Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thành phố quy nhơn, tỉnh bình định và đề xuất một số định hướng cho lập quy hoạch của thành phố giai đoạn 2021 2030

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.74 MB, 109 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------

PHẠM THÙY TRANG

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH
BÌNH ĐỊNH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG CHO LẬP
QUY HOẠCH CỦA THÀNH PHỐ GIAI ĐOẠN 2021 - 2030

LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC

HÀ NỘI - 2021


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
----------

PHẠM THÙY TRANG

ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ
HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH
BÌNH ĐỊNH VÀ ĐỀ XUẤT MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG CHO LẬP
QUY HOẠCH CỦA THÀNH PHỐ
GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC
Chuyên ngành: Quản lý đất đai
Mã số: 8850103.01
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS Đinh Thị Bảo Hoa


XÁC NHẬN HỌC VIÊN ĐÃ CHỈNH SỬA THEO GÓP Ý CỦA HỘI ĐỒNG
Giáo viên hướng dẫn

Chủ tịch hội đồng chấm luận văn
thạc sĩ khoa học

PGS.TS Đinh Thị Bảo Hoa

PGS.TS. Phạm Quang Tuấn

HÀ NỘI - 2021


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan Đề tài “Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định và đề xuất một số định hướng cho lập quy hoạch
của thành phố giai đoạn 2021 - 2030” là cơng trình nghiên cứu của cá nhân tôi. Các số
liệu, kết quả nêu trong Luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đều có xuất xứ, nguồn
gốc cụ thể. Việc sử dụng các thông tin này trong q trình nghiên cứu là hồn tồn hợp lệ.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn


Phạm Thùy Trang


LỜI CẢM ƠN
Trong q trình nghiên cứu và hồn thành luận văn, ngồi sự nỗ lực của bản thân,
tơi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ, ủng hộ nhiệt tình của cơ quan, bạn bè và đồng
nghiệp. Nhân dịp này tôi xin gửi lời cảm ơn trân thành về sự quan tâm q báu đó.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy giáo PGS. TS Đinh Thị Bảo
Hoa đã hết lòng hướng dẫn, giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện Luận văn.
Tơi xin cảm ơn các Thầy, Cô giáo trong Khoa Địa lý, Trường Đại học Khoa học Tự
nhiên, Đại học Quốc Gia Hà Nội giúp đỡ tơi hồn thành Luận văn.
Tơi xin cảm ơn các Thầy, Cô giáo và cán bộ thuộc Phòng sau đại học – Trường Đại
học Khoa học Tự nhiên đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tơi thực hiện Luận văn.
Tơi xin cảm ơn phịng Tài nguyên và Môi trường thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định đã cung cấp tài liệu và giúp đỡ tơi trong quá trình thực hiện nghiên cứu đề tài; xin
cảm ơn các anh, chị đồng nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi trong q trình thực hiện
Luận văn; xin cảm ơn bạn bè, gia đình đã ln cổ vũ, động viên và giúp đỡ tơi trong suốt
q trình thực hiện Luận văn này.
Hà Nội, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả luận văn

Phạm Thùy Trang


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN .................................................................................................... 1
LỜI CẢM ƠN .......................................................................................................... 2
MỤC LỤC ................................................................................................................ 3
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................................. 7
DANH MỤC CÁC BẢNG ...................................................................................... 8
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ .......................................................... 9
MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 1
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI LUẬN VĂN ................................................ 1
2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU ............................................................................... 1
3. NHIỆM VỤ NGHIÊN CỨU ............................................................................... 2
4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU .................................................................................. 2
5. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................................... 2
6. CẤU TRÚC LUẬN VĂN .................................................................................... 3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................ 5
1.1.CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ..... 5
1.1.1. Khái niệm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất........................................................................................ 5
1.1.2. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất..................................................................................................... 6
1.1.3. Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất ................................................... 7
1.1.4. Vị trí, vai trị của quy hoạch sử dụng đất trong công tác quản lý đất đai và phát triển kinh tế, xã
hội

.................................................................................................................................................................. 8

1.2.CƠ SỞ PHÁP LÝ CỦA QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CẤP HUYỆN
(THÀNH PHỐ) ...................................................................................................... 10
1.2.1. Theo Luật Đất đai 2003 và các văn bản dưới luật .............................................................................10
1.2.2. Theo Luật Đất đai 2013 và các văn bản dưới luật .............................................................................12


1.3.KHÁI QUÁT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT TỈNH BÌNH ĐỊNH VÀ ĐỊNH

HƯỚNG SỬ DỤNG ĐẤT TRONG QUY HOẠCH TỈNH CHO KHU VỰC
THÀNH PHỐ QUY NHƠN .................................................................................. 14
1.3.1. Khái quát quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Định .............................................................................14
1.3.2. Định hướng sử dụng đất trong quy hoạch tỉnh cho khu vực thành phố Quy Nhơn.................17
CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU QUY
HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2011 ĐẾN 2019 CỦA
THÀNH PHỐ QUY NHƠN, TỈNH BÌNH ĐỊNH............................................... 21
2.1.KHÁI QUÁT ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI THÀNH PHỐ
QUY NHƠN ........................................................................................................... 21
2.1.1. Điều kiện tự nhiên......................................................................................................................................21
2.1.3.1. Vị trí địa lý: ............................................................................................... 21
2.1.3.2. Địa hình, địa mạo ...................................................................................... 23
2.1.3.3. Đặc điểm khí hậu ...................................................................................... 24
2.1.3.4. Đặc điểm thuỷ văn .................................................................................... 24
2.1.3.5. Thực trạng môi trường .............................................................................. 25
2.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .........................................................................................................................25
2.1.2.1. Về kinh tế: ................................................................................................. 26
2.1.2.2. Về xã hội: .................................................................................................. 27
2.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Quy Nhơn...........................27
2.1.3.1. Thuận lợi ................................................................................................... 27
2.1.3.2. Hạn chế và thách thức ............................................................................... 28
2.1.3.3. Áp lực đối với đất đai ............................................................................... 28
2.1.3.4. Các hiện tượng biến đổi khí hậu bất thường trên địa bàn thành phố Quy
Nhơn trong những năm gần đây và những ảnh hưởng đến tài nguyên và môi trường
của thành phố. ......................................................................................................... 29


2.2.TÌNH HÌNH QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG ĐẤT ĐAI CỦA THÀNH PHỐ QUY
NHƠN ..................................................................................................................... 32
2.2.1. Khái quát tình hình quản lý nhà nước về đất đai................................................................................32

2.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Quy Nhơn năm 2019 ........................................................34
2.3.KHÁI QUÁT PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THÀNH PHỐ
QUY NHƠN THỜI KỲ 2011 – 2020 .................................................................... 35
2.4.THỰC TRẠNG THỰC HIỆN CÁC CHỈ TIÊU QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH
SỬ DỤNG ĐẤT GIAI ĐOẠN 2011 -2020 THÀNH PHỐ QUY NHƠN ........... 40
2.4.1. Thực trạng thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2015 của thành phố
Quy Nhơn................................................................................................................................................................40
2.4.2. Thực trạng thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất hàng năm từ 2016-2019 của thành phố
Quy Nhơn................................................................................................................................................................44
2.4.2.1. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2016 ............... 44
2.4.2.2. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2017 ............... 49
2.4.2.3. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2018 ............... 54
2.4.2.4. Kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất năm 2019 ............... 61
2.4.2.5. Nhận xét chung về tình hình thực hiện chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất hàng
năm từ 2016-2019: .................................................................................................. 73
2.5.ĐÁNH GIÁ NHỮNG MẶT ĐƯỢC, TỒN TẠI TRONG THỰC HIỆN QUY
HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA THÀNH PHỐ QUY NHƠN ... 74
2.5.1. Những mặt được (ưu điểm) ....................................................................................................................74
2.5.2. Những tồn tại, hạn chế và hệ lụy từ thực trạng chưa thực hiện được các chỉ tiêu đề ra...........75
CHƯƠNG 3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CỦA
QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT VÀ MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG
CHO LẬP QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT THÀNH PHỐ QUY NHƠN ĐẾN
2030 ......................................................................................................................... 78


3.1.KHÁI QUÁT PHƯƠNG HƯỚNG, MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI THÀNH PHỐ QUY NHƠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2030 ...................... 78
3.2.MỘT SỐ ĐỊNH HƯỚNG TRONG LẬP PHƯƠNG ÁN QUY HOẠCH SỬ
DỤNG ĐẤT THÀNH PHỐ QUY NHƠN GIAI ĐOẠN 2021 – 2030 ............... 79
3.3.ĐỀ XUẤT MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ TRONG
THỰC HIỆN QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT CỦA THÀNH PHỐ

QUY NHƠN ........................................................................................................... 85
3.3.1. Giải pháp về cơ chế, chính sách .............................................................................................................85
3.3.2. Giải pháp về tổ chức thực hiện và quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất............................87
3.3.3. Giải pháp về khoa học công nghệ và kỹ thuật....................................................................................88
3.3.4. Giải pháp về bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường.....................................................................88
3.3.5. Một số đề xuất cụ thể về các cơng trình cần sớm triển khai và loại bỏ cơng trình khơng đáp
ứng.

................................................................................................................................................................89

3.3.5.1. Một số cơng trình cần sớm triển khai điều chỉnh phương án thực hiện: .. 89
3.3.5.2. Điều chỉnh loại bỏ hạng mục cơng trình, dự án chưa phù hợp: ................ 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................. 94
1. KẾT LUẬN ........................................................................................................ 94
2. KIẾN NGHỊ ....................................................................................................... 95
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................... 96
PHỤ LỤC ............................................................................................................... 98


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
TT
1.
2.
3.
4.
5.
6.
7.
8.
9.

10.
11.
12.
13.
14.
15.
16.
17.
18.
19.
20.
21.
22.
23.
24.
25.
26.
27.
28.
29.
30.
31.
32.
33.
34.
35.
36.
37.

Ký hiệu

BĐKH
BHXH
BQL
BTNMT
CP
CP ĐT KD
CT
CT-HĐBT
CT-TTg
DNTN
DT
GĐ1
GPMB
HĐND
INHEM
KCN
KDC
KDL
KH
KHSD
KHSDĐ

NQ
P.

QHSD
QL
SHND
SX
TĐC

TNHH
TP.
TT
TTCN
THCS
UBND
X.

Chú giải
Biến đổi khí hậu
Bảo hiểm xã hội
Ban quản lý
Bộ Tài nguyên - Mơi trường
Chính phủ
Cổ phần đầu tư kinh doanh
Cơng trình
Chỉ thị - Hội đồng bộ trưởng
Chỉ thị - Thủ tướng Chính phủ
Doanh nghiệp tư nhân
Diện tích
Giai đoạn 1
Giải phóng mặt bằng
Hội đồng nhân dân
Viện khoa học khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu
Khu cơng nghiệp
Khu dân cư
Khu du lịch
Kế hoạch
Kế hoạch sử dụng
Kế hoạch sử dụng đất

Nghĩ định
Nghị quyết
Phường
Quyết định
Quy hoạch sử dụng
Quốc lộ
Sinh hoạt nhân dân
Sản xuất
Tái định cư
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố
Thông tư
Tiểu thủ công nghiệp
Trung học cơ sở
Ủy ban nhân dân



DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Tổng hợp số lượng các cơng trình theo loại đất cần thực hiện trong giai đoạn
2016 - 2020 .................................................................................................................... 17
Bảng 1.2: Cơ cấu các loại đất ....................................................................................... 20
Bảng 2.1: Bảng phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch [23] ....................... 35
Bảng 2.2: Danh mục các cơng trình thực hiện trong giai đoạn 2011 – 2015 [23]....... 38
Bảng 2.3: Danh mục các công trình thực hiện trong giai đoạn 2016- 2020 [23] ........ 39
Bảng 2.4: Kết quả thực hiện KHSD đất nông nghiệp đến năm 2015 [17]. ................... 41
Bảng 2.5: Kết quả thực hiện KHSD đất phi nông nghiệp đến năm 2015 [17]. ............ 42
Bảng 2.6: Kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất của thành phố năm 2016 [18] ...... 45
Bảng 2.7: Kết quả thực hiện KHSDĐ2017 [19] ........................................................... 49
Bảng 2.8: Kết quả thực hiện KHSDĐ2018 [20] ........................................................... 54

Bảng 2.9: Kết quả thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất năm 2019 [21] ......................... 62


DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH, BIỂU ĐỒ
Hình 1.1 Biểu cơ cấu sử dụng đất đến năm 2020 của thành phố ................................. 18
Hình 1.2 Biểu cơ cấu sử dụng đất nơng nghiệp đến năm 2020 của thành phố ............ 19
Hình 1.3 Biểu cơ cấu sử dụng đất đến năm 2020 của thành phố sau khi điều chỉnh quy
hoạch.

....................................................................................................................... 20

Hình 2.1 Bản đồ thành phố Quy Nhơn. ....................................................................... 22
Hình 2.2 Cơ cấu các loại đất của thành phố Quy Nhơn.............................................. 34
Hình 2.3 Cơ cấu các loại đất của thành phố Quy Nhơn đến năm 2015 ...................... 39
Hình 2.4 Cơ cấu các loại đất năm 2015 của thành phố Quy Nhơn ............................. 41
Hình 3.1 Cảng Quy Nhơn ............................................................................................ 91
Hình 3.2 Khu Cơng viên sáng tạo TMA Bình Định ..................................................... 92
Hình 3.3 Tổng quan khu du lịch sinh thái Eco Bay Thị Nại ........................................ 92


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài luận văn
Đất đai là một tài nguyên vô cùng quý giá, là nguồn tài nguyên hữu hạn, nó là
nền tảng cho mọi hoạt động của con người. Với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của nước ta nói chung và các thành phố nói riêng, q trình cơng nghiệp hóa, hiện đại
hóa đang diễn ra rất nhanh. Đặc biệt là các khu đô thị, với nhu cầu ngày càng cao về
đời sống vật chất cũng như tinh thần của người dân, đòi hỏi cơ sở vật chất, hạ tầng
kỹ thuật về nhà ở, khu dịch vụ cũng như sản xuất nơng nghiệp ngày càng cao. Bên
cạnh đó, với tác động của biến đổi khí hậu làm cho trái đất nóng lên, mực nước biển
dâng, cùng với việc gia tăng dân số hiện nay, áp lực đối với việc quy hoạch sử dụng

đất sao cho hợp lý, hiệu quả đòi hỏi nhà quản lý phải cân nhắc, tính tốn hết sức cẩn
thận để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên đất.
Do đó, Quy hoạch sử dụng đất có ý nghĩa hết sức quan trọng, việc thực hiện quy
hoạch sử dụng phải đất đáp ứng nhu cầu thực tế và phương hướng phát triển kinh tế
- xã hội của từng địa phương nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả, sử dụng triệt để quỹ đất.
Để quy hoạch sử dụng đất đạt hiệu quả tốt nhất thì việc đánh giá tình hình thực hiện
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất kết hợp với đánh giá biến động sử dụng đất để làm
rõ những hạn chế, khó khăn tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất; những vấn đề chưa hợp lý trong sử dụng đất đai, từ đó đưa ra một số định hướng
cho Lập quy hoạch kỳ tiếp theo. Thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định có nhiều biến
động sử dụng đất trong q trình phát triển đơ thị trong những năm vừa qua, rất cần
có những đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất của thành
phố và định hướng cho giai đoạn 2021 – 2030.
Xuất phát từ mục đích, ý nghĩa đó, việc thực hiện đề tài luận văn“Đánh giá tình
hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình
Định và đề xuất một số định hướng cho lập quy hoạch của thành phố giai đoạn
2021 - 2030” là cần thiết và có ý nghĩa thiết thực trong tình hình hiện nay.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thành phố Quy
Nhơn, tỉnh Bình Định qua 5 năm kỳ đầu 2011-2015 và các năm tiếp theo từ 20162019 để làm rõ những hạn chế, khó khăn tồn tại trong việc thực hiện quy hoạch, kế
1


hoạch sử dụng đất, những vấn đề chưa hợp lý trong sử dụng đất đai tại thành phố Quy
Nhơn.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi trong thực hiện phương án
quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thành phố Quy Nhơn và một số định hướng cho kỳ
tiếp theo 2021-2030.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng quan cơ sở lý luận và pháp lý về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp

huyện.
- Điều tra, thu thập tài liệu, số liệu có liên quan đến quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất thành phố Quy Nhơn, giai đoạn 2011 – 2020.
- Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 –
2015 và kế hoạch sử dụng đất hàng năm từ 2015 đến 2019 của thành phố Quy Nhơn.
Phân tích làm rõ những mặt được và những tồn tại, hạn chế trong quy hoạch, kế hoạch
sử dụng đất của thành phố Quy Nhơn.
- Đề xuất một số định hướng cho công tác lập quy hoạch sử dụng đất giai đoạn
2021 – 2030 và các giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của quy hoạch, kế hoạch sử
dụng đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi khơng gian: thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Phạm vi nội dung khoa học: Nghiên cứu, đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu
kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011- 2015, kế hoạch sử dụng đất hàng năm 2016,
2017, 2018, 2019 trong phương án quy hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2020 của
thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp điều tra thu thập thông tin tài liệu, số liệu:
+ Thu thập báo cáo thuyết minh phương án Quy hoạch sử dụng đất thành phố
Quy Nhơn theo theo Quyết định số 3764/QĐ-UBND ngày 12/12/2013 của UBND
tỉnh Bình Định; Quy hoạch chung của thành phố Quy Nhơn và vùng phụ cận đến
2035;
+ Thu thập các tài liệu, số liệu có liên quan đến điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội, hiện trạng sử dụng đất, kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất và các tài liệu, số
2


liệu khác có liên quan đến đánh giá tình hình thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định giai đoạn 2011-2020;
+ Điều tra khảo sát thực địa tại một số khu vực thuộc khu trung tâm, các khu

vực phát triển của thành phố Quy Nhơn như khu vực Cảng Quy Nhơn, khu đô thị
Khoa học và Giáo dục Quy Hòa, Dự án Khu du lịch Thị Nại Eco Bay phục vụ nghiên
cứu hiện trạng và đưa ra một số đề xuất định hướng cho việc lập quy hoạch của thành
phố.
5.2. Phương pháp thống kê: Trên cơ sở các số liệu, tài liệu thu thập được, tiến
hành phân nhóm (các chỉ tiêu sử dụng đất, các cơng trình quan trọng cấp tỉnh xác
định trên địa bàn thành phố; các cơng trình thành phố xác định), thống kê diện tích,
cơng trình, dự án đã thực hiện theo kế hoạch hoặc chưa thực hiện theo kế hoạch; tổng
hợp phân tích các yếu tố tác động đến kết quả triển khai thực hiện kế hoạch sử dụng
đất.
5.3. Phương pháp so sánh: So sánh giữa kết quả đạt được (hiện trạng sử dụng
đất) với kế hoạch sử dụng đất làm rõ mức độ thực hiện các chỉ tiêu sử dụng đất trong
giai đoạn thực hiện kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2011 – 2015 và kế hoạch sử dụng
đất hàng năm từ 2016 đến 2019 trên địa bàn thành phố Quy Nhơn.
5.4. Phương pháp tổng hợp, phân tích: Tổng hợp các thơng tin, số liệu đã điều
tra thu thập được về thực trạng thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thành phố
Quy Nhơn. Tổng hợp những ngun nhân dẫn đến các cơng trình, dự án chưa được
thực hiện phục vụ cho việc phân tích và rút ra nhận xét, đánh giá. Từ đó đưa ra đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao tính khả thi của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
thành phố Quy Nhơn và một số định hướng cho kỳ quy hoạch 2021 - 2030.
5.5. Phương pháp tham vấn: Sử dụng để tham khảo ý kiến các chuyên viên
phòng Tài nguyên và Môi trường, Quản lý đô thị, chuyên viên UBND thành phố Quy
Nhơn, cán bộ địa chính các phường, xã về nguyên nhân các chỉ tiêu quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất chưa thực hiện và các giải pháp.
6. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Tổng quan về vấn đề nghiên cứu.

3



Chương 2: Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng
đất giai đoạn 2011 – 2019 của thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định.
Chương 3: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của quy hoạch, kế
hoạch sử dụng đất và một số định hướng cho lập quy hoạch sử dụng đất thành phố
Quy Nhơn đến 2030.
Kết luận, kiến nghị
Cuối cùng là tài liệu tham khảo, phần phụ lục.

4


Chương 1: TỔNG QUAN VỀ VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Cơ sở lý luận của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
1.1.1. Khái niệm quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất là một trong 15 nội dung quản lý nhà nước về đất đai
theo quy định tại Luật đất đai 2013, cùng với Hiến pháp và pháp luật, quy hoạch sử
dụng đất là một trong những căn cứ để nhà nước thực hiện quản lý nhà nước về đất
đai, giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất… Nếu
cơng tác lập và quản lý quy hoạch sử dụng đất được thực hiện nghiêm túc, có chất
lượng thì sẽ có tác động tích cực, thúc đẩy các ngành, lĩnh vực phát triển và đảm bảo
nhu cầu về đất đai cho các ngành. Trong những năm gần đây, nhà nước đã có nhiều
chính sách để đảm bảo việc lập và thực hiện quy hoạch được diễn ra nghiêm túc, đồng
thời đưa thêm tiêu chí về quy hoạch sử dụng đất bền vững.
Theo quy định tại khoản 2 Điều 3 Luật Đất đai 2013 “Quy hoạch sử dụng đất:
Là việc phân bổ và khoanh vùng đất đai theo không gian sử dụng cho các mục tiêu
phát triển kinh tế - xã hội, quốc phịng, an ninh, bảo vệ mơi trường và thích ứng biến
đổi khí hậu trên cơ sở tiềm năng đất đai và nhu cầu sử dụng đất của các ngành, lĩnh
vực đối với từng vùng kinh tế - xã hội và đơn vị hành chính trong một khoảng thời
gian xác định” [15]

Như vậy, có thể hiểu quy hoạch sử dụng đất như sau: “Quy hoạch sử dụng đất
là một hệ thống các biện pháp kinh tế, kỹ thuật và pháp chế của nhà nước về tổ chức
và sử dụng đất đầy đủ, hợp lý, khoa học và có hiệu quả cao nhất thông qua việc phân
phối và tái phân phối quỹ đất cả nước, tổ chức sử dụng đất như một tư liệu sản xuất
cùng với các tư liệu sản xuất khác gắn liền với đất nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất
xã hội, tạo điều kiện bảo vệ đất và bảo vệ môi trường”.
Tại khoản 3 Điều 3 “Kế hoạch sử dụng đất: Là việc phân chia quy hoạch sử
dụng đất theo thời gian để thực hiện trong kỳ quy hoạch sử dụng đất”. [15]
Quy hoạch sử dụng đất là cơ sở quan trọng để địa phương làm căn cứ xây dựng
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội cho năm tiếp theo và thực hiện công tác quản lý
đất đai như: giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, thu hồi đất…

5


1.1.2. Đặc điểm của quy hoạch sử dụng đất
Quy hoạch sử dụng đất thuộc loại quy hoạch có tính lịch sử xã hội, tính khống
chế vĩ mơ, tính chỉ đạo, tính tổng hợp trung và dài hạn, là bộ phận hợp thành quan
trọng của hệ thống kế hoạch phát triển xã hội và kinh tế quốc dân. Các đặc điểm của
quy hoạch sử dụng đất được thể hiện như sau:
- Tính lịch sử xã hội: Trong quy hoạch sử dụng đất luôn nảy sinh quan hệ giữa
người với đất đai - yếu tố tự nhiên cũng như quan hệ giữa người với người và nó thể
hiện đồng thời hai yếu tố: thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển và thúc đẩy sự phát
triển của các mối quan hệ sản xuất. Do vậy, quy hoạch sử dụng đất luôn là một bộ
phận của phương thức sản xuất xã hội và lịch sử phát triển của xã hội chính là lịch sử
phát của quy hoạch sử dụng đất. Nói cách khác quy hoạch sử dụng đất có tính lịch sử
xã hội. Tính chất lịch sử của quy hoạch sử dụng đất xác nhận vai trị lịch sử của nó
trong từng thời kỳ xây dựng và hoàn thiện phương thức sản xuất xã hội, thể hiện ở
mục đích, yêu cầu, nội dung và sự hoàn thiện của phương án quy hoạch sử dụng đất.
- Tính tổng hợp: Tính tổng hợp của quy hoạch sử dụng đất được biểu hiện chủ

yếu ở hai mặt như sau:
+ Mặt thứ nhất: Đối với của quy hoạch sử dụng đất là khai thác, sử dụng, cải
tạo, bảo vệ... tài nguyên đất đai cho nhu cầu toàn bộ nền kinh tế quốc dân (trong quy
hoạch sử dụng đất thường đụng chạm đến việc sử dụng của tất cả các loại đất chính).
+ Mặt thứ hai: Quy hoạch sử dụng đất đề cập đến nhiều lĩnh vực về khoa học,
kinh tế và xã hội như: khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, dân số đất đai, sản xuất
nông nghiệp, công nghiệp, môi trường và sinh thái... Với đặc điểm này quy hoạch sử
dụng đất lãnh trách nhiệm tổng hợp toàn bộ nhu cầu sử dụng đất, điều hòa các mâu
thuẫn về đất đai của các ngành, lĩnh vực; xác định và điều phối phương hướng,
phương thức phân phối sử dụng đất phù hợp với mục tiêu kinh tế xã hội, đảm bảo cho
nền kinh tế quốc dân luôn phát triển bền vững, đạt tốc độ và ổn định.
- Tính dài hạn: Tính dài hạn của quy hoạch sử dụng đất thể hiện ở chỗ thời hạn
của quy hoạch sử dụng đất là 10 năm hoặc lâu hơn. Tính dài hạn của quy hoạch sử
dụng đất phụ thuộc vào dự báo xu thế biến động dài hạn của các yếu tố kinh tế xã hội
quan trọng như sự thay đổi về nhân khẩu, tiến bộ khoa học kỹ thuật, q trình đơ thị
hóa, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa nơng nghiệp nơng thơn... Quy hoạch dài hạn nhằm
6


đáp ứng nhu cầu đất để phát triển lâu dài kinh tế xã hội. Cơ cấu và phương thức sử
dụng đất được điều chỉnh từng bước trong thời gian dài (cùng với quá trình phát triển
kinh tế xã hội) cho đến khi đạt được mục tiêu dự kiến.
- Tính chiến lược và chỉ đạo vĩ mơ: Với đặc tính dài hạn quy hoạch sử dụng đất
chỉ dự kiến được các xu thế thay đổi phương hướng, mục tiêu, cơ cấu và phân bố sử
dụng đất với tính đại thể chứ khơng dự kiến được các hình thức và nội dung cụ thể,
chi tiết của sự thay đổi. Do khoảng thời gian dự báo là tương đối dài nhưng lại phải
chịu ảnh hưởng của nhiều nhân tố kinh tế xã hội khó xác định, nên chỉ tiêu quy hoạch
thường là khơng cụ thể và chi tiết như trong kế hoạch ngắn và trung hạn do vậy nó
chỉ có thể là một quy hoạch mang tính chiến lược chỉ đạo vĩ mơ. Các chỉ tiêu quy
hoạch càng khái lược hóa quy hoạch càng ổn định.

- Tính chính sách: Quy hoạch sử dụng đất thể hiện rất rõ đặc tính chính trị và
chính sách xã hội. Khi xây dựng phương án phải quán triệt các chính sách và quy
định có liên quan đến đất đai của Đảng và Nhà nước, đảm bảo thực hiện cụ thể trên
mặt bằng đất đai các mục tiêu phát triển nền kinh tế quốc dân, phát triển ổn định kế
hoạch kinh tế xã hội, tuân thủ các quy định, các chỉ tiêu khống chế về dân số, đất đai
và mơi trường sinh thái.
- Tính khả biến: Dưới sự tác động của nhiều nhân tố khó dự đốn trước, theo
nhiều phương diện khác nhau, quy hoạch sử dụng đất đai chỉ là một trong những giải
pháp biến đổi hiện trạng sử dụng đất sang trạng thái mới thích hợp hơn cho việc phát
triển kinh tế xã hội trong một thời kỳ nhất định. Khi xã hội phát triển, khoa học kỹ
thuật ngày càng tiến bộ, chính sách và tình hình kinh tế thay đổi, các dự kiến của của
quy hoạch sử dụng đất khơng cịn phù hợp thì việc chỉnh sửa, bổ sung hoàn thiện quy
hoạch và điều chỉnh biện pháp thực hiện là cần thiết. Điều này thể hiện tính khả biến
của quy hoạch. Quy hoạch sử dụng đất ln là quy hoạch động, một q trình lặp lại
theo chu kỳ “Quy hoạch - thực hiện - quy hoạch lại hoặc Chỉnh lý - tiếp tục thực
hiện...” với chất lượng, mức độ hồn thiện và tính phù hợp ngày càng cao.
1.1.3. Những nguyên tắc cơ bản của quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất
Việc lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải đảm bảo các nguyên tắc:
“1) Phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế hoạch phát triển kinh tế - xã
hội, quốc phòng, an ninh.
7


2) Được lập từ tổng thể đến chi tiết; quy hoạch sử dụng đất của cấp dưới phải
phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của cấp trên; kế hoạch sử dụng đất phải phù hợp
với quy hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. Quy
hoạch sử dụng đất cấp quốc gia phải bảo đảm tính đặc thù, liên kết của các vùng kinh
tế - xã hội; quy hoạch sử dụng đất cấp huyện phải thể hiện nội dung sử dụng đất của
cấp xã.
3) Sử dụng đất tiết kiệm và có hiệu quả.

4) Khai thác hợp lý tài nguyên thiên nhiên và bảo vệ mơi trường; thích ứng với
biến đổi khí hậu.
5) Bảo vệ, tơn tạo di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh.
6) Dân chủ và công khai.
7) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất phải bảo đảm ưu tiên quỹ đất cho mục đích
quốc phịng, an ninh, phục vụ lợi ích quốc gia, cơng cộng, an ninh lương thực và bảo
vệ môi trường.
8) Quy hoạch, kế hoạch của ngành, lĩnh vực, địa phương có sử dụng đất phải
bảo đảm phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có
thẩm quyền quyết định, phê duyệt.” [15]
1.1.4. Vị trí, vai trị của quy hoạch sử dụng đất trong công tác quản lý đất đai và
phát triển kinh tế, xã hội
Quy hoạch sử dụng đất đóng vai trị quan trọng được thể hiện như:
- Quy hoạch sử dụng đất là biện pháp quan trọng của Nhà nước trong việc tổ
chức quản lý và kế hoạch sử dụng quỹ đất một cách tiết kiệm và có khoa học. Bởi vì
quy hoạch sẽ thống kê được từng loại đất, chủ sử dụng đất, lên kế hoạch sử dụng đất
cho cả nước, cả tỉnh và cả huyện. Qua đó, Nhà nước quản lý chặt chẽ và đồng thời
định hướng cho người sử dụng đất, sử dụng tiết kiệm, đúng mục đích và bảo vệ mơi
trường.
- Quy hoạch sử dụng đất là một bước đột phá nhằm mục đích thúc đẩy nhanh
q trình lập bản đồ sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính trên tồn quốc cũng như thúc
đẩy thực việc cấp giấy chứng nhận, làm cơ sở cho việc chuyển mục đích sử dụng đất,
giao đất cho thuê đất, là căn cứ định ra các loại giá đất cho phù hợp, kịp thời chính
xác.
8


- Quy hoạch sử dụng đất không những giúp cho q trình quản lý được tốt mà
cịn bố trí sắp xếp kế hoạch sử dụng các loại đất một cách khoa học, tận dụng hết tiềm
năng của đất, tránh hoang hoá, hoặc sử dụng đất quá mức, đảm bảo cho đời sống kinh

tế được ổn định và phát triển bền vững.
- Quy hoạch sử dụng đất sẽ giúp cho tâm lý người sử dụng đất được vững vàng
và an tâm đầu tư sản xuất, nâng cao thu nhập cho gia đình và xã hội, đồng thời giúp
cho quá trình quản lý được tốt mà cịn bố trí sắp xếp kế hoạch sử dụng đất một cách
hợp lý, có khoa học, tận dụng hết tiềm năng sử dụng đất.
- Quy hoạch sử dụng đất sẽ là căn cứ lâu dài và quan trọng cho ngành, cho cả
nước, tỉnh, huyện bố trí quỹ đất hợp lý, đảm bảo sử dụng đất có hiệu quả.
- Quy hoạch sử dụng đất phải thực hiện đồng thời cả hai chức năng: Điều chỉnh
các mối quan hệ về đất đai và tổ chức sử dụng đất như tư liệu sản xuất của xã hội kết
hợp với bảo vệ mơi trường.
Từ những phân tích nêu trên cho thấy, việc lập quy hoạch sử dụng đất có ý nghĩa
đặc biệt quan trọng không chỉ cho trước mắt mà cả lâu dài. Căn cứ vào đặc điểm tự
nhiên, phương hướng, nhiệm vụ, mục tiêu phát triển kinh tế xã hội của mỗi vùng lãnh
thổ, quy hoạch sử dụng đất được tiến hành nhằm định hướng cho các cấp, các ngành
trên địa bàn lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất chi tiết của mình, từ đó xác lập
sự ổn định về mặt pháp lý cho công tác quản lý nhà nước về đất đai, làm cơ sở để
giao đất và đầu tư để phát triển sản xuất, đảm bảo an ninh lương thực và phục vụ các
nhu cầu dân sinh, nhu cầu văn hóa xã hội.
Mặt khác, quy hoạch sử dụng đất còn là biện pháp hữu hiệu của nhà nước nhằm
tổ chức lại việc sử dụng đất đai theo đúng mục đích, hạn chế sự chồng chéo gây lãng
phí đất đai, tránh trình trạng chuyển mục đích tùy tiện, làm giảm sút nghiêm trọng
quỹ đất nông lâm nghiệp. Ngăn chặn các hiện tượng tiêu cực, tranh chấp, lấn chiếm
hủy hoại đất, phá vỡ cân bằng sinh thái, gây ô nhiễm môi trường dẫn đến những tổn
thất hoặc kìm hãm sản xuất, phát triển kinh tế xã hội và các hậu quả khó lường về bất
ổn chính trị, an ninh quốc phòng ở từng địa phương, đặc biệt là trong giai đoạn chuyển
dần sang nền kinh tế thị trường.

9



1.2. Cơ sở pháp lý của quy hoạch sử dụng đất cấp huyện (thành phố)
1.2.1. Theo Luật Đất đai 2003 và các văn bản dưới luật
Luật Đất đai 2003, tại Điều 23 nêu rõ nội dung quy hoạch sử dụng đất:
+ Điều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
và hiện trạng sử dụng đất; đánh giá tiềm năng đất đai;
+ Xác định phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch;
+ Xác định các loại đất phân bổ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, quốc
phòng, an ninh;
+ Xác định diện tích đất phải thu hồi để thực hiện các cơng trình, dự án;
+ Xác định các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường;
+ Giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất. [14]
Trên cơ sở 6 nội dung về quy hoạch sử dụng đất đã được Luật Đất đai quy định,
Nghị định số 181/2004/NĐ – CP tại Điều 12 cụ thể hóa thành 11 nội dung như sau:
1. Điều tra, nghiên cứu, phân tích, tổng hợp điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội
trên địa bàn thực hiện quy hoạch.
2. Đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất trong kỳ quy hoạch trước theo
các mục đích sử dụng gồm đất trồng lúa nước, đất trồng cây hàng năm khác, đất trồng
cây lâu năm; đất rừng sản xuất, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng; đất nuôi trồng
thuỷ sản; đất làm muối; đất nông nghiệp khác; đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;
đất xây dựng trụ sở cơ quan và cơng trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc
phịng, an ninh; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất sử dụng vào mục đích
cơng cộng; đất sơng, ngịi, kênh, rạch, suối và mặt nước chun dùng; đất tơn giáo,
tín ngưỡng; đất nghĩa trang, nghĩa địa; đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử
dụng, núi đá khơng có rừng cây.
3. Đánh giá tiềm năng đất đai và sự phù hợp của hiện trạng sử dụng đất so với
tiềm năng đất đai, so với xu hướng phát triển kinh tế - xã hội, khoa học - công nghệ
theo quy định sau:
a) Đối với đất đang sử dụng thì đánh giá sự phù hợp và không phù hợp của hiện
trạng sử dụng đất so với tiềm năng đất đai, so với chiến lược, quy hoạch tổng thể, kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội, khả năng áp dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trong

sử dụng đất;
10


b) Đối với đất chưa sử dụng thì đánh giá khả năng đưa vào sử dụng cho các mục
đích.
4. Đánh giá kết quả thực hiện các chỉ tiêu quy hoạch sử dụng đất đã được quyết
định, xét duyệt của kỳ quy hoạch trước.
5. Xác định phương hướng, mục tiêu sử dụng đất trong kỳ quy hoạch và định
hướng cho kỳ tiếp theo phù hợp với chiến lược, quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội của cả nước, của các ngành và các địa phương.
6. Xây dựng các phương án phân bổ diện tích các loại đất cho nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh trong kỳ quy hoạch được thực hiện như sau:
a) Khoanh định trên bản đồ hiện trạng sử dụng đất các khu vực sử dụng đất nông
nghiệp theo mục đích sử dụng đất, loại đất mà khi chuyển mục đích sử dụng phải
được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền; các khu vực sử dụng đất phi nông
nghiệp theo chức năng làm khu dân cư đô thị, khu dân cư nơng thơn, khu hành chính,
khu cơng nghiệp, khu công nghệ cao, khu kinh tế, khu dịch vụ, khu di tích lịch sử,
văn hố, danh lam, thắng cảnh, khu vực đất quốc phịng, an ninh và các cơng trình,
dự án khác có quy mơ sử dụng đất lớn; các khu vực đất chưa sử dụng.
Việc khoanh định được thực hiện đối với khu vực đất có diện tích thể hiện được
lên bản đồ quy hoạch sử dụng đất;
b) Xác định diện tích đất khơng thay đổi mục đích sử dụng; diện tích đất phải
chuyển mục đích sử dụng sang mục đích khác, trong đó có diện tích đất dự kiến phải
thu hồi để thực hiện các cơng trình, dự án.
7. Phân tích hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường của từng phương án phân bổ
quỹ đất theo nội dung sau:
a) Phân tích hiệu quả kinh tế bao gồm việc dự kiến các nguồn thu từ việc giao
đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất, các loại thuế có liên quan đến đất đai
và chi phí cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng, tái định cư;

b) Phân tích ảnh hưởng xã hội bao gồm việc dự kiến số hộ dân phải di dời, số
lao động mất việc làm do bị thu hồi đất, số việc làm mới được tạo ra từ việc chuyển
đổi cơ cấu sử dụng đất;
c) Đánh giá tác động môi trường của việc sử dụng đất theo mục đích sử dụng
mới của phương án phân bổ quỹ đất.
11


8. Lựa chọn phương án phân bổ quỹ đất hợp lý căn cứ vào kết quả phân tích
hiệu quả kinh tế, xã hội, môi trường thực hiện ở khoản 7 Điều này.
9. Thể hiện phương án quy hoạch sử dụng đất được lựa chọn trên bản đồ quy
hoạch sử dụng đất.
10. Xác định các biện pháp sử dụng, bảo vệ, cải tạo đất và bảo vệ môi trường
cần phải áp dụng đối với từng loại đất, phù hợp với địa bàn quy hoạch.
11. Xác định giải pháp tổ chức thực hiện quy hoạch sử dụng đất phù hợp với
đặc điểm của địa bàn quy hoạch. [4]
Ngày 13 tháng 8 năm 2009 Chính phủ ban hành Nghị định số 69/2009/NĐ – CP
quy định cụ thể nội dung quy hoạch sử dụng đất cho từng cấp, trong đó quy định nội
dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện như sau:
- Xác định cụ thể diện tích các loại đất trên địa bàn huyện đã được phân bổ trong
quy hoạch sử dụng đất cấp tỉnh;
- Xác định diện tích các loại đất để đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội
của cấp huyện gồm: đất nuôi trồng thủy sản không tập trung, đất làm muối; đất khu
dân cư nông thôn; đất trụ sở cơ quan cơng trình, sự nghiệp cấp huyện; đất để xử lý,
chôn lấp chất thải nguy hại; đất cơ sở sản xuất kinh doanh; đất sản xuất vật liệu xây
dựng, gốm sứ; đất phát triển hạ tầng cấp huyện; đất có mặt nước chuyên dùng; đất
nghĩa trang, nghĩa địa do huyện quản lý;
- Diện tích các loại đất chuyển mục đích sử dụng phải xin phép cơ quan nhà
nước có thẩm quyền để đáp ứng nhu cầu của huyện;
- Xác định diện tích đất chưa sử dụng để đưa vào sử dụng;

- Xây dựng bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện;
- Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất. [5]
1.2.2. Theo Luật Đất đai 2013 và các văn bản dưới luật
Nội dung quy hoạch sử dụng đất cấp huyện được quy định tại Điều 40 Luật Đất
đai 2013 gồm:
a) Định hướng sử dụng đất 10 năm;
b) Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong quy hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện và cấp xã;
c) Xác định các khu vực sử dụng đất theo chức năng sử dụng đến từng đơn vị
12


hành chính cấp xã;
d) Xác định diện tích các loại đất đã xác định tại điểm b khoản này đến từng
đơn vị hành chính cấp xã;
đ) Lập bản đồ quy hoạch sử dụng đất cấp huyện; đối với khu vực quy hoạch đất
trồng lúa, khu vực quy hoạch chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm a,
b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này thì thể hiện chi tiết đến từng đơn vị hành
chính cấp xã;
e) Giải pháp thực hiện quy hoạch sử dụng đất.
Nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện bao gồm:
a) Phân tích, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch sử dụng đất năm trước;
b) Xác định diện tích các loại đất đã được phân bổ trong kế hoạch sử dụng đất
cấp tỉnh và diện tích các loại đất theo nhu cầu sử dụng đất của cấp huyện, cấp xã trong
năm kế hoạch;
c) Xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi để thực hiện cơng trình, dự án sử
dụng đất vào mục đích quy định tại Điều 61 và Điều 62 của Luật này trong năm kế
hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã.
Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đơ thị, khu dân cư nơng
thơn thì phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu

giá quyền sử dụng đất thực hiện dự án nhà ở, thương mại, dịch vụ, sản xuất, kinh
doanh;
d) Xác định diện tích các loại đất cần chuyển mục đích sử dụng đối với các loại
đất phải xin phép quy định tại các điểm a, b, c, d và e khoản 1 Điều 57 của Luật này
trong năm kế hoạch đến từng đơn vị hành chính cấp xã;
đ) Lập bản đồ kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện;
g) Giải pháp thực hiện kế hoạch sử dụng đất. [15]
Theo Thông tư 29/2014/TT-BTNMT ngày 2 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường, Việc lập quy hoạch sử dụng đất và kế hoạch sử dụng đất năm
đầu cấp huyện được thực hiện theo trình tự sau:
1. Điều tra, thu thập thơng tin, tài liệu;
2. Phân tích, đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội và môi trường tác động
đến việc sử dụng đất;
13


3. Phân tích, đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất; kết quả thực hiện quy
hoạch, kế hoạch sử dụng đất kỳ trước và tiềm năng đất đai;
4. Xây dựng phương án quy hoạch sử dụng đất;
5. Lập kế hoạch sử dụng đất năm đầu;
6. Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp và các tài liệu có liên quan;
7. Thẩm định, phê duyệt và công bố công khai. [2]
1.3. Khái quát quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Định và định hướng sử dụng
đất trong quy hoạch tỉnh cho khu vực thành phố Quy Nhơn
1.3.1. Khái quát quy hoạch sử dụng đất tỉnh Bình Định
Ngày 29 tháng 3 năm 2013, Thủ tướng Chính phủ ký ban hành Nghị quyết
45/NQ-CP về quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm
(2011 - 2015) tỉnh Bình Định.
Theo quy hoạch, đến năm 2020 tổng diện tích đất tự nhiên của tỉnh Bình Định
là 605.058ha, trong đó: Đất nơng nghiệp có diện tích 507.752ha, Đất phi nơng nghiệp

có diện tích 90.127ha, Đất khu bảo tồn thiên nhiên 27.865ha, Đất đơ thị có diện tích
12.390ha, Đất chưa sử dụng có diện tích 7.179ha và Đất khu du lịch có diện tích
5.033ha.
Trong đất phi nơng nghiệp, cơ cấu đất được phân bổ như sau: Đất phát triển
hạ tầng có diện tích 24.004ha, Đất quốc phịng có diện tích 7.527ha, Đất nghĩa trang,
nghĩa địa 6.062ha, Đất khu công nghiệp có diện tích 5.651ha, Đất ở đơ thị có diện
tích 4.052ha,…
Trong giai đoạn từ năm 2011 - 2020, chuyển mục đích sử dụng 15.639 ha đất
nơng nghiệp chuyển sang phi nơng nghiệp.
Qua Nghị quyết, Chính phủ u cầu UBND tỉnh Bình Định: Xác định ranh
giới và cơng khai diện tích đất trồng lúa, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng cần bảo vệ
nghiêm ngặt; bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển cơng nghiệp,
đơ thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa; khai hoang, cải tạo đất chưa
sử dụng để bù đắp lại phần diện tích đất sản xuất nơng nghiệp, đất lâm nghiệp, đất
nuôi trồng thủy sản bị giảm do chuyển mục đích sử dụng; Cần chủ động thu hồi đất
theo quy hoạch và kế hoạch, trong đó cần phải thu hồi cả phần diện tích đất bên cạnh
cơng trình kết cấu hạ tầng, vùng phụ cận để tạo nguồn vốn cho phát triển, tạo quỹ đất
14


×