go every 2 months/ twice a month.


Khi đặt câu hỏi về thói quen ta có thể hỏi với ‘ ever”, và trả lời với “ never” ( thậm chí là với
not…..ever)


Ex: Do you ever eat rice? – No, I never eat meat.
<i><b>3. Thời gian biểu,lịch trình</b></i>


<b>Ex : The plane leaves at 4 p.m.</b>


When do courses begin this semester?
The train doesn't arrive until 10.35.
The concert begins at 7.30 and ends at 9.30
<i><b>4. Diễn tả tình trạng, trạng thái ở hiện tại</b></i>
Ex: My mother is a Mathematics teacher.
He plays tennis/ He hates watching TV
My sister wears glasses


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Trong dạng khẳng định, thêm 's' vào sau động từ nguyên thể đối với ngơi thứ 3 số ít.
I, You, We, They -> eat lunch at noon.


He, She, It -> works well in any situation.
<b>Phủ định</b>


Thêm trợ động từ “do not” ( don’t) nếu là chủ ngữ số nhiều ; does not nếu chủ ngữ là ngôi
thứ ba số ít (doesn't) vào câu để tạo thành dạng phủ định



Chủ ngữ Trợ động từ


I, You, We,They
He, She, It


Do not
Does not
<b>S + don’t/ doesn’t + V</b>


Ex: I don’t like him


The children don’t want to go to school
Jim doesn’t wear glasses


<b>Nghi vấn</b>


Thêm trợ động từ 'do' (do hoặc does) vào để tạo thành dạng câu hỏi.


<b>Câu hỏi yes/ no : Do/ does + S+ V? ( chú ý V không chia với mọi chủ ngữvì đã có trợ </b>
động từ)


Ex: Does he like the party?
Do you speak English?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Nếu câu hỏi nghi vấn ở dạng phủ định thì như thế nào? Chỉ cần thêm “ not” vào sau trợ
động từ: do/ does


Ex: Don’t you go to work?
Doesn’t he drink coffee?
<b>Câu hỏi với W-question?</b>



<b>W-question + Do/ Does + S+ V?</b>
What do you do?


How do you feel?


</div>

<!--links-->

×