Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Giáo án Ngữ văn 11 theo chuẩn kiến thức - Tuần 9 đến 12 - Trường THPT Bắc Bình

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (307.94 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Giáo án ngữ văn 11. GV : Đặng Xuân Lộc. Tuần lễ thứ: 09 Tiết thứ: 33-34. Ngaøy 18 thaùng 10 naêm 2009 KHÁI QUÁT VĂN HỌC VIỆT NAM TỪ ĐẦU THẾ KỈ XX ĐẾN CÁCH MẠNG THÁNG TÁM 1945 I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:. Giúp học sinh: - Hiểu được một số nét nổi bật của hoàn cảnh lịch sử xã hội, văn hóa VN đầu TK xx đến CMT Tám 1945. Đó là cơ sở hình thành nền VHVN hiện đại. Nắm vững những đặc điểm cơ bản và những thành tựu chủ yếu của VHVN hiện đại. Hiểu sơ bộ những nét chủ yếu về các khái niệm xu hướng và trào lưu VH để có thể vận dụng những kiến thức đó học các tác giả, tác phẩm cụ thể. - Rèn kĩ năng vận dụng những kiến thức đó vào những tác phẩm, tác giả cụ thể. - Thái độ yêu mến, trân trọng nền văn học nước nhà. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1. Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1. Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11 – tập 1. Bài tập Ngữ văn 11 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Bản chất của thao tác lập luận so sánh là gì? - Cách thực hiện việc so sánh? 3. Tiến trình bài dạy:* Lời vào bài: VHVN thời kì này đã đạt được những thành tựu và hạn chế gì, chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS đọc và I/ ĐẶC ĐIỂM CƠ BẢN CỦA VHVN TỪ ĐẦU THẾ tập trung phân tích, làm sáng tỏ phần đặc KỶ XX ĐẾN CMT8 NĂM 1945. điểm của VHVN. 1/ Văn học đổi mới theo hướng hiện đại hoá. Thao tác 1: Vào đầu thế kỷ XX, hoàn cảnh * Hoàn cảnh lịch sử: SGK/82 lịch sử nước ta có gì đặc bịêt ? Tình hình - Xã hội VN từ đầu thế kỷ XX đến năm 1945 biến đổi lịch sử đó có ảnh hưởng như thế nào đến theo hướng hiện đại. văn học? - Văn học VN dần thoát khỏi hệ thống của văn học Trung Thao tác 2: Cho HS chia nhóm thảo luận, Hoa, ảnh hưởng văn học Phương Tây. HS tra lời, GV bổ sung và chốt ý - Chữ Quốc ngữ dần thay thế chữ Hán, chữ Nôm. chính.+Những nhân tố nào đã thúc đẩy văn - Vai trò của Đảng cộng sản Việt Nam đối với sự phát học VN đổi mới theo hướng hiện đại hoá? ( triển nền văn hoá dân tộc. Có 4 nhân tố). Thao tác 3: Qua những nhân tố vừa nêu, * Hiện đại hoá: Là quá trình làm cho văn học thoát ra anh ( chị) hiểu thế nào về hiện đại hoá văn khỏi hệ thống thi pháp văn học Trung đại, đổi mới theo học từ đầu thế kỷ XX đến CMT8 -1945? hình thức văn học Phương Tây, hội nhập với nền văn học +Quá trình hiện đại hoá diễn ra qua mấy hiện đại thế giới. * Quá trình hiện đại hoá qua 3 bước: bước? + Ngôn ngữ chính được sử dụng chính ở a/ Giai đoạn thứ nhất: Từ đầu thế kỷ XX đến những năm giai đoạn này? 20. + Xác định các tác giả tiêu biểu và nhận - Chữ Quốc ngữ phổ biến rộng rãi. xét về sự đổi mới của họ? - Dịch thuật phát triển, văn xuôi quốc ngữ ra đời. Tp :. 1 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Giáo án ngữ văn 11. + Các tác giả tiêu biểu là những ai? + Giai đoạn này đã thực sự đi vào hiện đại hoá chưa? Vì sao?. + Người ta cho đây là giai đoạn mà văn học đã hiện đại hoá, em hãy chứng minh?. + Em có nhận xét gì về quá trình hiện đại hoá diễn ra qua 3 bước? Thao tác 4: Hai bộ phận phân hoá trong văn học là những bộ phận nào? Ở mỗi bộ phận lại chia ra những dòng văn học nào? + Giới thiệu những nét cơ bản của dòng văn học lãng mạn? ( GV lấy VD tiểu thuyết của nhóm Tự Lực văn đoàn để phân tích làm rõ phần này). + Những nội dung chủ yếu mà các nhà văn đề cập đến là gì?. + Dòng văn học này có điểm gì hạn chế? + Ở bộ phận văn học này có những điểm nào cơ bản? ( Tác giả của dòng văn học nay là của ai? Nội dung chủ yếu là gì?). GV : Đặng Xuân Lộc. Hoàng Tố Oanh hàm oan. - Các tác giả: PBC, PCT, HTK …có thay đổi về nội dung tư tưởng nhưng thể loại, ngôn ngữ, văn từ thì chưa thay đổi. => Giai đoạn chuẩn bị cho quá trình HĐH b/ Giai đoạn thứ hai: Từ 1920 đến 1930. + Nhiều tác phẩm có giá trị xuất hiện: Hồ Biểu Chánh ( 64 cuốn tiểu thuyết), Hoàng Ngọc Phách ( Tố Tâm), … + Nhìn chung, nền văn học giai đoạn này đạt được một số thành tựu, tuy nhiên, văn học Trung đại vẫn tồn tại. => Giai đoạn chuẩn bị cho quá trình HĐH c/ Giai đoạn thứ ba:Từ 1930 đến 1945. + Là giai đoạn hoàn tất của quá trình hiện đại hoá. + Văn xuôi phát triển mạnh mẽ: Tiểu thuyết của nhóm Tự Lực văn đoàn, Vũ Trọng Phụng, Nam Cao, Thạch Lam … => Giai đoạn 1 và 2 , văn học còn bị níu kéo, ràng buộc bởi cái cũ, tạo nên tính giao thời. Đến giai đoạn 3 mới thực sự hoàn tất quá trình hiện đại hoá. 2/ Văn học hình thành 2 bộ phận và phân hoá thành nhiều xu hướng, vừa đấu tranh với nhau, vừa bổ sung cho nhau để cùng phát triển. a/ Bộ phận văn học công khai. * Dòng văn học lãng mạn. + Văn học lãng mạn là tiếng nói của cá nhân tràn đầy cảm xúc, đồng thời phát huy cao trí tưởng tượng để diễn tả khát vọng, ước mơ. + Văn học lãng mạn góp phần thức tỉnh ý thức cá nhân, đấu tranh chống luân lí, lễ giáo phong kiến để giải phóng cá nhân. Thành tựu:sgk Hạn chế:Văn học lãng mạn ít gắn với đơi sống chính trị xã hội của đất nước. * Dòng văn học hiện thực. + Phơi bày thực trạng bất công, thối nát của xã hội đương thời. + Đi sâu, phản ánh tình cảnh khốn khổ của người nông dân bị áp bức, bóc lột. Thành tựu:sgk Hạn chế: Các nhà văn chưa thấy hết khả năng CM của người lao động. =>cùng tồn tại và phát triển song song với nhau.. + Em có nhận xét gì về hai dòng văn học LM và HT? ( cùng song song tồn tại). Thao tác 5: GV cho lớp thảo luận. GV bổ b/ Bộ phận văn học không công khai. sung và cho HS ghi. + Thơ văn trong tù. + Tác giả là những chiến sĩ và quần chúng tham gia CM → Thơ văn là vũ khí chiến đấu. + Biểu hiện lòng yêu nước và niềm tin vào tương lai thắng lợi của CM.. 2 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV : Đặng Xuân Lộc. + Nền văn học Vn giai đoạn này phát triển 3/ Văn học phát triển với một tốc độ hết sức nhanh với một tốc độ nhanh chóng do những chóng. nguyên nhân nào? + Sự thúc bách của yêu cầu thời đại. + Sự vận động tự thân của nền văn học dân tộc. + Sự thức tỉnh, trỗi dậy mạnh mẽ của cái “ Tôi” cá nhân. + Văn chương trở thành thứ hàng hoá, viết văn trở thành một nghề kiếm sống. Hoạt động 2: Cho HS đọc SGK và tìm II/ THÀNH TỰU CHỦ YẾU CỦA VĂN HỌC VIỆT hiểu những thành tựu của nền vh giai NAM TỪ ĐẦU THẾ KỶ XX ĐẾN CMT8 NĂM 1945. đoạn này. 1/ Về nội dung tư tưởng. + Thao tác 1: Văn học VN giai đoạn này + Tiếp tục phát huy hai truyền thống lớn: chủ nghĩa yêu đạt được những thành tựu nào về nội dung? nước và chủ nghĩa nhân đạo. + Văn học VN còn đem đến một đóng góp mới của thời đại: tinh thần dân chủ. +Có những biểu hiện mới gì? Thao tác 2: Cho HS thảo luận nhóm theo + Biểu hiện: câu hỏi: Nêu những biểu hiện của lòng yêu - Lòng yêu nước gắn liền với dân . nước, lòng nhân đạo, tình thần dân chủ? - Quan tâm đến những con người cực khổ, lầm than trong tầng lớp nhân dân. Cho vd, phân tích vd? - Quan niệm về người anh hùng. Thao tác 3: Cho HS đọc SGK. -Văn học VN giai đoạn này đạt được những thành tựu nào về hình thức? + SGK trình bày những thành tựu của các thể loại nào? + Nhận xét những nét chính về thể loại tiểu thuyết? ( Ngôn ngữ của tiểu thuyết HBC có gì đáng lưu ý?).. + Nêu những nét cơ bản về truyện ngắn? kể tên một vài tác giả tiêu biểu? + Những tác giả nào tiêu biểu cho thể loại phóng sự? + Nội dung chính của thể loại Kí? + Nêu những nét cơ bản về thể loại và ngôn ngữ Thơ?. 2/ Về hình thức thể loại và ngôn ngữ. Bao gồm các thể loại: Tiểu thuyết, truyện ngắn, phóng sự, bút kí, kịch, thơ. a/ Tiểu thuyết: + Trước 1930, xuất hiện chưa nhiều, HBC là tác giả tiêu biểu. - Ngôn ngữ: mang sắc thái bình dân, đạm chất Nam bộ. + Từ năm 1930 trở đi, nhóm Tự lực Văn đoàn đẩy tiểu thuyết lên một bước mới. - Ngôn ngữ: diễn tả chính xác, tinh tế, gợi trí tưởng tượng. b/ Truyện ngắn. + Vào những năm 30 chưa gây được tiếng vang. + Từ 1930 -1945, truyện ngắn phong phú, đặc sắc. - Ngôn ngữ: phong phú, giản dị. c/ Phóng sự: Tác giả tiêu biểu: Vũ Trọng Phụng, Ngô Tất Tố. d/ Kịch: Chưa gây được tiếng vang. e/ Bút Kí: Tính trữ tình, bộ lộ cảm xúc trước hiện thực. f/ Thơ: + Tản Đà là ngôi sao sáng. + Từ năm 1930 – 1945: thơ mới ra đời. g/ Lí luận – phê bình: Nhiều nhà lí luận phê bình nổi tiếng: Hoài Thanh, Thạch Lam… III/ KẾT LUẬN: Ghi nhớ ( SGK).. Hoạt động 3:Cho HS đọc phần ghi nhớ SGk để tổng kết bài học. 4/ Củng cố: Văn học VN từ đầu thế kỷ XX đến CMT8 1945 có vị trí như thế nào trong nền văn học dân tộc? Trả lời: + Nó kế thừa tinh hoa của văn học Trung đại suốt 10 thế kỉ.. 3 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV : Đặng Xuân Lộc. + Nó mở ra thời kì văn học mới: văn học hiện đại hoá có khả năng hội nhập với nền văn học chung của thế giới. 5/ Dặn dò: Tiết sau làm bài viết số 3.GV hướng dẫn hình thức kiểm tra gồm 2 phần: Trắc nghiệm(3đ) và tự luận(7đ) - Chuẩn bị cho bài làm văn số 3. Xem gợi ý các đề bài và cách làm bài trong bài học của SGK. Chuẩn bị cho bài viết này ở lớp. Tuần lễ thứ: 09 Ngaøy 19 thaùng 10 naêm 2009 Tiết thứ: 35-36 VIẾT BÀI LÀM VĂN SỐ 3. I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp HS: - Giúp học sinh biết vận dụng những thao tác lập luận, phân tích, so sánh trong văn nghị luận. - Rèn kĩ năng viết bài nghị luận về một vấn đề văn học - Thái độ trung thực, sáng tạo khi viết văn II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1. Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1. Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11 – tập 1. Bài tập Ngữ văn 11 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. - GV: Nêu đề bài.. - GV: Định hướng cách làm bài cho học sinh.. - GV: Nhắc nhở học sinh làm bài nghiêm túc.. I Đề: Câu 1:Nét đặc sắc của việc sử dụng từ ngữ trong bài thơ Câu cá mùa thu của Nguyễn Khuyến(4đ) Câu 2:Viết một bài văn ngắn trình bày cảm nhận của anh (chị) hình tượng người nông dân nghĩa sĩ trong bài Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc Nguyễn Đình Chiểu.(6đ) II. Hướng dẫn: 1/ Yêu cầu về hình thức: + Đảm bảo bố cục, văn mạch lạc. + Phân tích sâu. 2/ Yêu cầu vê nội dung. HS làm rõ các ý sau: Câu 1: +Những từ ngữ trong bài thơ giản dị, gần giũ đời thường, tong sángnhưng đã thể hiện chính xác và lột tả được cái thần của cảnh vật(ao thu, nước thu, trời thu, ngõ trúc...) +Những từ ngữ đặc biệt lá các tính từ(trong veo, lãnh. 4 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Giáo án ngữ văn 11. Định hướng chấm bài.. GV : Đặng Xuân Lộc. lẽo, biếc, xanh ngắt vắng teo, quanh co...) các động từ kèm bổ ngữ(gợi tí, đưa vèo...) người đọc không chỉ cảm nhận được linh hồn của cảnh vật mà còn thấy được tâm trạng, tâm sự của thi nhân. +Tác giả sử dụng rất thần tình cách gieo vần “eo”-tự vận , oái oăm để diễn tả một không gian nhỏ dần và đi đến tâm trạng cô đơn, khó nói của nhà thơ. Câu 2: -Hình tượng người nông dân-nghĩa sĩ mộc mạc, chất phác, không quen chiến đấu(d/c) : +Lai lịch:d/c +cuộc sống:d/c -Hình tượng người nông dân –nghĩa sĩ rất mực nghĩa khí, căm thù quân xâm lược, xả thân chống giặc (d/c) -Cảm nhận người viết về hình tượng người nông dânanh hùng chống giặc ngoại xâm xuất hiện đầu tiên trong tác phẩm VHVN như bức tượng đài nghệ thuật. 3/Biểu điểm: Câu 1: + Điểm 4 : Đảm bảo nội dung, hành văn mạch lạc, sâu sắc, đúng chính tả. + Điểm 2-3: Đầy đủ nội dung, diễn đạt khá. + Điểm 1: Thiếu một nội dung, sai 2 -3 lỗi chính tả, diễn đạt sơ sài. + Điểm 0: Không làm bài, Hs sử dụng tài liệu. Câu 2: + Điểm 6 : Đảm bảo nội dung, hành văn mạch lạc, sâu sắc, đúng chính tả. + Điểm 4 -5: Đầy đủ nội dung, diễn đạt khá. + Điểm 2 -3: Thiếu một nội dung, sai 2 -3 lỗi chính tả, diễn đạt sơ sài. + Điểm 1: Thiếu nhiều ý, văn lủng củng, sai nhiều chính tả. + Điểm 0: Không làm bài, Hs sử dụng tài liệu.. 4. CỦNG CỐ: - Nắm được cách làm bài văn nghị luận văn học. - Biết cách tìm ý và diễn đạt. 5. DẶN DÒ: Xem lại các ý về bài viết đã học. Chuẩn bị cho bài: HAI ĐỨA TRẺ (Thạch Lam). Câu hỏi: + Tìm các câu văn miêu tả bức tranh phố huyện lúc chiều tối? + Cuộc sống của con người nơi đây như thế nào? Tìm dẫn chứng? + Tìm các câu văn nói về tâm trạng của chị em Liên và An, nhất là lúc đợi tàu? + Tìm các câu văn miêu tả hình ảnh con tàu? Ý nghĩa của hình ảnh này? + Nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm?. 5 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV : Đặng Xuân Lộc. Ngaøy 21 thaùng 10 naêm 2009. Tuần lễ thứ: 10 Tiết thứ: 37. HAI ĐỨA TRẺ. THAÏCH LAM I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT - Giúp học sinh cảm nhận được tình cảm xót thương của Thạch Lam đối với những người phải sống nghèo khổ, quẩn quanh và sự thông cảm, trân trọng của nhà văn với mong ước của họ về cuộc sống tươi sáng hơn. Bút pháp độc đáo của tác giả - Rèn kĩ năng đọc hiểu truyện ngắn - Thái độ trân trọng giúp đỡ những người xunh quanh mình. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1. Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1. Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11 – tập 1. Bài tập Ngữ văn 11 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: “Khái quát văn học VN từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng Tháng Tám 1945”. - Kể tên những xu hướng chính của bộ phận văn học công khai giai đoạn 1930 – 1945? - Trình bày xu hướng văn học hiện thực? - Nêu khái quát những thành tựu về nội dung và nghệ thuật của văn học VN từ đầu thế kỉ XX đến Cách mạng Tháng Tám 1945? 3. Tiến trình bài dạy: Vào bài: Một trong những nhà văn có biệt tài viết trưyện ngắn rất trong sáng, giản dị mà thâm trầm , sâu sắc trong nền VH thời kí này. Chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. Hoạt động của Thầy và Trò Yêu cầu cần đạt *Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc hiểu khái I. Tìm hiểu chung: quát. 1.Tác giả: SGK - Thao tác 1: Hướng dẫn đọc hiểu khái quát về tác giả - Tên khai sinh: Nguyễn Tường Vinh (sau đổi thành + GV: Giới thiệu những nét khái quát về Nguyễn Tường Lân), 1910 – 1942. tác giả? - Là em ruột của Nhất Linh và Hoàng Đạo. Cả ba người là + HS: Đọc trước ở nhà, tại lớp chỉ trình thành viên của nhóm Tự lực văn đoàn. bày ý tóm tắt của mình. - Thuở nhỏ, sống ở quê ngoại - phố huyện Cẩm Giàng, + GV: chốt những điểm chính về quê Hải Dương (sau này trở thành không gian nghệ thuật trong hương, gia đình, tiểu sử; nhận định khái các tác phẩm của nhà văn). quát về sự nghiệp VH, đặc sắc văn chương - Là con người điềm đạm, nồng hậu và rất đỗi tinh tế. của TL. - Có biệt tài về truyện ngắn. +GV yêu cầu HS đọc phần tiểu dẫn/ SGK - Văn Thạch Lam trong sáng, giản dị mà thâm trầm, sâu và trả lời câu hỏi: sắc. Nêu một số nét tiêu biểu về cuộc đời của tác giả Thạch Lam? + GV hướng dẫn HS chốt lại một số nét chính.. 6 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV : Đặng Xuân Lộc. Thao tác 2: Tìm hiểu nội dung và nghệ thuật trong các sáng tác của Thạch Lam. + Em suy nghĩ gì nếu có ý kiến cho rằng “Thạch Lam là người bạn thân của những người dân nghèo nước ta trước CMT8”.. 2. Truyện “Hai đứa trẻ”: - Trích trong tập “Nắng trong vườn” (1938). - Tiêu biểu cho truyện ngắn của Thạch Lam, kết hợp giữa hai yếu tố hiện thực và lãng mạn. - Bối cảnh truyện: quê ngoại của tác giả - phố huyện, ga xép Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương. a/ Nội dung: + Phản ánh cuộc sống khó khăn, bế tắc của người nông dân, tiểu tư sản, thị dân nghèo trước CMT8. + Khai thác những khía cạnh bình thường mà nên thơ trong cuộc sống. Hãy giải thích rõ lời nhận xét trên. b/ Nghệ thuật. + Qua một số tác phẩm “ Hai đứa trẻ”, “ + Không có cốt truyện đặc biệt, mỗi truyện là một bài thơ Dưới bóng hoàng lan”, “ Gió lạnh đầu trữ tình đượm buồn. mùa” ( GV đã yêu cầu Hs tìm hiểu trước ở + Khai thác thế giới nội tâm nhân vật với những cảm xúc nhà) và một số tác phẩm khác mà em đã tinh tế. đọc, em có nhận xét gì về nghệ thuật viết + Hiện thực - Trữ tình đan xen tạo thành nét đặc thù trong phong cách nghệ thuật của Thạch Lam. truyện của ông? + Hãy nêu một số tác phẩm tiêu biểu? c/ Tác phẩm tiêu biểu/ SGK. Hoạt động 2: Gv hướng dẫn HS rút ra kết * KẾT LUẬN. Với ngòi bút giản dị, trong sáng, tinh tế và đầy chất thơ, luận về Thạch Lam. + Theo em, Thạch Lam đã đóng góp những Thạch Lam đã góp phần nâng cao trình độ truyện ngắn Việt Nam lên một bước mới. gì cho văn học Việt Nam? 4/ Củng cố: Dù cuộc đời Thạch Lam ngắn ngủi nhưng ông đã có những đóng góp quan trọng vào truyện ngắn Việt Nam; cái mới lạ và đặc sắc đó được hình thành từ cảm hứng về nội dung và phong cách nghệ thuật đặc thù của ông. 5/ Dặn dò: + Học bài cũ. + Soạn “ Hai đứa trẻ” theo hệ thống câu hỏi SGK. Ngaøy 21 thaùng 10 naêm 2009. Tuần lễ thứ: 10 Tiết thứ: 38-39. HAI ĐỨA TRẺ. THAÏCH LAM I. MỤC TIÊU BÀI DẠY: 1. KiÕn thøc Gióp häc sinh : - Cảm nhận được tình cảm xót thương của Thạch Lam đối với những người phải sống nghèo khổ, quẩn quanh và sự cảm thông, trân trọng của nhà văn trước mong ước của họ về một cuộc sống tươi sáng hơn. - Thấy được một vài nét độc đáo trong bút pháp nghệ thuật của Thạch Lam qua truyện ngắn trữ tình “ Hai đứa trẻ” 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc - hiểu văn bản văn học. 3. Thái độ:Học sinh có thái độ đồng cảm với những cảnh đời quẩn quanh, bế tắc, sống vô danh vô nghĩa II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1. Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1. Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11 – tập 1. Bài tập Ngữ văn 11 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH:. 7 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV : Đặng Xuân Lộc. GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: + Theo em, qua “ Hai đứa trẻ”, tác giả đã đề cập đến nội dung chính nào? + Theo em, Thạch Lam đã đóng góp những gì cho văn học Việt Nam? 3. Tiến trình bài dạy: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: chung về “ Hai đứa trẻ”, đọc văn bản tại lớp.HV hướng dẫn đọc: đọc giọng văn nhẹ nhàng, chậm rãi… - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 1. Bức tranh phố huyện lúc chiều tàn: Bức tranh phố huyện lúc chiều tàn. + GV: Gọi HS đọc diễn cảm. GV hướng dẫn HS đọc giọng chậm rãi, hơi buồn, nhẹ nhàng. Riêng đọan tả cảnh đợi tàu và đoàn tàu chạy cần đọc giọng nhanh hơn. + HS: Đọc toàn bộ tác phẩm và chú thích ở - Âm thanh: chân trang. + GV: Bức tranh thiên nhiênở phố huyện lúc + Tiếng trống thu không gọi chiều về. chiều tà được nhà văn khắc hoạ qua chi tiết + Tiếng ếch nhái kêu ran ngoài đồng ruộng. nào?(âm thanh, hình ảnh, màu sắc, đường nét) + Tiếng muỗi vo ve. (“Tiếng trống thu không ... trên nền trời”) - Hình ảnh, màu sắc: + “Phương tây đỏ rực như lửa cháy”, + “Những đám mây ánh hồng như hòn than sắp tàn”. - Đường nét: dãy tre làng cắt hình rõ rệt trên nền + GV: Anh chị có cảm nhận gì về vẻ đẹp của trời. bức tranh thiên nhiên này?(Cảnh này gợi cho  Bức hoạ đồng quê quen thuộc, bình dị, thơ em những suy nghĩ, xúc cảm gì? ) mộng, quen thuộc, gần gũi, gợi cảm, mang cốt cách + HS: Tìm hiểu, phát biểu, lí giải. Việt Nam. + GV: Theo dõi, giảng giải thêm. + HS: Toàn bộ cảnh vật, cuộc sống được cảm nhận qua cái nhìn của nhân vật Liên. Ngôi kể thứ ba giúp câu chuyện trở nên khách quan. Gợi ý:- Câu văn: dịu êm, nhịp điệu chậm, giàu hình ảnh và nhạc điệu, uyển chuyển, tinh tế  Người đọc nhìn, nghe, xúc cảm trước một bức tranh quê rất Việt Nam. +GV: Sau bức tranh thiên nhiên bình dị và thơ mộng... cuộc sống con người nơi phố huyện *Cuộc sống của những con người nơi phố huyện: hiện lên như thế nào? - Cảnh chợ tàn: GV gợi ý: Cảnh chợ tàn-Con người + Chợ đã vãn từ lâu, người về hết và tiếng ồn ào +HS tìm kiếm, phát hiện các chi tiết miêu tả cũng mất. thiên nhiên + Chỉ còn rác rưởi, vỏ bưởi, vỏ thị, lá nhãn và lá mía. (Mấy đứa trẻ con nhà nghèo ... sót lại”). 8 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV : Đặng Xuân Lộc. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. (“Mẹ con chị Tí ... hàng nước nhỏ”) (“Bà cụ Thi ... cuối làng”). +GV : từ những chi tiết ấy, em có nhận xét gì về đời sống nơi đây? - HS: Lần lượt phân tích, phát biểu + GV: Trước cảnh chiều tàn, chứng kiến cảnh sống của những con người nghèo khổ, tâm trạng Liên ra sao? Qua việc thể hiện nội tâm của Liên, em hiểu thêm gì về tấm lòng của nhà văn Thạch Lam? + HS: phát hiện các chi tiết, nêu cảm nhận. + GV: giải thích, bình luận.. - Con người: + Mấy đứa trẻ con nhà nghèo tìm tòi, nhặt nhanh những thứ còn sót lại ở chợ. + Mẹ con chị Tí: với cái hàng nước đơn sơ, vắng khách. + Bà cụ Thi: hơi điên đến mua rượu lúc đêm tối rồi đi lần vào bóng tối. + Bác Siêu với gánh hàng phở - một thứ quà xa xỉ. + Gia đình bác xẩm mù sống bằng lời ca tiếng đàn và lòng hảo tâm của khách qua đường.  Cảnh chợ tàn và những kiếp người tàn tạ: sự tàn lụi, sự nghèo đói, tiêu điều của phố huyện nghèo. * Tâm trạng của Liên: + Cảm nhận rất rõ: “mùi riêng của đất, của quê hương này”. + Liên nỗi buồn thậm thía: “Liên ngồi lặng yên ... lòng man mác trước cái giờ khắc của ngày tàn”. +Động lòng thương những đứa trẻ nhà nghèo . +Xót thương mẹ con chị Tí: ngày mò cua bắt tép, tối dọn cái hàng nước chè tươi chả kiếm được bao nhiêu.  Liên là một cô bé có tâm hồn nhạy cảm, tinh tế, có lòng trắc ẩn, yêu thương con người.. . - Liên là nhân vật Thạch Lam sáng tạo để kín đáo bày tỏ tình cảm của mình: +GV : Qua những chi tiết ấy, em có cảm nhận + Yêu mến, gắn bó với thiên nhiên đất nước. gì về cô bé này( đời sống và vẻ đẹp tâm hồn)? + Xót thương đối với những kiếp người nghèo +HS : nêu cảm nhận khổ. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu 2. Bức tranh phố huyện lúc đêm khuya: Bức tranh phố huyện lúc đêm khuya. * Hình ảnh của “bóng tối” và “ánh sáng”: + GV: Cảnh phố huyện về khuya có đặc điểm - Phố huyện về đêm ngập chìm trong bóng tối: gì nổi bật? Hãy thống kê các chi tiết để làm rõ  Bóng tối xâm nhập, bám sát mọi sinh hoạt của điều đó? những con người nơi phố huyện. + HS: Phát biểu. + “Đường phố và các ngõ con dần dần chứa đầy bóng tối”. + “Tối hết con đường thẳm thẳm ra sông, con đường qua chợ về nhà, các ngõ vào làng càng - Ánh sáng của sự sống hiếm hoi, bé nhỏ: sẫm đen hơn nữa”. + Một khe sáng ở một vài cửa hàng. + Quầng sáng thân mật quanh ngọn đèn chị Tí. + GV: Trong bóng tối bao trùm, cuộc sống ở + Một chấm lửa nhỏ trong bếp lửa bác Siêu. phố huyện vẫn thấp thoáng hiện ra qua những + Ngọn đèn của Liên “thưa thớt từng hột sáng lọt ánh sáng nào? Gắn liền với cuộc sống của qua phên nứa”. những ai?  Đó là thứ ánh sáng yếu ớt, le lói như những kiếp người nghèo khổ nơi phố huyện. - Ánh sáng và bóng tối tương phản nhau:. 9 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV : Đặng Xuân Lộc. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. + GV: Ý nghĩa biểu tượng của hình tượng bóng tối và ánh sáng là gì? + HS: thảo luận và nêu ý nghĩa.. + GV: Trong bóng tối mênh mông như thế, cuộc đời những con người nơi phố huyện hiện lên như thế nào? Họ có ước mơ, mong đợi điều gì? + HS: Mỗi người mỗi cảnh, nhưng họ đều có chung cái nghèo túng, buồn chán, mỏi mòn của những kiếp người nhỏ bé. Tích hợp: Khung cảnh phố huyện được tác giả miêu tả như thế nào?có tác dụng gì? Gợi ý: Khung cảnh phố huyện với cái chợ vãn, chỉ còn rác rưởi, vỏ bưởi, vỏ thị..., tối tăm tù đọng, ngững kiếp người sống nghèo khổ, quẩn quanh. + GV: Qua việc miêu tả cuộc đời, mơ ước của họ, ta hiểu thêm gì về tấm lòng của Thạch Lam đối với những con người nơi phố huyện nghèo? - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu Hình ảnh chuyến tàu và tâm trạng chờ mong chuyến tàu đêm của Liên và An. + Theo em, vì sao đêm nào chị em Liên cũng cố thức đến khuya để đợi chuyến tàu đêm? +Chuyến tàu đêm là hình tượng nghệ thuật mang giá trị cao trong tác phẩm, em hãy phân tích ý nghĩa sâu sắc của nó? + Chuyến tàu đêm xuất hiện ở phố huyện có làm thay đổi gì cuộc sống của con người nơi đây? + Em cảm nhận gì về chi tiết “ Chuyến tàu đêm đi qua … cố hữu”? -GV : Vì sao hai chị em Liên lại cố thức để được nhìn chuyến tàu đi qua trong đêm? -Em có suy nghĩ gì về hai đứa trẻ và thái độ dụng ý tư tưởng của nhà văn?. Bóng tối bao trùm, dày đặc >< ánh sáng mỏng manh, nhỏ bé.  Biểu trưng cho những kiếp người nhỏ bé sống leo lét, tàn lụi trong đêm tối mênh mông của xã hội cũ. * Đời sống của những kiếp người nghèo khổ trong bóng tối: - Vẫn những động tác quen thuộc: + Chị Tí dọn hàng nước + Bác Siêu hàng phở thổi lửa. + Gia đình Xẩm “ngồi trên manh chiếu rách, cái thau sắt để trước mặt”, “Góp chuyện bằng mấy tiếng đàn bầu bật trong im lặng” + Liên, An trông coi cửa hàng tạp hoá nhỏ xíu.  Sống quẩn quanh, đơn điệu không lối thoát. - Vẫn suy nghĩ và mong đợi như mọi ngày: Mong những người phu gạo, phu xe, mấy chú lính lệ vào hàng uống bát che tươi và hút điếu thuốc lào. - Vẫn mơ ước: “chừng ấy người trong bóng tối dang mong đợi một cái gì tươi sáng cho cuộc sống nghèo khổ hàng ngày của họ”  Ước mơ mơ hồ: tình cảnh tội nghiệp của những người sống mà không biết số phận mình sẽ ra sao.  Giọng văn: chậm buồn, tha thiết thể hiện niềm cảm thương của Thạch Lam với những người nghèo khổ. 3. Hình ảnh chuyến tàu và tâm trạng chờ mong chuyến tàu đêm của Liên và An: - Chuyến tàu đến trong sự háo hức đợi chờ của hai đứa trẻ: + Đèn ghi. + Ngọn lửa xanh biếc. + Tiếng còi xe lửa từ đâu vọng lại (Liên đánh thức em). + Tiếng xe rít mạnh vào ghi. + Một làng khói bừng sáng trắng lên đằng xa. + Tiếng hành khách ồn ào khe khẽ. + Tiếng tàu rầm rộ đi tới (Liên dắt tay em đứng dậy). + Các toa đèn sáng trưng. - Chuyến tàu đi qua trong niềm nuối tiếc của hai đứa trẻ: + Để lại những đốm than đỏ. + Chấm xanh treo trên toa sau cùng xa mãi + Khuất sau rặng tre. - Hồi ức về Hà Nội chợt ùa về trong Liên: “Liên lặng theo mơ tưởng. Hà Nội xa xâm, Hà Nội sáng. 10 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV : Đặng Xuân Lộc. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. +GV:Vì sao 2 chị em lại cố thức để được nhìn rực vui vẻ và huyên náo”. chuyến tàu đi qua trong đêm? * Ý nghĩa biểu tượng của hình ảnh con tàu: +GV: Từ những sự kiện trên, 2 đứa trẻ cố thức - Là biểu tượng của một thế giới đáng sống: sự giàu đợi tàu đêm, đặc biệt là những hồi ức tuổi thơ sang và rực rỡ ánh sáng, nó đối lập với cuộc sống về Hà Nội, em có suy nghĩ gì về 2 đứa trẻ và mỏi mòn, nghèo khổ, tối tăm của người dân phố thái độ dụng ý tư tưởng của nhà văn? huyện. - Đừng để cuộc sống chìm trong cái “ao đời - Là hình ảnh của Hà Nội, của hạnh phúc, của phẳng lặng” (Xuân Diệu). Con người phải sống những kí ức tuổi thơ êm đềm. cho ra sống, phải không ngừng khao khát và - Là khát vọng vươn ra ánh sáng, vượt qua cuộc sống tù túng, quẩn quanh, không cam chịu cuộc xây dựng cuộc sống có ý nghĩa. - Những ai phải sống trong một cuộc sống tối sống tầm thường, nhạt nhẽo đang vây quanh. tăm, mòn mỏi, tù túng, hãy cố vươn ra ánh * Thông điệp nhà văn muốn gửi gắm:  Giá trị nhân đạo sâu sắc của tác phẩm. sáng, hướng tới một cuộc sống tươi sáng. *Hoạt động 5: Hướng dẫn tổng kết. III. TỔNG KẾT: 1. Nội dung: chủ đề: - Bằng một truyện ngắn có cốt truyện đơn Niềm xót thương đối với những con người sống giản, Thạch Lam đã thể hiện một cách nhẹ nghèo đói, quẩn quanh và sự cảm thông, trân trọng nhàng mà thấm thía niềm xót thương đối với trước mong ước có một cuộc sống tốt đẹp hơn của những kiếp người sống cơ cực, quẩn quanh, tăm họ. tối ở phố huyện nghèo trước Cách mạng. - Đồng thời, ông cũng biểu lộ sự trân trọng ước mong tuy còn mơ hồ của họ. 2. Nghệ thuật: - Cốt truyện đơn giản, kiểu truyện trữ tình. - Giọng văn nhẹ nhàng, trầm tĩnh, lời văn bình dị, tinh tế. - Vừa có yếu tố hiện thực, vừa có yếu tố lãng mạn. - Cảnh thiên nhiên giàu chất thơ và tâm trạng nhân vật được miêu tả nhẹ nhàng, tinh tế. 4. CỦNG CỐ:-Đặc sắc của truyện ngắn này là truyện không có cốt truyện đặc biệt. Nhưng, qua nghệ thuật miêu tả thời gian, không gian và cuộc sống đời thường của những con người nơi phố huyện nghèo, tác giả đã khái quát được cuộc sống tối tăm, nhàm chán, bế tắc của họ trước CMT8. Đó cũng là giá trị nhân đạo của tác phẩm. -.Em có nhận xét gì về nghệ thuật viết truyện của ông? + Không có cốt truyện đặc biệt, mỗi truyện là một bài thơ trữ tình đượm buồn. + Khai thác thế giới nội tâm nhân vật với những cảm xúc tinh tế. + Hiện thực - Trữ tình đan xen tạo thành nét đặc thù trong phong cách nghệ thuật của Thạch Lam. - Bức tranh phố huyện nghèo. - Tâm trạng của Liên. - Thái độ của nhà văn. - Nghệ thuật của truyện. 5. DẶN DÒ: - Học bài và tham khảo bài tập ở sách bài tập. - Học bài giảng, ghi nhớ. Soạn bài “ Ngữ cảnh”.. 11 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV : Đặng Xuân Lộc. Tuần lễ thứ: 10 Ngaøy 23 thaùng 10 naêm 2009 Tiết thứ: 40 NGỮ CẢNH I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT:Giúp HS: - Giúp học sinh nắm khái niệm Ngữ cảnh, các yếu tố và vai trò của ngữ cảnh trong hoạt động giao tiếp và vai trò của ngữ cảnh. Biết nói, viết phù hợp với ngữ cảnh. Biết lĩnh hội chính xác nội dung, mục đích của lời nói trong ngữ cảnh - Rèn kĩ năng nói, viết phù hợp với ngữ cảnh - Thái độ trân trọng, sử dụng đúng tiếng Việt II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1. Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1. Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11 – tập 1. Bài tập Ngữ văn 11 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Bức tranh phố huyện nghèo được miêu tả như thế nào lúc chiều tàn? - Tâm trạng của Liên được miêu tả như thế nào? - Thái độ của nhà văn qua các chi tiết đó? - Ý nghĩa và hình ảnh của chuyến tàu đi qua phố huyện? - Nghệ thuật của truyện có những nét đặc sắc nào?. 3. Tiến trình bài dạy:Để hoạt động giao tiếp đạt hiệu quả cần chú ý ngữ cảnh.Vậy ngữ cảnh có vai trò như thế nào trong quá trình giao tiếp , chúng ta tìm hiểu bài học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THÂY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. * Hoạt động 1: Hình thành khái niệm ngữ cảnh cho học sinh. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ngữ liệu. + GV: Giới thiệu bài bằng một câu chuyện cần quan tâm đến ngữ cảnh (Ví dụ chuyện dân gian “Mất rồi!”) + GV: Yêu cầu học sinh phân tích ngữ liệu trong SGK. + HS: Phân tích ngữ liệu trong SGK. GV gợi ý:- Câu “Giờ muộn thế này mà họ chưa ra nhỉ?”: nếu đột nhiên nghe câu nạy thì ta không thể hiểu được. - Đặt trong bối cảnh phát sinh ra câu nói, ta có thể hiểu:. 12 Lop11.com. I. KHÁI NIỆM: 1. Tìm hiểu ngữ liệu: HS xem SGK + Câu nói đó là của chị Tí bán hàng nước. + Chị nói câu này với những người bán hàng xung quanh mình (chị em Liên, bác Siêu bán phở, gia đình bác xẩm) + Chị nói câu này vào một buổi chiều tối, tại một phố huyện nhỏ trong lúc mọi người đều chờ khách hàng. + Họ là những “người phu gạo hay phu xe, thỉnh thoảng mấy chú lính lệ trong huyện hay người nhà thầy thừa đi gọi chân tổ tôm, cao hứng vào hàng chị uống bát nước chè tươi và hút điếu thuốc lào.” + Rộng hơn, câu nói trên diễn ta trong bối cảnh XH VN trước CM tháng Tám.  Nhờ bối cảnh trên ta mới hiểu ý nghĩa câu nói của chị Tí..

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV : Đặng Xuân Lộc. HOẠT ĐỘNG CỦA THÂY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. - Thao tác 2: Hình thành khái niệm cho học sinh. + GV: Từ những điều đã phân tích trên, em hiểu ngữ cảnh là gì? + HS: Trả lời, + GV: Nhắc khái niệm chính xác *Hoạt động 2: Tìm hiểu các nhân tố của ngữ cảnh. + GV: Ngữ cảnh bao gồm những nhân tố nào? Các nhân tố của ngữ cảnh có quan hệ như thế nào? + HS: Trao đổi, trả lời. + GV: Củng cố lại.. 2. Khái niệm:SGK. II. CÁC NHÂN TỐ CỦA NGỮ CẢNH: 1. Nhân vật giao tiếp: Người tạo lập(nói và viết), người lĩnh hội(đọc và nghe)=>quan hệ tương tác 2. Bối cảnh ngôn ngữ: - Bối cảnh giao tiếp rộng: Địa lí, kinh tế, văn hóa, chính trị, xã hội.. - Bối cảnh giao tiếp hẹp: Nơi chốn, thời gian và các sự việc xảy ra xung quanh. - Hiện thực được nói tới: Hiện thực bên ngoài các NVGT, hoặc hiện thực bên trong tâm trạng con người. 3. Văn cảnh: Lời đối thoại hoặc lời đơn thoại, dạng nói hay dạng viết, nằm trước hay sau một đơn vị ngôn ngữ khác. III. VAI TRÒ CỦA NGỮ CẢNH:. *Hoạt động 3: Tìm hiểu vai trò của ngữ cảnh. - Thao tác 1: Cho học sinh tìm hiểu mục III, và trả lời các câu hỏi. + GV: Cho biết vai trò của ngữ cảnh đối với quá 1. Đối với người nói (viết) và quá trình sản trình sản sinh VB? sinh lời nói, câu văn: Ảnh hưởng, chi phối nội dung lời nói, câu + GV: Vai trò của ngữ cảnh đối với việc lĩnh hội văn văn. bản? 2. Đối với người nghe (đọc) và quá trình lĩnh hội lời nói, câu văn: + GV: Gọi học sinh đọc Ghi nhớ. Là căn cứ để lĩnh hội đúng lời nói, câu văn. + HS: Đọc ghi nhớ. *Hoạt động 4: Hướng dẫn luyện tập. III. Luyện tập: - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh luyện tập với 1. Bài tập 1: bài tập 1. + GV: Gọi học sinh đọc bài tập. + GV: Câu văn trên xuất phát từ bối cảnh nào của - Bối cảnh đất nước: thực dan Pháp xâm lược đất nước? nước ta, vua quan nhà Nguyễn đầu hàng, chỉ có lòng dân thể hiện lòng căm thù và ý chí đấu tranh. + GV: Bối cảnh cụ thể của câu văn là gì? - Bối cảnh câu văn: - Tin tức về kẻ thù đã có từ mười tháng rồi, nhưng chưa thây lệnh quan. - Trong khi chờ đợi, người nông dân cảm thấy chướng tai gai mắt trước những hành vi của kẻ thù. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh luyện tập với 2. Bài tập 2: bài tập 2. - Hiện thực bên ngoài: đêm khuya, tiếng trống. 13 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV : Đặng Xuân Lộc. HOẠT ĐỘNG CỦA THÂY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. + GV: Hãy xác định hiện thực được nói tới của câu canh dồn dập mà người phụ nữ vẫn cô đơn, trơ thơ? trọi. - Hiện thực bên trong: tâm trạng ngậm ngùi, chua xót của nhân vật trữ tình. - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh luyện tập với 3. Bài tập 3: bài tập 3. - Các từ ngữ: + GV: Hình ảnh bà Tú được thể hiện trong những từ “Lặn lội thân cò”, “eo sèo mặt nước”, thời ngữ, hình ảnh nào? gian “quanh năm”, không gian “mom sông”, công việc “buôn bán”, công lao “nuôi đủ năm con với một chồng” + GV: Nhờ những từ ngữ trên, ta có hiểu được bà Tú - Ta có thể hiểu bà Tú là người phụ nữ tần tảo, là ngườ như thế nào? hi sinh vì chồng con. - Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh luyện tập với 4. Bài tập 4: bài tập 4. + GV: Dựa vào đâu mà Tú Xương có thể viết được Hoàn cảnh sáng tác bài thơ là cơ sở để xuất những câu thơ trên? hiện những câu thơ trong bài: - Năm 1987: Chính quyền thực dân bắt các sĩ tử từ Hà Nội xuống thi tại các trường ở Nam Định. + Hai vợ chồng quan toàn quyền Đông Dương đến dự lễ xướng danh. - Thao tác 5: Hướng dẫn học sinh luyện tập với 5. Bài tập 5: bài tập 5. + GV: Xác định mục đích nói của câu hỏi? - Bối cảnh hẹp: Lúc đi đường, hai người lạ nói + GV: Chốt lại. chuyện với nhau. - Tình huống: hỏi đồng hồ. - Mục đích: hỏi về thời gian. 4. CỦNG CỐ: *Trình bày các nhân tố của ngữ cảnh? =>Trả lời : Các nhân tố của ngữ cảnh : -Nhân vật giao tiếp. -Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:+Bối cảnh giao tiếp rộng.+Bối cảnh giao tiếp hẹp.+Hiện thực được nói tới. -Văn cảnh. *Vai trò của ngữ cảnh? Cho VD ? =>Trả lời: -Đối với người nói: Ngữ cảnh là cơ sở của việc dùng từ, đặt câu. -Đối với người nghe : Ngữ cảnh là căn cứ để lĩnh hội từ ngữ, câu văn, nội dung, mục đích của lời nói. -VD: “Đêm trăng văng vẳng trống canh dồn Trơ cái hồng nhan với nước non.” +Nhân vật giao tiếp : Người phụ nữ khát khao hạnh phúc. +Bối cảnh rộng : XH phong kiến VN ở thế kỉ XVIII +Bối cảnh hẹp : Đêm khuya, người phụ nữ mong đợi, khát khao hạnh phúc đến với mình mà vẫn cô đơn. +Văn cảnh : Bao gồm toàn bộ các từ , câu trong 2 câu thơ. 5. DẶN DÒ: - Làm các bài tập còn lại, học Ghi nhớ. - Bài mới: Soạn bài: “Chữ người tử tù”. Câu hỏi chuẩn bị:. 14 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV : Đặng Xuân Lộc. + Tóm tắt nội dung chính phần Tiểu dẫn. + Đọc trước tác phẩm. Xác định bố cục của tác phẩm? + Xác đinh tình huống của truyện? + Tìm các câu văn nói về vẻ đẹp của nhân vật Huấn Cao? + Tìm các câu văn nói về vẻ đẹp của nhân vật viên quả ngục? + Cảnh cho chữ diễn ra như thế nào? + Nhận xét về bút pháp của nhà văn Nguyễn Tuân?. Tuần lễ thứ: 11 Tiết thứ: 41+42. Ngày soạn 25 tháng 10 năm 2009 CHỮ NGƯỜI TỬ TÙ ( Nguyễn Tuân ). I. MỤC TIÊU CẦN ĐẠT: Giúp HS: - Cảm nhận được vẻ đẹp hình tượng nhân vật Huấn Cao, đồng thời hiểu thêm về quan niệm nghệ thuật của Nguyễn Tuân qua nhân vật này.Hiểu và phân tích được nghệ thuật của thiên truyện: tình huống truyện độc đáo, không khí cổ xưa, thủ pháp đối lập, ngôn ngữ giàu giá trị tạo hình.Tiếp tục giúp học sinh cảm nhận được vẻ đẹp của hình tượng nhân vật Huấn Cao. Đồng thời hiểu thêm quan điểm NT của Nguyễn Tuân qua phân tích nhân vật. Nắm NT của truyện - Rèn kĩ năng đọc hiểu truyện ngắn - Thái độ trân trọng cái đẹp cái tài. II. PHƯƠNG TIỆN THỰC HIỆN: Sách giáo khoa Ngữ văn 11 – tập 1. Sách giáo viên Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế dạy học Ngữ văn 11 – tập 1. Thiết kế bài giảng Ngữ văn 11 – tập 1. Giới thiệu giáo án Ngữ văn 11 – tập 1. Bài tập Ngữ văn 11 – tập 1. III. CÁCH THỨC TIẾN HÀNH: GV tổ chức giờ dạy theo cách kết hợp các phương pháp: gợi tìm, kết hợp các hình thức trao đổi thảo luận, trả lời các câu hỏi. IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 1.Trình bày các nhân tố của ngữ cảnh? =>Trả lời : Các nhân tố của ngữ cảnh : -Nhân vật giao tiếp. -Bối cảnh ngoài ngôn ngữ:+Bối cảnh giao tiếp rộng.+Bối cảnh giao tiếp hẹp.+Hiện thực được nói tới. -Văn cảnh. 2.Vai trò của ngữ cảnh? Cho VD ? =>Trả lời: -Đối với người nói: Ngữ cảnh là cơ sở của việc dùng từ, đặt câu. -Đối với người nghe : Ngữ cảnh là căn cứ để lĩnh hội từ ngữ, câu văn, nội dung, mục đích của lời nói. -VD: “Đêm trăng văng vẳng trống canh dồn Trơ cái hồng nhan với nước non.” 3. Tiến trình bài dạy:Trong cuộc sống , người giàu sang, tài đức, nghèo hèn...không hiếm. Đó là đề tài được Nguyễn Tuân miu tả trong tác phẩm : Chữ người tử tù HOẠT ĐỘNG CỦA THẨY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung I. Tìm hiểu chung: về tác giả và tác phẩm.. 15 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV : Đặng Xuân Lộc. HOẠT ĐỘNG CỦA THẨY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về tác giả. + GV: Gọi học sinh đọc và tóm tắt những ý chính trong phần Tiểu dẫn của SGK về tác giả? + HS: Đọc và tóm tắt những ý chính trong SGK về tác giả. + GV: Nhấn mạnh những điểm chủ yếu và cho học sinh gạch chân ở sách.. - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về Tác phẩm Vang bóng một thời. + GV: Gọi học sinh tóm tắt những ý chính trong phần Tiểu dẫn về tác phẩm? + HS: Đọc và tóm tắt những ý chính .. 1. Tác giả: - Nguyễn Tuân (1910- 1987), quê ở làng Mọc, nay thuộc phường Nhân Chính, quận Thanh Xuân, Hà Nội. - Xuất thân trong gia đình nhà nho khi nền Hán học đã tàn. - Năm 1945, Nguyễn Tuân tìm đến cách mạng và dùng ngòi bút phục vụ hai cuộc kháng chiến của dân tộc. - Là một nhà văn lớn, một nghệ sĩ suốt đời đi tìm cái đẹp. - Là cây bút có phong cách độ đáo, nổi bật trong lĩnh vực truyện ngắn, đặc biệt là tùy bút. - Các tác phẩm chính: Vang bóng một thời, Thiếu quê hương, Sông Đà, Tờ hoa…. 2. Tác phẩm Vang bóng một thời: - Xuất bản năm 1940, gồm 11 truyện ngắn viết về “một thời” đã qua nay chỉ còn “vang bóng”. - Nhân vật chính: + Chủ yếu là những nho sĩ cuối mùa, tuy buông xuôi bất lực trước hoàn cảnh nhưng quyết giữ “thiên lương” và “sự trong sạch của tâm hồn” bằng cách thực hiện “cái đạo sống của người tài tử”. + Mỗi truyện dường như đi vào một cái tài, một thú chơi tao nhã, phong lưu của những nhà nho lỡ vận: chơi chữ, thưởng thức chén trà buổi sớm, làm một chiếc đèn trung thu. + Trong số những con người đó, nổi bật lên là hình tượng nhân vật Huấn Cao trong truyện “Chữ người tử tù” 3. Văn bản: - Lần đầu có tên “Dòng chữ cuối cùng”. - Sau đó, tuyển in trong tập truyện “Vang bóng một thời”(1940) và đổi tên thành “Chữ người tử tù”.. - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu chung về văn bản. + GV: Gọi học sinh tóm tắt những ý chính trong phần Tiểu dẫn về văn bản? + HS: Đọc và tóm tắt những ý chính . + GV: Gọi học sinh văn bản. Lưu ý cách đọc: Đọc diễn cảm với giọng chậm, trang trọng, cổ kính. + HS: Đọc, kể tóm tắt. + GV: Nhận xét cách đọc. + GV: Yêu cầu học sinh chia bố cục. - Bố cục: + GV: Chốt lại các ý. + Từ đầu…rồi sẽ liệu: Cuộc trò chuyện giữa quản ngục và thầy thơ lại về tử tù Huấn Cao và tâm trạng của quản ngục. + Sớm hôm sau…..trong thiên hạ: Cảnh nhận. 16 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV : Đặng Xuân Lộc. HOẠT ĐỘNG CỦA THẨY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. tội nhân, cách cư xử đặc biệt của quản ngục với Huấn Cao. + GV: Giới thiệu nghệ thuật thư pháp. + Còn lại: Cảnh cho chữ cuối cùng, “một cảnh * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc hiểu văn tương xưa nay chưa từng có”. bản. II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN: - Thao tác 1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu tình 1. Tình huống truyện: huống truyện. + GV: Chữ người tử tù là một truyện ngắn giàu kịch tính được xây dựng trên tình huống kì lạ, tình huống - Cuộc gặp gỡ giữa Huấn Cao và viên quản ngục trong tình thế đối nghịch, éo le: truyện đã đươc xây dựng như thế nào? + HS: Trình bày. + GV: Nhận xét, bổ sung. - Kịch tính lên đến đỉnh điểm khi viên quản + Xét trên bình diện xã hội: ngục nhận lệnh chuyển các tử tù ra pháp o Quản ngục là người địa diện cho trật tự xã hội, có trường. quyền giam cầm, tra tấn. o Huấn Cao là người nổi loạn, đang chờ chịu tội. + Xét trên bình diện nghệ thuật: o Họ đều có tâm hồn nghệ sĩ. o Huấn Cao là người tài hoa: coi thường, khinh bỉ những kẻ ở chốn nhơ nhuốc. o Quản ngục: biết quý trọng, tôn thờ cái đẹp, yêu 2. Hình tượng nhân vật Huấn Cao. nghệ thuật thư pháp, xin chữ Huấn Cao. - Thao tác 2: Tổ chức cho HS phân tích vẻ đẹp của a. Một người nghệ sĩ tài hoa trong nghệ thuật hình tượng nhân vật Huấn Cao. thư pháp: + GV: Nguyễn Tuân đã miêt tả tài năng nào của nhân vật Huấn Cao ? + HS: Trả lời. + GV: Tìm những chi tiết nói về tài hoa của nhân vật - Huấn Cao là người có tài viết chữ “rất nhanh Huấn Cao. và rất đẹp”. - “ Chữ ông Huấn Cao đẹp lắm, vuông lắm … có được chữ ông Huấn mà treo là có một báu vật ở trên đời”. Tài viết chữ rất nhanh và rất đẹp - nghệ thuật thư pháp + GV: Giải thích thêm về nghệ thuật thư pháp: Nghệ thuật viết chữ đẹp: chữ Hán, thứ chữ khối vuông, viết bằng bút lông nên có nét đậm nhạt vừa mềm mại vừa sắc sảo, rắn rỏi, tạo hình và mang dấu ấn cá nhân, tính cách con người. Bốn kiểu chữ là: Chân, thảo, triện, lệ đều có yêu cầu thẩm mĩ riêng. Từ xưa TQ và VN đã biết thưởng thức chữ đẹp và thú chơi chữ. Người viết chữ đẹp trở thành người nghệ sĩ và viết chữ đẹp là hành vi nghệ thuật. Chép thơ, viết câu đối, viết đại tự trên hoành phi. trung đường, tứ bình ..được dùng trên các chất liệu như bức lụa, phiến gỗ, ... là những sảm phẩm mĩ thuật của nghệ thuật thư pháp. Người nghệ sĩ có bút pháp tinh sẽ được lưu. 17 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV : Đặng Xuân Lộc. HOẠT ĐỘNG CỦA THẨY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. danh, người thưởng thức là những tao nhân, mặc khách, có văn hoá, có khiếu thẩm mĩ: biết cái đẹp và nghĩa của chữ. + GV:Nhà văn còn miêt tà tài năng nào nữa của Hcao? .Là người có tài viết chữ đẹp nhưng HC chỉ mới cho chữ cho những ai? Vì sao như vậy? +HS: Phát hiện chi tiết, giải thích. - Tâm hồn trong sáng, cao đẹp: “Không vì vàng ngọc hay quyền thê mà ép mình viết câu đối bao giờ”, và chỉ mới cho chữ “ba người bạn thân” + GV: Tại sao Huấn Cao lại nhận lời cho chữ quản ngục? Điều đó nói lên vẻ đẹp nào trong con người ông?. b. Một người có nhân cách,có tâm trong sáng:.  trọng nghĩa, khinh lợi, chỉ cho chữ những người tri kỉ. - Khi chưa biết tấm lòng của quản ngục: xem y là kẻ tiểu nhân  đối xử coi thường, cao ngạo. - Khi biết tấm lòng của quản ngục: + Cảm nhận được “Tấm lòng biệt nhỡn liên tài” và hiểu ra “Sở thích cao quý” của quản ngục + Huấn Cao nhận lời cho chữ +GV : Quản Ngục thuộc đối tượng người nào?  Chỉ cho chữ những người biết trân trọng cái +HS: Phát hiện chi tiết, giải thích.- Câu nói của Huấn tài và quý cái đẹp. Cao: => Huấn Cao là một tài năng - nghệ sĩ, một “ Thiếu chút nữa ... trong thiên hạ” thiên lương trong sáng.  Sự trân trọng đối với những người có sở thích thanh cao, có nhân cách cao đẹp. + GV: Ca ngợi tài của Huấn Cao, nhà văn thể hiện quan niệm và tư tưởng nghệ thuật gì của mình? - Quan điểm của Nguyễn Tuân: Cái tài phải đi đôi với cái tâm, cái đẹp và các thiện không thể tác rời nhau.  Quan niệm thẩm mỹ tiến bộ. - Ca ngợi tài của Huấn Cao, nhà văn thể hiện quan niệm và tư tưởng nghệ thuật của mình: + Kính trọng, tín ngưỡng người tài, + Trân trọng nghệ thuật thư pháp cổ truyền của dân tộc. + GV: Có người cho rằng Huấn Cao không chỉ là một c. Một con người có khí phách hiên ngang nghệ sĩ mà còn là một người anh hùng với khí phách bất khuất: - Là thủ lĩnh của phong trào khởi nghĩa chống hiên ngang bất khuất? Hãy chứng minh? + HS: Phát hiện tìm và suy nghĩ để chứng minh ý kiến lại triều đình. nhận định là đúng. - Ngay khi đặt chân vào nhà ngục: + Trước câu nói của tên lính áp giải: không thèm để ý, không thèm chấp. “Huấn Cao lạnh lùng … nâu đen” + Thản nhiên rũ rệp trên thang gông:  Đó là khí phách, tiết tháo của nhà Nho uy vũ bất nắng khuất. “Thản nhiên nhận rượu thịt” như “việc vẫn làm trong - Khi được viên quản ngục biệt đãi: cái hứng bình sinh”  phong thái tự do, ung dung, xem nhẹ cái chết. “Ngươi hỏi ta muốn gì ...vào đây”. - Trả lời quản ngục bằng thái độ khinh miệt + GV: Qua hình tượng nhân vật Huấn Cao, nhà văn đến điều. 18 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV : Đặng Xuân Lộc. HOẠT ĐỘNG CỦA THẨY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. muốn thể hiện quan điểm như thế nào về một con người có nhân cách cao cả? + HS: Thảo luận, trình bày. +GV : Nếu phải phát biểu một cách ngắn gọn về vẻ đẹp của nhân cách HC sau khi phân tích em sẽ nói thế nào? +GV: Từ vẻ đẹp HC , em cho biết thái độ của nhà văn đối với nhân vật? - Thao tác 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu nhân vật viên quản ngục. + GV: Hình tượng viên quản ngục có phẩm chất gì khiến HC cảm kích ? “Cái sở nguyện của viên quan coi ngục là ... ông Huấn Cao viết”. -Vì sao ông ta lại biệt đãi Huấn Cao như vậy? + GV: Lời nói cuối cùng của quản ngục thể hiện điều gì? Tích hợp : Nhân vật viên quản Ngục có phẩm chất gì mà khiến cho Huấn Cao cảm kích coi là” một tấm lòng.....hỗn loạn xô bồ? Viên quản ngục cùng thầy thơ lại vốn đại diện cho quyền lực nanh ác, thủ đoạn,... Sống trong môi trường ngục tù tối tăm, thiếu ánh sáng thiên lương, đầy tội ác nhơ bẩn... mà họ vẫn gữi được thiên lương trong sáng, biết đam mê, biết quý trọng cái đẹp thanh tao. - Thao tác 3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu cảnh cho chữ. + GV: Cho HS đọc lại cảnh cho chữ để tạo không khí. + GV: Nhà văn gọi cảnh cho chữ là gì?Tại sao chính tác giả viết đây là “một cảnh tượng xưa nay chưa từng có” ? Ý nghĩa tư tưởng nghệ thuật của cảnh cho chữ ? + GV: Giảng giải. - Nơi sáng tạo nghệ thuật: “Trong một … phân gián”  Cái đẹp được tạo ra nơi ngục tù nhơ bẩn, thiên lương cao cả lại tỏa sáng nơi cái ác và bóng tối đang tồn tại, trị vì. - Người nghệ sĩ tài hoa: “Một người tù … mảnh ván”  Tử tù trở thành nghệ sĩ – anh hùng, mang vẻ đẹp uy nghi, lẫm liệt. - Trật tự thông thường bị đảo lộn: “Viên quả ngục … chậu mực”  Kẻ cho là tử tù, người nhận là ngục quan, kẻ có quyền hành lại khúm núm, sợ sệt.+ HS: Bàn bạc thảo luận, trả lời.+ Tự biết thân phận của mình “kẻ tiểu lại. 19 Lop11.com.  Không quy luỵ trước cường quyền.. =>Huấn Cao vừa có tài vừa có tâm ; hiên ngang, bất khuất trước cái ác, cái xấu nhưng mềm lòng trước cái thiện, cái đẹp. <=> Tình cảm yêu mến, ngợi ca Huấn Cao 2. Nhân vật Viên quản ngục: - Một người không phải là nghệ sĩ, làm nghề giữ tù nhưng lại có tâm hồn nghệ sĩ, ham mê, quý cái đẹp: - Say mê tài hoa và kính trọng nhân cách của Huấn Cao nên cung kính biệt đãi Huấn Cao. -Có tấm lòng “biết giá người ,biết trọng người ngay”  Sự thức tỉnh của quản ngục. Điều này khiến hình tượng quản ngục đáng trọng hơn.  Quản ngục là “một thanh âm ...xô bồ”.. 3. Cảnh cho chữ: Là cảnh tượng xưa nay chưa từng có. -Hoàn cảnh, địa điểm cho chữ: bất thường. -Tư thế của người cho chữ và người nhận chữ:.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Giáo án ngữ văn 11. GV : Đặng Xuân Lộc. HOẠT ĐỘNG CỦA THẨY VÀ TRÒ. NỘI DUNG BÀI HỌC. giữ tù”. + Bất chấp kỉ cương pháp luật, hành động dũng cảm – tôn thờ và xin chữ một tử tù. +GV: Để khắc hoạ cảnh cho chữ, NT đã chủ yếu sử dụng nghệ thuật nào? Tác dụng của nó? - Tương phản: Sự đối lập giữa cảnh vật, âm thanh, ánh sáng, mùi vị, không gian: càng làm nổi bật bức tranh bi hùng này. +GV : Đến đây ai có thể chỉ ra dụng ý tư tưởng của => Nổi bật hình ảnh HC, tô đậm sự vươn lên, nhà văn? ( NT muốn nhấn mạnh và khẳng định điều thắng thế của ánh sáng đối với bóng tối, cái gì?) đẹp đối với cái xấu xa, cái thiện đối với cái ác.  Niềm tin và sự khẳng định của nhà văn +GV: Sau khi viết xong bức châm, HC đã khuyên về sự chiến thắng của ánh sáng đối với bóng tối, cái đẹp đối với cái xấu xa, cái thiện đối quản Ngục điều gì? với cái ác. -Từ bỏ chốn ngục tù ấy đi, tìm về chốn thanh cao để giữ thiên lương trong sáng. +GV: Quản ngục đã đáp lời khuyên HC thế nào? -Tư thế khúm núm và hành động của quản ngục “kẻ mê muội này xin bái lĩnh” + Cái đẹp, thái thiện có sức mạnh như thế nào? => Cái đẹp, cái thiện có sức mạnh cảm hoá - Thao tác 4: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đặc sắc con người. 4. Đặc sắc về nghệ thuật: về nghệ thuật của truyện. + GV: Nhận xét về bút phá xây dựng nhân vật của tác giả? + HS: Trả lời:+ miêu tả nhân vật trong những khoảnh - Bút pháp xây dựng nhân vật: khắc đặc biệt, rất ấn tượng. + Nhân vật giàu tính cách: rất ngang tàng, tài năng nhưng có tâm hồn trong sáng.  Biểu tượng về cái đẹp, những con người hoàn mĩ. + GV: Nhận xét và chốt lại các ý. + GV: Bút pháp miêu tả cảnh vật của tác giả như thế nào? + HS: Trả lời:+ Tạo không khí thiêng liêng, cổ kính - Bút pháp miêu tả cảnh vật: (Cảnh cho chữ) + Bút pháp đối lập, ngôn ngữ điêu luyện  cảnh tượng hiện lên với đầy đủ vẻ đẹp trang trọng uy nghi, rực rỡ. + GV: Nhận xét và chốt lại các ý. *Hoạt động 3: Hướng dẫn tổng kết. - GV: Gọi học sinh đọc Ghi nhớ SGK. III. TỔNG KẾT: - HS: Đọc Ghi nhớ SGK. Ghi nhớ (SGK) 4. CỦNG CỐ: - Tình huống truyện được xây dựng như thế nào? - Những phẩm chất của nhân vật Huấn Cao?. 20 Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×