Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Đề cương ôn tập Vật lí 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (228.64 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP VẬT LÝ 7 HỌC KỲ I 2017-2018</b>
<b>CHƯƠNG I: QUANG HOÏC</b>


<b>I.</b> <b>L í thuyeát: </b>


<b>A. Câu hỏi:</b>


<b>Câu 1: Khi nào ta nhận biết được ánh sáng? Khi nào ta nhìn thấy một vật?</b>


<b>* Áp dụng: Giải thích tại sao khi đặt một cái hộp gỗ trong phịng có ánh sáng thì ta</b>
nhìn thấy cái hộp đó, nhưng khi đặt nó trong bóng đêm ta khơng thể thấy được nó?


<b>Câu 2: Nguồn sáng là gì? Vật sáng là gì? Mặt Trăng có phải là nguồn sáng không?</b>
<b>Câu 3: Phát biểu định luật truyền thẳng ánh sáng?</b>


<b>* Áp dụng: Trong các phòng mổ ở bệnh viện, người ta thường dùng một hệ thống</b>
gồm nhiều đèn. Theo em mục đích chính của việc này là gì?


<b>Câu 4: Tia sáng là gì?</b>


<b>Câu 5: Chùm sáng là gì? Có mấy loại chùm sáng?</b>
<b>Câu 6: Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng?</b>


<b>Câu 7: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi?</b>


<b> * Áp dụng: Trên xe ô tô, xe máy người ta lắp một gương cầu lồi phía trước người lái</b>
xe để quan sát phía sau mà khơng lắp một gương phẳng. Làm như thế có lợi gì?


<b>Câu 8: Nêu tính chất ảnh của vật tạo bởi gương phẳng?</b>
<b>* Áp dụng:</b>



<b>a) Vẽ ảnh của vật AB qua gương phẳng?</b>


b) AB cao 5 cm, cách gương 10cm. Ảnh của vật cao
bao nhiêu cm và cách gương bao nhiêu cm?


<b>Câu 9: Nêu tính chất ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lõm?</b>
<b>B. Trả lời</b>


<b>Câu 1: - Ta nhận biết được ánh sáng khi có ánh sáng truyền vào mắt ta.</b>
- Ta nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt ta.


- Vì trong phịng tối thì khơng có ánh sáng từ cái hộp truyền vào mắt ta nên ta
không thấy cái hộp.


<i><b>* Lưu ý: Vật đen là vật không tự phát ra ánh sáng và cũng khơng hắt lại ánh sáng</b></i>
<i>chiếu vào nó. Sở dĩ ta nhận ra vật đen vì nó được đặt bên cạnh những vật sáng khác.</i>


<b>Câu 2: - Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.</b>


- Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
- Mặt trăng khơng phải nguồn sáng, chỉ là vật hắt lại ánh sáng từ Mặt Trời
<b>Câu 3: - Định luật truyền thẳng ánh sáng: Trong mơi trường trong suốt và đồng</b>
<i><b>tính ánh sáng truyền đi theo đường thẳng.</b></i>


- Mục đích chính của việc này là dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng che khuất
ánh sáng do người và các dụng cụ khác trong phòng tạo nên vì ánh sáng truyền đi
theo đường thẳng sẽ giúp cho việc mổ chính xác


<b>Câu 4: - Đường truyền của ánh sáng được biểu diễn bằng một đường thẳng có</b>
hướng gọi tia sáng



<b>Câu 5: - Chùm sáng gồm nhiều tia sáng hợp thành. Có 3 loại chùm sáng:</b>


<i><b>-</b></i> Chùm sáng song song: Gồm các tia sáng không giao nhau trên đường truyền
của chúng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i><b>-</b></i> Chùm sáng phân kỳ: Gồm các tia sáng loe rộng ra trên đường truyền của
chúng.


<i><b>L ưu ý</b><b> : Cách vẽ </b></i>


- Chuøm saùng song song - Chùm sáng hội tụ


- Chùm sáng phân kì


<b>Câu 6: - Tia phản xạ nằm trong cùng mặt phẳng chứa tia tới và đường pháp tuyến</b>
của gương ở điểm tới.


- Góc phản xạ bằng góc tới.


Câu 7: - Ảnh ảo tạo bởi gương cầu lồi nhỏ hơn vật.


- Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy của gương
phẳng có cùng kích thước.


<b>- Vì vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn vùng nhìn thấy trong gương</b>
phẳng có cùng kích thước <sub></sub> giúp người lái xe nhìn được khoảng rộng hơn ở đằng sau<sub></sub>
Lái xe an toàn


<b>Câu 8: - Ảnh tạo bởi gương phẳng là ảnh ảo </b>


- Ảnh tạo bởi gương phẳng lớn bằng vật.


- Khoảng cách từ ảnh đến gương bằng khoảng cách từ vật
tới gương


<b>* Áp dụng: a) Vẽ ảnh của vật AB qua gương phẳng?</b>


b) AB cao 5 cm, cách gương 10cm. Ảnh của vật cao bao nhiêu cm
và cách gương bao nhiêu cm?


TL: Ảnh cao 5 cm và cách gương 10 cm
<b>Câu 9: Gương cầu lõm</b>


- Nếu 1 vật đặt gần gương cầu lõm thì: + Nó sẽ cho ảnh ảo + Ảnh này lớn hơn vật
+ Nếu chiếu 1 chùm tia tới // đến gương cầu lõm nó sẽ cho chùm tia phản xạ hội tụ tại
một điểm trước gương


+ Nếu có 1 chùm tia tới phân kỳ (gần gương cầu lõm) được chiếu tới gương thì nó sẽ
cho chùm tia phản xạ // nhau


<i>* Lưu ý: 1. Ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng: </i>
<i>a- Tính chất của ảnh tạo bởi gương phẳng:</i>


+ Ảnh của một vật là tập hợp ảnh của tất cả các điểm trên vật
+ Là ảnh ảo không hứng được trên màn chắn
+ Có kích thước bằng kích thước của vật


+ Khoảng cách từ một điểm của vật tới gương phẳng bằng khoảng cách từ ảnh
của điểm đó tới gương



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>2. Gương cầu lồi: Gương có mặt phản xạ là mặt ngồi của một phần mặt cầu</b>
gọi là gương cầu lồi


<i> a- ảnh của một vật tạo bởi gương cầu lồi: Là ảnh ảo không hứng được trên màn</i>
chắn và luôn nhỏ hơn vật


<i> b-Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi: Vùng nhìn thấy của gương cầu lồi rộng hơn</i>
vùng nhìn thấy của gương phẳng có cùng kích thước.


<b>Chương 2: Âm học</b>
<b>A. Câu hỏi:</b>


<b>Câu 1: Nguồn âm là gì? Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?</b>


<b>Câu 2: Tần số dao động là gì? Đơn vị tần số là gì? Khi nào vật phát ra âm phát ra cao</b>
(âm bổng)? khi nào vật phát ra âm thấp (âm trầm)?


<b>Câu 3 : Khi nào âm phát ra to? Khi nào âm phát ra nhỏ? Độ to của âm được đo bằng</b>
đơn vị gì?


<b>Câu 4: Âm thanh có thể truyền được trong những môi trường nào? Âm thanh không</b>
truyền được trong môi trường nào?


<b>Câu 5: Trong 3 môi trường rắn, lỏng, khí. Vận tốc truyền âm trong mơi trường nào</b>
lớn nhất, môi trường nào nhỏ nhất?


<b>Câu 6: Các vật như thế nào thì phản xạ âm tốt? Các vật như thế nào thì phản xạ âm</b>
kém?


<b>B. Trả lời:</b>



<b>Câu 1: Những vật phát ra âm thanh gọi là nguồn âm. - Các vật phát ra âm (nguồn</b>
<i>âm) đều dao động.</i>


<b>Câu 2: Số dao động trong một giây gọi là tần số. Đơn vị tần số là héc, ký hiệu Hz.</b>
<i><b>-</b></i> <i>Khi tần số dao động càng lớn thì âm phát ra càng cao.</i>


<i><b>-</b></i> <i>Khi tần số dao động càng nhỏ thì âm phát ra càng thấp.</i>
<i><b>Lưu ý: </b></i>


<i>Thơng thường tai người có thể nghe được âm có tần số trong khoảng từ 20Hz đến</i>
<i>20000Hz.</i>


<i>Những âm có tần số dưới 20Hz gọi là hạ âm. Những âm có tần số lớn hơn</i>
<i>20000Hz gọi là siêu âm.</i>


<i>Con chó và một số động vật khác có thể nghe được âm có tần số thấp hơn 20Hz,</i>
<i>cao hơn 20000Hz.</i>


<i><b>* Cách tính tần số: </b></i>


<i><b>Ví dụ : Một vật trong 2 phút thực hiện được 1200 dao dao động. Tính tần số dao</b></i>
<i>động đó và cho biết vật đó có phát ra âm không và tai người nghe được không?</i>


<b>Giải : </b> 2 phút = 120s 1200 dao động


1s 1200.1/120 = 10 dao động.


Vậy tần số của dao động trên là 10Hz.



- Vật có dao động nên phát ra âm. Âm này có tần số 10Hz < 20 Hz nên tai người
khơng thể nghe được.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>-</b></i> Con người nhìn chung nghe được những âm thanh có độ to nhỏ hơn 130dB
( 130 dB được coi là ngưỡng đau của tai)


<b>Câu 4: Âm thanh có thể truyền được trong mơi trường rắn, lỏng và khí.</b>
<i><b>-</b></i> <i>Âm thanh khơng thể truyền được trong chân không.</i>


<b>Câu 5: Vận tốc truyền âm trong chất rắn lớn nhất, trong chất khí nhỏ nhất.( Vận tốc</b>
truyền âm: trong chất rắn (Thép : 6100 m/s)> trong chất lỏng (nước: 1500m/s) >
trong chất khí (khơng khí: 340 m/s).)


<b>Câu 6: </b><i>Những vật có bề mặt cứng, nhẵn là những vật phản xạ âm tốt.( hấp thụ âm</i>
<i>kém)</i>


<i><b>-</b></i> <i>Những vật có bề mặt xốp mềm, gồ ghề là những vật phản xạ âm kém. ( hấp thụ</i>
<i>âm tốt)</i>


<b> Lưu ý: Phản xạ âm – Tiếng vang:</b>


+ Âm dội lại khi gặp mặt chắn gọi là âm phản xạ


+ Tieáng vang ( tiếng vọng; tiếng nhại): Ta nghe được tiếng vang khi âm phản
xạ đến tai ta chậm hơn âm truyền trực tiếp cũng đến tai ta ít nhất


1


15<b><sub> giây</sub></b>
+ Vật phản xạ âm tốt: cứng, nhẵn. Vật phản xạ âm kém: mềm, gồ ghề.



<b>II.BÀI TẬP TỰ LUẬN:</b>


<b>CÂU 1: </b>Tần số là gì? Đơn vị của tần số? Khi nào âm phát ra càng cao?


<b>* Trả lời:</b>


- Tần số là số dao động trong một giây gọi là tần số. - Đơn vị là héc kí hiệu Hz
- Khi nào âm phát ra càng cao: Khi tần số dao động càng lớn.


<b>CÂU 2: </b>Tại sao bác tài xế ngồi ở đằng trước mà có thể nhìn thấy được những ngồi


phía sau mà khơng cần phải ngối đầu lại?


<b>* Trả lời: </b>Ở phía trước khoang lái có gắn một cái gương với mặt kính hướng về phía
sau lưng tài xế , do vậy bác tài xế chỉ cần quay kính một góc thích hợp rồi nhìn vào
kính thì có thể thấy được những người ngồi phía sau .


<b>CÂU 3: </b>So sánh ảnh của một vật tạo bởi gương phẳng và gương cầu lồi.


<b>* Trả lời: - </b>Cả 2 gương đều cho ảnh ảo không hứng được trên màn chắn


- Gương phẳng cho ảnh ảo và lớn bằng vật, gương cầu lồi cho ảnh ảo và
nhỏ hơn vật


<b>CÂU 4: </b>Ta có thể dùng một gương phẳng hướng ánh nắng


chiếu qua cửa sổ làm sáng trong phòng. Gương có phải là nguồn sáng khơng? Tại
sao?



<b>* Trả lời: </b>Gương khơng phải là nguồn sáng .Vì gương không tự phát ra ánh sáng.


<b>CÂU 5: </b>Tại sao khi nói chuyện với nhau ở gần mặt ao tiếng nói nghe rất rõ?


<b>* Trả lời: </b>Vì bề mặt của ao phản xạ âm tốt nên âm phát ra sẽ được mặt nước phản xạ
lại giúp tai ta nghe rõ hơn


<b>CÂU 6: </b>Tại sao khi bay côn trùng thường tạo ra tiếng vo ve?


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>CÂU 7: </b>Tại sao khi áp tai vào tường, ta có thể nghe được tiếng cười nói ở phịng bên
cạnh, cịn khi không áp tai vào tường lại không nghe được?


<b>* Trả lời: </b>Tường là vật rắn truyền âm tốt hơn khơng khí, vì vậy âm thanh ở bên
phịng bên cạnh phát ra sẽ đập vào tường và được truyền trong tường, đồng thời
tường lại đóng vai trị vật phản xạ âm nên ngăn cách khơng cho âm truyền sang
phịng bên cạnh. Vì vậy khi áp tai vào tường, ta có thể nghe được tiếng cười nói ở
phịng bên cạnh, cịn khi không áp tai vào tường lại không nghe được.


<b>Câu 8: Trong 3 phút vật thực hiện được 5400 dao động.</b>


a) Tính tần số; b) Tai ta có thể nghe âm thanh do vật này phát ra
khơng? Vì sao?


<b>* Trả lời: a. Đổi đơn vị: 3 phút =3.60 giây = 180 giây</b> => Tần số là: 5400<sub>180</sub> =30
(Hz)


b. Do tai người thường nghe được âm thanh trong khoảng từ 20Hz đến
20000Hz. Nên vật có tần số 30Hz do đó tai ta sẽ nghe được


<b>Câu 9: Cho tia phản xạ như hình vẽ</b>



a) Tìm giá trị góc tới? b) Xác định tia tới?
<b>* Trả lời: </b>


a) i = i<b>/<sub> = 90</sub>0<sub> - 45</sub>0<sub> = 45</sub>0</b>


Vậy góc tới bằng 45<b>0</b> <b> </b>


<b>Câu 10: Chiếu một tia tới SI tới một gương phẳng hợp với gương một góc 30</b>0<sub>. Vẽ</sub>


hình xác định tia phản xạ và tính góc phản xạ bằng bao nhiêu? ( Nêu cách vẽ )
<b>*Trả lời:</b>


+ Cách vẽ: - Vẽ gương và tia tới.


- Vẽ pháp tuyến IN. - Xác định góc tới i
- Vẽ tia phản xạ IR sao cho i’ = i


Tính i’: GIN = GIS + SIN = 900


=> SIN = i = GIN – GIS = 900<sub> - 30</sub>0<sub> = 60</sub>0


Hay i’ = i = 600


<b>Câu 11: Để xác định độ sâu của đáy biển, một tàu neo cố định trên mặt nước và</b>
phát ra sĩng siêu âm rồi thu lại sĩng siêu âm phản xạ sau 1,4 giây. Biết vận tốc
truyền sĩng siêu âm trong nước là 1500m/s.


Em hãy tính độ sâu của đáy biển.



<i><b>Giải: Quãng đường âm đã truyền được ( kể từ lúc sóng siêu âm phát ra từ tàu đến khi</b></i>
tàu thu được sóng siêu ân phản xạ lại):


1s 1500m


1,4s 1500.1,4 = 2100m


Vậy độ sâu của đáy biển là: S = v.t = 2100/2 = 1050m


<b>Câu 12: Tính khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường để nghe được tiếng vang, </b>
biết vận tốc của âm trong khơng khí là 340 m/s và để nghe được tiếng vang thì âm phản xạ đến
sau âm trực tiếp ít nhất 1/15 giây?


I


R N S


45
0


i


R


I
i’
300


600



S N


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>Trả Lời:</b> Quãng đường âm trực tiếp truyền đi đến khi nghe được âm phản
xạ quay trở lại:


1s 340m


1,4s 340.1/15 = 22,7m


Vậy khoảng cách ngắn nhất từ người nói đến bức tường: 22,7/2 = 11,35m


<b>Câu 13. Gọi h là độ sâu của đáy biển. Hãy tính độ sâu của đáy biển tại một nơi mà</b>
thời gian kể từ lúc tàu phát ra siêu âm đến khi nhận siêu âm phản xạ là 1,2
giây. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500 m/s.


<b>*Giải: Độ sâu của đáy biển: S = v.t = 1500.0,6 =900 (m)</b>
<b>Câu 14: Trên hình vẽ 1 tia tới SI chiếu lên một GP. </b>


a) Hãy vẽ tia phản xạ?


b) Giữ nguyên tia tới SI, muốn thu được
1 tia phản xạ có hướng thẳng đứng từ dưới lên
trên thì phải đặt gương như thế nào? Vẽ hình?
<b>BÀI TẬP </b>


<b>1.</b> <b>Tại sao trong các lớp học người ta thường gắn nhiều bóng đèn ở các vị trí </b>
<b>khác nhau mà khơng dùng một bóng đèn lớn ( độ sáng của bóng đèn lớn có </b>
<b>thể bằng độ sáng của nhiều bóng đèn hợp lại) đặt tại một vị trí bất kỳ trong </b>
<b>lớp. Hãy giải thích?</b>



 Mục đích chính của việc này là dùng nhiều đèn để tránh hiện tượng che khuất


ánh sáng do người và các dụng cụ khác trong phịng tạo nên vì ánh sáng
truyền đi theo đường thẳng.


<b>2. Em phải đứng cách xa núi ít nhất là bao nhiêu để tại đó, em nghe được tiếng</b>
<b>vang, tiếng nói của mình? Biết rằng vận tốc truyền của ông trong không khí </b>
<b>là 340m/s.?</b>


 Em đã nghe được tiếng vang:


- Khi nói vào giếng sâu, do khi nói âm thanh truyển đáy giếng rồi phản xạ lại.
- Khi nói trong hang động, do khi nói âm thanh truyền đến đá trong hang động


rồi - phản xạ lại.


- Khi nói trong phịng rộng, do khi nói âm thanh truyền đến cuối phòng gặp
tường rồi phản xạ lại.


<b>3. Tại sao để phát hiện ra tiếng vó ngựa từ xa, người ta áp tai xuống đất để </b>
<b>nghe?</b>


 Vì mặt đất truyền âm thanh nhanh hơn khơng khí (vận tốc của âm thanh trong


khơng khí nhỏ hơn vận tốc âm thanh trong chất rắn) nên ta nghe được tiếng
vó ngựa khi ghé sát tai xuống mặt đất.


<b>S</b>


<b>I</b>



<b>S</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>4. Rắc một ít cát lên mặt trống rồi dùng dùi gõ vào mặt trống. Trường hợp nào</b>
<b>trống sẽ phát ra âm thanh to hơn: Khi các hạt cát nảy lên mạnh hơn hay khi</b>
<b>các hạt cát nảy lên yếu hơn? Hãy giải thích.</b>


 Trống phát âm lớn hơn khi mặt trống có biên độ dao động lớn hơn, khi đó hạt


cát sẽ nảy mạnh hơn


<b>Bài 3: Một vật hình mũi tên AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ. Hãy xác</b>
<b>định ảnh A’B’ của vật AB qua gương.</b>


<b> B</b>
<b> A</b>


<b>Câu 15: Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng ( hình vẽ ) . </b>
a/ Hãy vẽ ảnh A’B’ của vật tạo bởi gương.


b/ Hãy vẽ vùng đặt mắt để nhìn thấy ảnh A’B' .


<b>A</b>


B
GP





<b> ĐỀ CƯƠNG ƠN TẬP VẬT LÝ 7 HỌC KÌ II</b>
<b>ĐIỆN HỌC </b>


<b>TRỌNG TÂM KIẾN THỨC :</b>


<b>CHỦ ĐỀ 1: SỰ NHIỄM ĐIỆN DO CỌ XÁT – HAI LOẠI ĐIỆN TÍCH .</b>
- Có thể làm nhiễm điện nhiều vật bằng cách cọ xát .


- Vật bị nhiễm điện ( vật mang điện tích ) có khả năng hút vật khác .
- Có hai loại điện tích là điện tích dương và điện tích âm .


- Các vật mang điện tích cùng loại thì đẩy nhau ,khác loại thì hút nhau .


- Người ta quy ước gọi điện tích của thanh thủy tinh khi cọ xát với lụa là điện
tích dương ( + ) ; Điện tích của thanh nhựa sẩm màu vào vải khơ là điện tích
âm ( - ).


<i>* Sơ lược về cấu tạo nguyên tử :</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Xung quanh hạt nhân có các electron mang điện tích âm chuyển động xung
quanh tạo thành lớp vỏ nguyên tử .


- Tổng điện tích âm của các Electron có trị số tuyệt đối bằng điện tích dương của
hạt nhân .Do đó ,bình thường ngun tử trung hịa về điện .


- Electron có thể dịch chuyển từ nguyên tử này sang nguyên tử khác ,từ vật này
sang vật khác .


@ Một vật nhiễm điện Âm nếu nhận thêm electron ( thừa electron ); nhiễm
điện dương nếu mất bớt electron ( thiếu electron ).



<b>CHỦ ĐỀ 2: CHẤT DẪN ĐIỆN ,CHẤT CÁCH ĐIỆN – DỊNG ĐIỆN TRONG </b>
<b>KIM LOẠI .</b>


<b>1. Dịng điện – Nguồn điện .</b>


- Dòng điện là dòng các điện tích chuyển động có hướng .


- Mỗi nguồn điện đều có hai cực : cực dương ( + ) và cực âm ( - ).


- Dòng điện chạy trong mạch điện kín bao gồm các thiết bị điện được nối liền với hai
cực của nguồn điện bằng dây dẫn .


<b>2. Chất dẫn điện và chất cách điện :</b>


<b> - Chất dẫn điện là chất cho dòng điện đi qua .Chất dẫn điện gọi là vật liệu dẫn điện </b>
khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận dẫn điện .


- Chất cách điện là chất không cho dòng điện đi qua .Chất cách điện gọi là vật liệu
cách điện khi được dùng để làm các vật hay các bộ phận cách điện .


@ Lưu ý :


- Kim loại dẫn điện tốt vì trong kim loại có sẵn Electron tự do .


- Các dung dịch Axit ,kiềm ,muối,nước thường dùng là những chất dẫn điện .
- Ở điều kiện thường khơng khí là chất cách điện .trong điều kiện đặc biệt thì


khơng khí có thể dẫn điện .



<b>3. Dòng điện trong kim loại – Sơ đồ mạch điện – Chiều dòng điện .</b>


- Trong kim loại có các Electron thốt ra khỏi ngun tử và chuyển động tự do trong
kim loại .Chúng được gọi là các Electron tự do .Phần còn lại của nguyên tử dao động
xung quang những vị trí cố định .


- Dòng điện trong kim loại là dòng các Electron tự do dịch chuyển có hướng .


Trong mạch điện kín có dịng điện chạy qua ,các Electron tự do trong kim loại bị cực
âm đẩy và cực dương hút .


- Sơ đồ mạch điện là hình vẽ mơ tả cách mắc các bộ phận của mạch điện bằng các kí
hiệu .


- Mạch điện được mơ tả bằng sơ đồ và từ sơ đồ mạch điện có thể lắp mạch điện tương
ứng .


- Chiều dòng điện theo quy ước là chiều từ cực dương qua dây dẫn và các thiết bị
điện tới cực âm của nguồn điện .


Chiều dịch chuyển có hướng của các Electron tự do trong dây dẫn kim loại ngược
với chiều dòng điện theo quy ước .


- Dòng điện cung cấp bởi Pin và Awcsquy có chiều khơng thay đổi được gọi là dòng
điện một chiều .


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Dòng điện đi qua một vật dẫn thơng thường đều làm cho vật dẫn nóng lên ( dòng
điện gây ra tác dụng nhiệt ). Nếu vật dẫn nóng lên tới nhiệt độ cao thì phát sáng .
- Trong bóng đèn của bút thử điện có chứa khí Nêon. Dịng điện chạy qua chất khí
trong bóng đèn của bút thử điện làm chất khí này phát sáng trong khi bóng đèn này


nóng lên hầu như không đáng kể .


- Đèn Điôt phát quang ( Đèn LED ) chỉ cho dòng điện đi qua theo một chiều nhất
định và khi đó đèn sáng .


@ Ứng dụng:


 Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện để chế tạo : Bàn là ,bếp điện ,lò


nướng ,lò sưởi


 Bóng đèn dây tóc khi có dịng điện chạy qua vừa gây ra tác dụng nhiệt vừa


gây ra tác dụng phát sáng ( với ưu điểm giá thành rẻ ) được dùng khá phổ
biến ở những vùng nông thôn ( dùng để thắp sáng ).


 Đèn Điốt phát quang ( rẻ, bền ,ít tốn điện năng ) được dùng làm đèn báo ở


nhiều dụng cụ và thiết bị điện như : Tivi, máy tính ,ổn áp ,nồi cơm điện
,điện thoại di động


 Đèn ống ( với ưu điểm ít tiêu tốn điện năng ) được dùng rộng rải trong đời


sống hằng ngày .
<b>2. Tác dụng từ : </b>


- Cuộn dây quấn quanh lõi sắt non có dịng điện chạy qua là nam châm điện .


- Nam châm điện có tính chất từ và nó có khả năng làm quay kim nam châm và hút
các vật bằng sắt ,thép .Ta nói dịng điện có tác dụng từ .



@Ứng dụng :


* Nam châm điện được ứng dụng trong điện thoại ,chuông điện ,cần cẩu điện
….


<b>3. Tác dụng cơ :</b>


- Dòng điện chạy qua động cơ điện làm quay động cơ .
<b> @Ứng dụng :</b>


* Chế tạo động cơ điện dùng trong : quạt điện ,máy bơm nước ,máy xay …
<b>4. Tác dụng hóa học :</b>


- Khi cho dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng thì nó tách đồng ra khỏi dung
dịch ,tạo thành lớp đòng bám trên thỏi than nối với cực âm .Ta nói dịng điện có tác
dụng hóa học . .


<b> @Ứng dụng :</b>


* Trong mạ điện ( mạ vàng ,mạ bạc ,mạ đồng …) tinh chế kim loại , nạp điện
cho acquy


<b>5. Tác dụng sinh lý :</b>


- Dòng điện chạy qua cơ thể người sẽ làm các cơ co giật ,có thể làm tim ngừng đập
,ngạt thở và thần kinh bị tê liệt .Ta nói dịng điện có tác dụng sinh lý


<b> @Ứng dụng :</b>



* Dùng trong châm cứu điện ,chạy điện ….


<b>CHỦ ĐỀ 4: CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN – HIỆU ĐIỆN THẾ </b>
<b>1. Cường độ dòng điện :</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

- Đơn vị cường độ dịng điện là ampe,kí hiệu là A.
1mA = 0,001A ; 1A = 1000 mA .


- Dụng cụ để do cường độ dòng điện là ampe kế .


* Cách nhận biết ampe kế : Trên ampe kế có ghi chữ A ( thì số đo cường độ dịng
điện tính theo đơn vị A.) ; hoặc ghi chữ mA ( thì số đo cường độ dịng điện tính theo
đơn vị mA.)


* Lưu ý khi sử dụng ampe kế :


+ Chọn ampe kế có giới hạn đo ( GHĐ ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) phù hợp với
giá trị cần đo .


+ Ampe kế được mắc nối tiếp vào mạch điện cần đo cường độ dòng điện ,sao cho
chốt dương ( + ) của ampe kế được mắc về phía cực dương của nguồn điện , chốt âm
( - ) của ampe kế được mắc về phía cực âm của nguồn điện .


+ Không được mắc trực tiếp hai chốt của ampe kế vào hai cực của nguồn điện .
<b>2. Hiệu điện thế :</b>


- Nguồn điện tạo ra giữa hai cực của nó một Hiệu điện thế .


Trên mỗi nguồn điện có ghi giá trị hiệu điện thế giữa hai cực của nó khi chưa mắc
vào mạch



- Hiệu điện thế kí hiệu bằng chữ U.


- Đơn vị Hiệu điện thế là Vơn ,Kí hiệu là V.
1mV = 0,001V ; 1kV = 1000V


- Dụng cụ để đo Hiệu điện thế là Vôn kế .


* Cách nhận biết Vôn kế : Trên vơn kế có ghi chữ V ( thì số đo cường độ dịng điện
tính theo đơn vị V.) ; hoặc ghi chữ mV ( thì số đo hiệu điện thế tính theo đơn vị
mV.)


* Lưu ý khi sử dụng ampe kế :


+ Chọn vơn kế có giới hạn đo ( GHĐ ) và độ chia nhỏ nhất ( ĐCNN ) phù hợp với giá
trị cần đo .


+ Vôn kế được mắc song song vào mạch điện cần đo hiệu điện thế ,sao cho chốt
dương ( + ) của vơnkế được mắc về phía cực dương của nguồn điện , chốt âm ( - )
vôn kế được mắc về phía cực âm của nguồn điện .


+ Có thể mắc trực tiếp hai chốt của Vơn kế vào hai cực của nguồn điện ,khi đó vôn kế
đo Hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn điện .


 Trong mạch điện kín ,hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn tạo ra dịng điện


chạy qua bóng đèn đó .


 Đối với một bóng đèn nhất định ,Hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn càng



lớn thì dịng điện chạy qua có cường độ càng lớn .


 Số Vôn ghi trên m,ỗi dụng cụ dùng điện cho biết giá trị hiệu điện thế định


mức của dụng cụ đó .Mỗi dụng cụ điện sẽ hoạt động bình thường khi hiệu
điện thế sử dụng đúng bằng hiệu điện thế định mức của nó .


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

hỏng . Cho nên một số dụng cụ này thường dùng ổn áp có tác dụng điều chỉnh để
ln có hiệu điện thế đúng bằng hiệu điện thế định mức .


<b>3. Đoạn mạch nối tiếp :</b>


<b> Mạch điện mắc như hình vẽ bên ,hai bóng đèn được gọi là mắc </b>
Nối tiếp với nhau .Kết quả thí nghiệm cho thấy :


+ Trong đoạn mạch mắc nối tiếp ,dịng điện có cường độ
Bằng nhau tại các vị trí khác nhau của mạch :


I1 = I2 = I3


+ Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch bằng tổng các hiệu điện
thế trên mỗi đèn : U13 = U12 + U23


<b> 4. Đoạn mạch song song : </b>


<b> - Hiệu điện thế giữa hai đầu các đèn mắc song song </b>


Là bằng nhau và bằng hiệu điện thế giữa hai điểm nối chung :
U12 = U34 = UAB



- Cường độ dòng điện trong mạch chính


bằng tổng các cường độ dịng điện mạch rẻ
<b> I = I1 + I2</b>


<b>CHỦ ĐỀ 5: AN TOÀN KHI SỬ DỤNG ĐIỆN </b>


- Cơ thể người là một vật dẫn điện nên dịng điện có thể chạy qua cơ thể người
khi chạm vào mạch điện tại bất cứ vị trí nào trên cơ thể .


- Dịng điện có cường độ 10mA đi qua người làm cơ co rất mạnh ,không thể
duỗi tay khỏi dây điện khi chạm phải .


- Dịng điện có cường độ trên 25mA đi qua ngực gây tổn thương tim .


- Dịng điện có cường độ từ 70mA trở lên đi qua cơ thể người ,tương ứng với
hiệu điện thế từ 40V trở lên đặt lên cơ thể người làm tim ngừng đập


- Khi bị đoản mạch ,cường độ dòng điện trong mạch tăng lên đáng kể ,dễ gây
hỏa hoạn .


- Cầu chì có tác dụng ngắt mạch khi dịng điện có cường độ tăng q mức ,đặc
biệt khi đoản mạch .


<i><b>Các quy tắc an toàn khi sử dụng điện :</b></i>


- Chỉ làm thí nghiệm với các nguồn điện có hiệu điện thế dưới 40V.
- Phải sử dụng các dây dẫn ,thiết bị điện có vỏ cách điện .


- Khơng được tự mình chạm vào mạng điện dân dụng và các thiết bị điện nếu


chưa biết cách sử dụng .


- Khi có người bị điện giật thì khơng được chạm vào người đó mà cần phải tìm
cách ngắt điện và gọi người cấp cứu .


<b>I/ Lí thuyết: ( Học thuộc các câu này </b>


1. Thế nào là vật nhiễm điện ? Một vật có thể nhiễm điện bằng cách nào ?
2. Có mấy loại điện tích? Những điện tích loại nào thì đẩy nhau, hút nhau.
3. Nêu sơ lược về cấu tạo nguyên tử ? Có vẽ hình .


4. Dịng điện là gì? Nêu đặc điểm của nguồn điện. Kể tên một số nguồn điện thường
dùng.


Đ1 Đ2


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

5. Thế nào là chất dẫn điện, chất cách điện? Cho ví dụ. Dịng điện trong kim loại là
gì?


6. Sơ đồ mạch điện là gì? Nêu qui ước về chiều dịng điện.


7. Dịng điện có những tác dụng gì? Hãy nêu ứng dụng của mỗi tác dụng ?.


8. Cường độ dòng điện là gì?Đơn vị đo cường độ dịng điện. Dụng cụ đo cường độ
dịng điện.


9. Nguồn điện tạo gì giữa hai cực của nó? Đơn vị đo hiệu điện thế. Dụng cụ đo hiệu
điện thế. Số vôn ghi trên nguồn điện cho ta biết điều gì?


10 Số vơn ghi trên mỗi dụng cụ điện cho ta biết gì?



11.Trong đoạn mắc nối tiếp nêu cơng thức tính cường độ dịng điện và hiệu điện thế.
12.Trong đoạn mạch mắc song song nêu cơng thức tính cường độ dịng điện, hiệu
điện thế.


13.Các qui tắc an toàn khi sử dụng điện.
14 Nêu qui ước về điện tích.


<b>CÂU HỎI T Ự LUẬN : </b>


<b>Câu 1: Trong các phân xưởng dệt ,người ta thường treo những tấm kim loại đã nhiễm </b>
điện ở trên cao .Làm như vậy có tác dụng gì ? Hãy giải thích ?


<b> Trả lời : Trong các phân xưởng dệt vải thường có nhiều bụi bơng bay lơ lửng </b>
<b>trong khơng khí ,những bụi bơng này có hại cho sức khỏe của công nhân .Những </b>
<b>tấm kim loại đã được nhiễm điện ở trên cao có tác dụng hút các bụi bơng lên bề </b>
<b>mặt của chúng ,làm cho khơng khí trong xưởng ít bụi hơn .</b>


<b>Câu 2: Giải thích nguyên nhân nào người ta phải buộc dây xích vào bồn xe chở Xăng (</b>
dầu ) và thả đầu kia của dây xích cho kéo lê trên mặt đất ?


<b> Trả lời : Khi xe chạy ,do thành xe ma sát với khơng khí ,bánh xe ma sát với mặt </b>
<b>đường mà xe được tích điện .Điều này rất nguy hiểm với những xe chở các loại </b>
<b>Xăng ( dầu ) cũng như các vật dễ bị cháy nổ .Vì vậy ,người ta thả sợi xích xuống </b>
<b>mặt đường để các điện tích đi xuống đường và xe khơng cịn bị nhiễm điện nữa .</b>
<b>Câu 3: Trên nóc nhà cao tầng người ta thường dựng một cây sắt dài nhô lên cao và nối </b>
với mặt đất bằng mộ dây dẫn .Người ta làm như vậy có tác dụng gì ? Giải thích ?


<b> Trả lời : Người ta làm như vậy có tác dụng chống sét .Vì khi có sét đánh thì tồn </b>
<b>bộ điện tích sẽ tập trung vào đầu cột chống sét và dẫn xuống đất ,vì thế khơng gây </b>


<b>nguy hiểm cho ngơi nhà .</b>


<b>Câu 4: Biết rằng khi chải tóc khơ bằng lược nhựa thì lược nhựa nhiễm điện Âm .Hỏi </b>
tóc nhiễm điện gì ?Khi đó các electron đã dịch chuyển từ lược nhựa sang tóc hay
ngược lại ? Vì sao khi chải tóc đơi khi thấy một số sợi tóc dựng đứng thẳng lên ?


<i><b>Trả lời: Khi chải tóc khơ bằng lược nhựa thì lược nhựa nhiễm điện âm cịn tóc thì</b></i>
<b>nhiễm điện dương . Electron đã dịch chuyển từ tóc sang lược nhựa .</b>


<i><b> Khi chải tóc ,các sợi tóc đều bị nhiễm điện dương tức là chúng bị nhiễm </b></i>
<b>điện cùng loại do đó chúng đẩy nhau và vì vậy mà đơi khi ta thấy một số sợi tóc </b>
<b>dựng đứng thẳng lên </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>Trả lời: Cầu chì là một thiết bị an toàn về điện .Hoạt động của cầu chì dựa trên tác </b></i>
<b>dụng nhiệt của dịng điện .Chì chỉ có nhiệt độ nóng chảy là 3270<sub>C ,ở nhiệt độ này </sub></b>
<b>khi mạng điện trong nhà hoạt động bình thường ,dây chì có nóng lên nhưng khơng </b>
<b>đạt tới nhiệt độ nóng chảy của dây chì ,dây chì vẫn dẫn điện tốt .Khi có hiện tưởng </b>
<b>đoản mạch ( chập mạch ) ,dòng điện trong mạch tăng nhanh làm nhiệt độ của dây </b>
<b>dẫn tăng .Khi vượt q giới hạn 3270<sub>C dây chì sẽ nóng chảy và cắt dòng điện trong </sub></b>
<b>mạch . </b>


<b>Câu 6: Khi cầu chì trong gia đình bị đứt ,một số người đã dùng dây Đồng để thay cho </b>
cầu chì .Làm như vậy đúng hay không ? Tại sao ?


<i><b>Trả lời: Làm như vậy là không đúng . Tác dụng của cầu chì là bảo vệ các thiết bị </b></i>
<b>điện ,khi dịng điện có cường độ q mức cho phép ,dây chì sẽ đứt và ngắt dịng </b>
<b>điện ,nếu thay bằng dây đồng thì khi dịng điện tăng lên đột ngột ,chúng khơng bị </b>
<b>đứt ,dịng điện vẫn chạy qua và làm cháy các thiết bị điện .</b>


<b> Câu 7: Người ta sữ dụng ấm điện để đun nước. Hãy cho biết:</b>



a/ Nếu cịn nước trong ấm thì nhiệt độ cao nhất của ấm là bao nhiêu độ?
b/ Nếu vơ ý để qn, nước trong ấm cạn hết thì có sự cố gì xãy ra? Vì sao?


<i><b>Trả lời</b></i>:


<b>a/ Nếu cịn nước trong ấm thì nhiệt độ của ấm cao nhất là 1000<sub>. (Nhiệt độ của </sub></b>


<b>nước đang sôi)</b>


<b>b/ Nếu vô ý để quên, nước trong ấm cạn hết thì ấm điện bị cháy, hỏng.Vì khi cạn</b>
<b>hết nước, do tác dụng nhiệt của dòng điện, nhiệt độ của ấm tăng lên rất cao. Dây</b>
<b>nung nóng(ruột ấm) sẽ nóng chảy, không dùng được nữa. Một số vật để gần ấm </b>
<b>có thể bắt cháy, gây hỏa hoạn.</b>


<b>Câu 8: Trong mạch điện có sơ đồ sau, ampe kế A</b>1 có số chỉ 0,35A. Hãy cho biết:


<b>a. Số chỉ của ampe kế A</b>2. + - K


<b>b. Cường độ dịng điện qua các bóng đèn Đ</b>1 và Đ2.




Đ1 Đ2


Trả lời:


a/ Số chỉ của ampe kế A2 là: 0,35A


<b>b/ Cường độ dịng điện qua bóng đèn Đ1 là: I1 = 0,35A.</b>


<b> Cường độ dịng điện qua bóng đèn Đ2 là: I2 = 0,35A</b>
<b>Câu 9: Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ sau:</b>


<b>a. Biết các hiệu điện thế U</b>12= 2,4V; U23= 2,5V. + - K


Hãy tính U13.


<b>b. Biết U</b>13= 11,2V; U12= 5,8V. Hãy tính U23.


<b>c. Biết U</b>23= 11,5V; U13= 23,2V. Hãy tính U12.


1 2 3
<b>Giải: </b>


<b>a/ Do hai bóng đèn được mắc nối tiếp nên U13 = U12 + U23 = 2,4V + 2,5V = 4,9V</b>
<b>b/ Do hai bóng đèn được mắc nối tiếp nên:</b>


<b> U13 = U12 + U23 => U23 = U13 - U12 = 11,2V – 5,8V = 5,4V</b>
<b>c/ Do hai bóng đèn được mắc nối tiếp nên:</b>


A1


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b> U13 = U12 + U23 => U12 = U13 – U23 = 23,2V – 11,5V = 11,7V</b>


<b>Câu 10: Cho mạch điện có sơ đồ sau. Hỏi phải đóng, ngắt các cơng tắc như thế nào </b>
để:


K +
<b>-a. Chỉ có đèn Đ</b>1 sáng.



<b>b. Chỉ có đèn Đ</b>2 sáng. K1 Đ1


<b>c. Cả hai đèn Đ</b>1 và Đ2 đều sáng.


K2 Đ2


<b>Trả lời: </b>


<b>a/ K và K1 đóng, K2 mở.</b>
<b>b/ K và K2 đóng, K1 mở</b>
<b>c/ K , K1 , K2 đều đóng.</b>


<b>Câu 11: Trên hầu hết các bóng đèn, quạt điện và các dụng cụ điện được sử dụng </b>
trong các gia đình đều có ghi 220V, Hỏi:


<b>a. Khi các dụng cụ này hoạt động bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi </b>
dụng cụ là bao nhiêu?


<b>b. Các dụng cụ này được mắc nối tiếp hay song song ở mạng điện gia đình, biết rằng </b>
hiệu điện thế của mạng điện này là 220V.


<b>Trả lời: </b>


<b>a.</b> <b>Khi các dụng cụ này hoạt động bình thường thì hiệu điện thế giữa hai đầu </b>


<b>mỗi dụng cụ là 220`V.</b>


<b>b.</b> <b>Các dụng cụ này được mắc song song ở mạng điện gia đình.</b>


<i><b>Hãy</b><b> t</b><b> ự trả lời các bài tập sau</b><b> :</b></i>



<i> 1. Em hãy giải thích nghịch lý sau đây:</i>


<i>a. Càng lau chùi bàn ghế thì càng bám nhiều bụi bẩn .</i>
<i>b. Càng chải tóc thì tóc càng dựng đứng .</i>


<i>2. Lấy thanh thủy tinh ,cọ xát với miếng lụa .Miếng lụa tích điện âm .Sau đó ta thấy </i>
<i>thanh thủy tinh đẩy vật B,hút vật C và hút vật D.</i>


<i> Thanh thủy tinh nhiểm điện gì ? Các vật B,C,D nhiễm điện gì ? Giữa B và C ; C và </i>
<i>D ; B và D xuất hiện lực hút hay lực đẩy ?</i>


<i>3. Khơng khí có phải là mơi trường cách điện khơng ? Tại sao khi đứng gần dây điện </i>
<i>cao thế có thể nguy hiểm mặc dù ta chưa chạm vào dây ?</i>


<i>4.Trong một mm3<sub> vật dẫn điện có 30 tỉ electron tự do . Hãy tìm số electron tự do trong : </sub></i>
<i>0,25m3<sub> vật dẫn điện .</sub></i>


<i>5. Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm một bóng đèn ,một cơng tắc ,nguồn điện coa hai pin mắc</i>
<i>nối tiếp và một số dây dẫn .</i>


<i> 6. Chất dẫn điện là gì? chất cách điện là gì? lấy ví dụ minh họa?</i>
<i><b>7. Khi:</b></i>


<i> a. Hai mảnh ni lông, sau khi cọ xát bằng vải khô và đặt gần nhau.</i>


<i> b. Thanh thủy tinh và thanh nhựa, sau khi bị cọ xát bằng vải khô đặt gần </i>
<i>nhau.</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

<i><b>8. Hãy giải thích tại sao trên các cánh quạt điện trong gia đình thường bám bụi?</b></i>


<i><b>9. Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm 1 nguồn điện (pin), 1 bóng đèn, 1 cơng tắc và vẽ</b></i>
<i>chiều dịng điện trong mạch khi cơng tắc đóng?</i>


<i><b>10. Trên một bóng đèn có ghi 6V, em hiểu như thế nào về con số ghi trên bóng đèn? </b></i>
<i>bóng đèn này có thể sử dụng tốt nhất với hiệu điện thế bao nhiêu?</i>


<i><b>11. Kể tên các tác dụng của dịng điện và trình bày những biểu hiện của các tác dụng</b></i>
<i>này?</i>


<i><b>12. Dùng dụng cụ đo nào để xác định cường độ dòng điện trong một vật dẫn? Phải </b></i>
<i>mắc dụng cụ đo đó như thế nào vào một vật dẫn? Giải thích vì sao?</i>


<b>II/ Bài tập: Tự giải </b>
<b>Bài 1:</b>


Vẽ sơ đồ mạch điện sau: giữa hai cực của nguồn điện 6V có một Ampe kế, một
bóng đèn, một cơng tắc mắc nối tiếp với nhau. Một vôn kế mắc song song với hai đầu
bóng đèn.


<b>Bài 2: </b>


a. Vẽ sơ đồ một mạch điện kín với 2 bóng đèn cùng loại như nhau được mắc
song song, một khóa K đóng?


b. Trong mạch điện trên, nếu tháo bớt 1 bóng đèn thì bóng đèn cịn lại có sáng
khơng? Sáng mạnh hơn hay yếu hơn lúc trước?


<b>Bài 3: </b>


a. Vẽ sơ đồ mạch điện kín với hai bóng đèn cùng loại được mắc nối tiếp, 1 khóa


k đóng. Dùng mũi tên chỉ chiều dòng điện chạy trong mạch lúc này.


b. Gỉa sử trong mạch điện trên nguồn điện có hiệu điện thế là 6V, hai bóng đèn
có hiệu điện thế định mức là 6V. Em hãy nêu cách mắc hai bóng đèn vào mạch để
chúng sáng bình thường. Vẽ sơ đồ mạch điện đó?


<b>Bài 4: </b>


1/ A. 250mA=…………A B. 45mV=………….V C.16kV=…………..V ;
D. 100A=…………..mA


2/ a , Hãy vẽ sơ đồ mạch điện gồm: 1 nguồn , 2 khoá k sử dụng độc lập cho hai
bóng đèn


b, Hãy biểu diễn chiều dòng điện trên sơ đồ đó.


3/ Có một vật đã nhiễm điện, làm thế nào để biết được nó nhiễm điện âm hay dương?
<b>Bài 5: </b>


Vẽ sơ đồ mạch điện gồm nguồn điện ( 2 pin ) ,dây dẫn, công tắc dùng chung cho cả
hai bóng đèn mắc song song, một Ampe kế đo cường độ dịng điện qua mạch chính
và một Vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch song song.


<b>Bài 6: </b>


Với mạch điện trên, khi hai đèn sáng:


a) Nếu Ampe kế chỉ 1,5A và biết cường độ dòng điện qua đèn 1 là 0,5A. Tìm cường
độ dịng điện qua



đèn 2


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Có 3 nguồn điện loại : 12V ; 6V ; 3V và hai bóng đèn cùng loại đều ghi 3V . Hãy
trình bày và vẽ sơ đồ cách mắc hai đèn vào một trong ba nguồn trên để cả hai đèn đều
sáng bình thường ?


Bài 8:


Cho nguồn 2 pin ,2 bóng đèn giống nhau, 1 ampe kế ,1 khóa K và một số dây dẫn.Khi
đóng khóa K đèn sáng bình thường.


a.Hãy vẽ sơ đồ mạch điện trong trường hợp 2 đèn mắc nối tiếp và ampe kế đo
cường độ dòng điện trong mạch


b.Kí hiệu các cực của pin, các chốt của ampe kế và chiều dòng điện trong mạch
<b>Bài 9: </b>


Vẽ sơ đồ mạch điện kín với hai bóng đèn cùng loại như nhau được mắc song song,
cơng tắc đóng


<b>Bài 10: </b>


Cho mạch điện như sơ đồ hình bên +
-Hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ1 là U12 = 2,8V ;


Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch nối tiếp
hai đèn là U13 = 6V


a) Tìm hiệu điện thế giữa hai đầu đèn Đ2



b) Nều trong mạch điện trên, ta tháo bớt đi đèn Đ2 thì bóng đèn Đ1 sẽ sáng như thế


nào ? Giải thích ?
<b>Bài 11: </b>


Vẽ sơ đồ mạch điện gồm: nguồn điện (pin), 2 bóng đèn Đ1và Đ2 mắc nối tiếp, cơng


tắc đóng, dây dẫn.


a) Dùng mũi tên vẽ chiều dòng điện cho sơ đồ mạch điện trên.
b) So sánh cường độ dòng điện chạy qua các bóng đèn Đ1và Đ2?


c) Biết hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ1 là U1 = 2,3 V; hiệu điện thế


trong mạch chính U = 4,8 V. Tính hiệu điện thế U2 giữa hai đầu bóng


đèn Đ2?


<b>Bài 12: </b>


Cho mạch điện như hình vẽ. Biết hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 1 là U1 = 3V, cường


độ dòng điện I1 = 0.4A, I = 0.75A. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đèn 2 và cường độ


dòng điện I2.




I I1



Đ1


I2 Đ2


<b>Câu 13. Trong mạch điện theo sơ đồ (hình 1) biết ampekế A</b>1 có số


chỉ 0,35A. Hãy cho biết:


a. Số chỉ của am pe kế A2


b. Cường độ dòng điện qua các bóng đèn Đ1 và Đ2


Hình 1
A


1


A
2
Đ


1


Đ
2


Đ1

<b>.</b>

Đ2


<b>.</b>

<sub>X</sub> <sub>X</sub>

<b>.</b>




</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Câu 14. Cho mạch điện theo sơ đồ hình vẽ (hình 2).</b>


a. Biết các hiệu điện thế U12 = 2,4V; U23 = 2,5V. Hãy tính U13.


b. Biết các hiệu điện thế U13 = 11,2V; U12 = 5,8V. Hãy tính U23.


c. Biết các hiệu điện thế U23 = 11,5V; U13 = 23,2V. Hãy tính


U12.


<b>Câu 15: Trên một bóng đèn có ghi 6V. Khi đặt vào hai đầu bóng đèn này hiệu điện </b>
thế U1 = 4V thì dịng điện chạy qua đèn có cường độ I1, khi đặt hiệu điện thế U2 = 5V


thì dịng điẹn chạy qua đèn có
cường độ I2.


a. Hãy so sánh I1 và I2.Giải thích.


b. Phải mắc bóng đèn vào hiệu điện thế là bao nhiêu để đèn sáng bình
thường? Vì sao?


<b>Câu 16: Cho đèn 1 và đèn 2 cùng loại , 1nguồn điện , công tắc và dây dẫn . </b>
a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm hai đèn mắc nối tiếp , cơng tắc đóng .
b. Trong mạch điện trên khi tháo bớt một đèn thì đèn cịn lại có sáng
khơng ? Vì sao ?


c. Mắc thêm một dụng cụ để đo hiệu điện thế của đèn 2.


Vẽ sơ đồ mạch điện và xác định chiều dòng điện trên sơ đồ .



Hình 2
Đ


1


Đ
2


</div>

<!--links-->

×