Tải bản đầy đủ (.pdf) (13 trang)

Giáo án môn: Ngữ văn 9 - Tuần 9 - Trường Trung học cơ sở Cái Nước

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.45 KB, 13 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. Tuần 9: Từ ngày 19 tháng 10 năm 2009 đến ngày 24 tháng 10 năm 2009 Tiết (PPCT): 40. LỤC VÂN TIÊN CỨU KIỀU NGUYỆT NGA Trích Truyện Lục Vân Tiên - NĐC I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Tiếp tục hiểu được khát vọng cứu người, giúp đời của tác gỉa và phẩm chất của hai n/v; - Tìm hiểu đặc trưng phương thức khắc hoạ tính cách nhân vật của kiểu truyện thơ; - Cách kể chuyện bằng ngôn ngữ bình dị, miêu tả nhân vật qua hành động, cử chỉ, lời nói là sắc thái riêng của một truyện thơ được dân gian hoá. II. Chuẩn bị: - GV: Tham khảo tài liệu có liên quan, phiếu học tập, … - HS: Xem trước bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy nội dung của đoạn trích Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga. Đọc thuộc lòng đoạn thơ từ đầu đến “Bị Tiên một gậy thác rày thân vong”. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ CỦA TRÒ. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 2: Đọc - hiểu văn bản Hướng dẫn Đọc- hiểu văn bản. I. Đọc - hiểu văn bản 1. Lục Vân Tiên đánh cướp 2. Cuộc trò truyện giữa LVT và KNN.. GV: Hãy tóm tắt nội dung cuộc trò truyện giữa. - Sau khi đánh tan bọn cướp, LVT nghe. LVT và KNN?. tiếng khóc trong xe liền hỏi vọng vào. Từ trong xe, Nguyệt Nga giãi bày sự việc gặp nạn, xin được đền ơn. Vân Tiên gạt đi vì theo chàng: Làm ơn há dễ ... trả ơn.. GV: Nhân vật LVT chủ yếu được miêu tả qua chi - Ngoại hình. tiết nào? GV: Những lời nói nào có giá trị khắc hoạ rõ nét - Khoan khoan ngồi đó chớ ra – Nàng là Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. LVT? - Khoan khoan ngồi đó chớ ra – Nàng là phân gái ta là phân trai. - Vân Tiên nghe nói liền cười:-“Làm ơn há. phân gái ta là phân trai.. - Vân Tiên nghe nói liền cười:-“Làm ơn há dễ dễ trông người trả ơn”. - “Nhớ câu kiến ngãi bất vi – Làm người. trông người trả ơn”.. - “Nhớ câu kiến nghĩa bất vi – Làm người thế ấy thế ấy cũng phi anh hùng”. cũng phi anh hùng”. GV: Em hiểu gì về lời nói của LVT từ những lời -> Coi trong danh dự và bổn phận; vô tư nói đó của chàng?. trong sáng trong việc cứu người; coi trọng. HS: Coi trong danh dự và bổn phận; vô tư trong khí phách của người anh hùng.=> Ngay sáng trong việc cứu người; coi trọng khí phách thắng, trong sáng, nghĩa hiệp,... của người anh hùng.=> Ngay thắng, trong sáng, nghĩa hiệp,... GV: Từ đó, em cảm nhận được tính cách nào -> Ngưỡng mộ, quý trọng, tin tưởng. của LVT ? Tình cảm của em dành cho nhân vật - Lời nói của nhân vật: này là gì? HS: Ngưỡng mộ, quý trọng, tin tưởng. GV: Chi tiết nào chủ yếu dùng để khắc hoạ nhân - Quê nhà ở quận Tây Xuyên – Cha làm chi vật Kiều Nguyệt Nga?. phủ ở miền Hà Khê.. GV: Theo em, những lời nói nào của nhân vật có - Làm con đâu dám cãi lời cha – Ví dầu giá trị khắc hoạ rõ nét tính cách của nàng ?. ngàn dặm đàng xa cũng đành. - Lâm nguy chẳng gặp giải nguy – Tiết trăm năm cũng bỏ đi một hồi. - trước xe quân tử tam ngồi – Xin cho tiện. GV: Theo em, đặc điểm tính cách nào của nhân thiệp lạy rồi sẽ thưa vật NN được bộc lộ qua những lời nói. của - Hà Khê qua đó cũng gần – Xin theo cùng. nàng?. thiếp đền ơn cho chàng => Chân thật, hiếu. GV: Từ đó, KNN đã tự bộc lộ vẻ đẹp nào của thảo, trong trắng, nết na, ân nghĩa. nàng? Em dành cho nhân vật này tình cảm gì?. - Vẻ đẹp tâm hồn nết na, chân thật ân tình. - Yêu quý, mến mộ .... chia làm ba phần.. HOẠT ĐỘNG 3: Tổng kết. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 2.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. III. Tổng kết.. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn thơ. - Khí phách cao thượng. - Nết na, tình nghĩa,... -> Coi trọng nghĩa khí; trân trọng giá trị đạo đức truyền thống; khát vọng hạnh phúc; khát vọng hành đạo giúp người. 4. Củng cố: HS : Em hãy cho biết kiểu nhân vật như LVT, KNN giống với kiểu nhân vật nào mà em được biết, đọc lại phần Ghi nhớ. 5. Hướng dẫn, dặn dò: Dặn dò: Về nhà học thuộc đoạn thơ, phần ghi nhớ. Soạn bài: Lục Vân Tiên gặp nạn. IV. Rút kinh nghiệm.. Tuần 9: Từ ngày 19 tháng 10 năm 2009 đến ngày 24 tháng 10 năm 2009 Tiết (PPCT): 41. LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN Trích Truyện Lục Vân Tiên - NĐC I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Cảm nhận được thủ đoạn độc ác của nhân vật Trịnh Hâm và đức tính lương thiện của nhân vật Ngư Ông. - Thấy được thiện cảm và lòng tin của nhà thơ NĐC đối với những điều tốt đẹp ở đời. - Nắm được miêu tả nhân vật trong tình thế tương phản thiện - ác bằng ngôn ngữ bình dị, dân dã là hình thức nghệ thuật nổi bật của văn bản. II. Chuẩn bị: - GV: Một số tài liệu liên quan, phiếu học tập, … Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. - HS: Xem trước bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Phân tích vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật LVT và KNN. - Đọc thuộc lòng đoạn thơ từ “Dẹp rồi lũ kiến chòm ong” đến hết. 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ CỦA TRÒ. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 1: Đọc – tìm hiểu chung Hướng dẫn tìm hiểu chung về văn bản.. I. Đọc và tìm hiểu chung về văn bản:. Học sinh đọc một đoạn - GV chỉnh sửa – 1. Đọc văn bản hướng dẫn đọc tiếp (đọc diễn cảm). *Yêu cầu đọc: Chú ý các lời thoại. GV: Kể tóm tắt cốt truyện.. - Trịnh Hâm, ông chài.. GV: Xác định n/v nào là trung tâm của VB.. - Miêu tả n/v qua hành động, lời nói, và tâm. GV: Hãy xác định nghệ thuật khắc hoạ nv trong lí. VB.. 2. Vị trí đoạn trích:. GV: Dựa vào chú thích SGK/48, em hãy nêu vị. - Đoạn trích nằm ở phần thứ hai của Truyện. trí và nội dung của VB trong TP .... Lục Vân Tiên. N/v Trịnh Hâm, do lòng đố kị đã hãm hại LVT. 3. Chú thích: SGK.. GV: Văn bản có thể chia làm mấy đoạn? Nêu 4. Bố cục: 2 đoạn. - Đoạn 1: từ đầu -> Đều thương họ Lục xót. nội dung của từng đoạn?. xa tấm long (Lục Vân Tiên gặp nạn). - Phần 2: còn lại (Lục Vân Tiên thoát nạn). HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – hiểu văn bản Hướng dẫn HS Đọc – hiểu văn bản II.Đọc – hiểu văn bản: GV: Lục Vân Tiên gặp nạn gì?. 1. Lục Vân Tiên gặp nạn. - Có kẻ âm mưu hại chết.. GV: Kẻ gây nạn cho VT đã dùng những thủ - Lừa Vân Tiên xuống thuyền hứa đưa trở về; đoạn nào?. lợi dụng đêm khuya thanh vắng, đẩy xuống sông: Đêm khuya lặng lẽ như tờ... Trinh Hâm khi ấy ra tay - Vân Tiên bị gã xô ngay xuống. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 4.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. GV: Em có nhận xét gì về các thủ đoạn giết vời; Vờ kêu trời thương tiếc để xoá tội: Trịnh người này?. Hâm giả tiếng kêu trời - Cho người thức dậy. HS: Dựa SGK trả lời.. lấy lời phui pha.. GV: Trong đó, em ghê sợ nhất thủ đoạn nào? - Vờ nhân từ; lén lút thực hiện; cố tính toán Vì sao?. để xoá tội.. GV: Từ đó, con người thật của Trinh Hâm hiện - Giả dối, nham hiểm, độc ác, hèn hạ... ra ntn?. - Kẻ phản bội, dả dối, bất nhân .... - Giả dối, nham hiểm, độc ác, hèn hạ.... - Lòng đố kị là nguyên nhân của sự phản bội. - Kẻ phản bội, dả dối, bất nhân .... và tội ác; con người cần tránh xa thói xấu này. - Lòng đố kị là nguyên nhân của sự phản bội và ... tội ác; con người cần tránh xa thói xấu này .... -> Căm ghét và ghê tởm. GV: Nếu biết VT đã từng là bạn tin tưởng TH, em sẽ bình luận ntn về nhân vật TH ? (HS tự bộc lộ theo cảm nhận riêng). GV: Vì lòng ganh ghét, đố kị, TH đã hãm hại bạn, em suy nghĩ gì về lòng đố kị ganh ghét của con người? (Thảo luận nhóm) GV: Thủ đoạn của TH làm chúng ta nhớ tới n/v nổi tiếng thâm độc nào trong truyện cổ dân gian nước ta? Các nhân vật ấy đều gợi lên trong ta cảm xúc gì? - Chẳng hạn nhân vật Lí Thông trong truyện Thạch Sanh. 4. Củng cố: - Em hãy nêu một vài nhân vật có tính cách giống Trịnh Hâm. - Em hãy dự đoán về số phận của LVT. 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Học thuộc lòng đoạn thơ. - Soạn bài: Tiếp tục tìm hiểu phần còn lại của văn bản. IV. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. Tuần 9: Từ ngày 19 tháng 10 năm 2009 đến ngày 24 tháng 10 năm 2009 Tiết (PPCT): *. LỤC VÂN TIÊN GẶP NẠN Trích Truyện Lục Vân Tiên - NĐC I. Mục tiêu cần đạt: - Cảm nhận được đức tính lương thiện của nhân vật Ngư Ông. - Thấy được thiện cảm và lòng tin của nhà thơ NĐC đối với những điều tốt đẹp ở đời. - Nắm được miêu tả nhân vật trong tình thế tương phản thiện - ác bằng ngôn ngữ bình dị, dân dã là hình thức nghệ thuật nổi bật của văn bản. II. Chuẩn bị: - GV: Tham khảo thêm một số tài liệu liên quan. - HS: Xem trước bài, trả lời các câu hỏi trong SGK. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy cho biết thủ đoạn của Trịnh Hâm khi hãm hại LVT. - Nếu tình cờ phát hiện ra tội ác của TH, em sẽ làm gì? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ CỦA TRÒ. NỘI DUNG. HOẠT ĐỘNG 2: Đọc – hiểu văn bản (tt) Hướng dẫn tìm hiểu tiếp vb. 2. Lục Vân Tiên thoát nạn.. Theo dõi tiếp phần văn bản, cho biết: GV: Vân Tiên được cứu thoát ntn?. - Cá sấu giúp Giao Long dìu đỡ VT vào. - Cá sấu giúp Giao Long dìu đỡ VT vào trong trong bãi rày; gia đình ông chài cứu chữa: bãi rày; gia đình ông chài cứu chữa: Ông chài Ông chài xem thấy vớt ngay lên bờ - Hối con xem thấy vớt ngay lên bờ - Hối con vầy lửa một vầy lửa một giờ - Ông hơ bụng dạ, mụ hơ giờ - Ông hơ bụng dạ, mụ hơ mặt mày.. mặt mày.. GV: Chú thích 6 trong SGK đã cho biết gì về -> Để cho giao long cứu Vân Tiên, ý tác giả chi tiết giao long cứu người? Chi tiết này đã gợi muốn nói: Vân Tiên là người hiền đức mà bị cho em nhớ đến nhân vật đặc biệt nào trong hãm hại, ngay đến loài hung dữ cũng phải truyện cổ đã học?. cảm thương mà giúp đỡ.. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 6.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. GV: Có gì đặc biệt trong hành động cứu người - Khẩn trương, không hề tính toán; không nè của gia đình ông chài? Việc này nói lên đức tính hà, tận tình cứu chữa => Coi trọng tính mạng gì của người lao động?. con người; sẵn lòng giúp người khi gặp khi. - Khẩn trương, không hề tính toán; không nè hà, hoạn nạn. tận tình cứu chữa => Coi trọng tính mạng con - Yêu quý, bênh vực con người nghĩa hiệp người; sẵn lòng giúp người khi gặp khi hoạn như Vân Tiên; tin vào nhân nghĩa của những nạn.. người lao động bình thường như gia đình. GV: Khi để VT được giao long và gđ ông chài ông chài. cứu sống, tg đã thể hiện tình cảm ntn đối với người nghĩa hiệp và người lao động bình thường? HS: Thảo luận nhóm Không chỉ được cứu, VT còn được cưu mang. Theo dõi phần VB tiếp và cho biết: GV: Ai là người có ý định cưu mang LVT? Lời - Ngư ông là người cưu mang Vân Tiên; nói nào thể hiện ý định đó? Em suy nghĩ ntn nào Ngư ông nói: Rằng ngươi ở cùng ta - Hôm về lời nói này?. mai hẩm hút với già cho vui.=> Lời của. GV: VT khi đó (đã hỏng cả đôi mắt) tỏ ý e ngại, người nghèo: mộc mạc, chân thật. Ngư Ông đã nói lời nào với chàng? Từ lời nói - Ngư rằng:Lòng lão chẳng mơ - Dốc lòng đó, em cảm nhận điều tốt đẹp nào ở con người nhân nghĩa, há trờ trả ơn? -> Không vụ lợi; trọng nhân nghĩa.. cần lao này? Để giữ VT ở lại, Ngư Ông đã cảm hoá. chàng bằng cách gợi lên cảnh vui thú của cuộc - Rày doi mai vịnh vui vầy ...- Tắm mưa chải sống chài lưới? Phần VB nào đã diễn tả điều đó? gió trong vời Hàn Giang. GV: Đoạn văn bản này giàu chất thơ là do vẻ => Giàu cảm tính; giàu hình ảnh, nhạc đẹp nào?. điệu; cảm xúc phóng khoáng; ngôn ngữ trau. GV: Bức tranh LĐ được vẽ bằng đường nét sinh chuốt; sử dụng phép đối trong câu. động nào?. - Doi, vịnh, gió, trăng, thuyền ...-> cảnh. GV: Để vẻ được bức tranh ấy, Ngư Ông phải là thanh cao, phóng khoáng.=> Con người hoà người ntn?. trong cảnh ấy, tự do phóng khoáng miệt mài. GV: Theo em, VT có quyết định ntn trước tấm chài lưới: hứng gió, chơi trăng, nghêu ngao, lòng và viễn cảnh lao động đó?. thung dung, vui say, tắm mưa chải gió.->. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Học sinh tự bộc lộ. Giáo án môn: Ngữ văn 9. Yêu lao động, yêu thiên nhiên, yêu tự do, am. GV: Qua tấm lòng nhân nghĩa và cuộc sống lao hiểu công việc sông nước... động phóng khoáng của Ngư ông, nhà thơ muốn - Tin yêu và quý trọng nhân cách của những bày tỏ thiện cảm nào đối với người lao động?. con người lao động bình dân.. HS: Thảo luận nhóm - Tin yêu và quý trọng nhân cách của những con người lao động bình dân. HOẠT ĐỘNG 3: Tổng kết III. Tổng kết GV: Tư tưởng và tình cảm nhà thơ muốn gửi gắm qua sự việc LVT gặp nạn là gì? Từ đó, em có thiện cảm ntn với nhà thơ mù Nguyễn Đình. - Hiểm độc như Trịnh Hâm; từ tâm, cao cả như ông chài.=>Lương thiện sẽ thắng ác độc (Thảo luận) Trọng nhân nghĩa, ghét bội bạc; tin vào phẩm chất tốt đẹp của người lao động. Chiểu?. bình dân. - Tin tưởng quý trọng... * Ghi nhớ SGK 4. Củng cố: - Đọc VB, em hiểu được những loại tính cách nào của con người? Từ đó em tin vào điều gì ở con người? - Em có kế hoạch gì cho việc rèn luyện đạo đức? 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Về nhà học thuộc đoạn thơ, nắm chắc nội dung đã học. - Phân tích hành động bỉ ổi của Trịnh Hâm? Lòng nghĩa hiệp của ông chài? - Chuẩn bị bài: Chương trình địa phương. (Sưu tầm những sáng tác văn chương của các nhà văn, nhà thơ của địa phương Cà Mau). IV. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 8.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. Tuần 9: Từ ngày 19 tháng 10 năm 2009 đến ngày 24 tháng 10 năm 2009 Tiết (PPCT): 42. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG (Phần Văn học) I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Bổ sung vào vốn hiểu biết về văn học địa phương bằng việc nắm vững những tác giả và một số tác phẩm từ sau 1975 viết về địa phương mình. - Bước đầu biết cách sưu tầm, tìm hiểu về tác giả, tác phẩm văn học địa phương. - Hình thành sự quan tâm và yêu mến đối với các t/g và các TP của địa phương. II. Chuẩn bị: - GV: Tham khảo thêm một số tài liệu về các tác giả địa phương. - HS: Xem trước bài. Chuẩn bị tốt phần Chuẩn bị ở nhà, trang 122. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động 1 : Khởi động Hoạt động 2: Tổ chức cho học sinh thực hiện các yêu cầu II.1, II. 2 1,Bổ sung vào bảng thống kê về tác giả và tác phẩm.. - Giáo viên kẻ bảng ghi rõ tên cột lên bảng đen.. STT. Tác giả. Tác phẩm - bút danh. Ghi chú. 1 - Gọi học sinh điền tên các tác giả và các tác phẩm đã sưu tầm được.. 2 3 4. - Gọi học sinh nhận xét bổ sung kết quả sưu tầm của bạn.. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. - Giáo viên nhận xét chung. 5 ? Trong các tác phẩm tác giả quê ở tỉnh Phú thọ. Em yêu thích nhất tác giả, tác phẩm nào? Vì sao 2, Trình bày bài viết đã chuẩn bị ở nhà: ? Giới thiệu về một tác giả, tác phẩm? ? Phát biểu cảm nghĩ về một tác giả mà em yêu thích?. 4. Củng cố: + Khái quát nội dung. + Nhận xét đánh giá giờ học. 5. Hướng dẫn, dặn dò: + Tiếp tục sưu tầm các tác giả ở địa phương? + Chuẩn bị bài: Tổng kết từ vựng (tiết 1) IV. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 10.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. Tuần 9: Từ ngày 19 tháng 10 năm 2009 đến ngày 24 tháng 10 năm 2009 Tiết (PPCT): 43. TỔNG KẾT VỀ TỪ VỰNG (Từ đơn, từ phức, …từ nhiều nghĩa) I. Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh: - Nắm vững hơn và biết vận dụng kiến thức về từ vựng đã học từ lớp 6->9 về: Từ đơn, từ phức, thành ngữ, nghĩa của từ, từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. - Nhận diện và làm tốt được các bài tập về từ vựng. - Vận dụng tốt từ vựng Tiếng Việt khi nói và khi viết. II. Chuẩn bị: - GV: Phiếu học tập. - HS: Xem trước bài. Chuẩn bị tốt phần Chuẩn bị ở nhà, trang 122. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra việc chuẩn bị ở nhà của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động của thầy. Hoạt động của trò. - Chia lớp làm 4 Đọc ngữ liệu. nhóm thảo luận trả - Nhận nhiệm vụ lời toàn bộ khái niệm - Thảo luận, trả lời câu từ mục I -> IV hỏi SGK vào bảng của - Phát bẳng nhóm nhóm. cho 4 nhóm. - Báo cáo kết quả thảo - Giao nhiệm vụ: (treo bảng nhóm lên + Nhóm 1: phần bảng lớn) thành ngữ. - Nhận xét chéo giữa các + Nhóm 2: phần từ nhóm đơn và từ phức.. Nội dung kiến thức I. Từ đơn và từ phức 1, Khái niệm. - Từ đơn là từ do một tiếng tạo nên. - Từ phức là từ được cấu tạo từ hai tiếng trở lên. Trong từ phức có: từ ghép và từ láy. 2. Luyện tập. - Từ ghép: giam giữ, bó buộc, cỏ cây, đưa đón, rơi rụng, ngặt ngèo, bọt bèo nhường nhịn, mong muốn .. - Từ láy:, nho nhỏ, lạnh lùng, xa xôi, lấp lánh. Giảm nghĩa: trăng trắng, đèm đẹp, + Nhóm 3: Phần Từ - Suy nghĩ trả lời – làm nho nhỏ, lành lạnh, xôm xốp; Tăng nghĩa: nhiều .... của từ. bài tập. sạch sành sanh, sát sàn sạt, nhấp nhô. + Nhóm 4: Phần - Nhận xét ý trả lời của II. Thành ngữ. nghĩa của từ. bạn 1. Khái niệm: - Là loại cụm từ có cấu tạo cố Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. - Cho học sinh đọc từng yêu cầu của các - Suy nghĩ trả lời bài tập trong sách giáo khoa ở các - Nhận xét ý trả lời của phần. Lần lượt gợi ý bạn và gọi học sinh làm các bài tập. - Suy nghĩ trả lời – làm - PhầnI. + Những từ bài tập. nào là từ ghép, từ - Nhận xét ý trả lời của láy? bạn + Trong các từ láy từ nào là láy giảm nghĩa - Suy nghĩ trả lời – làm và ngược lại? bài tập. - Phần II.+ Tổ hợp từ nào là thành ngữ; tục - Nhận xét ý trả lời của bạn ngữ?. định biểu thị một ý nghĩa hoàn chỉnh.. + Giải thích nghĩa của các thành – tục - Suy nghĩ trả lời – làm ngữ đó? bài tập. + Tìm hai thành ngữ - Nhận xét ý trả lời của có yếu tố chỉ động bạn vật, thực vật?. e, Thành ngữ: sự thông cảm, thương sót giả dối nhằm đánh lừa người khác.. - Nghĩa của thành ngữ có thể bắt nguồn từ trực tiếp từ nghĩa đen của các từ tạo nên nó, nhưng thường thông qua một số biện pháp chuyển nghĩa như ẩn dụ, hoán dụ, so sánh ... 2. Luyện tập: a, Tục ngữ: Hoàn cảnh, môi trường xã hội có ảnh hưởng quan trọng đến tính cách, đạo đức của con người. b, Thành ngữ: làm việc không đến nơi đến chốn, bỏ dở, thiếu trách nhiệm. c, Tục ngữ: Muốn giữ gìn thức ăn, với chó thì phải treo, với mèo thì phải đặy. d, Thành ngữ: Tham lam, được cái này lại... cái khác. - Động vật: Như chó với mèo; Đầu voi đuôi chuột. - Thực vật: Cây cao bóng cả; Dây cà ra dây muống; Cưỡi ngựa xem hoa.. + Tìm hai dẫn chứng - ....Bảy nổi ba chìm với nước non. sử dụng thành ngữ - Một đời được mấy anh hùng trong văn chương? - Suy nghĩ trả lời – làm Bõ chi cá chậu chim lồng mà chơi. - Phần III. + Chọn bài tập. cách hiểu đúng?. - Nhận xét ý trả lời của III. Nghĩa của từ: + Cách giải thích nào bạn 1. Khái niệm: ...là nội dung mà từ biểu thị. đúng? Vì sao? 2. Luyện tập - Phần IV. + Từ hoa a, Đáp án (a). được dùng theo nghĩa nào? b, Cách (b) là đúng vì: cách (a) dùng một cụm từ có nghĩa thực thể....(cụm danh từ) để * Nhận xét bài làm của học sinh; có thể - Suy nghĩ trả lời – làm giải thích cho một từ chỉ đặc điểm, tính chất (tt) cho điểm các bài làm bài tập. tốt.. - Nhận xét ý trả lời của IV. Từ nhiều nghĩa và hiện tượng chuyển nghĩa của từ. bạn 1. Khái niệm: - Từ có thể có một nghĩa hay nhiều nghĩa; Nghĩa chuyển là hiện tượng thay đổi nghĩa của từ làm cho từ có nhiều. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 12.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Trường Trung học cơ sở Cái Nước. Năm học: 2009 - 2010. Giáo án môn: Ngữ văn 9. nghĩa. 2. Luyện tập: Từ hoa là nghĩa chuyển; không thể coi đây là hiện tượng chuyển nghĩa làm xuất hiện từ nhiều nghĩa, vì nghĩa chuyển đó chỉ là lâm thời nó chưa làm thây đổi nghĩa đẹp.. 4. Củng cố: - Khái quát nội dung bài giảng. - Ôn lại các khái niệm. Lấy ví dụ cụ thể 5. Hướng dẫn, dặn dò: - Học bài – nắm chắc nội dung đã học, thuộc các khái niệm - Làm lại các bài tập vào vở. Chuẩn bị bài Tổng kết từ vựng tiếp theo. IV. Rút kinh nghiệm:. Duyệt của Tổ trưởng Ngày ….. tháng ….. năm 2009. …………………………………………. Giáo viên giảng dạy: Nguyễn Hoài Thanh Lop11.com. Trang 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span>

×