Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

Giáo án môn: Ngữ văn 9 - Tuần 13 - Trường Trung học cơ sở Cái Nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (252.21 KB, 16 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. Tuần 13: Từ ngày 16 tháng 11 năm 2009 đến ngày 21 tháng 11 năm 2009 Tiết (PPCT): 57. BẾP LỬA Bằng Việt I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Cảm nhận được những tình cảm, cảm xúc chân thànhcủa nhân vật trữ tình; Người cháu và hình ảnh người bà giàu tình thương, đức hy sinh trong bài thơ Bếp lửa. - Tình yêu thương con và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước, từ đó phần nào hiểu được lòng yêu quê hương, đất nước và khát vọng tự do của nhân dân ta trong thời kỳ lịch sử này. - NT diễn tả cảm xúc thông qua hồi tưởng, kết hợp miêu tả, tự sự, bình luận của tác giả. I. Chuẩn bị: - GV: Tư liệu về nhà thơ Bằng Việt, phiếu học tập, … - HS: Xem trước bài, thực hiện các yêu cầu trong SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc thuộc lòng 4 khổ thơ giữa (3,4,5,6) và nêu nội dung chính của đoạn.. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ CỦA TRÒ. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 1: Đọc và tìm hiểu chung về văn bản Hướng dẫn Đọc- hiểu văn bản. I. Đọc và hiểu chung. GV: Đọc một khổ rồi cho HS đọc tiếp.. 1. Đọc:. - HS đọc chú thích* SGK 145. Giới thiệu về tác 2. Tác giả: Nguyễn Việt Bằng … giả ? GV: Hoàn cảnh ra đời của bài thơ.. 3. Hoàn cảnh ra đời bài thơ:. + Viết năm 1963, lúc Bằng Việt đang sống và học - Viết 1963 khi ông đang học ở Ki ép tập xa đất nước. Bài thơ gợi những kỷ niệm về bếp (Liên xô cũ). lửa và tình bà cháu ấm áp rất quen thuộc với mỗi tâm hồn người Việt.. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. - Dựa và mạch cảm xúc em hãy nêu bố cục của bài 4. Bố cục: 3 phần + Năm khổ thơ đầu: Những hồi tưởng về. thơ?. - Mạch cảm xúc tự nhiên của nhân vật trữ tình : bà và tình bà cháu. đi từ hồi tưởng quá khứ đến hiện tại, từ kỷ niệm + Hai khổ thơ giữa: Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bếp lửa.. đến suy ngẫm.. + Khổ thơ còn lại: Niềm thương nhớ của cháu. HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – hiểu văn bản Hướng dẫn HS đọc hiểu văn bản. II. Đọc – hiểu văn bản 1. Những hồi tưởng về bà và tình bà cháu.. GV: Bài thơ được bắt đầu từ hình ảnh nào ? Hình a) Hình ảnh khơi nguồn cảm xúc : ảnh đó đã gợi lên điều gì ?. - “Một bếp lửa:. - Từ “chờn vờn”, “ấp iu” gợi cho em hình ảnh và. chờn vờn ấp iu ...”. -> Điệp ngữ gợi động tác khéo léo, chăm. cảm xúc gì?. chút của bà và sự nâng niu trân trọng, giữ GV: Điều gì trong lòng người cháu cùng xuất hiện gìn kỷ niệm của tác giả. với bếp lửa nồng đượm ? GV: Vì sao nỗi nhớ bà lại đựơc nhắc lên từ hình - “Cháu thương bà ...” ảnh bếp lửa?. -> Tình cảm đầy xúc động -> hình ảnh bà. - HS đọc khổ thơ tiếp theo.. đầy lo toan vất vả.. - Khi hồi tưởng về bà người cháu nghĩ đến gì? GV: Mùi khói trong đoạn thơ này gợi lại cuộc b) Hồi tưởng về bà và tình bà cháu : sống như thế nào?. - Bốn tuổi quen mùi khói. + Nhớ về tuổi thơ nhân vật trữ tình “chỉ nhớ - Đói mòn đói mỏi khói hun nhèm ... còn cay” -> cái cảm giác cay nơi - Nhớ khói hun nhèm. Ngôn ngữ bình dị giàu =>hình ảnh. sống mũi khi nhớ về tuổi thơ ấy không chỉ là vì - Sống mũi còn cay” khói. Mà chủ yếu vì cồn cào nỗi thương nhớ bà. Cảm xúc hiện tại và kỷ niệm năm xưa còn đọng -> ấn tượng sâu sắc về kỉ niệm thời thơ ấu. lại mãi khiến người hôm nay mủi lòng. Cảm xúc Là nỗi ám ảnh về đói nghèo, chiến tranh. hiện tại và kỷ niệm năm xưa hoà lẫn với nhau. GV: Tuổi thơ nhọc nhằn, gian khổ không chỉ của - “Tám năm ... Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. riêng tác giả : “tám năm ròng” và “những ngày ở Huế” là tương ứng với thời kỳ lịch sử nào? Thời gian đó ra sao? Nhưng nổi lên vẫn là tình cảm + Thời gian trường kỳ kháng chiến chống. nào?. + Thời gian trường kỳ kháng chiến chống Pháp, bà Pháp, bà cháu nương tựa vào nhau giữa cháu nương tựa vào nhau giữa cảnh giặc đốt làng, cảnh giặc đốt làng, gia đình li tán nên cảm gia đình li tán nên cảm giác cô đơn trống vắng tràn giác cô đơn trống vắng tràn ngập tâm hồn ngập tâm hồn trẻ thơ.. trẻ thơ.. - Tiếng tu hú gợi ra điều gì?. - Tu hú kêu… -> Cuộc sống tuy thiếu thốn về vật chất nhưng thấm đượm nghĩa tình.. GV: Câu thơ nào thể hiện rõ sự chăm sóc của bà “Bà bảo, bà dạy, bà chăm” dành cho cháu?. -> Sự yêu thương chăm sóc của bà với. + “Bà bảo, bà dạy, bà chăm” -> Sự nuôi dạy chu với cháu. đáo và trọn vẹn yêu thương, đùm bọc cưu mang của bà với cháu. + “Bà dặn cháu chớ kể ...” -> Đức hy sinh cao cả của bà khi bà âm thầm chịu đựng, phần buồn lo bà gánh hết, để nhường lại niềm vui cho con cháu, vẫn vững lòng tin vào thắng lợi. GV: Những kỷ niệm tuổi thơ được tác giả kể, tả -> Bếp lửa đánh thức kỷ niệm tuổi thơ, ở hay cả kể và tả ? (cả kể và tả).. đó lung linh hình ảnh người bà và có cả. GV: Kỷ niệm tuổi thơ khi được hồi tưởng lại luôn hình ảnh quê hương. được gắn với hình ảnh nào ? Tác dụng?. - Làng cháy tàn lụi. Bình tĩnh. - HS đọc câu thơ " Năm giặc… Niềm tin dai - bà dặn cháu chớ kể này, nọ => vững dẳng". - Nhà vẫn bình yên. GV: Lời dặn của bà đựơc thể hiện qua chi tiết. lòng tự tin vượt. nào? lời dặn đó thể hiện điều gì?. quathử thách - Bếp lửa- ngọn lửa. - Từ hình ảnh bếp lửa biến thành nhọn lửa có ý Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Lòng bà Niềm tin Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. nghĩa gì?. Giáo án môn: Ngữ văn 9. -> Hình ảnh ẩn dụ -> Tình bà như ngọn lửa thắp sáng niềm tin cho cháu.. GV: Tác giả mở đầu sự suy ngẫm về cuộc đời bà 2. Những suy ngẫm về bà và hình ảnh bằng cảm xúc gì?. bếp lửa. - “Lận đận ... nắng mưa” - “Mấy chục ... dậy sớm” -> Cảm xúc thương nhớ + bếp lửa ấp iu - Nhóm + niềm yêu thương + nồi xôi...chung vui + tâm tình .... GV: Tại sao tác giả gọi đây là điều “Kỳ lạ thiêng -> Điệp từ liêng” ? Những gì kỳ lạ thiêng liêng?. thể hiện tình yêu thương. những gian lao vất vả -> nhóm cho cháu. + “Bếp lửa là điều kỳ lạ thiêng liêng”. Bếp lửa là ứơc mơ, khát vọng hoài bão, niềm vui sự hình ảnh quê hương, bà cũng là quê hương. Tình sống và niềm yêu thương. bà cháu nồng đượm như bếp lửa quê hương, kỷ - “Ôi ... bếp lửa” – Câu cảm niệm thơ ấu cũng là điều kỳ lạ thiêng liêng. Vì nó -> Tình yêu quê hương xứ sở bắt đầu từ sự có sức soi sáng dẫn dắt ta đi đúng hướng trong gắn bó với những gì đơn sơ bình dị. Nó cuộc đời.. gắn với bà - người giữ lửa, nhóm lửa, truyền lửa-> ngọn lửa của sự sống niềm tin cho các thế hệ.. GV: Trở về thực tại tác giả muốn nói gì với bà?. 3. Niềm thương nhớ của cháu. - “Cháu đã đi xa ... Có ... có ... ... quên ... ... nhóm bếp ...” -> Điệp từ, làm nổi bật sức mạnh bền vững của tình cảm cội nguồn.. HOẠT ĐỘNG 3: Tổng kết III. Tổng kết. GV cho HS đọc phần ghi nhớ. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. * Ghi nhớ : SGK 146 4. Củng cố: HS : Khái quát lại nội dung, nêu nhận xét về thể thơ và cách dùng từ của tác giả. 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài, chuẩn bị bài tiếp theo. - Học thuộc bài thơ. IV. Rút kinh nghiệm.. Tuần 13: Từ ngày 16 tháng 11 năm 2009 đến ngày 21 tháng 11 năm 2009 Tiết (PPCT): 58. KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ Phạm Tiến Duật I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Cảm nhận được tình yêu thương và ước vọng của người mẹ dân tộc Tà Ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước - Rèn kỹ năng phân tích hình ảnh ngôn ngữ thơ, nhịp điệu, từ ngữ của bài thơ. - Bồi dưỡng lòng yêu nước, yêu gia đình và tình cảm chân thành với người thân. II. Chuẩn bị: - GV: Soạn bài và chuẩn bị các lời nhận xét bài làm HS, bảng chữa lỗi chung. - HS: Đọc và sửa bài ở nhà theo hướng dẫn của GV. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy đọc thuộc lòng bài thơ “Bếp lửa” của Bằng Việt. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. - Nêu nội dung bài học. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ CỦA TRÒ. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 1: Hướng dẫn đọc thêm Hướng dẫn đọc thêm khúc hát ru những I. Hướng dẫn đọc thêm bài: khúc hát ru em bé lớn trên lưng mẹ (15 phút). những em bé lớn trên lưng mẹ:. - HS đọc bài thơ. GV đọc 1 lần.. 1. Đọc :. - Giới thiệu về nhà thơ Nguyễn Khoa Điềm 2. Tác giả : và bài thơ ? - Bài thơ là lời hát ru được chia thành ba khúc, mỗi khúc có hai khổ thơ ? Cụ thể lời ru 3. Bố cục và nhan đề bài thơ của ai trong hai khổ thơ đó ?Nhận xét bố cục - Bố cục : Cân đối, nhiều điệp khúc, ngắt nhịp ?. đều đặn, dịu dàng đưa trẻ vào giấc ngủ và mẹ gửi gắm tâm tình.. + Lời ru của nhà thơ : 7 câu. + Lời ru trực tiếp của mẹ : 4 câu + Lời ru của cả hai đều có điệp khúc, tất cả đều hướng về đối tượng trữ tình là em bé - Em có suy nghĩ gì về nhan đề bài thơ ? (HS. nêu cảm nhận của mình, GV khái quát nâng - Nhan đề độc đáo : cao).. + Hiện thực + Trữ tình. II. Tìm hiểu nội dung :. - Qua ba lời ru nhà thơ đã khắc hoạ người a) Hình ảnh người mẹ Tà Ôi mẹ rất cụ thể qua công việc gì?. - Hình ảnh người mẹ được gắn với công việc cụ thể: + Mẹ giã gạo + mẹ tỉa bắp + Mẹ chuyển lán. Công việc cùng =>tấm lòng của người mẹ trên Chiến khu gian khổ bền. bỉ, quyết tâm-> lòng yêu con tha thiết, nặng tình yêu buôn làng.. - GV yêu cầu HS đọc các lời ru.. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. - HS đọc.. b) Tình cảm và mơ ứơc của mẹ qua những. - ở mỗi lời ru mẹ ứơc mơ điều gì?. lời ru:. HS trả lời.. + Lời ru 1 : Mơ hạt gạo trắng. - Hoạt động nhóm: ( nhóm nhỏ). + Lời ru 2 : Mơ hạt bắp lên đều. - Qua 3 lời ru em có suy nghĩ gì về tình cảm + Lời ru 3 : Mơ được thấy Bác Hồ và khát vọng của người mẹ?. => Qua 3 khúc hát ru tình cảm khát vọng của. - Đại diện nhóm trả lời?. người mẹ ngày càng rộng lớn -> hoà cùng cộng việc kháng chiến gian khổ.. GV: cho HS đọc ghi nhớ SGK. HOẠT ĐỘNG 2 : Tổng kết III. Tổng kết: Ghi nhớ (SGK). 4. Củng cố: - Hình ảnh người mẹ tà Ôi đựơc thể hiện trong bài thơ như thế nào? 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Viết bài văn ngắn về hình ảnh người mẹ Tà Ôi trong bài thơ. - Soạn bài: Ánh trăng IV. Rút kinh nghiệm:. Tuần 13: Từ ngày 16 tháng 11 năm 2009 đến ngày 21 tháng 11 năm 2009 Tiết (PPCT): 59. ÁNH TRĂNG Nguyễn Duy I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Nắm vững hơn và biết vận dụng những kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6 đến lớp 9 (sự phát triển của từ vựng, từ mượn, từ Hán Việt, thuật ngữ, biệt ngữ xã hội, các hình thức trau dồi vốn từ). - Rèn kỹ năng phân tích hình ảnh ngôn ngữ thơ, nhịp điệu, từ ngữ, ý nghĩa biểu tượng và chất suy tư trầm tĩnh. - Cảm nhận lời nhắn gửi của nhà thơ về đạo lý “uống nước nhớ nguồn” của dân tộc. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. II. Chuẩn bị: - GV: Tư liệu liên quan, phiếu học tập. - HS: Chuẩn bị theo yêu cầu trong SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Cảm nhận của em về hình ảnh người bà trong bài thơ “Bếp lửa” 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ CỦA TRÒ. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 1: Đọc và tìm hiểu chung về văn bản Hướng dẫn tìm hiểu chung về tác giả, tác I. Đọc và tìm hiểu chung về văn bản phẩm , bố cục (8 phút). 1- Đọc :. - HS đọc bài thơ. GV đọc 1 lần. - Giới thiệu về nhà thơ Nguyễn Duy và bài thơ ? 2- Tác giả, bài thơ : + Thuộc nhà thơ trưởng thành trong kháng - Nguyễn Duy (Nguyễn Duy Nhuệ). chiến chống Mĩ.. - Năm 1978. + Phong cách thơ Nguyễn Duy : giàu chất triết lí, thiên về chiều sâu nội tâm với những trăn trở, day dứt, suy tư. + Nguyễn Duy cũng như thế hệ của ông đã từng trải qua thử thách, gian khổ, từng chứng kiến bao hy sinh của nhân dân, đồng đội, từng gắn bó với thiên nhiên, núi rừng. Nhưng khi sống giữa hòa bình không phải ai cũng nhớ những gian nan, kỷ niệm nghĩa tình đó. Bài thơ là một lần “giật mình” trước các điều vô tình dễ 3. Bố cục có ấy. ND viết 1978 tại TP Hồ Chí Minh. - Như một câu chuyện nhỏ kể theo trình tự - Tìm hiểu về bố cục bài thơ ? Thể thơ ? Trình thời gian, dòng cảm xúc cũng men theo tự tự sự việc ? sự mà bộc lộ. + Bài viết theo thể thơ 5 chữ, có sự kết hợp chặt chẽ giữa tự sự và trữ tình, giống như một câu chuyện kể, mỗi khổ thơ là một sự việc. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. + Khổ thơ 1 + 2 : Xưa, vầng trăng là tri kỷ. + Khổ thơ 3 : Nay, vầng trăng là người dưng qua đường. + Khổ thơ 4 + 5 : Trăng, nhắc nhở người vô tình ấy. + Khổ thơ 6 : Trăng vẫn tình nghĩa, nên người phải “giật mình”. - Nhận xét bố cục ?. HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – hiểu văn bản Tìm hiểu hai khổ thơ đầu. 1 Tình cảm của tác giả với vầng trăng:. - Tình cảm của tác giả với vầng trăng lúc tác - Trong quá khứ: giả còn nhỏ và khi ở chiến trường như thế + Hồi nhỏ:. Với đồng. nào?Tìm chi tiết?. Sông, bể - Trong chiến tranh:. - Thế nào là tri kỉ?. + Trăng:. GV: liên hệ bài thơ đ/c của Chính Hữu.. Tri kỉ Tình nghĩa.. -Quan hệ giữa vầng trăng và nhân vật trữ tình =>Nhân hóa -> trăng là hình ảnh của thiên thể hiện như thế nào?. nhiên hồn nhiên, tươi mát, là bạn tri kỉ của người, gắn bó gần gũi với tác giả.. HS: đọc 2 khổ thơ tiếp theo - Trong cuộc sống hiện tại tác giả đã nhìn nhận - trong cuộc sống hiện tại: về ánh trăng như thế nào?. + trăng: như người dưng qua đường.. - Thế nào là người dưng?. => Tác giả lãng quên vầng trăng quá khứ.. - Do đâu lại có sự thay đổi đó? - HS đọc khổ thơ 3 - Nhưng một tình huống đột ngột xảy ra làm cho - “Thình lình, vội, đột ngột nhân vật trữ tình phải bối rối ?. -> Sự xuất hiện đột ngột, bất ngờ của trăng. + Mất điện, phòng tối, mở cửa, vầng trăng thức tỉnh bao kỉ niệm năm tháng gian lao. tròn -> tình huống bất ngờ, đột ngột vầng trăng làm thức dậy trong tâm trí con người bao cảm - “rưng rưng” -> cảm xúc thiết tha, thành. xúc. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh. Lop11.com. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. - Câu thơ “Ngửa mặt lên nhìn mặt” diễn tả điều kính. gì ? Những cảm xúc ùa về ra sao ? + Người và trăng đối diện với nhau, khoảnh khắc đó khiến người “rưng rưng” cảm xúc, những kỷ niệm được sống dậy. + Vầng trăng ùa dậy trong tâm trí những hình ảnh của thiên nhiên, quê hương đất nước. - Từ sự phân tích ở trên ta thấy trăng không chỉ là hình ảnh của thiên nhiên đất nước mà còn đánh thức trong tâm trí con người bao kỷ niệm thời thơ ấu, nghĩa tình thời chiến tranh. Vậy Vầng trăng có ý nghĩa biểu tượng nào ?. “Như là... đồng, bể. - Nhận xét giọng điệu khổ thơ 4, 5 ?. như là sông, rừng”. + Giọng thơ từ nhỏ nhẹ, lạnh lùng thản nhiên -> Điệp từ trăng là quá khứ gian lao, là hình ở khổ thơ 3 sang đột ngột, sửng sốt khổ thơ 4 và ảnh của thiên nhiên đất nước hiền hậu, bình trầm tư lắng đọng ở khổ thơ 5 Vầng trăng như dị người bị phụ bạc soi vào người phụ bạc và cảnh * Biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ tỉnh họ.. đẹp bình dị, vĩnh hằng của cuộc sống.. Tìm hiểu khổ thơ 6. 2. Sự thức tỉnh của tác giả:. - Khổ thơ cuối trăng đựoc miêu tả như thế nào?. - “... cứ tròn .... - Cảm xúc tác giả đựơc thể hiện bằng hình ảnh kể chi ... nào?. .... phăng phắc. Nhân hóa. - Tại sao sự xuất hiện đột ngột của vầng trăng ... giật mình” khiến tác giả giật mình?. -> Trăng như người bạn rất nghĩa tình nhưng. Chủ đề và ý nghĩa khái quát của bài thơ. nghiêm khắc nhắc nhở con người đừng quên. - Hoạt động nhóm:. quá khứ. - “Vầng trăng” trong bài thơ là hình tượng đa 5- Chủ đề và ý nghĩa khái quát bài thơ: nghĩa em hãy nêu các nghĩa mà “vầng trăng” - “Vầng trăng” -> có ý nghĩa biểu tượng biểu đạt trong bài ?. phong phú và sâu sắc : thiên nhiên hồn. - Đại diện nhóm trả lời.. nhiên, tình nghĩa vẹn tròn, bất diệt, biểu. - GV định hướng.. tượng của quá khứ hi sinh, cội nguồn cao. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. + Là hình ảnh của thiên nhiên khoáng đạt, hồn đẹp. nhiên, tươi mát. + Biểu tượng cho quá khứ nghĩa tình, cho vẻ đẹp bình dị và vĩnh hằng của đời sống. - Câu chuyện riêng của nhà thơ nhưng như lời nhắc nhở chung? Chủ đề của bài thơ ? + Với những người đã trải qua chiến tranh. - Bài thơ cất lên lời nhắc nhở thấm thía về Với nhiều thế hệ, nhiều thời đại. thái độ, tình cảm đối với những năm tháng quá khứ gian lao, tình nghĩa đối với thiên. + Nó đặt ra vấn đề :. nhiên đất nước bình dị.. với quá khứ Thái độ. với người đã khuất với chính mình. - Mạch cảm xúc của bài thơ đã nói lên đạo lý sống thủy chung của dân tộc câu tục ngữ diễn tả ? GV: định hướng . Nội dung và giá trị của bài thơ. HOẠT ĐỘNG 3: Tổng kết GV cho HS đọc ghi nhớ.. III. Tổng kết: - Ghi nhớ ( SGK). 4. Củng cố: - Đọc diễn cảm bài thơ - Nhận xét về giọng thơ, nhịp điệu - Nêu chủ đề của bài thơ. 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Học thuộc lòng bài thơ - Nắm chắc nội dung bài. - Chuẩn bị bài Luyện tập viết văn ... IV. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. Tuần 13: Từ ngày 16 tháng 11 năm 2009 đến ngày 21 tháng 11 năm 2009 Tiết (PPCT): 60. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN VĂN TỰ SỰ … I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Hướng dẫn học sinh thực hành nhận diện các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Vai trò và ý nghĩa của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. - Luyện tập nhận diện các yếu tố nghị luận thực hành viết văn tự sự có yếu tố nghị luận. - Có ý thức sử dụng yếu tố nghị luận trong văn tự sự. II. Chuẩn bị: - GV: Tài liệu liên quan. - HS: Chuẩn bị trước bài theo SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ CỦA TRÒ. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 1: Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong VBTS GV hướng dẫn HS nhận diện về yếu tố I- Thực hành tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự nghị luận - HS đọc “Lỗi lầm và sự biết ơn” ? (SGK- 1. Bài tập 1: Đoạn văn " lỗi lầm và sự biết ơn" 160) - Hoạt động nhóm: - Tìm yếu tố nghị luận trong đoạn văn (SGK160) - Các nhóm tìm yếu tố nghi luận trong đoạn văn tự sự . đại diện nhóm treo bảng phụ. . GV nhận xét -> treo bảng phụ có ghi đoạn văn nghị luận. + “Những điều viết lên cát sẽ mau chóng xóa nhòa theo thời gian, nhưng không ai có thể xóa được những điều tốt đẹp đã được ghi tạc Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. trên đá, trong lòng người”. + “Vậy mỗi chúng ta hãy học cách viết những nỗi đau buồn thù hận lên cát và khắc 2. Nhận xét: => Làm cho câu truyện giàu tính triết lí. ghi những ân nghĩa lên đá”.. -> có ý nghĩa GD cao. -GV: Vậy yếu tố nghi luận có vai trò như thế. ->Sự bao dung, lòng nhân ái, biết tha thứ và. nào trong văn tự sự?. ghi nhớ ân nghĩa ân tình.. HOẠT ĐỘNG 2: Luyện tập Hướng dẫn học sinh viết đoạn văn có sử II- Viết đoạn văn tự sự có sử dụng yếu tố dụng yếu tố nghị luận (16 phút) nghị luận : - Kể về buổi sinh hoạt lớp có sử dụng yếu tố 1- Bài 1 (161) : Viết đoạn văn kể lại buổi sinh nghị luận ? hoạt lớp. - GV hướng dẫn HS làm. - Dàn bài: + Buổi sinh hoạt lớp diễn ra như thế nào? (Thời gian, địa điểm, ai là người điều khiển, không khí buổi đó ra sao?) + Nội dung là gì ?. GV hướng dẫn HS làm bài tập 2( 161). + ý kiến của em ? Tại sao ?. - GV gợi ý: + Người em kể là ai ? Người đó đã để lại. 2- Bài 2 (161). việc làm, lời nói hay suy nghĩ cho em. + Hoàn cảnh diễn ra sự việc. + Nội dung cụ thể. + Suy nghĩ về bài học rút ra từ câu chuyện. - GV chốt lại giờ học : + Mục đích xuất hiện của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự chỉ là để làm nổi bật sự việc và con người. + Nghị luận trong tự sự thường xuất hiện trong những lời đối thoại hoặc độc thoại khi nhân vật muốn bày tỏ một đặc điểm, 1 phán Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. đoán, một lí lẽ về vấn đề nào đó nhằm thuyết phục người đọc hay chính mình, nghị luận trong văn tự sự mang dấu ấn cá nhân của nhân vật. + Nghị luận trong văn bản tự sự thường gắn với không khí tranh luận, đòi hỏi phải có đối tượng giao tiếp (với độc thoại thì người độc thoại có trạng thái phân thân để tự mổ xẻ vấn đề, tự tranh luận với bản thân ... + Chú ý một số dấu hiệu về cách diễn đạt thể hiện tính nghị luận.. 4. Củng cố: - Dấu hiệu để nhận biết có yếu tố nghị luận trong tự sự? - Đọc đoạn văn tham khảo SGK 5. Hướng dẫn, dặn dò: Vai trò của yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự. Tìm hiểu điểm khác nhau giữa nghị luận trong nghị luận và nghị luận trong tự sự. Soạn bài: Chương trình địa phương IV. Rút kinh nghiệm:. Tuần 13: Từ ngày 16 tháng 11 năm 2009 đến ngày 21 tháng 11 năm 2009 Tiết (PPCT): 61. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Tiếng Việt) I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Hiểu được sự phong phú của các phương ngữ trên các vùng miền đất nước. - Rèn kỹ năng giải nghĩa các từ ngữ địa phương và phân tích giá trị, tác dụng của nó trong văn bản - Có ý thức trau dồi vốn từ, chủ yếu là các thực từ chỉ sự vật, hiện tượng. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 14.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. II. Chuẩn bị: - GV: tổng hợp kiến thức, phiếu học tập. - HS: Chuẩn bị tốt những yêu cầu trong SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị của học sinh 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG * Hoạt động 1 : Tìm hiểu mở rộng vốn từ ngữ I- Mở rộng vốn từ ngữ địa phương địa phương (6 phút) - Hoạt động nhóm: - Các nhóm lập bảng thống kê các từ ngữ ở địa phương? .Đại diện treo bảng nhóm. . GV nhận xét. - Hãy tìm một số từ ngữ địa phương khác?. - Chẻo: nước chấm ( Nghệ tĩnh) - Sương: Gánh ( Huế). GV: Treo bảng phụ bảng ( b, c) ( SGK -175). - Mắc: đắt ( Nam Bộ)…... - Tìm từ ngữ toàn dân. * hoạt động 2 : Tìm hiểu vai trò của từ ngữ II- Vai trò của từ ngữ địa phương trong địa phương (13 phút). mối quan hệ với từ ngữ toàn dân : 1. Có những từ ngữ gọi tên sự vật, hiện tượng.. - Vì sao có những từ ngữ địa phương ?. 2. Không ảnh hưởng tới giao tiếp.. + Điều kiện địa lý, tự nhiên, các sự vật hiện 3. Không được coi là ngôn ngữ toàn dân -> tượng khác nhau.. Vốn từ vựng của ngôn ngữ toàn dân đã có.. + Có từ ngữ địa phương chứng tỏ tính đa dạng, 4. Đoạn thơ : phong phú về tự nhiên.. Rứa: thế. + Số lượng không nhiều. Nờ: nhỉ. HS: Đọc đoạn thơ “Mẹ Suốt”( SGK- 176). Chi: gì. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. - Tìm từ ngữ địa phương ở đoạn thơ?. Hắn: nó. - Tác dụng của từ ngữ đó?. Tui: tôi. Giáo án môn: Ngữ văn 9. Răng: sao Cứng: phải Mụ: bà - Biểu hiện chân thực hình ảnh con người vùng quê Quảng Bình. Hoạt động 3 : Hướng dẫn tham khảo (5 phút). III- Tham khảo :. - Đọc thơ ca tham khảo ? + Thơ Tố Hữu. + Ca dao dân ca các miền. 4. Củng cố: - GV: nhấn mạnh tính chất của từ ngữ địa phương. - ý nghĩa của từ ngữ địa phương. 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Xác định từ địa phương trong bài Làng và giải nghĩa. - Chuẩn bị bài Làng. IV. Rút kinh nghiệm:. Duyệt của Tổ trưởng Ngày ….. tháng ….. năm 2009. …………………………………………. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 16.

<span class='text_page_counter'>(17)</span>

×