Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Thiết kế giáo án Ngữ Văn 11 - Trương Thị Thanh Thúy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.66 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>Thiết kế giáo án Ngữ Văn 11--------------------------------------Trương Thị Thanh Thúy Ngày soạn:22/8/2010. 1. Vào phủ Chúa Trịnh. Tiết:1-2. (Trích Thượng kinh ký sự của Lê Hữu Trác ) A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức : -Bức tranh sinh động chân thực về cuộc sống xa hoa, đầy quyền uy nơi phủ chúa Trịnh và thái độ, tâm trạng của nhân vật “tôi” khi vào phủ chúa chữa bệnh cho Trịnh Cán. -Vẻ đẹp tâm hồn của Hải Thượng Lãn Ông; lương y, nhà nho thanh cao, coi thường danh lợi. -Những nét đặc sắc của bút phát kí sự: tài quan sát, miêu tả sinh động những sự việc có thật; lối kể chuyện lôi cuốn, hấp dẫn; chọn lựa chi tiết đặc sắc; đan xen văn xuôi và thơ. 2.Kĩ năng: -Đọc hiểu thể kí(kí sự) trung đại theo đặc trưng thể loại. 3.Thái độ: -Biết yêu ghét,chọn lựa cuộc sống của mình.Có ý thức rèn luyện bản lĩnh, kĩ năng sống mà mình lựa chọn. B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo Viên: 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm: -Tổ chức HS đọc diễn cảm VB -Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề. -Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động. 1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập chuẩn kiến thức, kĩ năng 11 2.Học Sinh: -Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học. -Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài. Nắm vững yêu cầu bài học. C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp : (1 phút ) 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới:.( 1 phút ): Lê Hữu Trác là một người vừa là danh y đức độ , vừa là nhà văn .Để hiểu hơn về con người LHT, chúng ta tìm hiểu đoạn trích Vào Phủ Chúa Trịnh. Th/ lượng 5 phút. Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. Hoạt động 1: Tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm và đoạn trích.. Nội dung cần đạt. - TT 1:HS đọc tiểu dẫn. I.Tìm hiểu chung: HS gạch chân ở SGK 1. Tác giả: những nét chính - Lê Hữu Trác (1724-1791) hiệu Hải Thượng Lãn Ông (còn có tên là Chiêu Bảy) - Quê làng Liêu Xá, huyện Đường Hào, GV đặt câu hỏi: Phần tiểu Hs trả lời phủ Thượng Hồng, trấn Hải Dương (nay dẫn trình bày nội dung gì? Hưng Yên) - Xuất thân: Gia đình có truyền thống học hành thi cử, đỗ đạt làm quan (cha là quan Hữu Thị Lang Bộ Công). - Bản thân: Là danh y nổi tiếng tâm huyết, đức độ, không chỉ chữa bệnh mà còn soạn sách và mở trường dạy nghề thuốc để truyền bá y học. Đồng thời là H/ Vì sao tác giả lấy tên Hs trả lời nhà văn nhà thơ. - Sự nghiệp sáng tác: Bộ Hải thượng y là Hải Thượng Lãn Ông? tông tâm lĩnh gồm 66 quyển. 2. Tác phẩm: “Thượng kinh kí sự” (Kí Lop11.com. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> Thiết kế giáo án Ngữ Văn 11--------------------------------------Trương Thị Thanh Thúy sự đến kinh đô):. 2. 75 phút. H/ Nội dung chính của “ Thượng kinh kí sự”? GV nhấn mạnh ý chính. TT 2:Gv hướng dẫn HS đọc đoạn trích và tóm tắt đoạn trích. Gv bổ sung và yêu cầu HS về nhà tự tóm tắt vào vở.. Hs dựa SGK trả lời. H/ Theo em, đại ý đoạn trích là gì?. Hs dựa tiểu dẫn trả lời. Hoạt động 2: Tìm hiểu đoạn trích.Hướng dẫn phân tích. GV định hướng và đặt câu hỏi: H/ Quang cảnh được tg miêu tả ntn? H/ Lê Hữu Trác đã ghi lại cảnh đẹp nơi phủ Chúa theo trình tự nào? H/ Vốn là con quan sinh trưởng nơi phồn hoa đô hội, vậy mà tại sao tác giả lại thốt lên “ Bước chân đến đây mới hay cảnh giàu sang của vua chúa thực khác hẳn người thường”? + Phủ chúa không chỉ là nơi giàu sang mà còn được miêu tả là nơi như thế nào? Tại sao em biết? Dẫn chứng: “ Vào phủ chúa phải có thánh chỉ, có thẻ, đi đường có kẻ hét đường, kẻ hầu người hạ, đông đú, tấp nập, cách xưng hô, bẩm tấu rất kính cẩn. lễ phép, khám bệnh phải tuân theo những quy tắc nhất định. . H/ Em có nhận xét gì về quang cảnh sống nơi phủ chúa? H/ Tác giả đã gặp những ai trong phủ chúa? Tâm điểm là nhân vật nào? H/-Tác gỉa miêu tả cung cách nơi phủ chúa ra sao?. Hs đọc chú ý thể hiện giọng điệu khác nhau của từng nhân vật. HS tóm tắt,. Hs tìm hiểu đoạn trích theo gợi ý của giáo viên. Theo trình tự không gian từ ngoài vào trong Hs trả lời HS trả lời: sinh hoạt theo những quy tắc nhất định.. Hs trả lời: Thâm nghiêm, canh phòng cẩn mật, chặt chẽ. - Thể loại: Kí sự - Viết bằng chữ Hán, hoàn thành năm 1783, được xếp cuối bộ Hải thượng y tông tâm lĩnh. - Nội dung: SGK 3. Đoạn trích: “ Vào phủ chúa Trịnh” Kể về việc Lê Hữu Trác lên kinh đô, vào phủ chúa để bắt mạch, kê đơn cho Trịnh Cán. Tóm tắt theo sơ đồ: -Thánh chỉ vào cungnhiều lần cửa vườn cây, hành langhậu mã quân túc trựcqua mấy lần trướng gấmhậu cungbắt mạch, kê đơn về nơi nhà trọ II. Đọc - hiểu: 1.Quang cảnh, cung cách sinh hoạt trong phủ chúa Trịnh và cách nhìn, thái độ của tác giả: a. Quang cảnh trong phủ chúa: - Khi vào phủ phải qua nhiều lần cửa, mỗi cửa đều có vệ sĩ canh gác, có điếm”Hậu mã quân túc trực” để chúa sai phái. -Bên trong phủ là những nhà ”Đại đường”, ”Quyển bồng”, ”Gác tía” với kiệu son, võng điều, đồ nghi trượng sơn son thiếp vàng” những đồ đạc nhân gian chưa từng thấy”... - Đến nội cung của thế tử phải qua năm, sáu lần trướng gấm. Trong phòng thắp nến, có sập thiếp vàng, ghế rồng....hương hoa ngào ngạt.. => Quang cảnh phủ chúa cực kì tráng lệ, lộng lẫy, tôn nghiêm không đâu sánh bằng.. .- HS gạch dẫn chứng SGK Hs lí giải từ dẫn chứng b. Cung cách sinh hoạt trong phủ trong văn bản. chúa: - Cảnh sinh hoạt : -HS kể: đầy tớ hét đường, + Hậu mã quân túc trực. vệ sĩ gác cửa, người có + Ăn bằng mâm vàng chén bạc, toàn là việc quan qua lại như mắc của ngon vật lạ. cửi, phi tần chầu chực, - Xưng hô: thầy thuốc phục dịch, +Thánh thượng-Đông cung thế tử... xung nữ xúm xít … + Lời lẽ nhắc đến chúa và thế tử đều phải hết sức cung kính, lễ độ. -: “ Một người ngồi trên - Kể hầu người hạ: sập .. ngao ngạt”. Lop11.com. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> Thiết kế giáo án Ngữ Văn 11--------------------------------------Trương Thị Thanh Thúy + Chúa Trịnh luôn có “phi tần chầu chực” xung quanh. + Xem bệnh xong không được trao đổi với chúa mà chỉ được viết tờ khải dâng lên chúa.. 3. H/ Thế tử Cán được miêu Hs trả lời tả như thế nào? Em có suy nghĩ gì về nhân vật này?. - Câu hỏi: Trước cảnh sống xa hoa đầy uy quyền của phủ Chúa, Lê Hữu Trác có cách nhìn ,thái độ như thế nào?. - ngạc nhiên, có chút mỉa mai và thờ ơ. Dẫn chứng: “ Bước chân đến …người thường”, “ bây giờ …đại gia”, “ Vì thế tử ở trong chốn .. phủ yếu đi”. HS gạch dẫn chứng SGK. HS: tâm trạng tác giả diễn biến phức tạp, xung đột, đấu tranh dữ dội. Dẫn chứng: Sợ chữa hiệu quả sẽ được tin dùng, bị công danh trói buộc, chữa bệnh cầm chừng thì trái ý đức. Cuối cùng lương tâm, phẩm chất trung thực của người thầy thuốc đã thắng. “ Nhưng theo ý … mới nói”. HS: +quan sát tinh tế, ghi chép tỉ mỉ, chi tiết: quang cảnh phủ chúa, nơi thế tử ở, cảnh vật dưới ngòi bút HĐ3: Giáo viên yêu cầu kí sự được phơi bày. HS tóm những nét + Ghi chép trung thực; từ H/ Tâm trạng tác giả thế nào khi kê đơn thuốc dâng cho thế tử? Vì sao em biết điều đó? H/ Qua quá trình bắt mạch kê đơn chữa bệnh cho thế tử của Lê Hữu Trác, ta thấy được những phẩm chất gì của ông?. Lop11.com. -Cách đón thầy thuốc: + “đầy tớ chạy trước hét đường” + “người giữ cửa truyền báo rộn ràng, người có việc quan qua lại như mắc cửi” - Cảnh khám bệnh: + Tác giả không được thấy mặt chúa mà chỉ làm theo lệnh. + Thế tử bị bệnh có đến bảy, tám thầy thuốc phục dịch và lúc nào cũng có đầy tớ đứng hầu. + Thế tử chỉ là đứa bé năm, sáu tuổi nhưng khi vào xem bệnh, một cụ già, phải quỳ lạy bốn lạy, xem xong lại lạy bốn lạy trước khi ra. + =>Với những lễ nghi, khuôn phép, cách nói năng, người hầu kẻ hạ,...đã cho thấy được sự cao sang, quyền uy tột đỉnh cùng với cuộc sống hưởng thụ xa hoa đến cực điểm và sự lộng quyền của nhà chúa. c. Cách nhìn, thái độ của tác giả đối với cuộc sống nơi phủ chúa: + “bước chân tới đây mới hay cảnh giàu sang của vua chúa khác hẳn người thường” + “Cả trời Nam sang nhất là đây” + “Vì thế tử ở trong chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu đi”... →Mặc dù khen cái đẹp, cái sang nơi phủ chúa song tác giả tỏ ra dửng dưng trước những quyến rũ vật chất nơi đây và không đồng tình với cuộc sống quá no đủ, tiện nghi nhưng thiếu khí trời và không khí tự do. 2/ Diễn biến tâm trạng của tác giả:. +Mâu thuẫn:Hiểu căn bệnh, biết cách chữa bệnh nhưng chữa có hiệu quả ngay sẽ được chúa tin dùng bị công danh trái buộc.Muốn chữa bệnh cầm chừng nhưng lại sợ trái với lương tâm y đức, phụ lòng cha ông. +Bộc lộ phẩm chất con người: - Là một thầy thuốc giỏi, kiến thức y học uyên thâm, già dặn kinh nghiệm. - Là một thầy thuốc có lương tâm và đức độ.(Danh y tài đức.) - Ông coi thường danh lợi,quyền quý, yêu. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> Thiết kế giáo án Ngữ Văn 11--------------------------------------Trương Thị Thanh Thúy. 54 phút. chính về nghệ thuật và việc ngồi ở phòng chè đến thích tự do và lối sống thanh đạm. nội dung đoạn trích. bữa cơm sáng, từ việc khám bệnh cho đến kê đơn … H/ học xong đoạn trích, em có đánh giá gì về thành công của đoạn trích về nội dung và nghệ thuật?. 2 phút H/ Những chi tiết tả không gian phủ có liên quan đến chẩn đoán bệnh LHT?. miêu chúa việc của. HS: giá trị hiện thức và thái độ của tác giả. HS trả lời Cảm nhận về Quang cảnh trong phủ chúa Ở trong tối om, không thấy cửa ngõ gì cả;Vì thế tử ở trong chốn màn che trướng phủ, ăn quá no, mặc quá ấm nên tạng phủ yếu đi ->Môi trường ảnh hưởng đến sức khoẻ của Trịnh Cán. Đọc đoạn ”Đi được vào... quan Chánh đường cười. III. Tổng kết: 1.Nội dung: Đoạn trích vừa mang giá trị hiện thực vừa thể hiện phẩm chất một thầy thuốc giàu tài năng, bản lĩnh, sống gần gũi chan hoà với thiên nhiên, coi thường danh vọng, suốt đời chăm lo cho y đức. 2. Nghệ thuật: - Bút pháp kí sự đặc sắc. - Tài quan sát tỉ mỉ, ghi chép trung thực, tả cảnh sinh động, kể chuyện khéo léo, lôi cuốn IV.Tầm quan trọng của môi trường trong việc cải thiện sức khỏe con người. - Môi trường tác động rất nhiều đến sức khỏe của con người: + Môi trường trong sạch , lành mạnh → ảnh hưởng tích cực đến sức khỏecon người + Môi trường bị ô nhiễm→ ảnh hưởng xấu đến sức khỏe con người → con người bị bệnh tât, giảm thọ. - Mỗi cá nhân sống trong cộng đồng cần có ý thức bảo vệ môi trường, chính là bảo vệ sức khỏe của chính mình.. V. Dặn dò: Học bài cũ. Chuẩn bị bài mới Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân (1 phút) ****************************************. Lop11.com. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> Thiết kế giáo án Ngữ Văn 11--------------------------------------Trương Thị Thanh Thúy Ngày soạn: 25/08/2010. Từ ngôn ngữ chung đến lời nói cá nhân. Tiết :3 A/ 5 MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức : -Hiểu được mối quan hệ giữa ngôn ngữ chung của xã hội và lời nói riêng của cá nhân, những biểu hiện của cái chung trong ngôn ngữ xã hội và cái riêng trong lời nói cá nhân. -Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung, phát hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân trong lời nói, biết sử dụng ngôn ngữ một cách sáng tạo khi cần thiết. 2.Kĩ năng: - Nhận diện được những đơn vị ngôn ngữ chung và những quy tắc ngôn ngữ chung trong lời noi. -Phát hiện và phân tích nét riêng, sáng tạo của cá nhân(tiêu biểu là các nhà văn có uy tín) trong lời nói. -Biết sử dụng ngôn ngữ chung theo đúng những chuẩn mực của ngôn ngữ xã hội. -Bước đầu biết sử dụng sáng tạo ngôn ngữ chung để tạo nên lời nói có hiệu quả giao tiếp tốt và có nét riêng của cá nhân.. 3.Thái độ:Biết giữ gìn trong sáng ngôn ngữ chung và lời nói cá nhân trong giao tiếp. B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo Viên: 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm: -Tổ chức HS đọc diễn cảm VB -Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề. -Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động. 1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11 2.Học Sinh: -Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học. -Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học. C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ:. 3.Bài mới: ( 2 phút ). Dẫn dắt vào bài mới từ 2 ví dụ sau Gió mùa thu mẹ ru con ngủ Năm canh chầy thức đủ vừa năm (Ca dao) Thôi đành ru lòng mình vậy Vờ như mùa đông đã về (Lời bài hát Nỗi nhớ mùa đông) Từ ru trong “ru con” và ru trong “ ru lòng mình” từ nào khó hiểu? Tại sao?. Th/ lượng. Hoạt động của Thầy. Hoạt động của Trò. 15 phút. Hoạt động 1: Gv tìm hiểu, hướng dẫn HS tìm hiểu “ Ngôn ngữ - Tài sản chung của xã hội”. + Vì sao ngôn ngữ là tài sản chung của một dân Hs trả lời tộc, một cộng đồng xã hội? + Tính chung của ngôn ngữ được biểu hiện qua những yếu tố nào? Gv lấy VD minh hoạ sau khi HS Hs trả lời trả lời.. 15. Hoạt động 2: GV hướng. Nội dung cần đạt I/ NGÔN NGỮ - TÀI SẢN CHUNG CỦA XÃ HỘI. + Là phương tiện để giao tiếp. + Ngôn ngữ có những yếu tố, quy tắc chung, thể hiện: 1/ Các yếu tố chung của ngôn ngữ. + Các âm và các thanh. + Các tiếng. + Các từ. + Các ngữ cố định ( Thành ngữ, quán ngữ). 2/ Các quy tắc, phương thức chung. + Quy tắc cấu tạo các kiểu câu. + Phương thức chuyển nghĩa của từ. II/ LỜI NÓI - SẢN PHẨM RÊNG CỦA CÁ NHÂN.. Lop11.com. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> Thiết kế giáo án Ngữ Văn 11--------------------------------------Trương Thị Thanh Thúy phút. 6. 10 phút. dẫn HS nắm được những biểu hiện của lời nói cá nhân. + Theo em, thế nào là lời nói cá nhân? + GV nêu VD và yêu cầu HS phân tích. 1/Tại sao dù không nhìn mặt nhưng mình vẫn nhận ra ca sĩ nào đang hát? 2/ Vốn từ ngữ của mỗi cá nhân giống nhau không? Vì sao? 3/ Phân tích nghĩa từ “ Buộc” trong câu thơ “ Tôi muốn buộc gió lại, Cho hương đừng bay đi”. 4/ Phân tích trật tự cú pháp trong câu thơ “Lom khom dưới núi tiều vài chú, Lác đác bên sông chợ mấy nhà”. HS trao đổi, thảo luận, Gv tổng kết. + Biểu hiện của lời nói cá nhân? Hoạt động 3: Gv hướng dẫn HS giải bài tập.. Hs trả lời. Hs trả lời. Hs phân tích. - Nhận xét về việc vận dụng ngôn ngữ chung trong ví dụ sau: “ Ta còn em cây bàng mồ côi mùa đông, ta còn em góc phố mồ côi mùa đông, mảnh trăng mồ côi mùa đông…” (Một đoạn ca từ trong bài hát “Em ơi, Hà Nội phố”). 1/ Khái niệm: Lời nói cá nhân là sản phẩm vừa được tạo ra nhờ các yếu tố và quy tắc, phương thức chung, vừa có sắc thái riêng và phần đóng góp của cá nhân. 2/ Biêu hiện. + Giọng nói cá nhân. + Vốn từ ngữ cá nhân. + Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung quen thuộc. + Việc sáng tạo từ mới. + Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc, phương thức chung. => Biểu hiện cụ thể nhất của lời nói cá nhân là phong cách ngôn ngữ của nhà văn. * LUYỆN TẬP. 1/ Bài tập 1/ tr.13 + Thôi: (nghĩa đen)có nghĩa chung là chấm dứt, kết thúc một hoạt động nào đó. “Thôi”(nghĩa bóng ) trong bài thơ: chấm dứt, kết thúc cuộc đời, cuộc sống. → Sự sáng tạo nghĩa mới cho từ “Thôi”. 2/ Bài tập 2/ SGK/ tr.13. Sự phối hợp của các từ ngữ trong hai câu thơ theo trật tự khác thường. + Danh từ trọng tâm ( rêu, đá), đảo lên trước tổ hợp định ngữ + Danh từ chỉ loại( từng đám, mấy hòn) + Bộ phận vị ngữ đảo lên trước chủ ngữ. →Tạo nên âm hưởng mạnh cho câu thơ và tô đậm hình tượng thơ-phong cách táo bạo của XH; tâm trạng phẫn uất trước duyên phận éo le, ngang trái. Đọc bài tập, trao đổi thảo Hs làm việc theo tổ luận và trả lời. Các tổ 1, 2 bài tập 1. Tổ 3, 4 bài tập 2. Gv gợi ý HS về nhà làm bài tập 3/ sgk/13 4/ Củng cố: ( 2 phút )-Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi: hướng dẫn bài học. -Gv cho Hs nhắc lại nhưng vấn đề về lý thuyết: Các yếu tố chung của ngôn ngữ , các biểu hiện của lời nói cá nhân. 5/ Dặn dò: ( 1 phút ) Bài cũ: HS nắm vững kiến thức bài học và hoàn thành bài tập Bài mới :HS xem lại một số vấn đề về thể văn nghị luận xã hội ở lớp 10, làm bài viết số 1 Gợi ý một số đề tài: -Về tình bạn, môi trường, học tập. **********************************. Lop11.com. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> Thiết kế giáo án Ngữ Văn 11--------------------------------------Trương Thị Thanh Thúy Ngày soạn: 28/08/2010 Tiết 4 7. Bài viết số 1. A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức : -Củng cố kiến thức về văn nghị luận đã học ở THCS và học kì II của lớp 10. -Viết được bài nghị luận xã hội có nội dung sát với thực tế cuộc sống và học tập của HS THPT. 2.Kĩ năng: -Rèn kĩ năng phân tích đề và kĩ năng viết bài văn nghị luận, kĩ năng vận dụng kiến thức văn học và kiến thức đời sống xã hội vào bài làm. -Biết trình bày và diễn đạt các nội dung bài viết một cách sáng sủa, đúng quy cách. 3.Thái độ:Biết trân trọng, yêu quý sản phẩm-bài viết của chính bản thân. B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo Viên: 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS : -Tổ chức HS làm bài viết số 1(NLXH) -Định hướng HS theo đề bài đã gợi ý ở tiết 3 nêu vấn đề. -Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động. 1.2.Phương tiện: SGK,SGV, sách bài tập,chuẩn kiến thức, kĩ năng 11 2.Học Sinh: -Chủ động đọc đề, lập dàn bài ,hoàn thành bài viết.Trình bày ý kiến, suy nghĩ của mình về đề bài . -Nắm vững yêu cầu đề bài và kĩ năng làm bài văn nghị luận. C/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ:không 3.Bài mới: I/ ĐỀ 1: A/ Đề bài: Viết bài văn trình bày ý kiến của anh(chị) về tính trung thực trong học tập và trong thi cử của HS ngày nay. B / Đáp án 1/ Về nội dung: Đảm bảo các yêu cầu sau: + Vai trò, tác dụng của tính trung thực trong học tập và trong thi cử ngày nay.… + Tình trạng dẫn đến mất tính trung thực trong học tập và trong thi cử ngày nay như thế nào? + Nguyên nhân dẫn đến mất tính trung thực trong học tập và trong thi cử ngày nay như thế nào? + Những biện pháp tích cực khắc phục tình trạng thiếu tính trung thực trong học tập và trong thi cử của HS ngày nay + Bài học rút ra về tính trung thực trong học tập và trong thi cử. 2/ Về hình thức. -Văn viết mạch lạc, bố cục rõ ràng. - Đảm bảo cấu trúc cú pháp. -Biết xác định đúng yêu cầu đề , đúng trọng tâm nội dung cần bàn luận, giải quyết vấn đề hợp lí. - Xác định đúng thể loại, lí giải hợp lí vấn đề, có dẫn chứng minh họa xác đáng, bàn bạc rõ vấn đề. II/ ĐỀ 2: A/ Đề bài: Hãy viết bài luận trình bày ý kiến của anh(chị) về vấn đề: Làm sao để giữ gìn môi trường học tập luôn xanh,sạch,đẹp. B/ ĐÁP ÁN. 1/ / Về nội dung: Đảm bảo các yêu cầu sau: + Vai trò, tác dụng của môi trường học tập luôn xanh,sạch, đẹp. + Tình trạng dẫn đến môi trường học tập mất xanh,sạch,đẹp. + Những biện pháp tích cực để giữ gìn môi trường học tập luôn xanh,sạch,đẹp. + Bài học rút ra về nghĩa cử gìn giữ môi trường học tập xanh,sạch,đẹp. 2 / Về hình thức. - Văn viết mạch lạc, bố cục rõ ràng. Lop11.com. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> Thiết kế giáo án Ngữ Văn 11--------------------------------------Trương Thị Thanh Thúy - Đảm bảo cấu trúc cú pháp. 8-Biết xác định đúng yêu cầu đề , đúng trọng tâm nội dung cần bàn luận, giải quyết vấn đề hợp lí. - Xác định đúng thể loại, lí giải hợp lí vấn đề, có dẫn chứng minh họa xác đáng, bàn bạc rõ vấn đề. III/ Đề 3 : A/ Đề bài : Suy nghĩ của anh chị về câu tục ngữ Thái: “ Một chiếc đũa không gắp được, một que củi không đun được, một ông đầu rau không đặt được nồi” B/ Yêu cầu: 1/ / Về nội dung: Đảm bảo các yêu cầu sau: -Hiểu đúng nội dung của luận đề: lợi ích, tầm quan trọng của tinh thần đoàn kết trong cuộc sống con người 2 / Về hình thức. -Văn viết mạch lạc, bố cục rõ ràng. - Đảm bảo cấu trúc cú pháp. -Biết xác định đúng yêu cầu đề , đúng trọng tâm nội dung cần bàn luận, giải quyết vấn đề hợp lí. - Xác định đúng thể loại, lí giải hợp lí vấn đề, có dẫn chứng minh họa xác đáng, bàn bạc rõ vấn đề. IV/ Biểu điểm: 9-10: Đáp ứng tròn vẹn yêu cầu trên. Có lối hành văn giàu cảm xúc, cách lí giải hấp dẫn, đủ sức thuyết phục. 7-8: Cơ bản đảm bảo yêu cầu , vận dụng đầy đủ các thao tác, bố cục rõ ràng, có thể mắc lỗi nhưng không nhiều. 5-6: Cơ bản đáp ứng được các yêu cầu, có bố cục, còn mắc lỗi nhưng không nghiêm trọng. 3-4: Tương đối đáp ứng yêu cầu, có bố cục song khai thác vấn đề lúng túng, măc nhiều lỗi diễn đạt. 1-2: Đáp ứng 1 phần ngững yêu cầu, nội dung sơ sài, bố cục không rõ ràng,mắc nhiều lỗi. 0: Không viết gì hoặc viết sơ sài. 4/ Củng cố:- Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi phần hướng dẫn học bài. - Thu bài viết. 5/ Dặn dò: Bài mới: -Đọc VB Tự Tình-HXH -Soạn bài theo nội dung câu hỏi phần hướng dẫn bài học. -Sưu tầm chùm thơ Tự Tình gồm 3 bài thơ.Tự Tình là gì? Tâm trạng của HXH như thế nào trong đêm tự tình? *****************************************. Lop11.com. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> Thiết kế giáo án Ngữ Văn 11--------------------------------------Trương Thị Thanh Thúy Ngày soạn: 30/08/2010. Tự tình –HỒ XUÂN HƯƠNG. Tiết 5 9. A/ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT: 1.Kiến thức : -Tâm trạng bi kịch, tính cách và bản lĩnh của Hồ Xuân Hương. -Khả năng Việt hoá thơ Đường: dùng từ ngữ độc đáo, sắc nhọn; tả cảnh sinh động; đưa ngôn ngữ đời thường vào thơ ca. 2.Kĩ năng:Biết cách đọc hiểu một bài thơ Đường luật. 3.Thái độ:Trân trọng và khâm phục bản lĩnh, tài năng của HXH B/CHUẨN BỊ BÀI HỌC: 1.Giáo Viên: 1.1.Dự kiến BP tổ chức HS hoạt động cảm thụ tác phẩm: -Tổ chức HS đọc diễn cảm VB -Định hướng HS phân tích, cắt nghĩa và khái quát hoá bằng đàm thoại gợi mở, theo luận nhóm, nêu vấn đề. -Tổ chức HS bộc lộ, tự nhận thức bằng các hoạt động. 1.2.Phương tiện: SGK,SGV,sách bài tập, chuẩn kiến thức, kĩ năng 11 2. Học Sinh: -Chủ động đọc VB, soạn bài .Sưu tầm thơ đường hoặc viết suy nghĩ của mình về bài học. -Tìm hiểu câu hỏi hướng dẫn học bài.Nắm vững yêu cầu bài học. C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tổ chức lớp : 2.Kiểm tra bài cũ: Ngôn ngữ tồn tại trong mỗi cá nhân, do cá nhân chiếm lĩnh và sử dụng khi giao tiếp.Vậy tính chung trong ngôn ngữ của cộng đồng biểu hiện ở những phương diện nào? -Cái riêng trong lời nói cá nhân được biểu lộ ở những phương diện nào? Gợi ý: + Các âm và các thanh.+ Các tiếng.+ Các từ.+ Các ngữ cố định ( Thành ngữ, quán ngữ). + Quy tắc cấu tạo các kiểu câu.+ Phương thức chuyển nghĩa của từ. + Giọng nói cá nhân.+ Vốn từ ngữ cá nhân.+ Sự chuyển đổi, sáng tạo khi sử dụng từ ngữ chung quen thuộc.+ Việc sáng tạo từ mới.+ Việc vận dụng linh hoạt, sáng tạo quy tắc, phương thức chung.=> Biểu hiện cụ thể nhất của lời nói cá nhân là phong cách ngôn ngữ của nhà văn. 3.Bài mới:Trong các nhà thơ cổ điển Việt Nam, Hồ Xuân Hương được mệnh danh “là Bà chúa thơ Nôm”. Điều đó được thể hiện rõ trong chùm thơ Tự tình của Bà, đặc biệt là trong bài thơ chúng ta sẽ tìm hiểu hôm nay.. Th/ lượng. Hoạt động của Thầy Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc tiểu dẫn, nắm đôi nét về tác giả, tác phẩm tiêu biểu. + số lượng tác phẩm để lại cho đời của Hồ Xuân Hương? Nội dung chủ yếu của những tác phẩm ấy là gì? + Gv giới thiệu chùm thơ ba bài thơ Tự tình của Hồ Xuân Hương.GV đọc 1 lần bài thơ, gọi 2 HS đọc lại, GV nhận xét. + Nội dung bao trùm “Tự tình”, theo em là gì? Hãy gọi tên thể thơ của bài thơ? + Có thể tìm hiểu bài thơ. Hoạt động của Trò Dựa vào SGK, trình bày những nét chủ yếu đáng chú ý về tác giả.. Hs đọc. Nội dung cần đạt I/ ĐỌC – TÌM HIỂU CHUNG: 1/Tác giả: -HXH là một thiên tài kì nữ nhưng cuộc đời lại gặp nhiều bất hạnh. -Thơ HXH là thơ của phụ nữ viết về phụ nữ,trào phúng mà trữ tình, đậm chất dân gian từ đề tài, cảm hứng đến ngôn ngữ, hình tượng. 2/.Tác phẩm : -Nhan đề: Tự Tình là tự bộc lộ tâm tình. a.Vị trí: “Tự tình” thuộc loại thơ trữ tình nằm trong chùm thơ 3 bài tự tình của Hồ Xuân Hương. b.Thể loại: Thất ngôn bát cú. c. Bố cục: 3 phần. - Tâm trạng buồn tủi, xót xa ( 4 câu đầu). - Tâm trạng phẫn uất trước duyên phận ( 2 câu tiếp). - Tâm trạng bi kịch ( 2 câu cuối). d.Chủ đề: “Tự tình II” thể hiện tâm trạng buồn. Lop11.com. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> Thiết kế giáo án Ngữ Văn 11--------------------------------------Trương Thị Thanh Thúy. 10. Hs trả lời theo yêu cầu của theo kết cấu hay theo mạch cảm xúc? Theo mạch cảm xúc thì bài thơ chia làm mấy phần? Gv +Phân tích theo dòng cảm xúc của nhân vật trữ tình. Hoạt động 2: Hướng dẫn HS đọc- hiểu văn bản(phân tích ,cắt nghĩa) + Cảm nhận về thời gian, không gian của Hồ Xuân Hương? Hai tiếng “ văng vẳng” gợi cho em cảm giác như thế nào? + Hai câu thơ đầu giúp em hiểu được gì về tâm trạng của Hồ Xuân Hương lúc bấy giờ? + Trong câu 2, tác giả đã sử dụng biện pháp nghệ thuật nào? Tác dụng của biện pháp nghệ thuật ấy? câu thơ có thể ngắt nhịp như thế nào? + Trong nỗi cô đơn, thi nhân đã làm gì để xua tan nỗi sầu? + Cụm từ “ say lại tỉnh” gợi cho em ý niệm gì? Nói câu thơ thứ 4 vừa tả ngoại cảnh, vừa tả tâm cảnh, điều này có phù hợp với cảnh ngộ Hồ Xuân Hương lúc bấy giờ không? + Biện pháp nghệ thuật nào được sử dụng ở đây và tác dụng của nó? + Qua cách tả cảnh thiên nhiên, em cảm nhận được gì về tâm trạng của Hồ Xuân Hương lúc bấy giờ? + Từ “ ngán” mang nghĩa như thế nào? Mùa xuân là mùa hi vọng nhưng với Hồ Xuân Hương, bà cảm thấy chán chường, ngao ngán, theo em vì lí do gì?. Hs trả lời. Hs phân tích. Hs nêu cảm nhận.. Hs trả lời.. Hs nêu vấn đề.. Hs trả lời.. Hs nêu ý niệm. Hs trả lời. Hs lí giải. tủi, xót xa và tâm trạng phẫn uất trước duyên phận, đồng thời thể hiện khát khao sống, khát khao hạnh phúc của nữ thi sĩ Hồ Xuân Hương. II/ ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN. 1/ Bốn câu đầu:Tâm trạng buồn tủi, xót xa. +Đêm khuya : thời điểm dễ bộc lộ tâm trạng + Văng vẳng:-âm thanh mơ hồ, không rõ nét,bước đi của thời gian.“ Văng vẳng” nghe tiếng “trống canh dồn”→ gợi cảm giác lo âu, hoang mang trong đêm khuya vắng, sự bối rối của tâm trạng. + Trơ: dày dạn, chai lì, trơ trọi, không cảm giác. “Hồng nhan”: Cái đẹp trời cho, hiếm quý mong manh nên cần trân trọng, giữ gìn. “Cái”: rẻ rúng, gợi sự tội nghiệp cho thân phận. Cái hồng nhan >< nước non (Cái nhỏ bé, hữu hạn) ( Cái lớn lao, vô hạn, vĩnh hằng) NT:Đảo ngữ, nhịp lẻ:→ Tâm trạng tủi hổ, bẽ bàng nhưng cũng đầy đầy thử thách. + Rượu-Say lại tỉnh → gợi vòng quẩn quanh, tình duyên trở thành trò đùa. + Trăng bóng xế, khuyết chưa tròn: tuổi xuân trôi mang nhân duyên không trọn vẹn. =>Mượn ngoại cảnh để nói tâm cảnh => Nỗi đau thân phận éo le. 2/ Tâm trạng phẫn uất trước duyên phận: + Xiên ngang …rêu… Động từ mạnh Đâm toạc… đá… Nghệ thuật đảo ngữ (2lan) → Sự phẫn uất của thân phận đất đá, cỏ cây, cũng là phẫn uất của tâm trạng.(cỏ cây , rêu, đá còn phẫn uất huống chi là con người…) 3/ Tâm trạng bi kịch. + Ngán: chán ngán, ngán ngẩm. + Xuân: vừa chỉ mùa xuân, vừa chỉ tuổi xuân. + Lại 1 Thêm lần nữa. Lại2 Trở lại. → Sự trở lại của mùa xuân là sự ra đi của tuổi xuân. + Mảnh tình: nhỏ bé, đáng thương, không trọn vẹn. san sẻ- tí con con → Thủ pháp nghệ thuật tăng tiến. +HS: -Cảnh đêm khuya.Rượu/trăng/r => Nghịch cảnh éo le: Mùa xuân là hi êu/đá/chân vọng của mỗi đời người, nhưng với Hồ Xuân mây/mặt đất…. Hương, nó lại là vô vọng. *Ý nghĩa VB:Bản lĩnh của HXH được thể hiện qua tâm trạng đầy bi kịch:Vừa buồn tủi, phẫn uất trước tình cảnh éo le, vừa cháy bỏng khao khát được sống hạnh phúc.. Hs nêu ý niệm.. II/ TỔNG KẾT 1/ Nội dung. Bài thơ nói lên bi kịch, khát vọng sống, khát vọng. Lop11.com. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> Thiết kế giáo án Ngữ Văn 11--------------------------------------Trương Thị Thanh Thúy +Cái hay, cái độc đáo của. 11. câu thơ thứ 7 là ở chỗ nào? ( Gợi ý: từ “ Lại” mang 2 nét nghĩa). -Biện pháp nghệ thuật được sử dụng ở câu thơ thứ 8? Tác dụng của nó? -Nêu ý nghĩa VB?. Hs trả lời.. hạnh phúc cua Hồ Xuân Hương. Trong buồn tủi, ngưòi phụ nữ vẫn gắng gượng vươn lên nhưng cuối cùng vẫn rơi vào bi kịch. 2/ Nghệ thuật. Sử dụng từ ngữ giản dị, đặc sắc, hình ảnh giàu sức gợi cảm để diễn tả tâm trạng.. Hs lí giải. Hoạt động 3: Hướng dẫn Hs trả lời. * Ghi nhớ. HS tổng kết bài. Qua quá trình đọc hiểu IV/ LUYỆN TẬP. Nhận xét về sự giống và khác nhau giữa 3 bài thơ văn bản, em hãy nêu cảm Tự tình? nhận của mình về giá trị Hs lí giải nội dung và nghệ thuật của bài thơ? +GV:Tích hợp:Phân tích mối liên hệ giữa Hs tổng kết theo cảnh và tình: hướng dẫn của 1/Các yếu tố của môi giáo viên trường thiên nhiên có tác động đến tâm lí của nhân vật trữ tình ra sao? 2/Hình ảnh thiên nhiên được sử dụng nhằm khắc hoạ đậm nét tâm sự, tình cảm của nhân Hs đọc phần ghi vật trữ tình như thế nào? nhớ. Gọi Hs đọc phần ghi nhớ. HS thảo luận nhóm – Cử đại diện trình bày. 4/ Củng cố: Hướng dẫn HS về nhà suy nghĩ trả lời một số câu hỏi: + Nhấn mạnh lại nội dung và ý nghĩa nhân văn của bài thơ. + Nhấn mạnh lại giá trị nghệ thuật của bài thơ - gắn với mệnh danh “ Bà chúa Thơ Nôm” 5/ Dặn dò: -Bài cũ: + Về nhà xem lại bài, làm bài tập. +HS vế nhà hoàn thành bài tập. -Bài mới: + Soạn bài “ Câu cá mùa thu” của Nguyễn Khuyến. +Cảnh và tình thu được thể hiện như thế nào trong bài thơ? *********************************************. Lop11.com. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> Thiết kế giáo án Ngữ Văn 11--------------------------------------Trương Thị Thanh Thúy Ngày soạn:12 /9 /2008 Tiết: 6. 12. CÂU CÁ MÙA THU Thu điếu. (Nguyễn Khuyến). A/Mục tiêu bài học: -Cảm nhận được vẻ đẹp của cảnh thu điển hình cho mùa thu làng cảnh Việt Nam vùng đồng bằng Bắc Bộ -Vẻ đẹp tâm hồn tác giả: yêu thiên nhiên, yêu qh đất nước, tâm trạng uẩn khúc thời thế. -Nghệ thuật tả cảnh, tả tình, cách dùng từ, gieo vần. B/Phương tiện dạy học: - SGK, SGV, tài liệu tham khảo., thiết kế giáo án, tranh ảnh minh họa C/Phương pháp : - Đọc sáng tạo, phát vấn, nêu vấn đề, thảo luận,gợi mở D/Tiến trình dạy học: 1/ Kiểm tra bài cũ. 2/. Giới thiệu bài mới: Mùa thu vẫn là đề tài quen thuộc của thi ca và nó mang nhiều dáng dấp, vẻ đẹp khác nhau trong các tác phẩm của một số nhà thơ nổi tiếng như Đỗ Phủ, Xuân Diệu, Nguyễn Khuyến...Nhưng, mùa thu không chỉ là mùa của các thi nhân. Cảm xúc về mùa thu sẽ đến với bất kì ai nếu tâm hồn của họ biết lắng nghe để yêu thương và cảm nhận cuộc sống. GV giới thiệu một số tranh ảnh Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học Hoạt động 1: GV giúp HS I.Tìm hiểu chung tìm hiểu đôi nét về cuộc HS đọc to, rõ, cả lớp 1. Tác giả NK (1835-1909). đời và thơ văn Nguyễn lắng nghe, chú ý các -Quê quán: sinh tại xã Hoàng Xá, huyện Ý Yên, Khuyến. Nam Định; sống ở làng Và, xã Yên Đổ, huyện Bình thông tin quan trọng. GV gọi HS đọc phần tiểu HS: Dựa vào phần tiểu Lục, tỉnh Hà Nam. dẫn sgk. dẫn để tìm các ý chính: -Xuất thân trong gđình nhà nho nghèo. H/Phần tiểu dẫn sgk trình tác giả, vài nét thơ văn, -Thi đỗ đầu cả 3 kì nên gọi là Tam Nguyên Yên Đổ, bày những nội dung chính bài thơ Mùa thu câu cá. làm quan được hơn 10 năm, sau đó lui về ở ẩn và nào? dạy học. Ông là nhà nho tài năng, thanh bạch, yêu nước. 2. Vài nét về sự nghiệp thơ văn. -Sáng tác cả chữ Hán và chữ Nôm, hiện còn trên tám Hs tóm tắt phần tiểu trăm bài ở nhiều thể loại khác nhau: thơ, văn, câu H/Khái quát vài nét về sự dẫn trả lời đối. nghiệp thơ văn của NK? -Nội dung thơ: + Tình yêu quê hương, đất nước, bè bạn. + Phản ánh hiện thực những con người khổ cực, thuần hậu, chất phác. + Châm biếm, đả kích thực đân, giai cấp thống trị. -Đóng góp nổi bật ở mảng thơ Nôm. 3. Bài thơ Câu cá mùa thu. H/ Những hiểu biết về bài -Vị trí, đề tài: nằm trong chùm thơ viết về mùa thu ( thơ câu cá mùa thu? Hs thảo luận trả lời Thu điếu, Thu ẩm, Thu vịnh). -Hoàn cảnh sáng tác: khoảng thời gian Nguyễn GV mời HS chia bố Khuyến cáo quan về ở ẩn tại quê nhà. cục HS: có thể phân chia bố -Bố cục:2 phần: cục theo một số cách + Bốn câu đầu:cảnh thu. sau: + Bốn câu sau: tình thu. - Đề, thực, luận, kết. - Bốn câu đầu, bốn câu sau Hoạt động 2: Hướng dẫn II. Đọc-hiểu văn bản. HS tìm hiểu cảnh thu qua 1 Cảnh thu ở làng quê Bắc Bộ ( Bốn câu đầu ). những điểm sáng nghệ a. Điểm nhìn để cảm nhận cảnh thu: thuật. HS : cái nhìn mở rộng, - Ao thu: nhỏ hẹp, lạnh lẽo (đặc trưng của những ao cái nhìn thu hẹp. chuôm làng quê Bắc Bộ ). H cho biết vị trí quan sát Lop11.com. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> Thiết kế giáo án Ngữ Văn 11--------------------------------------Trương Thị Thanh Thúy của thi nhân? H/ cách nhìn ấy có lợi thế gì 13việc cảm nhận cảnh thu?. H/ cảnh vật được miêu tả như thế nào? Biểu hiện cụ thể? H/: Em có nhận xét gì về cách miêu tả vẻ đẹp cảnh thu độc đáo của tác giả. GV nhấn mạnh thêm cách miêu tả cảnh của thơ cổ phương Đông.. HS tìm và phát hiện các từ ngữ đặc sắc.. HS trả lời theo cảm nhận các hình ảnh thơ.. H/: Cho biết đằng sau bức tranh ngoại cảnh ẩn chứa điều gì? Vì sao? HS tìm hiểu tâm trạng thi nhân. Đặc biệt tâm trạng thời thế.. CH: Cái hay của nghệ thuật là gì?. HS: miêu tả không gian, lấy động tả tĩnh, ngôn ngữ giản dị HS: cách gieo vần: vần “eo” lặp lại nhiều lần ở các câu thơ. CH: Nhận xét bút pháp tả cảnh, tả tình, cách sử dụng từ ngữ, cách gieo vần? GV so sánh, liên hệ một số câu thơ viết về mùa thu của Tương Phố, Nguyễn Du, Xuân Diệu; cũng như hai bài Thu vịnh, Thu ẩm của Nguyễn Khuyến để. - Cái nhìn mở rộng ra: bầu trời. - cái nhìn thu hẹp lại: quay về với ngõ trúc, vơí ao thu. => Cái nhìn được mở ra theo nhiếu chiều hướng để ghi nhận cảnh thu đặc sắc có hồn b. Vẻ đẹp cảnh thu - Cảnh vật: + Màu sắc: nước trong veo, sóng biếc, trời xanh ngắt. + Đường nét chuyển động: sóng nước gợn tí, lá vàng khẽ đưa,mây lơ lửng. - Không gian: tĩnh lặng, vắng tiếng, vắng người. + Khách vắng teo. + Sóng hơi gợn tí. + Mây lơ lửng. + Lá khẽ đưa. + Cá đớp mồi đâu đó. Nhấn mạnh cái tĩnh lặng. Cảnh thu đã gợi nên cái hồn của làng quê Bắc Bộ: đẹp, tĩnh lặng và đượm buồn. 2. Tình thu thâm trầm, kín đáo, sâu.xa -Cõi lòng tác giả: yên tĩnh, vắng lặng, thả hồn vào cảnh vật miên man, bất tận. - Tình yêu quê hương đất nước: mở lòng đón nhận mọi sự chuyển động của đất trời, đặc biệt là mùa thu Bắc bộ. - Tâm trạng: buồn, đầy uẩn khúc của một nhà nho có ý thức trách nhiệm cao bởi cái “hổ”, cái “thẹn” (Di chúc) trước thời thế. => Thi nhân quay về cõi lòng để trầm tư, chiêm nghiệm thời cuộc. Đó là nhân cách đáng quý của con người một thời trong văn học Trung đại Việt Nam. 3. Thành công nghệ thuật. - Cách miêu tả không gian: nhiều góc nhìn. - Lấy động để tả tĩnh: nhấn mạnh cái buồn của cảnh vật và lòng người. - Ngôn ngữ: giản dị nhưng có sức gợi tả cao. - Cách gieo vần “eo” (độc vận) : + Nhấn mạnh tâm trạng dầy uẩn khúc của con người. + Gợi nên dáng thu vắng lặng, nhỏ bé, xinh xắn. III/ Tổng kết (ghi nhớ SGK) IV/ Củng cố 1. Nội dung: 2. Nghệ thuật V/ Luyện tập - Học bài, soạn bài mới “phân tích đề, lập dàn ý bài văn nghị luận”. HS tiếp nhận và tìm hiểu để sáng tỏ vấn đề. HS đọc ghi nhớ HS trả lời Lop11.com. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> Thiết kế giáo án Ngữ Văn 11--------------------------------------Trương Thị Thanh Thúy HS hiểu thêm về cách cảm nhận cảnh thu cũng như tình thu ở các thế hệ thi 14 như thế nào? Hoạt động 3: cho HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 4: Củng cố CH: Nêu cảm nhận của em về mùa thu Việt Nam qua bài thơ? CH: Nghệ thuật khắc họa bức tranh thu của Nguyễn Khuyến?. HS: thơ thu Nguyễn Khuyến có những nét vẽ hiện thực và hình ảnh từ ngữ đậm đà chất dân tộc. Khuyến có những nét vẽ hiện thực và hình ảnh từ ngữ đậm đà chất dân tộc.. 4/ Dặn dò: ************************************* Ngày soạn:15/9/2008 Tiết:7 PHÂNTÍCH ĐỀ, LẬP DÀN Ý BÀI VĂN NGHỊ LUẬN I. Mục tiêu cần đạt: Học sinh - Nắm vững cách phân tích và xác định yêu cầu của đề bài , cách lập dàn ý cho bài viết. - Có ý thức và thói quen phân tích đề và lập dàn ý trước khi làm bài viết II. Phương tiện dạy học: - SGK,SGV và Thiết kế bài dạy : III. Phương pháp - Qui nạp, thảo luận, thực hành IV - Tiến trình bài dạy: 1- Ổn định lớp 2- Kiểm tra bài cũ 3- Bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học Hoạt động 1 : GV giúp ôn lại kiến thức cũ GV kiểm tra bài cũ thông HS trả lời theo các I-Tìm hiểu chung: qua gọi HS trả lời các câu câu hỏi của GV 1) Văn nghị luận- Bố cục văn nghị luận hỏi tái hiện kiến thức lớp 11. 2) Luận điểm-luận cứ 3) Lập luận: Hoạt động 2: Tìm hiểu kiến thức bài học GV phân lớp thành 4 nhóm HS đọc đề bài trong SGK: - Lần lượt gọi từng nhóm một đọc 3 đề bài trong SGK + Nh óm 1 Đề 1 Cho HS thảo luận theo nhóm + Nhóm 2 Đề 2 và cử đại diện lên trình bày ý + Nhóm 3 Đề 3 kiến Nhóm 1 trình bày:. Nhóm 2 trình bày. II- Tìm hiểu bài: 1) Phân tích đề: *Đề 1 : Có định hướng cụ thể - Vấn đề nghị luận: Hành trang cho thế hệ trẻ trong cuộc sống mới - Phạm vi viết: Những vấn đề tri thức (khả năng thực hành và sáng tạo) Dẫn chứng tư liệu trong lĩnh vực cuộc sống *Đề 2: Đề bài mở - Vấn đề nghị luận : Tâm sự của Hồ Xuân Hương trong bài thơ tự tình - Phạm vi dẫn chứng: Bài thơ Tự tình *Đề 3: Đề bài mở - Vấn đề nghị luận: Tìm vẻ đẹp về nghệ thuật trong bài thơ Câu cá mùa thu - Phạm vi dẫn chứng: Bài thơ. Lop11.com. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> Thiết kế giáo án Ngữ Văn 11--------------------------------------Trương Thị Thanh Thúy Nhóm 3 trình bày:. 15 GV gọi HS nhóm 4 nhận xét và rút ra kết luận phân tích đề GV kết luận và cho HS ghi phần ghi nhớ GV gọi HS nhóm 4 lập dàn ý đề 1 theo các yêu cầu: + Xác định luận điểm + Xác định luận cứ + Sắp xếp bố cục. HS nhóm 4 thực hiện yêu cầu. GV nhận xét và cho HS ghi chép phần ghi nhớ 2 trong SGK GV cho HS thảo luận nhóm đôi về đề bài “ Tâm sự của HXHương qua bài thơ Tự Tình để: - Xác định luận điểm , luận cứ - Sắp xếp. HS ghi. HS thảo luận và đại diện nhóm lên trình bày Hoạt động 4: Luyện tập GV cho HS đọc bài tập SGK HS thực hiện theo và trả lời các câu hỏi yêu cầu *Phân tích đề Vấn đề cần nghị luận Yêu cầu nội dung. Yêu cầu về phương pháp. Ghi nhớ: SGK II- Lập dàn ý 1-Đề 1 : a) Xác định luận điểm - Luận điểm xuất phát: Việc chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới: + LĐ1: Nhiều điểm mạnh + LĐ2: Không ít hạn chế + LĐ3: Phát huy mạnh, hạn chế điểm yếu b) Luận cứ: - Sự thành công trong nhiều lĩnh vực đời sống: + Tri thức: Đạt giải Ôlimpic văn hoá... + TDTT: Cờ vua , bóng đá... + Kinh doanh: Nhiều nhà doanh trẻ... -Cần có sự đào tạo tri thức, học hỏi kinh nghiệm của các nước c) Sắp xếp các ý theo mở bài, thân bài và kết bài GHI NHỚ : SGK Bài tập: Tâm sự của Hồ Xuân Hương qua bài thơ Tự Tình. a)Xác định luận điểm,luận cứ: - LĐ1: Nỗi thương mình trong cảnh cô đơn + Thời gian + Không gian - LĐ2: Tâm sự của nữ sĩ- bẽ bàng + Trăng: khuyết- tròn + Rượu: say- tỉnh - LĐ 3: Thái độ và tính cách mạnh mẽ: Khao khát sống + Xiên ngang + Đâm toạc - LĐ4: Tâm trạng chán chường và khao khát hạnh phúc: + Ngán: . Xuân đi- lại . mảnh tình san sẻ b) Sắp xếp luận điểm. luận cứ. Đề: Cảm nghĩ của em về hiện thực sâu sắc của đoạn trích” Vào phủ chúa Trịnh” (Trích Thượng Kinh kí sự- Lê Hữu Trác) 1) Phân tích đề: - Vấn đề cần nghị luận: Giá trị hiện thực sâu sắc của đoạn “Vào phủ chúa Trịnh” - Yêu cầu nội dung: + Bức tranh cụ thể sinh động về cuộc sống xa hoa nhưng thiếu sinh khí của những con người nơi phủ chúa Trịnh (TC) + Thái độ phê phán nhẹ nhàng mà thấm thía cũng như dự cảm về suy tàn đang tới gần của triều Lê - Trịnh TkXVIII - Yêu cầu về phương pháp: Sử dụng thao lập luận phân tích kết hợp với nêu cảm nghĩ, dùng dẫn chứng trong văn bản “Vào phủ chúa Trịnh” là chủ yếu.. Lop11.com. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> Thiết kế giáo án Ngữ Văn 11--------------------------------------Trương Thị Thanh Thúy *Lập dàn ý a)Mở 16 bài. b)Thân bài. 2) Lập dàn ý a) Mở bài: - Bức tranh XH PK VN thế kỉ XVIII - Sự tái hiện lại bức tranh qua tác phẩm của Lê Hữu Trác - Đoạn trích b)Thân bài - Bức tranh cụ thể sinh động về cuộc sống xa hoa nhưng thiếu sinh khí của những con người nơi phủ chúa Trịnh(TC) + Không gian + Cung cách sinh hoạt - Thái độ phê phán nhẹ nhàng mà thấm thía cũng như dự cảm về suy tàn đang tới gần của triều Lê - Trịnh TkXVIII + Những nhận xét của tác giả: . Cảnh phủ chúa . Khi dùng cơm sáng . Trong nội cung thế tử . Về bệnh trạng thế tử c) Kết bài: - Sự thành công trong việc tái hiện một quá trình hiện thựclịch sử rất sâu sắc - Hình thành quan điểm sống mới. c) Kết bài 4. Củng cố , dặn dò: - Cho HS đọc lại phần Ghi nhớ - Soạn bài: Thao tác lập luận phân tích ********************************************. Ngày soạn:17/9/2008 Tiết: 8 THAO TÁC LẬP LUẬN PHÂN TÍCH A/ Mục tiêu bài học:Giúp hs: -Nắm được mục đích và yêu cầu của thao tác lập luận phân tích -Biết cách phân tích 1 vấn đề CT,XH, hoặc VH B/ Phương tiện:SGK,STK, SGV,Thiết kế GA C/ Phương pháp: nêu vấn đề, thảo luận nhóm, gợi mở, phát vấn, đàm thoại. D/ Tiến trình dạy học: 1/Ổn định lớp: 2/Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: Hoạt động của Thầy Hđ của Trò Nội dung bài học Hoạt động 1: Hướng I/ Mục đích,yêu cầu của thao tác lập luận phân tích: dẫn hs tìm hiểu mục 1/Khái niệm: đích, yêu cầu của thao Phân tích: chia nhỏ đối tượng thành các yếu tố để xem xét 1 cách kĩ càng nội dung, hình thức và mối quân hệ bên tác lập luận phân tích. H/ Thế nào là thao tác Hs suy nghĩ trả lời trong cũng như mối quan hệ bên ngoài của chúng phân tích? Phân tích gắn với tổng hợpbản chất của phân tích. 2/Tìm hiểu ngữ liệu: -Luận điểm:Sở Khanh là kẻ bẩn thỉu, bần tiện , đại diện cho sự đồi bại trong xã hội Truyện Kiều. -Luận cứ: Cho hs chia nhóm để Hs chia nhóm thực +Sở Khanh sống bằng nghề đồi bại, bất chính thảo luận hiện yêu cầu nhiệm +Sở Khanh là kẻ đồi bại nhất trong những kẻ làm nghề H/Hãy xác định hệ vụ GV giao đồi bại , bất chính: thống luận điểm, luận -Thao tác phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp: phân Lop11.com. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> Thiết kế giáo án Ngữ Văn 11--------------------------------------Trương Thị Thanh Thúy cứ trong ngữ liệu?. 17. Hoạt động2:Hướng dẫn hs cách thức phân tích. Cho hs chia nhóm, GV phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng nhóm H/Hãy chỉ cách phân tích ở mỗi đoạn và chỉ ra mqh giữa phân tích và tổng hợp dược thể hiện trong đoạn trích?. Hoạt động3: Hướng dẫn hs tổng kết. Hs chia nhóm và thảo luận theo yêu cầu của GV. Hs đọc phần ghi nhớ, rút ra nét chính. tích chi tiết “ bộ mặt lừa bịp, tráo trở của SK,t/g đã lập luận tổng hợp và khái quát bản chất của hắn ở mức độ cao nhất của tình hình đồi bại trong xã hội này II/ Cách phân tích: 1/Ngữ liệu 1-mục I: -Phân tích dựa trên cơ sở quân hệ nội bộ trong bản thân đối tượng- những biểu hiện về nhân cách bẩn thỉu, bần tiện của SK. -Phân tích kết hợp chặt chẽ với tổng hợp:Từ việc phân tích làm nổi bật những biểu hiện bẩn thỉu, bần tiện, mà khái quát lên hiện thực của nhân vật này- bức tranh về nhà chứa, tính đồi bại trong xã hội đương thời. 2/ Ngữ liệu 1- mục II - Phân tích theo quan hệ nội bộ của đối tượng:Đồng tiền vừa có tác dụng tốt, vừa có tác dụng xấu(Sức mạnh tác oai tác quái) -Phân tích theo quân hệ ngnh- kq: phân tích sức mạnh tác quái của đồng tiềnthái độ phê phán và khinh bỉ của ND khi nói đến đồng tiền . -Phân tích theo qh:kq-ngnh: +ND chủ yếu vẫn nhìn về mặt tác hại của đồng tiền(kết quả) +Vì một loạt gian ác, bất chính đều do đồng tiền chi phối(ngnh) -Trong quá trình lập luận, phân tích gắn với kết quả tổng hợp: sức mạnh đồng tiền, thái độ, cách hành xử của các tầng lớp xã hội đối với đồng tiền vàbthái độ của ND đối với xh đó. 3/ Ngữ liệu 2 mục II: -Phân tích theo quan hệ ngnh-kq: bùng nổ dân số (ngnh) ảnh hưởng rất nhiều đến đời sống của con người (kq) -Phân tích theo qh nội bộ củ đt- các ảnh hưởng xấu của việc bùng nổ dân soos đến con người. +Thiếu lương thực +Suy dinh dưỡng, suy thoái giống nòi +Thiếu việc làm, thất nghiệp -Phân tích kết hợp chặt chẽ với kết quả tổng hợp: bùng nổ dân sốảnh hưởng đến nhiều mặt cuộc sống của con người  dân số tăng càng nhanh thì chất lượng cuộc sống của cộng đồng, của gia đình, của cá nhân càng giảm sút. III/Ghi nhớ: -Mục đích của phân tích: làm rõ đặc điểm : + Nội dung, hình thức, cấu trúc +Các mối quan hệ bên trong, bên ngoài của đt. -Khi phân tích cần chia tách đt thành nhiều tiêu chí, theo qh nhất định -Phân tích phải đi sâu từng yếu tố, từng khía cạnh; qh theo toàn vẹn, thống nhất.. *******************************************. Lop11.com. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> Thiết kế giáo án Ngữ Văn 11--------------------------------------Trương Thị Thanh Thúy Ngày soạn:20/9/2008 Tiết: 9, ½ 10. 18. THƯƠNG VỢ Trần Tế Xương. A-Mục tiêu cần đạt: Giúp HS - Cảm nhận được hinh ảnh bà Tú : vất vả , đảm đang , chịu thương , chịu khó và lặng lẽ hy sinh vì chồng vì con . - Thấy được tinh cảm yêu thương , quý trọng cùa Trần Tế Xương dành cho vợ . Qua những lời tự trào , thấy được vẻ đẹp nhân cách và tâm sư của nhà thơ - Nắm được những thành công về nghệ thuật của bài thơ từ ngữ giản dị, giàu sức biểu cảm, vận dụng ngôn ngữ hình ảnh, ngôn văn học dân gian, sự kết hợp giữa giọng trữ tình và tự trào. B- Phương tiện thực hiện : - SGK, SGV, sách tham khảo - Thiết kế bàI dạy C- Cách thức tiến hành : - Đọc sáng tạo, phát vấn, thảo luận D- Tiến trình giờ dạy : 1 – Ổn định lớp : 2 – Kiểm tra bài cũ : Em hãy đọc diễn cảm và nêu cảm nhận của em về bài thơ “Câu cá mùa thu” của Nguyễn Khuyến ? 3 – Giới thiệu bài mới : Cũng như Nguyễn Khuyến, Tú Xương là một trong những nhà thơ tiêu biểu cuối cùng của văn học trung đại Việt Nam. Hôm nay chúng ta cùng đi vào tìm hiểu một bài thơ khá tiêu biểu của Tú Xương : đó là bài thơ “Thương vợ”. Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò *Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tìm hiểu chung về tác giả, tác phẩm. - Gọi HS đọc phần tiểu - Đọc tiểu dẫn và dẫn SGK và yêu cầu làm theo yêu cầu tóm lược những nét của GV. chính về tác giả.. - Em hãy cho biết thể loại và đề tàI của bàI thơ ? * Hoạt động 2 : Hướng dẫn HS đọc và tìm hiẻu văn bản. - Gọi HS đọc diễn cảm văn bản và nhận xét cách đọc của HS. _ Hình ảnh bà Tú được hiện lên qua những hình ảnh, từ ngữ nào ?. - Trả lời. - Đọc diễn cảm bài thơ. - Thảo luận và trả lời. Nội dung cơ bản I – Tìm hiểu chung : 1 – Tác giả : -Trần Tế Xương (1870 – 1907). -Quê : Làng Vị Xuyên, huyện Mĩ Lộc, tỉnh Nam Định nay là phố Hàng Nâu – Nam Định. -Trần Tế Xương là người sắcsảo, phóng túng nhưng thi cử lận đận (8 lần đi thi chỉ đỗ tú tài nên còn được gọi là Tú Xương). -Cuộc đời Tú Xương ngắn ngủi nhưng để lại cho đời 1 sự nghiệp thơ ca bất tử. -Sáng tác của Tú Xương gồm 2 mảng : trào phúng và trữ tình. -Bà Tú – vợ ông trở thành đề tài quen thuộc trong sáng tác thơ ca của nhà thơ. 2 – Tác phẩm : -Thể loại : Thất ngôn bát cú Đường luật. Đề tài : viết về vợ I I/ Đọc – hiểu văn bản 1 1/ Đọc văn bản : 2/ Tìm hiểu văn bản : a/ Bốn câu đầu : Giới thiệu hình ảnh bà Tú - Hình ảnh, từ ngữ : + Quanh năm : là thời gian không nghỉ ngơi + Mom sông : mô đất nhô ra của con sông, là nơi chênh vênh, nguy hiểm.. Lop11.com. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> Thiết kế giáo án Ngữ Văn 11--------------------------------------Trương Thị Thanh Thúy + Buôn bán : Công việc vất vả, nhọc nhằn. - Nhịp thơ : “Nuôi đủ / năm con / với một chồng”  - Em có nhận xét gì về nghệ đều đều thể hiện gánh nặng trên đôi vai bà Tú. Bà Tú thuật ở 4 câu thơ đầu ? (gợi Thảo luận và trả không chỉ nuôi năm đứa con mà còn phải nuôi thêm 19 ý : về nhịp thơ, nghệ thuật lời một ông chồng. Đồng thời tác giả cũng tự trào về đối …). mình. - Hai câu thơ : “Lặn lội thân cò khi quãng vắng Eo sèo mặt nước buổi đò đông”  nghệ thuật đối lập kết hợp với đảo ngữ nhằm nhấn mạnh sự vất vả, nhọc nhằn của bà Tú. - Thân cò : Hình ảnh sáng tạo mang tính ẩn dụ  thân GV thuyết giảng thêm về phận của bà Tú. hình ảnh thân cò, đó chính là - Làm theo yêu cầu b/Bốn câu cuối: Thái độ của TX đối với người vợ của của GV hình ảnh con cò trong ca mình dao. Đồng thời yêu cầu HS -Cách đếm:Một duyên hai nợ chính là đếm công lao tìm những câu ca dao có khó nhọc của vợ. hình ảnh con cò. -Cách vận dụng thành ngữ:Năm nắng mười mưa thể hiện sự đồng cảm của nhà thơ đối với vợ. H?Bốn câu cuối không còn -Âu đành phận: cam chịu, nhẫn nhục. là lời giới thiệu về bà Tú mà -dám quản công:không quản khó nhọc, gian khổThể đó chính là thái độ của TX Hs thảo luận trả lời hiện đức hi sinh của bà Tú đối với vợ của mình. Vậy -Hai câu kết:Là tiếng chửi của TX em hãy cho biết thái độ của +Chửi đời nhà thơ đối với người vợ của +Chửi mình mình được thể hiện như thế Thể hiện sự dồn nén tình cảm của TX đối với vợ nào?. *Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS tìm chủ đề của bài thơ. - Em hãy cho biết chủ đề của Hs trả lời bàI thơ ?. III – Chủ đề : Nhà thơ bày tỏ tấm lòng yêu thương, kính trọng và biết ơn bà Tú – người vợ hiền với bao vất vả, đảm đang giàu đức hi sinh.. 4 – Củng cố và dặn dò : - Đọc diễn cảm lại bài thơ. - Đọc thuộc lòng bài thơ và nắm đước nội dung để phân tích được bài thơ. - Chuẩn bị bài mới ****************************************************** Tiết: ½ 10-11. Đọc thêm : KHÓC DƯƠNG KHUÊ (Nguyễn Khuyến) Hoạt động của Thầy Hđ của Trò Nội dung bài học Hoạt động1:Hướng dẫn hs I/Tiểu dẫn: tìm hiểu phần tiểu dẫn 1/Hoàn cảnh ra đời của bài thơ: H/Tóm tắt những nội dung NK và DK là 2 người bạn đồng niên thân thiết, cơ bản được đề cập trong Dương Khuê mất làm thơ tỏ lòng khóc bạn. phần tiểu dẫn ở SGK? 2/ Thể loại Lop11.com. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> Thiết kế giáo án Ngữ Văn 11--------------------------------------Trương Thị Thanh Thúy Song thất lục bát truyền thống 3/ Nội dung: Tình bạn chân thành, thủy chung , son sắt của NK dành cho Dương Khuê 4/Bố cục: -2 câu đầu:Nỗi đau của nhà thơ khi nghe tin bạn mất -20 câu giữa:Hồi tưởng của tác giả về những kỉ niệm xưa của 2 người. -Còn lại:Nỗi lòng của tác giả khi nghe tin bạn mất. II/Đọc hiểu văn bản: 1/Hai câu đầu: -Cách xưng hô:Bác Dương><thực tế tuổi tác -Cách nói giảm nói tránh: Sự tôn kính,sự đau đớn, xót xa đến độ bẽ bàng trước cái tin quá đột ngột: bạn mất 2/20 câu tiếp theo: Kỉ niệm: cùng đi thi, cùng đỗ đạt, cùng ra làm quan,dạo chơi, ca hát, hoạn nạn có nhau, kỉ niệm gần nhất cách đây 3 năm gặp nhau :cầm taynhững kỉ niệm đẹp đẽ, liên tục, bền vững theo chiều dài cuộc đời của 2 người. 3/Đoạn cuối:Tác giả quay về đối diện với hiện thực: bạn mất trong nỗi cô đơn, thương tiếc chân thành. III/Củng cố:Nỗi đau xót trước cái chết của người bạn tri kỉ. Đó là tiếng lòng của một tình bạn chân thành, sâu nặng.. H/Xác 20 định bố cục bài thơ?. Hoạt động2:Hướng dẫn hs đọc thêm.. VỊNH KHOA THI HƯƠNG Hoạt động của Thầy Hoạt động 1:Hướng dẫn hs tìm hiểu phần tiểu dẫn. H/Khái quát những nội dung cơ bản được đề cập đến trong phần tiểu dẫn? Hoạt động2: Hướng dẫn hs đọc hiểu văn bản. H/hai câu thơ đầu cho thấy kì thi có gì khác thường?. Hđ của Trò. Hs bám vào phần tiểu dẫn trả lời. Hs đọc bài thơ và đề xuất hướng phân tích Hs thảo luận trả lời. H/Anh chị có nhận xét Hs thảo luận, đại gì về hình ảnh sĩ tử và diện nhóm trả lời. quan trường? Từ đó, anh chị có cảm nhận ntn về cảnh thi cử lúc bấy giờ?. (Trần tế Xương) Nội dung bài học I/Tiểu dẫn: 1/Đề tài: Thi cử 2/Nội dung:Sự mỉa mai,căm uất của nhà thơ đối với chế độ thi cử và đối với con đường khoa cử của riêng ông. Qua đó vẽ nên 1 phần hiện thực xã hội nhốn nháo, ô hợp của xã hội nửa thực dân nửa phong kiến. II/Đọc hiểu văn bản: 1/Hai câu đề: a/Hình ảnh sĩ tử: -Vai đeo lọ -Lôi thôi sĩ tử: nt đảo ngữ Cảnh luộm thuộm, không gọn gàng, không có tư thế của người đi thi,làm chủ trong cuộc thi. Sự sa sút về nho phong sĩ khí. b/Hình ảnh quan trường: -Ậm ọe:ra oai, nạt nộ -Ậm ọe quan trường: nt đảo ngữ+thét loa Cảnh huyên náo, lộn xộn của trường thi *Hình ảnh quan sứ -mụ đầm: -Được tiếp đón linh đình: lọng cắm rợp trời -Ăn mặc:váy lê ...mụ đầm ra: nt đảo ngữ  nhằm phô trương hình thức diêm duá, lòe loẹt, lộn xộn,làm rõ sự thiếu tôn nghiêm, lố bịch. Lop11.com. Năm học 2010-2011.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×