Tải bản đầy đủ (.doc) (170 trang)

Thiết kế giáo án Ngữ văn nâng cao lớp 12, tập 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (895.22 KB, 170 trang )

Sở giáo dục và đào tạo thanh hoá
trờng thpt thống nhất
THIếT Kế BàI SOạN
NGữ VĂN LớP 12(ctc)
Năm học 2008 2009
Họ và tên : Lê văn thắng
Ngày soạn:
Tiết

Ngày soạn:
Tiết Đọc văn
Khái quát văn học Việt Nam từ cách mạng
tháng tám 1945 đến hết thế kỉ XX
A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS:
- Nắm tổng quát về các giai đoạn phát triển, những thành tựu chủ yếu và những
đặc điểm cơ bản của văn học Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỉ XX.
- Hiểu đợc mối quan hệ giữa văn học với thời đại, với hiện thực đời sống và sự
phát triển lịch sử của văn học.
- Thấy đợc những đổi mơí và những thành tựu bớc đầu của văn học thời kì, đặc
biệt từ năm 1986 đến hết thế kỉ XX.
- Có năng lực tổng hợp, khái quát hệ thống hoá các kiến thức đã học về văn học
Việt Nam từ 1945 đến hết thế kỉ XX.
B. chuẩn bị: - GV: Thiết kế bài dạy, Tài liệu tham khảo
- HS : Sách GK, bài soạn
C. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Văn học việt nam từ cách mạng tháng tám 1945 đến hết thế kỉ XX là nền văn
học thống nhất dới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản. Nó có những thành tựu đáng kể
trong trong quá trình đổi mới văn học.



Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1- Xác định sơ đồ
khái quát và nhận định
chung
1. GV cho khung sơ đồ, HS
hoàn chỉnh (cá nhân, tại chỗ)
I- Văn học từ sau CMT8
1975
II-Văn học từ 1975 hết
TKXX
1, 2, : các chặng đờng của 2
giai đoạn văn học (X. SGK)
2. Dựa vào đề cơng chuẩn bị,
HS trình bày tổng quát
I- Sơ đồ khái quát và nhận định chung về văn
học VN từ sau CMT8-1945 đến hết thế kỉ XX
1. Sơ đồ
(I) (II)

(1) (2) (3) (1) (2)
2. Trình bày tổng quát
a) Thời đại VH mới (Thời đại VH Hồ Chí
Minh).
b) Chia làm 2 giai đoạn (gđ), 5 chặng. c) Bối
cảnh : cách mạng và kháng chiến (gđ1) ; thống
nhất và đổi mới (gđ2). d) Đặc điểm : hớng ngoại,
2
3. GV tổ chứccho HS trao
đổi, đánh giá .Yêu cầu :

thống nhất đợc một nhận định
chung chung, ngắn gọn và
chính xác.
GV có thể nhắc lại về các
thuật ngữ sử dụng để học bài
khái quát : thời đại/nền VH ;
giai đoạn VH ; chặng đ-
ờng/thời kì ; tác gia, tác giả
hoặc những thuật ngữ khác và
cách dùng nếu thấy cần (tác
phẩm, tập thơ/truyện, tiểu
thuyết, truyện kí, thi phẩm).
Hoạt động 2- Trình bày,
thảo luận về VHVN GĐ I
GV yêu cầu HS trình bày
những nét cơ bản về hoàn
cảnh lịch sử xã hội theo các
nội dung :
a) Mở đầu và kết thúc.
b) Nội dung lịch sử xã hội
chính yếu.
c) Sự biến đổi quan trọng làm
thay đổi bản chất xã hội
phục vụ CM và kháng chiến, quy mô phản ánh
thiên về rộng và cao ; giọng điệu chủ yếu hào
sảng ; nhân vật đại diện (gđ1). Hớng nội, đổi
mới, tính riêng ; thiên về chiều sâu, đa giọng điệu
; nhân vật nhân sinh - thế sự - nỗi niềm (gđ2). đ)
Thành tựu : tạo dựng nền văn học cách mạng, đại
chúng, dân chủ, yêu nớc và nhân văn, phát triển

liên tục, đổi mới kịp thời ; xây dựng đợc một lực
lợng sáng tác thuộc nhiều thế hệ, tơng đối toàn
diện, ngày càng đông đảo, có đỉnh cao ; thể loại
văn học ngày càng hoàn chỉnh với xu hớng hiện
đại ; kho tàng tác phẩm ngày càng đợc bồi đắp
phong phú, đa dạng.
3. Nhận định chung
Tựu trung lại, trong bối cảnh hào hùng nhng đầy
khó, khăn, gian khổ, thách thức, một thời đại văn
học mới đã ra đời từ sau CMT8. Nền VH này dẫu
có một bộ phận nhỏ văn học nô dịch, trong những
hoàn cảnh nhất định nhng chủ yếu là nền VH
cách mạng - yêu nớc - đại chúng - dân chủ -nhân
văn - hiện đại. Đây là một nền văn học khoẻ
mạnh, đang tiếp tục phát triển, đổi mới theo hớng
tích cực.
II- Khái quát văn học Việt Nam từ Cách
mạng tháng Tám năm 1945 đến năm 1975
1. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội, văn hoá
1.1- Vài nét về hoàn cảnh
a) Mở đầu là một cuộc CM giải phóng dân tộc,
giai cấp, làm xuất hiện một nhà nớc dân chủ nhân
dân do ĐCS lãnh đạo. Kết thúc là một đất nớc
thống nhất, độc lập, theo định hớng XHCN do
ĐCS lãnh đạo.
b) Nội dung lịch sử xã hội chính yếu là kháng
chiến (2 cuộc trờng kì) và kiến quốc (theo con đ-
ờng XHCN) để bảo vệ độc lập dân tộc, toàn vẹn
lãnh thổ, thống nhất đất nớc.
c) Sự biến đổi quan trọng : ĐCS lãnh đạo, nhân

dân lao động là chủ nhân, là lực lợng nòng cốt ;
quan hệ giao lu xã hội chính thống (trong nớc,
quốc tế) là quan hệ đối lập 2 t tởng hệ thống
chính trị - xã hội.
GV: chỉ ra tác động của bối
cảnh xã hội đối với VH giai
đoạn này ?
HS: Thảo luận và phát biểu
1.2- Những tác động lớn đối với văn học
a) Nền văn học gắn chặt với sự nghiệp giải
phóng dân tộc - nhiệm vụ chính trị lớn lao và cao
cả.
b) Nền văn học mới ra đời phát triển dới sự lãnh
đạo của Đảng cộng sản nên thống nhất về khuynh
3
hớng t tởng, tổ chức và quan niệm.
c) Tạo dựng nên một hệ thống quan điểm, t tởng
thẩm mĩ đặc thù trong sáng tác và tiếp nhận.
d) Hình thành một kiểu nhà văn mới : nhà văn -
chiến sĩ.
Từ hoàn cảnh lịch sử - xã hội này một nền văn
học mới đã ra đời, phát triển.
GV cho HS lập sơ đồ văn
học GĐI, tìm hiểu quá trình
phát triển và những thành tựu
chủ yếu
a) Lập sơ đồ
b) Trình bày các chặng đ-
ờng văn học (chủ đề nội dung
lớn, diễn biến theo thời gian

và thể loại, tác giả/tác phẩm
nổi bật) Nên phân công
chuẩn bị theo nhóm HS. Mỗi
nhóm trình bày một chặng đ-
ờng văn học.
( GV nhận xét, kết luận,
cung cấp thêm một số nhận
định về giai đoạn/chặng đờng
VH)
2. Quá trình phát triển và những thành tựu
chủ yếu
2.1- Sơ đồ (tham khảo mục I)
Chặng 1 : 1945 1954. Chặng 2 : 1955
1964. Chặng 3 : 1965 1975
2.2- Quá trình phát triển và thành tựu (X.SGK)
a) Từ năm 1945 đến năm 1954.
+ CM thành công 1946 : hào khí dân tộc và
say mê đợc làm công dân của một nớc độc lập
+ 1946 1954 : văn học kháng chiến chống
Pháp
+ Diện mạo đặc trng : định hớng đờng lối văn
nghệ của Đảng và hiện thực kháng chiến làm nên
một cuộc nhận đờng, biến đổi ở văn nghệ sĩ ;
Giọng điệu mới, nhân vật mới, t tởng, tình cảm
mới xuất hiện. Trong hai bớc đi của chặng này đã
xuất hiện tác giả, tác phẩm tiêu biểu ; Thơ đạt đ-
ợc thành tựu xuất sắc hơn cả với lá cờ đầu Tố
Hữu và một số thi phẩm sống đời ; Văn xuôi có
hai tác phẩm đặc biệt thành công là Truyện Tây
Bắc của Tô Hoài và Đất nớc đứng lên của

Nguyên Ngọc.
b) Từ năm 1955 đến năm 1964
+ Văn học xây dựng CNXH ở miền Bắc
+ Văn học đấu tranh thống nhất nớc nhà.
+ Diện mạo đặc trng : Sự mở rộng đề tài, chủ
đề và qui mô tác phẩm (cuộc sống mới, con ngời
mới XHCN, tiểu thuyết và tập thơ) ; Hình thành
thế hệ nhà văn mới ; bên cạnh Tố Hữu là sự
khẳng định đỉnh cao của các tác giả thơ lãng mạn
trớc CM ; văn học yêu nớc trong vùng Mĩ/chính
quyền Sài Gòn thành một lực lợng của văn nghệ
dân tộc
GV cho HS Thực hành bằng
cách cung cấp danh mục tác
giả, tác phẩm tiêu biểu đã xáo
trộn để HS sắp xếp vào các
chặng đờng văn học
c) Từ 1965 đến 1975
+ Văn học chống Mĩ cứu nớc (bao gồm văn học
giải phóng)
+ Văn học vùng Mĩ/chính quyền Sài Gòn
+ Diện mạo đặc trng : xây dựng hình tợng nhân
vật theo chủ nghĩa anh hùng cách mạng, hình t-
ợng biểu trng Đất nớc, Dân tộc, Nhân dân có
4
chiều kích thời đại ; mang tính chất và âm hởng
sử thi ; thế hệ nhà văn chống Mĩ xuất hiện với
những đóng góp không nhỏ ; tác phẩm tiêu biểu
nở rộ hơn hai chặng trớc (vẫn chủ yêu là văn
xuôi, thơ) ; trong vùng Mĩ/chính quyền Sài Gòn,

văn học yêu nớc, tiến bộ, lành mạnh vẫn là
khuynh hớng đợc khẳng định rộng rãi (Vũ Hạnh,
Sơn Nam, Vũ Bằng).
HS đọc SGK, phát biểu cá
nhân và thực hiện các yêu
cầu. GV phân tích dẫn giải
một ssó trờng hợp cần thiết
1. HS định vị chung 3 đặc
điểm 2. HS trình bày
a) Đặc điểm 1
b) Phân tích sự nghiệp của 1
nhà văn với 1 tác phẩm để
minh họa
3. Những đặc điểm cơ bản của văn học Việt
Nam từ năm 1945 đến năm 1975
3.1- 3 đặc điểm (SGK)
3.2- Diễn giải các đặc điểm
a) Nền văn học chủ yếu vận động theo hớng
cách mạng hoá, gắn bó sâu sắc với vận mệnh
chung của đất nớc.
+ Văn học nghệ thuật là một mặt trận, nhà
nghệ sĩ là chiến sĩ
+ Văn nghệ phụng sự sự nghiệp của dân tộc,
đất nớc, nhân dân. Lấy nguồn cảm hứng, nội
dung thể hiện từ đây và cũng từ đây đem lại
nguồn cảm hứng, làm nên nội dung lớn của tác
phẩm.
+ Biểu hiện cụ thể của đặc điểm này có thể
thấy rất rõ, rất nổi bật trong xu hớng tình cảm -
cảm xúc, đề tài, nhân vật trung tâm.

3. HS trình bày đặc điểm 2
4. GV dẫn giải thêm
a) So sánh với VH trớc 1945
b) Dẫn chứng từ Đôi mắt
(Nam Cao), Tiếng hát con tàu
(Chế Lan Viên), tâm nguyện
của Xuân Diệu (Tôi cùng x-
ơng thịt với nhân dân tôi -
Cùng đổ mồ hôi cùng sôi giọt
máu)
c) Nêu các trờng hợp lôi cuốn
của thơ Tố Hữu, Phạm Tiến
Duật, các tác phẩm Sống nh
anh, Hòn đất,
b) Nền văn học hớng về đại chúng.
+ Nhà văn sống, gắn bó với nhân dân lao động
với tình cảm và con mắt khác trớc. Đó là những
con ngời bình thờng đang làm ra đất nớc.
+ Thể hiện đời sống, tình cảm của đại chúng
bằng thứ văn học cho đại chúng.
+ Lực lợng sáng tác : bổ sung những cây bút từ
trong nhân dân.
+ Kết quả là văn học đã thực sự cuốn hút, góp
phần làm nên sức mạnh t tởng, tình cảm của quần
chúng trong suốt 30 năm.
5. HS phát biểu ngắn gọn đặc
điểm 3
a) Nêu cách hiểu khái niệm
khuynh hớng sử thi, cảm
hứng lãng mạn, mối quan hệ

b) Chỉ ra biểu hiện trong tác
phẩm
c) Tìm chỗ khác với VHLM
c) Nền văn học chủ yếu mang khuynh hớng sử
thi và cảm hứng lãng mạn
+ Khuynh hớng sử thi
- Phản ánh, thể hiện, những vấn đề lớn lao, có ý
nghĩa trọng đại của đất nớc, dân tộc, nhân dân,
giai cấp, thời đại và bằng cách nhìn, tình cảm
này mà phản ánh, thể hiện. Cái riêng cũng long
lanh ve đẹp của cái chung này.
5
1930 - 1945
6. GV phân tích ngắn gọn để
làm rõ
a) Nêu một số dẫn chứng (ví
dụ thơ Tố Hữu, Chế Lan
Viên, )
b) Phân tích khái quát Rừng
xà nu
- Nhân vật trung tâm là nhân vật chính diện,
đại diện, kết tinh, gắn bó với tinh thần lớn lao,
phẩm chât cao đẹp.
- Giọng điệu ngợi ca, trang trọng và đẹp một
cách tráng lệ.
+ Khuynh hớng lãng mạn
- Khẳng định phơng diện lí tởng cao đẹp, ca
ngợi chủ nghĩa anh hùng cách mạng của con ngời
và cuộc sống.
- Tin tởng vào tơng lai tơi sáng.

Hoạt động 3 - Tổ chức tìm
hiểu vài nét khái quát văn
học Việt Nam từ năm 1975
đến hết thế kỉ XX.
II. Vài nét khái quát văn học Việt Nam từ năm
1975 đến hết thế kỉ XX
1. Hoàn cảnh lịch sử, xã hội và văn hoá
1.1- Những nét lớn
a) Đất nớc thoát khỏi chiến tranh, bớc vài kỉ
nguyên độc lập, thống nhất nhng phải đơng đầu
với nhiều khó khăn, thử thách đặc biệt về kinh tế
do hậu quả chiến tranh để lại.
1. HS trả lời câu hỏi
a) Giai đoạn từ sau đại thắng
30/4/1975 đến hết TK XX về
phơng diện xã hội có những
điểm nổi bật nào ? b) Theo
anh/chị bối cảnh này ảnh h-
ởng nh thế nào đến văn học ?
c) Văn học GĐ này có thể
chia làm mấy chặng đờng ?
Đặt tên cho các chặng. d)
Diễn biến của thơ sau 1975 ?
đ) Diễn biến của văn xuôi sau
1975 ? e) Kịch sau năm
1975 ? g) Sự đổi mới của văn
học biểu hiện ở những điểm
nào ? h) Kể tên một số tác giả
tiêu biểu cho sự thành công
trong đổi mới.

2. GV nhận xét, điều chỉnh
hoặc tổ chức cho HS thực
hiện
b) Sự đổ vỡ của hệ thống XHCN với sự tan rã của
Liên Xô và các nớc Đông Âu XHCN.
c) Đờng lối đổi mới về t tởng, chính trị, kinh tế
từ nhận thức đến hoạt động thực tế đợc xác lập
qua các thời kì, ngày càng ổn định, phát triển, hội
nhập. Vị thế của một nớc VN đổi mới dới sự lãnh
đạo của Đảng đã đợc khẳng định trong xã hội và
trờng quốc tế. Cái nhìn của nhà văn không đơn
giản, một chiều mà đa diện, góc cạnh, có tính
chất đối thoại, đối chấn. Ngời đọc mong chờ
những khám phá mới của văn học và đáp ứng đợc
nhiều nhu cầu phong phú trong đó có nhu cầu
giải trí và thể nghiệm tâm linh.
1.2- Những tác động chính
a) Bối cảnh xã hội nhất là từ 1986 trở đi đã tác
đã đổi mới, mở rộng cái nhìn, cách cảm, môi tr-
ờng giao lu của nhà văn, sự tiếp nhận của công
chúng tạo nên sự đổi mới văn học ở cả ba phơng
diện : t tởng - nội dung, lí luận và nghệ thuật
b) Do lực lợng văn học nớc ta vốn có truyền
thống của 30 mơi năm chiến đấu, trởng thành,
Đảng lại có sự đổi mới kịp thời, đúng hớng, hiệu
quả, nên văn học đã đổi mới và phát triển chủ yếu
theo chiều hớng tích cực.
6
2. Quá trình phát triển và những thành tựu
2.1- Hai chặng đờng phát triển

a) 1975 1986 : Chuyển tiếp (trăn trở, tìm đ-
ờng)
b) Từ 1986 trở đi : Đổi mới
2.2- Những dấu hiệu chính của sự đổi mới
a) Thiên về tính thế sự và hớng nội ; từ cao rộng
đi vào chiều sâu cá nhân chủ thể sáng tạo.
b) Chất nhân văn, nhân bản bộc lộ và thể hiện
trong thân phận nhân vật
c) Cá thể hoá hơn về phơng pháp, đa dạng hơn
phong cách, mở rộng cách thức, thủ pháp nghệ
thuật, tạo lập ngôn từ.
d) Có sự đổi mới, sự trở lại trong đổi mới của
các tác giả trớc 1975. Đã xuất hiện một lực lợng
nhà văn sau 1975 mà xu hớng nổi trội là cố gắng
tìm tòi đổi mới, đến nỗi có trờng hợp có tính
quyết liệt.
đ) Xuất hiện xu hớng thị trờng, ngoại lai.
2.3- Một số thành tựu bớc đầu
a) Về nội dung văn học, thành tựu đáng ghi nhận
là sự đổi mới cách nhìn, phản ánh, cảm nhận ; lấy
cá nhân (cuộc sống, số phận) và bối cảnh gắn với
nhu cầu cá nhân làm trục xoay chính. Về nghệ
thuật là sự đa dạng trong phơng pháp, thủ pháp.
b) Đã có những tác giả, tác phẩm đợc ghi nhận
(thơ/trờng ca, văn xuôi, kịch. Là những trờng hợp
vừa truyền thống vừa đổi mới ; gắn với dân tộc,
hội nhập với quốc tế, tiếng lòng nhà văn hòa với
tiếng nói xã hội. Thanh Thảo, Hữu Thỉnh, Xuân
Quỳnh, Nguyễn Duy, Trần Nhuận Minh, Nguyễn
7

Quang Thiêu, Y Phơng, (thơ). Nguyễn Minh
Châu, Lê Lựu, Nguyễn Khải, Nguyễn Khắc Tr-
ờng, Nguyễn Huy Thiệp, Bảo Ninh, (văn xuôi),
Lu Quang Vũ (kịch)
Hoạt động 4 Hớng dẫn
HS tổng kết
HS (theo nhóm) thực hiện
bài tập chọn nội dung điền
chỗ trống để tổng kết
Từ Cách mạng tháng Tám
năm 1945 một ( ) bắt đầu.
Cho đến hôm nay, ta có thể
chia ( ) thành ( ). ( ) thứ
nhất đã khép lại. Đây là ( )
trải qua ( ), nhng xứng
đáng đứng vào hàng ngũ tiên
phong của những nền văn học
nghệ thuật chống đế quốc
trong thời đại ngày nay. ( )
từ sau ( ), văn học đang trên
con đờng ( ) cũng đã thu đợc
những thành tựu. Dẫu còn
nhiều trăn trở, phải qua nhiều
thách thức để tự khẳng định,
nhng với ( ), chúng ta nhất
định sẽ ( ).
GV: Đánh giá hoặc giao cho
HS đánh giá chéo,
III. Tổng kết
Từ Cách mạng tháng Tám năm 1945 một (thời

đại văn học mới) bắt đầu. Cho đến hôm nay, ta
có thể chia (thời đại văn học này) thành (hai giai
đoạn). (Giai đoạn thứ nhất) đã khép lại. Đây là
(giai đoạn) trải qua (ba mơi năm kháng chiến
chống Pháp, chống Mĩ), nhng xứng đáng đứng
vào hàng ngũ tiên phong của những nền văn học
nghệ thuật chống đế quốc trong thời đại ngày
nay. (Giai đoạn thứ hai) từ sau (đại thắng 1975),
văn học đang trên con đờng (tìm tòi, đổi mới)
cũng đã thu đợc những thành tựu. Dẫu còn nhiều
trăn trở, phải qua nhiều thách thức để tự khẳng
định, nhng với (truyền thống lịch sử, cách mạng),
chúng ta nhất định sẽ (xây dựng thành công một
nền văn học tiên tiến, hiện đại, đậm đà bản sắc
dân tộc).
D. Dặn dò: - Tìm đọc một số tác phẩm của Nguyễn Duy, Thanh Thảo .
- Soạn bài Nghị luận về một t tởng, đạo lí
Ngày soạn:
Tiết: Làm văn
Nghị luận về một t tởng, đạo lí
A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS:
8
- Biết nêu ý kiến nhận xét, đánh giá đối với một t tởng, đạo lí và vận dụng tổng
hợp các thao tác nghị luận trong văn nghị luận.
- Có ý thức tiếp thu những quan niệm đúng đắn và phê phán những quan niệm
sai lầm.
- Viết đợc bài văn nghị về một t tởng, đạo lí.
B. chuẩn bị: - GV: Thiết kế bài dạy, Tài liệu tham khảo
- HS : Sách GK, bài soạn
c. Tiến trình dạy học

1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Nghị luận về một t tởng, đạo lí là một hình thức nghị luận, một dạng thuộc
nghị luận xã hội không có nội dung lí thuyết riêng nên đây là một hình thức luyện
tập kĩ năng nghị luận cho các em. Giúp các em vận dụng tổng hợp các thao tác nghị
luận vào một loại đề cụ thể.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1- Thực hiện tìm
hiểu đề, lập dàn ý đề trong
SGK rút ra cách làm
I. Cách làm một bài nghị luận xã hội bàn
về một vấn đề t tởng, đạo lí
1. Cá nhân HS trả lời ngắn
gọn các câu hỏi ở mục 1-
SGK để thực hiện tìm hiểu đề
a) GV ghi câu hỏi và phần trả
lời của HS lên bảng (hoặc
máy tính và chuyển lên màn
hình lớn)
b) Tổ chức cho HS nhận xét,
góp ý rồi bổ sung hoàn chỉnh
1. Tìm hiểu đề, lập dàn ý đề văn SGK
1.1- Tìm hiểu đề
a) Dới dạng câu hỏi, Tố Hữu đặt ra vấn đề có ý
nghĩa quan trọng trong đời sống mỗi con ngời.
Nhng ông không đặt chung nh xa nay ngời ta
vẫn tự hỏi là Sống nh thế nào ? mà đặt vấn đề
Sống đẹp là nh thế nào ? Nghĩa là khẳng định
lối sống đẹp nếu muốn xứng đáng là con ngời

và hớng câu hỏi Sống đẹp là thế nào hỡi bạn ?
đến lớp tuổi trẻ.
b) Sống đẹp là sống có lí tởng, mục đích, t tởng,
tình cảm đúng đắn, lành mạnh, trong sáng, vị
tha ; có tri thức, văn hóa và biết hành động vì
những điều tốt đẹp đó. Để sống đẹp, mỗi ngời
cần phải tu dỡng, rèn luyện bản thân thờng
xuyên từ tinh thần, thể chất đến các năng lực, kĩ
năng mới có thể hoàn thành tâm nguyện này.
c) Với đề văn này, có thể sử dụng các thao tác
lập luận : giải thích (sống đẹp), phân tích (các
khía cạnh của sống đẹp), chứng minh (thuận,
9
nghịch các khía cạnh), bình luận, bác bỏ (bàn
về cách rèn luyện để sống đẹp, khẳng định, phê
phán lối sống, hành vi không đẹp). Dẫn chứng
thực tế là chính, trong đó dẫn chứng các gơng
sống đẹp (con ngời, hành vi) là chủ yếu. Có thể
lấy các ví dụ phản diên ; cũng có thể dẫn các
danh ngôn hay thơ văn (nh một tuyên ngôn, dẫn
chứng về lối sống). Lu ý, không sa đà vào phân
tích để tránh xa đề, lạc đối tợng nghị luận.
2. HS lập dàn ý
a) HS dựa vào phần tìm hiểu
đề đã hoàn thành để xây dựng
dàn ý cụ thể. GV nên phân
chia để 1 HS chỉ làm thật tốt
1 phần trong 3 phần của dàn
ý.
b) GV thẩm định một số sản

phẩm của HS ở cả 3 phần dàn
ý. Từ thực tế thẩm định chỉ ra
u, nhợc, nhất là nhấn mạnh
cách tạo ra mở bài, thân bài,
kết luận cho HS.
+ Mở bài phải đảm bảo 2 yêu
cầu chính và cách thực hiện 2
yêu cầu này :
- Giới thiệu chung vấn đề
(cách giới thiệu - diễn dịch,
qui nạp hay phản đề đều phải
tạo ra không gian hoặc đầu
mối dẫn đến luận đề sẽ nghị
luận)
- Nêu luận đề cụ thể (dẫn
nguyên hoặc tóm tắt đều phải
xuất hiện câu/đoạn chứa luận
đề) sao cho luận đề gắn bó
chặt chẽ với nội dung dẫn
giải.
1.2- Lập dàn ý
a) Mở bài
a1) M. Go-rơ-ki từng chỉ ra rằng, trong con
ngời có hai khuynh hớng phủ định lẫn nhau,
đấu tranh lẫn nhau nhiều hơn và thờng xuyên
hơn cả - khuynh hớng sống cho tốt hơn và
khuynh hớng sống cho sớng hơn. Không nhìn
nhận tổng quát nh đại văn hào Nga, (a) Tố Hữu
hớng về tuổi trẻ, lớp ngời rất cần xác lập một
cuốc sống có ý nghĩa câu hỏi Ôi, sống đẹp là

thế nào hỡi bạn ?. Cái câu hỏi mà bất kì ai
muốn sống xứng đáng đều phải trả lời.
a2) Tố Hữu từ tuổi thanh niên đã bâng khuâng
đi kiếm lẽ yêu đời, bâng khuâng đứng giữa
hai dòng nớc và đã chọn lí tởng cộng sản,
chọn lối sống đẹp, là con của vạn nhà. (a) Vì
vậy, ông rất chú ý đến lối sống, sống đẹp.
Cho nên trong những khúc ca của lòng mình,
Tố Hữu thờng tha thiết gieo vào vào lòng ngời,
nhất là thế hệ trẻ, câu hỏi Ôi, sống đẹp là thế
nào hỡi bạn ?.
(GV có thể tham khảo hai mở đề a1, a2 làm ví
dụ, phân tích chúng để làm sáng tỏ (a1 - đoạn
(a) là không gian hàm chứa. a2 - đoạn (a) là
đầu mối dãn đến luận đề. ở cả 2, ta đều có thể
bỏ phần (a) chỉnh sửa chút ít để có mở để trực
tiếp, ngắn gọn. Cả a1, a2 đều theo lối diễn
10
dịch).
+ Thân bài
- Đánh giá phần thực hiện,
góp ý của HS, GV khắc sâu
cho HS 3 điểm : Thứ nhất, kết
hợp thao tác lập luận với các
nội dung cần nghị luận để đợc
các phần của thân bài. Thông
thờng, mở đầu phần là tên của
thao tác. Thứ hai, nghị luận
về t tởng, đạo lí nói chung cần
có phần liên hệ thực tế và bản

thân. Thứ 3, Hai thao tác chủ
yếu là giải thích và phân tích.
Nhng phân tích bao giờ cũng
gắn với chứng minh,ố sánh,
bình luận/bác bỏ. Chỉ khi nào
thấy cần thiết mới tách chứng
minh, bình luân/bác bỏ thành
phần riêng.
b) Thân bài
- Giải thích khái niệm sống đẹp bằng cách
nêu các khía cạnh nội dung (ý b phần Tìm hiểu
đề)
- Phân tích chứng minh các khía cạnh
sống đẹp bằng một trong hai cách :
Cách 1 : nêu ví dụ điển hình, tập trung, tiêu
biểu cho các khía cạnh đã nêu (tấm gơng Chủ
tịch Hồ Chí Minh). Cách 2 : Mỗi khía cạnh
quan trọng đa ra dẫn chứng tiêu biểu khác nhau
hoặc trong đời sống thờng ngày mà ai cũng
phải thừa nhận (một gơng ngời tốt, một việc
làm đẹp).
- Bình luận : + Sống đẹp là mục đích, lựa
chọn, biểu hiện của con ngời chân chính, xứng
đáng là ngời + Có thể thấy ở những vĩ nhân, nh-
ng cũng ở con ngời bình thờng ; có thể là hành
động cao cả, vĩ đại, nhng cũng thấy trong các
hành vi, cử chỉ thờng ngày + Chủ yếu thể hiện
qua lối sống, bằng hành động.
- Bác bỏ, phê phán quan niệm và lối sống
không đẹp.

- Liên hệ bản thân.
+ Kết luận
Đánh giá phần thực hiện của
HS, GV lu ý, phần Kết luận
cần, thứ nhất, khẳng định lại
vấn đè nêu ra ở đề bài ; thứ
hai, nêu ý nghĩa chung nhất
của vấn đề trong đời sống, đối
với cong ngời, xã hội
c) Kết luận
- Khẳng định ý nghĩa của vấn đề sống đẹp.
- Nhắc nhở mọi ngời coi trọng lối sống, sống
cho xứng đáng ; cảnh tỉnh sự làm mất nhân
cách nhất là thế hệ trẻ trong một đời sống nhiều
cám dỗ nh hiện nay.
GV cho HS Xác định các
kiến thức về kiểu bài nghị
luận về một t tởng, đạo lí
1. HS trả lời 2 câu hỏi :
a) Nghị luận về một t tởng,
2. Kiểu bài nghị luận về một t tởng, đạo lí và
cách làm.
a) Đối tợng đợc đa ra nghị luận là một t tởng,
đạo lí. Không phải là một hiện tợng đời sống xã
hội, cũng không phải là một vấn đề văn học.
11
đạo lí là gì ? b) Làm bài nghị
luận nh thé nào ?
2. GV nhận xét, luận giải
thêm. HS đọc phần Ghi nhớ.

3. GV có thể nêu công thức
ngắn gọn :
Không phải là hiện tợng đời
sống, là vấn đề văn học thì là
t tởng, đạo lí. Xử lí qua các b-
ớc : Giới thiệu Giải thích
Phân tích và Chứng minh
Bình luận và Bác bỏ
Khẳng định và Nêu ý nghĩa,
rút bài học
Thờng đợc phát biểu ngắn gọn, cô đọng, khái
quát nhất.
b) Cách xây dựng văn bản nghị luận này gồm
các bớc sau :
Thứ nhất, giới thiệu vấn đề đa ra bàn luận. Thứ
hai, giải thích t tởng, đạo lí cần nghị bàn (nêu
các khía cạnh nội dung của t tởng, đạo lí này).
Thứ ba, phân tích, chứng minh, bình luận các
khía cạnh ; bác bỏ, phê phán những sai lệch liên
quan. Thứ t, khẳng định chung, nêu ý nghĩa,
liên hệ, rút ra bài học nhận thức và hành động.
Hoạt động 2 - Luyện tập II. Luyện tập
1. Luyện tập 1
a) Một HS đọc, cả lớp vừa
nghe văn bản vừa theo dõi
qua SGK, suy nghĩ.
b) Trả lời các câu hỏi ở SGK
GV tổ chức nghiệm thu.
1. Bài 1
- Vấn đề nghị luận :

+ Vấn đề văn hoá, sự khôn ngoan của con ng-
ời.
+ Đặt tên cho văn bản (ví dụ) : Văn hoá và sự
khôn ngoan của con ngời.
- Các thao tác đã sử dụng :
+ Giải thích, phân tích, chứng minh bình
luận.
+ Ví dụ về thao tác giải thích :
Văn hoá - đó có phải là sự phát triển nội tại
bên trong một con ngời hay không? Văn hoá
nghĩa là tất cả những cái đó.
- Nét đặc sắc trong diễn đạt :
+ Dùng câu nghi vấn để thu hút
+ Lập cú pháp và phép thế
+ Diễn dịch - quy nạp.
2. Luyện tập 2
a) GV nhắc lại hệ thao tác đã
đúc gọn : Giới Giải
Phân - Chứng Bình - Bác
Khẳng - Nêu và vừa phân
2. Bài 2
Ví dụ (Giới - Giới thiệu vấn đề) :
+ Muốn giới thiệu, phải xác định đúng đó là
v/đ gì ? Đây là v/đ (t tởng) Vai trò của lí t-
ởng trong cuộc sống mỗi con ngời.
12
tích thao tác vừa cho mẫu.
b) Yêu cầu HS thực hiện ở
nhà phần còn lại.
+ Vậy sẽ giới thiệu t tởng này nh thế nào ?

(Ngời ta nói, lạc rừng cứ nhìn sao Bắc đẩu mà
đi, ví sao Bắc đẩu chỉ cho ta đờng đi đúng.
Trong cuộc sống mỗi con ngời, lí tởng đợc ví
nh sao Bắc đẩu vậy. Về điều này, từng nói Lí
tởng, .
D. Dặn dò: Soạn bài Tuyên ngôn độc lập
Ngày soạn:
Tiết đọc văn
Tuyên ngôn độc lập ( Phần I - Tác giả )
Hồ Chí Minh
A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS:
- Hiểu đợc quan điểm sáng tác
- Nắm khái quát về sự nghiệp văn học
- Nắm đặc điểm cơ bản về phong cách nghệ thuật của Hồ Chí Minh
- Vận dụng có hiệu quả trong việc đọc hiểu thơ văn của Ngời.
B. chuẩn bị: - GV: Thiết kế bài dạy, Tài liệu tham khảo
- HS : Sách GK, bài soạn
c. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1- Tìm hiểu tiểu
sử
1. HS trình bày tiểu sử
2. GV góp ý dàn ý và định h-
ớng: Gốc yêu nớc + Nung
nấu lòng yêu nớc + Tìm đờng
cứu nớc + Bắt gặp vũ khí cứu
nớc + Vận động CM để hoàn

thành sự nghiệp cứu nớc +
Thành công + Đánh giá
chung về con ngời và sự
nghiệp
I- Tiểu sử
1. Quê hơng, gia đình, hoạt động trớc khi tìm
đờng cứu nớc
- Gia đình nhà nho yêu nớc
- Quê hơng ( ) là một vùng giàu truyền thống
văn hóa và yêu nớc.
- Đã học chữ Hán, trờng Pháp và dạy học cho
đến năm 21 tuổi.
2. Hành trình, hoạt động, sự nghiệp cách
mạng (các mốc quan trọng)
- 1911 1919 : ra nớc ngoài tìm đờng cứu n-
ớc.
- 1920 : gặp Chủ nghĩa Cộng sản, là thành viên
13
3. HS phát biểu khái quát về
cuộc đời, sự nghiệp Hồ Chí
Minh
sáng lập Đảng cộng sản Pháp. Từ đây trở thành
ngời đi tiên phong trên con đờng cứu nớc theo lí
luận Cộng sản.
- Đến 1929 : hoạt động quốc tế và thành lập
các tổ chức cứu nớc theo con đờng này.
-3/2/1930 : chủ trì thành lập ĐCSVN. Từ đó
hoạt động để xây dựng Đảng vững mạnh.
- Từ 2/1941 về nớc trực tiếp tổ chức và lãnh
đạo phong trào CM trong nớc, làm nên

CMT8/1945
- 2/9/1945 đọc Tuyên ngôn độc lập, khai sinh
nớc VN mới, bắt đầu một thời đại mới. Là lãnh
tụ Đảng, Chủ tịch nớc cho đến khi từ trần
(2/9/1969).
3- Khái quát chung
Là nhà yêu nớc và cách mạng vĩ đại của dân
tộc, đồng thời là một nhà hoạt động lỗi lạc của
phong trào quốc tế cộng sản. Danh nhân văn
hóa thế giới.
Sự nghiệp chính là sự nghiệp cách mạng nhng
Ngời cũng để lại một sự nghiệp văn học to lớn
Hoạt động 2 - Tổ chức tìm
hiểu Sự nghiệp văn học
1. Tìm hiểu quan điểm
a) HS nêu 3 quan điểm
GV hớng dẫn để HS phát
biểu dới dạng mệnh đề.
b) GV hớng dẫn cách nghị
luận để làm sáng tỏ 3 quan
điểm ( Hớng dẫn HS thực
hiện nghị luận 1 trong 3 quan
điểm)
+ Muốn nghị luận cần trình
bày 3 nội dung. Thứ nhất,
HCM đã phát biểu trực tiếp
quan điểm nh thế nào ? Thứ
hai, Ngời đã thể hiện điều ấy
trong tác phẩm của mình ra
sao ? Thứ ba, văn học nói

chung đã thể hiện quan điểm
này thế nào ?
c) GV trình bày ngắn gọn 1
quan điểm để minh họa
II. Sự nghiệp văn học
1. Quan điểm sáng tác
a) Văn nghệ là vũ khí chiến đấu lợi hại phụng
sự sự nghiệp cách mạng
+ Hồ Chí Minh từng khẳng định : Văn học
nghệ thuật, mặt trận ấy. Ngời phê phán thơ xa
chỉ biết trng, hoa, tuyết, nguyệt và nhấn mạnh :
Nay ở trong thơ nên có thép,ữngung phong.
+ Thời ở Pháp, Nguyễn ái Quốc - Hồ Chí
Minh đã viết Bản án chế độ thực dan Pháp, ngay
ở trong nhà tù Tởng Giới Thạch, tuy bảo ngày
dài ngâm ngợi cho khuây nhng Nhật kí trong
tù rất giàu tính chiến đấu, Những ngày tháng
gian khổ vận động cách mạng tiến tới tổng khởi
nghĩa, tại căn cứ địa Việt Bắc, Bác sáng tác các
bài ca cách mạng,
+ VHNT thế giới cũng nh VHNT Việt Nam,
trong chiều dài hàng ngàn năm của mình, quan
điểm mà HCM đề cao đã tạo nên một dòng chảy
xuyên suốt. ở VN chẳng hạn, từ Lí Thờng Kiệt,
Nguyễn Trãi đến nay luôn vang lên những sáng
tác văn chơng của những con ngời Lấy cán bút
làm đòn xoay chế độ/Mỗi vần thơ bom đạn phá
cờng quyền (Sóng Hồng).
b) Cần chú trọng tính chân thật và tính dân tộc
c) Xuất phát từ đối tợng tiếp nhận, mục đích

14
tác động để lựa chọn nội dung và hình thức thể
hiện,
2. Tìm hiểu di sản văn học
GV hớng dẫn HS về nhà lập
Bảng tóm tắt di sản văn học
HCM.
(Quy định thời hạn nghiệm
thu, chấm điểm)
2. Di sản
Chính
luận
Truyện kí Thơ ca
Tác phẩm
Nội dung
Đăc sắc
NT
3. Tìm hiểu Phong cách nghệ
thuật
a) HS lập dàn ý trình bày
(theo nhóm)
b) GV Phỏng vấn : + Cái
hay của Vi hành + Sự kết hợp
giữa cổ điển và hiện đại là
gì ?
3. Phong cách nghệ thuật
+ Mỗi thể loại có những đặc sắc riêng ( Văn
chính luận, Truyện và kí, Thơ ca )
+ Đánh giá chung : Phong phú, đa dạng nhng
nhất quán. Mục đích rõ ràng, t tởng sâu sắc,

cách viết nên có sức hấp dẫn, có sức tác động
nhiều đối tợng, có sức sống lâu bề
Hoạt động 3 - Tổ chức
tổng kết
1. GV nêu các yêu cầu cần
nắm về tác giả HCM
2. HS đọc Ghi nhớ
III. Tổng kết
- HCM là tác gia lớn, có quan điểm sáng tác
đúng đắn tiến bộ. Ngời đã để lại sự nghiệp văn
học phong phú, đa dạng, gồm nhiều thể loại.
- Tác phẩm của ngời có giá trị nhiều mặt, đặt
nền móng cho sự phát triển của văn học cách
mạng Việt Nam.
Hoạt động 4 - Luyện tập IV. Luyện tập
Bài 1
1. Cả lớp góp ý để làm rõ 2
phơng diện của bài thơ Chiều
tối (Mộ). GV vừa gợi ý vừa
ghi bảng các ý kiến HS
2. Dựa trên 2 nội dung xác
định 1, 2 HS trình bày miệng.
Bài 2 (thực hiện ở nhà)
Tổ học tập tổ chức viết
thành văn bản. GV chấm theo
tổ.
Bài tập 1
1. Màu sắc cổ điển
+ Thể loại thơ tứ tuyệt, âm hởng Đờng thi
+ Hình ảnh thiên nhiên, không gian, tâm thế

nhà thơ phảng phất điệu bâng khuâng, cô đơn
nh chinh nhân lữ thứ với cái tôi trữ tình ẩn tàng
thờng gặp trong thơ xa.
2. Màu sắc hiện đại
+ Hình tợng con ngời khách quan là trung tâm
của bức tranh, Cái nhìn sống động, tuơi tắn.
+ Hình ảnh bếp lửa hồng mang tính ẩn dụ cho
tơng lai lạc quan, tin tởng, không bị trùm lấp bởi
điệu buồn của lối thơ chinh nhân xa
+ Trong chiều sâu của bài thơ là hình ảnh tác
giả điềm đạm, lão luyện đang dấn thân trên đ-
ờng gian khó. Đó là một hình ảnh động, khác
với cái xôn xao đợc thể hiện trong tĩnh lặng của
thơ cổ diển. Con ngời nh thế, phải là con ngời
của thời hiện đại.
15

D. Dặn dò: - Làm bài tập 2 trong SGK
- Soạn bài: Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
Ngày soạn:
Tiết Tiếng việt
Giữ gìn sự trong sáng của tiếng việt
A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS:
- Nhận thức đợc sự trong sáng là một yêu cầu, một phẩm chất của ngôn ngữ
nói chung, của tiếng Việt nói riêng, là kết quả phấn đấu lâu dài của ông cha ta.
- Sự trong sáng của tiếng Việt đợc biểu hiện ở nhiều phơng diện khác nhau
trong cơ cấu tiếng Việt.
- Rèn luyện các kĩ năng nói và viết đảm bảo giữ gìn và phát huy đợc sự trong
sáng của tiếng Việt.
B. chuẩn bị: - GV: Thiết kế bài dạy, Tài liệu tham khảo

16
- HS : Sách GK, bài soạn
c. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1- Tìm hiểu biểu
hiện của sự trong sáng của
tiếng Việt
1. HS đọc lại mục I. SGK và
xác định chung : sự trong
sáng của tiếng Việt biểu hiện
qua những phơng diện cơ
bản, những phẩm chất nào ?
2. Phân tích làm sáng tỏ biểu
hiện 1
a) HS trả lời nhanh : Anh/chị
hiểu nh thé nào về Hệ
thống tiếng Việt ? Tại sao
tuân thủ hệ thống này là giữ
gìn đợc sự trong sáng của
tiếng Việt ?
b) HS đọc phần phân tích 3
câu a, b, c (SGK) và cho biết,
dựa trên cơ sở nào để phân
định sự trong sáng.
c) GV tiếp tục phỏng vấn : +
Chỉ viết câu rõ ý, mạch lạc đã
đảm bảo sự trong sáng ch-

a ? + Sự tuân thủ này có bắt
buộc hoàn toàn ngời sử dụng
không, vì sao, cho ví dụ.
d) 1HS đọc đoạn Mặt
khác quy tắc chung của
tiếng Việt, 1HS tóm tát nội
dung chính của mục 1.
2. Phân tích làm sáng tỏ biểu
hiện 2
a) HS đọc mục I.2 (SGK),
trình bày ý kiến cá nhân theo
dàn ý :
I. Sự trong sáng của tiếng Việt
a) Tuân thủ hệ thống chuẩn mực và quy tắc của
tiếng Việt
- Đó là những chuẩn mục, quy tắc chung về phát
âm, viết chữ, dùng từ, đặt câu, dựng đoạn, tạo
thành văn bản trong nói và viết tiếng Việt, khu biệt
với các ngôn ngữ khác.
- Hệ thống này làm nên một ngôn ngữ - di sản vô
giá của dân tộc, là một trong những lẽ tồn tại của
dân tộc, đất nớc. Tiếng Việt nh vậy, có đặc thù, bản
sắc, tinh hoa riêng mà ta gọi là sự trong sáng.
Không giữ gìn, bồi đắp sự trong sáng này, làm cho
tiếng Việt không còn là tiếng Việt nữa cũng có
nghĩa là tự đánh mất chính bản thân dân tộc, đất n-
ớc mình.
- Dựa vào việc tuân thủ quy tắc, chuẩn mực, diễn
đạt rõ nội dung và mạch lạc hay không để phân
định trong sáng hay không/cha trong sáng.

- Câu cú rõ ràng, mạch lạc là tiêu chuẩn đầu tiên,
cơ bản. Nhng không phải chỉ có nh vậy, còn chính
âm, chính tả, dùng từ, thành đoạn, bài cả trong nói,
viết.
- Sự tuân thủ cần đảm bảo, song không nhất
nhất, bó buộc. Sự đóng góp của các thế hệ, của mỗi
cá nhân chính là ở chỗ, trên cơ sở này, trong hoàn
cảnh lịch sử xã hội cụ thể sáng tạo, làm cho
tiếng Việt phong phú, giàu có hơn, hay hơn, đẹp
hơn.
- Tóm tắt đơn vị kiến thức 1 : Tiếng Việt là di sản
vô giá của dân tộc. Tiếng Việt có hệ chuẩn mực,
quy tắc mang đặc thù, bản sắc, tinh hoa của mình.
Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt là tuân thủ
các chuẩn mực, quy tắc này. Nhng cũng phải biết
sử dụng sáng tạo, làm cho tiếng Việt giàu đẹp hơn.
b) Sự không lai căng, pha tạp
- Lai căng, pha tạp là sử dụng tuỳ tiện, không cần
thiết, sính tiếng nớc ngoài. Thờng ở dùng từ ngữ,
cách đặt câu/lối nói ( Tây quá ). Thờng lạm dụng
tiếng Hán (Hán Việt), tiếng Pháp (trớc đây), tiếng
17
+ Thế nào là lai căng, pha tạp
; tiếng Việt thờng bị lai căng,
pha tạp ở đơn vị/bộ phận nào
? Với ngôn ngữ nào ? Cho
VD.
+ Vì sao lai căng, pha tạp lại
làm mất sự trong sáng của
tiếng Việt ?

+ Không pha tạp nhng có đợc
vay mợn ? Phân biệt sự vay
mợn và pha tạp, lai căng -
cho ví dụ.
b) GV bổ sung, phân tích
thêm một số VD
Anh (bây giờ). Ví dụ : mô-đéc, a-ma-tơ, ôkê, fan,
em-xi, hót, huynh/đệ, tỉ/muội, . Hoặc giả, cái gì
cũng gắn với đuôi hoá (làm cho biến thành) :
ngói hoá nông thôn, ngọt hóa đồng ruộng, nạc hóa
đàn lợn, dự án sân vận động của huyện đã đợc xã
hội hóa, Hay nh cách nói thuận của tiếng Việt
Tôi từ Việt Nam đến đợc thay bằngTôi đến từ
Việt Nam
+ Làm cho tiếng Việt mất đi sự trong sáng vì :
thành một thứ lổn nhổn, làm ngời Việt không
hiểu ngời Việt, làm ngời nớc ngoài cời cái thói
vọng ngoại, nhiều khi dùng không đúng, thật
khó hiểu (fan/fen là ngời hâm mộ lại vẫn nói fan
hâm mộ ; sô (biểu diễn) lại nói học sô, dạy sô.
Ngay tên gọi cũng thờng gọi tắt, viết tắt bằng tiếng
Anh (Liên đoàn bóng đá Việt Nam/LĐBĐVN
VFF) hơn là dùng tiếng Việt. Điều chúng ta cũng
dễ thấy là, nhiều bảng hiệu ở nớc ta, tên tiếng Anh
to, rõ hơn tên tiếng Việt.
c) Phẩm chất/tính văn hoá tốt đẹp
3. Phân tích làm sáng tỏ
biểu hiện 3
a) HS trình bày theo các ý :
+ Thế nào là phẩm chất văn

hóa tốt đẹp của tiếng Việt +
Biểu hiện ra sao + Thế nào là
vi phạm phẩm chất này.
b) Tổ chức cho HS thống kê
những câu tục ngữ, ca dao
răn dạy về lời ăn tiếng nói
(Lời nói chẳng mất tiền
mua/Liệu lời mà nói cho vừa
lòng nhau ; Uốn lỡi ba lần tr-
ớc khi nói ; Tiếng chào cao
hơn mâm cỗ ; Lời nói, gói
vàng), các hiện tợng vi phạm
trong trờng
-Tôn trọng đạo lí, đề cao nhân cách, văn minh,
lịch sự trong giao tiếp bằng ngôn ngữ
Dân tộc ta có truyền thống văn hóa tốt đẹp. Tiếng
Việt là một trong những phơng diện bộc lộ truyền
thống này. Nghi thức lời nói tiếng Việt theo
nguyên tắc tôn trởng (tôn trọng bậc trên, ngời cao
tuổi hơn), ý tứ, thanh lịch Chẳng hạn đại từ xng
hô của tiéng Việt rất kĩ lỡng. uy theo dối tợng giao
tiếp mà xng hô khác nhau (cụ/ông/bà/con/cháu
/anh/em, không nh nhiều tiếng nớc ngoài, mỗi
ngôi xng hô chỉ một đại từ dùng chung. Nhân dân
ta cũng rất chú ý đánh giá nhân cách con ngời qua
nói năng. Do vậy, nói, viết phải giữ phép tắc đạo lí,
văn minh, lịch sự. Từ dùng từ, đặt câu (khi nào thì
phải đủ chủ ngữ, vị ngữ, ) cho đến ngữ điệu, hành
vi, cử chỉ kèm theo lời nói đều phải chú ý.
- Nói năng thô tục, thiếu văn hóa, bất lịch sự tức

là làm mất đi sự trong sáng, vì làm mất đi những
đòi hỏi cao về văn hóa khi dùng tiếng Việt
Hoạt động 2 - Tổ chức tìm
hiểu trách nhiệm giữ gìn sự
trong sáng của tiếng Việt.
II. Trách nhiệm giữ gìn sự trong sáng của tiếng
Việt
1. GV cho hệ thống câu hỏi,
HS đọc SGK, viết văn bản trả
1. Muốn làm tốt trách nhiệm phải có tình yêu
sắc đối với tiếng Việt
18
lời
+ Tại sao phải có tình cảm
yêu mến, quý trọng TV mới
có thể giữ gìn, bảo vệ TV ? +
Tại sao muốn giữ gìn, bảo vệ
TV phải hiểu biết tiếng
Việt ? + Hiểu biết TV là
hiểu biết những gì ? + Muốn
hiểu biết phải nh thế nào ? +
Mỗi ngời có trách nhiệm gì
khi sử dụng TV ?
2. Tổ chức cho HS tham luận
- Theo từng vấn đề, ngắn,
gọn để nhiều HS đợc tham
gia.
- GV tổ chức đánh giá
3. GV cung cấp thêm t liệu
- Đọc bài thơ rất hay về tình

yêu tiếng Việt của Lu Quang
Vũ.
- Cung cấp một số yêu cầu,
quy định về sử dụng tiếng
Việt (ngay từ khi nớc nhà
cha đợc độc lập, trong Đề c-
ơng văn hóa Việt Nam
1943, ông Trờng Chinh,
Tổng bí th Đảng lúc bấy giờ
đã chỉ ra một số công việc
cần kíp của văn hóa là : +
Tranh đấu về tiếng nói và chữ
viết + Thống nhất và làm
giàu thêm tiếng nói + ấn
định mẹo văn ta + Cải cách
chữ quốc ngữ. Hiện tại, Bộ
GD&ĐT đã có những quy
định về chính tả trong SGK.
HS tiểu học đều viết theo
mẫu chữ quy định của Bộ
GD&ĐT. Phong trào Luyện
nét chữ, rèn nết ngời ; các
cuộc thi Viết chữ đẹp, Chữ
Việt đẹp đã, đang đợc tổ
chức).
- Cung cấp một số yêu cầu,
quy định của nớc ngoài nhằm
bảo vệ tiếng nớc họ. (ở Pháp,
các cửa hiệu, tên hàng hóa
a) Mỗi hoạt động, thành hay bại đều tuỳ thuộc

vào ý thức, tri thức, hành động, tình cảm gửi gắm
vào trong đó nh thế nào. Lại tuỳ mục đích, tính
chất của hành động mà yếu tố nay hay yếu tố kia
đóng vai trò quan trọng. Đối với hành động bảo vệ,
giữ gìn, trớc hết phải có tình yêu, ý thức quý trọng.
Ta yêu quý nh thế nào ta sẽ bảo vệ nh thế.
b) Tiếng Việt là của chung, tồn tại tự nhiên, thờng
ngày, dân ta ai cũng dùng, nh khí trời vậy, dễ xem
nhẹ. Cho nên càng phải thấm nhuần một điều :
tiếng Việt là một di sản quý báu, lớn lao. Mỗi ngời,
trên cơng vị của mình, luôn yêu mến, quý trọng nó.
Thấm nhuần sâu sắc lời dạy của Chủ tịch Hồ Chí
Minh (SGK).
2. Muốn làm tốt trách nhiệm phải hiểu biết
tiếng Việt
a) Chỉ có nhiệt tình, không có hiểu biết sẽ có
nguy cơ phá hoại. Hiểu mới biết bảo vệ, giữ gìn cái
gì, nh thế nào. Hiểu là hiểu các chuẩn mực, quy
ttắc, cách dùng. Hiểu thế nào là dùng sai, phá hỏng
tiếng Việt.
b) Muốn hiểu biết phải học hỏi, rèn luyện trong
nhà trờng, nhất là ngoài xã hội ; ở sách vở, nhất là
giữa cuộc đời, nơi tiếng Việt lúc nào cũng vang
vọng. Học đến mức nhạy cảm. Biết thế nào là hay,
dở, đúng sai, nên. không nên khi sử dụng Tiếng nói
dân tộc.
3. Trách nhiệm trong giữ gìn bảo vệ tiếng Việt
a) Cần xác định trách nhiệm của cá nhân (nhất là
thanh, thiếu niên) trong giữ gìn, bảo vệ sự trong
sáng, giàu đẹp của tiéng Việt : không làm lệch

chuẩn, làm mất vẻ đẹp, làm nghèo, làm pha tạp, lai
căng ; biết phê phán việc sử dụng làm hỏng tiếng
Việt. Học tập, phát huy những đóng góp sáng tạo,
tích cực trong sử dụng, kể cả tiếp nhận, điều chỉnh
cách nói, từ dùng ở tiếng nớc ngoài để phát triển,
làm phong phú thêm tiếng Việt.
b) Các tổ chức, đơn vị cũng có trách nhiệm giữ
gìn, bảo vệ, phát triển tiếng Việt. Cộng đồng ngời
Việt ở nớc ngoài cũng vậy. ấy là khi viết văn bản,
kẻ một bảng hiệu, dạy con cháu không quên tiéng
mẹ đẻ, có tiếng nói khi tiếng Việt bị xâm hại, Nhà
nớc cũng cần có những quy định nghiêm khắc về
vấn đề này. Đã đến lúc cần xây dng, ban hành Luật
tiếng Việt.
19
không đợc tự tiện đặt tên
bằng tiếng nớc ngoài. ở Tô-
ki-ô bảng hiệu, bảng chỉ đẫn
dùng toàn tiếng Nhật. Một số
nớc cấm ngời phát ngôn trớc
công chúng đệm thêm tiếng
nớc ngoài. Với Ma-lay-xi-a,
bị phạt tiền nếu sử dụng tiếng
Anh để phát biểu cho ngời
bản địa).
Hoạt động 3: Hớng dẫn HS
tổng kết
a) Giáo viên cho HS tóm tắt
kiến thức cơ bản ở phần I, II
(SGK)

b) HS đọc chung phần Ghi
nhớ (SGK) ở cả 2 bài.
III- Tổng kết
1. Biểu hiện sự trong sáng của tiếng Việt
+ Chuẩn mực, mạch lạc sáng rõ với những quy tắc
sử dụng chung
+ Không lai căng, pha tạp tiếng nớc ngoài nhng
có sự tiếp nhận những yếu tố cần thiết, tích cực
+ Thể hiện truyền thống, tính cách tốt đẹp của dân
tộc, con ngời Việt Nam ; tính lịch sự, có văn hóa
trong lời nói, cách nói/viết.
2. Giữ gìn sự trong sáng của tiếng Việt
+ Có tình cảm yêu mến, quý trọng đối với tiếng
Việt
- Hiểu biết và rèn luyện thói quen sử dụng tiếng
Việt theo các quy chuẩn chung. Phê phán những
biểu hiện làm lệch chuẩn
- Có ý thức tiếp thu, sáng tạo một cách tích cực
làm giàu đẹp tiếng Việt

D. Dặn dò: - Làm bài tập trong SGK
- Chuẩn bị kiến thức kiểm tra 1 tiết
20
Ngày soạn:
Tiết Làm văn
Viết bài làm văn số 1- Nghị luận xã hội
(Bài làm ở lớp)
A- Mục tiêu cần đạt. Giúp HS:
- Vận dụng kiến thức và kĩ năng về văn nghị luận đã học, viết đợc bài nghị
luận xã hội bàn bạc một vấn đề t tởng, đạo lí.

- Tiếp tục rèn luyện các kĩ năng tìm hiểu đề, lập dàn ý và các thao tác lập luận
trong bài nghị luận xã hội nh giải thích, phân tích, bác bỏ, so sánh, bình luận
- Nâng cao nhận thức về lí tởng, cách sống của bản thân trong học tập và rèn
luyện.
B. chuẩn bị của thầy và trò
1. Công việc của trò
+ Xem lại bài Nghị luận về một t tởng, đạo lí.
+ Xem phần hớng dẫn và phần gợi ý một số đề tham khảo.
2. Công việc của thầy
+ Hớng dẫn trò chuẩn bị tốt cho bài viết số 1.
+ Ra đề và đáp án.
c. Tổ chức làm bài trên lớp
- ổn định lớp, nắm sĩ số HS.
- Nêu một số yêu cầu trong khi làm bài: tự giác, độc lập, không dùng tài liệu,
không nhìn bài của bạn,
- Phát đề bài.
- Giám sát quá trình làm bài của HS.
- Thu bài.
I. Đề bài
1. Phần trắc nghiệm
21
Câu1. Tác phẩm nào sau đây của Nguyễn ái Quốc
A. Vi hành B. Đập đá ở Côn Lôn C. Lu biệt khi xuất dơng D. Chạy giặc
Câu 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn chỉnh câu thơ trong bài Lên
núi của HCM
Ngẩng đầu mặt trời đỏ
Bên suối một .
Câu 3. Mục đích của tác giả khi viết Vi hành là gì?






Câu 4. Nguyễn ái Quốc là tác giả của Nhật kí trong tù , đúng hay sai?
A. Đúng B. Sai
Câu 5. Sắp xếp theo thứ tự ra đời các tác phẩm của NAQ- HCM
1. Vi hành 2. Chiều tối 3. Di chúc 4. Lên núi 5. Tuyên ngôn độc lập 6. Bản
án chế độ thực dân Pháp.
Câu 6. Nối tên tác phẩm cho phù hợp với tác giả:
A B
1. Nhớ máu a. Phan Thị Thanh Nhàn
2 . Nhớ b. Trần Mai Ninh
3. Viếng bạn c. Hồng Nguyên
4. Hơng thầm d. Chế Lan Viên
e. Hoàng Lộc
2. Phần tự luận
Mọi phẩm chất của đức hạnh là ở trong hành động
ý kiến trên của nhà văn Pháp M.Xi-xê-rông gợi cho anh (chị) những suy nghĩ
gì về việc tu dỡng và học tập của bản thân ?
II. H ớng dẫn chấm:
1. Phần trắc nghiêm.
2. Phần tự luận:
Bài làm của HS cần có các nội dung sau:
a) Giải thích khái niệm đức hạnh và hành động, mối quan hệ của chúng
với tầm quan trọng của hành động. Hành động lại gắn với hiểu biết, tài năng. Cho
nên nói đến một đức hạnh đợc thực thi là đã hàm chứa các điều kiện làm nên sức
mạnh của đức hạnh ấy (ý chí, tình cảm, tài năng)
22
b) Phân tích các khía cạnh của mối quan hệ đức hạnh và hành động.
- Có đức hạnh mà không hành động chỉ là nói suông. Thực chất không thể

hiện đức hạnh nào cả. Ngợc lại "hành động" mà không bắt nguồn từ một "đức
hạnh" thì rất nguy hiểm, dễ trở nên tàn nhẫn, độc ác.
- Chứng minh cụ thể sự thể hiện đức hạnh bằng hành động. Ví dụ : sự tôn kính
ông bà, cha mẹ, yêu tổ quốc, yêu đồng bào, lòng vị tha, tính khoan dung, cần cù,
chăm chỉ. Làm rõ, những hành động sai quấy hay độc ác đều thiếu đức, vô hạnh.
c) Bình luận ý nghĩa đúng đắn của quan niệm này và định hớng rèn đức, luyện
tài của bản thân, nhất là thế hệ trẻ.
D. dặn dò: Soạn bài Tuyên ngôn độc lập
Ngày soạn:
Tiết : Đọc văn
Tuyên ngôn độc lập
Hồ Chí Minh
Phần II - Tác phẩm
A. Mục tiêu cần đạt. Giúp HS:
- Thấy đợc giá trị nhiều mặt (lịch sử, t tởng, nghệ thuật) và ý nghĩa to lớn của
bản Tuyên ngôn Độc lập. Đồng thời cảm nhận đợc tấm lòng yêu nớc nồng nàn và
tự hào dân tộc của Bác.
- Biết cách tìm hiểu văn bản chính luận qua việc phân tích lập luận, lí lẽ và
ngôn từ tác phẩm.
B. Chuân bị: - GV: Thiết kế bài học, Tài liệu tham khảo
- HS: Sách giáo khoa, bài soạn
c. Tiến trình dạy học
* ổn định tổ chức
* Kểm tra bài cũ
* Bài mới
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1-Hng dn
HS tìm hiểu chung
I. Tìm hiểu chung
HS: ọc phần Tiểu dẫn

trong SGK và thảo luận
GV: Hoàn cảnh lịch sử
1. Hoàn cảnh lịch sử
- ở miền Nam, thực dân Pháp nấp sau quân đội
Anh (thay mặt quân Đồng minh vào giải giáp quân
23
(trong nớc và thế giới) thời
điểm Bác viết Tuyên ngôn
độc lập?
Mục đích, đối tợng của
Tuyên ngôn độc lập?
GV tiểu kết:
a) Sau cuộc Tổng khởi nghĩa
giành chính quyền thắng lợi,
một nhà nớc kiểu mới ra đời.
b) Đế quốc Pháp, kẻ đô hộ
vừa bị tớc quyền, kẻ thắng
thế đang ăn chia quyền lợi
sau Đại chiến II, cùng những
thế lực hắc ám trong nớc và
quốc tế đang lăm le xâm lợc,
lập lại chế độ thực dân nô lệ
cũ.
c) Tuyên ngôn độc lập là sự
khẳng định, tuyên bố trớc
toàn dân và thế giới về sự ra
đời của một nớc Việt Nam
độc lập, tự do, dân chủ cùng
quyết tâm bảo vệ chủ quyền
quốc gia này.

Nhật) đang tiến vào Đông Dơng còn ở phía Bắc,
bọn Tàu Tởng và tay sai, đã trực sẵn ở biên giới.
Bọn phản động tìm cách ngóc đầu dậy hòng lật đổ
chính quyền cách mạng.
- "Mâu thuẫn giữa Anh- Mỹ- Pháp và Liên Xô có
thể làm cho Anh và Mỹ nhân nhợng với Pháp và
để cho Pháp trở lại Đông Dơng" (nhận định của
Đảng trong Hội nghị toàn quốc ngày 15 tháng 8
năm 1945).
- Thời gian này, hội nghị Tê-hê-răng và Xanh
Frăng-xcô đa ra giao ớc : các nớc thắng trận đợc
trở lại cai trị các nớc đã từng là thuộc địa, còn các
nớc là thuộc đìa của phe Phát xít thì quân Đồng
minh sẽ đến giải giáp và giao quyền tự trị cho nớc
đó. Để chuẩn bị cho cuộc xâm lợc lần thứ hai của
mình, Pháp đã tung ra trớc d luận quốc tế : Pháp
có quyền quay trở lại Đông Dơng.
2. Đối tợng, mục đích
a) Đối tợng
+ Toàn thể quốc dân đồng bào .
+ Toàn thế giới. Trớc hết là bọn đế quốc (Anh-
Pháp- Mỹ), đặc biệt là Pháp, kẻ đang lăm le trở lại
xâm lợc. Sự khẳng định quyền độc lập, tự do của
dân tộc cũng đồng thời là một cuộc đấu tranh
chính trị nhằm bác bỏ luận điệu của bọn xâm lợc.
b) Mục đích
+ Công bố nền độc lập tự do của dân tộc, khai
sinh ra nớc Việt Nam mới.
+ Cơng quyết bác bỏ luận điệu và âm mu xâm lợc
trở lại của các thế lực thực dân đế quốc.

Hoạt động 2 - Hng dn
HS đọc- hiểu văn bản
II. Đọc hiểu văn bản
GV: Vn bn Tuyên ngôn
độc lập có thể chia làm mấy
phần? Nội dung từng phầ?
HS: ọc và tìm bố cục, xác
1. Bố cục
Có thể chi làm 2 phần :
a) Phần 1 : từ đầu đến chứ không phải từ tay
Pháp - Cơ sở pháp lí và cơ sở thực tiễn của tuyên
ngôn.
24
định nội dung từng phần.
b) Phần 2 : còn lại - Tuyên bố độc lập và quyết
tâm bảo vệ nền độc lập.
GV: Cách đặt vấn đề về cơ
sở pháp lí của Tuyen ngôn có
gì đặc biệt ? Tác dụng ? Sự
khéo léo và cơng quyết của
ngời viết thể hiện nh thế
nào ? Phần "suy rộng ra" có
nội dung gì ? ý nghĩa nh thế
nào ?
HS: Đọc văn bản, thảo luận
và phát biểu.
2. Đọc- hiểu nội dung phần thứ nhất
2.1- Về cơ sở pháp lí mà Tuyên ngôn đa ra
a) Mở đầu bản tuyên ngôn của nớc Việt Nam,
Bác lại dẫn lời trong hai bản tuyên ngôn của Mỹ

và của Pháp. Nội dung những lời trích dẫn là
khẳng định quyền bình đẳng, quyền tự do, quyền
sống và quyền mu cầu hạnh phúc của mỗi cá nhân.
Đó là những quyền hiển nhiên, tất yếu và bất khả
xâm phạm. Nh vậy, cơ sở pháp lí của bản tuyên
ngôn là quyền tự do, bình đẳng của con ngời. Hồ
Chí Minh đã đứng trên quan điểm ấy mà đối thoại
với bọn đế quốc về quyền dân tộc.
b) Trớc hết, cách nói, cách viết của Bác vô cùng
khéo léo: khẳng định quyền tự do, độc lập của dân
tộc ta bằng chính những lời lẽ của tổ tiên ngời Mỹ,
ngời Pháp, hai bản tuyên ngôn đã từng làm vẻ
vang cho truyền thống t tởng, văn hóa của những
dân tộc ấy.
c) Khéo léo mà vẫn rất kiên quyết vì qua đó để
nhắc nhở họ đừng phản bội tổ tiên mình, đừng làm
vấy bùn lên lá cờ nhân đạo của những cuộc cách
mạng vĩ đại của nớc Pháp, nớc Mỹ nếu nhất định
tiến quân xâm lợc Việt Nam.
c) ý nghĩa : Bác đặt ba cuộc cách mạng ngang
hàng nhau, ba nền độc lập ngang hàng nhau, ba
bản tuyên ngôn ngang hàng nhau. Cách làm này
của Bác đã đa dân tộc ta đờng hoàng bớc lên vũ
đài chính trị thế giới.
Mặt khác, Tuyên ngôn độc lập tuy không trực
tiếp dẫn ra, nhng lại gợi nhớ về một sự tiếp nối
niềm tự hào, t tởng độc lập dân tộc của cha ông đã
đợc khẳng định từ xa xa, trong áng thiên cổ hùng
văn Bình Ngô đại cáo.
d) Phần suy rộng ra : "Tất cả các dân tộc trên thế

giới đều sinh ra bình đẳng. Dân tộc nào cũng có
25

×