Tải bản đầy đủ (.pdf) (3 trang)

Giáo án môn Ngữ văn 11 - Tiết 46: Làm văn: Trả bài viết số 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (140.72 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án Ngữ văn 10CB. Đỗ Viết Cường. Tiết 46. Làm văn. TRẢ BÀI VIẾT SỐ 3 Ngày soạn: 27.11.10 Ngày giảng: Lớp giảng: 10B1 Sĩ số: A. Mục tiêu bài học Qua giờ trả bài giúp HS củng số lại những kiến thức cơ bản đã học Rèn luyện kĩ năng làm văn (tìm hiểu đề, lập ý, lập dàn ý) Nhận xét ưu nhược điểm và chữa lỗi cho HS để rút kinh nghiệm cho những bài viết sau. B. Phương tiện thực hiện - Giáo án - Bài viết của HS C. Cách thức tiến hành kết hợp phương pháp hỏi đáp, thuyết trình D. Tiến trình giờ trả bài 1. ổn định 2. Hoạt động trả bài Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt GV ghi đề lên bảng yêu cầu HS làm Đề bài: Trong lớp nhiều bạn thích theo trình tự đã có ở tiết trả bài viết số 1. câu tục ngữ: “ở hiền gặp lành” và lấy đó làm phương châm sống. Nhưng một số bạn khác phản đối, cho rằng câu tục ngữ trên không hẳn đúng, nhiều người ở hiền vẫn không gặp lành. Anh( chị) hãy bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề này. I. Tìm hiểu đề GV: trong phần tìm hiểu đề, cần làm 1. Thể loại: NLXH – tư tưởng đạo lí sáng rõ những phương diện nào của đề? 2. Nội dung: “ở hiền gặp lành” và lấy đó HS suy nghĩ trả lời làm phương châm sống; một số bạn khác phản đối, cho rằng câu tục ngữ trên không hẳn đúng, nhiều người ở hiền vẫn không gặp lành. 3. Phạm vi tài liệu: hiện thực đời sống +. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án Ngữ văn 10CB. Đỗ Viết Cường. sách .... II. Lập dàn ý. GV: phần mở bài cần đảm bảo những 1. Mở bài -Trong cuộc sống mọi người thường nói yêu cầu gì? đến quan hệ nhân - quả(Nhân nào quả nấy, HS suy nghĩ -> trả lời gieo gió gặt bão,ở hiền gặp lành)nghĩa là mình cư xử với mọi ngừơi thế nào thì sễ thu về kết quả tương xứng như vậy . - Quan niệm trên đã phản ánh đúng thực tế cuộc sống chưa?Tại sao xung quanh ta còn kẻ ác mà không bị trừng trị,có người ở hiền mà không gặp lành GV: phần thân bài sẽ triẻn khai theo 2. Thân bài a. Thế nào là ở hiền gặp lành ? hướng nào? HS suy nghĩ trả lời Khi ta tốt bụng, ăn ở tử tế, sẵn sàng giúp đỡ người khác lúc khó khăn thì cuộc sống của ta sẽ được đền bù xứng đáng bằng những điều tốt lành b. Thực tế cuộc sống có diễn ra như điều khẳng định trên hay không? Có hai khả năng: *Thuận: Nhiều người ở hiền đã gặp lành.Nêu lý do… *Nghịch: Không phải bao giờ cuộc sống cũng theo logic trên có người ở hiền vân không gặp lành vì : - xã hội vốn phức tạp , những thế lực xấu và bọn làm ăn bất chính gây thiệt hại cho mọi nguòi xung quanh ai cũng có thể là nạn nhân(trong đó có người hiền) Ngoài việc ở hiền còn phải lao động giỏi và có những năng lực khác. c. Trước tình hình trên chúng ta có nên ở hiền hay không? - Khẳng định lối sống nên ở hiền. - ở hiền không phải là im lặng, né tránh mà phải biết đấu tranh quyết liệt chống cái ác để bảo vệ cái thiện. 3. Kết bài - Khẳng định câu tục ngữ khuyến khích chúng ta sống theo lòng nhân ái theo cái. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án Ngữ văn 10CB. Đỗ Viết Cường. GV: Vũ Trang, Du. GV: Quyền, Hiếu, Lân, Hoàng Thảo GV: Phúc, Ca GV: Vân Anh, Hải, Oanh. thiện mặc dù có lúc người lương thiện bị thua thiệt. - Mỗi chúng ta không những cần phải hướng thiện mà còn phải kiên trì đấu tranh cho cái thiện. III. Nhận xét 1. Ưu điểm - Đa số nắm được yêu cầu của đề bài - Nắm được kĩ năng làm bài nghị luận xã hội - Đưa ra được ý kiến của mình về câu tục ngữ - Một số bài viết có cảm xúc. 2. Nhược điểm - Một số bài viết còn sơ sài - Bài viết chưa có cảm xúc, chưa thấy được ý nghĩa của câu tục ngữ - Diễn đạt còn yếu - Chữ đưa ra ý kiến của riêng mình - Cách trình bày văn bản chưa đạt yêu cầu IV. Thang điểm - Điểm 9 -10: bài làm đúng, đảm bảo nội dung bố cục rõ ràng, mạch lạc, chữ viết đẹp, sạch văn viết có cảm xúc. - Điểm 7 - 8: đảm bảo được 2/3 kiến thức về nội dung, bố cục rõ ràng, rành mạch chữ viết sạch sẽ văn viết có cảm xúc. - Điểm 5 - 6: Đảm bảo 1/2 kiến thức về nội dung, bố cục rõ ràng, rành mạch - Điểm 4 - 3: Nội dung sơ sài, chữ viết cẩu thả, bố cục không có sự rành mạch - Điểm 2 - 1: Không xác định được yêu cầu của đề bài - Điểm 0: không viết được gì. V. Thống kê điểm Điểm 3 4 5 Lần. 5. Củng cố và dặn dò Cảm xúc mùa thu (Đỗ Phủ). Lop11.com. 6. 7. 8.

<span class='text_page_counter'>(4)</span>

×