ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
nh
tế
H
uế
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ki
ĐỀ TÀI :
họ
c
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY
NGUYỄN THỊ HUYỀN
Tr
ườ
ng
Đ
ại
CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THƠNG THỪA THIÊN HUẾ
Khóa học: 2017 - 2021
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
nh
tế
H
uế
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Ki
ĐỀ TÀI :
họ
c
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CƠNG TY
ng
Đ
ại
CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ
ườ
Sinh viên thực hiện:
Nguyễn Thị Huyền
Giảng viên hướng dẫn:
Th.S: Nguyễn Ngọc Thủy
Tr
Ngành: Kiểm toán
Lớp: K51C – Kiểm toán
Huế, tháng 01, năm 2021
TĨM TẮT KHĨA LUẬN
Đề tài: “Phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần Xây dựng Giao
thơng Thừa Thiên Huế” được thực hiện nhằm tìm hiểu cơ sở lí luận liên quan đến
phân tích báo cáo tài chính, phân tích các chỉ tiêu cụ thể phản ánh tình hình tài chính
của Cơng ty Cổ phần Xây dựng Giao thơng Thừa Thiên Huế. Từ đó, đưa ra những
uế
đánh giá, nhận xét về những ưu điểm, những hạn chế đang cịn tồn tại trong cơng ty.
H
Sau đó, đề xuất những giải pháp nhằm hạn chế và cải thiện tình hình tài chính của
cơng ty trong tương lai.
tế
Nội dung của đề tài nghiên cứu gồm có 3 chương:
nh
Chương 1: Cơ sở lí luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Nội dung chương này là hệ thống hóa cơ sở lí luận phân tích báo cáo tài chính
Ki
doanh nghiệp bao gồm hai nội dung chính. Một là, tổng quan về báo cáo tài chính và
phân tích BCTC. Nội dung này giải thích về các khái niệm, mục đích, ý nghĩa, tài liệu
họ
c
sử dụng và phương pháp phân tích BCTC. Hai là, nội dung của phân tích báo cáo tài
chính doanh nghiệp bao gồm phân tích Báo cáo tài chính và phân tích nhóm các chỉ số
ại
tài chính.
Đ
Chương 2: Phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng Giao
thông Thừa Thiên Huế.
ng
Nội dung của chương này gồm ba phần chính. Phần đầu của chương tập trung
ườ
vào giới thiệu tổng quan về đơn vị: lịch sử hình thành và phát triển, lĩnh vực hoạt
động, chức năng và nhiệm vụ, bộ máy quản lý, cơng tác kế tốn tại cơng ty và tình
Tr
hình lao động của cơng ty. Phần tiếp theo của chương là đi sâu phân tích báo cáo tài
chính của cơng ty trong giai đoạn 2017 – 2019 bao gồm: phân tích bảng cân đối kế
tốn, phân tích báo cáo kết quả kinh doanh và phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ).
Phần cuối của chương tập trung phân tích nhóm chỉ số tài chính của cơng ty trong giai
đoạn 2017 – 2019 bao gồm: phân tích tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh
tốn của nợ ngắn hạn, phân tích khả năng thanh tốn của nợ dài hạn, chỉ số hiệu quả
quản lý và sử dụng tài sản, chỉ số về khả năng sinh lời và chỉ số thị trường.
Chương 3: Giải pháp cải thiện tình trạng tài chính và nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế
Đưa ra những đánh giá về những điểm mạnh và điểm yếu tình hình tài chính
của cơng ty. Từ đó, đề xuất một số giải pháp nhằm góp phần giải quyết những hạn chế,
khó khăn mà cơng ty đang đối mặt cũng như cải thiện và nâng cao tình hình tài chính
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
c
Ki
nh
tế
H
uế
của cơng ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế trong những năm tới.
LỜ
I CẢ
M ƠN
Để hồn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin tỏ lịng biết ơn sâu sắc đến
uế
cơ Nguyễn Ngọc Thủy, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận
H
tốt nghiệp.
Em chân thành cảm ơn q thầy, cơ trong khoa Kế tốn – Tài chính, Trường
tế
Đại học kinh tế - Đại học Huế đã tận tình truyền đạt kiến thức trong những năm
nh
em học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học khơng chỉ là nền
tảng cho q trình thực tập nghề nghiệp mà còn là hành trang quý báu để em
Ki
bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
c
Em chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo công ty đã cho phép và tạo điều
họ
kiện thuận lợi để em được thực tập tại cơng ty.
Em xin cảm ơn, kế tốn cơng ty và các anh, chị trong phịng Kế tốn – Tài vụ
ại
tại công ty đã giúp đỡ, hướng dẫn em trong suốt q trình thực tập, cũng như
ng
mong đợi.
Đ
đóng góp kiến bổ ích cho em hồn thành đợt thực tập của mình với kết quả như
Cuối cùng, em xin gửi lời chúc sức khỏe, thành công trong công việc đến tồn
ườ
thể q Thầy, Cơ của Trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế và Tồn thể cơng, nhân
Tr
viên Công ty Cổ phần Xây dựng giao thông Thừa Thiên – Huế.
Em rất mong nhận được sự chỉ bảo, bổ sung ý kiến đóng góp của q thầy cơ
giáo để bài khóa luận tốt nghiệp của em được hồn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!!!
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ........................................................................................i
DANH MỤC BẢNG ...................................................................................................... ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ ................................................................................................ iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ.......................................................................................................v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài .........................................................................................................1
uế
2. Mục tiêu của đề tài ......................................................................................................1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...............................................................................2
H
3.1. Đối tượng nghiên cứu ...........................................................................................2
tế
3.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu .............................................................................................2
nh
5. Kết cấu cả đề tài...........................................................................................................2
Ki
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU...........................................................................4
c
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP...........................................................................................................................4
họ
1.1. Tổng quan về báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ........4
1.1.1. Các khái niệm cơ bản .........................................................................................4
ại
1.1.1.1. Báo cáo tài chính .........................................................................................4
Đ
1.1.1.2. Phân tích báo cáo tài chính .........................................................................4
1.1.2. Mục đích, ý nghĩa của việc phân tích tài chính..................................................4
ng
1.1.2.1. Mục đích của việc phân tích tài chính .........................................................5
1.1.2.2. Ý nghĩa .........................................................................................................5
ườ
1.1.3. Tài liệu sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp .....................7
1.1.3.1. Bảng cân đối kế toán ...................................................................................7
Tr
1.1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .......................................................8
1.1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ...........................................................................8
1.1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính.....................................................................9
1.1.4. Các phương pháp phân tích Báo cáo tài chính...................................................9
1.1.4.1. Phương pháp so sánh ..................................................................................9
1.1.4.2. Phương pháp loại trừ ................................................................................10
1.1.4.3. Phương pháp phân tích..............................................................................11
1.2. Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp ..............................................11
1.2.1. Phân tích Báo cáo tài chính..............................................................................11
1.2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn .................................................................11
1.2.1.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh ......................................................14
1.2.1.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ.........................................................14
1.2.2. Phân tích nhóm các chỉ số tài chính .................................................................16
1.2.2.1. Phân tích tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh tốn của nợ
ngắn hạn .................................................................................................................16
uế
1.2.2.2. Phân tích khả năng thanh toán của nợ dài hạn.........................................18
1.2.2.3. Chỉ số về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản ..........................................21
H
1.2.2.4. Chỉ số về khả năng sinh lời........................................................................25
tế
1.2.2.5. Chỉ số về thị trường ...................................................................................27
nh
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN XÂY
DỰNG GIAO THƠNG THỪA THIÊN – HUẾ............................................................29
2.1. Giới thiệu tổng quan về công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế. .29
Ki
2.1.1. Giới thiệu chung về cơng ty .............................................................................29
2.1.2. Lịch sử hình thành và q trình phát triển của cơng ty....................................30
c
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của công ty .................................................................30
họ
2.1.3.1. Chức năng..................................................................................................30
2.1.3.2. Nhiệm vụ ....................................................................................................31
ại
2.1.4. Tổ chức bộ máy quản lí....................................................................................31
Đ
2.1.4.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí ....................................................................32
ng
2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty...........................33
2.1.5. Tổ chức cơng tác kế tốn tại cơng ty................................................................34
ườ
2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán.................................................................................34
2.1.5.2. Chức năng của từng bộ phận.....................................................................35
Tr
2.1.5.3. Chế độ chính sách kế tốn áp dụng tại cơng ty .........................................36
2.1.6. Tình hình lao động của cơng ty trong 3 năm 2017-2019 .................................37
2.2. Phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty Cổ phần Xây dựng – Giao thơng Thừa
Thiên Huế ......................................................................................................................40
2.2.1. Phân tích Bảng cân đối kế tốn ........................................................................40
2.2.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động các khoản mục Tài sản........................40
2.2.1.2. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của cơng ty...................................................51
2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh..............................................................61
2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ...............................................................65
2.3. Phân tích nhóm chỉ số tài chính.............................................................................72
2.3.1. Phân tích tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh tốn của nợ ngắn hạn
....................................................................................................................................72
2.3.2. Phân tích khả năng thanh tốn của nợ dài hạn .................................................77
2.3.3. Phân tích các chỉ số về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản............................81
2.3.4. Phân tích các chỉ số về khả năng sinh lời.........................................................87
2.3.5. Phân tích các chỉ số thị trường .........................................................................93
H
uế
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH TRẠNG TÀI CHÍNH VÀ NÂNG CAO
HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO
THƠNG THỪA THIÊN HUẾ.......................................................................................97
3.1. Đánh giá chung về tình hình tài chính của cơng ty ................................................97
tế
3.1.1. Những điểm mạnh về tình hình tài chính của cơng ty .....................................97
3.1.1.1. Về cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty .................................................97
nh
3.1.1.2. Về kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................................97
Ki
3.1.1.3. Về tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ....98
3.1.2. Những điểm yếu về tình hình tài chính của cơng ty....................................98
c
3.1.2.1. Về cơ cấu tài sản, nguồn vốn của công ty .................................................98
họ
3.1.2.2. Về kết quả hoạt động kinh doanh ..............................................................99
3.1.2.3 Về tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh toán nợ ngắn hạn .....99
ại
3.1.2.4. Về hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản .....................................................99
Đ
3.2. Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Cơng ty Cổ phần Xây
dựng Giao thơng Thừa Thiên Huế...........................................................................100
ng
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...............................................................103
ườ
1. Kết luận ..................................................................................................................103
2. Kiến nghị ................................................................................................................104
Tr
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................106
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
: Báo cáo tài chính
BĐS
: Bất động sản
BH
: Bán hàng
CCDV
: Cung cấp dịch vụ
CP
: Cổ phiếu
CPBH
: Chi phí bán hàng
CPTC
: Chi phí tài chính
EBIT
: Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
GTGT
: Giá trị gia tăng
H
tế
nh
HĐTC
: Hội đồng quản trị
họ
HTK
: Hoạt động kinh doanh
Ki
HĐQT
: Hoạt động tài chính
c
HĐKD
SXKD
: Sản xuất kinh doanh
ại
: Lợi nhuận sau thuế
Đ
ng
: Hàng tồn kho
LNST
TNDN
: Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ
: Tài sản cố định
TSDH
: Tài sản dài hạn
TSNH
: Tài sản dài hạn
VCSH
: Vốn chủ sở hữu
Tr
ườ
uế
BCTC
i
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Tình hình lao động của cơng ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2019...................................................................................38
Bảng 2.2. Bảng cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................................41
uế
Bảng 2.3. Bảng biến động tài sản của Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019.........................................................................45
H
Bảng 2.4. Bảng cơ cấu nguồn vốn của Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019.........................................................................52
tế
Bảng 2.5. Bảng biến động nguồn vốn của Công ty Cổ phần Xây dựng – Giao thông
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019.........................................................................56
nh
Bảng 2.7. Bảng lưu chuyển tiền tệ của Công ty Cổ phần Xây dựng giao thông Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019 ..................................................................................66
Ki
Bảng 2.8. Bảng tính thanh khoản của tài sản và khả năng thanh tốn nợ ngắn hạn
của Cơng ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2019 ..73
họ
c
Bảng 2.9. Bảng chỉ số về khả năng thanh tốn của nợ dài hạn của cơng ty Cổ phần
Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2019 .....................................78
ại
Bảng 2.10. Bảng hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Xây
dựng Giao thông Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019 ............................................82
Đ
Bảng 2.11. Bảng về chỉ số khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Xây dựng Giao
thông Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019 ..............................................................88
Tr
ườ
ng
Bảng 2.12. Bảng chỉ số thị trường của Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa
Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2019...................................................................................94
ii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ về tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của Công ty Cổ
phần Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2019..........................42
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ cơ cấu và biến động tài sản của Công ty Cổ phần Xây dựng –
uế
Giao thông Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2019 ......................................................47
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ tỷ trọng về nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần
H
Xây dựng – Giao thông Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2019 ..................................53
tế
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ cơ cấu và biến động tài sản của Công ty Cổ phần Xây dựng –
Giao thông Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 - 2019 ......................................................58
nh
Biểu đồ 2.5. Biểu đồ biến động khả năng thanh toán tổng quát của Công ty Cổ phần
Ki
Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019.....................................74
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ biến động số vịng quay hàng tồn kho của Cơng ty Cổ phần
họ
c
Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019.....................................84
Biểu đồ 2.7. Biểu đồ biến động số vịng quay các khoản phải thu của Cơng ty Cổ
ại
phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019 ...........................85
Đ
Biểu đồ 2.8 . Biểu đồ biến động tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) của Công ty Cổ
ng
phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019 ............................91
Năm 2017, tỷ suất sinh lời của tài sản của công ty là 0,44%. Điều này có nghĩa là
ườ
cơng ty bỏ ra bình qn 100 đồng tài sản để đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh
Tr
doanh ..............................................................................................................................91
Biểu đồ 2.9. Biểu đồ biến động tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) của Công ty Cổ
phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế giai đoạn 2017 – 2019 ............................92
iii
iv
ng
ườ
Tr
ại
Đ
c
họ
nh
Ki
tế
uế
H
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty..................................................32
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty..............................................................34
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
c
Ki
nh
tế
H
uế
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế toán máy ............................36
v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Mục tiêu hoạt động của các doanh nghiệp là tối đa hóa lợi nhuận nhằm gia
tăng giá trị của cơng ty. Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp không hoạt
động kinh doanh đơn lẻ một mình mà có quan hệ với các nhà đầu tư, các chủ nợ,
uế
các cơ quan quản lý nhà nước, khách hàng,…Các nhà đầu tư hiện hành hay tiềm
năng khi quyết định đầu tư vốn vào doanh nghiệp rất quan tâm đến khả năng sinh
H
lời trên đồng vốn đầu tư và mức độ rủi ro khi đầu tư vốn. Trong khi đó, các chủ nợ
tế
lại quan tâm đến khả năng trả gốc và lãi của doanh nghiệp có quan hệ tín dụng. Các
cơ quan quản lý Nhà nước lại quan tâm đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp
nh
để đưa ra các chính sách kinh tế - tài chính phù hợp, sao cho các doanh nghiệp phát
Ki
triển đúng hướng và thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Nhìn chung, các nhà quản trị doanh nghiệp và các bên có liên quan đến doanh
c
nghiệp đều muốn biết tình hình tài chính của doanh nghiệp như thế nào, cơ cấu vốn,
họ
khả năng sinh lời, khả năng thanh tốn… Để có câu trả lời cho các vấn đề nêu trên
họ phải thực hiện việc phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Nhận thấy
ại
được tầm quan trọng của việc phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong
Đ
thực tế công tác quản trị tại Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế
ng
nên em chọn đề tài “Phân tích Báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Xây dựng
Giao thông Thừa Thiên Huế” cho khóa luận tốt nghiệp.
ườ
2. Mục tiêu của đề tài
Tr
- Khái quát một số lý luận cơ bản về phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp.
- Phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần Xây dựng Giao thơng Thừa
Thiên Huế, từ đó rút ra những kết quả đạt được và hạn chế còn tồn tại trong tình
hình tài chính ở Cơng ty.
- Đề xuất được những giải pháp để góp phần hồn thiện hoạt động tài chính tại
Cơng ty Cổ phần Xây dựng Giao thơng Thừa Thiên Huế.
1
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ
phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế là hệ thống chỉ tiêu tài chính phản ánh
trên các báo cáo tài chính cùng mối liên hệ giữa các chỉ tiêu trên từng báo cáo tài
chính hoặc giữa các báo cáo tài chính với nhau.
uế
3.2. Phạm vi nghiên cứu
H
Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông Thừa Thiên Huế.
tế
Phạm vi thời gian: Phân tích báo cáo tài chính của Cơng ty Cổ phần Xây dựng
Giao thông Thừa Thiên Huế trong 3 năm 2017, 2018, 2019.
nh
4. Phương pháp nghiên cứu
Ki
Phương pháp nghiên cứu tài liệu, bao gồm những tài liệu trong nước và ngồi
nước nhằm xây dựng cơ sở lí luận chắc chắn, chính xác và phát triển hướng nghiên
họ
c
cứu.
Phương pháp thu thập số liệu, được thực hiện thông qua việc thu thập số liệu
ại
từ các bảng Báo cáo tài chính của Công ty, các dữ liệu trên các trang thông tin điện
Đ
tử, báo chí, tạp chí,…
Phương pháp so sánh số liệu: cần phân tích giữa các năm, thực hiện phân tích
ng
theo chiều dọc và phân tích theo chiều ngang. Trong đó, phân tích theo chiều ngang
ườ
là so sánh cả về số tương đối và số tương đối trên cùng một hàng trên Báo cáo tài
chính để thấy được sự biến động của từng chỉ tiêu phân tích theo chiều dọc là xem
Tr
xét tỉ tọng của từng bộ phận trong tổng thể quy mô chung để thấy được mức độ
quan trọng của từng chỉ tiêu trong tổng thể.
5. Kết cấu cả đề tài
Đề tài gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
2
Chương 1: Cơ sở lí luận về phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích báo cáo tài chính tại Cơng ty cổ phần xây dựng giao
thơng Thừa Thiên Huế.
Chương 3: Giải pháp cải thiện tình trạng tài chính và nâng cao hiệu quả kinh
doanh của cơng ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế.
Tr
ườ
ng
Đ
ại
họ
c
Ki
nh
tế
H
uế
Phần III: Kết luận và kiến nghị
3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về báo cáo tài chính và phân tích báo cáo tài chính doanh
nghiệp
uế
1.1.1. Các khái niệm cơ bản
H
1.1.1.1. Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chính là các những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn
tế
chủ sở hữu và cơng nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ
nh
của doanh nghiệp. Nói cách khác, báo cáo tài chính là phương tiện trình bày khả
năng sinh lợi và thực trạng tài chính của doanh nghiệp cho những người quan tâm.
Ki
Thông qua báo cáo tài chính, những người sử dụng thơng tin có thể đánh giá, phân
tích và chuẩn đốn được thực trạng và an ninh tài chính, nắm bắt được kết quả và
họ
c
hiệu quả hoạt động kinh doanh, dự báo được nhu cầu tài chính trong tương lai của
doanh nghiệp. Báo cáo tài chính mang tính bắt buộc, do Nhà nước quy định với
ại
mục đích chủ yếu là cung cấp thơng tin cho các đối tượng quan tâm ngồi doanh
Đ
nghiệp.1
ng
1.1.1.2. Phân tích báo cáo tài chính
Phân tích báo cáo tài chính là quá trình phân chia, phân loại hệ thống chỉ tiêu
ườ
phản ánh trên báo cáo tài chính theo nhiều hướng khác nhau rồi sử dụng các phương
pháp liên hệ, so sánh, đối chiếu, tổng hợp nhằm cung cấp thơng tin tài chính hữu ích
Tr
cho quản lý. Thơng qua việc phân tích báo cáo tài chính, người sử dụng thơng tin có
thể đánh giá doanh nghiệp, tiềm năng và hiệu quả kinh doanh cũng như dự đốn
được nhu cầu tài chính cùng những rủi ro trong tương lai mà doanh nghiệp có thể
phải đương đầu.2
1.1.2. Mục đích, ý nghĩa của việc phân tích tài chính
1
2
Nguyễn Năng Phúc, “Giáo trình phân tích báo cáo tài chính”, 2013.
Nguyễn Văn Cơng, Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, 2010.
4
1.1.2.1. Mục đích của việc phân tích tài chính
Có rất nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như
các nhà đầu tư, nhà cho vay, nhà cung cấp… Mỗi đối tượng sẽ quan tâm trên những
góc độ khác nhau. Bởi vậy phân tích tài chính doanh nghiệp phải đạt được các
mục đích sau:
- Cung cấp đầy đủ những thơng tin hữu ích cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và
uế
người sử dụng khác để họ có thể ra các quyết định về đầu tư, tín dụng và các quyết
định tương tự.
H
- Cung cấp thơng tin quan trọng nhất cho chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư,
những khoản thu bằng tiền từ cổ tức hoặc tiền lãi.
tế
các chủ nợ và những người sử dụng khác đánh giá số lượng, thời gian và rủi ro của
nh
- Cung cấp tin về các nguồn lực kinh tế, vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả
Ki
của các quá trình, các tình huống làm biến đổi các nguồn vốn và các khoản nợ của
doanh nghiệp.
họ
c
Tóm lại, phân tích tài chính doanh nghiệp là q trình kiểm tra, đối chiếu số
liệu, so sánh số liệu về tài chính thực có của doanh nghiệp với quá khứ để định
ại
hướng trong tương lai. Từ đó, có thể đánh giá đầy đủ mặt mạnh, mặt yếu trong công
tác quản lý doanh nghiệp và tìm ra các biện pháp sát thực để tăng cường các hoạt
Đ
động kinh tế. Bên cạnh đó, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp cịn là căn cứ
ng
quan trọng để phục vụ cho việc dự đoán, dự báo xu thế phát triển sản xuất, kinh
doanh của doanh nghiệp.
ườ
1.1.2.2. Ý nghĩa
Tr
Phân tích báo cáo tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh
nghiệp và các đối tượng bên ngồi có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp.
a. Đối với các chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp
Là người trực tiếp quản lí, điều hành doanh nghiệp, mối quan tâm hàng đầu
của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Bên cạnh đó, các nhà quản trị
doanh nghiệp cịn quan tâm đến nhiều mục tiêu khác như: tạo công ăn việc làm,
nâng cao chất lượng sản phẩm, cung cấp nhiều sản phẩm, hàng hóa và dịch vụ với
chi phí thấp,...Tuy nhiên, một doanh nghiệp chủ có thể thực hiện được các mục tiêu
5
này nếu đáp ứng được hai thử thách sống còn và là hai mục tiêu cơ bản: kinh doanh
có lãi và thanh toán được nợ. Một doanh nghiệp bị lỗ liên tục, rút cuộc sẽ bị cạn kiệt
các nguồn lực và buộc phải đóng cửa. Mặt khác, nếu doanh nghiệp khơng có khả
năng thanh tốn nợ khi đến hạn cũng bị buộc phải ngừng hoạt động và đóng cửa.
Như vậy, hơn ai hết, các nhà quản trị doanh nghiệp và các chủ doanh nghiệp
cần có đủ thơng tin và hiểu rõ doanh nghiệp nhằm đánh giá tình hình tài chính đã
uế
qua, thực hiện cân bằng tài chính, khả năng thanh tốn, sinh lợi, rủi ro và dự đốn
H
tình hình tài chính nhằm đề ra quyết định đúng.
b. Đối với các nhà đầu tư
tế
Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm của họ hướng vào các yếu tố như sự rủi
nh
ro, thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi, khả năng thanh tốn vốn…Vì vậy, họ cần
những thơng tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh
Ki
và các tiềm năng tăng trưởng của doanh nghiệp. Đồng thời, các nhà đầu tư cũng rất
c
quan tâm tới việc điều hành hoạt động và tính hiệu quả của cơng tác quản lí. Những
họ
điều đó nhằm đảm bảo sự an tồn và tính hiệu quả cho các nhà đầu tư.
c. Đối với các chủ nợ của doanh nghiệp
ại
Đối với ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, mối quan tâm của họ hướng
Đ
chủ yếu vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ đặc biệt chú ý tới số
ng
lượng tiền và các tài sản khác có thể chuyển đổi thành tiền nhanh. Từ đó, so sánh
với số nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh tốn tức thời của doanh nghiệp.
ườ
Ngồi ra, các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng cũng rất quan tâm đến số
lượng vốn chủ sở hữu, bỏi vì số VCSH này là khả năng bảo hiểm cho họ trong
Tr
trường hợp doanh nghiệp gặp rủi ro. Không mấy ai sẵn sàng cho vay nếu thông tin
cho thấy người vay khơng đảm bảo chắc chắn rằng khoản vay đó có thể và sẽ được
thanh toán khi đến hạn. Người cho vay cũng quan tâm đến khả năng sinh lời của
doanh nghiệp vì đó cơ sở của việc hồn trả vốn và lãi vay dài hạn.
Đối với các nhà cung cấp vật tư, thiết bị, hàng hóa và dịch vụ, họ phải quyết
định xem có cho phép khách hàng sắp tới được mua chịu hàng, thanh toán chậm hay
6
không. Cũng như các ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, nhóm người này cũng
cần phải biết được khả năng thanh toán hiện tại và sắp tới của doanh nghiệp.
d. Đối với nhân viên, người lao động trong cơng ty
Người lao động có nhu cầu biết được thơng tin cơ bản về tình hình cơng ty bởi
vì nó liên quan trực tiếp đến quyền lợi và trách nhiệm, đến công việc hiện tại và
uế
tương lai của họ.
H
e. Các đối tượng khác
Bên cạnh các chủ doanh nghiệp, các nhà quản trị, các nhà đầu tư, các chủ ngân
tế
hàng… còn có nhiều nhóm người khác quan tâm tới thơng tin tài chính của doanh
nh
nghiệp. Đó là các cơ quan tài chính, thuế, thống kê, các nhà phân tích tài chính, …
Những người này có nhu cầu thơng tin cơ bản giống như các đối tượng nêu trên bởi
Ki
vì nó liên quan đên quyền lợi, trách nhiệm, đến khách hàng hiện tại và tương lai của
c
họ.
họ
1.1.3. Tài liệu sử dụng trong phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính cần sử dụng thơng tin trên Báo cáo tài chính.
ại
Hiện nay thì hệ thống báo cáo tài chính áp dụng cho tất cả các cơng ty, thuộc mọi
Đ
thành phần kinh tế trong xã hội bao đồm 4 biểu mẫu báo cáo sau đây:
ng
- Bảng cân đối kế toán – Mẫu số B01-DN
ườ
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh – Mẫu số B02-DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03-DN
Tr
- Thuyết minh báo cáo tài chính – Mẫu số B09-DN
1.1.3.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng qt tình
trạng tài chính của doanh nghiệp tại một thời điểm theo giá trị ghi sổ của tài sản và
nguồn hình thành tài sản. Nội dung của Bảng cân đối kế toán thể hiện qua hệ thống
các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản. Các chỉ tiêu
7
được mã hóa để thuận tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu cũng như xử lí trên máy tính
và được phản ánh theo số đầu năm, số cuối năm3.
Bảng cân đối kế toán được kết cấu dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản
kế toán và sắp xếp trật tự các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lí. Bảng cân đối kế tốn
được chia làm 2 phần (có thể kết cấu theo kiểu hai bên hoặc một bên) là phần “Tài
sản” và phần “Nguồn vốn”.
uế
Phần “Tài sản” phản ánh giá trị ghi sổ của toàn bộ tài sản hiện có của doanh
H
nghiệp đến cuối năm kế tốn đang tồn tại dưới các hình thái và trong tất cả các giai
đoạn, các khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Các chỉ tiêu phản ánh trong phần
tế
tài sản được sắp xếp theo nội dung kinh tế cúa các loại tài sản của doanh nghiệp
nh
trong quá trình tái sản xuất.
Phần “Nguồn vốn” phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản của doanh
Ki
nghiệp đến cuối năm hạch toán. Các chỉ tiêu ở phần nguồn vốn được sắp xếp theo
c
từng nguồn hình thành tài sản của đơn vị (nguồn vốn của bản thân doanh nghiệp –
họ
vốn chủ sở hữu, nguồn vốn đi vay, nguồn vốn chiếm dụng…). Tỷ lệ và kết cấu của
từng nguồn vốn trong tổng số vốn hiện có phản ánh tính chất hoạt động, thực trạng
ại
tài chính của doanh nghiệp.
Đ
1.1.3.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
ng
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là một báo cáo tài chính phản ánh tóm
lược các khoản doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp cho một
ườ
năm kế toán nhất định, bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh (hoạt động bán hàng
và cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính) và hoạt động khác4.
Tr
Báo cáo kết quả kinh doanh gồm 3 phần: Lãi lỗ, Tình hình thực hiện nghĩa vụ
đối với Nhà nước và thuế GTGT được khấu trừ, miễn giảm.
1.1.3.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
3
4
Nguyễn Năng Phúc, “Giáo trình phân tích báo cáo tài chính”, 2013.
Nguyễn Năng Phúc, “Giáo trình phân tích báo cáo tài chính”, 2013.
8
Lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình thành và
sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Thông tin về lưu
chuyển tiền tệ của doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng thơng tin có cơ sở để
đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng những khoản tiền đã tạo ra
đó trong hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.
Tiền phản ánh trong Báo cáo lưu chuyển tiền tệ bao gồm tiền tại quỹ, tiền
uế
đang chuyển, các khoản tiền gửi không kì hạn và các khoản tương đương tiền là các
H
khoản đầu tư ngắn hạn (không quá 3 tháng kể từ ngày mua khoản đầu tư đó), có khả
năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và không có nhiều rủi ro
tế
trong chuyển đổi thành tiền (kỳ phiếu ngân hàng, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền
nh
gửi…) Doanh nghiệp được trình bày các luồng tiền từ các hoạt động kinh doanh,
hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính theo cách thức phù hợp nhất với đặc điểm
Ki
kinh doanh của doanh nghiệp5.
c
1.1.3.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
họ
Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo nhằm thuyết minh và giải trình bằng
lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính chưa được thể hiện trên các báo
ại
cáo tài chính ở trên. Bản thuyết minh này cung cấp thông tin bổ sung cần thiết cho
được chính xác.
Đ
việc đánh giá kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong năm báo cáo tài chính
ng
1.1.4. Các phương pháp phân tích Báo cáo tài chính
ườ
1.1.4.1. Phương pháp so sánh
So sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích để đánh giá kết
Tr
quả, xác định vị trí và xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích. Trong Phân tích
BCTC, phương pháp so sánh thường được sử dụng bằng cách so sánh ngang (còn
gọi là phân tích ngang) và so sánh dọc (cịn gọi là phân tích dọc). So sánh ngang
BCTC là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động về cả số tương tương đối và số
tuyệt đối trên từng chỉ tiêu của từng BCTC; còn so sánh dọc là việc sử dụng các tỷ
5
Nguyễn Năng Phúc, “Giáo trình phân tích báo cáo tài chính”, 2013.
9
suất, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng BCTC và giữa
các báo cáo để rút ra kết luận.
Để áp dụng phương pháp so sánh, cần chú ý các vấn đề sau:
- Điều kiện được so sánh của chỉ tiêu: Các chỉ tiêu sử dụng để so sánh phải
thống nhất về nội dung phản ánh, về phương pháp tính tốn, về thời gian và đơn vị
đo lường.
uế
- Gốc so sánh: Thông thường, gốc so sánh được so sánh theo thời gian (thời
H
kỳ, thời điểm) hoặc không gian hoặc cả thời gian và không gian tùy thuộc vào điều
tế
kiện và mục đích phân tích cụ thể.
Để phục vụ cho mục đích cụ thể của phân tích, phương pháp so sánh thường
nh
được sử dụng dưới dạng:
Ki
- So sánh bằng số tuyệt đối: Số tuyệt đối dùng để phản ánh quy mô của các
hiện tượng, sự vật, hoạt động… Bởi vậy, khi so sánh bằng số tuyệt đối các nhà phân
c
tích sẽ biết được quy mơ biến động của chỉ tiêu phân tích. Nói cách khác, so sánh
họ
bằng số tuyệt đối sẽ cung cấp thông tin về mức độ biến động (tăng hay giảm) của
chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ phân tích so với kỳ gốc.
ại
- So sánh bằng số tương đối: So sánh tương đối phản ánh kết cấu, mối quan
Đ
hệ, tốc độ phát triển của các chỉ tiêu nghiên cứu. Do vậy, so sánh bằng số tương đối,
ng
các nhà quản lý sẽ nắm được mức độ phổ biến, tốc độ tăng trưởng, xu hướng và
nhịp điệu biến động của các chỉ tiêu.
ườ
1.1.4.2. Phương pháp loại trừ
Tr
Theo phương pháp này, để nghiên cứu ảnh hưởng của một nhân tố nào đó, nhà
phân tích phải loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố còn lại. Đặc trưng nổi bật của
phương pháp loại trừ là luôn đặt đối tượng nghiên cứu vào các trường hợp giả định
khác nhau để xác định ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động của chỉ tiêu
nghiên cứu. Trong thực tế, phương pháp loại trừ được biểu hiện dưới hai dạng khác
nhau là phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch.
- Phương pháp thay thế liên hoàn: Là phương pháp thay thế lần lượt từng nhân
tố từ giá trị gốc sang kỳ phân tích để xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó
10
đến chỉ tiêu nghiên cứu. Các nhân tốc chưa được thay thế phải giữ nguyên kỳ gốc.
Sau đó, so sánh trị số của chỉ tiêu nghiên cứu vừa tính được với trị số trước khi thay
thế nhân tố. Mức chênh lệch về trị số nghiên cứu trước và sau khi thay thế nhân tố
chính là ảnh hưởng của nhân tố đó đến sự biến động của chỉ tiêu.
- Phương pháp số chênh lệch: Để xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào
thì trực tiếp dùng số chênh lệch về giá trị kỳ phân tích so với kỳ gốc của nhân tố để
uế
xác định.
H
1.1.4.3. Phương pháp phân tích
tế
Phân tích theo chiều ngang
Mức chênh lệch = Chỉ tiêu kỳ phân tích – Chỉ tiêu kỳ gốc
ê
ệ
× 100
nh
ứ
ỉ ê ỳ ố
Ki
Tỷ lệ chênh lệch =
Phân tích theo chiều ngang được sử dụng bằng cách tính số tiền chênh lệch năm này
họ
c
so với năm trước. Tỷ lệ phần trăm chênh lệch phải được tính tốn để thấy quy mô
thay đổi tương quan ra sao với quy mô số trước đó.
Đ
ại
Phân tích theo chiều dọc
ng
Tỷ lệ =
ỉ ê ộ
ỉ ê ổ
ậ
ể
× 100
Phương pháp phân tích theo chiều dọc được sử dụng để tính ra tỷ lệ phần trăm cho
ườ
thấy được cơ cấu tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp, tầm quan trọng của một
chỉ tiêu bộ phận so với cởi tiêu tổng thể và mối quan hệ giữa các chỉ tiêu đó trong
Tr
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và trong việc chỉ ra những thay đổi quan
trọng trong kết cấu của một năm so với năm tiếp theo.
1.2. Nội dung phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Phân tích Báo cáo tài chính
1.2.1.1. Phân tích bảng cân đối kế tốn
a. Phân tích cơ cấu và sự biến động của các khoản mục tài sản
11
Cơ cấu tài sản là chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm
trong tổng số tài sản của doanh nghiệp. Tài sản của doanh nghiệp bao gồm nhiều
loại khác nhau, tuy nhiên xét theo tính chất và thời gian luân chuyển, toàn bộ tài sản
của doanh nghiệp được chia thành tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Phân tích cơ cấu tài sản của doanh nghiệp được thực hiện bằng cách tính ra tỷ
trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản của doanh nghiệp theo
Giátrịcủatừngbộphậntàisản
× 100%
Tổngsốtàisản
H
sản chiếm trong tổng số tài sản
=
tế
Tỷ trọng của từng bộ phận tài
uế
công thức:
nh
Tiếp theo, căn cứ vào tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài
Ki
sản, các nhà phân tích sẽ đánh giá tính hợp lý của cơ cấu tài sản cũng như xu hướng
biến động của cơ cấu tài sản. Việc đánh giá tính hợp lý của cơ cấu tài sản được thực
c
hiện bằng cách so sánh tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm trong tổng số tài sản
họ
vừa tính ra với tỷ trọng bình quân của từng ngành, từng lĩnh vực kinh doanh cũng
như so sánh biến động tỷ trọng của từng bộ phận tài sản để biết được nguyên nhân
ại
ảnh hưởng trực tiếp đến sự biến động về cơ cấu tài sản.
Đ
Việc xem xét tình hình biến động về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản chiếm
ng
trong tổng số tài sản giữa kỳ phân tích với kỳ gốc mặc dù cho phép các nhà quản lý
đánh giá được khái quát tình hình sử dụng (phân bổ) vốn nhưng không cho biết các
ườ
nhân tố tác động đến sự thay đổi cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Vì vậy, để biết
được chính xác tình hình sử dụng vốn, nắm được các nhân tố ảnh hưởng và mức độ
Tr
ảnh hưởng, các nhà phân tích cịn kết hợp cả việc phân tích ngang, tức là so sánh sự
biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc (cả về số tương đối và số tuyệt đối) trên
tổng số tài sản cũng như theo từng loại tài sản. Đồng thời, xem xét xu hướng biến
động về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản theo thời gian để thấy được mức độ hợp
lý của việc phân bổ. Việc đánh giá phải dựa trên tính chất kinh doanh và tình hình
biến động của từng bộ phận.
Mức chênh lệch giá trị của khoản mục = Giá trị khoản mục kỳ phân tích – Giá trị
12