Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 21 năm 2012

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (361.73 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TUẦN 21 Thứ 2 ngày 30 tháng 01 năm 2012 Tiết 1: Đạo đức Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (tiết1) I. Mục tiêu - Biết một số yêu cầu, lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các hình huống đơn giản, thường gặp hằng ngày - Mạnh dạn khi nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong các tình huống thường gặp hằng ngày. II. Kỹ năng sống - KN Nói lời yêu cầu, đề nghị ; KN Thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác. III. Đồ dùng dạy học: - Kịch bản mẫu hành vi cho HS chuẩn bị. Phiếu thảo luận nhóm. IV. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động 1: Bài mới - Giới thiệu bài - Quan sát mẫu hành vi Gọi 2 em lên bảng đóng kịch theo tình huống sau. Yêu cầu cả lớp theo dõi. Giờ tan học đã đến. Trời mưa to. Ngọc quên không mang áo mưa. Ngọc đề nghị Hà: + Bạn làm ơn cho mình đi chung áo mưa với. + Mình quên không mang. Đặt câu hỏi cho HS khai thác mẫu hành vi: Kết luận: Để đi chung áo mưa với Hà, Ngọc đã biết nói lời đề nghị rất nhẹ nhàng, lịch sự thể hiện sự tôn trọng Hà và tôn trọng bản thân. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi - Y/c HS quan sát tranh nhận xét hành vi trong tranh. N. dung thảo luận của các nhóm như sau: + Nhóm 1 – tranh 1 + Nhóm 2 –tranh 2 + Nhóm 3- tranh 3 - Kết luận HĐ2 – T1:“... phải nói lời tử tế.” Đ/C: sửa lại là: Là anh, muốn mượn đồ chơi của em cũng cần phải nói lời yêu cầu, dề nghị Hoạt động 3: Tập nói lời đề nghị, yêu cầu - Yêu cầu HS suy nghĩ và viết lại lời đề nghị của em với bạn .. Hoạt động của HS. Đóng vai -2 HS đóng vai theo tình huống có mẫu hành vi. Cả lớp theo dõi. Nghe và trả lời câu hỏi. + Trời mưa to, Ngọc quên không mang áo mưa. + Ngọc đề nghị Hà cho đi chung áo mưa. - 3 đến 5 HS nói lại. Giọng nhẹ nhàng, thái độ lịch sự.. Thảo luận nhĩm Cả lớp chia thành 4 nhóm, tổ chức thảo luận.. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận - Viết lời yc đề nghị thích hợp vào giấy.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> * Kết luận: Khi muốn nhờ ai đó một việc gì các - Thực hành đóng vai và nói lời đề nghị em cần nói lời đề nghị yêu cầu một cách chân yêu cầu. - Một số cặp trình bày, cả lớp theo dõi và thành, nhẹ nhàng, lịch sự. nhận xét. * Củng cố - Dặn dò - GV tổng kết bài. - HS nghe. - Chuẩn bị: Thực hành. Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: -Thuộc bảng nhân 5 -Biết tính giá trị của biểu thưcsố có hai dấu phép tính nhân và trừ trong trường hợp đơn giản. -Biết giải bài toán có một phép nhân (trong bảng nhân 5 ). -Nhận biết được đặc điểm của dãy số để viết số còn thiếu của dãy số đó . -Bài tập cần làm :( 1a ; 2 ; 3 ) II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ. Bộ thực hành Toán. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Bài cũ - Bảng nhân 5. Gọi1 HS lên bảng làm bài tập - Nhận xét cho điểm HS. Hoạt động 2: Bài mới -Bài 1: - Phần a) HS tự làm bài rồi chữa bài. -Bài 2: Cho HS làm bài tập vào vở và trình bày theo mẫu. Chẳng hạn: 5 x 4 – 9 = 20 – 9 = 11 5 x 7 – 15 = 35 – 15 … - GV nxét, sửa bài Bài 3: Cho HS tự đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán (bằng lời hoặc viết) và giải bài toán. Chẳng hạn: Bài giải Số giờ Liên học trong mỗi tuần lễ là: 5 x 5 = 25 (giờ) Đáp số: 25 giờ Bài 4 ; Bài 5: H. dẫn HS làm ở nhà HĐNT: Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của HS - 1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào vở nháp. - HS nxét - HS tự làm bài rồi chữa bài. 5 x 3 = 15 5 x 8 = 40 5 x 4 = 20 5 x 7 = 35.... - HS đọc phép nhân 5. - HS quan sát mẫu và thực hành - HS làm bài. - HS sửa bài. - Cả lớp đọc thầm rồi nêu tóm tắt bài toán và giải vào vở. - 2 HS lên bảng làm bài. - HS tự làm bài rồi chữa bài. - Làm bài. Sửa bài. - HS đọc thuộc lòng bảng nhân 5 - Lắng nghe. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Tiết 3+4: Tập đọc Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; đọc rành mạch được toàn bài. - Hiểu lời khuyên từ câu chuyện: Hãy để cho chim được tự do ca hát bay lượn ; để cho hoa được tự do tắm nắng mặt trời (trả lời được CH 1,2,4,5 ) II. Kỹ năng sống - KN Xác định giá trị ; KN Thể hiện sự cảm thông. III. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra bài và trả lời câu hỏi - Theo dõi HS đọc bài, trả lời và cho điểm. Hoạt động 2: Bài mới - Giới thiệu: gtb, ghi tựa - Luyện đọc a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài b) Đọc từng câu - Yêu cầu HS đọc từng câu, c) Luyện đọc theo đoạn * Đọc đoạn trước lớp: - Gọi HS đọc chú giải. hướng dẫn HS đọc bài.- - Gọi HS đọc - Hướng dẫn HS ngắt giọng. * Đọc đoạn trong nhóm - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc cá nhân và đọc đồng thanh. - Tuyên dương các nhóm đọc bài tốt. e) Đọc đồng thanh - Y/c HS đọc đồng thanh đoạn 3, 4 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài - Gọi 1 HS đọc đoạn 1 của bài. + Chim sơn ca nói về bông cúc ntn? + Khi được sơn ca khen ngợi, cúc đã cảm thấy thế nào?. Hoạt động của HS -3 HS lần lượt lên bảng đọc và trả lời câu hỏi: - HS nxét. - HS nhắc tựa. - 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - HS nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS chỉ đọc một câu trong bài, đọc từ đầu cho đến hết bài - Luyện đọc đoạn nhấn giọng theo hướng dẫn của GV. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các HS trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Các nhóm cử đại diện thi đọc cá nhân hoặc một HS bất kì đọc theo yêu cầu của GV, sau đó thi đọc đồng thanh đoạn 2. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.. Thảo luận nhóm -1 HS khá đọc bài thành tiếng. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Chim sơn ca nói: Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> + Sung sướng khôn tả có nghĩa là gì? + Tác giả đã dùng từ gì để miêu tả tiếng hót của sơn ca? + Véo von có ý nghĩa là gì? - Qua những điều đã tìm hiểu, bạn nào cho biết trước khi bị bắt bỏ vào lồng, cuộc sống của sơn ca và bông cúc ntn/ ? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2, 3, 4. - Hỏi: Vì sao tiếng hót của sơn ca trở nên rất buồn thảm? - Ai là người đã nhốt sơn ca vào lồng? - Chi tiết nào cho thấy hai chú bé đã rất vô tâm đối với sơn ca? - Không chỉ vô tâm đối với chim mà hai chú bé còn đối xử rất vô tâm với bông cúc trắng, con hãy tìm chi tiết trong bài nói lên điều ấy. + Cuối cùng thì chuyện gì đã xảy ra với chim sơn ca và bông cúc trắng? + Tuy đã bị nhốt vào lồng và sắp chết, nhưng chim sơn ca và bông cúc trắng vẫn rất yêu thương nhau. Con hãy tìm các chi tiết trong bài nói lên điều ấy. + Hai cậu bé đã làm gì khi sơn ca chết - Long trọng có nghĩa là gì? - Theo em, việc làm của các cậu bé đúng hay sai? + Hãy nói lời khuyên của em với các cậu bé. - Câu chuyện khuyên em điều gì? - Luyện đọc lại bài - Yêu cầu đọc bài cá nhân.. - Cúc cảm thấy sung sướng khôn tả. - Nghĩa là không thể tả hết niềm sung sướng đó. - Chim sơn ca hót véo von. - Là tiếng hót (âm thanh) rất cao, trong trẻo. - Chim sơn ca và cúc trắng sống rất vui vẻ và hạnh phúc. - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Vì sơn ca bị nhốt vào lồng? - Có hai chú bé đã nhốt sơn ca vào lồng. - Hai chú bé không những đã nhốt chim sơn ca vào lồng mà còn không cho sơn ca một giọt nước nào. - Hai chú bé đã cắt đám cỏ trong đó có cả bông cúc trắng bỏ vào lồng chim. - Chim sơn ca chết khát, còn bông cúc trắng thì héo lả đi vì thương xót. - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì tỏa hương ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót. - Hai cậu bé đã đặt sơn ca vào một chiếc hộp thật đẹp và chôn cất thật long trọng. - Long trọng có nghĩa là đầy đủ nghi lễ và rất trang nghiêm. - Cậu bé làm như vậy là sai.. HĐNT: Củng cố - Dặn dò - Về nhà luyện đọc lại bài và trả lời các câu - HS nghe. hỏi cuối bài. Thứ 3 ngày 31 tháng 01 năm 2012 Tiết 1: Toán Đường gấp khúc – độ dài đường gấp khúc I. Mục tiêu: - HS nhận dạng được và gọi đúng tên đường gấp khúc . -Nhận biết độ dài đường gấp khúc . -Biết tính độ dài đường gấp khúc khi biết độ dài mỗi đoạn thẳng của nó. -Bài tập cần làm ( BT 1a ; 2; 3 ). GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> II. Đồ dùng dạy học - Mô hình đường gấp khúc gồm 3 đọan (có thể ghép kín được thành hình tam giác) III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 5 - Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2: Bài mới Đường gấp khúc – Độ dài đường gấp khúc Hoạt động 1: Giới thiệu đường gấp khúc, độ dài đường gấp khúc GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ đường gấp khúc ABCD (như phần bài học) GV hướng dẫn HS nhận dạng đường gấp khúc ABCD. GV hướng dẫn HS biết độ dài đường gấp khúc ABCD là gì. “Độ dài đường gấp khúc ABCD là tổng độ dài các đoạn thẳng AB, BC, CD”. Gọi vài HS nhắc lại, rồi cho HS tính: 2cm + 4cm + 3cm = 9cm Vậy độ dài đường gấp khúc ABCD là 9cm. Hoạt động 3: Thực hành Bài 1a -Gv hướng dẫn hs nối để được đường gấp khúc Bài 2: HS dựa vào mẫu ở phần a) (SGK) để làm phần b). Bài giải Bài giải Độ dài đường gấp Độ dài đường gấp khúc MNPQ là: khúc ABC là: 3 + 2 + 4 = 9cm 5 + 4 = 9cm Đáp số: 9cm Đáp số:9cm Bài 3: Cho HS tự đọc đề bài rồi tự làm bài. -Độ dài mỗi đọan thẳng của đường gấp khúc này đều bằng 4cm, nên dộ dài của đường gấp khúc có thể tính như sau: 4cm + 4cm + 4cm = 12cm hoặc 4cm x 3 = 12cm  Trình bày bài làm (như giải toán), chẳng hạn: Bài giải Độ dài đọan dây đồng là: 4 + 4 + 4 = 12 (cm) Đáp số: 12cm HĐNT: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng trả lời cả lớp theo dõi và nhận xét xem hai bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa.. - HS quan sát hình vẽ.. - HS đọc: Đường gấp khúc ABCD. -. HS lắng nghe.. -HS quan sát. - HS nghe và thực hiện theo y/c - HS đọc bài, cả lớp theo dõi và phân tích đề bài. - Làm bài theo yêu cầu - HS làm bài. Sửa bài.. - 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm bài vào vở - HSnxét Sửa bài. - HS nghe.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Tiết 2: Kể chuyện Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu - Dựa vào gợi ý, kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HSKG: Kể lại được toàn bộ câu chuyện (BT2). II. Đồ dùng dạy học Bảng các gợi ý tóm tắt của từng đoạn truyện. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng để kiểm tra. -Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài kể của bạn. -Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2: Bài mới GTB: Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Hướng dẫn kể từng đoạn truyện a) Hướng dẫn kể đoạn 1 - Đoạn 1 của chuyện nói về nội dung gì? - Bông cúc trắng mọc ở đâu? - Bông cúc trắng đẹp ntn? - Chim sơn ca đã làm gì và nói gì với bông hoa cúc trắng? - Bông cúc vui ntn khi nghe chim khen ngợi? - Dựa vào các gợi ý trên hãy kể lại nội dung đoạn 1. b) Hướng dẫn kể đoạn 2 - Hỏi: Chuyện gì đã xảy ra vào sáng hôm sau? - Nhờ đâu bông cúc trắng biết được sơn ca bị cầm tù? - Bông cúc muốn làm gì? - Hãy kể lại đoạn 2 dựa vào những gợi ý trên. c) Hướng dẫn kể đoạn 3 - Chuyện gì đã xảy ra với bông cúc trắng? - Khi cùng ở trong lồng chim, sơn ca và bông cúc thương nhau ntn? - Hãy kể lại nội dung đoạn 3. d) Hướng dẫn kể đoạn 4 - Thấy sơn ca chết, các cậu bé đã làm gì? - Các cậu bé có gì đáng trách?. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Ông Mạnh thắng Thần Gió. - Nhận xét theo các tiêu chí đã giới thiệu trong Tuần 1.. - Về cuộc sống tự do và sung sướng của chim sơn ca và bông cúc trắng. - Bông cúc trắng mọc ngay bên bờ rào. - Bông cúc trắng thật xinh xắn. - Chim sơn ca nói “Cúc ơi! Cúc mới xinh xắn làm sao!” và hót véo von bên cúc. - Bông cúc vui sướng khôn tả khi được chim sơn ca khen ngợi. - HS kể theo gợi ý trên bằng lời của mình.. - Chim sơn ca bị cầm tù. - Bông cúc nghe thấy tiếng hót buồn thảm của sơn ca. - Bông cúc muốn cứu sơn ca. - 1 HS kể lại đoạn 2.. - Bông cúc đã bị hai cậu bé cắt cùng với đám cỏ bên bờ rào bỏ vào lồng chim. - Chim sơn ca dù khát phải vặt hết nắm cỏ, vẫn không đụng đến bông hoa. Còn bông cúc thì toả hương thơm ngào ngạt để an ủi sơn ca. Khi sơn ca chết, cúc cũng héo lả đi và thương xót.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> - Yêu cầu 1 HS kể lại đoạn 4. * Y/c HS kể trong nhóm từng đoạn * Thi kể chuyện trước lớp - GV nxét, ghi điểm - Kể toàn bộ câu chuyện * Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhận xét tiết học.. - 1 HS kể lại đoạn 4 - 4 HS thành một nhóm. Từng HS lần lượt kể trước nhóm của mình. - HS thi kể. - HS nghe.. Chính tả: (tập chép) Chim sơn ca và bông cúc trắng I. Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nói của nhân vật. - Làm đúng các bài tập 2a . HSKG giải được câu đố ở BT3a. - Ham thích môn học. Rèn viết đúng, sạch đẹp. II. Đồ dùng dạy học Bảng ghi sẵn nội dung đoạn chép và các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng, viết các từ sau: sương mù, cây xương rồng, đất phù sa, đường xa,… GV nhận xét. Hoạt động 2: Bài mới - GTB: Chim sơn ca và bông cúc trắng. - Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn chép - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần chép một lượt, sau đó yêu cầu HS đọc lại. + Đoạn văn trích trong bài tập đọc nào? + Đoạn trích nói về nội dung gì? b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn văn có mấy câu? -Lời của sơn ca nói với cúc được viết sau các dấu câu nào? -Trong bài còn có các dấu câu nào nữa? -Khi chấm xuống dòng, chữ đầu câu viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó -Yêu cầu HS viết các từ này vào bảng con, gọi 2 HS lên bảng viết. -Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sai.. Hoạt động của HS - HS lên bảng viết các từ GV nêu. - Bạn nhận xét.. - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi bài trên bảng. + Bài Chim sơn ca và bông cúc trắng. + Về cuộc sống của chim sơn ca và bông cúc khi chưa bị nhốt vào lồng. + Đoạn văn có 5 câu. + Viết sau dấu hai chấm và dấu gạch đầu dòng. + Dấu chấm, dấu phẩy, dấu chấm than. + Viết lùi vào một ô li vuông, viết hoa chữ cái đầu tiên. - Tìm và nêu các chữ: rào, dại trắng, sơn ca, sà, sung sướng; mãi, trời, thẳm. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> d) Viết chính tả -GV treo bảng phụ và yêu cầu HS nhìn bảng chép. e) Soát lỗi GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. g) Chấm bài -Thu và chấm một số bài. Hoạt động 3: Bài tập Bài 2 a: - Yêu cầu các đội dán bảng từ của đội mình lên bảng khi đã hết thời gian. - Nhận xét và trao phần thưởng cho đội thắng cuộc. - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa tìm được. Bài 3: * Củng cố - Dặn dò : - Nhân xét tiết học.. - Nhìn bảng chép bài.. - Soát lỗi theo lời đọc của GV.. - 1 HS đọc bài. - Các đội tìm từ và ghi vào bảng từ. Ví dụ: + chào mào, chão chàng, chẫu chuộc, châu chấu, chèo bẻo, chuồn chuồn, chuột, chuột chũi, chìa vôi,… + Trâu, trai, trùng trục,… - Các đội dán bảng từ, đội trưởng của từng đội đọc từng từ cho cả lớp đếm để kiểm tra số từ. - HS nghe.. Tiết 4: Thủ công Gấp, cắt, dán phong bì (tiết 1) I. Mục tiêu: - Học sinh biết cách gấp, cắt, dán phong bì. - Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán tương đối thẳng, phẳng. phong bì có thể chưa cân đối. - Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được phong bì. Nếp gấp, đường cắt, đường dán thẳng, phẳng. Phong bì cân đối. II. Đồ dùng dạy học: - Một tờ giấy cỡ A4 Thước kẽ, bút chì, bút màu, kéo, hồ dán III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ - Cho HS nhắc lại quy trình làm thiếp chúc mừng. - GV nhận xét, tuyên dương. Hoạt động 2: Bài mới - Quan sát và nhận xét - Giáo viên giới thiệu phong bì mẫu và đặt câu hỏi để học sinh quan sát và nhận xét: + Phong bì có hình gì? + Mặt trước, mặt sau của phong bì như thế nào?. Hoạt động của HS - 2 Bước: + Bước 1: gấp, cắt thiếp chúc mừng + Bước 2: trang trí thiếp chúc mừng. - Học sinh quan sát và nhận xét. - Hình chữ nhật. - Mặt trước ghi chữ “Người gởi” “Người nhận”: mặt sau dán theo 2 cạnh để đựng thư, thiệp chúc mừng.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> - GV cho HS so sánh về kích thước của phong bì và thiệp chúc mừng. Hoạt động 3: Hướng dẫn mẫu. Bước 1: Gấp phong bì. - Lấy tờ giấy trắng hoặc giấy thủ công (giấy màu) gấp thành 2 phần theo chiều rộng như (H.1) sao cho mép dưới của tờ giấycách mép trên khoảng 2 , được hình 2. - Gấp hai bên (H.2), mỗi bên vào khoảng 1,5 ô để lấy đường dấu gấp. - Mở 2 đường mới gấp ra, gấp chéo 4 góc như (H.3) để lấy đường dấu gấp. Bước 2: Cắt phong bì. -Mở tờ giấy ra, cắt theo đường dấu gấp để bỏ những phần gạch chéo ở (H.4) được (H.5). Bước 3: Dán thành phong bì. - Gấp lại theo các nếp gấp ở hình 5, dán 2 mép bên và gấp mép trên theo đường dấu gấp (H.6) ta được chiếc phong bì. - GV tổ chức cho HS tập gấp bước 1. - GV theo dõi, uốn nắn HS thực hiện thao tác ở các nhóm. HĐNT: Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học.. - Kích thước của phong bì to hơn thiệp chúc mừng.. - HS quan sát mẫu quy trình gấp và thao tác mẫu của GV (Hình 1, 2, 3). - HS quan sát mẫu quy trình cắt và thao tác mẫu của GV (H.4, 5). - HS quan sát mẫu quy trình dán và thao tác mẫu của GV (H. 6). - HS thực hiện theo nhóm.. - HS nghe Thứ 4 ngày 01 tháng 02 năm 2012. Tiết 1: Tập đọc Vè chim I. Mục tiêu: - Biết ngắt, nghỉ đúng nhịp khi đọc các dòng trong bài vè. - Hiểu nội dung : Một số loài chim cũng có đặc điểm, tính nết giống như con người . - Trả lời được câu hỏi 1,3; học thuộc được một đoạn trong bài vè. HSKG học thuộc được bài vè; thực hiện được yêu cầu của CH 2. II. Chuẩn bị: Tranh minh họa bài tập đọc (phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III. Các hoạt động dạy học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài: chim sơn ca - HS đọc bài, trả lời câu hỏi và bông cúc trắng. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Hoạt động 2: Bài mới - Luyện đọc. a) Đọc mẫu. - GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc giọng kể vui nhộn. Ngắt nghỉ hơi cuối mỗi câu thơ. b) Luyện phát âm. - Tiến hành tương tự như các tiết học trước. - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp, mỗi HS đọc hai câu. - Chia nhóm HS, mỗi nhóm có 5 HS và yêu cầu đọc bài trong nhóm. Theo dõi HS đọc bài theo nhóm. d) Thi đọc e) Đọc đồng thanh. - 1 HS khá đọc mẫu lần hai. Cả lớp theo dõi bài trong sgk. - Luyện phát âm các từMỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - 10 HS nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 2 câu. Đọc 2 vòng. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm của mình, các bạn trong cùng một nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.. - HS thi đua đọc bài. - Cả lớp đọc đồng thanh bài vè. - 1 HS đọc bài thành tiếng. Cả lớp đọc Hoạt động 3: Tìm hiểu bài thầm theo. + Tìm tên các loài chim trong bài + Các loài chim được nói đến trong bài là: gà, sáo, liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo, khách, chim sẻ, chim sâu, tu hú, cú mèo. + Để gọi chim sáo “tác giả” đã dùng từ gì? + Từ: em sáo. - Tương tự như vậy hãy tìm các từ gọi tên các - Con liếu điếu, cậu chìa vôi, chim chẻo loài chim khác. bẻo (sẻ, sâu), thím khách, cô, bác. - Con gà có đặc điểm gì? - Con gà hay chạy lon xon. - Chạy lon xon có nghĩa là gì? - Chạy lon xon là dáng chạy của các con - Tương tự như vậy hãy tìm các từ chỉ đặc điểm bé. của từng loài chim. - Theo con việc tác giả dân gian dùng các từ để gọi người, các đặc điểm của người để kể về các loài chim có dụng ý gì? + Em thích con chim nào trong bài nhất? Vì - HS trả lời theo y/c sao? - Học thuộc lòng bài vè HĐNT: Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe. Tiết 2: Hát nhạc Học hát bài: Hoa lá mùa xuân *********************. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Biết tính độ dài đường gấp khúc. - BT cần làm: Bài 1b, Bài 2. - Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập Tính độ dài đường gấp khúc ABCD: 3 cm+ 3cm + 3cm + 3 cm - Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2: Bài mới GTB: Luyện tập. - Bài 1b: GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài, chẳng hạn: Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 10 + 14 + 9 = 33 (dm) Đáp số: 33dm Bài 2: Yêu cầu HS tự đọc đề bài, rồi viết bài giải, chẳng hạn: Bài giải Con ốc sên phải bò đọan đường dài là: 5 + 2 + 7= 14 (cm) Đáp số: 14 (dm) Bài 3: H. dẫn HS làm ở nhà HĐNT: Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị: Luyện tập chung. - Nhận xét tiết học.. Hoạt động của HS 1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm bài vào vở nháp. HS tự làm bài rồi chữa bài. HS ghi chữ rồi đọc tên mỗi đường gấp khúc.. HS tự làm bài rồi chữa bài - HS nxét, sửa bài. - HS nghe.. Luyện từ & câu Từ ngữ về chim chóc đặt và trả lời câu hỏi ở đâu? I. Mục tiêu: - Xếp được tên một số loài chim theo nhóm thích hợp (BT1). - Biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ ở đâu?(BT2,3). II. Chuẩn bị: - Bảng thống kê từ của bài tập 1 như Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. Mẫu câu bài tập 2. III. Các hoạt động dạy học:. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Hoạt động của GV Hoạt động 1: Bài cũ - Gọi 3 HS lên bảng kiểm tra. -Theo dõi, nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2: Bài mới - Gtb: GVgt, ghi tựa Bài 1 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1. - Yêu cầu HS đọc các từ trong ngoặc đơn. - Yêu cầu HS đọc tên của các cột trong bảng từ cần điền. - Yêu cầu HS đọc mẫu. - Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài cá nhân. Gọi 1 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài bạn, nếu sai thì yêu cầu chữa lại cho đúng. - Đưa ra đáp án của bài tập: + Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt, vàng anh, cú mèo. + Gọi tên theo tiếng kêu: tu hú, cuốc, quạ. + Gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá, gõ kiến, chim sâu. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề bài bài 2. - Yêu cầu HS thực hành theo cặp, một HS hỏi, HS kia trả lời sau đó lại đổi lại. - Gọi một số cặp HS thực hành hỏi đáp trước lớp. - Nhận xét và ghi điểm Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3. - Yêu cầu 2 HS thực hành theo câu mẫu. Yêu cầu HS làm bài vào Vở. Nhận xét và cho điểm từng HS. HĐNT: Củng cố - Dặn dò: - Chuẩn bị: Từ ngữ về loài chim. - Dấu chấm, dấu phẩy.. Hoạt động của HS HS 3 làm bài tập: Tìm từ chỉ đặc điểm của các mùa trong năm. - Mở sgk trang 27. - Ghi tên các loài chim trong ngoặc vào ô trống thích hợp. - Cú mèo, gõ kiến, chim sâu, cuốc, quạ, vàng anh.. - Gọi tên theo hình dáng, gọi tên theo tiếng kêu, gọi tên theo cách kiếm ăn. - Gọi tên theo hình dáng: chim cánh cụt; gọi tên theo tiếng kêu: tu hú; gọi tên theo cách kiếm ăn: bói cá. - Làm bài theo yêu cầu.. - 1 HS đọc bài thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. -Làm bài theo cặp. -Một số cặp lên bảng thực hành:. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - 2 HS thực hành: - HS làm bài sau đó đọc chữa bài. - HS nghe.. Tiết 5: Mĩ thuật Tập nặn, tạo dáng, nặn hoặc vẽ hình dáng người *********************. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thứ 5 ngày 02 tháng 02 năm 2012 Tiết 1: Thể dục Đứng 2 chân rộng bằng vai, 2 tay đưa ra trước, sang ngang.... I. Mục tiêu: - Ôn đứng hai chân rộng bằng vai( bàn chân thẳng hướng phái trước), hai tay đưa ra trước – sang ngang – lên cao thẳng hứng . Yêu cầu thực hiện thực hiện đúng động tác RLTTCB. - Học đi theo vạch kẻ thẳng. Yêu cầu biết cách thự hiện được đi theo vạch kẻ thẳng . II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị một còivà kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Hoạt động 1: Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc. - Đi theo vòng tròn và hít thở sau. - Trò chơi khởi động. Hoạt động 2:Phần cơ bản - Ôn đứng hai chân rộng bằng vai( bàn chân thẳng hướng phái trước), hai tay đưa ra trước – sang ngang – lên cao thẳng hướng. Lần 1, GV vừa làm mẫu, vừa giải thích để HS tập theo. Từ lần 2- 5 lần cán sự làm mẫu và hô nhịp, khi cần GV nên cho dùng lại để uốn nắn động tác và xen kẽ có nhận xét. - Đi theo vạch kẻ thẳng: Lần 1, GV vừa làm mẫu, vừa giải thích để HS tập theo. Từ lần 2- 5 lần cán sự làm mẫu và hô nhịp, khi cần GV nên cho dùng lại để uốn nắn động tác và xen kẽ có nhận xét. HĐNT:Phần kết thúc. - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giao bài tập về nhà.. GiaoAnTieuHoc.com. Phương pháp tổ chức Đội hình lúc đầu * * * * * * * * * T4 * * * * * * * * * T3 * * * * * * * * * T2 * * * * * * * * * T1 0 GV Đội hình tập luyện * * * * * * * * * T4 * * * * * * * * * T3 * * * * * * * * * T2 * * * * * * * * * T1 0 GV Đội hình chơi. Đội hình kết thúc * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * 0 GV. * * * *. T4 T3 T2 T1.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Tiết 2: Thể dục Trò chơi: "Nhảy ô" I. Mục tiêu Học đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông( dang ngang) . Yêu cầu bước đầu thực hiện được đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.. - Ôn trò chơi: “ Nhảy ô” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi. II. Địa điểm phương tiện: - Địa điểm : Trên sân trường, vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị một còivà kẻ sân cho trò chơi. III. Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Hoạt động 1: Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. - Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo một hàng dọc. - Đi theo vòng tròn và hít thở sau. - Trò chơi khởi động. Hoạt động 2: Phần cơ bản - Ôn đứng hai chân rộng bằng vai( bàn chân thẳng hướng phái trước), hai tay đưa ra trước – sang ngang – lên cao thẳng hướng. - Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông. Lần 1, GV vừa làm mẫu, vừa giải thích để HS tập theo. Từ lần 2- 5 lần cán sự làm mẫu và hô nhịp, khi cần GV nên cho dùng lại để uốn nắn động tác và xen kẽ có nhận xét. -Đi theo vạch kẻ thẳng, hai tay dang ngang bàn tay xấp. Khi dạy RLTTCB, GV nên sử dụng khẩu lệnh để HS thống nhất thực hiện động tác. - Trò chơi: ” nhảy ô”. GV nêu tên trò chơi và luật chơi hướng dẫn cho HS chơi thử trước khi chơi chính thức. HĐNT: Phần kết thúc - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà.. Phương pháp tổ chức Đội hình lúc đầu * * * * * * * * * T4 * * * * * * * * * T3 * * * * * * * * * T2 * * * * * * * * * T1 0 GV. * * * *. Đội hình tập luyện * * * * * * * * T4 * * * * * * * * T3 * * * * * * * * T2 * * * * * * * * T1 0 GV. * * * *. Đội hình kết thúc * * * * * * * T4 * * * * * * * T3 * * * * * * * T2 * * * * * * * T1 0 GV. * * * *. Tiết 3: Tập viết Chữ hoa: R I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa R (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ríu (một dòng cỡ vừa, một dòng cỡ nhỏ)Ríu rít chim ca (3 lần). II. Chuẩn bị:. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> - Chữ mẫu R. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Bài cũ Kiểm tra vở viết. - Yêu cầu viết: Q - Hãy nhắc lại câu ứng dụng. - Viết : Quê hương tươi đẹp - GV nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2: Bài mới GTB: GVgt, ghi tựa - Hướng dẫn viết chữ cái hoa - Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. * Gắn mẫu chữ - Chữ R cao mấy li? - Gồm mấy đường kẻ ngang? - Viết bởi mấy nét? - GV chỉ vào chữ R và miêu tả: - GV viết bảng lớp. - GV hướng dẫn cách viết: - GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con. - GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt. - GV nhận xét uốn nắn. Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng. * Treo bảng phụ 1. Giới thiệu câu: Ríu rít chim ca.. 2. Quan sát và nhận xét: - Nêu độ cao các chữ cái. - GV viết mẫu chữ:Ríu lưu ý nối nét R và iu.. 3. HS viết bảng con * Viết: : Ríu - GV nhận xét và uốn nắn. Hoạt động 3: Viết vở * Vở tập viết: - GV nêu yêu cầu viết. - GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.. Hoạt động của HS - HS viết bảng con. - HS nêu câu ứng dụng. - 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.. - HS quan sát - 5 li - 6 đường kẻ ngang. - 2 nét - HS quan sát. - HS quan sát.. - HS viết bảng con - HS đọc câu - R : 5 li, h : 2,5 li, t : 2 li, r: 1,25 li - i, u, c, m, a : 1 li - Dấu sắt (/) trên i - Khoảng chữ cái o - HS quan sát HS viết bảng con. - Vở Tập viết - HS viết vở. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> - Chấm, chữa bài. - GV nhận xét chung. HĐNT: Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị: Chữ hoa S – Sáo tắm thì mưa - GV nhận xét tiết học.. - Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp. - HS nhận xét tiết học. - Lắng nghe. Tiết 4: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết tính giá trị của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân và cộng hoặc trừ trong trường hợp đơn giản. - Biết giải bài toán có một phép nhân. - Biết tính độ dài đường gấp khúc + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 3, Bài 4, Bài 5a. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Bài cũ - Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng nhân 2, nhân 3, nhân 4, nhân 5. -Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2: Bài mới + Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. + Bài 2: H.dẫn HS làm ở nhà. + Bài 3: Cho HS làm bài + Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài, GV gợi ý để HS nhớ lại: Một đôi đũa có 2 chiếc đũa. - GV chấm, chữa bài. Hoạt động của HS - 2 HS lên bảng trả lời, cả lớp theo dõi và nhận xét xem 2 bạn đã học thuộc lòng bảng nhân chưa. - HS làm bài rồi chữa bài. - HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài. - HS nxét, sửa bài - HS làm bài theo mẫu rồi chữa bài.. - HS làm bài rồi chữa bài. Bài giải. 7 đôi đũa có số chiếc đũa là: 2 x 7= 14 (chiếc đũa) Đáp số: 14 chiếc đũa + Bài 5a: Cho HS nêu cách tính độ dài đường - HS nêu cách tính độ dài đường gấp gấp khúc (tính tổng độ dài của các đọan tạo khúc thành đường gấp khúc) rồi tự làm bài và chữa Bài giải Độ dài đường gấp khúc là: 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9cm HĐNT: Củng cố - Dặn dò: - HS nxét, sửa bài - Tổng kết tiết học. - HS nghe. -Chuẩn bị: Luyện tập chung.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Chính tả (nghe – viết) Sân chim I. Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Làm đúng các bài tập 2a, 3a. II. Chuẩn bị: - Bảng ghi sẵn nội dung các bài tập chính tả. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ: - 2 HS viết trên bảng lớp. Cả lớp viết vào - Gọi 2 HS lên bảng, đọc các từ sau cho HS giấy nháp. - Một số HS nhận xét bài bạn trên bảng viết: - GV nhận xét và cho điểm từng HS. lớp. - Cả lớp đọc đồng thanh các từ vừa viết. Hoạt động 2: Bài mới - Hướng dẫn viết chính tả A) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV treo bảng phụ, đọc đoạn văn cần viết một - 2 HS đọc lại đoạn văn, cả lớp theo dõi lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. bài trên bảng. + Đoạn trích nói về nội dung gì? - Về cuộc sống của các loài chim trong sân chim. B) Hướng dẫn trình bày + Đoạn văn có mấy câu? - Đoạn văn có 4 câu. + Trong bài có các dấu câu nào? - Dấu chấm, dấu phẩy. + Chữ đầu đoạn văn viết thế nào? - Viết hoa và lùi vào 1 ô vuông. + Các chữ đầu câu viết thế nào? - Viết hoa chữ cái đầu mỗi câu văn. C) Hướng dẫn viết từ khó - Tìm và nêu các chữ: làm, tổ, trứng, nói - Yêu cầu HS viết các từ khó vào bảng con, gọi chuyện, nữa, trắng xoá, sát sông. - Viết các từ khó đã tìm được ở trên. 2 HS lên bảng viết. - Nhận xét và sửa lại các từ HS viết sakho D) Viết chính tả - GV đọc bài lần 2 - GV đọc bài cho HS viết. - Nghe và viết lại bài. E) Soát lỗi - Soát lỗi theo lời đọc của GV. - GV đọc lại bài, dừng lại và phân tích các từ khó cho HS soát lỗi. G) Chấm bài - Thu và chấm một số bài, sau đó nhận xét bài viết của HS. Hoạt động 3: H.dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 - Điền vào chỗ trống ch hay tr? -Yêu cầu HS đọc đề bài bài tập 2a - Làm bài: Đánh trống, chống gậy, chèo bẻo, leo trèo, quyển truyện, câu chuyện. - Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bảng - Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. - HS nhận xét bài bạn trên bảng. Sửa lại. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> - Nhận xét và cho điểm HS.. Bài 3a - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Tuyên dương nhóm thắng cuộc.. HĐNT: Củng cố - Dặn dò - Chuẩn bị: Một trí khôn hơn trăm trí khôn. - Nhân xét tiết học.. nếu bài bạn sai. - Đọc đề bài và mẫu. - Hoạt động theo nhóm. - Ví dụ: Con chăm sóc bà./ Mẹ đi chợ./ Oâng trồng cây./ Tờ giấy trắng tinh./ Mái tóc bà nội đã bạc trắng./… - HS nxét bình chọn đội thắng cuộc - Nhân xét tiết học.. Thứ 6 ngày 03 tháng 02 năm 2012 Tiết 1: Toán Luyện tập chung I. Mục tiêu: - Thuộc bảng nhân 2, 3, 4, 5 để tính nhẩm. - Biết thừa số, tích. - Biết giải bài toán có một phép nhân. + Bài tập cần làm: Bài 1a ; Bài 2 ; Bài 3 (cột 1), Bài 4. II. Chuẩn bị: - Bảng phụ III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: Bài cũ - Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập sau: -1 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm - Cách tính độ dài đường gấp khúc sau: bài vào vở nháp: 3+3+3+3= cm 3 + 3 + 3 + 3 = 12 cm 5+5+5+5= dm 5 + 5 + 5 + 5 = 20 dm - Nhận xét và cho điểm HS Hoạt động 2: Bài mới Luyện tập chung Bài 1: Cho HS làm bài rồi chữa bài. Bài 2: Cho HS nêu cách làm bài (chẳng hạn, - HS làm bài, sửa bài muốn tìm tích ta lấy thừa số nhân vói với thừa - HS làm bài, sửa bài số) rồi làm bài và chữa bài. Bài 3 (cột 1): Hướng dẫn rồi để HS tự làm -HS làm bài, sửa bài Bài 4: Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Chẳng hạn: Bài giải 8 học sinh được mượn số quyển sách là:. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> 5 x 8 = 40 (quyển sách) Đáp số: 40 quyển sách Bài 5: Hướng dẫn HS làm ở nhà HĐNT: Củng cố - Dặn dò - Gv tổng kết bài, gdhs - Nhận xét tiết học. -HS nghe. -HS nghe.. Tiết 2: Tự nhiên - xã hội Cuộc sống xung quanh I. Mục tiêu: - Nêu được 1 số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi mình ở. - Mô tả được 1 số nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị. II. Kỹ năng sống - KN Tìm kiếm và xử lí thông tin ; KN Hợp tác. III. Chuẩn bị: Tranh, ảnh trong SGK trang 45 – 47. Một số tranh ảnh về các nghề nghiệp.. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Bài cũ -GV mời hs lên và TLCH của gv đưa ra - GV nhận xét. Hoạt động 2: Bài mới GTB: Cuộc sống xung quanh. - Làm việc với SGK. * Nhận biết về nghề nghiệp và cuọc sống chính ở nơng thơn và thành thị. - Hỏi: Bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em làm nghề gì? - Kết luận: Như vậy, bố mẹ và những người trong họ hàng nhà em – mỗi người đều làm một nghề. Vậy mọi người xung quanh em có làm những ngành nghề giống bố mẹ và những người thân của em không, hôm nay cô và các em sẽ tìm hiểu bài Cuộc sống xung quanh. Hoạt động 3: Nói về cuộc sống ở địa phương. * HS cĩ hiểu biết về cuộc sống sinh hoạt của người dân ở địa phương. - Yêu cầu: Thảo luận nhóm để quan sát và kể lại những gì nhìn thấy trong hình. Hoạt động của HS. - Hs lên bảng trả lời theo yc. - Cá nhân HS phát biểu ý kiến. Chẳng hạn: + Bố em là bác sĩ. + Mẹ em là cô giáo. + Chú em là kĩ sư.. Thảo luận nhóm - Các nhóm HS thảo luận và trình bày kết quả. Chẳng hạn: + Hình 1: Trong hình là một phụ nữ đang dệt vải. Bên cạnh người phụ nữ đó có rất nhiều mảnh vải với màu sắc sặc sỡ khác nhau. + Hình 2: Trong hình là những cô gái đang. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> đi hái chè. Sau lưng cô là các gùi nhỏ để đựng lá chè. + Hình 3:…. - GV nxét, kết kuận. HĐNT: Củng cố - Dặn dò: HS sưu tầm tranh chuẩn bị tiếp cho bài sau.. - Lắng nghe. Tiết 3: Taäp laøm vaên Đáp lời cảm ơn. tả ngắn về loài chim I. Mục tiêu - Biết đáp lại lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT 1,2). - Thực hiện được yêu cầu của BT3(tìm câu văn miêu tả trong bài, viết 2-3 câu về một loài chim). II. Kỹ năng sống - KN Giao tiếp ; KN Tự nhận thức. III. Chuẩn bị: -Tranh minh họa bài tập 1, nếu có. Chép sẵn đoạn văn bài tập 3 lên bảng. Mỗi HS chuẩn bị tranh ảnh về loài chim mà con yêu thích. IV. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động 1: Bài cũ - Gọi 2, 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn viết về mùa hè. - Nhận xét và cho điểm HS. Hoạt động 2: Bài mới Bài 1 - Treo tranh minh họa và yêu cầu HS đọc lời của các nhân vật trong tranh. - Hỏi: Khi được cụ già cảm ơn, bạn HS đã nói gì? - Theo em, tại sao bạn HS lại nói vậy? Khi nói như vậy với bà cụ, bạn nhỏ đã thể hiện thái độ ntn?. Hoạt động của HS - 2 HS thực hiện đóng vai, diễn lại tình huống trong bài. HS cả lớp theo dõi. - HS nxét.. - HS quan sát tranh - Bạn HS nói: Không có gì ạ. - Vì giúp các cụ già qua đường chỉ là một việc nhỏ mà tất cả chúng ta đều có thể làm được. Nói như vậy để thể hiện sự khiêm tốn, lễ độ. - Một số cặp HS thực hành trước lớp. Hồn tất một nhiệm vụ. - 1 HS đọc yêu cầu. Cả lớp cùng suy nghĩ.. - Cho một số HS đóng lại tình huống. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. - Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, cùng đóng vai thể hiện lại từng tình huống trong bài. - Gọi 1 cặp HS đóng lại tình huống 1. - HS làm việc theo cặp. - Yêu cầu cả lớp nhận xét và đưa ra lời đáp - HS dưới lớp nhận xét và đưa ra những lời khác. đáp khác (nếu có). - GV theo dõi.. GiaoAnTieuHoc.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×