Tải bản đầy đủ (.pdf) (20 trang)

Bài giảng môn Tin học 11 - Trường THPT Quang Oai

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (360.12 KB, 20 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span>TRƯỜNG THPT QUANG OAI Giáo án Tin học 11 – năm học 2010 – 2011. Ngày soạn : 16/8/2009. Tiết PPCT:1. Chương I: MỘT SỐ KHÁI NIỆM VỀ LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. Bài 1: KHÁI NIỆM LẬP TRÌNH VÀ NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH I. MỤC TIÊU: Kiến thức: Học sinh nhận biết được có ba lớp ngôn ngữ lập trình và các mức của ngôn ngữ lập trình : ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. Biết dược vai trò của chương thình dịch. Kĩ năng: Phân biệt được hai khái niệm biên dịch và thông dịch, phân biệt được các loại ngôn ngữ lập trình. Thái độ: Thấy được sự cần thiết và tiện lợi khi sử dụng các ngôn ngữ lập trình bậc cao. Liên hệ được với quá trình giao tiếp trong đời sống. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Một số ví dụ về ngôn ngữ lập trình. Học sinh: Tìm hiểu một số loại ngôn ngữ giao tiếp thông dụng. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2) Kiểm tra bài cũ: Nếu chỉ có thuật toán thì máy đã thực hiện được các bài toán mà chúng ta đã giải hay chưa ? 3) Giảng bài mới: Nội dung Hoạt động của GV và HS GV : Gọi một học sinh nhắc lại các khái niệm : ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngư bậc cao. Ngôn ngữ máy: Là ngôn ngữ duy nhất mà máy HS: Trả lời câu hỏi. tính có thể trực tiếp hiểu và xử lý đựơc. Hợp ngữ: Là loại ngôn ngữ sử dụng một số từ để thực hiện lệnh trên thanh ghi. Ngôn ngữ bậc cao: Là loại ngôn ngữ gần với ngôn GV : Để chuyển đổi chương trình ngữ tự nhiên, ít phụ thuộc vào loại máy. viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy cần phải có gì? Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có chức năng chuyển đổi chương trình đợc viết bằng HS : Đó là chương trình dịch. ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy. CHƯƠNG TRÌNH NGUỒN. CHƯƠNG TRÌNH DỊCH. CHƯƠNG TRÌNH ĐÍCH  Dùng máy chiếu diễn giải hai tình huống này. Kết luận :. Giáo viên: Phùng Ngọc Thái. Lop11.com. GV : - Cho ví dụ từ thực tế : “ Người phóng viên chỉ biết một ngôn ngữ là tiếng việt phóng vấn một chính khách nước ngoài ” thông qua người phiên dịch. GV : Như vậy có hai cách để người phóng viên có thể thực hiện công việc của mình : biên dịch và thông dịch. 1.

<span class='text_page_counter'>(2)</span> TRƯỜNG THPT QUANG OAI Giáo án Tin học 11 – năm học 2010 – 2011. Thông dịch (Interpreter) đợc thực hiện bằng cách lặp lại dãy các bước sau - Kiểm tra tính đúng đắn của câu lệnh tiếp theo trong chương trình nguồn - Chuyển đổi câu lệnh đó thành một hay nhiều câu lệnh tương ứng trong ngôn ngữ máy. - Thực hiện câu lệnh vừa chuyển đổi được Biên dịch (Compiler): được thực hiện qua hai bước - Duyệt, phát hiện lỗi, kiểm tra tính đúng đắn của các câu lệnh trong chương trình nguồn - Dịch toàn bộ chương trình nguồn thành một chơng trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ để sử dụng lại khi cần thiết 4) CỦNG CỐ : Khái niệm lập trình? Chương trình dịch là gì? Khái niệm ngôn ngữ lập trình? 5) BÀI TẬP VỀ NHÀ: IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ................................................................................................................................................ Giáo viên: Phùng Ngọc Thái 2. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(3)</span> TRƯỜNG THPT QUANG OAI Giáo án Tin học 11 – năm học 2010 – 2011. Ngày soạn : 16/8/2009. Tiết PPCT:2. &2. CÁC THÀNH PHẦN CỦA NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH. I. MỤC TIÊU - Kiến thức: + Biết một số khái niệm: tên, tên chuẩn, tên dành riêng, hằng và biến. + Học sinh ghi nhớ được các quy định về tên, hằng và biến trong một ngôn ngữ lập trình. - Kĩ năng: + Phân biệt được tên, hằng và biến. + Biết cách đặt tên chúng và nhận biết được tên viết sai quy tắc. - Thái độ: Rèn luyện cho HS tính nguyên tắc, chặt chẽ trong lập trình. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính cá nhân và máy chiếu ( nếu có). Học sinh: Đọc trước ở nhà Sách giáo khoa. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2) Kiểm tra bài cũ: Câu hỏi : 1. Chương trình dịch là gì? 2. Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào? 3) Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Gọi HS trả lời ý nghĩa của việc đặt 2. Một số khái niệm tên? a. Tên HS: Tại chỗ trả lời. GV: Nhận xét và đưa ra kết luận. - Ý nghĩa của việc đặt tên và khai báo tên cho các đối tượng: HS: Chú ý và ghi bài. GV: Mọi đối tượng trong chương trình + Để quản lý và phân biệt các đối tượng trong đều phải được đặt tên theo quy tắc của chương trình. ngôn ngữ lập trình và từng chương trình + Để gợi nhớ nội dung của đối tượng. dịch cụ thể. HS: Chú ý và ghi bài. - Qui tắc đặt tên trong Pascal: GV: Lấy ví dụ tên đặt sai và tên đặt đúng Tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự và gọi học sinh nhận xét. bao gồm các chữ cái, chữ số và dấu gạch dưới HS: - Tên đúng: a,b,c,x1, a_b. nhưng phải bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu - Tên sai: a bc, 2x. gạch dưới. GV: Ngôn ngữ Pascal không phân biệt chữ hoa, chữ thường. HS: Chú ý lắng nghe. GV: Ngôn ngữ lập trình thường có ba loại tên cơ bản: tên dành riêng, tên chuẩn và tên do người lập trình đặt. HS: Đọc SGK và trình bày về tên dành. Giáo viên: Phùng Ngọc Thái. Lop11.com. 3.

<span class='text_page_counter'>(4)</span> TRƯỜNG THPT QUANG OAI Giáo án Tin học 11 – năm học 2010 – 2011. riêng. GV: Trong Pascal, khi soạn thảo, tên dành riêng có màu trắng phân biệt với các tên khác GV: Gọi HS phát biểu về tên chuẩn. HS: Tại chỗ trả lời GV: Viết một số tên chuẩn. HS: Ghi bài, GV: Lấy ví dụ khi giải phương trình bậc hai thì cần dùng các biến nào? HS: Khi giải PTBH ta cần dùng các biến: a,b,c, x1, x2, Delta để biểu diễn nội dung của hệ số của phương trình; các nghiệm của phương trình và biệt số delta. GV: Vậy các tên đó là tên do người lập trình đặt. GV: Nêu khái niệm hằng trong ngôn ngữ lập trình. HS: Tại chỗ trả lời. GV: Lấy ví dụ cả ví dụ đúng và ví dụ sai về hằng cho học sinh nhận biết. HS: Nhận biết tên hằng đúng và tên hằng sai. Ví dụ: 123, ‘123’, ‘TRUE, 2+3,… GV: Các biến được dùng trong chương trình phải được khai báo. GV: Khi viết chương trình người lập trình có nhu cầu giải thích cho những câu lệnh mình viết để khi đọc lại được thuận tiện hoặc người khác đọc có thể hiểu được chương trình mình viết, do vậy các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp cho chúng ta cách đưa vào các đoạn chú thích trong chương trình. HS: Chú ý lắng nghe và ghi bài. GV: Ví dụ một chương trình Pascal đơn giản minh họa.. * Tên dành riêng: - Là tên được dùng với ý nghĩa riêng xác định. - Tên dành riêng còn được gọi là từ khoá. Ví dụ: Trong Pascal: Program, uses, var, type, const, begin, end, array, type,… Trong C++: main, include, if, while, void. * Tên chuẩn - Được dùng với ý nghĩa nhất định nào đó, dùng riêng thì phải khai báo. Ví dụ: Trong Pascal: abs, sqr, sqrt, cos, sin,… Trong C++: cin, cout, getchar. *Tên do người lập trình đặt - Được dùng với ý nghĩa riêng, xác định bằng cách khai báo trước khi sử dụng. b. Hằng và biến. Hằng - Hằng là đại lượng có giá trị không thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. - Các ngôn ngữ lập trình thường có: + Hằng số: số nguyên và số thực. VD: 2 , 1.0E-6,… + Hằng lôgic: Là giá trị đúng (True)hoặc sai (False). + Hằng xâu: Là chuỗi kí tự trong bộ mã ASCII, đặt trong cặp dấu nháy. Biến - Là đại lượng được đặt tên, dùng để lưu trữ giá trị và giá trị có thể được thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. c. Chú thích - Các chú thích không làm ảnh hưởng đến chương trình. - Trong Pascal chú thích được đặt trong {} hoặc (*và*). - Trong C++ chú thích đặt trong /* và */ hoặc //.. 4) CỦNG CỐ : Nhắc lại quy tắc đặt tên trong Pascal và khái niệm tên dành riêng, tên chuẩn, tên do người lập trình đặt. Khái niệm hằng, biến và sự khác nhau giữa hằng và biến. Giáo viên: Phùng Ngọc Thái 4. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(5)</span> TRƯỜNG THPT QUANG OAI Giáo án Tin học 11 – năm học 2010 – 2011. 5) BÀI TẬP VỀ NHÀ: Hướng dẫn làm bài tập 5 và bài tập 6. - Bài 6: Các hằng số: a, b, f,g Các hằng xâu: d,i. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:. Giáo viên: Phùng Ngọc Thái. Lop11.com. 5.

<span class='text_page_counter'>(6)</span> TRƯỜNG THPT QUANG OAI Giáo án Tin học 11 – năm học 2010 – 2011. Ngày soạn : 16/8/2009. Tiết PPCT:3. BÀI TẬP I. MỤC TIÊU - Kíến thức: + Củng cố lại cho HS những kiến thức đã học về lập trình, ngôn ngữ lập trình bậc cao, ngôn ngữ máy, chương trình dịch, thông dịch, biên dịch qua các bài tập trắc nghiệm. - Kĩ năng: + Xác định được tên đúng, tên sai, tên chuẩn, từ khoá. + Biết viết hằng và tên đúng trong một ngôn ngữ lập trình cụ thể. - Thái độ: + Nhận thức được quá trình phát triển của ngôn ngữ lập trình gắn liền với quá trình phát triển của tin học. + Ham muốn học một ngôn ngữ lập trình cụ thể để có khả năng giải các bài toán bằng máy tính điện tử. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính cá nhân và máy chiếu ( nếu có). Học sinh: Làm bài tập trước ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2) Kiểm tra bài cũ Câu hỏi : 1. Nêu các thành phần cơ bản của ngôn ngữ lập trình? 2. Nêu quy tắc đặt tên trong Turbo Pascal? Đáp án: 1. Ngôn ngữ lập trình có ba thành phần cơ bản: bảng chữ cái, cú pháp và ngữ nghĩa. - Bảng chữ cái: Là tập các kí tự được dùng để viết chương trình. - Cú pháp: Là bộ quy tắc để viết chương trình. - Ngữ nghĩa: Xác định ý nghĩa của các tổ hợp kí tự. 2. Quy tắc đặt tên trong Pascal: - Đối tượng HS kiểm tra: HS trung bình. 3) Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Gọi HS đọc câu hỏi 1, cả lớp suy Câu1: Tại sao người ta phải xây dựng các nghĩ trả lời. ngôn ngữ lập trình bậc cao? HS: Đọc câu hỏi. Người ta phải xây dựng các ngôn ngữ lập trình GV: Gọi HS đứng tại chổ trả lời. bậc cao, vì: GV: Gọi HS khác bổ sung. Sau đó GV - Ngôn ngữ lập trình bậc cao gần với ngôn ngữ nhận xét câu trả lời và ghi đáp án. tự nhiên hơn, thuận tiện cho đông đảo người lập HS: Chữa bài tập vào vở. trình. - Chương trình viết bằng ngôn ngữ lập trình bậc cao nói chung không phụ thuộc vào phần cứng máy tính. - Chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao dễ. Giáo viên: Phùng Ngọc Thái 6. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(7)</span> TRƯỜNG THPT QUANG OAI Giáo án Tin học 11 – năm học 2010 – 2011. GV: Gọi HS đọc câu hỏi 2 và trả lời câu hỏi 2. HS: Tại chỗ trả lời và nêu khái niệm chương trình dịch. GV: Nêu Input và Output của chương trình dịch để gợi ý cho HS vai trò của chương trình dịch. HS: Tại chỗ trả lời. GV: Gọi HS trả lời câu hỏi 3. HS: Tại chỗ đọc câu hỏi. GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời, bổ sung và đưa ra đáp án. GV: Gọi HS khác nhận xét câu trả lời, bổ sung và đưa ra đáp án. GV: Gọi HS đọc câu hỏi 4, cả lớp suy nghĩ câu hỏi. GV: Gọi 1 HS trả lời. GV: Nhận xét và nêu đáp án. GV: Gọi HS đọc câu hỏi 5 GV: Gợi ý cho HS bằng cách gọi 1 HS nêu quy tắc đặt tên trong Pascal và tên được đặt không quá ngắn, hay quá dài mà nên đặt sao cho gợi nhớ ý nghĩa đối tượng mang tên đó. HS: Tại chỗ đọc câu hỏi. HS: Lên bảng làm. GV: Chữa bài. GV: Gọi HS đọc câu hỏi 6 GV: Từng câu a,b,…, i gọi lần lượt từng HS: Trả lời: - c) không phải là hằng vì dấu phẩy phải thay bằng dấu chấm. - e) là tên chưa rõ giá trị. - h) thiếu dấu nháy đơn ơ cuối.. hiểu, dễ hiệu chình và nâng cấp. - Ngôn ngữ bậc cao cho phép làm việc với nhiều kiểu dữ liệu và cách tổ chức dữ liệu đa dạng, thuận tiện cho việc mô tả thuật toán. Câu2: Chương trình dịch là gì? Tại sao cần phải có chương trình dịch. - Chương trình dịch là chương trình đặc biệt, có chức năng chuyển đổi chương trình được viết trên ngôn ngữ bậc cao thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy. - Để một chương trình viết bằng ngôn ngữ bậc cao máy có thể hiểu và thực hiện được thì phải có chương trình dịch dịch sang ngôn ngữ máy. Câu3: Biên dịch và thông dịch khác nhau như thế nào? - Trình biên dịch duyệt, kiểm tra, phát hiện lỗi, xác định chương trình nguồn có dịch được không và dịch toàn bộ thành một chương trình đích có thể thực hiện trên máy và có thể lưu trữ được. - Trình thông dịch lần lượt dịch từng câu ra ngôn ngữ máy rồi thực hiện và không lưu lại trên máy. Câu4: Hãy cho biết điểm khác nhau giữa tên dành riêng và tên chuẩn? - Tên dành riêng không được dùng khác với ý nghĩa đã xác định, tên chuẩn có thể dùng với ý nghĩa khác. Câu5: Hãy tự viết ra ba tên đúng theo quy tắc của Pascal. 3 tên đúng trong Pascal: abc; vidu3; _15a.. Câu6: Hãy cho biết những biểu diễn nào dưới đây không phải là biểu diễn hằng trong Pascal và chỉ rõ lỗi trong từng trường hợp. a) 150.0; b) -22; c) 6,23; d) ‘43’ ; e) A20; f)1.06E-15 g) 4+6 ; h) ‘c ; i) ‘True’. - Các biểu diễn không phải là hằng: c), e), h).. 4) CỦNG CỐ : Rèn luyện kĩ năng đặt tên, biến. Hiểu và nắm vững khái niệm chương trình dịch, hằng và biến,… 5) BÀI TẬP VỀ NHÀ: - Hướng dẫn HS làm các bài tập trong SBT: BT 1.9; BT 1.10; BT 1.11; BT 1.12. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:. Giáo viên: Phùng Ngọc Thái. Lop11.com. 7.

<span class='text_page_counter'>(8)</span> TRƯỜNG THPT QUANG OAI Giáo án Tin học 11 – năm học 2010 – 2011. Ngày soạn : 16/8/2009. Tiết PPCT: 4. CHƯƠNG II: CHƯƠNG TRÌNH ĐƠN GIẢN &3. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH §4. MỘT SỐ KIỂU DỮ LIỆU CHUẨN I. MỤC TIÊU - Kiến thức: + Hiểu chương trình là sự mô tả của thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình. + Biết cấu trúc của một chương trình đơn giản: cấu trúc chung và các thành phần. + Biết một số kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, lôgic và miền con.. - Kĩ năng: + Nhận biết được các thành phần của một chương trình đơn giản. + Xác định kiểu cần khai báo của dữ liệu đơn giản.. - Thái độ: + Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều qui định nghiêm ngặt trong lập trình. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Soạn giáo án, nghiên cứu sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính cá nhân và máy chiếu ( nếu có). Học sinh: tham khảo trước tài liệu ở nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2) Kiểm tra bài cũ ( 7 ‘) Câu hỏi : Câu hỏi: Nêu qui tắc đặt tên trong Pascal? Phân biệt tên chuẩn và tên dành riêng? Đáp án: - Qui tắc đặt tên trong Pascal: Trong Pascal, tên là một dãy liên tiếp không quá 127 kí tự bao gồm chữ số, chữ cái hoặc dấu gạch dưới và bắt đầu bằng chữ cái hoặc dấu gạch dưới. - Tên dành riêng không được sử dụng với ý nghĩa khác, cong với tên chuẩn, người dùng có thể dùng chúng với ý nghĩa và mục đích khác. Đối tượng kiểm tra: HS trung bình. 3) Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Một ngôn ngữ lập trình bậc cao I) CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH thường có hai phần. 1. Cấu trúc chung GV: Với quy ước: Các diễn giải bằng - Cấu trúc chung: ngôn ngữ tự nhiên được đặt trong cặp < và [<phần khai báo>] > <phần thân> [ ] : Biểu diễn có thể có hoặc không. - Trong Pascal: HS: Phần thân chương trình nhất thiết phải Phần khai báo: Program < tên chương trình>; có, phần khai báo có thể có hoặc không tuỳ theo từng chương trình cụ thể. Uses < tên các thư viện>; GV: Nêu cấu trúc chung của một chương Const <tên hằng>=<giá trị của hằng>;. Giáo viên: Phùng Ngọc Thái 8. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(9)</span> TRƯỜNG THPT QUANG OAI Giáo án Tin học 11 – năm học 2010 – 2011. trình Pascal đơn giản: HS: Lắng nghe và ghi bài. GV: Chúng ta tìm hiểu từng thành phần của chương trình. GV: Phần này có thể có hoặc không. Với Pascal, nếu có phải khai báo theo đúng quy tắc. HS: Lên bảng GV: Gọi HS lấy ví dụ về khai báo tên chương trình đúng. HS: Lên bảng GV: Nhận xét. GV: Mỗi ngôn ngữ lập trình thường có sẵn một số thư viện cung cấp một số chương trình thông dụng đã được lập sẵn. Để sử dụng các chương trình đó cần khai báo thư viện chứa nó. GV: Trong Pascal, khai báo thư viện phải luôn đặt đầu tiên, ngay sau dòng khai báo program.. GV: Những gía trị xuất hiện nhiều lần trong chương trình thì thường được khai báo hằng. HS: Lắng nghe GV: Khai báo hằng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc chỉnh sửa lại giá trị của hằng trong toàn bộ chương trình. GV: Lấy ví dụ. GV: - Biến chỉ nhận một giá trị tại mỗi thời điểm thực hiện chương trình được gọi là biến đơn. GV: Khi cần viết chương trình quản lí học sinh ta cần xử lí thông tin ở những dạng nào? HS: Suy nghỉ và trả lời câu hỏi của GV. GV: Phân tích câu trả lời của học sinh và đưa ra một vài thông tin ở dạng như sau: - Họ tên học sinh là những thông tin ở dạng văn bản và dạng kí tự - Điểm của học sinh là thông tin ở dạng. Giáo viên: Phùng Ngọc Thái. Var < tên biến>: <kiểu dữ liệu>; Procedure …; <khai báo thủ tục> Function …; <khai báo hàm>… Phần thân: Begin {Dãy các câu lệnh}; End. 2. Các thành phần của chương trình a. Phần khai báo * Khai báo tên chương trình. Trong Pascal: Program <tên chương trình>; Ví dụ: Program vidu; Program tinhtong; * Khai báo thư viện. - Khai báo thư viện trong Pascal: Uses crt; {Thư viện crt chứa các hàm vào/ra chuẩn làm việc với màn hình và bàn phím} Uses graph; {Thư viện graph chứa các hàm đồ hoạ} - Để xoá những gì trên màn hình sau khi khai báo crt thì dùng lệnh clrscr. - Trong C++: #include <stdio.h>; #include <conio.h>; * Khai báo hằng: - Trong Pascal: Const MaxN = 1000; PI = 3.1416; * Khai báo biến: - Trong Pascal: Var <danh sách biến>:<kiểu dữ liệu>; Ví dụ: Giải phương trình bậc hai: ax2 + bx +c = 0. Khai báo: Var a,b,c,x1,x2,delta: real; b. Phần thân chương trình - Phần thân chương trình bao gồm dãy lệnh trong phạm vi được xác định bởi cặp dấu hiệu mở đầu và kết thúc. - Trong Pascal, được bắt đầu và kết thúc bởi Begin… End. Begin [<Dãy lệnh>]; End. II. Kiểu dữ liệu chuẩn 1. Kiểu nguyên. Lop11.com. 9.

<span class='text_page_counter'>(10)</span> TRƯỜNG THPT QUANG OAI Giáo án Tin học 11 – năm học 2010 – 2011. số thực. - Số thứ tự của học sinh là thông tin ở dạng số nguyên. - Một số thông tin khác chỉ cần biết chúng là đúng hay sai. GV: Thuyết trình đưa ra một số bổ sung sau: - Ngông ngữ lập trình nào cũng đưa ra một số kiểu dữ liệu chuẩn đơn giản, từ những kiểu đơn giản này ta có thể xây dựng thành những kiểu dữ liệu phức tạp hơn. - Kiểu dữ liệu nào cũng có miền giới hạn của nó. Máy tính không thể lưu tất cả các số trên trục số nhưng nó có thể lưu trữ với độ chính xác cao. - Tuỳ thuộc vào ngôn ngữ lập trình mà tên của các kiểu dữ liệu khác nhau và miền giá trị của các kiểu dữ liệu cũng khác nhau. - Với mỗi kiễu dữ liệu người lập trình cần ghi nhớ tên kiểu, miền giá trị và số ô nhớ để lưu một giá trị thuộc kiểu đó. - Trong lập trình nói trung thì kiểu kí tự thường là tập kí tự trong bảng mã kí tự, mỗi kí tự có một mã thập phân tương ứng. Để lưu các giá trị thì phải lưu các mã thập phân tương ứng của chúng.. Kiểu Số Byte Miền gi trị Byte 1 0...255 Integer 2 - 215...215- 1 Word 2 0...216- 1 Longint 4 - 231...231- 1 2. Kiểu thực - Có nhiều kiểu cho giá trị là số thực nhưng hay dùng một số kiểu sau: Kiểu Số SCS Miền gi trị Byt cĩ nghĩa e Real 6 11- 12 2.9e- 39..1.7e38 Single 4 7- 8 1.5e- 45...3.4e- 38 Double 8 15- 16 5.4e- 325..1.7e- 308 Extended 10 19- 20 3.4e- 4932..1.2e4932 Comp 8 19- 20 - 9.2e18...9.2e18 3. Kiểu kí tự - Tn kiểu: Char - Miền gi trị l cc gi trị trong bảng m ASCII gịm 256 kí tự. Mỗi kí tự cĩ 1 m tương ứng trong phạm vi từ 0 đến 255 - Cc kí tự cĩ quan hệ so snh, việc so snh dựa trn m của từng kí tự. 4. Kiểu Logic - Tn kiểu: Boolean - Miền giá trị: Chỉ có 2 giá trị là True (đúng) hoặc False (sai).. 4) CỦNG CỐ : Nhắc lại các khái niệm mới về cấu trúc chương trình gồm phần khai báo và phần thân 5) BÀI TẬP VỀ NHÀ: Cho một chương trình mẫu về nhà yêu cầu học sinh chỉ rõ từng thành phần của chương trình đó. Program venha; Clrscr; Readln; Uses crt; Writeln(‘Nhâp a,b:’); End. Var a,b: integer; Readln(a,b); Begin Writeln(‘Tong hai so la:’,a+b:3); IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:. Giáo 10 viên: Phùng Ngọc Thái. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(11)</span> TRƯỜNG THPT QUANG OAI Giáo án Tin học 11 – năm học 2010 – 2011. Giáo viên: Phùng Ngọc Thái. Lop11.com. 11.

<span class='text_page_counter'>(12)</span> TRƯỜNG THPT QUANG OAI Giáo án Tin học 11 – năm học 2010 – 2011. Ngày soạn : 13 /9/2009 Tiết PPCT : 5. Ngày dạy :15 /9/2009 §5 + 6. KHAI BAÙO BIEÁN. PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức:. - Hiểu được các khai báo biến. - Biết được khái niệm: phép toán, biểu thức số học, hàm số học chuẩn, biểu thức quan hệ. - Hiểu lệnh gán. - Biết được một số hàm thông dụng trong Pascal 2. Veà kyõ naêng:. - Khai báo biến đúng, nhận biết khai báo sai. - Viết được lệnh gán - Viết được cc biểu thức số học v logic với cc php tốn thơng dụng 3. Về thái độ: - Xác định thái độ nghiêm túc trong học tập khi làm quen với nhiều qui định nghiêm ngặt trong lập trình. - Tạo sự ham muốn giải các bài tập bằng lập trình, trước mắt thấy được ích lợi của lập trình, phục vụ tính toán và giải được một số bài toán.. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính ( nếu có). Học sinh: Cấu trúc chương trình. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2) Kiểm tra bài cũ ( 7 ‘) Câu hỏi : Caáu truùc cuûa moät chöông trình Pascal ñôn giaûn laø gì? Keát thuùc cuûa chöông trình laø gì ?. 3). Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS GV: Khai báo biến là chương trình báo cho máy biết phải dùng những chương trình nào trong chương trình. HS: Lắng ghe và ghi chép - Ví dụ 1: Để giải phương trình bặc nhất ax+b=0 ta cần khai báo như sau: Var a, b, x: Real - Ví dụ 2: Để tính chu vi và diện tích của tam giác cần khai báo các biến sau: Var a, b, c, p, s, cv: Real; Trong đó: a, b, c: Dùng để lưu độ dài của 3 cạnh tam giác; P: là nữa chu vi; CV, S: là chu vi và diện tích tam giác. GV: Khi khai báo biến cần chú ý những điểm gì?. Giáo 12 viên: Phùng Ngọc Thái. Nội dung I) Khai báo biến - Trong NLT Pascal biến đơn được khai báo như sau. Var <danh sách biến>: <kiểu dữ liệu>; Trong đó: - Var: Là từ khoá dùng để khai báo biến - Danh sách biến: Tên các biến cách nhau bởi dấu phẩy. - Kiểu dữ liệu: Là một kiểu dữ liệu nào đó của ngôn ngữ Pascal. - Sau var là có thể khai báo nhiều danh sách biến có những kiểu dữ liệu khác nhau. - Cần đặt tên biến sao cho gợi nhớ đến ý nghĩa của nó. - Không nên đặt tên quá ngắn hay quá dài, rễ dẫn đến mắc lỗi hay hiểu nhầm.. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(13)</span> TRƯỜNG THPT QUANG OAI Giáo án Tin học 11 – năm học 2010 – 2011. HS: Suy ghĩ trả lời câu hỏi GV: Phân tích câu trả lời của học sinh. - Khai báo biến cần quan tâm chú ý đến phạm vi giá trị của nó.. GV: Trong khi viết chương trình ta thường phải thực hiện tính toán, thực hiện các so sánh để đưa ra quyết định xem làm việc gì? Trong khi viết chương trình có giống với ngôn ngữ tự nhiên không?... GV: Toán học có những phép toán nào? HS: Đưa ra một số phép toán thường dùng trong toán học. GV: Chúng có được sử dụng trong ngôn ngữ lập trình không? - Chỉ có một số phép toán dùng được, một số phép toán phải xây dựng từ các phép toán khác. - Ví dụ phép luỹ thừa không phải ngôn ngữ nào cũng viết được. - Mỗi ngôn ngữ khác nhau lại có cách kí hiệu phép toán khác nhau. GV: Trong toán học, biểu thức là gì? HS: Đưa ra khái niệm GV: Đưa ra khái niệm của biểu thức lập trình. GV: Cách viết các biểu thức này trong lập trình có giống với cách viết trong toán học hay không? HS: Đưa ra ý kiến của mình GV: Phân tích ý kiến của học sinh. GV: Đưa ra cách viết biểu thức và thứ tự thực hiện phép toán trong lập trình. GV: Cách viết biểu thức phụ thuộc vào từng ngôn ngữ lập trình. - Đưa ra một số biểu thức toán học và yêu cầu các em viết chúng trong ngôn ngữ lập trình Pascal. - Gọi một vài học sinh lên bảng làm bài. GV: Muốn tính X2 ta làm thế nào? HS: Có thể đưa ra là: x*x GV: Như vậy muốn tính x , Sinx, cosx,.. ta làm như thế nào? HS: Chưa biết cách tính. GV: Để tính giá trị đó được đơn giản, người ta xây dựng sẵn một bộ chương trình trong thư viện chương trình giúp người lập trình tính toán nhanh các giá trị thông dụng. GV: Với các hàm chuẩn cần quan tâm đến giá trị của đối số và kiểu của giá trị trả về.. II) PHÉP TOÁN, BIỂU THỨC, CÂU LỆNH GÁN. Giáo viên: Phùng Ngọc Thái. 1. Phép Toán * NLT Pascal sử dụng một số phép toán sau: - Với số nguyên: +, - , *, Div, Mod - Với số thực: +, - , *, / - Các phép toán quan hệ: <, <=, >, >=, <> cho kết quả là một giá trị Logic (true hoặc false). - Các phép toán logic: NOT, OR, AND thường dùng để kết hợp nhiều biểu thức quan hệ với nhau. 2. Biểu thức số học * Là một dãy các phép toán +, - , *, /, div và mod từ các hằng, biến kiểu số và các hàm. - Dùng cặp dấu () để quy định trình tự tính toán. * Thứ tự thực hiện các phép toán: - Trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau. - Nhân chia trước, cộng trừ sau - Giá trị của biểu thức có kiểu là kiểu của biến hoặc hằng có miền giá trị lớn nhất trong biểu thức. 3. Hàm số học chuẩn - Các ngôn ngữ lập trình thường cung cấp sẵn một số hàm số học để tính một số giá trị thông dụng. - Cách viết: Tên_hàm (đối số) - Kết quả của hàm phụ thuộc vào kiểu của đối số. - Đối số của hàm là một hay nhiều biểu thức số học đặt trong dấu ngoặc () sau tên hàm. - Bản thân hàm cũng có thể coi là biểu thức số học và có thể tham gia vào biểu thức như một toán hạng bất kỳ. * Bảng một số hàm chuẩn: Học sinh xem SGK 4. Biểu thức quan hệ * Có dạng như sau: <Biểu thức 1> <phép toán quan hệ> <Biểu thức 2> - Trong đó: Biểu thức 1 và biểu thức 2 phải cùng kiểu. - Kết quả của biểu thức quan hệ là True hoặc False. - Ví dụ: a>b hoặc 2*c<3*a 5. Biểu thức Logic. Lop11.com. 13.

<span class='text_page_counter'>(14)</span> TRƯỜNG THPT QUANG OAI Giáo án Tin học 11 – năm học 2010 – 2011. Ví dụ: Sinx thì đo bằng độ hay radian? GV: Trong lập trình thường ta phải so sánh hai giá trị nào đó trước khi thực hiện lệnh nào đó. Biểu thức quan hệ còn được coi là biểu thức so sánh 2 giá trị cho kết quả là True hoặc False. Ví dụ: 3>5 cho kết quả False GV: Muốn so sánh nhiều giá trị cùng một lúc thì làm thế nào? HS: đưa ra ý kiến của mình (dùng biểu thức quan hệ and, or...) - Đưa ra ví dụ cách viết đúng trong NLT Pascal. - Mỗi NLT có cách viết lệnh gán khác nhau. GV: Cần chú ý đến điều gì khi viết lệnh gán? HS: Đưa ra ý kiến. GV: phân tích câu trả lời của học sinh sau đó tổng hợp lại: Cần chú ý đến kiểu của biến và kiểu của biểu thức. GV: Minh hoạ một vài lệnh gán bằng một ví dụ trực quan trên bảng hoặc trên màn hình.. - Biểu thức Logic đơn giản nhất là hằng hoặc biến Logic. - Ví dụ: a, b, c là 3 cạnh của tam giác nếu thoã mãn điều kiện: (a+b>c) and (b+c>a) and (c+a>b) 6. Câu lệnh gán - Lệnh gán là cấu trúc cơ bản nhất của mọi ngôn ngữ lập trình, thường dùng để gán giá trị cho biến. - Cấu trúc: Tên biến:=biểu thức; - Trong đó biểu thức phải phù hợp với tên biến, nghĩa là kiểu của tên biến phải cùng với kiểu của biểu thức hoặc phải bao hàm kiểu của biểu thức. - Hoạt động của lệnh gán: Tính giá trị của biểu thức sau đó ghi giá trị đó vào tên biến. X1:=(- b + sqrt(delta))/(2*a); X2:=(- b - sqrt(delta))/(2*a);. 4) CỦNG CỐ : Các kiểu dữ liệu chuẩn: nguyên, thực, kí tự, lôgic. Cách khai báo biến 5) BÀI TẬP VỀ NHÀ: - Làm bài tập 1,2,3,4,5 sgk trang 35 - Xem trước bài: Các thủ tục chuẩn vào/ra đơn giản. Soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................................................... ...................................................................................................................................................................................... Giáo 14 viên: Phùng Ngọc Thái. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(15)</span> TRƯỜNG THPT QUANG OAI Giáo án Tin học 11 – năm học 2010 – 2011. Giáo viên: Phùng Ngọc Thái. Lop11.com. 15.

<span class='text_page_counter'>(16)</span> TRƯỜNG THPT QUANG OAI Giáo án Tin học 11 – năm học 2010 – 2011. Ngày soạn : 20/9/2009 Ngày dạy : 22 /9/2009 Tiết PPCT : 6 §7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN GIẢN §8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN, HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH I. MỤC TIÊU 1. Về Kiến thức: - Biết các lệnh vào ra đơn giản để nhập thông tin từ bàn phím và đưa thông tin ra màn hình. - Biết các bước: soạn thảo, dịch, thực hiện và hiệu chỉnh chương trình. - Biết một số công cụ của môi trường Turbo Pascal. 2. Về Kỹ năng: - Viết một số lệnh vào ra đơn giản. - Bước đầu sử dụng được chương trình dịch để phát hiện lỗi. - Bước đầu chỉnh sửa được chương trình dựa vào thông báo lỗi của chương trình dịch và tính hợp lý của kết quả thu được. 3. Về Thái độ: Thấy được sự cần thiết của các thủ tục vào ra, sáng tạo trong vận dụng vào các bài toán đơn giản. II. CHUẨN BỊ: Giáo viên: Soạn giáo án, sách giáo khoa, sách bài tập, tài liệu tham khảo. Máy tính ( nếu có). Học sinh: Các kiến thức đã học trong các bài trước. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp. 2) Kiểm tra bài cũ ( 7 ‘) 2HS làm độc lập: Cho M, N là 2 biến nguyên. Điều kiện xác định M, N đồng thời là số chẵn hoặc đồng thời là số lẻ được thể hiện trong Pascal như thế nào? Đ/a: ((M mod 2 = 0) and (N mod 2 = 0)) Or ((M mod 2 =1) and (N mod 2 = 1)) 3) Giảng bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Nêu vđ: Khi giải quyết một bài toán, ta §7. CÁC THỦ TỤC CHUẨN VÀO/RA ĐƠN phải đưa dữ liệu vào máy tính xữ lí. Để GIẢN chtrình giải quyết được nhiều bài toán hơn, ta 1. Nhập dữ liệu vào từ bàn phím phải sử dụng thủ tục nhập dữ liệu. - Y/cầu Hs n/cứu Sgk cho biết cấu trúc chung Ta sử dụng thủ tục chuẩn read hoặc readln có của thủ tục nhập dữ liệu trong NNLT Pascal: cấu trúc như sau: - HS : N/cứu Sgk và trả lời: read(<biến 1>,…,<biến n>); 2 Ví dụ: khi viết chtrình giải ptrình: Ax + Bx + readln(<biến 1>,…,<biến n>); C = 0, ta phải nhập vào các đại lượng nào? viết lệnh nhập? Ví dụ 1: Suy nghĩ, trả lời: phải nhập giá trị vào 3 biến read(n); readln(A,B,C); A, B, C. Lệnhnhập:Readln(A,B,C); Treo bảng chứa chtrình Pascal đơn giản có * Chú ý: khi nhập giá trị cho nhiều biến thì những giá trị này gõ cách nhau một dấu cách lệnh nhập giá trị cho 3 biến. Hỏi: Khi nhập giá trị cho nhiều biến, ta phải hoặc kí tự xuống dòng (phím Enter). 2. Đưa dữ liệu ra màn hình thực hiện như thế nào? Để đưa dữ liệu ra màn hình tại vị trí con trỏ, ta HS : Các giá trị phải được cách nhau ít nhất. Giáo 16 viên: Phùng Ngọc Thái. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(17)</span> TRƯỜNG THPT QUANG OAI Giáo án Tin học 11 – năm học 2010 – 2011. một dấu cách (Space) hoặc kí tự xuống dòng (Enter). Hỏi: Lệnh Read và Readln khác nhau như thế nào? - Suy nghĩ, trả lời : Read: …… Readln: …… GV : Sau khi xữ lí xong, để nhìn thấy được kết quả ta phải dùng thủ tục xuất dữ liệu. Y/cầu hs n/cứu Sgk cho biết cấu trúc chung của thủ tục xuất dữ liệu trong NNLT Pascal - N/cứu Sgk và trả lời. Ví dụ: Khi viết CT giải pt: ax+b=0, ta phải đưa ra màn hình gtrị nghiệm -b/a, ta phải viết lệnh như thế nào? HS : Writeln(-b/a); Để nhập giá trị cho 1 biến từ bàn phím, ta thường đưa thêm câu dẫn dắt sau đó mới đến câu lệnh nhập. Bằng cách dùng cặp thủ tục write và read. Ví dụ: Write(‘Moi ban nhap 3 so:’); Hỏi: chức năng câu lệnh writeln(); Viết ra màn hình dòng chữ và đưa con trỏ xuống dòng.. dùng thủ tục write hoặc writeln với cấu trúc: Write(<giá trị 1>,…<giá trị n>); Writeln(<giá trị 1>,…<giá trị n>); Trong đó: các giá trị có thể là biến đơn, biểu thức, tên hàm hoặc hằng. Ví dụ : xét chương trình sau Program vd; Uses crt; Var tuoi:byte; Begin Clrscr; Write(‘Moi ban nhap 3 so:’);readln(a,b,c) Write(‘Ban vua nhap 3 so:’,a,b,c); Write(‘Ban go ENTER de ket thuc’); Readln; End. Ghi chú: - Các thủ tục readln và writeln có thể không có tham số. - Quy cách đưa thông tin ra: Kết quả số thực :<độ rộng>:<số chữ số thập phân> Kết quả khác :<độ rộng> Độ rộng và số chữ số thập phân là các hằng nguyên dương. Ví dụ: Writeln(n:5,x:6:2); Write(i:3,j:4,a+b:8:3); Giới thiệu một số tập tin cần thiết để Turbo §8. SOẠN THẢO, DỊCH, THỰC HIỆN, HIỆU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH pascal có thể chạy được, hướng dẫn học sinh Một số thao tác thường dùng: khởi động Pascal trên máy tính. Học sinh chú + Lưu chương trình: F2 ý lắng nghe và theo dõi hình minh họa + Mở file đã có: F3 Giới thiệu các thành phần cơ bản của màn + Biên dịch chương trình: Alt+F9 hình soạn thảo (màn hình làm việc). + Chạy chương trình: Ctrl+F9 Giới thiệu một số thao tác thường dùng khi + Đóng cửa sổ chương trình: Alt+F3 soạn thảo, dịch, hiểu chỉnh, chương trình + Thoát khỏi TP: Alt+X 4) CỦNG CỐ : Trình bài một số thao tác thường dùng khi soạn thảo chương trình? Khi viết read(x,y,z); write(‘x’,y,z); nó có ý nghĩa như thế nào? 5) BÀI TẬP VỀ NHÀ: So sánh sự giống nhau và khác nhau của các cặp lệnh write()/writeln() và read()/readln(). - Làm bài tập 9, 10 sgk trang36 * Xem phụ lục B sgk: Trang 122: Môi trường Turbo Pascal. Trang 136: Một số thông báo lỗi IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG:. Giáo viên: Phùng Ngọc Thái. Lop11.com. 17.

<span class='text_page_counter'>(18)</span> TRƯỜNG THPT QUANG OAI Giáo án Tin học 11 – năm học 2010 – 2011. Ngày soạn : 26/9/2009 Tiết PPCT : 7- 8. Ngày dạy : 29/8/2009, 16/10/2009 BÀI TẬP THỰC HÀNH SỐ 1. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Biết được một chtrình Pascal hoàn chỉnh. - Làm quen các dịch vụ chủ yếu của Turbo Pascal trong việc soạn thảo, lưu, dịch, thực hiện chtrình. 2. Kĩ năng - Soạn thảo được chtrình, lưu lên đĩa, dịch lỗi cú pháp, thực hiện và tìm lỗi thuật toán và hiệu chỉnh. - Bước dầu biết phântích và hoàn thành chtrình đơn giản trên Pascal 3. Thái độ: Tự giác, tích cực và chủ động trong thực hành II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Phong máy vi tính được cài đầy đủ Turbo Pascal, projector để hướng dẫn 2. Học sinh: Sgk, sách bài tập và bài tập đã viết ở nhà III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 1: (8 phút) Kiểm tra bài cũ Hoạt động của GV và HS Nội dung Viết chtrình nhập vào một số và tính bình phương Chtrình đạt yêu cầu: của số đó. Var x, y: integer; Cho 2 hs xung phong lên bảng Begin Write(‘nhap vao một so ’); readln(x); Y:= sqr(y); Nhận xét, đánh giá, cho điểm Write(y); readln End. 2. Hoạt động 2: (30phút)Tìm hiểu một chtrình hoàn chỉnh a. Nội dung: Cho chương trình sau: Program Giai_pt; Uses crt; Var a, b, c, d, x1, x2: real; Begin Clrscr; Write(’nhap a b c ’); Readln(a, b, c); D:= b*b-4*a*c; X1:= (-b-sqrt(d))/(2*a); X2:= (-b+sqrt(d))/(2*a); Writeln(’x1=’,x1:6:2,’ x2=’,x2:6:2); Readln End. b. Các bước tiến hành: Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Chiếu chtrình lên bảng. Y/cầu hs thực hiện các nhiệm Program Giai_pt; vụ: Uses crt; - Soạn chtrình vào máy Var a, b, c, d, x1, x2: real; - Lưu chtrình Begin - Dịch lỗi cú pháp Clrscr; - Thực hiện chtrình Write(’nhap a b c ’);. Giáo 18 viên: Phùng Ngọc Thái. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(19)</span> TRƯỜNG THPT QUANG OAI Giáo án Tin học 11 – năm học 2010 – 2011. - Nhập dữ liệu 1 -3 2. Thông báo kết quả Readln(a, b, c); - Trở về màn hình soạn thảo D:= b*b-4*a*c; - Thực hiện chtrình X1:= (-b-sqrt(d))/(2*a); - Nhập dữ liệu 1 0 2. Thông báo kết quả. X2:= (-b+sqrt(d))/(2*a); - Vì sao có lỗi xuất hiện? Writeln(’x1=’,x1:6:2,’ x2=’, x2:6:2); HS: Readln 1. Quan sát chtrình, đọc lập soạn vào máy End. F2 Alt+F9 Ctrl+F9 x1=1.00 x2=2.00 Enter Ctrl+F9 Thông báo lỗi Do căn bậc hai của một số âm 3. Hoạt động 3: (45 phút)Rèn luyện kĩ năng lập chương trình. a. Mục tiêu: Hs soạn, lưu, dịch và thực hiện được chương trình b. Nội dung: Viết chương trình nhập từ bàn phím 2 số thực a và b, tính và đưa ra màn hình trung bình cộng các bình phương của hai số đó. c. Các bước tiến hành: Hoạt động của GV và HS Nội dung 1. Định hướng để hs phân tích bài toán Bài toán: Viết chương trình nhập từ - Dữ liệu vào: bàn phím 2 số thực a và b, tính và đưa ra màn hình trung bình cộng các - Dữ liệu ra: - Cách tính: bình phương của hai số đó. HS : - nhập dữ liệu và thông báo kết quả 1. Phân tích theo yêu cầu của gv - Với a=5, b=7 - Dữ liệu vào: a b - Với a=7, b=-5 - Dữ liệu ra: tb -Nhập dữ liệu theo y/cầu. - tb =(a2+b2)/2 - Với a=5, b=7 thì tb=37 GV: 2. Y/cầu hs tự sọan chtrình và lưu lên máy. - Với a=7, b=-5thì tb=37 HS: 2. Thực hiện các y/cầu của gv - Soạn chtrình - F2, gõ tên file để lưu - Alt+F9 : biên dịch lỗi - Ctrl+F9: t/hiện chtrình Quan sát hướng dẫn từng nhóm hs trong lúc thực hành IV. ĐÁNH GIÁ CUỐI BÀI (7phút) 1. Nội dung đã học Các bước để hoàn thành một chương trình: - Phân tích bài toán để xácđịnh dữ liệu vào/ra; xác định thuật toán; soạn thảo chtrình vào máy; lưu trữ chtrình; biên dịch chtrình; thực hiện và hiệu chỉnh chtrình 2. Câu hỏi, bài tập về nhà: - Viết chương trình nhập vào độ dài 3 cạnh của một tam giác, tính chu vi, diện tích của tam giác đó.. Giáo viên: Phùng Ngọc Thái. Lop11.com. 19.

<span class='text_page_counter'>(20)</span> TRƯỜNG THPT QUANG OAI Giáo án Tin học 11 – năm học 2010 – 2011. Ngày soạn : 11 /10/2009 Tiết PPCT : 9. Ngày dạy : 13 /10/2009 BÀI TẬP. I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Biết phânbiệt các loại biểu thức trong NNLT 2. Kĩ năng: Viết được các biểu thức số học và logic với các phép toán thông dụng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: bài giải các bài tập sgk 2. Học sinh: sgk III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Hoạt động 2: (10 phút) Bài tập 8/sgk/36 a. Mục tiêu: Xây dựng được biểu thức logic làm điều kiện để giải một số bài toán đơn giản b. Nội dung: Viết biểu thức lôgic cho kết quả True khi tọa độ (x, y) là điểm nằm trong vùng gạch chéo kể cả biên của hình 2.a và 2.b (trang 36/sgk) c. Các bước tiến hành: Hoạt động của GV và HS Nội Dung Tóm tắt lí thuyết - Một chương trình thường gồm có 2 Nhắc lại một số Nội dung trong phần chương II phần: Phần khai báo và phần thân chương trình, phần khi báo có thể có Tại sao phải khai báo biến? Trong Pascal, nếu một biến chỉ nhận giá trị trong phạm vi hoặc không. từ 5 đến 25252 thì biến đó có thể nhận khai báo bằng các - Kiểu dữ liệu chuẩn: Kiểu nguyên, kiểu dữ liệu nào? kiểu thực, kiểu kí tự và kiểu logic. 1. Hình 2.a: - Các biến trong chương trình đều Y/cầu hs quan sát hình và trả lời các câu hỏi: phải được khai báo và mỗi biến chỉ - Giá trị của y trong vùng gạch chéo? - Giá trị của x trong vùng gạch chéo? HS: Quan sát hình và khai báo một lần. trả lời - Các phép toán: Số học, quan hệ và 0<=y<=1 logic -1<=x<=1 - Các loại biểu thức: Số học, quan hệ - Điểm A(x,y) thì x, y có quan hệ thế nào? và logic. HS: |x|<=y - Y/cầu hs từ các biểu thức quan hệ viết ra bthức lôgic theo - Các ngôn ngữ lập trình có: yêu cầu của đề? + Lệnh gán dùng để gán giá trị HS: (|x|<=y) and ((x>=-1)and (x<=1)) and ((y>=0) của biểu thức cho biến. andy<=1) + Các thủ tục chuẩn dùng để - Phân tích các giá trị x, y để đơn giản biểu thức đưa dữ liệu vào và ra. (y<=1) and (abs(x)<=y) Câu hỏi và bài tập Chú ý lắng nghe, để ý cách xác định giá trị đúng.Tự làm 2. Hình 2.b Bài tập 8/sgk/36 Y/cầu hs tự làm, tương tự hình 2.a ĐS: (y<=1) and (abs(x)<=y) Bài tập làm thêm :Hãy chuyển các biểu thức toán học Bài tập làm thêm dưới đây sang Pascal. a. 2*x*x-5*x-1=0 b. (1+x*x*x)*sqrt(x-1) a. 2x2 - 5x + 1 = 0; b. (1+x3)( x  1 ); c. Sqrt(sqrt(3*x*x+1))*abs(x-3) c. ( 4 3x 2  1 )(| x- 3|); d. (2*x*x-5*x+2)/(1(2*x*x*x/(2*x*x)). Giáo 20 viên: Phùng Ngọc Thái. Lop11.com.

<span class='text_page_counter'>(21)</span>

×